You are on page 1of 5

Mình làm những chữ highlight màu là không cần trình chiếu trên slide,

người thuyết trình nhớ để nói là được nha ^^

ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC
(1945-1954)

Kháng chiến kiến quốc


(1945- 1946)

Cuộc kháng chiến chống


Pháp (1945-1954)
Kháng chiến toàn quốc
chống TD Pháp
(1946-1954)

1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946)
a/ Hoàn cảnh nước ta sau Cách mạng Tháng Tám:
- 19/8/1945, Cách mạng Tháng Tám thành công.
- 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”, khai sinh ra nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.
 Nước ta vừa có những thuận lợi cơ bản, vừa gặp phải nhiều khó khăn:

Thuận lợi cơ bản Khó khăn nghiêm trọng


 Thế giới:  Nạn đói, nạn dốt, ngân quỹ quốc
 Hệ thống XHCN do Liên Xô gia trống rỗng
đứng đầu được hình thành.  Kinh nghiệm quản lý đất nước còn
 PT CM giải phóng dân tộc, PT non yếu
dân chủ và hòa bình phát triển  Nền độc lập của nước ta chưa
mạnh mẽ. được thế giới công nhận.
 Trong nước:  Các nước đế quốc và bọn phản
 Chính quyền dân chủ nhân dân động chống phá chính quyền cách
được thành lập mạng
 Nhân dân làm chủ vận mệnh  Tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”
của đất nước
 Lực lượng vũ trang nhân dân
được tăng cường
 Toàn dân tin tưởng, ủng hộ Việt
Minh, Chính phủ Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa

*Hình ảnh:
- Nạn đói năm Ất Dậu

b/ Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng:

- Ngày 25/11/1945, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra Chỉ thị về “Kháng chiến kiến quốc”  Vạch ra
đường đi cho Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới.

* Thế nào là “ kháng chiến kiến quốc”?


Vừa tiến hành kháng chiến, vừa kiến quốc: vừa đánh địch, vừa xây dựng, củng cố chính quyền và chế độ
mới vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.  Câu này có thể hỏi các bạn trước, rồi mới trả
lời

 Chủ trương của Đảng:


 Chỉ đạo chiến lược:
- Mục tiêu: Dân tộc giải phóng
- Khẩu hiệu: “ Dân tộc trên hết. Tổ quốc trên hết”
 Xác định kẻ thù:
- “ Kẻ thù chính của chúng ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu
tranh vào chúng”.
 “ lập Mặt trận thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược”; mở rộng mặt trận Việt Minh;
thống nhất Mặt Trận Việt- Miên- Lào,v.v..
 Phương hướng nhiệm vụ:
- 4 nhiệm vụ: + Củng cố chính quyền
+ Chống thực dân Pháp xâm lược
+ Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống cho nhân dân.
- Thực hiện khẩu hiệu “Hoa-Việt thân thiện” đối với đội quân Tưởng Giới Thạch, “Độc lập về
chính trị, nhân nhượng về kinh tế” đối với Pháp.

TÓM LẠI, chỉ thị về “kháng chiến kiến quốc” có ý nghĩa hết sức quan trọng:
- Xác định kẻ thù chính: Thực dân Pháp
- Nêu rõ 2 nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng Việt Nam: xây dựng đất nước đi đôi với bảo vệ đất
nước
- Đề ra nhiệm vụ, biện pháp đối ngoại, đối nội để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống giặc ngoài, bảo vệ
chính quyền cách mạng.

c/ Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm:

*Kết quả:

 Chính trị - xã hội: Xây dựng được nền móng cho chế độ dân chủ nhân dân với đầy đủ các yếu tố cấu
thành cần thiết.
 Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp được thành lập, Hiến pháp dân chủ nhân dân được
Quốc hội thông qua và ban hành.
 Bộ máy chính quyền các cấp, các cơ quan tư pháp, tòa án, công cụ chuyên chính ( Vệ quốc
đàn, Công an nhân dân) được thành lập.
 Các đoàn thể nhân dân ( MT Việt Minh, Hội Liên hiệp quốc dân VN, Hội Liên hiệp phụ nữ
VN,..) được xây dựng và mở rộng

Mặt trận Việt Minh Hội Liên hiệp quốc dân

 Đảng Dân chủ Việt Nam, Đảng Xã hội Việt Nam được thành lập.
 Kinh tế - văn hóa:
 Phát động phong trào tăng gia sản xuất, cứu đói, xây dựng ngân quỹ quốc gia,…
 + Lĩnh vực sản xuất được phục hồi;
+ nạn đói được đẩy lùi, đời sống nhân dân ổn định và cải thiện
+ Tháng 11/1946, giấy bạc “Cụ Hồ” được phát hành

 Phong trào diệt dốt, bình dân học vụ diễn ra sôi nổi  Cuối năm 1946, cả nước có thêm 2,5
triệu người biết đọc, viết.
 Bảo vệ chính quyền cách mạng:
 Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn và các tình Nam Bộ, Đảng kịp thời lãnh đạo và phát động
phong trào Nam tiến chi viện Nam Bộ, ngăn Pháp đánh ra Trung Bộ.
 Ở miền Bắc, Đảng và Chính phủ thực hiện sách lược nhân nhượng với quân Tưởng và tay sai
để giữ vững chính quyền, tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam.
 Hiệp định sơ bộ 6/3/1946, Tạm ước 14/9/1946  Quân ta có thêm thời gian chuẩn bị cho
cuộc kháng chiến toàn quốc.

*Ý nghĩa:

- Bảo vệ nền độc lập, giữ vững chính quyền cách mạng
- Xây dựng nền móng căn bản cho chế độ VN Dân chủ Cộng hòa
- Chuẩn bị những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó.

*Nguyên nhân thắng lợi:

- Đảng đánh giá đúng tình hình đất nước. kịp thời đề ra chủ trương hợp lý, đúng đắn
- Xây dựng và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc
- Lợi dụng mâu thuẫn trong hang ngũ kẻ địch

*Bài học kinh nghiệm:

- Dựa vào dân: Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc, …
- Nhân nhượng có nguyên tắc
- Đề cao cảnh giác, sẵn sàng ứng phó.

You might also like