You are on page 1of 161

Slide 1

Administrative - Economic Pharmacy I

Chapter 1. INTRODUCTION –

PRINCIPLES OF ECONOMICS

Những vấn đề cơ bản của kinh tế học và các nguyên lý

TP. Hồ Chí Minh - 2021 1


Administrative - Economic Pharmacy I
Slide 2

CONTENTS

bmqlktd@gmail.com
2
Slide 3

CONTENTS

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


Administrative - Economic Pharmacy I

Mười nguyên lý của kinh tế học

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST

Suy nghĩ như một nhà kinh tế học

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS FROM TRADE

Sự phụ thuộc lẫn nhau và lợi ích từ thương mại

bmqlktd@gmail.com 3
Slide 4

CONTENTS

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


Administrative - Economic Pharmacy I

1. How People Make Decisions

Con người ra quyết định như thế nào?

2. How People Interact

Con người tương tác với nhau như thế nào?

3. How the Economy as a Whole Works

Nền kinh tế vận hành như thế nào?

4. Conclusion

Kết luận

bmqlktd@gmail.com 4

1. Con người ra quyết định như thế nào?


2. Con người tương tác với nhau như thế nào?
3. Nền kinh tế vận hành như thế nào?
4. Kết luận
Slide 5

Administrative - Economic Pharmacy I


1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

- The word economy comes from the Greek word oikonomos,


which means “one who manages a household”

- At first, this origin might seem peculiar. But in fact, households


and economies have much in common

bmqlktd@gmail.com
5

- “Kinh tế” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp oikonomos – Nghĩa


là “người quản gia”
- Ngữ nghĩa căn nguyên có vẻ kì lạ nhưng hộ gia đình và
kinh tế có nhiều điểm tương đồng
Slide 6

Administrative - Economic Pharmacy I


1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

A household faces many decisions. It must decide which household members


do which tasks and what each member receives in return:

Who cooks dinner?

Who does the laundry?

Who gets the extra dessert at dinner?

Who gets to drive the car? ….

A household must allocate its scarce resources


(time, dessert, car mileage) among its various
members, taking into account each member’s
abilities, efforts, and desires
bmqlktd@gmail.com
6

- Một hộ gia đình phải đối mặt với nhiều quyết định. Nó
phải quyết định thành viên nào trong hộ gia đình làm
những công việc nào và những gì mỗi thành viên nhận
lại được:
Ai nấu bữa tối?
Ai giặt đồ?
Ai nhận thêm
món tráng
miệng vào bữa
tối?
Ai được lái xe?
….
- Một hộ gia đình phải phân bổ các nguồn lực khan hiếm
của mình (thời gian, món tráng miệng, quãng đường đi ô
tô) cho các thành viên khác nhau, có tính đến khả năng,
nỗ
lực và mong muốn của mỗi thành viên
Slide 7

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


Administrative - Economic Pharmacy I

Like a household, a society faces many decisions. It must find some way to
decide what jobs will be done and who will do them.

some people to grow food,


other people to make clothing,
others to design computer software, …

allocated people (as well as land,


buildings, and machines) to various jobs

allocate the goods and services


they produce

who will eat caviar and drive a


Camry and who will eat potatoes who will
take the bus 7
bmqlktd@gmail.com

Giống như một hộ gia đình, một xã hội phải đối mặt với
nhiều quyết định. Nó phải tìm ra cách nào đó để quyết
định những công việc sẽ được thực hiện và ai sẽ làm
chúng.
Slide 8

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


Administrative - Economic Pharmacy I

- The management of society’s resources is important because resources are


scarce

- Scarcity (Khan hiếm) means that society has limited resources and
therefore cannot produce all the goods and services people wish to have
- Just as each member of a household cannot get
everything he/she wants,
each individual in a society
cannot attain the highest
standard of living to
which she might aspire

8
bmqlktd@gmail.com

- Việc quản lý nguồn lực của xã hội có ý nghĩa quan trọng


vì nguồn lực có hạn
- Khan hiếm có nghĩa là xã hội có các nguồn lực hạn chế
và vì thế không thể sản xuất mọi hàng hóa và dịch vụ mà
mọi người mong muốn
- Giống như một hộ gia đình không thể đáp ứng mọi
mong muốn của tất cả mọi người, xã hội cũng không thể
làm cho mỗi cá nhân có được mức sống cao nhất như họ
khao khát.
Slide 9

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


Administrative - Economic Pharmacy I

Economics (Kinh tế học) is the study of how society manages its scarce

resources

- In most societies, resources are allocated not by an all-powerful dictator

but through the combined choices of millions of households and firms

- Economists, therefore, study how people make decisions: how much they

work, what they buy, how much they save, and how they invest their

savings

- Economists also study how people interact with one another

9
bmqlktd@gmail.com

- Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức xã hội


quản lý các nguồn lực khan hiếm
-Trong hầu hết các xã hội, nguồn lực được phân bổ không
phải bởi một nhà làm kế hoạch duy nhất ở trung ương, mà
thông qua sự tác động qua lại giữa hàng triệu hộ gia đình
và doanh nghiệp
-Do đó, các nhà kinh tế nghiên cứu con người ra quyết
định như thế nào: họ làm việc bao nhiêu, mua cái gì, tiết
kiệm bao nhiêu và đầu tư khoản tiết kiệm ấy ra sao
-Các nhà kinh tế cũng nghiên cứu xem con người quan hệ
qua lại với nhau như thế nào
Slide 10

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


Administrative - Economic Pharmacy I

Economics (Kinh tế học) is the study of how society manages its scarce
resources
For instance, they examine how the multitude of buyers and sellers of
a good together determine the price at which the good is sold and the quantity
that is sold
Finally, economists analyze the forces and trends that
affect the
economy as a whole, including the growth in average
income, the fraction of
the population that cannot find work, and the rate at which
prices are rising

bmqlktd@gmail.com
10

-Ví dụ, họ muốn phân tích xem làm thế nào mà nhiều
người mua và bán một mặt hàng lại có thể cùng nhau
xác định giá cả và lượng hàng bán ra
-Cuối cùng, nhà kinh tế phân tích các lực lượng và xu thế
tác động đến nền kinh tế với tư cách một tổng thể, bao
gồm tăng trưởng của thu nhập bình quân, một bộ phận
dân
cư không thể tìm được việc và tỷ lệ tăng giá
Slide 11

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


Administrative - Economic Pharmacy I

- The study of economics has many facets, but it is unified by several central

ideas. In this chapter, we look at Ten Principles of Economics

- The ten principles are introduced here to give you an overview of what

economics is all about

- Consider this chapter a “preview of coming attractions”

bmqlktd@gmail.com
11

-Mặc dù kinh tế học nghiên cứu nền kinh tế dưới nhiều


giác độ khác nhau, nhưng môn học này thống nhất với
nhau ở một số ý tưởng cơ bản
- Trong phần còn lại của chương này, chúng ta sẽ xem
xét
mười nguyên lý của kinh tế học.
-Đừng lo ngại nếu như bạn chưa hiểu ngay tất cả các
nguyên lý đó, hoặc nếu như bạn thấy các nguyên lý đó chưa
hoàn toàn thuyết phục
Slide 12

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1. How People Make Decisions
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 1. People Face Trade-offs

Con người đối mặt với sự đánh đổi

Principle 2. The Cost of Something Is What You Give Up to Get It

Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được nó

Principle 3. Rational People Think at the Margin

Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên

Principle 4. People Respond to Incentives

Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích

bmqlktd@gmail.com
12
Slide 13

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 1. People Face Trade-offs (Con

người đối mặt với sự đánh đổi)


“There ain’t no such thing as a free lunch”
(Chẳng có gì là cho không cả)

Consider a student who must decide how to allocate her most valuable
resource – his/her time?

Studying Pharmacy, Studying Education,


Studying Economics, Studying
Psychology, or divide it between the those
bmqlktd@gmail.com
13

fields ?????

Hãy xem xét một sinh viên phải quyết định cách phân bổ
nguồn lực quý giá nhất của mình - thời gian của anh ấy /
cô ấy?

Học Dược, Học Giáo dục, Kinh tế, Tâm lý học, hay chia nó ra
học ?????
Slide 14

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 1. People Face Trade-offs (Con

người đối mặt với sự đánh đổi)


“There ain’t no such thing as a free lunch”
(Chẳng có gì là cho không cả)

bmqlktd@gmail.com
14
Slide 15

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 1. People Face Trade-offs (Con

người đối mặt với sự đánh đổi)


“There ain’t no such thing as a free lunch”
(Chẳng có gì là cho không cả)

bmqlktd@gmail.com
15
Slide 16

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 1. People Face Trade-offs (Con

người đối mặt với sự đánh đổi)

- Another trade-off society faces is between efficiency and equality


- Efficiency (Hiệu quả) means that society is getting the maximum
benefits from its scarce resources
- Equality (Bình đẳng) means that those benefits are distributed
uniformly among society’s members
- In other words, efficiency refers to the size of the economic pie, and
equality refers to how the pie is divided into individual slices
bmqlktd@gmail.com
16

- Một sự đánh đổi mà xã hội đối mặt là giữa hiệu quả và


bình đẳng.
-Efficiency (Hiệu quả) – chỉ việc xã hội nhận được lợi ích
cao nhất từ các nguồn lực khan hiếm
-Equality (Bình đẳng) – chỉ lợi ích thu được từ nguồn lực
khan hiếm đó được phân chia 1 cách đồng đều giữa các
thành viên trong xã hội
-Nói cách khác, hiệu quả đề cập đến quy mô của chiếc
bánh kinh tế, bình đẳng nói lên chiếc bánh đó được phân
chia như thế nào
Slide 17

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make Decisions


Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 1. People Face Trade-offs (Con người đối mặt với

sự đánh đổi)

Efficiency (Hiệu quả) >< Equality (Bình đẳng)


policies aimed at equalizing the distribution of economic well-being

bmqlktd@gmail.com
17

Khi thiết kế chính sách của chính phủ, hai mục tiêu (hiệu quả và
bình đẳng) thường xung đột với nhau
Ví dụ: Chúng ta xem xét các chính sách nhằm đạt sự phân phối
phúc lợi kinh tế một cách bình đẳng hơn
+ Hệ thống phúc lợi xã hội hoặc bảo hiểm thất nghiệp: Tìm
cách trợ giúp cho những thành viên của xã hội cần đến sự giúp đỡ
nhiều nhất
+ Thuế thu nhập cá nhân: Yêu cầu những người thành
công
về mặt tài chính phải đóng góp nhiều hơn người khác trong
việc hỗ trợ các hoạt động cúa chính phủ.
Khi các chính sách trên đạt được sự bình đẳng hơn Chúng
làm giảm hiệu quả
Khi Chính phủ phân phối thu nhập từ người giàu sang người
nghèo Nó làm giảm đi phần thưởng trả cho sự làm việc chăm chỉ
Mọi người làm việc ít hơn và sản xuất ra ít hàng hóa và dịch vụ
hơn. Nói cách khác, khi Chính phủ cố gắng cắt chiếc bánh kinh tế
thành những phần đều nhau Chiếc bánh sẽ nhỏ lại
Slide 18

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 2. The Cost of Something Is What You

Give Up to Get It
Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được

- Because people face trade-offs, making decisions
requires comparing the costs and benefits of
alternative courses of action
- In many cases, however, the cost of an action is not as obvious as it
might first appear

Consider the 18
bmqlktd@gmail.com
decision to go
to college???

-Bởi vì mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi, việc đưa ra
quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí và lợi ích của các
phương thức hành động thay thế
- Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, chi phí của một hành
động không rõ ràng như nó có thể xuất hiện lần đầu
Slide 19

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 2. The Cost of Something Is What You

Give Up to Get It
Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được

- The opportunity cost of an item is what you give up to get that item
- When making any decision, decision makers should be aware of the
opportunity costs that accompany each possible action. In fact, they
usually are

19
bmqlktd@gmail.com

-Chi phí cơ hội của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được



-Khi bạn đưa ra quyết định nào, người ra quyết định phải
nhận thức được những chi phí cơ hội gắn với mỗi hành
động có thể. Trên thực tế, họ thường ý thức được điều
đó.
Slide 20

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 3. Rational People Think at the Margin


Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận
biên
- Economists normally assume that people are rational
- Rational people systematically and purposefully do the best they can
to achieve their objectives, given the available opportunities
- As you study economics, you will encounter firms that decide how
many workers to hire and how much of their product to manufacture
and sell to maximize profits
- You will also encounter individuals who decide how much time to
spend working and what goods and services to buy with the resulting
income to achieve the highest possible level of satisfaction
20
bmqlktd@gmail.com

- Nhà kinh tế thường giả thuyết “Con người duy lý”


-Con người duy lý cố gắng làm tốt nhất để đạt mục tiêu
của họ một cách có hệ thống và có mục đích với các cơ
hội sẵn có
-Nghiên cứu về kinh tế, bạn nhận ra các công ty phải thuê
bao nhiêu lao động, sản xuất và bán bao nhiêu sản phẩm
đề tối đa hóa lợi nhuận
-Mỗi cá nhân phải quyết định bao nhiêu thời gian dành
cho làm việc, những dịch vụ nào cần mua và sử dụng ứng
với mức thu nhập để đạt được mức thỏa mãn cao nhất
Slide 21

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 3. Rational People Think at the Margin


Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
- Rational people know that decisions in life are rarely black and
white
but usually involve shades of gray.
- At dinner time, the question you face is not
“Should I fast (nhịn ăn) or eat like a pig?”

More likely, you will be asking yourself


“Should I take that extra spoonful
of mashed potatoes?”
21
bmqlktd@gmail.com

-Con người duy lý biết rằng quyết định trong cuộc sống
hiếm khi là màu đen hay màu trắng – mà thường là màu
xám
-Trong buổi ăn tối, quyết định bạn phải đối mặt không
phải là giữa nhịn ăn hay ăn như con heo mà là “Có nên ăn
thêm 1 muỗng khoai tây nghiền nữa hay không”?
Slide 22

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 3. Rational People Think at the Margin


Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận
biên
- When exams roll around, your decision
is not between blowing them off and
studying 24 hours a day but whether to
spend an extra hour reviewing your
notes instead of watching TV
- Economists use the term marginal change to describe a small
incremental adjustment to an existing plan of action
- Keep in mind that margin means “edge”, so marginal changes are
adjustments around the edges of what you are doing
22
bmqlktd@gmail.com
- Rational people often make decisions by comparing marginal
benefits and marginal costs

-Khi kỳ thi sắp đến, vấn đề không phải là bỏ mặc bài vở


hoặc học 24 giờ / ngày mà là học thêm 1 giờ hay xem
tivi
-Nhà kinh tế sử dụng “thay đổi cận biên” để chỉ những điều
chỉnh nhỏ so với kế hoạch hành động hiện tại
-Nhớ rằng “cận biên” có nghĩa là “lân cận” → Thay đổi cận
biên là những điều chỉnh ở vùng lân cận của cái mà bạn
đang làm
-Người duy lý thường đưa ra quyết định bằng cách so sánh
lợi ích biên và chi phí biên
Slide 23

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 3. Rational People Think at the Margin


Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
- For example, suppose you are considering calling a friend on your cell phone

-10 minutes
call would give you a benefit that you value at
about $7 (Marginal benefit – Lợi ích cận biên)
-Phone
service costs = $40/month + $0.50 x minute(s)
(Marginal cost – Chi phí cận biên)
- Usually talk for 100 minutes a month

Should you make the call?


bmqlktd@gmail.com
23

Ví dụ: Giả sử bạn đang cân nhắc gọi cho một người
bạn trên điện thoại di động của mình
-Bạn quyết định rằng nói chuyện với người đó trong 10
phút sẽ mang lại cho bạn một lợi ích mà bạn đánh giá
là khoảng $7
-Chi phí dịch vụ điện thoại di động của bạn = 40$ mỗi
tháng + 0,5$ mỗi phút cho bất kỳ cuộc gọi nào bạn
thực hiện
- Thường gọi 100 phút mỗi tháng
-Trong trường hợp này, bạn có nên thực hiện cuộc gọi
không?
Slide 24

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make Decisions


Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 3. Rational People Think at the Margin


Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
- For example, suppose you are considering calling a friend on your cell phone
-10 minutes call
would give you a benefit that you value at about $7 (Marginal benefit –
Lợi ích cận biên)
- Phone service costs = $40/month + $0.50 x minute(s) (Marginal cost –
Chi phí cận biên)
- Usually talk for 100 minutes a month
Should you make the call?

- 100 minutes/month  Phone service costs =$40 + $0.50 x 100 = $90


 Phone costs/minute = $90 / 100 = $0.09 (Marginal cost)
- 10 minutes call would give you a benefit $7
 Benefit costs/minute = $7 / 10 = $0.07 (Marginal benefit)
$0.09 > $0.07  Going to skip the call  Conclusion: WRONG or
RG
I HT?
bmqlktd@gmail.com
24

-100 phút/tháng  tổng hóa đơn hàng tháng của bạn là


90 đô la (0,5 đô la mỗi phút nhân với 100 phút, cộng với
phí cố định 40 đô la).
-Trả 90 đô la cho 100 phút gọi mỗi tháng, nên mỗi phút
gọi điện thoại trung bình khiến tôi mất 0,90$  Một cuộc
gọi 1 phút có giá 0,9 đô la
-10 phút =7$ lợi ích  Một 1 phút lợi ích từ cuộc gọi có
gái 0,7$
- Bởi vì chi phí 0,9$ lớn hơn lợi ích 0,7$  Bỏ qua cuộc
gọi
 Kết luận: SAI HAY ĐÚNG?
Slide 25

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make Decisions


Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 3. Rational People Think at the Margin


Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
- For example, suppose you are considering calling a friend on your cell phone
-10 minutes call
would give you a benefit that you value at about $7 (Marginal benefit –
Lợi ích cận biên)
- Phone service costs = $40/month + $0.50 x minute(s) (Marginal cost –
Chi phí cận biên)
- Usually talk for 100 minutes a month
Should you make the call?

- Although the average cost of a 10-minute call is $9, the marginal cost - the
amount your bill increases if you make the extra call – is only $5
- You will make the right decision only by comparing the marginal benefit and the
marginal cost
 $0.7 (marginal benefit) > $0.5 (marginal cost)  Should make the call
BREAK POINT (no. of minutes) OF THIS CASE?
25
bmqlktd@gmail.com

-Mặc dù chi phí trung bình của một cuộc gọi trong 10 phút
là 9$, nhưng chi phí cận biên - số tiền mà hóa đơn của bạn
tăng lên nếu bạn thực hiện cuộc gọi thêm - chỉ là 5$
-Bạn sẽ đưa ra quyết định đúng đắn chỉ bằng cách so sánh
lợi ích cận biên và chi phí cận biên.
-Vì lợi ích cận biên của 0,7$ > chi phí cận biên là 5$  Nê
n
thực hiện cuộc gọi
-Điểm cân bằng (số phút gọi) trong trường hợp này để Lợi
ích cận biên = Chi phí cận biên?
Slide 26

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make Decisions


Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 3. Rational People Think at the Margin


Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
- For example, suppose you are considering calling a friend on your cell phone
-10 minutes call
would give you a benefit that you value at about $7 (Marginal benefit –
Lợi ích cận biên)
- Phone service costs = $40/month + $0.50 x minute(s) (Marginal cost –
Chi phí cận biên)
- Usually talk for 100 minutes a month
Should you make the call?

BREAK POINT (no. of minutes) OF THIS CASE?


Number of minutes when Marginal cost = Marginal benefit
$40 + $0.5 x a = $0.7 x a (a = no. minute(s) call)
 a= 200 minutues = 20 calls for 10 minutes call

Marginal cost = $40 + $0.5 x 200 = $140 = $0.7 x 200 = Marginal benefit
26
bmqlktd@gmail.com
Slide 27

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 3. Rational People Think at the Margin


Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
Marginal decision making can help explain some otherwise
puzzling
economic phenomena. Here is a classic question:
Why is water so cheap, while diamonds are so expensive?

27
bmqlktd@gmail.com

- Ra quyết định cận biên có thể giúp giải quyết 1 số hiện


tượng kinh tế khó hiểu khác
- Ví dụ như câu hỏi kinh điển: Tại sao nước có giá rẻ,
trong
khi kim cương rất đắt tiền?
Slide 28

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1. How People Make Decisions
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 3. Rational People Think at the Margin


Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
Why is water so cheap, while diamonds are so expensive?
REASONS
- Humans need water to survive, while diamonds are unnecessary
- Yet people are willing to pay much more for a diamond than for a cup of water
- The reason is that a person’s willingness to pay for a good is based on the
marginal benefit that an extra unit of the good would yield
- The marginal benefit, in turn, depends on how many units a person already has
- Water is essential, but the marginal benefit of an extra cup is small because water
is plentiful
- By contrast, no one needs diamonds to survive, but because diamonds are so rare,
people consider the marginal benefit of an extra diamond to be large

28
bmqlktd@gmail.com

- Con người cần nước để tồn tại nhưng kim cương là không
cần thiết
-Mọi người sẵn sàng trả tiền cho 1 viên kim cương nhiều
hơn 1 cốc nước
-Lý do là mức sẵn sàng trả tiền của 1 người dựa vào lợi ích
cận biên có được từ việc tiêu dùng thêm 1 đơn vị hàng
hóa
- Lợi ích biên phụ thuộc vào số lượng hàng hóa (kim
cương/nước) mà 1 người sở hữu
- Nước là cần thiết nhưng Lợi ích biên của nước là NHỎ vì
nước dồi dào
-Ngược lại không ai cần kim cương để tồn tại, nhưng vì kim
cương rất hiếm  Người ta xem lợi ích biên của việc thêm
1 viên kim cương là RẤT LỚN.
Slide 29

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 3. Rational People Think at the Margin


Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
- A rational decision maker takes an action if and only if the
marginal
benefit of the action exceeds the marginal cost
- This principle explains why people use their cell phones as much as
they do, or why people are willing to pay more for diamonds than
for
water
- It can take some time to get used to the logic of marginal thinking,
but the study of economics will give you ample opportunity to
29
practice bmqlktd@gmail.com

-Một người quyết định hợp lý thực hiện một hành động khi
và chỉ khi lợi ích biên của 1 hành động vượt quá chi phí
biên
-Nguyên tắc này có thể giải thích tại sao người ta sẵn sàng
sử dụng điện thoại di động, hay tại sao mọi người sẵn
sàng trả tiền cho viên kim cương nhiều hơn so với nước
-Có thể mất thời gian để làm quen với logic duy biên
nhưng nghiên cứu về kinh tế học sẽ cung cấp cho
bạn nhiều cơ hội để thực hành
Slide 30

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 4. People Respond to Incentives


Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
- An incentive (động cơ khuyến khích) is something (such as
the
prospect of a punishment or reward) that induces a person to act
- Because rational people make decisions by comparing costs and
benefits, they respond to incentives
- You will see that incentives play a central role in the study of
economics
- One economist went so far as to suggest that the entire field could
be summarized as simply “People respond to incentives. The rest
is commentary”
30
bmqlktd@gmail.com

-1 động cơ khuyến khích là 1 yếu tố nào đó thôi thúc cá


nhân hành động (chẳng hạn như khả năng bị trừng phạt
hay được khen thưởng)
-Người duy lý ra quyết định dựa trên sự so sánh chi phí và
lợi ích, họ rất nhạy cảm với động cơ khuyến khích
- Động cơ khuyến khích đóng vai trò trung tâm trong
nghiên cứu kinh tế
-1 nhà kinh tế học đã cho rằng toàn bộ lĩnh vực kinh tế học
có thể tóm tắt 1 cách cơ bản: “Con người phản ứng với các
khuyến khích. Mọi thứ khác chỉ là giải thích thêm”
Slide 31

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 4. People Respond to Incentives


Con người phản ứng với các động cơ khuyến
khích
- Incentives are key to analyzing how markets
work

The influence of prices on


the behavior of
consumers and
producers is crucial to
how a market economy
allocates scarce resources
31
bmqlktd@gmail.com

-Các động cơ khuyến khích rất quan trọng cho việc phân
tích cách thức thị trường hoạt động như thế nào
-Chúng ta sẽ thấy ảnh hưởng của giá lên hành vi của
người tiêu dung và nhà sản xuất có ý nghĩa quan trọng
trong việc tìm hiểu cách thức mà nền kinh tế thị
trường phân bổ các nguồn lực khan hiếm
Slide 32

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 4. People Respond to Incentives


Con người phản ứng với các động cơ khuyến
khích
Public policymakers should never forget about
incentives: Many policies change the costs or
benefits that people face and, as a result, alter
their behavior

32
bmqlktd@gmail.com
Slide 33

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 4. People Respond to Incentives


Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
- When policymakers fail to consider how their policies
affect
incentives, they often end up facing unintended consequences
- Ex: To consider public policy regarding auto safety

- Today, all cars have seat belts, but this was not true
60 years ago
- In 1965, Ralph Nader’s book Unsafe at Any Speed
generated much public concern over auto safety
- Congress responded with laws requiring seat belts
as standard equipment on new cars
33
bmqlktd@gmail.com

-Khi các nhà hoạch định chính sách không tính đến ảnh
hưởng của các chính sách mà họ thực hiện với các động cơ
khuyến khích, họ có thể nhận được những kết quả không
định trước
- VD: Chúng ta xem xét chính sách an toàn với ô tô
- Ngày nay, tất cả ô tô đều được trang bị dây an toàn,
nhưng 60 năm trước không phải như vậy
- 1965, cuốn sách của Ralph Nader “Nguy hiểm ở mọi tốc
độ” làm mọi người quan tâm về vấn đề an toàn khi đi ô tô
-Quốc hội đã ban hành các đạo luật quy định dây an toàn
là 1 thiết bị bắt buộc trên tất cả những ô tô sản xuất mới
Slide 34

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 4. People Respond to Incentives


Con người phản ứng với các động cơ khuyến
khích

34
bmqlktd@gmail.com
Slide 35

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 4. People Respond to Incentives


Con người phản ứng với các động cơ khuyến
khích
- The direct effect is obvious:
When a person wears a seat belt, the
probability of surviving an auto accident rises
But that’s not the end of the story
because the law also affects behavior by altering
incentives

35
bmqlktd@gmail.com

- Ảnh hưởng trực tiếp là rõ ràng:


+ Khi người ta thắt dây an toàn, khả năng sống sót
trong các vụ tai nạn ô tô nghiêm trọng tăng lên. Theo
nghĩa này, dây an toàn đã cứu sống con người.
+ Nhưng vấn đề không dừng ở đó bởi luật ảnh
hưởng đến hành vi khi có khuyến thích mới
Slide 36

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1. How People Make Decisions
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 4. People Respond to Incentives


Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích
- The relevant behavior here is the speed and
care with which drivers operate their cars
- Driving slowly and carefully is costly because
it uses the driver’s time and energy. When
deciding how safely to drive, rational people
compare, perhaps unconsciously, the marginal
benefit from safer driving to the marginal cost
- As a result, they drive more slowly and
carefully when the benefit of increased
safety is high. For example, when road
conditions are icy, people drive more
attentively and at lower speeds than they 36
bmqlktd@gmail.com do
when road conditions are clear

- Hành vi đáng chú ý ở đây là tốc độ và sự cẩn trọng của


người lái xe.
-Việc lái xe chậm và cẩn thận là tốn kém vì mất nhiều thời
gian và tốn nhiều nhiên liệu
-Khi ra quyết định về việc cần lái xe an toàn đến mức nào,
người lái xe duy lý so sánh ích lợi cận biên từ việc lái xe an
toàn với chi phí cận biên
-Họ lái xe chậm hơn và cẩn thận hơn nếu ích lợi của sự cẩn
trọng cao. Ví dụ: Điều này lý giải vì sao mọi người lái xe
chậm và cẩn thận khi đường đóng băng hơn nếu so với
trường hợp đường thông thoáng
Slide 37

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 4. People Respond to Incentives


Con người phản ứng với các động cơ khuyến
khích
- The discussion of incentives and seat belts might seem like idle speculation
- 1975, Sam Peltzman argued that auto-safety laws have had many of these

effects

- According to Peltzman’s evidence, these laws give rise to

fewer deaths per accident but also to more accidents


- He concluded that the net result is little change in the

number of driver deaths and an increase in the number of


pedestrian deaths
https://review.chicagobooth.edu/economics/2016/article/sam-peltzman-thinks-you-should-belt

bmqlktd@gmail.com
37

- Nhìn qua, cuộc bàn luận này về mối quan hệ giữa các
kích
thích và dây an toàn tưởng như chỉ là sự suy đoán vu vơ
-1975, nhà kinh tế Sam Pelzman đã chỉ ra rằng trên thực tế
đạo luật về an toàn ô tô đã làm nảy sinh nhiều hậu quả
thuộc loại này
-Theo những bằng chứng mà Pelzman đưa ra, đạo luật này
vừa làm giảm số trường hợp tử vong trong mỗi vụ tai nạn,
vừa lại làm tăng số vụ tai nạn.
-Kết quả cuối cùng là số lái xe thiệt mạng thay đổi không
nhiều, nhưng số khách bộ hành thiệt mạng tăng lên
Slide 38

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.How People Make


Administrative - Economic Pharmacy I

Decisions Principle 4. People Respond to Incentives


Con người phản ứng với các động cơ khuyến
khích
- Peltzman’s analysis of auto safety is an offbeat and controversial example of

the general principle that people respond to incentives


- When analyzing any policy, we must consider not only the direct effects but

also the less obvious indirect effects that work through incentives
- If the policy changes incentives, it will cause people to

alter their behavior

https://review.chicagobooth.edu/economics/2016/article/sam-peltzman-thinks-you-should-belt

bmqlktd@gmail.com
38

-Phân tích của Pelzman về đạo luật an toàn ô tô là ví dụ


minh họa cho một nguyên lý chung là con người phản ứng
lại các khuyến khích. Nhiều khuyến khích mà các nhà kinh tế
học nghiên cứu dễ hiểu hơn so với trong trường hợp đạo
luật về an toàn ô tô
-Khi phân tích bất kỳ chính sách nào, không những chúng
ta xem xét ảnh hưởng trực tiếp, mà còn phải chú ý tới các
tác động gián tiếp do các khuyến khích tạo ra
- Nếu chính sách làm thay đổi cách khuyến khích, nó sẽ
làm
cho con người thay đổi hành vi của họ.
Slide 39

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 5. Trade Can Make Everyone Better Off


Thương mại có thể làm
cho mọi người đều được lợi
Principle 6. Markets Are
Usually a Good Way to Organize Economic
Activity
Thị trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế
Principle 7.
Governments Can Sometimes Improve Market Outcomes
Đôi khi chính phủ có thể
cải thiện được kết cục thị trường

bmqlktd@gmail.com
39

-The first four principles discussed how individuals make


decisions
-As we go about our lives, many of our decisions affect not
only ourselves but other people as well
-The next three principles concern how people interact with
one another

-Bốn nguyên lý đầu tiên bàn về cách thức ra quyết định cá


nhân
-Nhưng trong cuộc sống hàng ngày, nhiều quyết định của
chúng ta không chỉ ảnh hưởng đến bản thân chúng ta, mà
còn tác động đến những người xung quanh
- Ba nguyên lý tiếp theo liên quan đến cách thức mà con
người tương tác với nhau.
Slide 40

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 5. Trade Can Make Everyone Better Off


Thươ
ng mại có thể làm cho mọi người đều được lợi
- Y
ou may have heard on the news that the
Chinese are our competitors in the world
economy. In some ways, this is true because
American and Chinese firms produce many
of the same goods
- Companies in the United States and China compete for the same
customers in the markets for clothing, toys, solar panels, automobile
40
tires, and many other items bmqlktd@gmail.com

-Có lẽ bạn đã nghe trên bản tin thời sự rằng người Trung
Quốc là những đối thủ cạnh tranh của chúng ta trong
nền kinh tế thế giới
-Xét trên một vài khía cạnh, điều này là đúng vì các công ty
Trung Quốc và Hoa Kỳ sản xuất nhiều mặt hàng giống
nhau
-Các công ty của Hoa Kỳ và Trung Quốc cạnh tranh để
giành cùng một khách hàng trên thị trường đối với quần
áo, đồ chơi, tấm pin mặt trời, lốp ô tô và nhiều mặt hàng
khác
Slide 41

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 5. Trade Can Make Everyone Better Off


Thương mại có thể làm
cho mọi người đều được lợi
- Yet it is easy to be misled when thinking about competition
among
countries
- Trade between the United States and China is not like a sports
contest in which one side wins and the other side loses
- In fact, the opposite is true: Trade between two countries can make
each country better off

41
bmqlktd@gmail.com

-Vì vậy, người ta rất dễ mắc sai lầm khi nghĩ về sự cạnh
tranh giữa các nước
-Thương mại giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ không giống như
một cuộc thi đấu thể thao, trong đó luôn có kẻ thắng,
người thua.
- Sự thật thì điều ngược lại mới đúng: Thương mại giữa hai
nước có thể làm cả hai bên cùng được lợi.
Slide 42

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 5. Trade Can Make Everyone Better Off


Thươ
ng mại có thể làm cho mọi người đều được lợi
- To see why, consider how trade affects your family
- When a member of your family looks for a job, she competes against
members of other families who are looking for jobs
- Families also compete against one another when they go shopping
because each family wants to buy the best goods at the lowest prices
- In a sense, each family in an economy competes with all other
families

42
bmqlktd@gmail.com

- Để lý giải tại sao, hãy xem xét thương mại tác động như
thế nào tới gia đình bạn
-Khi một thành viên trong gia đình bạn đi tìm việc, anh ta
phải cạnh tranh với những thành viên của các gia đình khác
cũng đang tìm việc
-Các gia đình cạnh tranh nhau khi đi mua hàng vì gia đình
nào cũng muốn mua hàng chất lượng tốt nhất với giá
thấp nhất
- Vì vậy theo một nghĩa nào đó, mỗi gia đình đều đang
cạnh tranh với tất cả các gia đình khác.
Slide 43

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.2. How People Interact
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 5. Trade Can Make


Everyone Better Off
Thương mại có thể làm cho mọi người đều được lợi
- Despite this competition, your family would
not be better off isolating itself from all other
families
- If it did, your family would need to grow its own food, make its own
clothes, and build its own home
- Clearly, your family gains much from its ability to trade with others
- Trade allows each person to specialize in the activities she does best,
whether it is farming, sewing, or home building
- By trading with others, people can buy a greater variety of goods and
services at lower cost 43
bmqlktd@gmail.com

- Cho dù có sự cạnh tranh này, gia đình bạn cũng không thể
có lợi hơn nếu tự cô lập với tất cả các gia đình khác
- Nếu làm như vậy, gia đình bạn sẽ phải tự trồng trọt, chăn
nuôi, may quần áo và xây dựng nhà ở cho mình
- Rõ ràng gia đình bạn thu lợi nhiều từ khả năng tham gia
trao đổi với các gia đình khá
-Thương mại cho phép mỗi người chuyên môn hóa vào
một lĩnh vực mà mình làm tốt nhất, cho dù đó là trồng
trọt, may mặc hay xây nhà
-Thông qua hoạt động thương mại với những người khác,
con người có thể mua được những hàng hóa và dịch vụ đa
dạng hơn với chi phí thấp hơn
Slide 44

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 5. Trade Can Make Everyone Better Off


Thương mại có thể làm
cho mọi người đều được lợi
- Like families, countries also benefit from the ability to trade with
one
another
- Trade allows countries to specialize in what they do best and to enjoy
a greater variety of goods and services
- The Chinese, as well as the French, Egyptians, and Brazilians, are as
much our partners in the world economy as they are our competitors

44
bmqlktd@gmail.com

-Cũng như các gia đình, các nước được lợi từ khả năng trao
đổi với các nước khác
-Thương mại cho phép các nước chuyên môn hóa vào lĩnh
vực mà họ làm tốt nhất và thưởng thức nhiều hàng hóa và
dịch vụ phong phú hơn
-Người Trung Quốc, cũng như người Pháp, người Ai Cập và
người Brazil là những bạn hàng của chúng ta trong nền kinh
tế thế giới, nhưng cũng là đối thủ cạnh tranh của chúng ta
Slide 45

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.2. How People Interact
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 6. Markets Are


Usually a Good Way to
Organize Economic Activity
Thị trường thường là
một phương thức tốt để tổ
chức hoạt động kinh tế The
collapse of communism in
the Soviet Union and Eastern
Europe in the late 1980s and
early 1990s was one of the
last century’s most
transformative events
- C
o bmqlktd@gmail.com 45
m
m
u
n
i
s
t
-Sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản ở Liên Xô và Đông Âu
vào cuối những năm 1980 và đầu 1990 có colẽ là thay đổi
quan trọng nhất trên thế giới trong nửa thếu
n
kỷ qua
-Các nước cộng sản hoạt động dựa trên tiền đề là các nhà
t
r
làm kế hoạch trong chính phủ trung ươngi có thể định
e
hướng hoạt động kinh tế một cách tốt nhất s
-Các nhà làm kế hoạch đó quyết định xã hội o sản xuất hàng
hóa và dịch vụ nào, sản xuất bao nhiêu, aipelà người sản xuất
và ai được phép tiêu dùng chúng r
a
-Lý thuyết hậu thuẫn cho quá trình kế hoạcht hóa tập trung
e
là chỉ có chính phủ mới tổ chức được các hoạt
d động kinh tế
theo phương thức cho phép nâng cao phúc o lợi kinh tế của
n
đất nước với tư cách một tổng thể
t
h
e

p
r
Slide 46

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.2. How People Interact
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 6. Markets Are


Usually a Good Way to
Organize Economic Activity
Thị trường thường là một phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế
- Most countries that once had centrally planned
economies have abandoned the system and are instead
developing market economies
- In a market economy, the decisions of a central planner
are replaced by the decisions of millions of firms and
households
- Firms decide whom to hire and what to make
- Households decide which firms to work for and what to buy with
their incomes bmqlktd@gmail.com
46
- These firms and households interact in the marketplace, where prices
and self-interest guide their decisions
-Ngày nay, hầu hết các nước từng có nền kinh tế kế hoạch
hóa tập trung đều đã từ bỏ hệ thống này và đang nỗ lực
phát triển nền kinh tế thị trường
-Trong nền kinh tế thị trường, quyết định của các nhà làm
kế hoạch trung ương được thay thế bằng quyết định của
hàng triệu doanh nghiệp và hộ gia đình
- Các doanh nghiệp quyết định thuê ai và sản xuất cái gì
-Các hộ gia đình quyết định làm việc cho doanh nghiệp
nào và mua cái gì bằng thu nhập của mình
Các doanh nghiệp và hộ gia đình tương tác với nhau trên
thị trường, nơi mà giá cả và ích lợi riêng định hướng cho
các quyết định của họ
Slide 47

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.2. How People Interact
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 6. Markets Are


Usually a Good Way to
Organize Economic Activity
Thị trường thường là một phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế
- At first glance, the success of market economies is puzzling
- In a market economy, no one is looking out for the economic well-being of society
as a whole
- Free markets contain many buyers and
sellers of numerous goods and services, and
all of them are interested primarily in their own
well-being
-Yet despite decentralized decision making and
self-interested decision makers, market
economies have proven remarkably successful
overall economic well-being bmqlktd@gmail.com
47
in organizing economic activity to promote

-Mới nghe qua thì thành công của các nền kinh tế thị
trường thật khó hiểu
-Xét cho cùng thì trong nền kinh tế thị trường, không ai
phụng sự cho phúc lợi của toàn xã hội
-Thị trường tự do bao gồm nhiều người mua và người bán
vô số hàng hóa và dịch vụ khác nhau, và tất cả mọi người
quan tâm trước hết đến phúc lợi riêng của họ
- Song cho dù ra quyết định có tính chất phân tán và
những
người quyết định chỉ quan tâm tới ích lợi riêng của mình,
nền kinh tế thị trường đã chứng tỏ thành công lạ thường
trong việc tổ chức hoạt động kinh tế theo hướng thúc
đẩy phúc lợi kinh tế chung
Slide 48

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.2. How People Interact
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 6. Markets Are


Usually a Good Way to
Organize Economic Activity
Thị trường thường là một phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế

As you study economics, you will

learn that ….?..... are the instrument


with which the invisible hand directs
economic activity

bmqlktd@gmail.com
48

Khi nghiên cứu kinh tế học, bạn sẽ thấy yếu tố nào là


công cụ mà nhờ đó bàn tay vô hình điều khiển các hoạt
động kinh tế?
Slide 49

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.2. How People Interact
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 6. Markets Are


Usually a Good Way to
Organize Economic Activity
Thị trường thường là một phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế
- In any market, buyers look at the price when determining
how much to demand, and sellers look at the price when
deciding how much to supply
- As a result of the decisions that buyers and sellers make,
market prices reflect both the value of a good to society
and the cost to society of making the good
- Smith’s great insight was that prices adjust to guide these
individual buyers and sellers to reach outcomes that, in
many cases, maximize the well-beingbmqlktd@gmail.com
of society as49a
whole

Trong thị trường bất kỳ, người mua nhìn giá để quyết định
nhu cầu, còn người bán nhìn giá để quyết định lượng cung
Là kết quả của các quyết định của người mua và người
bán, giá cả phản ánh cả giá trị của một hàng hóa đối với
xã hội và chi phí mà xã hội bỏ ra để sản xuất ra hàng hóa
đó
Tư tưởng xuất chúng của Smith là giá cả hướng dẫn người
mua và người bán đưa ra quyết định mà trong nhiều
trường hợp cho phép tối đa hóa ích lợi xã hội
Slide 50

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 7. Governments Can Sometimes Improve Market

Outcomes
Đôi khi
chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường

If the invisible hand of the market is so great, why do we need


government?

One purpose of studying economics is to refine your view about


the
proper role and scope of government policy.
50
bmqlktd@gmail.com

-Nếu như bàn tay vô hình của thị trường kỳ diệu đến vậy,
thì tại sao chúng ta lại cần chính phủ?
-Mục đích của nghiên cứu kinh tế học là giúp xác định lại
quan điểm về vai trò và phạm vi đúng đắn của chính sách
chính phủ
Slide 51

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 7. Governments Can Sometimes Improve Market

Outcomes
Đôi khi
chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường
- One
reason we need government is that the invisible
hand can work its magic only if the government
enforces the rules and maintains the institutions
that are key to a market economy
- Most important, market economies need institutions to enforce
Property rights the ability of an individual to own and exercise control over scarce resources

property rights so individuals can own and control scarce resources.


51
bmqlktd@gmail.com

-Lý do bàn tay vô hình của mình chỉ có thể phát huy vai trò
của mình khi chính phủ bải vệ các quy tắc và duy trì những
thể chế quan trọng của một nền kinh tế thị trường
-Quan trọng là nền kinh tế thị trường cần các quy định
pháp luật bảo vệ Quyền sở hữu để các cá nhân có thể sở
hữu và kiểm soát nguồn lực khan hiếm

-Quyền sở hữu tài sản là khả năng của 1 cá nhân có thể sở


hữu và kiểm soát nguồn lực khan hiếm
Slide 52

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 7. Governments Can Sometimes Improve Market

Outcomes
Đôi khi
chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường

- A
farmer won’t grow food if she expects her crop to
be stolen; a restaurant won’t serve meals unless it
is assured that customers will pay before they
leave; and a film company won’t produce movies
if too many potential customers avoid paying by
52
bmqlktd@gmail.com
making illegal copies
- We
all rely on government-provided police and
courts to enforce our rights over the things we
-Một nông dân sẽ khôngproduce trồng
- andlúa nếu như
the invisible handanh ta nghĩ
counts on our

rằng mùa màng sẽ bị đánh cắp, một nhà hàng sẽ không


ability to enforce those rights

phục vụ trừ khi được đảm bảo rằng khách hàng sẽ trả tiền
trước khi rời quán, một công ty giải trí sẽ không sản xuất
đĩa phim (DVD) nếu có quá nhiều khách hàng sử dụng
các bản sao bất hợp pháp
-Tất cả chúng ta đều dựa vào công an và tòa án do chính
phủ cung cấp để thực thi quyền của chúng ta đối với
những thứ do chúng ta tạo ra
Slide 53

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 7. Governments Can Sometimes Improve Market

Outcomes
Đôi khi chính phủ có thể
cải thiện được kết cục thị trường
- Another reason we need government is that, although the
invisible
hand is powerful, it is not omnipotent
- There are two broad rationales for a government to intervene in the
economy and change the allocation of resources that people would
choose on their own: to promote efficiency or to promote equality
(Principle 1)
53
- That is, most policies aim either to enlarge the economic pie or to
bmqlktd@gmail.com

change how the pie is divided

-Một lý do khác cần đến chính phủ là mặc dù thị trường


thường là một phương thức tốt để tổ chức hoạt động
kinh tế, nhưng nó không phải là toàn năng
-Có hai nguyên nhân chủ yếu để chính phủ can thiệp vào
nền kinh tế là: thúc đẩy hiệu quả và sự công bằng
-Nghĩa là hầu hết các chính sách đều hoặc nhằm vào mục
tiêu làm cho chiếc bánh kinh tế lớn lên, hoặc làm thay đổi
cách thức phân chia chiếc bánh đó
Slide 54

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 7. Governments Can Sometimes Improve Market

Outcomes
Đôi khi
chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường
- Altho
ugh the invisible hand usually leads markets to
allocate resources to maximize the size of the
economic pie, this is not always the case
- Economists use the term market failure to refer to a situation in
which the market on its own fails to produce an efficient allocation of
resources
54
bmqlktd@gmail.com

Market failure a situation in which a market left on its own fails to allocate resources efficiently

-Bàn tay vô hình thường dẫn dắt thị trường phân bổ nguồn
lực một cách có hiệu quả để tối đa hóa chiếc bánh kinh tế,
nhưng điều này không phải luôn luôn đúng
-Các nhà kinh tế học sử dụng thuật ngữ thất bại thị trường
để chỉ tình huống mà thị trường tự nó thất bại trong việc
phân bổ nguồn lực có hiệu quả
Slide 55

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 7. Governments Can Sometimes Improve Market

Outcomes
Đôi khi
chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường
- Possible
causes of market failure: An externality or market
power
+ An
externality: is the impact of one person’s actions on
the well- being of a bystander
+ The
classic example of an externality is pollution
55
bmqlktd@gmail.com
When the production of a good pollutes the air
and creates health problems for those who live near
the factories, the market left to its own devices may fail
to take this cost into account
-Nguyên nhân của thất bại thị trường: Ngoại tác hoặc
Quyền lực thị trường
- Ngoại tác ảnh hưởng do hành động của một người
tạo ra
đối với phúc lợi của người ngoài cuộc
- Ví dụ cổ điển về ngoại tác là ô nhiễm.
Khi việc sản xuất ra sản phẩm gây ô nhiễm không
khí và gây ra các vấn đề sức khỏe cho những người sống
gần các nhà máy, thị trường bỏ mặc các thiết bị của chính
họ có thể không tính đến chi phí này
Slide 56

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 7. Governments Can Sometimes Improve Market

Outcomes
Đôi khi
chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường
- Possible
causes of market failure: An externality or market
power
+ Market
power: which refers to the ability of a single person or
firm (or a small group) to unduly influence market
prices
Ex: if everyone in town needsbmqlktd@gmail.com
water but there 56
is only one well
(cái giếng), the owner of the well is not subject
to the rigorous competition with which the invisible
hand normally keeps self-interest in check; she may

- Sức mạnh thị trường chỉ khả


take advantage năng
of this của một
opportunity người the
by restricting duy
nhất (hay nhóm người) có ảnh hưởng đáng kể lên giá cả thị
output of water so she can charge a higher price

trường
- Ví dụ, chúng ta hãy giả định tất cả mọi người trong một
thị trấn đều cần nước, nhưng lại chỉ có một cái giếng,
người chủ giếng không phải tuân theo sự cạnh tranh khốc
liệt mà có nó, bàn tay vô hình kiểm soát ích lợi cá nhân;
người này có thể tận dụng cơ hội này bằng cách hạn chế
sản lượng nước để có thể tính giá cao hơn
Slide 57

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 7. Governments Can Sometimes Improve Market

Outcomes
Đôi khi chính phủ có thể
cải thiện được kết cục thị trường
- Even when the invisible hand yields efficient outcomes, it
can
nonetheless leave sizable disparities in economic well-being
- A market economy rewards people according to their ability to
produce things that other people are willing to pay for

57
bmqlktd@gmail.com

-Ngay cả khi bàn tay vô hình đạt hiệu quả, nó có thể gây ra
1 sự chênh lệch đáng kể trong việc phân phối các khoản
phúc lợi
-Nền kinh tế thị trường thưởng công cho mọi người dựa
trên năng lực của họ trong việc sản xuất ra những thứ
mà người khác sẵn sàng chi trả
-Vận động viên bóng rổ giỏi nhất thế giới kiếm được nhiều
tiền hơn vận động viên cờ vua giỏi nhất thế giới chỉ đơn
giản vì mọi người sẵn sàng trả nhiều tiền hơn để xem bóng
rổ hơn chơi cờ vua
Slide 58

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.2. How People


Administrative - Economic Pharmacy I

Interact Principle 7. Governments Can Sometimes Improve Market

Outcomes
Đôi khi chính phủ có thể
cải thiện được kết cục thị trường
- The invisible hand does not ensure that everyone has sufficient
food,
decent clothing, and adequate healthcare
- This inequality may, depending on one’s political philosophy, call for
government intervention
- In practice, many public policies, such as the income tax and the
welfare system, aim to achieve a more equal distribution of economic
58
well-being bmqlktd@gmail.com

-Bàn tay vô hình không đảm bảo rằng tất cả mọi người đều
có lương thực đầy đủ, quần áo tốt và sự chăm sóc y tế thích
hợp
-Sự bất bình đẳng này, tùy thuộc vào triết lý chính trị của
một người, có thể kêu gọi sự can thiệp của chính phủ
-Một mục tiêu của nhiều chính sách công cộng, chẳng hạn
chính sách thuế thu nhập và hệ thống phúc lợi xã hội, là
đạt được sự phân phối các phúc lợi kinh tế một cách công
bằng hơn
Slide 59

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.2. How People Interact
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 7. Governments
Can Sometimes Improve
Market Outcomes
Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường
- The government can improve on market outcomes
does not mean that it always will
- Public policy is made not by angels but by a
political process that is far from perfect
- Sometimes policies are designed simply to reward the politically powerful
- Sometimes they are made by well-intentioned leaders who are not fully
informed
- As you study economics, you will become a better judge of when a
government policy is justifiable because it promotes efficiency or equality
and when it is not
bmqlktd@gmail.com
59

-Trong một số trường hợp, chính phủ có thể cải thiện tình
hình thị trường không có nghĩa là nó sẽ luôn luôn làm
được như vậy.
-Các chính sách công cộng không phải do thần thánh tạo
ra, mà là kết quả của một quá trình chính trị còn lâu mới
hoàn hảo
-Đôi khi các chính sách được hoạch định chỉ đơn giản
nhằm thưởng công cho những quyền lực chính trị
-Đôi khi chúng được hoạch định bởi những nhà lãnh đạo
có thiện chí, nhưng không đủ thông tin
- Việc nghiên cứu kinh tế học là giúp bạn đánh giá xem
khi
nào một chính sách của chính phủ thích hợp để thúc đẩy
hiệu quả hoặc công bằng, còn khi nào thì nó không
thích hợp
Slide 60

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.2. How People Interact
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 7. Governments
Can Sometimes Improve
Market Outcomes
Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường

- Why is a country better off not isolating itself


from all other countries?
- Why do we have markets, and according to economists,
what roles
should government play in them?

Tại sao một quốc gia có lợi hơn khi nó không tự cô lập mình với các nước
khác?
Tại sao chúng ta cần thị trường, và theo các nhà kinh tế học, chính phủ
nên có vai trò gì
60
bmqlktd@gmail.com
trong thị trường?
Slide 61

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 8. A Country’s Standard of Living


Depends on Its Ability to Produce Goods and Services
Mức sống của một nước phụ thuộc vào
năng lực sản xuất hàng hóa và
dịch vụ của nước đó
Principle 9. Prices Rise When the
Government Prints Too Much Money
Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều
tiền
Principle 10. Society Faces a Short-Run
Trade-off between Inflation and Unemployment
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn
61
giữa lạm phát và thất nghiệp bmqlktd@gmail.com

How the Economy as a Whole Works – Nền kinh tế vận


hành như thế nào?
-We started by discussing how individuals make decisions
and then looked at how people interact with one another.
All these decisions and interactions together make up “the
economy.” The last three principles concern the workings of
the economy as a whole.
-Chúng ta bắt đầu bằng việc thảo luận về cách thức ra
quyết định cá nhân, sau đó xem xét phương thức con
người tương tác với nhau. Tất cả các quyết định và sự
tương tác này tạo
thành “nền kinh tế”. Ba nguyên lý cuối cùng liên quan đến
sự vận hành của nền kinh tế nói chung.
Slide 62

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 8. A Country’s Standard of Living Depends on Its


Ability to Produce Goods and Services
(Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó)

- The differences in living standards around the world are


staggering

2014

bmqlktd@gmail.com
62
Slide 63

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 8. A Country’s Standard of Living Depends on Its


Ability to Produce Goods and Services
(Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó)

- The differences in living standards around the world are


staggering

2014
$13,000
$55,000

$6,000
$17,000

bmqlktd@gmail.com
63

Sự khác biệt về mức sống trên khắp thế giới đang gây kinh
ngạc
Slide 64

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 8. A Country’s Standard of Living Depends on Its


Ability to Produce Goods and Services
(Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó)

- Not surprisingly, this large variation in average income is


reflected in various measures of quality of life
- Citizens of high-income countries have more TV sets,
more cars, better nutrition, better healthcare, and a
longer life expectancy than citizens of low-income
countries

64
bmqlktd@gmail.com

-Không có gì đáng ngạc nhiên khi sự khác biệt trong thu


nhập bình quân được phản ánh ở các chỉ tiêu khác nhau về
chất lượng cuộc sống.
-Công dân của các nước thu nhập cao có nhiều ti vi hơn,
nhiều ô tô hơn, chế độ dinh dưỡng tốt hơn, dịch vụ y tế
tốt hơn và tuổi thọ cao hơn người dân ở các nước thu
nhập thấp.
Slide 65

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 8. A Country’s Standard of Living Depends on Its


Ability to Produce Goods and Services
(Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó)

- GDP:  2% per year (constant)

After
+ 35 years, GDP’ ???
+ 100 years, GDP’ ???

65
bmqlktd@gmail.com
Slide 66

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 8. A Country’s Standard of Living Depends on Its


Ability to Produce Goods and Services
(Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó)

- GDP:  2% per year (constant)

After
+ 35 years, GDP’ = 2 GDP
+ 100 years, GDP’ = 8 GDP

66
bmqlktd@gmail.com
Slide 67

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 8. A Country’s Standard of Living Depends on Its


Ability to Produce Goods and Services
(Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó)

What explains these large differences in living standards


among countries and over time?

67
bmqlktd@gmail.com

Điều gì giải thích cho những khác biệt lớn về mức sống này
giữa các quốc gia và theo thời gian?
Slide 68

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 8. A Country’s Standard of Living Depends on Its


Ability to Produce Goods and Services
(Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó)

- Almost all variation in living standards is attributable to


differences in countries’ productivity - that is, the amount of
goods and services produced by each unit of labor input
- In nations where workers can produce a large quantity of goods and

services per hour, most people enjoy a high standard of living; in nations
where workers are less productive, most people endure a more meager
existence
- The growth rate of a nation’s productivity determines the growth rate of its

average income
68
bmqlktd@gmail.com

-Hầu hết sự khác biệt về mức sống có nguyên nhân ở sự


khác nhau về năng suất lao động của các quốc gia - tức
số lượng hàng hóa được làm ra trong một giờ lao động
của một công nhân.
-Ở những quốc gia người lao động sản xuất được lượng
hàng hóa và dịch vụ lớn hơn trong một đơn vị thời gian,
hầu hết người dân được hưởng mức sống cao; còn ở
các quốc gia có năng suất kém hơn, hầu hết người dân
phải chịu cuộc sống đạm bạc.
- Tương tự, tốc độ tăng năng suất của một quốc gia
quyết
định tốc độ tăng thu nhập bình quân của quốc gia đó
Slide 69

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 8. A Country’s Standard of Living Depends on Its


Ability to Produce Goods and Services
(Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó)

+ Workers are well educated


Boost living + Have the tools they need to
standards produce goods and services
+ Have access to the best
available technology

the key question is how it


will affect our ability to
produce goods and services

69
bmqlktd@gmail.com

-Mối liên hệ giữa năng suất và mức sống còn có hàm ý sâu
sắc đối với chính sách công
-Khi suy nghĩ xem chính sách bất kỳ sẽ tác động như thế
nào đến mức sống, vấn đề then chốt là nó sẽ tác động
tới năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ như thế nào
-Để nâng cao mức sống, các nhà hoạch định chính sách
cần làm tăng năng suất lao động bằng cách đảm bảo cho
công nhân được đào tạo tốt, có đủ các công cụ cần thiết
để sản xuất hàng hóa và dịch vụ và được tiếp cận những
công nghệ tốt nhất hiện có
Slide 70

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.3. How the Economy as a Whole Works


Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 9. Prices Rise When the Government Prints Too Much Money
Giá cả tăng khi
chính phủ in quá nhiều tiền
N
o
v

1
9
2
2
7
0
,
0
0 70
bmqlktd@gmail.com
0
,
0
0
0

M
-Vào tháng 1 năm 1921, giáar một tờ nhật báo ở Đức là 0,3
k
mác. Chưa đầy hai năm sau, s
vào tháng 11 năm 1922 cũng
tờ báo ấy giá 70.000.000 mác. Giá của tất cả các mặt hàng
All other prices in
khác trong nền kinh tế cũng tăng với tốc độ tương the economy tự.roseĐây

là một trongJan
những
– 1921 ví dụ ngoạn mục nhất lịch sử về lạm
by similar amounts

phát- tức sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh
0.3 Marks

tế. - United States has never experienced inflation even close to that of

-Mặc dù nước MỹGermanychưain the


từng trải qua cuộc lạm phát nào
1920s, inflation has at times been an economic
problem
tương tự như -ở Đức vào những năm 1920, nhưng đôi khi
1970s, when the overall level of prices more than doubled, President
lạm phát cũng làGerald
mộtFordvấncalledđề kinh
inflation tế.enemy
“public Ví dụ trong
number one” - "kẻnhững
thù số

năm 1970, mức giá chung tăng gấp hơn hai lần và tổng
một của công chúng"

thống Gerald Ford đã gọi lạm phát là "kẻ thù số một


của công chúng"
Slide 71

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.3. How the Economy as a Whole Works


Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 9. Prices Rise When the Government Prints Too Much

Money
Giá cả tăng
khi chính phủ in quá nhiều tiền
- Inflation in the first decade of the 21st century
 2.5% / year  30 years, Prices = double
-Because high inflation imposes various costs on society, keeping
inflation at a low level is a goal of economic policymakers around the
world

71
bmqlktd@gmail.com

- Lạm phát trong thập kỷ đầu của thế kỷ 21


 2,5% / năm  3 0 năm, Giá = gấp đôi
-Do lạm phát cao gây ra nhiều chi phí khác nhau cho xã hội
nên việc giữ cho lạm phát ở mức thấp là mục tiêu của các
nhà hoạch định chính sách kinh tế trên thế giới
Slide 72

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS

1.3. How the Economy as a Whole Works


Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 9. Prices Rise When the Government Prints Too Much

Money
Giá cả tăng
khi chính phủ in quá nhiều tiền

What causes inflation?

Nguyên nhân gây ra lạm phát?

72
bmqlktd@gmail.com
Slide 73

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 9. Prices Rise When the Government


Prints Too Much Money
Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
- In almost all cases of large or
persistent inflation, the culprit (thủ
phạm) is growth in the quantity of
money. When a government creates
large quantities of the nation’s
money, the value of the money falls
- In Germany in the early 1920s, when prices were on average tripling
every month, the quantity of money was also tripling every month
- Although less dramatic, the economic history of the United States
points to a similar conclusion: The high inflation of the 1970s was
associated with rapid growth in the quantity of money, and the return 73
of
bmqlktd@gmail.com
low inflation in the 1980s was associated with slower growth in the
quantity of money

-Trong hầu hết các trường hợp lạm phát trầm trọng hoặc
kéo dài, dường như đều có chung một thủ phạm - sự gia
tăng của lượng tiền. Khi chính phủ tạo ra một lượng lớn
tiền, giá trị của tiền giảm
-Vào đầu những năm 1920, khi giá cả ở Đức tăng gấp 3 lần
mỗi tháng, lượng tiền cũng tăng gấp 3 lần mỗi tháng
-Dù ít nghiêm trọng hơn, nhưng lịch sử kinh tế Mỹ cũng đã
đưa chúng ta đến một kết luận tương tự: lạm phát cao
trong những năm 1970 đi liền với sự gia tăng nhanh chóng
của lượng tiền và lạm phát thấp trong những năm 1980 đi
liền với sự gia tăng chậm của lượng tiền
Slide 74

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 10. Society Faces a Short-Run Trade-off


between Inflation and Unemployment
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất
nghiệp

- Although a higher level of prices is, in the long run, the


primary effect of increasing the quantity of money,
the short-run story is more complex and
controversial
- Most economists describe the short-run effects of monetary injections as follows:

+ Increasing the amount of money in the economy stimulates the overall level of
spending and thus the demand for goods and services
+ Higher demand may over time cause firms to raise their prices, but in the
meantime, it also encourages them to hire more workers and produce a larger
quantity of goods and services
bmqlktd@gmail.com
74
+ More hiring means lower unemployment

-Về lâu dài, mặc dù mức giá cao hơn là do tác động chính
của việc tăng lượng tiền, nhưng câu chuyện ngắn hạn sẽ
phức tạp hơn và gây tranh cãi.
- Hầu hết các nhà kinh tế mô tả tác động ngắn hạn của
việc
bơm tiền như sau:
+ Tăng lượng tiền trong nền kinh tế sẽ kích thích mức
chi tiêu tổng thể và do đó kích thích nhu cầu về hàng
hóa và dịch vụ
+ Nhu cầu cao hơn theo thời gian có thể khiến các công
ty tăng giá, nhưng đồng thời, điều đó cũng khuyến khích
họ thuê thêm công nhân và sản xuất một lượng hàng hóa

dịch vụ lớn hơn
+ Tuyển dụng nhiều hơn có nghĩa là tỷ lệ thất
nghiệp thấp hơn
Slide 75

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 10. Society Faces a Short-Run Trade-off


between Inflation and Unemployment
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát
và thất nghiệp

- A year or two, many economic policies push inflation and


unemployment in opposite directions

- This short-run trade-off plays a key role in the analysis of


the business cycle - the irregular and largely
unpredictable fluctuations in economic activity, as
measured by the production of goods and services or the
number of people employed
75
bmqlktd@gmail.com

-Một hoặc hai năm, nhiều chính sách kinh tế đẩy lạm phát
và thất nghiệp ngược chiều nhau
-Sự đánh đổi ngắn hạn này đóng một vai trò quan trọng
trong việc phân tích chu kỳ kinh tế - những biến động
bất thường và phần lớn không thể dự đoán được trong
hoạt động kinh tế, được đo lường bằng việc sản xuất
hàng hóa và dịch vụ hoặc số lượng người làm việc
Slide 76

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.3. How the Economy as a Whole Works
Administrative - Economic Pharmacy I

Principle 10. Society Faces a Short-Run Trade-off between Inflation and Unemployment
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp

- 2008-2009, the U.S. economy, as well as many other economies


around the world, experienced a deep economic downturn
- Problems in the financial system, caused by bad bets on the
housing market, spilled over into the rest of the economy, causing
incomes to fall and unemployment to soar

- Policymakers responded in various ways to increase the overall demand for goods and
services
- President Obama’s first major initiative: A stimulus package of reduced taxes and
increased government spending + The nation’s central bank, the Federal Reserve,
increased the supply of money
- The goal of these policies was to reduce unemployment. Some feared, however, that
these policies might over time lead to an excessive level of inflation

bmqlktd@gmail.com
76

-2008-2009, nền kinh tế Hoa Kỳ cũng như nhiều nền kinh


tế khác trên thế giới trải qua một cuộc suy thoái kinh tế
sâu sắc
-Các vấn đề trong hệ thống tài chính, do đặt cược xấu vào
thị trường nhà đất, tràn sang phần còn lại của nền kinh tế,
khiến thu nhập giảm và tỷ lệ thất nghiệp tăng cao
-Các nhà hoạch định chính sách đã phản ứng theo nhiều
cách khác nhau để tăng nhu cầu tổng thể về hàng hóa
và dịch vụ
-Sáng kiến lớn đầu tiên của Tổng thống Obama là gói kích
thích giảm thuế và tăng chi tiêu chính phủ + Ngân hàng
trung ương của quốc gia, Cục Dự trữ Liên bang, đã tăng
nguồn cung tiền.
-Mục tiêu của các chính sách này là giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Tuy nhiên, một số người lo ngại rằng những chính sách
này theo thời gian có thể dẫn đến mức lạm phát quá mức
Slide 77

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.4. Conclusion
Administrative - Economic Pharmacy I

- You now have a taste of what economics is all about.


- In the coming chapters, we develop many specific insights about people,

markets, and economies.


- The field of economics is based on a few big ideas that can be applied in

many different situations


- Throughout this book, we will refer back to the Ten Principles of Economics

highlighted in this chapter and summarized in Table


- Keep these building blocks in mind: Even the most sophisticated economic

analysis is founded on the ten principles introduced here

77
bmqlktd@gmail.com

- Giờ đây bạn đã biết đôi chút về kinh tế học


-Trong những chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm
nhiều điều sâu sắc hơn về con người, thị trường và nền kinh
tế
- Kinh tế học dựa trên một số ít ý tưởng căn bản để từ đó
có thể áp dụng cho nhiều tình huống khác nhau
-Xuyên suốt cuốn sách này, chúng ta sẽ còn quay lại với
Mười Nguyên lý của kinh tế học đã được làm sáng tỏ trong
chương này và tóm tắt trong bảng Bạn hãy nhớ rằng,
ngay cả những phân tích kinh tế phức tạp nhất cũng được
xây dựng trên nền tảng của mười nguyên lý này
Slide 78

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


1.4. Conclusion
Administrative - Economic Pharmacy I

78
bmqlktd@gmail.com
Slide 79

1. TEN PRINCIPLES OF ECONOMICS


Summarize
Administrative - Economic Pharmacy I

- The fundamental lessons about individual decision making are that


people face trade-offs among alternative goals, that the cost of any action is
measured in terms of forgone opportunities, that rational people make
decisions by comparing marginal costs and marginal benefits, and that people
change their behavior in response to the incentives they face
- The fundamental lessons about interactions among people are that trade and
interdependence can be mutually beneficial, that markets are usually a good way of
coordinating economic activity among people, and that the government can
potentially improve market outcomes by remedying a market failure or by
promoting greater economic equality
- The fundamental lessons about the economy as a whole are that productivity is
the ultimate source of living standards, that growth in the quantity of money is
the ultimate source of inflation, and that society faces a short-run trade-off
between inflation and unemployment

bmqlktd@gmail.com
79

-Những bài học căn bản về ra quyết định cá nhân là: con
người đối mặt với sự đánh đổi giữa các mục tiêu khác nhau, chi
phí của bất kỳ hành động nào cũng được tính bằng
những cơ hội bị bỏ qua, con người duy lý đưa ra quyết định dựa
trên sự so sánh giữa chi phí và ích lợi cận biên, và cuối cùng là con
người thay đổi hành vi để đáp lại các kích
thích mà họ phải đối mặt
-Những bài học căn bản về sự tác động qua lại giữa con
người với nhau là: thương mại (tức trao đổi) có thể đem lại ích
lợi cho cả hai bên, thị trường thường là cách thức tốt phối
hợp trao đổi buôn bán giữa mọi người, và chính phủ có thể cải
thiện các kết cục thị trường khi một thất bại thị trường nào đó tồn
tại hay khi kết cục thị trường không công
bằng
-Những bài học căn bản về nền kinh tế với tư cách một tổng
thể là: năng suất là nguồn gốc cuối cùng của mức sống, sự gia
tăng lượng tiền là nguyên nhân cuối cùng của lạm phát và xã hội
đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
Slide 80

CONTENTS

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


Administrative - Economic Pharmacy I

1. The Economist as Scientist


Nhà kinh tế học là nhà khoa học

2. The Economist as Policy Adviser


Nhà kinh tế học như là nhà tư vấn chính sách

3. Why Economists Disagree


Tại sao các nhà kinh tế bất đồng ý kiến

4. Let’s Get Going


Nào cùng đi tiếp

bmqlktd@gmail.com 80
Slide 81

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- Every field of study has its own language and its own way of thinking.

talk about axioms, talk about ego, id, and talk about venue, torts,

integrals, and vector spaces cognitive dissonance and

promissory estoppel

81
bmqlktd@gmail.com

Mỗi lĩnh vực nghiên cứu đều có ngôn ngữ riêng và cách tư
duy của riêng nó.
- Các nhà toán học nói về tiên đề, tích phân và không gian
vectơ
-Các nhà tâm lý học nói về cái tôi, về nó và sự bất hòa về
nhận thức
-Các luật sư nói về địa điểm tổ chức, sai lầm, và ràng buộc
của lời hứa
Slide 82

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


Administrative - Economic Pharmacy I

- Every field of study has its own language and its own way of thinking.

talk about axioms, talk about ego, id, and talk about venue, torts,

integrals, and vector spaces cognitive dissonance and

promissory estoppel
Supply, demand, elasticity, comparative advantage,
consumer surplus, deadweight loss - these terms are
part of the economist’s language

82
bmqlktd@gmail.com

Cung, cầu, độ co giãn, lợi thế so sánh, thặng dư tiêu


dùng, tổn thất vô ích - những thuật ngữ này là một phần
ngôn ngữ của nhà kinh tế
Slide 83

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- Economists try to address their subject with a scientist’s objectivity


- To beginners, the claim that economics is a science can seem odd
- After all, economists do not work with test tubes or telescopes
- The essence of science, however, is the scientific method - the
dispassionate development and testing of theories about how the
world works
- This method of inquiry is as applicable to studying a nation’s
economy as it is to studying the earth’s gravity or a species’ evolution

83
bmqlktd@gmail.com

-Các nhà kinh tế cố gắng đưa ra các chủ đề theo cách


khách quan của nhà khoa học
-Với người bắt đầu, có gì đó kỳ lạ khi cho rằng kinh tế học
là một môn khoa học
-Suy cho cùng, các nhà kinh tế không làm việc với ống
nghiệm hay kính viễn vọng
-Bản chất của khoa học là Phương pháp – đó là quá trình
phát triển và kiểm định một cách vô tư các học thuyết về
cách vận hành của sự vật, hiện tượng
-Phương pháp này áp dụng cho nghiên cứu nền kinh tế của
một quốc gia hay áp dụng nghiên cứu về các lực hút
Slide 84

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

“The whole of science is nothing more than


the refinement of everyday thinking”

- Although Einstein’s comment is as true for social sciences such as


economics as it is for natural sciences such as physics, most
people are not accustomed to looking at society through a
scientific lens

- Let’s discuss some of the ways economists apply the logic of


science to examine how an economy works bmqlktd@gmail.com
84

-"Toàn bộ khoa học không gì khác hơn là sự sàng lọc


của suy nghĩ hàng ngày"
-Mặc dù nhận xét của Einstein đúng đối với khoa học xã
hội như kinh tế cũng như đối với khoa học tự nhiên như
vật lý, nhưng hầu hết mọi người không quen nhìn xã hội
qua lăng kính khoa học
-Hãy thảo luận về một số cách các nhà kinh tế áp dụng
logic của khoa học để xem xét cách thức hoạt động của
một nền kinh tế
Slide 85

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- The Scientific Method: Observation, Theory, and More Observation

- The Role of Assumptions

- Economic Models

- Our First Model: The Circular-Flow Diagram

- Our Second Model: The Production Possibilities Frontier

- Microeconomics and Macroeconomics

85
bmqlktd@gmail.com

-Phương pháp khoa học: Quan sát, lý thuyết và quan sát


nhiều hơn
- Vai trò của các giả định
- Mô hình kinh tế học
- Mô hình đầu tiên: Sơ đồ chu chuyển
- Mô hình thứ hai: Đường giới hạn khả năng sản xuất
- Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô
Slide 86

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- The Scientific Method: Observation, Theory, and More Observation

- Newton to develop a theory of gravity that


applies not only to an apple falling to the earth
but to any two objects in the universe
- Subsequent testing of Newton’s theory has
shown that it works well in many circumstances
(albeit not in all circumstances, as Einstein
would later show)

- Because Newton’s theory has been so successful at


explaining observation, it is still taught in undergraduate
physics courses around the world
86
bmqlktd@gmail.com

Phương pháp khoa học: Quan sát, lý thuyết và quan sát


nhiều hơn
-Newton để phát triển một lý thuyết về lực hấp dẫn không
chỉ áp dụng cho một quả táo rơi xuống trái đất mà còn
cho hai vật thể bất kỳ trong vũ trụ
-Thử nghiệm sau đó đối với lý thuyết của Newton đã cho
thấy rằng nó hoạt động tốt trong nhiều trường hợp (mặc
dù không phải trong mọi trường hợp, như Einstein sau
này đã chỉ ra)
-Vì lý thuyết của Newton đã rất thành công trong việc giải
thích sự quan sát nên nó vẫn được giảng dạy trong các
khóa học vật lý đại học trên khắp thế giới
Slide 87

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- The Scientific Method: Observation, Theory, and More Observation


- This interplay between theory and observation also occurs in economics
- An economist might live in a country experiencing rapidly increasing prices and be
moved by this observation to develop a theory of inflation
- Theory: high inflation arises when the government prints too much money
- To test this theory: Collect and analyze data on prices and money from many
different countries
- Growth in the quantity of money were completely unrelated to the rate of price
increase  would start to doubt the validity of this theory of inflation
- Money growth and inflation were strongly correlated in international data 
as in fact they are, the economist would become more confident in the theory

bmqlktd@gmail.com
87

- Sự tác động lẫn nhau giữa lý thuyết và quan sát này cũng
xảy ra trong kinh tế học
-Một nhà kinh tế học có thể sống ở một quốc gia đang trải
qua thời kỳ giá cả tăng nhanh chóng và cảm thấy hứng thú
với quan sát này để phát triển lý thuyết về lạm phát
-Lý thuyết có thể khẳng định rằng lạm phát cao phát sinh
khi chính phủ in quá nhiều tiền
-Để kiểm tra lý thuyết này, nhà kinh tế có thể thu thập và
phân tích dữ liệu về giá cả và tiền từ nhiều quốc gia khác
nhau
- Nếu sự tăng trưởng về lượng tiền hoàn toàn không liên
quan đến tốc độ tăng giá, thì nhà kinh tế sẽ bắt đầu
nghi ngờ tính hợp lý của lý thuyết lạm phát này
-Nếu tăng trưởng tiền tệ và lạm phát có mối tương quan
chặt chẽ trong dữ liệu quốc tế, như trên thực tế, thì nhà
kinh tế học sẽ trở nên tin tưởng hơn vào lý thuyết
Slide 88

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- The Scientific Method: Observation, Theory, and More Observation

Consumers of oil
and oil products ???

Economic
policymakers ???

Economic
scientists ???

88
bmqlktd@gmail.com
Slide 89

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- The Role of Assumptions


International trade

building is surrounded by air,


which exerts friction on the
falling marble and slows it down
89
bmqlktd@gmail.com

- Vai trò của các giả định


Slide 90

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- The Role of Assumptions


International trade

building is surrounded by air,


which exerts friction on the
falling marble and slows it down
90
bmqlktd@gmail.com

- Vai trò của các giả định


Slide 91

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- The Role of Assumptions

short-run effects long-run effects


of the policy ??? of the policy ???

91
bmqlktd@gmail.com

- Vai trò của các giả định


Slide 92

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- Economic Models

-Models have all the major organs - the

heart, the liver, the kidneys, and so on allow


teachers to show their students very simply
how the important parts of the body fit
together
-Despite this lack of realism - indeed, because

of this lack of realism - studying these


models is useful for learning how the
human body works

92
bmqlktd@gmail.com

- Mô hình kinh tế học


-Mô hình có tất cả các cơ quan chính - tim, gan, thận, ...
cho phép giáo viên cho học sinh xem rất đơn giản các bộ
phận quan trọng của cơ thể khớp với nhau như thế nào
-Mặc dù thiếu thực tế - việc nghiên cứu các mô hình này
rất hữu ích cho việc học cách cơ thể con người hoạt
động
Slide 93

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- Economic Models

-Economists also use models to learn about the world, but unlike
plastic manikins, their models mostly consist of diagrams and
equations
-As we use models to examine various economic issues throughout
this book, you will see that all the models are built with assumptions
-Just as a physicist begins the analysis of a falling marble by
assuming away the existence of friction, economists assume away
many details of the economy that are irrelevant to the question at
hand
93
bmqlktd@gmail.com

-Nhà kinh tế sử dụng mô hình để tìm hiểu về thế giới,


nhưng không phải mô hình bằng nhựa mà thường là biểu
đồ và phương trình
- Khi chúng ta sử dụng mô hình để tìm hiểu những vấn
đề
kinh tế khác nhau, chúng ta thấy nó đi kèm các giả định
-Giống như các nhà vật lý bắt đầu với các đầu phân tích
viên đá đang rơi xuống với giả định lực ma sát không tồn
tại, các nhà kinh tế bỏ qua nhiều chi tiết của nền kinh tế
mà chúng không liên quan đến câu hỏi cần nghiên cứu.
Slide 94

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- Our First Model: The Circular-Flow Diagram

The Circular Flow


- This diagram is a schematic
representation of the
organization of the
economy.
- Decisions are made by
households and firms.
Households and firms
interact in the markets for
goods and services (where
households are buyers and
firms are sellers) and in the
markets for the factors of
production (where firms are
buyers and households are
sellers)
- The outer set of arrows
shows the flow of dollars, 94
bmqlktd@gmail.com
and the inner set of arrows
shows the corresponding
flow of inputs and outputs.

- Mô hình đầu tiên: Sơ đồ chu chuyển


-Biểu đồ này là sơ đồ đại diện về cách thức tổ chức của nền
kinh tế
-Các quyết định được đưa ra bởi các hộ gia đình và doanh
nghiệp. Các hộ gia đình và doanh nghiệp tương tác với
nhau trên thị trường hàng hóa và dịch vụ (trong đó các hộ
gia đình là người mua, doanh nghiệp là người bán) và trên
thị trường các yếu tố sản xuất (doanh nghiệp là người
mua, còn hộ gia đình là người bán)
-Tập hợp các mũi tên ở vòng ngoài chỉ sự lưu thông của
dòng tiền và tập hợp các mũi tên ở vòng trong chỉ dòng
lưu thông của các đầu vào và đầu ra
Slide 95

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- Our Second Model: The Production Possibilities Frontier


Đường giới hạn khả năng sản xuất
- Most economic models, unlike
the circular-flow diagram, are
built using the tools of
mathematics - The
production possibilities
frontier
- Although real economies
produce thousands of goods
and services, let’s consider an
economy that produces only
two goods - cars and
computers. Together, the car
95
bmqlktd@gmail.com
industry and the computer
industry use all of the
economy’s factors of
production
- The production possibilities frontier is a graph that shows the various

- Mô hình thứ hai: Đường giới hạn khả năng sản xuất
combinations of output - in this case, cars and computers - that the economy can

-Không possibly
produce given the available factors of production and the available
giống mô hình chu chuyển, phần lớn các mô hình
production technology that firms use to turn these factors into output
kinh tế được xây dựng dựa trên các công cụ toán học –
Mô hình đường giới hạn khả năng sản xuất
-Trên thực tế, nền kinh tế sản xuất hàng ngàn loại hàng
hóa và dịch vụ khác nhau, giả định rằng chỉ sản xuất 2 loại:
ô tô và máy tính và 2 ngành này đồng thời sử dụng tất cả
các yếu tố sản xuất của nền kinh tế
-Đường giới hạn khả năng sản xuất là 1 đồ thị biểu thị
những phối hợp khác nhau của sản lượng đầu ra mà nền
kinh tế có thể sản xuất – trong trường hợp này là ô tô
và máy tính – khi sử dụng các yếu tố và công nghệ sản
xuất sẵn có để tạo ra các sản phẩm này.
Slide 96

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- Our Second Model: The Production Possibilities Frontier

- The production possibilities


frontier shows the
combinations of output - in this
case, cars and computers - that
Đường giới hạn
the economy can possibly khả năng sản xuất

produce
- The economy can produce
any combination on or inside
the frontier

- Points outside the frontier are not feasible given the economy’s resources
96
bmqlktd@gmail.com

- Mô hình thứ hai: Đường giới hạn khả năng sản xuất
-Đường giới hạn khả năng sản xuất cho những phối hợp
của sản lượng đầu ra mà nền kinh tế có thể sản xuất,
trong trường hợp này là xe hơi và máy tính
-Nền kinh tế có thể sản xuất ở bất kỳ tổ hợp nào nằm trên
hay nằm trong giới hạn
-Những điểm nằm ngoài giới hạn là không khả thi đối với
nguồn lực của nền kinh tế đã được cho trước
Slide 97

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- Our Second Model: The Production Possibilities Frontier


- The slope of
the production
possibilities
opportunity
frontier cost of a car in
measures
the Đường giới hạn
terms of computers khả năng sản xuất

- This opportunity cost


varies, depending on how
much of the two goods the
economy is producing

97
bmqlktd@gmail.com

- Mô hình thứ hai: Đường giới hạn khả năng sản xuất
- Độ dốc của giới hạn khả năng sản xuất đo lường chi phí
cơ hội của một chiếc ô tô về mặt máy tính
-Chi phí cơ hội này khác nhau, tùy thuộc vào mức độ sản
xuất của hai hàng hóa trong nền kinh tế
Slide 98

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- Our Second Model: A Shift in The Production Possibilities Frontier

- A technological advance
in the computer industry
- If the economy moves
enables the economy to from point A to point G,
then the production of
produce more computers both cars and
computers increases
for any given number of
cars
- As a result, the
production
possibilities frontier shifts
outward 98
bmqlktd@gmail.com

- Mô hình thứ hai: Đường giới hạn khả năng sản xuất
Một sự tiến bộ về công nghệ trong ngành công nghiệp
máy tính cho phép nền kinh tế sản xuất ra nhiều máy tính
hơn mức sản lưởng xe hơi cho trước
-Kết quả là, đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển
ra ngoài
- Nếu nền kinh tế di chuyển từ điểm A sang điểm G thì khi
đó sản lượng của cả xe ơi lẫn máy tính đều tăng
Slide 99

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- Microeconomics and Macroeconomics


- Microeconomics (Kinh tế học vi mô) is the study of how
households and firms make decisions and how they interact in
specific markets
- A microeconomist might study the effects of rent control on
housing in New York City, the impact of foreign competition on the
U.S. auto
industry, or the effects of compulsory school attendance on workers’
earnings

99
bmqlktd@gmail.com

- Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô


- Kinh tế học vi mô nghiên cứu các hộ gia đình và doanh
nghiệp ra quyết định như thế nào và tương tác với nhau ra
sao trên thị trường cụ thể
- Nhà kinh tế học vi mô nghiên cứu tác động của việc kiểm
soát giá thuê nhà ở Thành phố New York, tác động của
nước ngoài lên nền công nghiệp xe hơi của Hoa Kỳ, hay ảnh
hưởng của giáo dục bắt buộc lên tiền lương của công nhân
Slide 100

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- Microeconomics and Macroeconomics


- Macroeconomics (Kinh tế học vĩ mô) is the study of economy-wide
phenomena
- A macroeconomist might study the effects of borrowing by the
federal government, the changes over time in the economy’s rate of
unemployment, or alternative policies to promote growth in national
living standards

100
bmqlktd@gmail.com

- Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô


Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các hiện tượng trong
tổng thể của nền kinh tế
-Nhà kinh tế học vĩ mô có thể tác động của việc vay mượn
của chính phủ liên bang, sự thay đổi qua thời gian của tỷ lệ
thất nghiệp trong nền kinh tế hay chính sách nâng cao
chất lượng cuộc sống của 1 số quốc gia
Slide 101

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- Microeconomics and macroeconomics are closely intertwined


- Because changes in the overall economy arise from the decisions of
millions of individuals, it is impossible to understand macroeconomic
developments without considering the associated microeconomic
decisions
- Ex: A macroeconomist might study the effect of a federal income tax
cut on the overall production of goods and services
But to analyze this issue, he must consider how the tax cut affects
households’ decisions about how much to spend on goods and
services

101
bmqlktd@gmail.com

-Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô có mối quan hệ


mật thiết với nhau
-Bởi những thay đổi trong nền kinh tế tổng thể phát sinh từ
các quyết định của hàng triệu cá nhân, chúng ta không thể
nắm bắt được quá trình phát triển của kinh tế vĩ mô mà
không quan tâm gì đến những quyết định của nền kinh tế
vi mô có liên quan
-Ví dụ: nhà kinh tế học có thể nghiên cứu tác động của việc
cắt giảm thuế thu nhập liên bang đến việc sản xuất hàng
hóa và dịch vụ.
Nhưng để phân tích vấn đề này, họ phải xem xét giảm thuế
ảnh hưởng như thế nào đến việc chi tiêu cho các hàng
hóa và dịch vụ của các hộ gia đình
Slide 102

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


1. The Economist as Scientist
Administrative - Economic Pharmacy I

- In what sense is economics like a science?


- Draw a production possibilities frontier for a society that
produces food and clothing. Show an efficient point, an
inefficient point, and an infeasible point. Show the effects of a
drought.
- Define microeconomics and macroeconomics

102
bmqlktd@gmail.com

-Theo nghĩa nào thì kinh tế học giống như một môn khoa
học?
-Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của một xã hội
sản xuất lương thực và quần áo. Chỉ ra một điểm hiệu quả,
một điểm không hiệu quả và một điểm bất khả thi. Hãy
chỉ ra các tác động của hạn hán.
- Định nghĩa Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô.
Slide 103

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Often, economists are asked to


explain the causes of economic
events
- Why, for example, is unemployment higher for teenagers than for
older workers?
- Sometimes, economists are asked to recommend policies to improve
economic outcomes.
- What, for instance, should the government do to improve the
economic well-being of teenagers?
- When economists are trying to explain the world, they are scientists
- When they are trying to help improve it, they are policy advisers
103
bmqlktd@gmail.com

2.2. Nhà kinh tế học như nhà tư vấn chính sách


-Thông thường, các nhà kinh tế được yêu cầu giải thích
nguyên nhân của các sự kiện kinh tế
- Ví dụ, tại sao tỷ lệ thất nghiệp ở thanh thiếu niên lại
cao
hơn so với lao động lớn tuổi?
- Đôi khi, các nhà kinh tế được yêu cầu khuyến nghị các
chính sách để cải thiện kết quả kinh tế.
-Chẳng hạn, chính phủ nên làm gì để cải thiện đời sống
kinh tế của thanh thiếu niên?
-Khi các nhà kinh tế đang cố gắng giải thích thế giới, họ là
những nhà khoa học
-Khi họ đang cố gắng giúp cải thiện nó, họ là cố vấn chính
sách
Slide 104

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Positive versus Normative Analysis

Phân tích thực chứng và phân tích chuẩn tắc

- Economists in Washington

Các nhà kinh tế ở Washington

- Why Economists’ Advice Is Not Always Followed

Tại sao không phải lúc nào những ý kiến tư vấn của các nhà kinh tế

cũng được lắng nghe

104
bmqlktd@gmail.com
Slide 105

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Positive versus Normative Analysis


- To help clarify the two roles that economists play, let’s examine the
use of language
- Because scientists and policy advisers have different goals, they use
language in different ways
Minimum-wage laws

Minimum-wage laws The government should


cause unemployment raise the minimum wage

105
bmqlktd@gmail.com

-Để giúp làm rõ hai vai trò của các nhà kinh tế học, chúng
ta hãy xem xét việc sử dụng ngôn ngữ
-Vì các nhà khoa học và cố vấn chính sách có những mục
tiêu khác nhau nên họ sử dụng ngôn ngữ theo những
cách khác nhau
Ví dụ: Luật về mức lương tối thiểu
A: Quy định mức tối thiểu gây ra thất
nghiệp B: Chính phủ nên tăng mức lương
tối thiểu
Slide 106

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy
Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Positive versus Normative


Analysis

Minimum-wage laws The government should


cause unemployment raise the minimum wage

A SCIENTIST
To make a claim about how the
world works

106
bmqlktd@gmail.com

A: Quy định mức tối thiểu gây ra thất nghiệp


Nhà khoa học - Đưa ra nhận định xem thế giới vận
hành
như thế nào

B: Chính phủ nên tăng mức lương tối thiểu


Nhà tư vấn chính sách - Đưa ra tuyên bố về cách người
này muốn thay đổi thế giới
Slide 107

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy
Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Positive versus Normative


Analysis

Minimum-wage laws The government should


cause unemployment raise the minimum wage

A SCIENTIST A POLICY ADVISER


To make a claim about how the To make a claim about how he

world works would like to change the world

107
bmqlktd@gmail.com

A: Quy định mức tối thiểu gây ra thất nghiệp


Nhà khoa học - Đưa ra nhận định xem thế giới vận
hành
như thế nào

B: Chính phủ nên tăng mức lương tối thiểu


Nhà tư vấn chính sách - Đưa ra tuyên bố về cách người
này muốn thay đổi thế giới
Slide 108

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy
Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Positive versus Normative


Analysis
Minimum-wage laws The government should
cause unemployment raise the minimum wage

A POLICY ADVISER
A SCIENTIST
To make a claim about how he would like
To make a claim about how the world works
to change the world

Positive statements - Descriptive Normative statements - Prescriptive


A claim about how the world is A claim about how the world ought to be

108
bmqlktd@gmail.com

A: Quy định mức tối thiểu gây ra thất nghiệp


Nhà khoa học - Đưa ra nhận định xem thế giới vận hành
như thế nào
Phát biểu thực chứng – mang tính mô tả - Họ giải
thích thế giới

B: Chính phủ nên tăng mức lương tối thiểu


Nhà tư vấn chính sách - Đưa ra tuyên bố về cách người
này muốn thay đổi thế giới
Phát biểu chuẩn tắc – mang tính mệnh lệnh - Họ
đưa ra
phát biểu về những gì thế giới nên làm
Slide 109

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Positive versus Normative Analysis

- A key difference between positive and normative statements is how


we judge their validity
- We can, in principle, confirm or refute positive statements by
examining evidence

109
bmqlktd@gmail.com

-Sự khác biệt chính giữa các phát biểu thực chứng và
chuẩn tắc là cách chúng ta đánh giá độ tin cậy của
chúng như thế nào.
-Về nguyên tắc, chúng tôi có thể thừa nhận hoặc bác bỏ
các phát biểu thực chứng bằng cách xem xét bằng
chứng.
Slide 110

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Positive versus Normative Analysis


- An economist might evaluate A’s statement by analyzing data on
changes in minimum wages and changes in unemployment over time
By contrast, evaluating normative statements involves values as
well as facts
- B’s statement cannot be judged using data alone.
Deciding what is good or bad policy is not just a matter of
science
It also involves our views on ethics, religion, and political
philosophy

110
bmqlktd@gmail.com

-Một nhà kinh tế có thể đánh giá tuyên bố của A bằng cách
phân tích dữ liệu về những thay đổi trong mức lương tối
thiểu và những thay đổi về tỷ lệ thất nghiệp theo thời gian
Ngược lại, đánh giá các phát biểu chuẩn tắc liên
quan đến các giá trị cũng như cơ sở lập luận
-Phát biểu của B không thể được đánh giá thông qua số
liệu
Xác định một chính sách tốt hay xấu không chỉ là
vấn
đề của khoa học
Nó còn liên quan đến quan điểm về đạo đức, tôn
giáo và triết lý chính trị
Slide 111

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Positive versus Normative Analysis


- As you study economics, keep in mind the distinction between
positive and normative statements because it will help you stay
focused on the task at hand
- Much of economics is positive: It just tries to explain how the
economy works
- Yet those who use economics often have normative goals: They want
to learn how to improve the economy
- When you hear economists making normative statements, you know
they are speaking not as scientists but as policy advisers

111
bmqlktd@gmail.com

-Khi nghiên cứu về kinh tế, nên tách biệt giữa phát biểu
thực chứng và chuẩn tắc để tập trung vào công việc đang
làm
-Phần lớn kinh tế học cố gắng giải thích cách thức vận
hành/hoạt động của nền kinh tế
-Tuy nhiên, cũng có người sử dụng kinh tế học thường cho
mục đích mang tính chuẩn tắc: Họ muốn tìm hiểu xem làm
thế nào để cải thiện nền kinh tế
-Khi bạn nghe các nhà kinh tế đưa ra phát biểu chuẩn tắc,
bạn biết rằng họ đang phát biểu không phải với tư cách

nhà khoa học mà là người tư vấn chính sách
Slide 112

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy
Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Economists in Washington

- To say that he wanted to find a one-armed


economist
- When he asked his economists for advice, they
always answered,
“On the one hand, . . . . On the other hand, . . .
Harry S. Truman
- Truman was right in realizing that economists’
.“
(1884-1972) advice is not always
straightforward
the 33 U.S. president - This tendency is rooted in one of the Ten
rd

Principles of Economics: People face trade-offs


112
bmqlktd@gmail.com

-Harry S. Truman nói rằng ông ấy muốn tìm một nhà kinh
tế học một mặt vì
-Khi ông ấy hỏi ý kiến của các nhà kinh tế học, họ luôn trả
lời: “Một mặt,. . . . Mặt khác, . . . . "
-Truman đã đúng khi nhận ra rằng lời khuyên của các nhà
kinh tế học không phải lúc nào cũng đơn giản
-Xu hướng này bắt nguồn từ một trong Mười Nguyên tắc
của Kinh tế học: Con người phải đối mặt với sự đánh đổi
Slide 113

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Economists in Washington
- A policy might increase efficiency at the cost of
equality
- It might help future generations but hurt current
generations
- An economist who says that all policy decisions
are easy or clear-cut is an economist not to be
Harry S. Truman
(1884-1972) trusted
the 33rd U.S. president
- Truman was not the only president who relied on the
advice of economists
113
bmqlktd@gmail.com

- Một chính sách có thể tăng hiệu quả với chi phí bình đẳng
- Nó có thể giúp ích cho thế hệ tương lai nhưng lại làm tổn
thương thế hệ hiện tại
-Một nhà kinh tế nói rằng tất cả các quyết định chính sách
đều dễ dàng hoặc rõ ràng là một nhà kinh tế không đáng
tin cậy
Truman không phải là tổng thống duy nhất dựa vào
lời khuyên của các nhà kinh tế
Slide 114

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Economists in Washington
- The influence of economists on policy goes beyond their role as
advisers: Their research and writings often affect policy indirectly
- John Maynard Keynes - Economists:

“The ideas of economists and political philosophers, both when they are right
and when they are wrong, are more powerful than is commonly understood.
Indeed, the world is ruled by little else. Practical men, who believe themselves to
be quite exempt from intellectual influences, are usually the slaves of some
defunct economist. Madmen in authority, who hear voices in the air, are distilling
their frenzy from some academic scribbler of a few years back.”

114
bmqlktd@gmail.com

-Ảnh hưởng của các nhà kinh tế đến chính sách vượt ra
ngoài vai trò cố vấn của họ: Các nghiên cứu và bài viết
của họ thường tác động gián tiếp đến chính sách
-John Maynard Keynes: “Tư tưởng của các nhà kinh tế và
triết gia, cả khi họ đúng lẫn lúc sai, đều tác độnh mạnh hơn
những gì ta tưởng. Thực tế trên thế giới được thống trị bởi
một số ít người khác. Những người thực tiễn, người cho
rằng mình không bị ảnh hưởng bởi trí thức, thường là nô lệ
của một số nhà kinh tế học quá cố nào đó. Những kẻ điên
rồ có quyền trong tay, nghe thấy tiếng nói từ không trung,
thật ra đang chắt lọc cuồng mộng của từ một cây bút tầm
thường nào đó một vài năm trước“.
Slide 115

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Why Economists’ Advice Is Not


Always Followed
- Any economist who advises
presidents or other elected
leaders knows that his
recommendations are not always
heeded. Frustrating as this can
be, it is easy to understand. The
process by which economic
policy is actually made differs in
many ways from the idealized
115
policy process assumed
bmqlktd@gmail.com in
economics textbooks
- Whenever we discuss economic
policy, we often focus on one

-Bất kỳ nhà kinh tế nào tư vấn choquestion: What is the best policy
các tổng thống hoặc các
for the government to pursue?
nhà lãnh đạo được bầu khác đều biết rằng các khuyến nghị
We act as if policy were set by a
của ông ta không phải lúc nào cũng được lắng nghe. Thất
benevolent king. Once the king
vọng vì điều này có thể dễ hiểu. Quá trình mà chính sách
figures out the right policy, he
kinh tế được thực hiện trên thực tế khác với nhiều
has no trouble cách
putting his ideasso
với quá trình chính sách lý tưởng hóa được giả định trong
into action
sách giáo khoa kinh tế
-Mỗi khi thảo luận về chính sách kinh tế, chúng ta thường
tập trung vào một câu hỏi: Chính phủ theo đuổi chính
sách
tốt nhất là gì? Chúng ta đóng giả như chính sách được đặt
ra bởi một vị vua tốt bụng. Một khi nhà vua vạch ra chính
sách đúng đắn, ông ấy sẽ không gặp khó khăn gì khi đưa
ý tưởng của mình vào thực hiện
Slide 116

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.2. The Economist as Policy Adviser
Administrative - Economic Pharmacy I

- Why Economists’ Advice Is Not


Always Followed
- Making economic policy in a
representative democracy is a
messy affair - and there are
often good reasons why
presidents (and other
politicians) do not advance the
policies that economists
advocate
- Economists offer crucial input to
116
the policy process, but their
bmqlktd@gmail.com

advice is only one ingredient of

-Đưa ra chính sách kinh tế trong một a complex


nềnrecipe
dân chủ đại diện
là một việc lộn xộn
- Give -
an và tổng
example of a thống (và các
positive statement chính
and an exampletrịof gia
a
khác) thường cónormative
những lý do chính đáng không thúc
statement that somehow relates to your daily life đẩy
các chính sách mà các nhà kinh tế ủng hộ.
- Name three parts of government that regularly rely on advice

-Các nhà kinh tếfrom


đưaeconomists
ra đầu vào quan trọng cho quá trình
chính sách, nhưng lời khuyên của họ chỉ là một thành phần
của một công thức phức tạp

Quiz:
-Cho một ví dụ về một tuyên bố tích cực và một ví dụ về
một tuyên bố chuẩn mực mà phần nào đó liên quan
đến
cuộc sống hàng ngày của bạn
-Kể tên ba bộ phận của chính phủ thường xuyên dựa vào
lời khuyên từ các nhà kinh tế
Slide 117

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

- George Bernard Shaw: “If


all economists were laid
end to end, they would
not reach a conclusion”
- Economists as a group are often criticized for giving conflicting
advice to policymakers
- President Ronald Reagan once joked that if the game Trivial Pursuit
were designed for economists, it would have 100 questions and
3,000
answers

117
bmqlktd@gmail.com

-George Bernard Shaw: "Nếu tất cả các nhà kinh tế học đều
muốn kết thúc, họ sẽ không đưa ra được kết luận"
-Nhóm các nhà kinh tế học thường bị chỉ trích vì đưa ra
những lời khuyên trái ngược nhau cho các nhà hoạch định
chính sách
-Tổng thống Ronald Reagan từng nói đùa rằng nếu trò
chơi Trivial Pursuit được thiết kế cho các nhà kinh tế học, nó
sẽ có 100 câu hỏi và 3.000 câu trả lời
Slide 118

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST

2.3. Why Economists Disagree


Administrative - Economic Pharmacy I

Why do economists so often appear to give conflicting advice to


policymakers?

There are two basic reasons:

-Economists may disagree about the validity of


alternative positive theories of how the world works

-Economists may have different values and


therefore different normative views about what
government policy should aim to accomplish

118
bmqlktd@gmail.com

Tại sao các nhà kinh tế thường đưa ra những lời


khuyên
trái ngược nhau cho các nhà hoạch định chính sách?
Có hai lý do cơ bản:
-Các nhà kinh tế có thể không đồng ý về hiệu lực của
các lý thuyết tích cực thay thế về cách thế giới vận hành
-Các nhà kinh tế có thể có các giá trị khác nhau và do
đó các quan điểm chuẩn mực khác nhau về những gì
chính sách của chính phủ cần hướng tới để hoàn thành
Slide 119

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Differences in Scientific
Judgments

Sự khác nhau trong các


đánh giá khoa học

Differences in Values

Sự khác nhau về giá trị

Perception versus Reality

Nhận thức và thực tiễn


119
bmqlktd@gmail.com

Sự khác nhau trong các đánh giá khoa học


Sự khác nhau về giá trị
Nhận thức và thực tiễn
Slide 120

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Differences in Scientific
Judgments

- Several centuries ago, astronomers debated whether the earth or the


sun was at the center of the solar system
- More recently, climatologists have debated whether the earth is
experiencing global warming and, if so, why
- Science is an ongoing search to understand the world around us
- It is not surprising that as the search continues, scientists sometimes
disagree about the direction in which truth lies

120
bmqlktd@gmail.com

Sự khác nhau trong các đánh giá khoa học


- Vài thế kỷ trước, các nhà thiên văn học đã tranh luận xem
trái đất hay mặt trời nằm ở trung tâm của hệ mặt trời
-Gần đây, các nhà khí hậu học đã tranh luận về việc liệu trái
đất có đang trải qua sự nóng lên toàn cầu hay không và
nếu có thì tại sao
-Khoa học là một cuộc tìm kiếm liên tục để hiểu thế giới
xung quanh chúng ta
-Không có gì ngạc nhiên khi cuộc tìm kiếm tiếp tục, các
nhà khoa học đôi khi không đồng ý về hướng mà sự
thật nằm
Slide 121

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Differences in Scientific
Judgments

- Economists often disagree for the same reason

- Economics is a young science, and there is still much to be learned

- Economists sometimes disagree because they have different hunches

about the validity of alternative theories or about the size of

important

parameters that measure how economic variables are related

121
bmqlktd@gmail.com

Sự khác nhau trong các đánh giá khoa học


- Các nhà kinh tế thường không đồng ý vì lý do tương tự
- Kinh tế học là một ngành khoa học trẻ và vẫn còn nhiều
điều phải học hỏi
-Các nhà kinh tế học đôi khi không đồng ý vì họ có những
linh cảm khác nhau về tính hợp lệ của các lý thuyết thay thế
hoặc về quy mô của các tham số quan trọng đo lường
mức độ liên quan của các biến số kinh tế
Slide 122

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Differences in Scientific
Judgments

- Ex: Economists disagree about whether the government should tax


a

household’s income or its consumption (spending)

- Advocates of a switch from the current income tax to a consumption

tax believe that the change would encourage households to save

more

because income that is saved would not be taxed


122
- Higher saving, in turn, would free resources for capital accumulation,
bmqlktd@gmail.com

leading to more rapid growth in productivity and living standards

Sự khác nhau trong các đánh giá khoa học


-Ví dụ: Các nhà kinh tế học không đồng ý về việc liệu chính
phủ có nên đánh thuế thu nhập của một hộ gia đình hoặc
tiêu dùng của nó (chi tiêu)
-Những người ủng hộ việc chuyển đổi từ thuế thu nhập
hiện hành sang thuế tiêu dùng tin rằng sự thay đổi này
sẽ khuyến khích các hộ gia đình tiết kiệm nhiều hơn vì
thu nhập tiết kiệm được sẽ không bị đánh thuế
-Tiết kiệm cao hơn, ngược lại, sẽ giải phóng các nguồn lực
để tích lũy vốn, dẫn đến tăng trưởng nhanh hơn về năng
suất và mức sống
Slide 123

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Differences in Scientific
Judgments

- Ex: Economists disagree about whether the government should tax


a

household’s income or its consumption (spending)

- Advocates of the current income tax system believe that household

saving would not respond much to a change in the tax laws

- These two groups of economists hold different normative views

about the tax system because they have different positive views

about saving’s responsiveness to tax incentives 123


bmqlktd@gmail.com

Sự khác nhau trong các đánh giá khoa học


-Ví dụ: Các nhà kinh tế học không đồng ý về việc liệu chính
phủ có nên đánh thuế thu nhập của một hộ gia đình hoặc
tiêu dùng của nó (chi tiêu)
-Những người ủng hộ hệ thống thuế thu nhập hiện hành
tin rằng tiết kiệm hộ gia đình sẽ không phản ứng nhiều
với sự thay đổi của luật thuế
-Hai nhóm nhà kinh tế này có quan điểm chuẩn mực khác
nhau về hệ thống thuế vì họ có quan điểm tích cực khác
nhau về khả năng đáp ứng của tiết kiệm đối với các ưu
đãi thuế
Slide 124

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Differences in Values
- Suppose that Peter and Paula both take the same amount of water
from the town well
- To pay for maintaining the well, the town taxes its residents
- Peter has income of $150,000 and is taxed $15,000, or 10% of his
income
- Paula has income of $30,000 and is taxed $6,000, or 20% of her
income

124
bmqlktd@gmail.com

Sự khác nhau về giá trị


-Giả sử rằng Peter và Paula cùng lấy một lượng nước từ
giếng của thị trấn
- Để trả tiền duy trì giếng, thị trấn đánh thuế cư dân
của nó
-Peter có thu nhập 150.000 đô la và bị đánh thuế 15.000 đô
la, tương đương 10% thu nhập của anh ta
- Paula có thu nhập 30.000 đô la và bị đánh thuế 6.000 đô
la, hoặc 20% thu nhập của cô ấy
Slide 125

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Differences in Values

- Is this policy fair?

- If not, who pays too much and who pays too little?

- Does it matter whether Paula’s low income is due to a medical

disability or to her decision to pursue an acting career?

- Does it matter whether Peter’s high income is due to a large

inheritance or to his willingness to work long hours at a dreary job?

125
bmqlktd@gmail.com

Sự khác nhau về giá trị


- Chính sách này có công bằng không?
- Nếu không, ai trả quá nhiều và ai trả quá ít?
-Liệu thu nhập thấp của Paula có phải là do bệnh tật hay
quyết định theo đuổi sự nghiệp diễn xuất của cô ấy
không?
-Liệu thu nhập cao của Peter có quan trọng là do thừa kế
lớn hay do ông sẵn sàng làm việc nhiều giờ trong một
công việc mệt mỏi?
Slide 126

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Differences in Values
- These are difficult questions

about which people are likely

to disagree. If the town hired

two experts to study how it

should tax its residents to pay

for the well, we would not be

surprised if they offered

conflicting advice
- This simple example shows why economists sometimes disagree about public policy

- As we know from our discussion of normative and positive analysis, policies


bmqlktd@gmail.com
126
cannot be judged on scientific grounds alone
- Sometimes, economists give conflicting advice because they have different values

Sự khác- nhau
Perfectingvề
the giá trịof economics will not tell us whether Peter or Paula pays
science
- Đây làtoo
những
much câu hỏi khó mà mọi người có thể không
đồng ý. Nếu thị trấn thuê hai chuyên gia để nghiên cứu
cách thức đánh thuế cư dân của mình phải trả cho
giếng, chúng tôi sẽ không ngạc nhiên nếu họ đưa ra
những lời khuyên trái ngược nhau
-Ví dụ đơn giản này cho thấy tại sao các nhà kinh tế đôi khi
không đồng ý về chính sách công
-Như chúng ta biết từ cuộc thảo luận của chúng ta về phân
tích chuẩn mực và tích cực, các chính sách không thể được
đánh giá chỉ dựa trên cơ sở khoa học
- Đôi khi, các nhà kinh tế đưa ra những lời khuyên trái
ngược nhau vì chúng có giá trị khác nhau
-Hoàn thiện khoa học kinh tế sẽ không cho chúng ta biết
liệu Peter hay Paula trả quá nhiều
Slide 127

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Perception versus Reality

- Because of differences in

scientific judgments and

differences in values,

some disagreement

among economists is

inevitable
- Yet one should not overstate the amount of disagreement

127
- Economists agree with one another to a much greater extent than is
bmqlktd@gmail.com

sometimes understood

Nhận thức và thực tiễn


-Do sự khác nhau về nhận định khoa học và khác biệt về
giá trị, nên không tránh khỏi sự bất đồng giữa các nhà
kinh tế
- Tuy nhiên, không nên phóng đại số lượng của sự bất
đồng
- Các nhà kinh tế học đồng ý với nhau ở một mức độ lớn
hơn nhiều so với những gì đôi khi được hiểu
Slide 128

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Perception versus Reality

Table 1 contains twenty


propositions about economic
policy

128
bmqlktd@gmail.com
Slide 129

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Perception versus Reality

Table 1 contains twenty


propositions about economic
policy

129
bmqlktd@gmail.com
Slide 130

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Perception versus Reality

- The first proposition in the

table is about rent control,

a policy that sets a legal

maximum on the amount

landlords can charge for

their apartments
- Almost all economists believe that rent control adversely affects the

availability and quality of housing and is a costly way of helping the


130
neediest members of society bmqlktd@gmail.com

- Nonetheless, many city governments ignore the advice of economists

and place ceilings on the rents that landlords may charge their

tenants
Nhận thức và thực tiễn
-Đề xuất đầu tiên trong bảng là về kiểm soát tiền thuê, một
chính sách đặt ra mức tối đa hợp pháp về số tiền mà chủ
nhà có thể tính cho căn hộ của họ
-Hầu hết tất cả các nhà kinh tế học tin rằng việc kiểm soát
tiền thuê nhà ảnh hưởng xấu đến sự sẵn có và chất lượng
của nhà ở và là một cách tốn kém để giúp đỡ những
thành viên nghèo nhất trong xã hội
-Tuy nhiên, nhiều chính quyền thành phố phớt lờ lời
khuyên của các nhà kinh tế và đặt mức trần đối với giá
thuê mà chủ nhà có thể tính cho người thuê nhà của họ
Slide 131

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Perception versus Reality

- The second proposition

in the table concerns

tariffs and import

quotas, two policies

that restrict trade

among nations

- For reasons we discuss131


bmqlktd@gmail.com

more fully later in this

text, almost all

economists oppose
Nhận thức và thực tiễn
-Đề xuất thứ hai trong bảng liên quan such đếnbarriers
thuế quan
to free và
hạn ngạch nhập khẩu, hai chính sách hạn chế thương mại
trade
giữa các quốc gia
- Nonetheless, over the years, presidents and Congress have
-Vì những lý do mà chúng ta sẽ thảo luận đầy đủ hơn ở
phần sau của tovăn
chosen bảnthenày,
restrict hầuof như
import tất
certain cả các nhà kinh tế
goods
đều phản đối những rào cản như vậy đối với thương mại
tự do
- Tuy nhiên, trong nhiều năm, Tổng thống và Quốc hội đã
chọn hạn chế nhập khẩu một số mặt hàng
Slide 132

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.3. Why Economists Disagree
Administrative - Economic Pharmacy I

Perception versus Reality

Why might economic advisers to the


president disagree about a question of policy?

Tại sao các cố vấn kinh tế cho tổng thống lại có thể
không
đồng ý về một vấn đề chính sách?

132
bmqlktd@gmail.com
Slide 133

2. THINKING LIKE AN ECONOMIST


2.4. Let’s Get Going
Administrative - Economic Pharmacy I

- The first two


chapters of this
book have
introduced you
to the ideas
and methods
of economics
- In the next chapter, we start learning in more detail the principles
of
economic behavior and economic policy

133
bmqlktd@gmail.com

-Hai chương đầu của cuốn sách này đã giới thiệu cho bạn
những ý tưởng và phương pháp của kinh tế học
- Trong chương tiếp theo, chúng ta bắt đầu tìm hiểu chi
tiết
hơn về các nguyên tắc hành vi kinh tế và chính sách kinh
tế
Slide 134

2. T H I N K I N G LIKE A N EC O NO MI S T
Summary
Administrative - Economic Pharmacy I

b m q l k t d @g m a i l . c o m
134

-Các nhà kinh tế cố gắng giải quyết chủ đề của họ với tính khách quan
của một nhà khoa học. Giống như tất cả các nhà khoa học, họ đưa ra các
giả định phù hợp và xây dựng các mô hình đơn giản hóa để hiểu thế
giới xung quanh. Hai mô hình kinh tế đơn giản là sơ đồ vòng tròn và
giới hạn khả năng sản xuất.
-Lĩnh vực kinh tế được chia thành hai lĩnh vực con: kinh tế vi mô và kinh
tế vĩ mô. Các nhà kinh tế học vi mô nghiên cứu việc ra quyết định của
các hộ gia đình và doanh nghiệp và sự tương tác giữa các hộ gia đình và
doanh nghiệp trên thị trường. Các nhà kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các
lực lượng và xu hướng ảnh hưởng đến nền kinh tế nói chung.
-Một tuyên bố tích cực là một khẳng định về thế giới như thế nào. Một
tuyên bố chuẩn tắc là một khẳng định về cách thế giới phải như thế nào.
Khi các nhà kinh tế đưa ra các tuyên bố mang tính chuẩn mực, họ đang
đóng vai trò là cố vấn chính sách hơn là nhà khoa học.
-Các nhà kinh tế tư vấn cho các nhà hoạch định chính sách đôi khi đưa ra
những lời khuyên trái ngược nhau hoặc vì sự khác biệt trong các đánh giá
khoa học hoặc vì sự khác biệt về giá trị. Vào những thời điểm khác, các
nhà kinh tế học thống nhất với nhau trong những lời khuyên mà họ đưa
ra, nhưng các nhà hoạch định chính sách có thể chọn đưa ra lời
khuyên do có nhiều lực lượng và ràng buộc áp đặt bởi quá trình
chính trị.
Slide 135

CONTENTS

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS FROM TRADE


Administrative - Economic Pharmacy I

1. A Parable for the Modern Economy


Ngụ ngôn của nền kinh tế hiện đại

2.Comparative Advantage: The Driving Force of


Specialization
Lợi thế so sánh: Động lực của chuyên môn hóa

3. Applications of Comparative Advantage


Những ứng dụng của lợi thế so sánh

4. Conclusion

bmqlktd@gmail.com 135
Slide 136

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
Administrative - Economic Pharmacy I

136
bmqlktd@gmail.com
Slide 137

3. INTERDEPENDENCE AND THE


GAINS FROM TRADE
1. A Parable for
the Modern
Administrative - Economic Pharmacy I

Economy

Ruby Frank

To understand why people choose to depend on others


for goods and services and how this choice improves their
lives, let’s examine a simple economy

137
bmqlktd@gmail.com

Để hiểu lý do tại sao mọi người chọn phụ thuộc vào người
khác trong việc cung ứng hàng hóa và dịch vụ và cách lựa
chọn này cải thiện cuộc sống của họ như thế nào, chúng
ta cùng xem xét một nền kinh tế đơn giản
Slide 138

3. INTERDEPENDENCE AND THE


GAINS FROM TRADE
1. A Parable for
the Modern
Administrative - Economic Pharmacy I

Economy

Ruby

Frank

For example, suppose that Ruby is better at raising


cattle and better at growing potatoes than Frank.
138
In this case, should Ruby choose to remainbmqlktd@gmail.com
self-
sufficient? Or is there still reason for her to trade
with Frank? To answer this question, we need to
look more closely at the factors that affect such a
decision

Ví dụ, giả sử rằng Ruby giỏi chăn nuôi gia súc và trồng
khoai tây giỏi hơn Frank. Trong trường hợp này, Ruby có
nên chọn tự cung tự cấp không? Hay vẫn còn lý do để cô
ấy giao dịch với Frank? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần
xem xét kỹ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đó
Slide 139

3. INTERDEPENDENCE AND THE


GAINS FROM TRADE
1. A Parable for
the Modern
Administrative - Economic Pharmacy I

Economy

Factors that affect such a decision


Production Possibilities
Khả năng sản xuất

Specialization and Trade


Chuyên môn hóa và thương mại

139
bmqlktd@gmail.com
Slide 140

3. INTERDEPENDENCE AND THE


GAINS FROM TRADE
1. A Parable for
the Modern
Administrative - Economic Pharmacy I

Economy
Production Possibilities Khả năng sản xuất

140
Figure 1. The Production Possibilities Frontier bmqlktd@gmail.com
Slide 141

3. INTERDEPENDENCE AND THE


GAINS FROM TRADE
1. A Parable for
the Modern
Administrative - Economic Pharmacy I

Economy

Specialization and
Trade
Chuyên môn hóa
và thương mại

141
Figure 2. How Trade Expands the Set of Consumption Opportunities bmqlktd@gmail.com
Slide 142

3. INTERDEPENDENCE AND THE


GAINS FROM TRADE
1. A Parable for
the Modern
Administrative - Economic Pharmacy I

Economy

Draw an example of a production possibilities frontier for Robinson Crusoe,


a shipwrecked sailor who spends his time gathering coconuts and catching
fish. Does this frontier limit Crusoe’s consumption of coconuts and fish if he
lives by himself? Would he face the same limits if he could trade with natives
on the island?

Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất giả định cho Robinson Crusoe, một thủy thủ bị đắm tàu,
dành thời gian thu hái dừa và đánh bắt cá. Đường giới hạn khả năng sản xuất này có hạn
chế mức tiêu thụ dừa và cá của Crusoe không nếu anh ta sống một mình? Liệu anh ta có
phải đối mặt với những giới hạn như vậy nếu anh ta có thể giao dịch với người bản xứ trên
142
đảo?
bmqlktd@gmail.com
Slide 143

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.2. Comparative Advantage: The Driving
Force of Specialization
Administrative - Economic Pharmacy I

Ruby’s explanation of the gains from trade, though correct, poses a puzzle:
- If Ruby is better at both raising cattle and growing potatoes, how
can Frank ever specialize in doing what he does best? Frank
doesn’t
seem to do anything best. To solve this puzzle, we need to look at the
principle of comparative advantage
- As a first step in developing this principle, consider the following
question: In our example, who can produce potatoes at a lower cost -
Frank or Ruby? There are two possible answers, and in these two answers
lie the solution to our puzzle and the key to understanding the gains from
trade.
143
bmqlktd@gmail.com

Lợi thế so sánh – Động lực của chuyên môn hóa


Lời giải thích của Ruby về lợi nhuận từ thương mại, mặc dù
đúng, đặt ra một câu đố:
-Nếu Ruby giỏi hơn cả việc chăn nuôi gia súc và trồng
khoai tây, thì làm sao Frank có thể chuyên làm những việc
anh ấy giỏi nhất? Frank dường như không làm bất cứ
điều gì tốt nhất. Để giải câu đố này, chúng ta cần xem
xét nguyên tắc lợi thế so sánh
- Bước đầu tiên trong việc phát triển nguyên tắc này, hãy
xem xét câu hỏi sau: Trong ví dụ của chúng ta, ai có thể sản
xuất khoai tây với chi phí thấp hơn - Frank hay Ruby? Có
hai câu trả lời khả dĩ, và trong hai câu trả lời này là lời giải
cho câu đố của chúng ta và là chìa khóa để hiểu được lợi
nhuận từ thương mại.
Slide 144

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.2. Comparative Advantage: The Driving
Force of Specialization
Administrative - Economic Pharmacy I

Absolute Advantage

Lợi thế tuyệt đối

Opportunity Cost and Comparative Advantage

Chi phí cơ hội và lợi thế so sánh

Comparative Advantage and Trade

Lợi thế so sánh và thương mại

The Price of the Trade

Giá cả thương mại

144
bmqlktd@gmail.com
Slide 145

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.2. Comparative Advantage: The Driving
Force of Specialization
Administrative - Economic Pharmacy I

Absolute Advantage
Lợi thế tuyệt đối
Opportunity Cost and Comparative Advantage
Chi phí cơ hội và lợi thế so sánh
Comparative Advantage and Trade
Lợi thế so sánh và thương mại
The Price of the Trade
Giá cả thương mại

145
bmqlktd@gmail.com
Slide 146

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.2. Comparative Advantage: The Driving
Force of Specialization
Administrative - Economic Pharmacy I

Absolute Advantage Lợi thế tuyệt đối

- One way to answer the question about the cost of


producing
potatoes is to compare the inputs required by the two producers
- Economists use the term absolute advantage when comparing the
productivity of one person, firm, or nation to that of another
- The producer that requires a smaller quantity of inputs to produce a
good is said to have an absolute advantage in producing that good

146
bmqlktd@gmail.com

-Một cách để trả lời câu hỏi về chi phí sản xuất khoai tây là
so sánh các yếu tố đầu vào mà hai nhà cần để sản xuất
-Các nhà kinh tế học sử dụng thuật ngữ lợi thế tuyệt đối
khi so sánh năng suất của một người, công ty hoặc quốc gia
với năng suất của người khác
-Người sản xuất cần nhập lượng ít hơn để sản xuất hàng
hóa được cho là có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất
hàng hóa đó
Slide 147

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.2. Comparative Advantage: The Driving
Force of Specialization
Administrative - Economic Pharmacy I

Opportunity Cost and Comparative Advantage


Chi phí cơ hội và lợi thế so sánh

- There is another way


to look at the cost of
producing potatoes.
Rather than
comparing inputs
required, we can
compare opportunity
costs
- The opportunity cost
of one good is the 147
bmqlktd@gmail.com
inverse of the
opportunity cost of
the other, if a person’s
opportunity cost of
-Có một cách khác để xem xét chi phí sản one xuất khoai
good tây.
is relatively
high,
Thay vì so sánh các yếu tố đầu vào được yêu cầu, chúng
the opportunity cost of the
ta có thể so sánh chi phí cơ hội other good must be
-Chi phí cơ hội của một hàng hóa là nghịch relatively low
đảo của chi phí
- Comparative advantage reflects the relative opportunity cost. Unless two
cơ hội của hàng hóa khác, nếu chi phí cơ hội của một người
people have the same opportunity cost, one person will have a comparative
của một hàng hóa tương đối cao thì chi phí cơ hội của
advantage in one good, and the other person will have a comparative
hàng hóa kia phải
advantage tương
in the other goodđối thấp
-Lợi thế so sánh phản ánh chi phí cơ hội tương đối. Trừ khi
hai người có cùng chi phí cơ hội, nếu không thì một người
sẽ có lợi thế so sánh ở một mặt hàng và người kia sẽ có lợi
thế so sánh ở mặt hàng còn lại
Slide 148

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.2. Comparative Advantage: The Driving
Force of Specialization
Administrative - Economic Pharmacy I

Comparative Advantage and Trade Lợi thế so sánh và thương mại


- The gains from specialization and trade are based not on
absolute
advantage but on comparative advantage
- When each person specializes in producing the good for which he or
she has a comparative advantage, total production in the economy
rises
- This increase in the size of the economic pie can be used to make
everyone better off

Trade can benefit everyone in society because it allows people to


specialize in activities in which they have a comparative
148
bmqlktd@gmail.com
advantage

-Lợi ích từ chuyên môn hóa và thương mại không dựa trên
lợi thế tuyệt đối mà dựa trên lợi thế so sánh
-Khi mỗi người chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa mà họ
có lợi thế so sánh, tổng sản lượng trong nền kinh tế tăng
lên
-Sự gia tăng quy mô/kích thước của miếng bánh kinh tế có
thể được sử dụng để làm cho mọi người có mức sống tốt
hơn
-Thương mại có thể mang lại lợi ích cho mọi người trong
xã hội vì nó cho phép mọi người chuyên môn hóa các
hoạt động mà họ có lợi thế so sánh
Slide 149

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.2. Comparative Advantage: The Driving
Force of Specialization
Administrative - Economic Pharmacy I

The Price of the Trade Giá cả thương mại


- The principle of comparative advantage establishes that there are
gains from specialization and trade, but it raises a couple of related
questions:
What determines the price at which trade takes place?
How are the gains from trade shared between the trading parties?

The precise answers to these questions are beyond the scope of this chapter,
but we can state one general rule:

“For both parties to gain from trade, the price at which


they trade must lie between the two opportunity
costs” bmqlktd@gmail.com
149

- Nguyên tắc lợi thế so sánh xác định rằng có những lợi ích
từ chuyên môn hóa và thương mại, nhưng nó đặt ra một
số câu hỏi liên quan:
Điều gì xác định giá của giao dịch diễn ra?
Lợi ích từ thương mại được các bên chia sẻ như thế
nào?
- Câu trả lời chính xác cho những câu hỏi này nằm ngoài
phạm vi của chương này, nhưng chúng ta có thể nêu một
quy tắc chung:
Để đạt được lợi ích từ trao đổi đối với cả hai bên, giá mà
họ trao đổi phải nằm giữa hai chi phí cơ hội.
Slide 150

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.2. Comparative Advantage: The Driving
Force of Specialization
Administrative - Economic Pharmacy I

- Chính

Robinson Crusoe can gather 10 coconuts or catch 1 fish per hour. His friend
Friday can gather 30 coconuts or catch 2 fish per hour. What is Crusoe’s
opportunity cost of catching 1 fish? What is Friday’s? Who has an absolute
advantage in catching fish? Who has a comparative advantage in catching
fish?

Robinson Crusoe có thể hái 10 trái dừa hoặc bắt 1 con cá mỗi giờ. Người bạn của anh
ấy, Friday, có thể hái được 30 trái dừa hoặc bắt 2 con cá mỗi giờ. Chi phí cơ hội của Crusoe
và Friday để bắt 1 con cá là bao nhiêu? Ai có lợi thế tuyệt đối trong việc đánh bắt cá? Ai có
lợi thế
so sánh 150cá?
trong việc đánh bắt
bmqlktd@gmail.com
Slide 151

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.3. Applications of
Comparative Advantage
Administrative - Economic Pharmacy I

- The principle of comparative advantage explains interdependence


and the gains from trade

- Because interdependence is so prevalent in the modern world,


the principle of comparative advantage has many applications

- Here are two examples, one fanciful and one of great practical
importance

151
bmqlktd@gmail.com

-Nguyên tắc lợi thế so sánh giải thích sự phụ thuộc lẫn
nhau và lợi ích thu được từ thương mại
- Do sự phụ thuộc lẫn nhau rất phổ biến trong thế giới
hiện
đại nên nguyên tắc lợi thế so sánh có rất nhiều ứng
dụng.
-Đây là hai ví dụ, một là huyền ảo và một có tầm quan
trọng thực tế lớn
Slide 152

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.3. Applications of
Comparative Advantage
Administrative - Economic Pharmacy I

Should Serena Williams


Mow Her Own Lawn?

152
bmqlktd@gmail.com
Slide 153

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.3. Applications of
Comparative Advantage
Administrative - Economic Pharmacy I

Should Serena Williams


Mow Her Own Lawn?

153
bmqlktd@gmail.com
Slide 154

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.3. Applications of
Comparative Advantage
Administrative - Economic Pharmacy I

Should the United States Trade with


Other Countries?

154
bmqlktd@gmail.com
Slide 155

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.3. Applications of
Comparative Advantage
Administrative - Economic Pharmacy I

- Just as individuals can benefit from

specialization and trade with one

another, so can populations of people in

different countries

- Many of the goods that Americans enjoy

are produced abroad, and many of the

goods produced in the United States are

sold abroad
bmqlktd@gmail.com
155

- Goods produced abroad and sold domestically are called imports

- Goods produced domestically and sold abroad are called exports


-Cũng như các cá nhân có thể hưởng lợi từ việc chuyên
môn hóa và buôn
- Trade allows allbán với tonhau,
countries achievethì dânprosperity
greater cư ở các quốc gia
khác nhau cũng vậy
-Nhiều hàng hoá mà người Hoa Kỳ thích được sản xuất ở
nước ngoài, và nhiều hàng hoá được sản xuất ở Hoa Kỳ
được bán ra nước ngoài
- Hàng hoá sản xuất ở nước ngoài và tiêu thụ trong nước
được gọi là hàng nhập khẩu
-Hàng hoá sản xuất trong nước và bán ra nước ngoài được
gọi là hàng xuất khẩu
- Thương mại cho phép tất cả các quốc gia trở nên thịnh
vượng hơn
Slide 156

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.3. Applications of
Comparative Advantage
Administrative - Economic Pharmacy I

Suppose that a skilled brain surgeon also happens to be the


world’s
fastest typist. Should he do his own typing or hire a secretary?
Explain?

Giả sử rằng một bác sĩ phẫu thuật não có tay nghề cao cũng là người đánh máy
nhanh nhất thế giới. Anh ấy nên tự đánh máy hay thuê thư ký? Giải thích?

156
bmqlktd@gmail.com
Slide 157

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.4. Conclusion
Administrative - Economic Pharmacy I

- To understand more fully the benefits of living in an


interdependent economy
- When Americans buy tube socks from China, when residents of
Maine drink orange juice from Florida, and when a homeowner
hires the kid next door to mow her lawn, the same economic
forces are at work
- The principle of comparative advantage shows that trade can
make everyone better off

157
bmqlktd@gmail.com

-Để hiểu đầy đủ hơn những lợi ích của việc sống trong một
nền kinh tế phụ thuộc lẫn nhau
-Khi người Mỹ mua tất dài từ Trung Quốc, khi cư dân uống
nước cam từ Úc, và khi chủ nhà thuê đứa trẻ bên cạnh cắt
cỏ, lực lượng kinh tế tương tự đang hoạt động
-Nguyên tắc lợi thế so sánh cho thấy thương mại có thể
làm cho mọi người có cuộc sống tốt hơn
Slide 158

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.4. Conclusion
Administrative - Economic Pharmacy I

- Having seen why interdependence is desirable, you might naturally


ask how it is possible.
How do free societies coordinate the diverse activities of all the
people
involved in their economies?
What ensures that goods and services will get from those who
should be producing them to those who should be consuming
them?

158
bmqlktd@gmail.com

-Để thấy được lý do tại sao sự phụ thuộc lẫn nhau là mong
muốn, bạn có thể tự nhiên hỏi làm thế nào để điều đó xảy
ra.
-Làm thế nào để các xã hội tự do điều phối các hoạt động
đa dạng của tất cả những người liên quan vào nền kinh tế
của họ?
-Điều gì đảm bảo rằng hàng hóa và dịch vụ sẽ nhận được
từ những người sản xuất ra chúng chuyển đến những người
tiêu thụ/ cần chúng?
Slide 159

3. INTERDEPENDENCE AND THE GAINS


FROM TRADE
3.4. Conclusion
Administrative - Economic Pharmacy I

- In a world with only two people, such as Ruby the rancher and
Frank the farmer, the answer is simple:

These two people can bargain and allocate resources between


themselves

- In the real world with billions of people, the answer is less obvious

We take up this issue in the next chapter, where we see that free societies
allocate resources through the market forces of supply and demand

159
bmqlktd@gmail.com

-Trong một thế giới chỉ có hai người, chẳng hạn như chủ
trang trại Ruby và người nông dân Frank, câu trả lời rất
đơn giản:
Hai người này có thể mặc cả và phân bổ nguồn
lực giữa họ
- Trong thế giới thực với hàng tỷ người, câu trả lời ít rõ
ràng
hơn

Chúng ta sẽ đề cập đến vấn đề này trong chương tiếp theo,


nơi chúng ta thấy rằng các xã hội tự do phân bổ nguồn
lực thông qua các lực lượng cung và cầu thị trường
Slide 160

Tài liệu tham khảo


Administrative - Economic Pharmacy I

1.N. Gregory Mankiw (2017). Principles of macroeconomics. Cengage


Learning, 8th Edition, ISBN: 9781305971509.
2. N. Gregory Mankiw (2021). Brief principles of macroeconomics.
Cengage Learning, ISBN: 9780357133507.
3.Niall Kishtainy, George Abbot, John Farndon, Frank Kennedy, James
Meadway, Christopher Wallace, Marcus Weeks (2012). The Economics
Book (Big Ideas Simply Explained). DK ADULT, ISBN: 9780756698270
4.Flynn, Sean Masaki (2018). Economics for Dummies: Website
Associated W/Book. John Wiley & Sons Inc. 3rd Edition, ISBN:
9781119476382

160
bmqlktd@gmail.com
Slide 161

Administrative - Economic Pharmacy I

THANK YOU FOR YOUR ATTENTION !

For more information, please contact


bmqlktd@gmail.com

161

You might also like