Professional Documents
Culture Documents
Bài 4
Kênh vô tuyến
1/46
Nội dung
An ten
Kênh vô tuyến
LoS và NLoS
Suy hao đường
truyền
2
Sóng điện từ
Dự đoán bởi James Maxwell
năm 1865, và kiểm chứng
thực tế bởi Heinrich Hertz,
năm 1887
Sóng điện từ có cả tính chất
từ và điện, có khả năng lan
truyền qua không gian
Các đặc tính của sóng điện
từ: biên độ, tần số, pha và
bước sóng
3
An ten
• An ten là một thiết bị (hoặc một hệ thống các thiết bị
truyền dẫn) có thể phát và thu năng lượng điện từ
(dạng sóng) vào/ra không gian
• Các hệ thống truyền thông 2 chiều thường sử dụng
một an ten chung cả máy phát và máy thu
• Phân loại:
– An ten đẳng hướng
– An ten lưỡng cực
– An ten định hướng
4
Khái niệm và phân loại an ten (tt)
An ten An ten
lưỡng cực An ten
đẳng hướng
định hướng
5
Hai loại anten tham chiếu
•
6
Độ lợi của anten
Độ lợi (gain) là một thuật ngữ mô tả sự tăng biên độ
của tín hiệu vô tuyến, đơn vị đo là decibel (dB)
Độ lợi của anten (antenna gain): Số đo khả năng của
anten tập trung sóng vô tuyến theo một hướng nào
đó.
dBi để chỉ độ lợi của anten đẳng hướng (isotropic)
dBd để chỉ độ lợi của anten lưỡng cực nửa bước sóng
(half-wave dipole).
7
Độ lợi của anten
Lấy ví dụ tương tự như ánh sáng: đẳng hướng
Mắt
Đèn
1W
Mẫu bức xạ
đẳng hướng
8
Độ lợi của anten
Lấy ví dụ tương tự như ánh sáng: định hướng
Bộ phản xạ
Mắt
Đèn
1W
Mẫu bức xạ
có định hướng
9
Các thuộc tính của anten định hướng
•
10
Ví dụ một số loại anten WiFi
11
Nội dung
An ten
Kênh vô tuyến
LoS và NLoS
Suy hao đường truyền
12
Phân loại sóng vô tuyến
• Ground wave: Sóng mặt đất • Troposphere: tầng đối lưu
• Space wave: Sóng không gian • Stratosphere: tầng bình lưu
• Sky wave: Sóng trời • Mesosphere: tầng giữa
• Ionosphere: tầng điện ly
13
Các hiệu ứng lan truyền không dây
Khi sóng vô tuyến gặp vật cản, có thể xảy ra các
hiệu ứng sau:
Phản xạ (reflection)
Khúc xạ (refraction)
Nhiễu xạ (diffraction)
Tán xạ (scattering)
14
14
Phản xạ
Tín hiệu lan truyền tới bề mặt tiếp xúc giữa hai môi trường bị đổi
hướng và quay trở lại môi trường mà nó đã tới.
Xảy ra khi tín hiệu điện từ gặp một vật cản có kích thước
lớn hơn nhiều so với bước sóng (VD, bề mặt trái đất, nhà
cao tầng, …).
Gây dịch pha tín hiệu thu được so với tín hiệu gốc
Làm giảm hoặc tăng tín hiệu gốc
15
Khúc xạ
• Hướng đi của tín hiệu bị “bẻ cong” khi đi qua một môi
trường có mật độ khác với môi trường trước đó
Khí quyển
Sóng trời (skywave)
có đường truyền sóng
theo đường thẳng
16
Nhiễu xạ
• Tín hiệu đổi hướng và cường độ khi đến gần cạnh của
một vật thể không trong suốt đối với sóng điện từ
– Sóng có thể “đi” vòng qua vật cản
– Có thể thu được tín hiệu ngay cả khi không có tầm nhìn thẳng
giữa máy thu và máy phát
17
Tán xạ
• Tín hiệu bị phân tán thành nhiều tín hiệu có cường độ
yếu hơn khi gặp những vật thể có kích thước nhỏ hơn
so với bước sóng của nó (VD: biển báo, cột đèn, …)
18
Nội dung
An ten
Kênh vô tuyến không dây
LoS và NLoS
Suy hao đường truyền
19
LoS và NLoS
• LOS (tầm nhìn thẳng): đường truyền vô tuyến giữa anten phát
và anten thu không bị che chắn.
• NLOS (tầm nhìn bị che khuất): đường truyền vô tuyến giữa
anten phát và anten thu bị che chắn bởi các vật cản
L oS
Máy phát
Hồ ao
N Lo S Máy thu
Núi đồi
20
LoS và NLoS (tt)
Trường hợp LoS: các tín hiệu nhiễu xạ và tán xạ
thường không đáng kể, nhưng tín hiệu phản xạ
có thể đáng kể
Sóng phản xạ, nhiễu xạ và tán xạ
có thể gây nhiễu cho sóng trực
tiếp tại máy thu
21
Nội dung
An ten
Kênh vô tuyến không dây
LoS và NLoS
Suy hao đường truyền
22
Cường độ tín hiệu thu
23
23
Mô hình kênh không dây
24
24
Mô hình kênh không dây (tt)
25
Lan truyền đa đường
Xảy ra khi có nhiều đường tín hiệu từ máy
phát đến máy thu
Ảnh hưởng: có thể làm gia tăng hoặc làm suy
giảm (thậm chí triệt tiêu) cường độ tín hiệu thu.
Phản xạ
Tán xạ
Shadowing
Máy
phát
Nhiễu xạ
Đa đường
Máy thu
26
Lan truyền đa đường (tt)
Xung Xung
phát phát
Thời gian
ISI
Các xung Xung Các xung
Xung thu thu đa thu đa
thu LoS
LoS đường đường
Thời gian
Lan truyền đa đường gây ra các hiện tượng sau:
Trải trễ: Khác biệt về thời gian giữa phiên bản đầu và phiên bản cuối
của tín hiệu thu được
Pha đinh: Thăng giáng về cường độ tín hiệu
ISI: xuyên nhiễu giữa các symbol tín hiệu
27
Trải trễ
28
Pha đinh
Hiện tượng thăng giáng cường độ tín hiệu theo
khoảng cách và thời gian
Pha đinh thường được mô tả như một quá trình
ngẫu nhiên
Các loại pha đinh:
Pha đinh nhanh
Pha đinh chậm Pha đinh chậm
29
Pha đinh nhanh
30
Pha đinh chậm
Còn gọi là hiện tượng bóng che (shadowing)
Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các vật cản trên đường
truyền (VD: tòa nhà cao tầng, ngọn núi, đồi…) biên độ tín
hiệu suy giảm
Hiện tượng này chỉ xảy
ra trên một khoảng cách
lớn tốc độ biến đổi
chậm
Công suất
thu được
Khắc phục pha đinh
chậm và nhanh: Tính
Vị trí
toán độ dự trữ pha đinh
thích hợp.
31
Pha đinh phẳng
Thăng giáng tín hiệu hầu như không phụ thuộc vào tần số (gần
như không đổi trong toàn bộ băng thông hiệu dụng của tín hiệu).
Thường phụ thuộc thời gian.
Nguyên nhân: Do truyền dẫn đa đường và do hấp thụ (mưa,
tuyết, sương mù ...)
Thường xảy ra đối với các hệ thống vô tuyến có dung lượng kênh
nhỏ và vừa.
Khắc phục: Tự động điều chỉnh độ lợi (AGC)
32
Pha đinh chọn lọc tần số
Thăng giáng tín hiệu phụ thuộc mạnh vào tần số (cường độ tín
hiệu thay đổi theo các tần số khác nhau).
Nguyên nhân: Do truyền dẫn đa đường
Thường xảy ra đối với các hệ thống vô tuyến có dung lượng kênh
cao.
Hậu quả: gây nhiễu liên ký tự (ISI)
33
Pha đinh chọn lọc tần số (tt)
Khắc phục:
1. Phân tập: không gian (dùng nhiều anten phát và thu) và thời
gian (truyền tại nhiều thời điểm khác nhau)
2. Sử dụng mạch san bằng thích nghi
3. Sử dụng mã sửa lỗi để giảm BER
4. Trải phổ tín hiệu tách các tia sóng và tổng hợp chúng lại
5. Điều chế đa sóng mang (VD: OFDM)
34
Nhiễu liên ký tự ISI
35
Nhiễu liên ký tự ISI
Tín hiệu từ nhiều đường đến máy thu không đồng thời
các symbol thu được sẽ bị chồng lấn nhiễu liên
ký tự ISI (Inter-Symbol Interference)
Hậu quả: Các symbol trải rộng ra giảm số bit/s
36
Mô hình không gian tự do
37
Mô hình không gian tự do (tt)
38
Suy hao đường truyền (Path loss)
39
Suy hao của sóng điện từ
• Sự suy giảm về mức tín hiệu, biên độ, hay độ lớn của tín
hiệu.
40
Suy hao đường truyền tổng cộng
41
Vấn đề của mô hình không gian tự do
Mặc dù đơn giản, nhưng mô hình LoS có độ chính
xác không cao do chưa tính đến các yếu tố thực tế
(địa hình, vật cản, di động, phản xạ ...)
Cần có mô hình thực nghiệm
42
Vùng Fresnel
D3
D1 D2
(D1) (D2)
D3 = 72.1
f (D1 + D2)
Công thức do Cisco Systems đề xuất
43
Câu hỏi ôn tập
1. Khái niệm an ten đẳng hướng, an ten lưỡng cực và an ten đẳng hướng.
2. Khái niệm độ lợi của an ten.
3. Các hiệu ứng lan truyền không dây và ảnh hưởng của chúng tới tín hiệu thu được.
4. Khái niệm LoS và NLoS. Đặc điểm của tín hiệu không dây thu được trong trường hợp
LoS và NLoS khác nhau như thế nào?
5. Các yếu tố ảnh hưởng tới cường độ tín hiệu vô tuyến trong truyền dẫn không dây.
6. Khái niệm phản xạ, khúc xạ, tán xạ và nhiễu xạ tín hiệu vô tuyến.
7. Khái niệm trải trễ và ảnh hưởng của nó tới tín hiệu thu trong môi trường truyền
không dây.
8. Khái niệm pha đinh nhanh (hiệu ứng doppler) và ảnh hưởng của nó tới tín hiệu thu
trong môi trường truyền không dây.
9. Khái niệm pha đinh chậm (hiện tượng shadowing) và ảnh hưởng của nó tới tín hiệu
thu trong môi trường truyền không dây.
10.Khái niệm pha đinh phẳng, nguyên nhân và cách khắc phục.
11.Khái niệm pha đinh chọn lọc tần số, nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục.
12.Khái niệm ISI và và ảnh hưởng của nó tới tín hiệu thu trong môi trường truyền
không dây.
13.Suy hao đường truyền (path loss) trong môi trường không dây là gì? Nguyên nhân
gây nên suy hao đường truyền?
44
Bài tập
45
Hết bài 4
46