Professional Documents
Culture Documents
LOS
Các thành phần phản xạ
Đường
phản xạ
• Khi trạm phát hoặc trạm thu di chuyển thì tần số của tín
hiệu thu được thay đổi nghĩa là nó khác với tần số của tín
hiệu phát. Hiện tượng này gọi là Hiệu ứng Doppler.
• Sự thay đổi của tần số được gọi là dịch chuyển Doppler.
– Điều này phụ thuộc vào:
• Vận tốc tương đối của trạm thu so với trạm phát
• Tần số (hoặc bước sóng) truyền
• Hướng di chuyển so với hướng của tín hiệu tới
Thông tin di động
Dịch chuyển Doppler – Trạm phát di chuyển
Kênh đa đường
2nd MC
Base 1st MC
Mobile 2
Station
1st MC
4th MC
Kênh đa đường
2nd MC
3rd MC
Mobile 1
(Multipath Component)
Thông tin di động
Mô hình đáp ứng xung kim của kênh đa đường truyền
(tiếp)
d = vt
v
d
Một trạm thu di chuyển dọc trên đường với vận tốc không đổi v.
Các thành phần sóng đa đường truyền nhận được tại trạm thu sẽ có trễ
truyền sóng khác nhau phụ thuộc vào khoảng cách d giữa trạm phát và
trạm thu.
Vì vậy, đáp ứng xung kim cũng phụ thuộc vào khoảng cách d.
Giả sử x(t) tín hiệu phát
y(d,t) tín hiệu thu tại vị trí d.
h(d,t) đáp ứng xung kim của kênh , phụ thuộc vào khoảng cách d
(vì vậy d = vt là đại lượng biến thiên theo thời gian).
Thông tin di động
Mô hình đáp ứng xung kim của kênh đa đường (tiếp)
• Kênh đa đường di động là kênh tuyến tính biến thiên theo thời gian,
với những đặc tính của kênh thay đổi theo khoảng cách (tức là thời
gian, t = d/v). Tín hiệu thu là tích chập của tín hiệu phát và đáp ứng
xung kim của kênh
y (d , t ) x(t ) h(d , t ) x( )h(d , t )d
h(t , ) Reh (t , )e
x(t) jc t y(t)
b
y (t ) Re r (t )e jct
Mô hình đáp ứng xung kim kênh thông giải y (t ) x(t ) h(t , )
c(t) 1 r(t)
hb (t , )
2 1
r (t ) c(t ) hb (t , )
2
CS 515
Thông tin di động
Mô hình đáp ứng xung kim của kênh đa đường (tiếp)
Nếu kênh đa đường là kênh thông giải với băng thông hạn chế , thì h(t,τ) có thể
được mô tả bởi đáp ứng xung băng tần cơ sở phức hb(t,τ) với tín hiệu đầu vào và
đầu ra của hệ thống là đại lượng phức của tín hiệu phát và thu. Do đó :
1
r (t ) c(t ) hb (t , )
2
Trong đó c(t) và r(t) là các đường bao phức của x(t) và y(t), được đinh nghĩa
x(t ) Re c(t )e j 2f ct ; y (t ) Re r (t )e j 2f ct
c 2f c
hb(t,) : đáp ứng xung băng cơ sở phức
Thông tin di động
Đáp ứng xung kim của kênh băng tần cơ sở
•Trong thực tế, tín hiệu thu của kênh đa đường bao gồm suy hao, trễ,
dịch pha so với tín hiệu phát, do đó, đáp ứng xung của kênh băng tần
cơ sở là:
N 1
hb (t , ) ai (t , )e j ( 2f c i (t ) i (t , )) ( i (t ))
i 0
ai (t , ) : Biên độamplitude
the real của sóngofđathe
đường thứ i tạicomponent
ith multipath thời điểm at
t time t.
i (t ) : excess
Trễ trộidelay
của ofsóng
theđa
ith đường thứcomponent
multipath i tại thời điểm t t.
at time
của space
free sóng đa đường thứ
propagatio n ofIthe ith component. Simply represent it with : (t , T )
i
() : unit
Hàmimpulse
đáp ứng xung kim đơn vị
function.
Thông tin di động
Trễ trội
• Trễ trội là một khái niệm được sử dụng để biểu thị trễ của một
đường truyền so với đường truyền đến sớm nhất.
• Ta có thể rời rạc hóa trục trễ đa đường τ của đáp ứng xung kim
thành những đoạn trễ bằng nhau, gọi là cột trễ trội, trong đó mỗi cột
trễ trội có độ rộng trễ thời gian τi+1-τi.trong đó, τ0=0 – là tín hiệu đầu
tiên tới trạm thu.
• Bất cứ tín hiệu đa đường nào được nhận trong cột thứ i thì được gọi
là thành phần đa đường đơn có thể xác nhận với độ trễ τi
Thông tin di động
Mô hình đáp ứng xung kim thời gian rời rạc của kênh đa đường
o= 0
1=
Cột trễ
trội i= (i)
N-1= (N-1)
(Trễ trội)
0 2 i N-1
Trễ trội (Excess delay) : trễ tương đối của thành phần đa đường thứ i so với thành
phần thứ nhất.
i : Trễ trội của thành phần đa đường thứ i ; N: Trễ trội cực đại
27
Thông tin di động
Các thành phần đa đường tới một điểm thu
Bỏ qua thực tế các thành phần sóng đa đường tới với các góc khác
nhau, và giả sử chúng tới trạm thu với các góc giống nhau
.......
00 1 N3 N2 N1 (Trễ tương đối của
các thành phần đa
đường)
Mỗi thành phần đa đường khác nhau về Biên độ (ai) và Pha (θi)
28
Thông tin di động
Ví dụ: Mô hình đáp ứng xung kim thời gian rời rạc của kênh
đa đường
hb(t,)
t3
(t3)
t2
(t2)
t1
(t1)
t0
o 1 2 3 4 5 6 N-2 N-1
(t0)
29
Thông tin di động
Ví dụ về Biên độ và Pha của
sóng đa đường
0=0 (pha)
fc 2a0
Hai thành phần sóng phát ra từ cùng một nguồn với cùng
thời gian. Chúng sinh ra từ cùng nguồn tín hiệu phát.
Nhưng chúng truyền theo các đường khác nhau. Chúng
tới cùng một trạm thu với thời gian khác nhau ti.
fc 2ai
0 i
i radian
30
Thông tin di động
Các thành phần sóng đa đường tới cùng một thời gian
• Biên độ và pha của tín hiệu tổng thu được tại trạm thu phụ thuộc
vào biên độ và pha của các sóng thành phần.
• Phụ thuộc giá trị Pha của các thành phần sóng đa đường mà biên
độ của tín hiệu tổng mạnh lên hoặc yếu đi.
• Có trường hợp các thành phần sóng đa đường triệt tiêu lẫn nhau
nếu chúng ngược pha nhau và có cùng biên độ.
31
Thông tin di động
Ví dụ 1: Cộng hai tín hiệu
MC: Thành phần sóng đa đường
1st MC
2st MC
a1/a2=1
1/16
2
32
Thông tin di động
Ví dụ 2 : Cộng hai tín hiệu
1st MC
2st MC
a1/a2=1/3
1/16
2
33
Thông tin di động
Các tham số của kênh đa đường
• Phân tán thời gian hay trải trễ xảy ra khi một tín hiệu được truyền
từ anten phát đến anten thu qua hai hay nhiều đường có độ dài khác
nhau
• Một mặt tín hiệu này được truyền trực tiếp, mặt khác nó được
truyền từ các đường phản xạ (tán xạ) khác nhau có độ dài khác nhau
với các thời gian đến máy thu khác nhau. Tín hiệu tại anten thu chịu
ảnh hưởng của phân tán thời gian này sẽ bị méo dạng.
• Khi thiết kế và tối ưu hóa hệ thống vô tuyến số trong thông tin di
động để thực hiện truyền dẫn tốc độ cao ta cần xét đến các phản xạ
hay tán xạ này.
• Phân tán thời gian có thể được đặc trưng bằng trễ trội trung bình,
trải trễ trung bình quân phương, trải trễ trội
Thông tin di động
Tham số phân tán thời gian
• Đặc tính phân tán thời gian của kênh đa đường băng rộng được xác
định thông qua trễ trội trung bình (mean excess delay) và trải trễ
trung bình quân phương (rms delay spread)
• Trễ trội trung bình: ak2 k P k k
k
k
a k
2
k P
k
k
• Trải trễ trung bình quân phương: là căn bậc hai moment trung tâm
thứ 2 của lý lịch trễ công suất
a 2 2
P 2
2
2
k k k k
2 k
k
a k
2
k P
k
k
• Trễ được so sánh với tín hiệu tới đầu tiên tại điểm thu tại
thời điểm 0
• Trễ trội cực đại (X dB) trên lưu đồ trễ công suất được đinh
nghĩa là thời gian trễ mà trong khoảng thời gian đó năng
lượng kênh đa đường giảm đi XdB so với điểm cực đại.
• Trễ trội cực đại cũng được gọi là trải trễ trội,được tính bởi
công thức X 0
Trong đó X là trễ cực đại mà tại đó một thành phần đa
đường nằm trong khoảng X dB của tín hiệu đa đường tới
lớn nhất và 0 là thời gian tới của tín hiệu đầu tiên
Thông tin di động
Lưu đồ trễ công suất
RMS Trải trễ () = 46.4 ns
0
Mức tín hiệu thu (dB)
-10
-18
Mức tạp âm
-20
-15
• Trải tần Doppler và Thời gian nhất quán mô tả bản chất biến thiên
theo thời gian của kênh trong phạm vi hẹp
• Trải tần Doppler BD là sự mở rộng phổ tần số gây ra bởi tốc độ
thay đổi thời gian của kênh vô tuyến di động.
• Được định nghĩa là phạm vi của dải tần số trong đó tần số Doppler
thu được là khác 0. [fc-fd, fc+fd], fd: dịch tần Doppler.
• Nếu băng thông tín hiệu băng cơ bản lớn hơn BD nhiều thì có thể
bỏ qua trải tần Doppler
Thông tin di động
Trải Doppler và Thời gian nhất quán (tiếp)
Ts: chu kỳ ký hiệu; Bs: băng thông của bộ điều chế phát;
Bc và στ: Băng thông nhất quán và trải trễ trung bình quân phương
Thông tin di động
Fading chọn lọc tần số
• Nếu kênh vô tuyến di động có biên độ không đổi và đáp ứng pha tuyến tính trong
một băng thông nhỏ hơn băng thông của tín hiệu phát thì kênh tạo ra fading chọn
lọc tần số trên tín hiệu thu được
• Trong điều kiện như vậy, đáp ứng xung kim của kênh có trải trễ đa đường lớn
hơn băng thông của tín hiệu phát.
• Trong kênh Fadinh chọn lọc tần số, một số đoạn phổ của tín hiệu khi đi qua kênh
Fadinh chọn lọc tần số sẽ bị ảnh hưởng nhiều hơn các phần khác
Thông tin di động
Fading chọn lọc tần số
• Trong kênh Fadinh chọn lọc tần số, một số đoạn phổ của tín hiệu
khi đi qua kênh Fadinh chọn lọc tần số sẽ bị ảnh hưởng nhiều hơn
các phần khác.
• Khi Fading chọn lọc tần số xảy ra,tín hiệu thu được bao gồm đa
phiên bản của tín hiệu phát đã bị suy giảm hoặc trễ. Do đó, tín hiệu
thu được sẽ bị méo.
Thông tin di động
Fading chọn lọc tần số
• Tín hiệu thu được bao gồm nhiều phiên bản của tín hiệu
phát bị suy giảm và trễ thời gian , vì vậy tín hiệu thu được
bị méo.
• Fading chọn lọc tần số là do phân tán thời gian của các ký
hiệu được truyền trong kênh
• Vì vậy kênh sẽ sinh nhiễu liên ký hiệu ( intersymbol
interference )(ISI)
• Mô hình cho loại kênh này khá khó vì mỗi thành phần đa
đường phải được mô hình hóa và kênh phải là bộ lọc tuyến
tính
• Mô hình phổ biến: 2-ray Rayleigh fading
Thông tin di động
Fading chọn lọc tần số
• Cũng được gọi là các kênh băng rộng vì băng
thông của tín hiệu rộng hơn băng thông của đáp
ứng xung kim của kênh
• Tóm lại: một tín hiệu có fading chọn lọc tần số
nếu:
Bs Bc
Ts
Thông tin di động
Fading nhanh
• Trong kênh Fadinh nhanh, đáp ứng xung kim của kênh thay
đổi nhanh trong khoảng của ký hiệu
• Nói cách khác, thời gian nhất quán của kênh nhỏ hơn chu kỳ
ký hiệu của tín hiệu phát
• Điều này gây nên phân tán tần số (fading chọn lọc thời gian)
do trải Doppler, dẫn tới tín hiệu bị méo
• Tín hiệu méo do Fading nhanh tăng lên cùng với sự tăng của
trải Doppler ứng với băng thông của tín hiệu phát
• Tóm lại: một tín hiệu Fading nhanh nếu
Ts Tc Bs BD
Thông tin di động
Fading chậm
• Trong kênh fading chậm, đáp ứng xung kim của kênh thay đổi
với tốc độ chậm hơn rất nhiều so với tín hiệu phát.
• Kênh có thể coi như tĩnh qua một hoặc vài khoảng băng thông
tương quan
• Trải Doppler của kênh bé hơn rất nhiều so với băng thông truyền
dẫn cơ bản
• Tóm lại: một tín hiệu có fading chậm nếu
TS TC
BS BC