You are on page 1of 23

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
BÀI I: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Di truyền học:
II. Menđen người đặt nền móng cho di truyền
học:
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di
truyền học:
BÀI I: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
.Di truyền học:
1. Di truyền:
Hãy liên hệ với bản thân và xác định xem mình giống và
khác bố mẹ ở những điểm nào (ví dụ : hình dạng tai, mắt,
mũi, tóc, màu mắt,da,…
Tính trạng Bản thân học sinh Giống giống
bố mẹ
Hình dạng mũi cao Thấp X X
Hình dạng tóc Thẳng Xoăn X X
Lông mi Thẳng cong
X X
Màu da Vàng sáng Vàng sậm X X

BÀI I: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I .Di truyền học:
1. Di truyền:
Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của
bố mẹ, tổ tiên cho thế hệ con cháu.
2. Biến dị:
Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác
nhau nhiều chi tiết
3. Di truyền học:
Di truyền học đề cập tới cơ sở vật chất, cơ chế và tính
quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
CÁC GIỐNG CÂY TRỒNG
CÁC GIỐNG VẬT NUÔI
SƠ ĐỒ NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH BẰNG NUÔI CẤY MÔ
Nhà máy chế biến công nghệ cao
Giống LÚA TBR1
Gièng lóa cnr 36
GIỐNG NGÔ LAI
CÂY ĂN QUẢ
BÀI I: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I .Di truyền học:
1. Di truyền:
2. Biến dị:

3. Di truyền học:
4. Ý nghĩa thực tiễn di truyền học:
Di truyền học là cơ sở lí thuyết của khoa học
chọn giống, có ý nghĩa lớn lao với Y học, đặc
biệt có tầm quan trọng trong Công nghệ Sinh
học hiện đại.
BÀI I: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
Di truyền học:
Menđen người đặt nền móng cho di truyền học:

GREGOR MENDEL
HÌNH 1.1:
GRÊGO MENĐEN (1822 - 1884)
THÍ NGHIỆM LAI 1 TÍNH TRẠNG
CỦA MENDEL Ở ĐẬU HÀ LAN
Loại tính Các cặp TT tương phản
trạng
Dạng vỏ Trơn x nhăn
hạt

Hãy Quan
Màu hạt Vàng sátx hình và nêu
xanh
nhân xét về đặc điểm của
Màu từng
vỏ cặp tính trạng đem lai
Xám x trắng
hạt

Dạng
quả Không có ngấn x có ngấn

Màu quả Lục x vàng

Vị trí mọc
ở trên thân x ở ngọn
Hoa,quả

Chiều cao Cao x Thấp


cây 11
BÀI I: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
Di truyền học:
Menđen người đặt nền móng cho di truyền học:
I. Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học:
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN
HỌC
1, Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo,
sinh lý của một cơ thể. Ví dụ: thân cao, quả lục, hạt vàng,
chịu hạn tốt.
2. Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện
trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng
3. Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật.
Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa hoặc màu
sắc hạt
4. Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc điểm di
truyền đồng nhất, các thể hệ sau giống thế hệ trước.
MỘT SỐ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC

Kí hiệu Nghĩa là
P Cặp bố mẹ xuất phát
X Phép lai
G Giao tử
F Thế hệ con lai
♂ giao tử đực

♀ Giao tử cái
CỦNG CỐ
Cho cà chua quả tròn thụ phấn với cà chua quả
bầu dục thu được đời con toàn quả tròn . Nếu chỉ
chọn cây cà chua quả bầu dục cho lai với nhau
theo dõi liên tục qua nhiều đời , thấy đời con chỉ
xuất hiện cà chua quả bầu dục.
Câu hỏi : Đáp án
1/. 1/.
ThíHình
nghiệm
dạng trên
quảnghiên cứu sự di truyền của
loại2/.
tính
Càtrạng
chuanào?
quả tròn và quả bầu dục
2/. Kể tên tính trạng cây cà chua được mô tả trong bài
3/. 3/.
Chỉquả tròntính
ra cặp x quả bầutương
trạng dục phản
4/.4/.
Cây quả
càtròn
chuađời
nàocon không
được gọithuần chủng,quả
là thuần chủng, bầu
câydục
nàothuần chủng
là không thuần chủng?
5/.Sử
5/.P:dụng
quả các
trònkíx hiệu thích
quả bầu hợp cho trường hợptrên
dục
F:đời con quả tròn và quả bầu dục
HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ
-Học bài dựa vào câu hỏi cuối sách giáo
khoa.
– Đọc mục “Em có biết”
– Chuẩn bị bài mới: Lai một
cặp tính trạng .
+ Đối tượng chọn làm thí nghiệm là gì?
+ Trong thí nghiệm chọn tính trạng nào đem
lai .
+Hoàn thành bảng 2/8 SGK
+ Trả lời 2 ô  trang 9/SGK

You might also like