You are on page 1of 47

KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

13. ÔN TẬP LÍ THUYẾT CHƯƠNG II


Câu 1. Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường không tồn tại theo cặp alen.
II. Ở nữ, gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính thường tồn tại theo cặp alen.
III. Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
IV. Ở nam, đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có nhiều gen hơn đoạn không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
I. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
II. Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen.
III. Ở giới XY, gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
IV. Ở giới XY, số lượng gen trên nhiễm sắc thể giới tính X thường nhiều số lượng gen trên nhiễm
sắc thể giới tính Y.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Ở 1 loài động thú, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp.
Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu
hình ở giới đực giống với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
I. XAXA × XaY. II. XAXa × XaY. III. XaXa × XaY. IV. XAXa × XAY.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trâu đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XY; gà trống có cặp nhiễm sắc thể giới
tính được kí hiệu là XX, ong đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XO.
II. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính ngoài các gen quy định giới tính của cơ thể còn có các gen quy
định tính trạng thường.
III. Ở người, khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể nữ giới.
IV. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại
thành từng cặp alen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Ở 1 loài động thú, gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định lông đen, B
quy định chân cao trội hoàn toàn so với b quy định chân thấp. Quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực giống với tỉ lệ kiểu hình ở
giới cái?
I. AaXBXB × AaXbY. II. AaXBXb × aaXbY. III. AAXbXb × AaXbY. IV. aaXBXb × aaXBY.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Khi nói về di truyền của gen lặn trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
I. Có hiện tượng di truyền chéo.
II. Tỉ lệ phân tính của tính trạng không giống nhau ở 2 giới.
III. Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau.
IV. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện thành kiểu hình ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XY.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
C. Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 1


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

D. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại
thành từng cặp alen.
Câu 8. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
II. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi
trường khác nhau.
III. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
IV. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các cá thể có ngoại hình giống nhau thì có mức phản ứng giống nhau.
B. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng.
D. Trong cùng một giống thuần chủng, các cá thể có mức phản ứng giống nhau.
Câu 10. Khi nói về thường biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện
sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung
gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, Khi
khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trằng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen
phát triển ưu thế.
IV. Loài tắc kè có thể thay đổi màu sắc giống màu của môi trường sống để ngụy trang, trốn tránh kẻ
thù và dễ tìm kiếm thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: g/1000 hạt), người
ta thu được như sau:

Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng hẹp nhất.
A. Giống số 1. B. Giống số 2. C. Giống số 3. D. Giống số 4.
Câu 12. Ở người, bệnh động kinh do 1 gen nằm trong ti thể gây ra. Một gia đình có 1 người con trai
mắc bệnh động kinh, gen gây bệnh động kinh của người con trai này có nguồn gốc từ
A. Ti thể của bố. B. Ti thể của bố hoặc mẹ.
C. Ti thể của mẹ. D. Nhân tế bào của cơ thể mẹ.
Câu 13. Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác
nhau được gọi là
A. Thường biến. B. Mức phản ứng của kiểu gen.
C. Biến dị cá thể. D. Biến dị tổ hợp.
Câu 14. Khi nói về các quy luật di truyền, có bao nhiêu quy luật sau đây tuân theo học thuyết di truyền
của menđen?
I. Di truyền tế bào chất. II. Di truyền liên kết gen.
III. Di truyền liên kết giới tính. IV. Di truyền tương tác gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Khi nói về các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Không được phân phối đều cho các tế bào con.
B. Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 2
KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

C. Luôn tồn tại thành từng cặp alen.


D. Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 16. Khi nói về sự mềm dẻo của kiểu hình, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không.
II. Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
III. Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,...
IV. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi
trường đất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ?
I. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.
II. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng.
III. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ dị hợp.
IV. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về kiểu gen hoa đỏ thuần
chủng?
I. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn nếu được đời con có 100% hoa đỏ thì cây hoa đỏ đó có kiểu gen
thuần chủng.
II. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng nếu được đời con có 100% hoa đỏ cây hoa đỏ đó có kiểu
gen thuần chủng.
III. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ dị hợp nếu được đời con có 100% hoa đỏ cây hoa đỏ đó có
kiểu gen thuần chủng.
IV. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ thuần chủng nếu được đời con có 100% hoa đỏ cây hoa đỏ đó
có kiểu gen thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi
A. bố mẹ phải thuần chủng.
B. số lượng cá thể con lai phải lớn.
C. alen trội là phải trội hoàn toàn.
D. các NST trong cặp tương đồng phân li trong giảm phân.
Câu 20. Bản chất của quy luật phân li là
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn. B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1
C. tính trạng trội át chế tính trạng lặn. D. sự phân li của cặp alen trong giảm phân.
Câu 21. Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố
mẹ cho đời con.
A. Nhiễm sắc thể. B. Tính trạng. C. Alen. D. Nhân tế bào.
Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, Các cây F1 tự thụ
phấn được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kiểu
hình ở thế hệ F2?
I. Kiểu hình cây hoa đỏ chiếm 75%.
II. Kiểu hình cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.
III. Kiểu hình cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Trong số cây có kiểu hình hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 3


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 23. Trường hợp nào sau đây gen di truyền theo quy luật phân li của Menđen?
I. Các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và sự phân li của NST diễn ra bình thường.
II. Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính và sự phân li của NST diễn ra bình thường.
III. Gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể XX và trội lặn không hoàn toàn, phân li bình thường.
IV. Các gen cùng nằm trên một cặp NST và xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tồn tại theo cặp alen, trong đó một alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ.
II. Mỗi nhiễm sắc thể mang nhiều gen và di truyền cùng nhau cho nên liên kết gen là phổ biến.
III. Trong quá trình giảm phân, mỗi alen chỉ nhân đôi một lần.
IV. Khi NST bị đột biến cấu trúc thì có thể thay đổi số lượng gen trên NST.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Khi nói về gen trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác.
II. Mang thông tin di truyền.
III. Thường tồn tại theo từng cặp.
IV. Có ở trong nhân và trong tế bào chất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Khi nói về gen trong tế bào, có bao nhiêu trường hợp sau đây gen tồn tại thành cặp alen?
I. Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen.
II. Gen nằm trên NST thường và trên một cặp NST có nhiều cặp gen.
III. Gen nằm trên NST thường và trên một cặp NST có ít cặp gen.
IV. Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể thường, điều nào sau đây là đúng?
A. Tồn tại theo cặp alen, trong đó một alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ.
B. Mỗi NST mang nhiều gen và di truyền cùng nhau cho nên hoán vị gen luôn xảy ra.
C. Trong quá trình giảm phân, do có giảm phân 1 và giảm phân 2 nên mỗi alen nhân đôi 2 lần.
D. Khi NST bị đột biến số lượng thì có thể bị thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
Câu 28. Nguyên nhân dẫn tới mỗi alen phân li về một giao tử
A. Do các gen nhân đôi thành các cặp alen.
B. Do các NST trong cặp tương đồng phân li về 2 cực tế bào.
C. Do các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
D. Do trong tế bào, gen tồn tại theo cặp alen.
Câu 29. Khi nói về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác.
II. Mang thông tin di truyền.
III. Thường tồn tại theo từng cặp.
IV. Có ở trong nhân và trong tế bào chất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
De GH gh
Câu 30. Một cơ thể động vật lưỡng bội có kiểu gen AaBb X X . Có bao nhiêu phát biểu sau đây
dE
là đúng?
I. Các gen đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
II. Các gen tương tác với nhau.
III. Cơ thể trên có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen.
IV. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 4


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 31. Khi nói về tần số hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Thể hiện lực liên kết giữa các gen. II. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen.
III. Không vượt quá 50%. IV. Được sử dụng để lập bản đồ gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
II. Liên kết gen là hiện tượng phổ biến.
III. Hai cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thì xảy ra hiện tượng liên kết gen.
IV. Số nhóm gen liên kết thường bằng số NST đơn có trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33. Khi nói về vai trò của hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
II. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
III. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.
IV. Có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34. Ở một loài thực vật có 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài là
A. 6. B. 12. C. 24. D. 2.
BD
Câu 35. Một cơ thể có kiểu gen Aa EeX m Y. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
bd
I. Cặp gen Bb di truyền liên kết với cặp gen Dd.
II. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
III. Hai cặp gen Aa và Ee có thể tương tác với nhau.
IV. Bộ NST của cơ thể này 2n = 8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36. Khi nói về di truyền liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững.
II. Sự liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
III. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
IV. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37. Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có tần số không vượt quá 50% và tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen.
II. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit thuộc các cặp NST trong cặp tương
đồng.
III. Không làm thay đổi vị trí của các gen, chỉ làm thay đổi tổ hợp các alen trên NST.
IV. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm phát sinh nhiều biến dị sơ cấp cung cấp cho tiến hoá.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: Di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:
A. Các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do.
B. Tạo ra các biến dị tổ hợp.
C. Tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình.
D. Thế hệ F1 luôn tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 39. Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST
tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I.
II. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên
phân.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 5


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

III. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên NST.
IV. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Khi nói về gen trội trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng? Biết gen trội đó là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột
biến.
I. Có hiện tượng di truyền chéo.
II. Luôn biểu hiện thành kiểu hình ở giới XY.
III. Gen tồn tại trên nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y.
IV. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

ĐÁP ÁN
Câu 1 D Câu 9 D Câu 17 C Câu 25 D Câu 33 D

Câu 2 D Câu 10 C Câu 18 C Câu 26 B Câu 34 B

Câu 3 C Câu 11 D Câu 19 D Câu 27 A Câu 35 D

Câu 4 D Câu 12 C Câu 20 D Câu 28 B Câu 36 C

Câu 5 C Câu 13 A Câu 21 C Câu 29 B Câu 37 C

Câu 6 D Câu 14 C Câu 22 D Câu 30 B Câu 38 B

Câu 7 D Câu 15 A Câu 23 D Câu 31 D Câu 39 C

Câu 8 D Câu 16 A Câu 24 D Câu 32 D Câu 40 C

14. BÀI TẬP VỀ GIAO TỬ


Câu 1. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một cơ thể đực có
Ab
kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng ab chiếm tỉ lệ
aB
A. 25%. B. 10%. C. 30%. D. 20%.
Câu 2. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 20cM. Một tế bào sinh tinh
AB
có kiểu gen tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử ab với tỉ lệ
ab
A. 25%. B. 50% hoặc 25%. C. 30%. D. 20%.
Câu 3. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh
AB
có kiểu gen tiến hành giảm phân có xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử ab với
ab
tỉ lệ
A. 25%. B. 50% hoặc 25%. C. 30%. D. 15%.
Ab
Câu 4. 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Dd giảm phân tạo giao tử. Cho biết không có đột
aB
biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1:1: 1: 1: 1.
II. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
III. 4 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số HVG.
IV. Luôn có 2 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 6


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Các gen A, B, và D cùng nằm trên một nhóm liên kết theo thứ tự ADB. Quan sát quá trình
giảm phân người ta thấy rằng có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và D. Không có
ADB
tế bào nào xảy ra trao đổi chéo giữa D và B. Theo lí thuyết, cơ thể sẽ cho giao tử aDB với tỉ lệ
adb
A. 10%. B. 5%. C. 2,5%. D. 1,25%.
Ab
Câu 6. Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở
aB
200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại
giao tử có kiểu gen Ab chiếm tỉ lệ
A. 47,5%. B. 40%. C. 5%. D. 45%.
AB
Câu 7. Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở
ab
100 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại
giao tử có kiểu gen Ab chiếm tỉ lệ
A. 47,5%. B. 2,5%. C. 5%. D. 45%.
AD
Câu 8. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra HVG giữa alen D và d với tần
ad
số 18%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào xảy ra
HVG giữa D và d là:
A. 820. B. 360. C. 640. D. 180.
AB DE
Câu 9. Một cơ thể đực có kiểu gen . Có 1000 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường
ab de
hình thành giao tử, trong đó có 40% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 20% tế bào có hoán vị giữa D và
d. Loại tinh trùng mang gen ab de có tỉ lệ
A. 50%. B. 18,75%. C. 17,5%. D. 12,5%.
Câu 10. Trong quá trình giảm phân của 1 cơ thể có kiểu gen AaBbX X đã xảy ra hoán vị gen giữa
DE de

alen D và d với tần số 20%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử abXde được tạo ra
từ cơ thể này là:
A. 7,5 %. B. 5 %. C. 2,5 %. D. 10 %.
BD
Câu 11. Một cá thể có kiểu gen Aa (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 40%). Tỉ lệ loại
bd
giao tử ABd là
A. 5%. B. 20%. C. 15%. D. 10%.
AB DE
Câu 12. Ở một cá thể có kiểu gen (cho biết khoảng cách tương đối giữa A và B là 20cm, giữa
ab dE
D và E là 40cm). Theo lí thuyết, trong các loại giao tử mà cơ thể này sinh ra, loại giao tử aB dE chiếm
tỉ lệ
A. 3%. B. 10%. C. 5%. D. 15%.
Câu 13. Ở một loài sinh vật, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp NST và cách nhau 30cM. Một
Ab
tế bào sinh tinh của một cơ thể thuộc loài này có kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang
aB
gen Ab với tỉ lệ

A. 25% hoặc 0%. B. 25%. C. 12,5% hoặc 25%. D. 25% hoặc 50%.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 7


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Bd
Câu 14. Cơ thể có kiểu gen Aa Ee (tần số hoán vị gen là 40%) giảm phân tạo giao tử. Biết không
bD
xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử abde có tỉ lệ
A. 7,5%. B. 20%. C. 5%. D. 10%.
Ab
Câu 15. Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở
aB
400 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại
giao tử AB có tỉ lệ
A. 10%. B. 45%. C. 5%. D. 40%.
Câu 16. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST và ở trên
mỗi cặp NST số 1, số 3 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 4, số 5 và số 6 có xảy ra trao đổi chéo
tại một điểm, cặp NST số 2, số 7, số 8 không có trao đổi chéo. Tối đa sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử ?
A. 213 loại. B. 217 loại. C. 28 loại. D. 215 loại.
Câu 17. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST, vào kì
đầu của giảm phân 1 có sự tiếp hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở 1 cặp NST, các cặp NST khác
không có hoán vị gen thì loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 29 loại. B. 28 loại. C. 214 loại. D. 27 loại
Câu 18. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST và ở cặp
NST số 1 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 3 có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, cặp NST số
2, số 4 không có trao đổi chéo, loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử ?
A. 29 loại. B. 27 loại. C. 28 loại. D. 210 loại.
Câu 19. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST và vào
kì đầu của giảm phân 1 có sự tiếp hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở 3 cặp NST, các cặp NST khác
không có hoán vị gen thì loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 29 loại. B. 215 loại. C. 213 loại. D. 210 loại.
AB De e
Câu 20. Một cơ thể đực có kiểu gen X Y. Tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%, tần số hoán
ab dE
vị gen giữa D và d là 40%. Tính theo lí thuyết loại giao tử ab deXe có tỉ lệ:
A. 30%. B. 4%. C. 8%. D. 15%.
BD
Câu 21. 6 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa HhEeX M X m giảm phân không có hoán vị gen
bd
sẽ cho tối đa số loại giao tử là:
A. 3. B. 12. C. 32. D. 6.
BD
Câu 22. 1 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa HhEeX M X m giảm phân. Biết không xảy ra
bd
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen sẽ cho tối đa số loại giao tử là:
A. 4. B. 12. C. 32. D. 6.
Ab DE
Câu 23. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng. Biết
ab De
không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Tỉ lệ của 4 loại tinh trùng đó là
A. 2:2:1:1. B. 1:1:1:1. C. 3:3:1:1. D. 4:4:1:1.
Câu 24. Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết
rằng trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở 4 cặp NST tương đồng, các cặp
NST còn lại không có trao đổi chéo. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 6. B. 2n = 10. C. 2n = 12. D. 2n = 8.
Câu 25. Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử, biết
rằng trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng có xảy ra trao đổi chéo tại hai điểm ở 1

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 8


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

cặp nhiễm sắc thể, trao đổi chéo tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng, các cặp NST còn lại không có
trao đổi chéo. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 6. B. 2n = 10. C. 2n = 12. D. 2n = 8.
Ab
Câu 26. Xét tổ hợp gen DdX e X e , nếu tần số hoán vị gen là 36% thì tỉ lệ các loại giao tử hoán vị
aB
của tổ hợp gen này là
A. ABDXe = ABdXe = abDXe = abdXe = 4,5%. B. ABDXe = AbdXe = aBDXe = abdXe = 4,5%.
C. ABDXe = AbdXe = aBDXe = abdXe = 9,0%. D. ABDXe = ABdXe = abDXe = abdXe = 9,0%.
Ab
Câu 27. Xét tổ hợp gen Dd , nếu tần số hoán vị gen là 20% thì loại giao tử có 3 gen lặn chiếm tỉ lệ
aB
bao nhiêu?
A. 5%. B. 15%. C. 9,0%. D. 10%.
Ab
Câu 28. Xét tổ hợp gen DdXe Y, nếu tần số hoán vị gen là 40% thì loại giao tử có 4 gen lặn chiếm
aB
tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10%. B. 25%. C. 5%. D. 30%.
Câu 29. Cho biết A cách B 20cm; tần số hoán vị gen giữa D và E là 40%. Ở đời con của phép lai
AB De Ab dE
♂ x♀ có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
aB dE ab de
A. 64. B. 100. C. 16. D. 32.
Câu 30. Cho biết có xảy ra hoán vị gen với tần số 10% giữa A và B, tần số hoán vị gen giữa D và E là
AB DE de Ab De
20%. Ở đời con của phép lai X X x X Y có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
ab aB
A. 64. B. 128. C. 32. D. 8.
Câu 31. Xét phép lai ♂AABbDDEeX X × ♀aaBbDdeeX Y. Ở đời con của phép lai này có bao
GH Gh gh

nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?


A. 64. B. 16. C. 32. D. 8.
Câu 32. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBbDdX Y giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân
E

không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể này cho tối đa 16 loại giao tử.
II. Nếu 1 tế bào của cá thể này giảm phân cho tối đa 2 loại tinh trùng.
III. Nếu 3 tế bào của cá thể này giảm phân bình thường tạo ra 6 loại tinh trùng thì 6 loại tinh trùng
đó có tỉ lệ bằng nhau.
IV. Giả sử có 5 tế bào của cơ thể này giảm phân tạo ra 8 loại tinh trùng thì tỉ lệ các loại tinh trùng là
2:2:1:1:1:1:1:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
BD
Câu 33. Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử, biết tần số hoán vị gen
bd
giữa hai gen B và D là 40%. Phát biểu nào sau đây là đúng về các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen
trên?
A. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2.
B. Tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:3:3:2:2:2:2.
C. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
D. Tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 9


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

DE h
Câu 34. Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb X Y giảm phân tạo giao tử, biết tần số hoán
de
vị gen giữa hai gen D và E là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về các loại tinh trùng được
tạo ra?
I. Có tối đa 32 loại tinh trùng được tạo ra.
II. Có tối đa 4 loại tinh trùng được tạo ra với tỉ lệ 1:1:1:1.
III. Có thể tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Có thể tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 3:3:2:2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Ở cà độc dược 2n = 24. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST, loài này sẽ tạo ra tối
đa bao nhiêu loại giao tử khi cặp NST số 1 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 3 và số 4 có xảy ra
trao đổi chéo tại một điểm, các cặp còn lại không có trao đổi chéo.
A. 216. B. 214. C. 212. D. 224.
AB
Câu 36. Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở
ab
100 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có tối đa 4 loại tinh trùng được tạo ra.
II. Tỉ lệ các loại tinh trùng là 19 :19 :1:1.
III. Tần số hoán vị gen là 5%.
IV. Nếu tất cả các tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
AB DE h
Câu 37. Một cơ thể đực có kiểu gen X Y. Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành
ab de
giao tử, có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a; có 10% tế bào khác có hoán vị giữa D và d; Các tế bào
còn lại không có hoán vị. Loại tinh trùng mang gen ab deXh có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10,625%. B. 21,25%. C. 8,75%. D. 21,75%.
AB DE
Câu 38. Một cơ thể đực có kiểu gen HhX m Y. Trong quá trình giảm phân bình thường hình
ab de
thành giao tử, có 32% tế bào có hoán vị giữa A và a; có 16% tế bào khác có hoán vị giữa D và d; Các
tế bào còn lại không có hoán vị. Loại tinh trùng mang gen ab de hXm có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10,625%. B. 3,25%. C. 8,75%. D. 4,75%.
ABDE
Câu 39. Xét một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát
abde
biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể này sẽ tạo ra tối đa 16 loại tinh trùng.
II. Nếu 1 tế bào của cơ thể này giảm phân tạo ra tối đa 4 loại tinh trùng.
III. Nếu 1 tế bào của cơ thể này giảm phân có thể tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Có 5 tế bào của cơ thể này giảm phân sẽ sinh ra tối đa 20 loại tinh trùng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ABD EGHK MN p
Câu 40. Một cơ thể đực có kiểu gen X Y giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột
abd eghk mn
biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể này sẽ tạo ra tối đa 1024 loại giao tử.
II. Cơ thể này sẽ tạo ra tối đa 1008 loại giao tử hoán vị.
III. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân sẽ sinh ra tối đa 4 loại giao tử liên kết.
IV. Cơ thể này giảm phân tạo ra tối đa 32 loại giao tử liên kết.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 10


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

ĐÁP ÁN
Câu 1 D Câu 9 C Câu 17 B Câu 25 C Câu 33 D

Câu 2 B Câu 10 D Câu 18 B Câu 26 D Câu 34 B

Câu 3 A Câu 11 D Câu 19 B Câu 27 A Câu 35 A

Câu 4 A Câu 12 C Câu 20 B Câu 28 C Câu 36 D

Câu 5 B Câu 13 D Câu 21 B Câu 29 D Câu 37 A

Câu 6 D Câu 14 C Câu 22 A Câu 30 B Câu 38 D

Câu 7 B Câu 15 A Câu 23 A Câu 31 A Câu 39 C

Câu 8 B Câu 16 D Câu 24 B Câu 32 D Câu 40 D

15. BÀI TẬP TÌM SỐ KIỂU GEN CỦA P


Câu 1. Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến
hành lấy 1 cây hoa đỏ (P) lai với 3 cây khác cùng loài, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ → F1: 56,25% hoa đỏ; 43,75% hoa trắng.
Phép lai 2: Hoa đỏ (P) × Hoa trắng → F1: 25% hoa đỏ; 75% hoa trắng.
Phép lai 3: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ → F1: 100% hoa đỏ.
Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
A. Tương tác cộng gộp. B. Trội không hoàn toàn.
C. Liên kết gen. D. Tương tác bổ sung.
Câu 2. Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến
hành lấy 1 cây hoa đỏ (P) lai với 3 cây khác thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ → F1: 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng : 6,25% hoa trắng.
Phép lai 2: Hoa đỏ (P) × Hoa trắng → F1: 25% hoa đỏ; 50% hoa vàng : 25% hoa trắng.
Phép lai 3: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ → F1: 100% hoa đỏ.
Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
A. Tương tác cộng gộp. B. Trội không hoàn toàn.
C. Liên kết gen. D. Tương tác bổ sung.
Câu 3. Cho cây bí quả tròn thuần chủng lai với bí quả dài thuần chủng được F1 có 100% bí quả tròn,
F1 tự thụ phấn thu được đời con gồm 270 cây bí quả tròn : 180 cây bí quả bầu dục : 30 cây bí quả dài.
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:
A. Phân li độc lập của Menđen. B. Liên kết hoàn toàn.
C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung.
Câu 4. Ở một loài thực vật, để xác định kiểu gen của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành lấy 1
cây hoa đỏ (P) lai với 3 cây khác thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ (cây 1) → F1: 56,25% hoa đỏ; 43,75% hoa trắng.
Phép lai 2: Hoa đỏ (P) × Hoa trắng (cây 2) → F1: 25% hoa đỏ; 75% hoa trắng.
Phép lai 3: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ (cây 2) → F1: 100% hoa đỏ.
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của cây P, cây 1, cây 2, cây 3 lần lượt là.
A. AaBb, AaBb, aabb, AABB. B. AaBb, AaBb, Aabb, AABB.
C. AaBb, AaBb, aabb, AABb. D. AaBb, AaBb, aaBb, AABB.
Câu 5. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F1 đồng loạt hoa đỏ, F1 tự thụ phấn
được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di
truyền theo quy luật:

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 11


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

A. Liên kết gen. B. tương tác bổ sung.


C. tương tác cộng gộp. D. phân li độc lập, trội hoàn toàn.
Câu 6. Cho cây hoa đỏ (P) thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 lai
phân tích đời con có tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ: 75 % cây hoa trắng. Xác định kiểu gen của F1 là:
A. AaBB. B. AaBb. C. AABB. D. AABb.
Câu 7. Ở 1 loài thú, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ
thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái
thân xám mắt đỏ, 15% con đực thân xám mắt đỏ, 15% con đực thân đen mắt trắng, 10% con đực thân
xám mắt trắng, 10% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định.
Kiểu gen của con cái F1 và tần số hoán vị là
A. XAB Xab, tần số hoán vị f = 20%. B. XAb XaB, tần số hoán vị f = 20%.
C. XAB Xab, tần số hoán vị f = 40%. D. XaB Xab, tần số hoán vị f = 30%.
Câu 8. Ở 1 loài chim, khi cho con cái thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con đực thân xám mắt
đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con
đực thân xám mắt đỏ, 20% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con cái thân đen mắt trắng, 5% con cái thân
xám mắt trắng, 5% con cái thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định.
Kiểu gen của con đực F1 là
A. XABXab. B. XAbXaB. C. XABY. D. XabY.
Câu 9. Ở 1 loài chim, khi cho con đái thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con đực thân xám mắt
đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con
đực thân xám mắt đỏ, 15% con cái thân xám mắt đỏ, 15% con cái thân đen mắt trắng, 10% con cái
thân xám mắt trắng, 10% con cái thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định. Kiểu gen của con đực F1 và tần số hoán vị là
A. XABXab, tần số hoán vị f = 20%. B. XAbXaB, tần số hoán vị f = 20%.
C. XABXab, tần số hoán vị f = 40%. D. XaBXab, tần số hoán vị f = 30%.
Câu 10. Cho cây bí quả tròn thuần chủng lai với bí quả dài thuần chủng được F1 có 100% bí quả tròn,
F1 tự thụ phấn thu được đời con gồm 270 cây bí quả tròn : 180 cây bí quả bầu dục : 30 cây bí quả dài.
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của F1 là
A. AaBB. B. AABb. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 11. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 giao phấn
trở lại với cây hoa trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời con thu được 75% cây cho hoa trắng, 25% cây cho hoa
đỏ. Tính trạng di truyền theo quy luật
A. Trội không hoàn toàn. B. Trội hoàn toàn.
C. Tương tác bổ sung. D. Tương tác cộng gộp.
Câu 12. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ
phấn thu được F1 có 99 cây hoa đỏ : 77 hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào ?
A. Trội không hoàn toàn. B. Trội hoàn toàn.
C. Tương tác bổ sung. D. Tương tác cộng gộp.
Câu 13. Cho cá thể có lông ngắn, màu vàng giao phối với cá thể có lông dài, màu trắng được F1 có
100% cá thể có lông dài, màu vàng. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 thu được 56,25% lông dài, màu
vàng, 18,75% cá thể lông dài, màu trắng, 18,75% cá thể lông ngắn, màu vàng, 6,25% cá thể lông ngắn,
màu trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Biết không xảy ra hiện tượng đột
biến. Hãy chọn kết luận đúng về quy luật di truyền của tính trạng.
A. Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với nhau và liên kết với giới tính.
B. Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với nhau nhưng không liên kết với giới tính.
C. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
D. Một tính trạng liên kết với giới tính, một tính trạng không liên kết giới tính.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 12


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 14. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 có 4 loại kiểu
hình, trong đó cây thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo
hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Phải chọn bố mẹ có kiểu gen như thế nào để đời con
có tỉ lệ kiểu hình 25% cây cao hoa đỏ, 25% cây cao hoa trắng, 25% cây thấp hoa đỏ, 25% cây thấp hoa
trắng.
Ab aB Ab aB
A. x . B. x . C. Aabb × aaBb. D. AaBb × aabb.
ab ab aB ab
Câu 15. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có 4 loại kiểu
hình, trong đó cây thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo
hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Phải chọn bố mẹ có kiểu gen như thế nào để đời con
có tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm 10%.
Ab aB Ab aB
A. x . B. x . C. Aabb × aaBb. D. AaBb × aabb.
ab ab aB ab
Câu 16. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen
trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa trắng
giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm có 100% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kiểu gen của cây hoa đỏ ở thế hệ P?
I. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có kiểu gen là AaBB.
II. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có kiểu gen là AaBb.
III. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có kiểu gen là AABB.
IV. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có kiểu gen là AABb.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen
trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa trắng
giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kiểu gen của cây hoa đỏ ở thế hệ P
I. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có kiểu gen là AaBB.
II. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có kiểu gen là AaBb.
III. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có kiểu gen là AABB.
IV. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có kiểu gen là AABb.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen
trội A hoặc B thì hoa trắng. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm có 75% cây hoa đỏ : 25%
cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kiểu gen của
cây hoa đỏ ở thế hệ P?
I. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có kiểu gen là AaBB.
II. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có kiểu gen là AaBb.
III. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có kiểu gen là AABB.
IV. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có kiểu gen là AABb.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, còn lại quy định hoa trắng.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 13


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 2 kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng về kiểu gen của cây hoa đỏ ở thế hệ P?
I. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có kiểu gen là AaBB.
II. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có kiểu gen là AaBb.
III. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có kiểu gen là AABB.
IV. Cây hoa đỏ ở thế hệ P có thể có kiểu gen là AABb.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu
bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy
định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây
hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ
chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với cây I thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ
1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây I là:
A. AAbbdd hoặc AAbbDd. B. AABbdd hoặc AAbbDd.
C. AAbbDd hoặc aaBBDd. D. Aabbdd hoặc AAbbDd.
Câu 21. Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng
được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt
đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng,
5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Có bao nhiêu phát
biểu đúng về sự di truyền của phép lai này?
I. Di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn.
II. Gen nằm trên NST X.
III. Di truyền theo quy luật hoán vị gen.
IV. Di truyền theo quy luật phân li độc lập.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22. Ở 1 loài thú, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ
thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái
thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân
xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định.
Kiểu gen của con cái F1 là
A. XABXab. B. XAbXaB. C. XAbXab. D. XaBXab.
Câu 23. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu
bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy
định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây
hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% hoa đỏ, quả nhỏ : 43,75% hoa trắng, quả
nhỏ. Cho cây P giao phấn với cây I thu được đời con chỉ có 1 loại kiểu hình. Cho rằng không phát sinh
đột biến mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kiểu gen của cây I?
I. Kiểu gen của cây I có thể là AABBdd.
II. Kiểu gen của cây I có thể là AABBDD.
III. Kiểu gen của cây I có thể là AABBDd.
II. Kiểu gen của cây I có thể là aaBBDD.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Màu lông ở trâu do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một trâu đực trắng (1)
giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4).
Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Biết không xảy ra
đột biến. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Tất cả những con nghé trắng đều có kiểu gen đồng hợp lặn.
II. Trâu cái đen 2 có kiểu gen dị hợp.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 14


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

III. Nghé đen 4 và trâu đực đen 5 có kiểu gen giống nhau.
IV. Nếu nghé trắng 6 lớn lên giao phối với trâu đực trắng sẽ sinh ra nghé trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai
thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → 3 mắt đỏ: 1 mắt nâu.
- Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → 100% vàng.
- Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → 1 mắt trắng : 2 mắt nâu : 1 mắt vàng.
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Gen quy định màu mắt theo thứ tự từ trội đến lặn là
A. Nâu → vàng → đỏ → trắng. B. Vàng → nâu → đỏ → trắng.
C. Đỏ → nâu → vàng → trắng. D. Nâu → đỏ → vàng → trắng.
Câu 26. Ở một loài thực vật, để xác định kiểu gen của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành lấy 1
cây hoa đỏ (P) lai với 3 cây khác thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ (cây 1) → F1: 56,25% hoa đỏ; 43,75% hoa trắng.
Phép lai 2: Hoa đỏ (P) × Hoa trắng (cây 2) → F1: 25% hoa đỏ; 75% hoa trắng.
Phép lai 3: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ (cây 3) → F1: 100% hoa đỏ.
Kiểu gen của cây P, cây 1, cây 2, cây 3 lần lượt là
A. AaBb, AaBb, aabb, AABB. B. AaBb, AaBb, aaBB, AABB.
C. AaBb, AaBb, aabb, AABb. D. AaBb, AaBb, aabb, AaBb.
Câu 27. Ở một loài thực vật, để xác định kiểu gen của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành lấy 1
cây hoa đỏ (P) lai với 3 cây khác thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ (cây 1) → F1: 56,25% hoa đỏ; 43,75% hoa trắng.
Phép lai 2: Hoa đỏ (P) × Hoa trắng (cây 2) → F1: 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Phép lai 3: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ (cây 3) → F1: 100% hoa đỏ.
Kiểu gen của cây P, cây 1, cây 2, cây 3 lần lượt là
A. AaBb, AaBb, aabb, AABB. B. AaBb, AaBb, aaBB, AABB.
C. AaBb, AaBb, aabb, AABb. D. AaBb, AaBb, aabb, AaBb.
Câu 28. Ở một loài thực vật, người ta đã tiến hành lấy 1 cây hoa đỏ (P) lai với 2 cây khác thu được kết
quả như sau:
Phép lai 1: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ (cây 1) → F1: 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng : 6,25% hoa trắng.
Phép lai 2: Hoa đỏ (P) × Hoa vàng (cây 2) → F1: 37,5% hoa đỏ; 50% hoa vàng : 12,5% hoa trắng.
Kiểu gen của cây 2 trong phép lai trên là
A. Aabb. B. AAbb. C. aaBB. D. AaBb.
Câu 29. Ở một loài thực vật, người ta đã tiến hành lấy 1 cây hoa đỏ (P) lai với 2 cây khác thu được kết
quả như sau:
Phép lai 1: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ (cây 1) → F1: 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng : 6,25% hoa trắng.
Phép lai 2: Hoa đỏ (P) × Hoa vàng (cây 2) → F1: 50% hoa đỏ; 50% hoa vàng. Kiểu gen của cây 2
trong phép lai trên là
A. Aabb. B. AAbb. C. aaBb. D. AaBb.
Câu 30. Cho cá thể có lông ngắn, màu vàng giao phối với cá thể có lông dài, màu trắng được F1 có
100% cá thể có lông dài, màu vàng. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 thu được 25% lông ngắn, màu
vàng, 50% cá thể lông dài, màu vàng, 25% cá thể lông dài, màu trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do
một cặp gen quy định. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy chọn kết luận đúng về quy luật di
truyền của tính trạng.
A. Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với nhau và liên kết với giới tính.
B. Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với nhau nhưng không liên kết với giới tính.
C. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
D. Một tính trạng liên kết với giới tính, một tính trạng không liên kết giới tính.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 15


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 31. Cho cây hoa đỏ, hạt dài thuần chủng lai với cây hoa trắng, hạt dài thuần chủng thu được F1
đồng loạt hoa đỏ, hạt dài F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, hạt dài : 3 cây hoa hồng, hạt
dài: 3 cây hoa vàng, hạt dài : 1 cây hoa trắng, hạt dài. Biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng về kiểu gen của cây hoa hồng, hạt dài F2
I. Cây hoa hồng hạt dài F2 có thể có kiểu gen Aabbdd.
II. Cây hoa hồng hạt dài F2 có thể có kiểu gen AAbbdd.
III. Cây hoa hồng hạt dài F2 có thể có kiểu gen AAbbDD.
IV. Cây hoa hồng hạt dài F2 có thể có kiểu gen aaBbDD.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Cho cây bí quả tròn, đỏ thuần chủng lai với bí quả dài, đỏ thuần chủng được F1 có 100% bí
quả tròn, đỏ F1 tự thụ phấn thu được đời con gồm 270 cây bí quả tròn, đỏ : 180 cây bí quả bầu dục, đỏ
: 30 cây bí quả dài, đỏ. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
về kiểu gen của bí quả bầu dục, đỏ F2
I. Cây bí quả bầu dục, đỏ F2 có thể có kiểu gen Aabbdd.
II. Cây bí quả bầu dục, đỏ F2 có thể có kiểu gen AAbbdd.
III. Cây bí quả bầu dục, đỏ F2 có thể có kiểu gen aaBBDD.
IV. Cây bí quả bầu dục, đỏ F2 có thể có kiểu gen aaBbDD.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33. Cho cá thể có lông ngắn, màu vàng giao phối với cá thể có lông dài, màu trắng, được F1 có
100% cá thể có lông dài, màu vàng. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 thu được: 25% lông ngắn, màu
vàng, 50% cá thể lông dài, màu vàng, 25% cá thể lông dài, màu trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do
một cặp gen quy định, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là đúng về kiểu gen của F1?
A. Kiểu gen của F1 là AaBb.
Ab
B. Kiểu gen của F1 là , các gen liên kết hoàn toàn.
aB
AB
C. Kiểu gen của F1 là , tần số hoán vị là 25%.
ab
D. Kiểu gen của F1 là AaXBXb.
Câu 34. Cho cá thể có lông ngắn, màu vàng giao phối với cá thể có lông dài, màu trắng được F1 có
100% cá thể có lông dài, màu vàng. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 thu được 56,25% lông dài, màu
vàng, 18,75% cá thể lông dài, màu trắng, 18,75% cá thể lông ngắn, màu vàng, 6,25% cá thể lông ngắn,
màu trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Biết không xảy ra hiện tượng đột
biến. Hãy chọn kết luận đúng về quy luật di truyền của tính trạng.
A. Kiểu gen của F1 là AaBb.
AB
B. Kiểu gen của F1 là , các gen liên kết hoàn toàn.
ab
AB
C. Kiểu gen của F1 là , tần số hoán vị là 25%.
ab
D. Kiểu gen của F1 là AaXBXb.
Câu 35. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 có 4 loại kiểu
hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân
tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Kiểu gen của cây F1 là
Ab aB AB Ab
A. . B. . C. . D. .
ab ab ab aB
Câu 36. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 có 4 loại kiểu
hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho cây F1 giao phấn với cây X thu được đời
ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 16
KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

con có 20% cây thấp, hoa trắng. Biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá
trình giảm phân tạo noãn. Kiểu gen của cây X là
Ab ab AB Ab
A. . B. . C. . D. .
ab ab ab aB
Câu 37. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 có 4 loại kiểu
hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho cây F1 giao phấn với cây Y thu được đời
con có 10% cây thấp, hoa trắng. Biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá
trình giảm phân tạo noãn. Kiểu gen của cây Y là
Ab ab AB Ab
A. . B. . C. . D. .
ab ab ab aB
Câu 38. Ở một loài động vật, màu mắt do một gen quy định như sau Ađ quy định mắt đỏ; Av quy định
mắt vàng; At quy định mắt trắng; Ax quy định mắt xanh. Tiến hành các phép lai thu được như sau:

Kiểu gen của con mắt đỏ trong phép lai 1 và 2 có thể là:
A. AđAx và AđAx. B. AđAx và AđAt. C. AđAx, AđAv, AđAt. D. AđAx và AđAv.
Câu 39. Cho ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi giấm mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt
mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ,
25% con cái mắt trắng. Kiểu gen của F1 là
A. Đực F1 có kiểu gen XAY Bb, cái F1 có kiểu gen XAXa Bb.
B. Đực F1 có kiểu gen XAY BB, cái F1 có kiểu gen XAXa Bb.
C. Đực F1 có kiểu gen XAY Bb, cái F1 có kiểu gen XAXA Bb.
D. Đực F1 có kiểu gen XAY Bb, cái F1 có kiểu gen XAXa BB.
Câu 40. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 có 4 loại kiểu
hình, trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo
hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Phải chọn bố mẹ có kiểu gen như thế nào để đời con
có tỉ lệ kiểu hình 25% cây cao hoa đỏ, 25% cây cao hoa trắng, 25% cây thấp hoa đỏ, 25% cây thấp hoa
trắng.
Ab aB AB aB Ab AB Ab Ab
A. x . B. x . C. x . D. x .
ab ab ab ab ab ab ab ab
Câu 41. Ở một loài động vật, cho con đực (XY) lông trắng chân cao thuần chủng lai với con cái lông
đen chân thấp thuần chủng, được F1 đồng loạt lông trắng, chân thấp. Cho con đực F1 lai phân tích, đời
con có tỉ lệ:
Ở giới đực: 50% lông trắng chân cao; 50% lông đen, chân cao.
Ở giới cái: 50% lông trắng chân thấp; 50% lông đen, chân thấp.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định.
Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng khi nói về các quy luật di truyền chi phối trong phép lai trên.
I. Di truyền theo quy luật trội lặn hoàn toàn.
II. Di truyền theo quy luật liên kết giới tính, gen nằm trên X.
III. Di truyền theo quy luật phân li độc lập.
IV. Di truyền theo quy luật liên kết gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 17


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

ĐÁP ÁN
Câu 1 D Câu 10 D Câu 18 B Câu 26 A Câu 34 A

Câu 2 D Câu 11 C Câu 19 C Câu 27 B Câu 35 D

Câu 3 D Câu 12 C Câu 20 C Câu 28 A Câu 36 B

Câu 4 A Câu 13 C Câu 21 C Câu 29 B Câu 37 A

Câu 5 B Câu 14 A Câu 22 A Câu 30 B Câu 38 B

Câu 6 B Câu 15 B Câu 23 B Câu 31 D Câu 39 A

Câu 7 C Câu 16 A Câu 24 D Câu 32 D Câu 40 A

Câu 8 A Câu 17 B Câu 25 C Câu 33 B Câu 41 C

Câu 9 C

16. BÀI TẬP TÌM SỐ LOẠI KG, SỐ LOẠI KH Ở ĐỜI CON


Câu 1. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): ♂AaBbddEe
× ♀AaBbDdEE thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, có 64 tổ hợp giao tử.
II. Ở F1, có 36 loại kiểu gen.
III. Ở F1, có 8 loại kiểu hình.
IV. Ở F1, có 4 dòng thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Ở 1 loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai
(P): ♂aaBbddEe × ♀aaBbDdEE thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, có 16 tổ hợp giao tử. II. Ở F1, có 12 loại kiểu gen.
III. Ở F1, có 4 loại kiểu hình IV. Ở F1, có 10 kiểu gen dị hợp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cho phép lai (P):
♂AaBbddXEY × ♀AaBbDdXEXe thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, có 128 tổ hợp giao tử. II. Ở F1, có 36 loại kiểu gen.
III. Ở F1, có 8 loại kiểu hình. IV. Ở F1, có 4 dòng thuần chủng ở giới cái.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 4. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, gen D quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với gen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): ♂AaBbdd × ♀AaBbDd thu được F1. Biết không
xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu kiểu gen ở F1 biểu hiện kiểu hình hoa đỏ?
A. 2. B. 18. C. 10. D. 12.
Câu 5. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, gen D quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với gen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): ♂AaBBdd × ♀AaBbDd thu được F1. Biết không
xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu kiểu gen ở F1 biểu hiện kiểu hình quả tròn?
A. 2. B. 18. C. 6. D. 12.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 18


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 6. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, gen D quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với gen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): ♂AaBBdd × ♀AabbDd thu được F1. Biết không
xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kiểu gen ở F1 biểu hiện kiểu hình thân cao,
hoa đỏ?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 12.
Câu 7. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, gen D quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với gen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): ♂AaBBdd × ♀AaBbDd thu được F1. Biết không
xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu kiểu gen ở F1 quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 12.
Câu 8. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, gen D quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với gen d quy định quả dài, gen E quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt
nhăn. Cho phép lai (P): ♂AaBBddEe × ♀aaBbDdEe thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột
biến. Có bao nhiêu kiểu gen ở F1 quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn, hạt trơn?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 12.
Câu 9. Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với alen d quy định quả dài, alen E quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen e quy định hạt
nhăn. Tiến hành phép lai (P): ♂AaBBddEe × ♀AaBbDdEe, thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng
đột biến. Có bao nhiêu kiểu gen ở F1 quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, hạt nhăn?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 12.
Câu 10. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P)
AB Ab
Dd x Dd thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết đời F1 có tối đa
ab aB
bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 27 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 11. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P)
AB AB
DdXE Xe x ddXe Y thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị
ab ab
gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu
loại kiểu hình?
A. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. B. 80 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
C. 80 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 80 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.
Câu 12. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai
AB DE de AB DE
X X x X Y , biết có hoán vị giữa hai gen A và B, giữa D và E. Biết không xảy ra hiện
ab aB
tượng đột biến. Đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 28 loại kiểu gen, 10 loại kiểu hình. B. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 56 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 56 loại kiểu gen,10 loại kiểu hình.
Câu 13. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau đây
cho đời con mà mỗi kiểu hình chỉ ứng với một kiểu gen?
I. AaBb × aaBb. II. aaBb × Aabb. III. AaBb × aabb. IV. AaBb × AaBb.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau đây
cho đời con mà mỗi kiểu hình chỉ ứng với một kiểu gen?

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 19


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

I. AaBbdd × aabbdd. II. aaBbDD × Aabbdd.


III. AaBbDd × aabbdd. IV. AaBbdd × AaBbdd.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được
F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 1035 cây hoa đỏ: 690 cây hoa hồng : 115 cây hoa
trắng. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ ở F2 là
A. 2. B. 4. C. 8. D. 9.
Câu 16. Biết mỗi gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định 1 tính trạng, gen trội là
trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cho cơ thể dị hợp 4 cặp gen tự thụ phấn. Số loại kiểu gen, số
loại kiểu hình ở đời con lần lượt là:
A. 16 và 81. B. 81 và 81. C. 81 và 16. D. 256 và 16.
Câu 17. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai
♂AaBbddEeXMY × ♀AabbDdEEXMXm có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả
các tính trạng?
A. 4 kiểu gen. B. 8 kiểu gen. C. 12 kiểu gen. D. 16 kiểu gen.
Câu 18. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được
F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25%
cây hoa trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Đời F2 có 9 loại kiểu gen.
III. Đời F2 có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ.
IV. Đời F2 có 2 loại kiểu gen thuần chủng quy định kiểu hình hoa hồng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy
ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con mà mỗi kiểu hình ở đời con luôn có
2 loại kiểu gen?
I. AaBbdd × AAbbDd. II. AabbDD × AABbDD.
III. AaBbDd × AabbDD. IV. AaBBDd × aaBbDD.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Cho cây có kiểu gen AaBbDdEEgg tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm
trên các cặp NST thường khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về cả 5 cặp gen nói trên?
A. 1. B. 6. C. 8. D. 3.
Câu 21. Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2
cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về kiểu gen ở F1, có
bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
II. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp
gen.
III. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp
gen.
IV. Có 4 kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen ở F1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22. Ở 1 loài động vật, cho cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông trắng được F1 có 100% cá thể
lông đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ gồm 56,25% cá thể lông đỏ: 18,75% cá thể lông
vàng : 18,75% cá thể lông nâu : 6,25% lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về thế hệ
F2.
I. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Đời F2, kiểu hình lông vàng và lông nâu đều do 2 kiểu gen quy định.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 20


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.


IV. Đời F2 có 4 kiểu gen thuần chủng về tính trạng màu lông.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu
hình?
I. AaBbDd × aaBbDD. II. AaBbDD × AaBBDd.
III. AaBbDd × aaBbdd. IV. AabbDd × aaBbDd.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác
nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất
được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 9 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng
khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định?
A. Do 4 cặp gen quy định. B. Do 3 cặp gen quy định.
C. Do 5 cặp gen quy định. D. Do 6 cặp gen quy định.
Bd bD
Câu 25. Ở phép lai XA Xa x XA Y , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một
bD bd
tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con là
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. B. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 26. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di
truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây cao nhất có chiều cao 220 cm lai với cây thấp nhất có
chiều cao 100cm được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 9 loại kiểu hình. Ở F2, có bao nhiêu
kiểu gen quy định kiểu hình cao 130cm?
A. 2 kiểu gen. B. 28 kiểu gen. C. 10 kiểu gen. D. 12 kiểu gen.
BD Bd
Câu 27. Ở phép lai XA Xa Ee x Xa Y , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một
bd bD
tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời con là
A. 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình. B. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 60 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình. D. 120 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Câu 28. Ở một loài thực vật, có 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình
thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây thấp nhất có độ cao 100cm, cứ có 1 alen
trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cây cao 120 cm có kiểu gen AABB.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110cm.
III. Có 2 kiểu gen quy định cây cao 105 cm.
IV. Cây cao 115 cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau
I. AaBb × AAbb. II. AaBb × AABb.
III. AaBB × aaBb. IV. Aabb × AAbb.
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con mà mỗi
kiểu hình luôn có 2 kiểu gen
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng đột
biến. Xét các phép lai:
I. AaBb × AAbb. II. AaBb × AABb. III. AaBb × Aabb.
IV. AaBB × aaBb. V. Aabb × Aabb. VI. AaBb × AaBB.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 21


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 6 loại kiểu gen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 31. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra hiện
tượng đột biến. Xét các phép lai:
I. AaBb × AAbb. II. AaBb × AABb. III. AaBb × Aabb.
IV. AaBB × aaBb. V. Aabb × Aabb. VI. AaBb × AaBB.
Theo lí thuyết, những phép lai có đời con chỉ có 2 loại kiểu hình là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 32. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra hiện
tượng đột biến. Xét các phép lai:
I. AaBb × AAbb. II. AaBB × AABb III. AaBb × Aabb.
IV. aaBB × aaBb. V. Aabb × Aabb. VI. AaBb × AaBB.
Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu hình là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Bd bd
Câu 33. Ở phép lai XA Xa x Xa Y , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính
bD bd
trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời con là
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. B. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 16 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. D. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 34. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau di
truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất cao 100cm, có một alen trội thì cây cao thêm 5cm.
Cho cây dị hợp về cả 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Ở F2, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu
hình cao 120cm?
A. 3 kiểu gen. B. 5 kiểu gen. C. 6 kiểu gen. D. 2 kiểu gen.
Câu 35. Ở 1 loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P)
BD E e Bd e
Aa X X x Aa X Y thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị
bd bD
gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở đời con là
A. 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình. B. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 60 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác
nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (110g) lai với cây có quả nhẹ
nhất (30g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 17 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tính trạng khối lượng quả do 8 cặp gen quy định.
II. Có tất cả 17 kiểu gen quy định tính trạng khối lượng quả.
III. Ở F2, có 36 kiểu gen quy định kiểu hình quả nặng 40g.
III. Cây F1 nặng 70 g.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
ABD AbD
Câu 37. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai x ,
abd aBd
thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Đời F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Đời F1 có tối đa 8 loại kiểu hình.
III. Đời F1 có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen.
IV. Đời F1 có tối đa 12 loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 22


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 38. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai
AbD Eg ABD EG
x , thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau
aBd eG abd eg
đây là đúng?
I. Đời F1 có tối đa 360 loại kiểu gen.
II. Đời F1 có tối đa 32 loại kiểu hình.
III. Đời F1 có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp về 5 cặp gen.
IV. Đời F1 có tối đa bao 112 loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
AB DE H h Ab De h
I. Phép X X x X Y cho đời con có 196 loại kiểu gen.
ab de ab de
II. Phép lai AaBbDdEeXHXh x AaBbDdEeXhY cho đời con có 324 loại kiểu gen.
AB DE Ab De
III. Phép lai Hh x Hh cho đời con có 300 loại kiểu gen.
ab de aB dE
AB DE H h AB DE H
IV. Phép lai X X x X Y cho đời con có 196 loại kiểu gen.
ab de aB De
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai
Abd ABD
Ee x Ee thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau
aBD abd
đây là đúng?
I. Đời F1 có tối đa 108 loại kiểu gen.
II. Đời F1 có tối đa 16 loại kiểu hình.
III. Đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen.
IV. Đời F1 có tối đa bao 36 loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

ĐÁP ÁN
Câu 1 D Câu 9 A Câu 17 C Câu 25 B Câu 33 C

Câu 2 D Câu 10 C Câu 18 D Câu 26 C Câu 34 C

Câu 3 B Câu 11 D Câu 19 B Câu 27 A Câu 35 A

Câu 4 D Câu 12 D Câu 20 C Câu 28 D Câu 36 D

Câu 5 C Câu 13 B Câu 21 C Câu 29 C Câu 37 D

Câu 6 B Câu 14 C Câu 22 D Câu 30 B Câu 38 D

Câu 7 B Câu 15 B Câu 23 B Câu 31 D Câu 39 D

Câu 8 B Câu 16 C Câu 24 A Câu 32 C Câu 40 D

17. TÌM TỈ LỆ KG - TỈ LỆ KH Ở ĐỜI CON

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 23


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 1. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện
tượng đột biến. Cho phép lai (P): AabbDdEE × AaBbDDee thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu hình
A-B-D-E- ở F1 chiếm tỉ lệ là
A. 12,5%. B. 25%. C. 37,5%. D. 62,5%.
Câu 2. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện
tượng đột biến. Cho phép lai (P): AaBBDdEe × AaBbddEe thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu hình
có 2 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ là
A. 7/32. B. 3/8. C. 3/4. D. 7/16.
Câu 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng
AB AB
đột biến. Cho phép lai x , biết tần số hoán vị giữa hai gen A và B là 20% ở cả 2 giới. Tỉ lệ
ab ab
kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ là
A. 16%. B. 9%. C. 50%. D. 66%.
Câu 4. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng
AB Ab
đột biến. Cho phép lai Dd x Dd , biết tần số hoán vị giữa hai gen A và B là 40%. Tỉ lệ kiểu
ab ab
hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ là
A. 40%. B. 30%. C. 48,75%. D. 66%.
Câu 5. Cho biết tần số hoán vị gen giữa A và B là 10%; tần số hoán vị gen giữa D và E là 20%. Quá
AB De Ab de
trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): ♂ x ♀ , thu được F1. Theo lí
ab dE ab de
ab de
thuyết, loại kiểu gen ở đời con chiếm tỉ lệ là
ab de
A. 2,25%. B. 5%. C. 6,25%. D. 8%.
Câu 6. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm
phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Cho phép lai (P): AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F1. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có cả 8 alen lặn chiếm tỉ lệ là 1/256.
II. Ở F1, loại cá thể có ít nhất một alen trội chiếm tỉ lệ là 255/256.
III. Ở F1, loại cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ 27/64.
III. Ở F1, loại cá thể có kiểu hình mang 4 tính trạng trội và chiếm tỉ lệ 81/256.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở
đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD, loại kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 37,5%. C. 56,25%. D. 12,5%.
Câu 8. Biết mỗi gen quy định 1 tính, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai
AaBbDdEe × AaBbDdEe, loại cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 9/256. B. 7/64. C. 63/63. D. 35/128.
Câu 9. Ở tằm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 30 cM. Quá trình giảm
AB Ab
phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở giới đực. Ở phép lai ♀ x ♂ , kiểu gen
ab aB
ab
của đời con có tỉ lệ
ab
A. 20%. B. 5%. C. 7,5%. D. 10%.
Câu 10. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai
♂AaBbddEegg × ♀AabbDdEEgg, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 25%. C. 37,5%. D. 18,75%.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 24


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 11. Ở phép lai AaBbDdEE × aaBbddEE, theo lí thuyết thì đời F1 có bao nhiêu % số cá thể thuần
chủng.
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 0%.
Câu 12. Ở phép lai AaBbDdEegg × aaBbDdEegg. Theo lí thuyết, đời F1 có tỉ lệ cá thể không thuần
chủng là:
A. 32 %. B. 68 %. C. 93,75 %. D. 6,25 %.
Câu 13. Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20 cM. Ở phép lai
AB Ab AB
♂ x ♀ , kiểu gen của đời con có tỉ lệ
ab aB Ab
A. 0,13. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,10.
Câu 14. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai
AabbXDXd × aabbXDY, loại kiểu gen lặn về tất cả các gen có tỉ lệ
A. 9,375%. B. 4,6875%. C. 6,25%. D. 12,5%
Câu 15. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương
tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ
cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn
được F2. Ở F2, loại cây có độ cao 150cm chiếm tỉ lệ
A. 15/64. B. 7/64. C. 9/32. D. 5/16.
Câu 16. Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 16 cm. Biết không xảy ra đột
AB
biến nhưng hoán vị gen ở 2 giới xảy ra với tần số như nhau. Cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn, loại
ab
kiểu hình trội A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 9%. B. 67,64%. C. 56,25%. D. 59%.
Câu 17. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
Gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Gen D quy định quả đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; Gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy
định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%,
AB DE AB DE
giữa E và e với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai x , loại kiểu hình
ab de ab de
thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 30,25 %. B. 56,25%. C. 18,75 %. D. 1,44%.
Câu 18. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
Gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Gen D quy định quả đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; Gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy
định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%,
AB DE AB DE
giữa E và e với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai x , loại kiểu hình
ab de ab de
thân cao, hoa tím quả tròn, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 30,25 %. B. 56,25%. C. 38,94%. D. 18,75 %.
Câu 19. Ở 1 loài thực vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn;
Gen quy định hình dạng hạt và thời gian chín nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định chiều cao
thân nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác trong đó gen quy định thân cao trội hoàn toàn so với
gen quy định thân thấp. Cho cây có kiểu hình hạt tròn, chín sớm, thân thấp giao phấn với cây hạt dài,
chín muộn, thân thấp (P), thu được F1 có 100 % cây hạt tròn, chín sớm, thân thấp. F1 tự thụ phấn thu
được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín sớm, thân thấp chiếm tỉ lệ 4,75%. Biết
không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 10%.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 25


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

II. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín muộn, thân thấp chiếm tỉ lệ là 20,25%.
III. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín sớm, thân thấp chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn, thân thấp chiếm tỉ lệ thấp nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật
người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định
chiều cao thân và hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp
nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn
với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100 % cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ
phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa
trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%.
II. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ.
III. Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21. Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 8 cm. Ở phép lai
AB Ab aB
♀ x ♂ , kiểu gen của đời con có tỉ lệ
ab aB ab
A. 0,23. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,10.
Câu 22. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau
tương tác cộng gộp, trong đó cứ có mỗi gen trội thì quả nặng thêm 10 gam. Quả có khối lượng nhẹ
nhất là 80g. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn thì ở
F2, cây có quả nặng 90 gam chiếm tỉ lệ là
A. 12,5%. B. 9,375%. C. 21%. D. 6,25%.
Câu 23. Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen
Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có
sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3 cừu có sừng : 1 cừu không sừng. B. 1 cừu có sừng : 1 cừu không sừng.
C. 1 cừu có sừng : 3 cừu không sừng. D. 100% cừu có sừng.
Câu 24. Một loài thú, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp, gen B
quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng, alen trội là trội hoàn toàn. Thực
hiện phép lai P: ♂XABY × ♀XABXab, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 25%.
Tỉ lệ kiểu hình của F1 là
A. 50% con cái chân cao, lông trắng : 25% con đực chân cao, lông trắng : 25% con đực chân thấp,
lông đen.
B. 25% con cái chân cao, lông trắng : 25% con cái chân thấp, lông đen : 25% con đực chân cao,
lông trắng : 25% con cái chân thấp, lông đen.
C. 50% con cái chân cao, lông đen : 25% con đực chân cao, lông đen : 25% con đực chân thấp, lông
trắng.
D. 25% con cái chân cao, lông trắng : 25% con cái chân thấp, lông đen : 50% con đực chân cao,
lông trắng.
Câu 25. Một loài thú, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp, gen B
quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng, alen trội là trội hoàn toàn. Thực
hiện phép lai P: ♂XABY × ♀XABXab, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 20%.
Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực của F1 là

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 26


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

A. 40% con đực chân cao, lông đen : 40% con đực chân thấp, lông trắng : 10% con đực chân thấp,
lông đen : 10% con đực chân cao, lông trắng.
B. 25% con đực chân cao, lông trắng : 25% con đực chân thấp, lông đen : 25% con đực chân cao,
lông đen : 25% con đực chân thấp, lông trắng.
C. 10% con đực chân cao, lông đen : 10% con đực chân thấp, lông trắng : 40% con đực chân thấp,
lông đen : 40% con đực chân cao, lông trắng.
D. 20% con đực chân cao, lông đen : 20% con đực chân thấp, lông trắng : 30% con đực chân thấp,
lông đen : 30% con đực chân cao, lông trắng.
Câu 26. Ở 1 loài thực vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Gen quy định hình dạng hạt và thời gian chín nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định chiều cao
thân nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác trong đó thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho
cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn, thân thấp giao phấn với cây hạt dài, chín sớm, thân thấp (P), thu
được F1 có 100 % cây hạt tròn, chín sớm, thân thấp. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình
gồm 3200 cây, trong đó có 152 cây mang kiểu hình cây hạt dài, chín sớm, thân thấp. Biết không xảy ra
hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 45%.
II. Ở F2, có 648 cây mang kiểu hình hạt tròn, chín muộn, thân thấp.
III. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín sớm, thân thấp có 1752 cây.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn, thân thấp chiếm tỉ lệ thấp nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1
gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được
F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1
cặp tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 55%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ là 35%.
IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt và độ dài cánh ở 1 loài động vật người ta tiến hành
cho lai cá thể mang kiểu hình mắt đỏ, cánh dài và cá thể mắt đen, cánh ngắn (P) thu được F1 gồm
100% cá thể mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 lai với cá thể mắt đen, cánh dài thu được F2 có kiểu kiểu hình
mắt đen, cánh ngắn chiếm tỉ lệ là 18%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra hiện
tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh dài chiếm tỉ lệ là 68%.
II. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài chiếm tỉ lệ là 7%.
III. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn chiếm tỉ lệ là 32%.
IV. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài thuần chủng bằng tỉ lệ mắt đỏ, cánh ngắn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Khi cho giao phấn cây thân cao, hoa trắng với cây thân thấp, hoa đỏ (P) thu được F1 gồm
100% cây thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu
được F2 có 2400 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây 360 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết mỗi cặp gen
quy định 1 cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10%.
II. Ở F2, có 840 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
III. Ở F2, có 960 cây mang kiểu hình kiểu hình thân cao, hoa trắng.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 27


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

IV. Ở F2, có 240 cây có kiểu hình thân thấp, hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau
quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại
gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen
gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy
định thân cao, 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho cây thân thấp, hoa đỏ
thuần chủng lai phân tích thu được F1. F1 tụ thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình thân cao,
hoa trắng ở F2 chiếm tỉ lệ là
A. 3,125 %. B. 28,125 %. C. 42,1875 %. D. 10,9375 %.
Câu 31. Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu
cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so
với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất được F1.
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Theo lí thuyết, ở F2 loại cây có độ cao bao nhiêu cm chiếm tỉ
lệ lớn nhất
A. 210cm. B. 180cm. C. 170cm. D. 150cm.
Câu 32. Ở 1 loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập tác động
theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3, A4a4). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây
cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây
thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Theo lí thuyết, ở F2 loại cây có độ cao bao nhiêu cm
chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
A. 210cm. B. 180cm. C. 170cm. D. 150cm.
Câu 33. Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cm, hai gen C và D cùng nằm
AB Cd Ab cd
trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai x , kiểu hình có đúng
ab cd aB cd
3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A. 50%. B. 56%. C. 30,1 %. D. 28%.
Câu 34. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị giữa A và B là 20% ở cả đực và cái. Cho phép
AB D d Ab AB D d
lai ♀ X X x ♂ X D Y thu được F1. Theo lí thuyết, thì kiểu gen X X ở F1 chiếm tỉ lệ là
ab aB ab
A. 25%. B. 2%. C. 8%. D. 4%.
Câu 35. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác cộng gộp quy định,
kiểu gen đồng hợp lặn có chiều cao 100cm; cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Cặp gen Dd
quy định màu sắc hoa, trong đó D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Phép
AD Ad
lai Bb x bb , thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và khoảng cách giữa gen A và D là
ad aD
20cM. Theo lí thuyết, ở F1 có loại cây cao 130cm và hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 11,26%. B. 16,75%. C. 21,5%. D. 22,5%.
Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác cộng gộp quy định,
kiểu gen đồng hợp lặn có cây cao 100cm; cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Cặp gen Dd
quy định màu sắc hoa, trong đó D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Phép
AD AD
lai Bb x Bb , thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và khoảng cách giữa gen A và D là
ad ad
40cM. Theo lí thuyết, ở F1 có loại cây cao 140cm và có hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 11,26%. B. 13,75%. C. 9%. D. 2,25%.
Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác cộng gộp quy định,
kiểu gen đồng hợp lặn có cây cao 100cm; cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Cặp gen Dd

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 28


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

quy định màu sắc hoa, trong đó D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng. Phép
AD Ad
lai Bb x Bb , thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và khoảng cách giữa gen A và D là
ad aD
20cM. Theo lí thuyết, ở F1 có loại cây cao 120cm và hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 11,26%. B. 13,75%. C. 21,5%. D. 22,5%.
Câu 38. Ở ruồi giấm, mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen giữa D và E
với tần số 40%, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai
DE G de
♂Aabb X Y  ♀Aabb X G X g thu được F1. Theo lí thuyết loại kiểu hình mang 4 tính trạng trội
de de
và 1 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%. B. 2%. C. 30%. D. 28,125%.
Câu 39. Ở ruồi giấm, mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen giữa D và E
với tần số 40%, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai
DE g de
♂Aabb X Y  ♀Aabb X G X g thu được F1. Theo lí thuyết trong số ruồi cái ở F1 loại ruồi có 2
de de
len trội chiếm tỉ lệ là
A. 37,5%. B. 25%. C. 30%. D. 28,125%.
Câu 40. Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi;
gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, gen D quy định cánh dài trội
hoàn toàn so với gen d quy định cánh ngắn, kiểu gen mang cặp gen đồng hợp AA bị chết ở giai đoạn
phôi. Trong phép lai AaBbDD × AabbDd, người ta thu được đời F1 có 1200 cá thể. Theo lí thuyết, số
cá thể F1 có cánh dài, mắt lồi màu trắng là:
A. 120. B. 200. C. 100. D. 150.

ĐÁP ÁN
Câu 1 C Câu 9 C Câu 17 D Câu 25 A Câu 33 D

Câu 2 A Câu 10 D Câu 18 C Câu 26 A Câu 34 B

Câu 3 D Câu 11 B Câu 19 B Câu 27 [A Câu 35 B

Câu 4 [B Câu 12 C Câu 20 C Câu 28 A Câu 36 D

Câu 5 A Câu 13 B Câu 21 A Câu 29 C Câu 37 D

Câu 6 D Câu 14 D Câu 22 B Câu 30 D Câu 38 D

Câu 7 B Câu 15 A Câu 23 B Câu 31 B Câu 39 B

Câu 8 D Câu 16 B Câu 24 C Câu 32 A Câu 40 B

18. TÌM TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN


Câu 1. Một cơ thể giảm phân tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là 20% AB, 20% ab, 30% Ab, 30% aB. Biết
không xảy ra đột biến. Kiểu gen và tần số hoán vị gen và của cơ thể trên là
AB AB
A. , tần số hoán vị 20%. B. , tần số hoán vị 40%.
ab ab
Ab Ab
C. , tần số hoán vị 20%. D. , tần số hoán vị 40%.
aB aB
Câu 2. Một cơ thể giảm phân tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là 5% ABD, 5% abd, 5% ABd, 5% abD,

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 29


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

20% AbD, 20% aBd, 20% Abd, 20% aBD. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen và tần số hoán vị gen
và của cơ thể trên là
Ab AB
A. DD , tần số hoán vị 20%. B. Dd , tần số hoán vị 20%.
aB ab
Ab Ab
C. Dd , tần số hoán vị 20%. D. Dd , tần số hoán vị 40%.
aB aB
Câu 3. Một cơ thể giảm phân tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là 3% ABXD, 3% abXd, 3% ABXd, 3%
abXD, 22% AbXD, 22% aBXd, 22% AbXd, 22% aBXD. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen và tần số
hoán vị gen và của cơ thể trên là
Ab D d AB D d
A. X X , tần số hoán vị 12%. B. X X , tần số hoán vị 22%.
aB ab
Ab D d Ab D d
C. X X , tần số hoán vị 24%. D. X X , tần số hoán vị 22%.
aB aB
Câu 4. Một cơ thể giảm phân tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là 4% XAb, 4% XaB, 46% XAB, 46% Xab.
Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen và tần số hoán vị gen và của cơ thể trên là
A. XABXab, tần số hoán vị 16%. B. XAbXaB, tần số hoán vị 16%.
C. XABXab, tần số hoán vị 8%. D. XAbXaB, tần số hoán vị 8%.
Câu 5. Một cơ thể giảm phân tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là 6% ABXd, 6% abXd, 6% ABY, 6% abY,
19% AbXd, 19% aBXd, 19% AbY, 19% aBY. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen và tần số hoán vị
gen và của cơ thể trên là
Ab D d AB D d
A. X X , tần số hoán vị 24%. B. X X , tần số hoán vị 24%.
aB ab
Ab D Ab d
C. X Y , tần số hoán vị 24%. D. X Y , tần số hoán vị 24%.
aB aB
Câu 6. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P)
lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 43% cây thân cao, hoa đỏ : 43% cây thân thấp, hoa trắng :
7% cây thân cao, hoa trắng : 7% cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
AB AB Ab Ab
A. , 7%. B. , 14%. C. , 7%. D. , 14%.
ab ab aB aB
Câu 7. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P)
lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 35% cây thân cao, hoa trắng : 35% cây thân thấp, hoa đỏ :
15% cây thân cao, hoa đỏ : 15% cây thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
AB AB Ab Ab
A. , 35%. B. , 30%. C. , 30%. D. , 15%.
ab ab aB aB
Câu 8. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P)
tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 54% cây thân cao, hoa đỏ : 21% cây thân thấp, hoa đỏ :
21% cây thân cao, hoa trắng : 4% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột, mọi diễn biến của
quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Kiểu gen của P và tần số
hoán vị gen là
AB AB Ab Ab
A. , 40%. B. , 30%. C. , 40%. D. , 8%.
ab ab aB aB
Câu 9. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Cho ruồi thân xám, cánh dài (P)
thuần chủng lai với ruồi thân đen, cánh ngắn thu được F1, F1 lai với F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 30


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

70% ruồi thân xám, cánh dài : 5% ruồi thân xám, cánh ngắn : 5% ruồi thân đen, cánh dài : 20% ruồi
thân đen, cánh ngắn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là
AB AB Ab Ab
A. , 40%. B. , 20%. C. , 44%. D. , 14%.
ab ab aB aB
Câu 10. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 có 4 loại kiểu
hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm
phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Tần số hoán vị gen và kiểu gen của bố mẹ

AB AB Ab Ab
A. , 40%. B. , 20%. C. , 44%. D. , 14%.
ab ab aB aB
Câu 11. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 có 4 loại kiểu
hình, trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân
tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Tần số hoán vị gen và kiểu gen của bố mẹ là
AB AB Ab Ab
A. , 40%. B. , 20%. C. , 40%. D. , 14%.
ab ab aB aB
Câu 12. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Cho ruồi thân xám, cánh dài (P)
thuần chủng lai với ruồi thân đen, cánh ngắn thu được F1, F1 lai với F1 thu được F2 có 4 loại kiểu
hình trong đó có 65% ruồi thân xám, cánh dài. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của F1
và tần số hoán vị gen là
AB AB Ab AB
A. ; 40%. B. ; 20%. C. ; 30%. D. ; 38,7%.
ab ab aB ab
Câu 13. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, gen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với gen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có 8 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ là 1%. Biết không xảy ra
đột biến nhưng mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo
noãn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
AB AB Ab Ab
A. Dd , 40%. B. Dd , 30%. C. Dd , 40%. D. Dd , 8%.
ab ab aB aB
Câu 14. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, gen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với gen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có 8 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ là 38,25%. Biết không xảy ra
đột biến, mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn.
Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
AB AB Ab Ab
A. Dd , 40%. B. Dd , 30%. C. Dd , 40%. D. Dd , 20%.
ab ab aB aB
Câu 15. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, gen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với gen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) lai phân tích, thu được
F1 có 8 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ là 22%. Biết không xảy ra đột
biến. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 31


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

AB AB Ab Ab
A. Dd , 12%. B. Dd , 24%. C. Dd , 40%. D. Dd , 20%.
ab ab aB aB
Câu 16. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P) lai phân tích
thu được F1 có 8 loại kiểu hình trong đó có 7% ruồi thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ. Biết không xảy ra
hiện tượng đột biến. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
AB AB Ab Ab
A. Dd , 14%. B. Dd , 28%. C. Dd , 7%. D. Dd , 22%.
ab ab aB aB
Câu 17. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen nằm trên X không có alen trên Y. Cho ruồi giấm thân xám,
cánh dài, mắt đỏ thuần chủng (P) lai với ruồi thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 có 100% thân
xám, cánh dài, mắt đỏ. F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có 13,5% ruồi thân đen, cánh ngắn,
mắt đỏ. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của con cái ở F1 và tần số hoán vị gen là
AB D d AB D d Ab D d AB D d
A. X X , 14%. B. X X , 28%. C. X X , 27%. D. X X , 48%.
ab ab aB ab
Câu 18. Ở 1 loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; Alen
B quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định lông đốm; alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen nằm trên X không có alen trên Y. Cho con chân cao,
lông vàng, mắt đỏ thuần chủng (P) lai với con chân thấp, lông đốm, mắt trắng thu được F1 có 100%
chân cao, lông vàng, mắt đỏ. F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có 29,5 % con cái chân cao,
lông vàng, mắt đỏ. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số
như nhau. Kiểu gen của con cái ở F1 và tần số hoán vị gen là
AB D d AB D d Ab D d Ab D d
A. X X , 40%. B. X X , 28%. C. X X , 20%. D. X X , 48%.
ab ab aB aB
Câu 19. Một loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; Alen
B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Con đực chân cao, lông đen giao
phối với con cái chân cao, lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 50% con cái chân cao, lông đen
: 18% con đực chân cao, lông đen : 18% con đực chân thấp, lông trắng : 7% con đực chân cao, lông
trắng : 7% con đực chân thấp, lông đen. Kiểu gen của con cái P và tần số hoán vị gen là
A. XABXab, 28%. B. XABXab, 14%. C. XAbXaB, 28%. D. XAbXaB, 14%.
Câu 20. Một loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; Alen
B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Con đực chân cao, lông đen, mắt trắng giao phối với con cái
chân cao, lông đen, mắt đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 25% con cái chân cao, lông đen, mắt đỏ
: 25% con cái chân cao, lông đen, mắt trắng : 8% con đực chân cao, lông đen, mắt đỏ : 8% con đực
chân cao, lông đen, mắt trắng : 8% con đực chân thấp, lông trắng, mắt đỏ : 8% con đực chân thấp, lông
trắng, mắt trắng : 4,5 % con đực chân cao, lông trắng, mắt đỏ : 4,5 % con đực chân cao, lông trắng,
mắt trắng : 4,5 % con đực chân thấp, lông đen, mắt đỏ : 4,5 % con đực chân thấp, lông đen, mắt trắng.
Kiểu gen của con cái P và tần số hoán vị gen là
A. XABXabDd, 14%. B. XABXabDd, 36%. C. XABXabDd, 28%. D. XABXabDd, 18%.
Câu 21. Ở một loài thực vât, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên cặp NST số 1, cặp gen Dd nằm
trên cặp NST số 2. Các cặp gen này quy định các cặp tính trạng khác nhau và trội hoàn toàn. Một cơ
thể dị hợp 3 cặp gen giảm phân đã tạo ra được 8 loại giao tử, trong đó giao tử mang 3 gen lặn abd
chiếm tỉ lệ 23%. Tỉ lệ % tế bào xảy ra hoán vị là
A. 8%. B. 16%. C. 32%. D. 48%.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 32


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 22. Ở một cơ thể sinh vật, có 1000 tế bào giảm phân tạo giao tử, trong đó có 150 tế bào có hoán
vị gen. Tần số hoán vị gen là
A. 5%. B. 10%. C. 7,5%. D. 15%.
Câu 23. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với a quy định quả dài; B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) cây khác nhau về 2 cặp tính trạng
tương phản lai với nhau thu được F1. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây
trong đó có 45 cây quả dài, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai
giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 30%.
AB
II. Kiểu gen của F1 là .
ab
III. Ở F2, loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 29%.
IV. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 29%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện
AB Ab
phép lai P: x , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết không xảy
ab aB
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tần số hoán vị gen 24%.
II. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 18,24%.
III. Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 15,88%.
IV. Ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 18,24%.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 16%.
Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
II. Ở F1, kiểu hình cây thấp, quả ngọt có 3 kiểu gen quy định.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả chua ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 26. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây khác nhau về hai cặp tính trạng
tương phản lai với nhau (P) thu được F1. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000
cây trong đó có 180 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả
hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 40%.
AB
II. Kiểu gen của F1 là .
ab
III. Ở F2, loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 26%.
IV. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 26%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với a quy định quả dài; B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) cây khác nhau về 2 cặp tính trạng

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 33


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

tương phản lai với nhau thu được F1. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây
trong đó có 45 cây quả dài, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai
giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 30%.
AB
II. Kiểu gen của F1 là .
ab
III. Ở F2, loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 29%.
IV. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 29%.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 28. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện
AB Ab
phép lai P: x , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết không xảy
ab aB
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tần số hoán vị gen 24%.
II. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 18,24%.
III. Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 15,88%.
IV. Ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 18,24%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Ở 1 loài thực vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn;
Gen quy định hình dạng hạt và thời gian chín nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định chiều cao
thân nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác trong đó gen quy định thân cao trội hoàn toàn so với
gen quy định thân thấp. Cho cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn, thân thấp giao phấn với cây hạt dài,
chín sớm, thân thấp (P), thu được F1 có 100 % cây hạt tròn, chín sớm, thân thấp. F1 tự thụ phấn thu
được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín sớm, thân thấp chiếm tỉ lệ 4,75%. Biết
không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 10%.
II. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín muộn, thân thấp chiếm tỉ lệ là 20,25%.
III. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín sớm, thân thấp chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn, thân thấp chiếm tỉ lệ thấp nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30. Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật
người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định
chiều cao thân và hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp
nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn
với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100 % cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ
phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa
trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%.
II. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ.
III. Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 34


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

AB DE
Câu 31. Cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu
ab de
hình có 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3,24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn
toàn, mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Nếu khoảng cách di
truyền giữa A và B là 10 cm, thì khoảng cách di truyền giữa D và E là
A. 10cm. B. 30cm. C. 40cm. D. 20cm.
Câu 32. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng đột
AB D d AB D
biến. Ở phép lai giữa ruồi giấm X X với ruồi giấm X Y cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn
ab ab
về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Tần số hoán vị gen là
A. 36%. B. 30%. C. 40%. D. 20%.
Ab D d AB D
Câu 33. Ở phép lai giữa ruồi giấm X X với ruồi giấm X Y cho F1 có 12 loại kiểu hình,
aB ab
trong đó kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 41,25%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen
trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng đột biến. Tần số hoán vị gen là
A. 10%. B. 30%. C. 40%. D. 20%.
AB AB
Câu 34. Ở 1 loài thú, cho phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen DdEeX M X m và ddeeX M Y thu
ab ab
được F1, tỉ lệ cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1%. Biết mỗi gen quy định một tính
trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng đột biến, hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần
số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 36%. B. 30%. C. 40%. D. 20%.
Ab AB
Câu 35. Ở 1 loài thú, cho phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen ddEeX M X m và DdeeX M Y thu
aB ab
được F1, tỉ lệ cá thể cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 14%. Biết mỗi gen quy định một
tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng đột biến, hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với
tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 36%. B. 30%. C. 40%. D. 20%.
AB AB
Câu 36. Ở 1 loài thú, cho phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen DdEeX M X m và DdEeX M Y thu
ab ab
được F1, tỉ lệ cá thể đực có kiểu hình aabbddeeM- là 0,5%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen
trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng đột biến, hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần số như
nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 36%. B. 30%. C. 40%. D. 20%.
AB D d AB d
Câu 37. Cho ruồi giấm có kiểu gen X X giao phối với ruồi giấm có kiểu gen X Y . Ở đời
ab ab
Ab d
F1, loại kiểu gen X Y chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn
ab
toàn, không xảy ra hiện tượng đột biến. Tần số hoán vị gen giữa A và B là
A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 18%.
Ab D d AB D
Câu 38. Cho ruồi giấm có kiểu gen X X giao phối với ruồi giấm có kiểu gen X Y . Ở đời
aB ab
AB D D
F1, loại kiểu gen X X chiếm tỉ lệ 1,25%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội
AB
hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng đột biến. Tần số hoán vị gen giữa A và B là
A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 18%.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 35


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 39. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện tượng đột
biến, mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau.
AB AB ab
Cho phép lai DdeeXM Xm x DdeeX m Y . Ở đời F1, loại kiểu gen ddeeX m X m chiếm tỉ lệ
ab ab ab
1,21%. Tần số hoán vị gen giữa A và B là
A. 12%. B. 40%. C. 30%. D. 18%.
Câu 40. Ở 1 loài thú, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hiện
tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.
AB AB Ab
Cho phép lai ddEEXM Xm x DDEeX m Y . Ở đời F1, loại kiểu gen DdEeX M Y chiếm tỉ lệ
ab ab ab
1,14%. Tần số hoán vị gen giữa A và B là
A. 12%. B. 36%. C. 24%. D. 18%.

ĐÁP ÁN
Câu 1 D Câu 9 B Câu 17 B Câu 25 B Câu 33 D

Câu 2 C Câu 10 B Câu 18 A Câu 26 D Câu 34 D

Câu 3 A Câu 11 C Câu 19 A Câu 27 C Câu 35 C

Câu 4 C Câu 12 A Câu 20 B Câu 28 D Câu 36 D

Câu 5 D Câu 13 C Câu 21 B Câu 29 B Câu 37 B

Câu 6 B Câu 14 D Câu 22 C Câu 30 C Câu 38 A

Câu 7 C Câu 15 A Câu 23 C Câu 31 D Câu 39 A

Câu 8 C Câu 16 B Câu 24 D Câu 32 A Câu 40 C

19. TÌM SỐ PHÁP LAI


Câu 1. Một loài thực vật, xét 1 cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường,
alen trội là trội hoàn toàn. Cho cá thể có kiểu hình trội giao phấn với cá thể có kiểu hình lặn. Có tối đa
bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 1. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 2. Ở 1 loài thực vật, mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường,
alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cá thể giao phấn với nhau. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 1. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 3. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, các cặp gen
phân li độc lập. Cho cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng lai phân tích. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 1. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 4. Ở 1 loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường, các cặp gen phân li độc lập. Cho cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng lai với cơ thể có kiểu
hình trội về 1 tính trạng. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 8. B. 12. C. 16. D. 4.
Câu 5. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, các cặp gen
phân li độc lập. Cho cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng tự thụ phấn. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 8. B. 12. C. 16. D. 4.
Câu 6. Ở 1 loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường, các cặp gen phân li độc lập. Cho các cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phối ngẫu
nhiên với nhau. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 36


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

A. 10. B. 12. C. 16. D. 4.


Câu 7. Cho biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, 2 cặp gen cùng nằm
trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng lai phân tích. Có tối đa
bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 10. B. 12. C. 5. D. 4.
Câu 8. Ở 1 loài động vật, cho biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, 2
cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao
phối với cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 10. B. 20. C. 16. D. 12.
Câu 9. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, D quy định quả tròn, d quy định quả dài; ba cặp gen phân li độc
lập. Cho 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 8. B. 4. C. 12. D. 60.
Câu 10. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định quả to
trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ, D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn d quy định hoa vàng; ba
cặp gen phân li độc lập. Cho 1 cây tự thụ phấn, thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 8. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 11. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li
độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?
A. 13. B. 30 C. 36. D. 20.
Câu 12. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li
độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:3:1:1:1:1?
A. 6. B. 30. C. 36. D. 20.
Câu 13. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li
độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
A. 16. B. 12. C. 20. D. 60.
Câu 14. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội không hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li
độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:2:2:2:2:1:1:1:1?
A. 52. B. 9. C. 26. D. 39.
Câu 15. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội không hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li
độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 2:2:1:1:1:1 ?
A. 24. B. 48. C. 16. D. 20.
Câu 16. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập và
tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa
trắng. Cho hai cây hoa đỏ giao phấn với nhau, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 4. B. 8. C. 10. D. 16.
Câu 17. Ở 1 loài cây ăn quả, khi cho cây quả tròn thuần chủng lai với cây quả dài thu được F1 có
100% cây quả tròn, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 99 cây quả tròn : 66 cây quả bầu dục : 11 cây
quả dài. Cho 2 cây F2 lai với nhau có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 16. B. 45. C. 81. D. 64.
Câu 18. Ở một loài hoa, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập và tương tác theo
kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho cây
hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 20. B. 8. C. 10. D. 16.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 37


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 19. Ở 1 loài hoa, khi cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F1 có 100% cây
hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 135 cây hoa đỏ : 45 cây hoa vàng : 45 cây hoa hồng : 15
cây hoa trắng. Cho cây hoa vàng F1 lai với cây hoa hồng F1 có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 1. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 20. Ở một loài hoa, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường
phân li độc lập và tương tác theo kiểu bổ sung quy định, khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu
gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen Dd nằm trên 1 cặp nhiễm sắc
thể thường khác quy định, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài. Cho
cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa trắng, quả dài có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 20. B. 40. C. 10. D. 16.
Câu 21. Ở một loài hoa, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường
phân li độc lập và tương tác theo kiểu bổ sung quy định, khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu
gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen Dd nằm trên 1 cặp nhiễm sắc
thể thường khác quy định, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài ; gen
E quy định thân cao nằm trên nhiễm sắc thể thường trội hoàn toàn gen e quy định thân thấp, cặp gen
Ee phân li độc lập so với các cặp gen khác. Cho cây thân cao, hoa trắng, quả tròn tự thụ phấn có tối đa
bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 20. B. 40. C. 210. D. 400.
Câu 22. Ở một loài hoa, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường
phân li độc lập và tương tác theo kiểu bổ sung quy định, khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu
gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen Dd nằm trên 1 cặp nhiễm sắc
thể thường khác quy định, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài. Cho
cây 2 cây hoa trắng, quả tròn lai với nhau có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 20. B. 40. C. 55. D. 16.
Câu 23. Một loài động vật, gen A quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen, trong
đó alen A1 quy định lông đen; alen A2 quy định lông xám; alen A3 quy định lông vàng; alen A4 quy
định lông hồng; alen A5 quy định lông trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn, trong đó thứ tự trội lặn là A1
> A2 > A3 > A4 > A5. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông hồng. Có tối đa bao nhiêu sơ
đồ lai?
A. 4. B. 8. C. 10. D. 16.
Câu 24. Một loài động vật, gen A quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen, trong
đó alen A1 quy định lông đen; alen A2 quy định lông xám; alen A3 quy định lông vàng; alen A4 quy
định lông hồng; alen A5 quy định lông trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn, trong đó thứ tự trội lặn là A1
> A2 > A3 > A4 > A5. Cho các cá thể lông đen giao phối với nhau, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 20. B. 15. C. 10. D. 16.
Câu 25. Một loài động vật, gen A quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen, trong
đó alen A1 quy định lông đen; alen A2 quy định lông xám; alen A3 quy định lông vàng; alen A4 quy
định lông hồng; alen A5 quy định lông trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn, trong đó thứ tự trội lặn là A1
> A2 > A3 > A4 > A5. Gen quy định chiều cao chân nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác có 2
alen trong đó gen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định chân thấp. Cho con đực
lông xám, chân cao giao phối với con cái lông hồng, chân cao. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 20. B. 15. C. 32. D. 16.
Câu 26. Một loài động vật, gen A quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen, trong
đó alen A1 quy định lông đen; alen A2 quy định lông xám; alen A3 quy định lông vàng; alen A4 quy
định lông hồng; alen A5 quy định lông trắng. Gen quy định màu mắt có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường khác trong đó alen B1 quy định mắt đỏ, alen B2 quy định mắt xanh, alen B3 quy định mắt đen,
Các alen trội lặn hoàn toàn, trong đó thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5, B1 > B2 > B3. Cho
các cá thể lông đen, mắt đỏ giao phối với nhau, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 38


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

A. 120. B. 15. C. 225. D. 165.


Câu 27. Một loài động vật, gen A quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen, trong
đó alen A1 quy định lông đen; alen A2 quy định lông xám; alen A3 quy định lông vàng; alen A4 quy
định lông hồng; alen A5 quy định lông trắng. Gen quy định màu mắt có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường khác trong đó alen B1 quy định mắt đỏ, alen B2 quy định mắt xanh, alen B3 quy định mắt đen,
Các alen trội lặn hoàn toàn, trong đó thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5, B1 > B2 > B3. Cho
cá thể lông đen, mắt xanh giao phối với cá thể lông xám, mắt đỏ có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 120. B. 15. C. 225. D. 165.
Câu 28. Ở một loài thú, gen A quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có 5 alen, trong đó alen A1 quy định mắt đỏ; alen A2 quy định mắt vàng; alen A3 quy định
mắt hồng; alen A4 quy định mắt xanh, alen A5 quy định mắt trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn, trong
đó thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5. Cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt vàng. Có
tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 29. Ở một loài thú, gen A quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có 5 alen, trong đó alen A1 quy định mắt đỏ; alen A2 quy định mắt vàng; alen A3 quy định
mắt hồng; alen A4 quy định mắt xanh, alen A5 quy định mắt trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn, trong
đó thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5. Cho các cá thể mắt đỏ giao phối với nhau. Có tối đa bao
nhiêu sơ đồ lai?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 30. Ở một loài thú, gen A quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có 5 alen, trong đó alen A1 quy định mắt đỏ; alen A2 quy định mắt vàng; alen A3 quy định
mắt hồng; alen A4 quy định mắt xanh, alen A5 quy định mắt trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn, trong
đó thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5. Cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt
hồng. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 8. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 31. Ở một loài thú, gen A quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có 5 alen, trong đó alen A1 quy định mắt đỏ; alen A2 quy định mắt vàng; alen A3 quy định
mắt hồng; alen A4 quy định mắt xanh, alen A5 quy định mắt trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn, trong
đó thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5. Cho các cá thể mắt đỏ và các cá thể mắt hồng giao phối
ngẫu nhiên. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 3. B. 5. C. 8. D. 16.
Câu 32. Một loài thực vật, xét 4 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập quy định 4 cặp
tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cá thể có kiểu hình trội về 4 tính trạng giao phấn
với cá thể có kiểu hình lặn về 4 tính trạng. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 32. B. 5. C. 8. D. 16.
Câu 33. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập quy định 3 cặp
tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn
với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 12. B. 96. C. 8. D. 16.
Câu 34. Một loài thực vật, xét 4 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập quy định 4 cặp
tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cá thể có kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với
nhau. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 256. B. 8. C. 136. D. 16.
Câu 35. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập quy định 3 cặp
tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn
với cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 256. B. 72. C. 136. D. 16.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 39


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 36. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu
bổ sung. Kiểu gen có cả A và B thì quy định quả đỏ; Kiểu gen chỉ có alen A hoặc B thì quy định quả
vàng; kiểu gen aabb quy định quả xanh; Gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định
quả nhỏ; Cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, cả 3 cặp gen đều nằm trên nhiễm
sắc thể thường. Cho cây quả to, màu đỏ giao phấn với nhau. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 20. B. 15. C. 55. D. 10.
Câu 37. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu
bổ sung. Kiểu gen có cả A và B thì quy định quả đỏ; Kiểu gen chỉ có alen A hoặc B thì quy định quả
vàng; kiểu gen aabb quy định quả xanh; Gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định
quả nhỏ; Cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, cả 3 cặp gen đều nằm trên nhiễm
sắc thể thường. Cho cây quả to, màu đỏ giao phấn với cây quả to, màu vàng. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ
lai?
A. 9. B. 90. C. 55. D. 10.
Câu 38. Xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST. Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được F1 có 1 loại kiểu hình, có tối đa 20 sơ đồ lai phù hợp.
II. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được F1 có 2 loại kiểu hình, có tối đa 20 sơ đồ lai phù hợp.
III. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, có tối đa 10 sơ đồ lai phù hợp.
IV. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được F1 có 1 loại kiểu hình trội, có tối đa 13 sơ đồ lai phù hợp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST. Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1, có tối đa 8 sơ đồ lai phù hợp.
II. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:9:3:3:3:3:1:1, có tối đa 3 sơ đồ lai phù
hợp.
III. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 27:9:9:9:3:3:3:1:1, có 3 sơ đồ lai phù
hợp.
IV. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1, có tối đa 36 sơ đồ lai phù hợp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Ở 1 loài thực vật , xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST trong đó alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn alen b quy định hoa
trắng. Cho phép lai P: Thân cao, hoa trắng thuần chủng giao phấn với thân thấp, hoa trắng thu được
F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn,
không xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho 2 cá thể F2 lai với nhau, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình 3:1, có tối đa 1 sơ đồ lai phù hợp.
II. Cho 2 cá thể F2 lai với nhau, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình 1:1, có tối đa 1 sơ đồ lai phù hợp.
III. Cho 2 cá thể F2 lai với nhau, thu được F3 có 2 loại kiểu hình có tối đa 2 sơ đồ lai phù hợp.
IV. Cho 2 cá thể F2 lai với nhau, thu được F3 có 1 loại kiểu hình có tối đa 4 sơ đồ lai phù hợp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 41. Một loài thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường
quy định 4 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 4 cặp gen lai với cây
đồng hợp về 4 cặp gen. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 8. B. 16. C. 276. D. 128.
Câu 42. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy
định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng
giao phấn với cây có kiểu hình trội về 1 tính trạng. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 84. B. 16. C. 14. D. 128.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 40


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 43. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy
định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng
giao phấn với nhau. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 80. B. 15. C. 120. D. 128.

ĐÁP ÁN
Câu 1 B Câu 10 A Câu 19 D Câu 28 B Câu 36 C

Câu 2 C Câu 11 C Câu 20 B Câu 29 C Câu 37 B

Câu 3 D Câu 12 A Câu 21 A Câu 30 A Câu 38 D

Câu 4 C Câu 13 D Câu 22 C Câu 31 D Câu 39 B

Câu 5 D Câu 14 B Câu 23 B Câu 32 D Câu 40 D

Câu 6 A Câu 15 B Câu 24 B Câu 33 B Câu 41 D

Câu 7 C Câu 16 C Câu 25 C Câu 34 C Câu 42 A

Câu 8 B Câu 17 B Câu 26 A Câu 35 B Câu 43 C

Câu 9 D Câu 18 A Câu 27 A

20. BÀI TẬP XÁC SUẤT TRONG QLDT


Câu 1. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cây thân cao tự thụ
phấn, đời con thu được 75% cao : 25% thấp. Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để thu được 1 cây thuần
chủng là
A. 1/3. B. 1/4. C. 4/9. D. 2/3.
Câu 2. Ở 1 loài thực vật khi cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F1 có 100%
hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp
tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, không xảy ra hiện tượng đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cây
F2, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là
A. 1/3. B. 1/4. C. 4/9. D. 3/8.
Câu 3. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cây thân cao tự thụ
phấn, đời con thu được 75% cao : 25% thấp. Lấy 4 cây thân cao F1, xác suất để thu được cả 4 cây
thuần chủng là
A. 1/3. B. 1/81. C. 4/9. D. 2/3.
Câu 4. Ở 1 loài thực vật khi cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F1 có 100%
hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp
tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, không xảy ra hiện tượng đột biến. Lấy ngẫu nhiên 4 cây
F2, xác suất để thu được 3 cây hoa đỏ là
A. 27/64. B. 1/4. C. 4/9. D. 3/8.
Câu 5. Ở 1 loài hoa, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST
thường khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P)
được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 2 cây ở F2, xác suất để trong 2 cây này có một cây thân
cao, hoa đỏ là
A. 63/128. B. 7/16. C. 9/16. D. 63/256.
Câu 6. Ở 1 loài hoa, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST
thường khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P)

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 41


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 3 cây ở F2, xác suất để trong 3 cây này có 2 cây thân cao,
hoa trắng là
A. 63/128. B. 7/16. C. 351/4096. D. 63/256.
Câu 7. Ở 1 loài hoa, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST
thường khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P)
được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 3 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất để trong 3 cây này có
2 cây thuần chủng là
A. 63/128. B. 8/243. C. 351/4096. D. 63/256.
Câu 8. Ở 1 loài hoa, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST
thường khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P)
được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất để cả 4 cây này đều
thuần chủng là
A. 63/128. B. 8/243. C. 351/4096. D. 1/81.
Câu 9. Ở người, bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) do gen lặn a và bệnh alcapton niệu (alkaptonuria)
do gen lặn b nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng không mắc các
bệnh trên sinh ra một người con mắc cả hai bệnh đó. Nếu họ sinh người con thứ hai thì xác suất đứa trẻ
này mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 25%. D. 37,5%.
Câu 10. Ở người, bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) do gen lặn a và bệnh alcapton niệu (alkaptonuria)
do gen lặn b nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng không mắc các
bệnh trên sinh ra một người con mắc cả hai bệnh đó. Nếu họ sinh người con thứ hai thì xác suất đứa trẻ
này mắc bệnh là bao nhiêu?
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 43,75%. D. 37,5%.
Câu 11. Ở người, bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) do gen lặn a và bệnh alcapton niệu (alkaptonuria)
do gen lặn b nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Một gia đình, người chồng không
mắc bệnh nhưng người vợ bị bệnh hóa xơ nang sinh ra một người con mắc cả hai bệnh đó. Nếu họ sinh
người con thứ hai thì xác suất đứa trẻ này mắc bệnh là bao nhiêu?
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 43,75%. D. 62,5%.
Câu 12. Ở người, bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) do gen lặn a và bệnh alcapton niệu (alkaptonuria)
do gen lặn b nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Một gia đình, người chồng không
mắc bệnh nhưng người vợ bị bệnh hóa xơ nang sinh ra một người con mắc cả hai bệnh đó. Nếu họ sinh
người con thứ hai thì xác suất đứa trẻ này chỉ mắc 1 trong 2 bệnh trên là bao nhiêu?
A. 6,25%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%.
Câu 13. Ở người, bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm b trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.
Một gia đình, cả 2 vợ chồng đều bình thường sinh ra người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh đó. Nếu
họ sinh người con thứ hai thì xác suất đứa trẻ này là con trai mắc cả 2 bệnh trên là bao nhiêu?
A. 6,25%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%.
Câu 14. Ở người, bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm b trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.
Một gia đình, người chồng bình thường, người vợ bị bệnh máu khó đông sinh ra người con đầu lòng
mắc cả hai bệnh đó. Cặp vợ chồng này sinh người con thứ 2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
khi nói về người con thứ 2.
I. Xác suất người con thứ 2 mắc cả 2 bệnh là 12,5%.
II. Nếu người con thứ 2 là con trai, xác suất mắc cả 2 bệnh là 25%.
III. Nếu người con thứ 2 là con gái, xác suất mắc cả 2 bệnh là 25%.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 42


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

IV. Xác suất người con thứ 2 mắc bệnh là 62,5%.


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4
loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất
thu được 1 cây thuần chủng là
A. 1/51. B. 9/209. C. 3600/43681. D. 1/200.
Câu 16. Ở 1 loài động vật, cho lai giữa 2 dòng thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt
thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó
kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ 4,75%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau ở cả 2 giới.
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài ở F2, xác suất thu được cả 2 cá thể thuần chủng là
A. 1/51. B. 6561/78961. C. 9/400. D. 81/281.
Câu 17. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn,
thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 2,25%. Biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân thấp, hoa
đỏ ở F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là
A. 756/2197. B. 9/209. C. 7/13. D. 1/200.
Câu 18. Ở 1 loài động vật, cho lai giữa 2 dòng thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt
thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó
kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ 4,75%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường, không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau
ở cả 2 giới. Lấy ngẫu nhiên 4 cá thể thân đen, cánh dài ở F2, xác suất thu được 3 cá thể thuần chủng là
A. 72/130321. B. 9/209. C. 1/19. D. 81/281.
Câu 19. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa trắng (P)
thu được F1 . F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm
9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9/59.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cả 2 cây thuần chủng là 81/3481.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là 3/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa trắng (P)
thu được F1. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm
16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9/59.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
III. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là 60/343.
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là 3/8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 43


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 16%.
Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
II. Ở F1, kiểu hình cây thấp, quả ngọt có 3 kiểu gen quy định.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả chua ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 22. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện
AB Ab
phép lai P: x , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra
ab aB
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu
hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được cả 2 cá thể đều thuần chủng là:
A. 1/36. B. 25/392. C. 5/28. D. 25/784.
Câu 23. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
AB Ab
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Thực hiện phép lai P: x , thu được F1 có kiểu
ab aB
hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới
với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng

A. 150/784. B. 600/784. C. 9/784. D. 3/28.
Câu 24. Ở một loài động vật, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp;
gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho cá thể chân cao, lông trắng thuần chủng lai với cá thể chân thấp lông đen thuần chủng thu
AB
được F1. Cho F1 lai với cá thể chân cao, lông đen có kiểu gen , thu được F2 có kiểu hình chân
ab
cao, lông đen chiếm tỉ lệ 54%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần
số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, lông đen ở F2, xác suất thu được cả 2 cá thể đều
không thuần chủng là
A. 625/729. B. 50/729. C. 100/729. D. 25/27.
Câu 25. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
AB Ab
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Thực hiện phép lai P: x , thu được F1 có kiểu
ab aB
hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới
với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được 1 cây dị hợp về 2
cặp gen là
A. 150/784. B. 600/784. C. 97/84. D. 144/343.
Câu 26. Ở một loài động vật, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp;
gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho cá thể chân cao, lông trắng thuần chủng lai với cá thể chân thấp lông đen thuần chủng thu
AB
được F1. Cho F1 lai với cá thể chân cao, lông đen có kiểu gen , thu được F2 có kiểu hình chân
ab
cao, lông trắng chiếm tỉ lệ 21%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần
số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, lông đen ở F2, xác suất thu được cả 2 cá thể đều dị
hợp về 2 cặp gen là
A. 625/729. B. 50/729. C. 64/729. D. 25/27.
Câu 27. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 44
KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

AB Ab
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Thực hiện phép lai P: x , thu được F1 có kiểu
ab aB
hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới
với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được 1 cây dị hợp về 1
cặp gen là
A. 150/784. B. 600/784. C. 97/84. D. 390/784.
Câu 28. Ở một loài động vật, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp;
gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho cá thể chân cao, lông trắng thuần chủng lai với cá thể chân thấp lông đen thuần chủng thu
AB
được F1. Cho F1 lai với cá thể chân cao, lông đen có kiểu gen , thu được F2 có kiểu hình chân
ab
thấp, lông đen chiếm tỉ lệ 21%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần
số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, lông đen ở F2, xác suất thu được cả 2 cá thể đều dị
hợp về 1 cặp gen là
A. 625/729. B. 289/729. C. 64/729. D. 25/27.
Câu 29. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
AB Ab
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Thực hiện phép lai P: x , thu được F1 có kiểu
ab aB
hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới
với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng

A. 150/784. B. 600/784. C. 156/361. D. 390/784.
Câu 30. Ở một loài động vật, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp;
gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho cá thể chân cao, lông trắng thuần chủng lai với cá thể chân thấp lông đen thuần chủng thu
được F1. Cho F1 lai với cá thể chân cao, lông đen có kiểu gen AB/ab, thu được F2 có kiểu hình chân
cao, lông đen chiếm tỉ lệ 54%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần
số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể chân thấp, lông đen ở F2, xác suất thu được 2 cá thể thuần
chủng là
A. 625/729. B. 17/21. C. 272/3087. D. 25/27.
Câu 31. Một loài thú, cho con đực thân cao, lông đen giao phối với con cái thân cao, lông đen (P), thu
được F1 có tỉ lệ: 100 con cái thân cao, lông đen : 40 con đực thân cao, lông đen : 40 con đực thân thấp,
lông trắng : 10 con đực thân cao, lông trắng : 10 con đực thân thấp, lông đen. Biết rằng không xảy ra
đột biến và mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất thu được
cá thể cái thuần chủng là
A. 5%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.
Câu 32. Một loài thú, cho con đực thân cao, lông đen giao phối với con cái thân cao, lông đen (P), thu
được F1 có tỉ lệ: 100 con cái thân cao, lông đen : 40 con đực thân cao, lông đen : 40 con đực thân thấp,
lông trắng : 10 con đực thân cao, lông trắng : 10 con đực thân thấp, lông đen. Biết rằng không xảy ra
đột biến và mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái F1, xác suất thu
được cá thể dị hợp 2 cặp gen là
A. 5%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.
Câu 33. Một loài thú, cho con đực thân cao, lông đen giao phối với con cái thân cao, lông đen (P), thu
được F1 có tỉ lệ: 100 con cái thân cao, lông đen : 40 con đực thân cao, lông đen : 40 con đực thân thấp,
lông trắng : 10 con đực thân cao, lông trắng : 10 con đực thân thấp, lông đen. Biết rằng không xảy ra
đột biến và mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái F1, xác suất thu
được 2 cá thể thuần chủng là
A. 28,8%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 45


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 34. Một loài thú, cho con đực thân cao, lông đen giao phối với con cái thân cao, lông đen (P), thu
được F1 có tỉ lệ: 100 con cái thân cao, lông đen : 40 con đực thân cao, lông đen : 40 con đực thân thấp,
lông trắng : 10 con đực thân cao, lông trắng : 10 con đực thân thấp, lông đen. Biết rằng không xảy ra
đột biến và mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Lấy ngẫu nhiên 4 cá thể cái F1, xác suất thu
được 3 cá thể dị hợp 1 cặp gen là
A. 28,8%. B. 2,56%. C. 20%. D. 40%.
Câu 35. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị
hợp tử thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây
thân cao, xác suất để trong 4 cây này có 3 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 8/81. B. 1/81. C. 32/81. D. 1/3.
Câu 36. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn
với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời
F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa
đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây ở F2 xác suất thu được 3 cây thuần chủng là
A. 1/6. B. 1/4. C. 3/64. D. 1/16.
Câu 37. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện
AB Ab
phép lai P: x , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra
ab aB
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu
hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:
A. 4/11. B. 7/11. C. 28/121. D. 24/49.
Câu 38. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện
AB Ab
phép lai P: x , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra
ab aB
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu
hình hoa đỏ, quả nhỏ; xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là
A. ¼. B. 1404/6859. C. ¾. D. 32/56.
Câu 39. Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao, thu
được F1 có 75% cây cao, 25% cây thấp. Cho các cây thân cao ở F1 tự thụ phấn, theo lí thuyết, loại cây
cho đời con toàn cây thân cao là:
A. 1/9. B. 4/9. C. 1/3. D. 1/16.
Câu 40. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả
dài. 3 cặp gen này nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn thuần
chủng lai với cây thân thấp, hoa trắng, quả dài thu được F1, tiếp tục cho cây F1 lai với cây thân cao,
hoa trắng, quả tròn thuần chủng thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F2,
xác suất để trong 4 cây này có 3 cây thuần chủng là
A. 9/256. B. 1/16. C. 3/64. D. 27/128.

ĐÁP ÁN
Câu 1 C Câu 9 A Câu 17 A Câu 25 D Câu 33 A

Câu 2 D Câu 10 C Câu 18 A Câu 26 C Câu 34 B

Câu 3 B Câu 11 D Câu 19 D Câu 27 D Câu 35 A

Câu 4 A Câu 12 B Câu 20 D Câu 28 B Câu 36 C

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 46


KHÓA LUYỆN THI THPT 2021 Ban KHTN; Môn Sinh học

Câu 5 A Câu 13 A Câu 21 B Câu 29 C Câu 37 D

Câu 6 C Câu 14 C Câu 22 D Câu 30 C Câu 38 B

Câu 7 B Câu 15 C Câu 23 A Câu 31 C Câu 39 C

Câu 8 D Câu 16 B Câu 24 A Câu 32 D Câu 40 C

ThS. NguyÔn Thanh B×nh 0906.877.453 Trang 47

You might also like