Professional Documents
Culture Documents
Chương 2:
HỌC
Nguồn gốc & Thuộc tính
Minigame
Các loại Polymer phân hủy sinh học
SOIL
LANDFILL
25°C, 90% tối đa
Không có thông số kỹ thuật tiêu chuẩn hoặc
trong 2 năm
chương trình chứng nhận nào có sẵn, vì đây
không phải là tùy chọn trọn đời được ưu tiên
ANAEROBIC DIGESTION
HOME
ưa nhiệt 52 ° C / ưa nhiệt 37 ° C; thông
COMPOSTING
số kỹ thuật tiêu chuẩn chưa có sẵn,
28°C, 90% phân hủy
nhưng 90% thường được coi là hoàn
tối đa trong 12 tháng
toàn có thể phân hủy sinh học
INDUSTRIAL
COMPOSTING
58°C, 90% phân hủy tối đa
trong 6 tháng
https://bioplasticsnews.com/2020/02/19/biodegradable-polymers-in-various-environments/
2.1. Polymer phân hủy sinh học từ nguồn nhiên liệu hóa thạch
2.1.2. Hạt phụ gia kiểm soát phân hủy 2.1.3.5. Polyanhydrides
2.1.3. Các polymer tổng hợp với mạch chính thủy 2.1.3.2. Co-polyester mạch vòng : PET Biến
phân được tính (PBAT, PTMAT)
Nguyên liệu thô phụ gia có dạng phụ gia kiểm soát phân Sản phẩm có thể phân
(PE hoặc PP) rắn hủy hủy sinh học
• Nhựa phân hủy sinh học sử dụng các muối kim loại để bắt đầu và tăng tốc quá trình phân hủy, tạo
ra các mảnh vỡ cực nhỏ
2.1.2. Hạt phụ gia kiểm soát phân hủy
2.1.2. Hạt phụ gia kiểm soát phân hủy
• Quá trình phân hủy phụ thuộc vào sinh vật và vi sinh vật phân hủy
• Các sản phẩm này cơ bản không bị phân hủy hoàn toàn trong chôn lấp bởi thiếu oxy
• Vài sản phẩm khả năng phân hủy sinh học oxo (oxo-biodegradable) sử dụng Cobalt và đưa ra
các nguy cơ ô nhiễm môi trường sau này
2.1.2. Hạt phụ gia kiểm soát phân hủy
o TDPATM (EPI)
o ENVIROCARE TM(CIBA)
o BIOEFFECTTM : PP
o AMCOR FLEXIBLES: PE
2.1.3.1.1. Polyglycolide (PGA) • Polyester aliphatic mạch thẳng đơn giản nhất
Ảnh hưởng của mật độ PGA lên tốc độ truyền oxy (OTR)
2.1.3.1.1. Polyglycolide (PGA)
Nhược điểm:
• yêu cầu axit glycolic chuyển hóa
thành glycolide, làm tăng nhu cầu
năng lượng và chi phí của quá
trình.
• Thêm quá trình tinh sạch để loại
bỏ của nước và axit glycolic dư
2.1.3.1.2. Polylactide (PLA)
• 1930: Dupont – Wallace Hume Carother và cộng sự, tổng hợp PLA (khối lượng phân tử thấp, đa
trùng ngưng đơn giản
• 1900: Cargill – Polymer hóa mở vòng (PLA khối lượng phân tử cao)
• 1997: Cargill – Dow – PLA nhựa nhiệt dẻo
• 2007: Teijin (Japan) – Biofront (PLA stereocomplex của PLLA và PDLA)
isotactic
S,S
-(SSSSSSSS)-
"poly(L-lactide)"
R,R isotactic
-(RRRRRRRR)-
"poly(D-lactide)"
heterotactic
-(SSRRSSRR)-
rac
meso syndiotactic
-(SRSRSRSR)-
2.1.3.1.2. Polylactide (PLA)
2.1.3.1.2. Polylactide (PLA)
• L-lactide và DL-lactide (L) được sử dụng tạo ra co-polymer với monomer glycolic acid
(G)
• Polymer vô định hình khi tỉ lệ monomer là 25L:75G trong khi copolymer với tỉ lệ
80L:20G là bán tinh thể.
• Khi tỉ lệ L/G giảm, tỉ lệ phân hủy của copolymer giảm đi
2.1.3.1.4. PCL(Polyeste Polycaprolacton) : Mạch thẳng, no tổng hợp
• PBS là nhựa nhiệt tinh thể, có Tm ≈ 90 – 120 °C, Tg ≈ -45 °C - -10 °C , nằm giữa Tg của PE và
PP.
• PBS nói chung được blend với những polyme khác như tinh bột nhiệt dẻo và copolyme
adipat (tạo ra PBS – A) để sử dụng có lợi về kinh tế
• PBS là polyester độ bền kéo cao nhất trong khi đó các copolymers PBSA (80/20) và PBSA (60/40)
có sự cải thiện về độ kéo giãn
2.1.3.1.5. Polybutylene succinate (PBS): Mạch thẳng tổng hợp
Phân tích ưu và nhược điểm của việc sử dụng dầu mỏ và carbonhydrate lên
men trong việc sản xuất Succinic acid? ( 3 nhóm, 10 -15p)
2.1.3.1.6. Polypropylenecarbonate(PPC)
• Dạng kết dính hiệu quả chống
cả nước và oxygen
• Đốt cháy hoàn toàn trong
không khí Chỉ sản xuất điôxít propylene oxide
cacbon và nước
• Độ ổn định nhiệt không đạt yêu
cầu Sự phân hủy xảy ra ở 150
-180 ° C nhưng ngay cả nhiệt
độ phòng
• ‘Stereogradient’
poly(propylene) carbonate cải
thiện tính ổn định nhiệt lên tới
277oC (Angew. Chem. Int. Ed.
Phân hủy
50, 4868–
2.1.3.2. Co-polyester mạch vòng : PET Biến tính
Polyamide 6 (PA6)
Polyamide 66
2.1.3.3. Polyamide và poly(ester-amide)s
Polyamit với độ kết tinh cao hơn, do sự tương tác giữa các mạch (so với các polyeste cùng
cấu trúc) có độ dẻo cao hơn và tốc độ phân hủy sinh học chậm hơn. Các copolyme có cả
hai nhóm amit và este nói chung dễ bị phân hủy
2.1.3.3. Polyamide và poly(ester-amide)s
Polyme ngưng tụ
• Phân hủy sinh học của polyuretan tùy thuộc vào tiền polyme là polyester hay là
polyete.
• Polyete – uretan bền với phân hủy sinh học
• Một loại polyuretan đi từ polycaprolactondiol KLPT khác nhau và các diizoxyanat mạch
thẳng và cả vòng thơm đã được xử lý với một số vi sinh vật và người ta nhận thấy rằng
tốc độ phân hủy tăng với sự tăng độ dài phân đoạn polyeste.
2.1.3.4. Bio-polyurethane
Toluene-2,4-diisocyanate
• Nhược điểm: lưu trữ ở trạng thái đông lạnh dưới điều kiện khan nước bởi tính
không ổn định thủy phân của liên kết anhydride
2.1.4. Polyme có mạch chính chứa carbon
• Sự phân hủy sinh học của chúng nếu xảy ra đòi hỏi quá trình oxy hóa hoặc khử quang với
chất xúc tác
Thị trường PVOHH toàn thế giới theo khu vực • PVA tan trong nước và có thể phân hủy sinh học
năm 2016 (%)
được sử dụng để tạo các chất mang phân hủy
sinh học, tan trong nước, ứng dụng trong hệ vận
chuyển các chất hóa học như phân bón, thuốc trừ
sâu, thuốc diệt cỏ
• EVOH copolymer được định nghĩa bởi % mole của ethylene: hàm lượng ethylene
thấp hơn có đặc tính rào cản tốt hơn, hàm lượng ethylene cao hơn có nhiệt độ ép đùn
thấp hơn
• Có độ trong suốt cao, chịu được thời tiết, chịu được dầu và dung môi, linh hoạt, có thể
tạo khuôn, có thể tái chế và có thể in được
• Giá thành cao
2.1.4.3. Polyvinyl acetate
Phân hủy
Quang hợp
Thủy phân
Tinh chế
Polymer hóa
Oxy hóa
• Poly(vinyl ancol) (PVA) là một trong những polyme dễ bị phân hủy sinh học
• Copolyme của etylen và vinylaxetat có thể bị phân hủy chậm dưới đất chôn
2.1.4.4. Polyacrylate
https://polymerdatabase.com/polymer%20classes/Polyacrylate%20type.html
A. Polythene
B. Polylactic acid
C. Polyester
D. Nylon
Which plastic leaches chemicals polycarbonate
A. PVC
B. HDPE (high density polyethylene)
C. LDPE (low density polyethylene)
How are biodegradable polymers synthesised?
A. Witchcraft
B. Alcholic polymerisation, High Temperatures
C. Condensation, ring opening polymerisation, metal catalyst
D. Hydrolysis, closed polymerisation, organic catalysts
Quizz 1
What type of chemical bond occurs between carbon and other elements in macromolecules?
A. ionic bond
B. hydrogen bond
C. covalent bond
D. polar bond
A. polyethylene
B. polystyrene
C. polyhydroxybutyrate
D. lactic acid