Professional Documents
Culture Documents
Hạn chế phát sinh chất thải do hạn chế phát sinh chất thải
P Prevent Wastes >> phát sinh chất thải rồi tìm cách xử lý.
“>>” = Hiệu quả hơn, đơn giản hơn, ít phức tạp hơn
Sử dụng nguồn nguyên liệu có nguồn gốc tái tạo được (như
từ sản phẩm nông nghiệp hoặc phế phẩm từ các quá trình
R Renewable Feedstocks
khác) thay cho nguồn gốc không tái tạo được (từ khoáng
sản hoặc nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, khí đốt, …)
Hạn chế phát sinh các bước tạo sản phẩm dẫn xuất trung
gian (như bảo vệ nhóm chức, tạo muối của chất hữu cơ để
chất dễ tan trong nước, tạo nhóm chức dễ tan trong chất
Omit
O hữu cơ cho các chất khó tan, …) và các bước biến đổi vật
Derivatization Steps
lý trung gian.
Càng nhiều các bước → Tiêu hao năng lượng & hóa chất
càng nhiều
Degradable Sản phẩm được thiết kế sao cho khi thải ra môi trường thì
D
Chemical Products có thể phân hủy dễ dàng, không tồn tại lâu.
Use Safe Synthetic Quá trình điều chế được thiết kế sao cho tác chất hoặc sản
U
Methods phẩm không hoặc ít gây độc cho con người và môi trường.
Sử dụng xúc tác có độ chọn lọc cao nhất thay cho phản ứng
C Catalytic reagents theo phương trình tỉ lượng để giảm thiểu năng lượng sử
dụng, tăng độ chọn lọc, giảm chất thải.
Temperature, pressure Thiết kế quá trình ở nhiệt độ & áp suất thường để tiết kiệm
T
ambient năng lượng
Trang 1
Có thể thực hiện phân tích thông số ngay trong quy trình
mà không cần phải đem gửi phân tích ra ngoài (phân tích
ra ngoài → chi phí vận chuyển & nguy cơ phát thải hóa
I In-process monitoring
chất trong lúc vận chuyển)
Quá trình phân tích không tạo thành các sản phẩm phụ
trung gian độc
Very few auxiliary Sử dụng tối thiểu dung môi và chất trợ, nếu sử dụng cũng
V
substances hạn chế tối thiểu độ độc hại của các chất này
Low toxicity of Thiết kế sản phẩm hóa học độ độc hại thấp và hiệu quả sử
L
chemical products dụng cao nhất.
Thiết kế quy trình an toàn, hạn chế các nguy cơ cháy nổ,
Y Yes, it is safe rò rỉ hóa chất độc hại (các hóa chất gây ăn mòn, dễ cháy,
có tác động sinh học, …)
Trang 2
CHƯƠNG II: XÚC TÁC TRONG TRONG HÓA HỌC XANH
II. ƯU ĐIỂM
Xúc tác dị thể có thể dễ dàng tách hoàn toàn khỏi hỗn hợp sau phản ứng bằng lọc,
ly tâm hoặc dùng từ trường (xúc tác nano siêu thuận từ). Do đó:
- Tốn ít năng lượng hoặc dung môi cho việc phân tách hơn (lọc, ly tâm, từ trường
so với chưng cất, sắc kí, trích ly)
- Có thể tái sử dụng xúc tác với hoạt tính gần như tương đương nên ít tạo ra chất
thải hơn.
- Có thể tách xúc tác khỏi sản phẩm với hiệu suất cao hơn → Sản phẩm tinh
khiết hơn.
Độ bền hóa, cơ, nhiệt cao → Phù hợp cho nhiệt độ cao và độ khuấy trộn mạnh.
Được sử dụng nhiều trong quy mô công nghiệp.
IV. VÍ DỤ
a) Nội dung: Phản ứng ghép đôi Suzuki giữa PhBr và PhB(OH)2 tạo ra biphenyl ở 60oC,
dùng hệ dung môi EtOH, H2O & base K2CO3 thay cho hệ dung môi Benzene/H2O
truyền thống.
Trang 3
b) So sánh quy trình truyền thống:
Bezene/Nước
Dung môi Ethanol/Nước, base K2CO3 Benzene dễ bay hơi, gây cháy nổ
& ung thư
Thời gian 2 – 3h
Trang 4
CHƯƠNG II: XÚC TÁC SINH HỌC
II. ƯU ĐIỂM
Tính đặc hiệu cao: Mỗi xúc tác sinh học chỉ phản ứng với 1 nhóm chức cố định, tương
thích với trung tâm hoạt động → Độ chọn lọc cao, tránh phản ứng phụ.
Enzyme có thể tái sử dụng nhiều lần với hoạt tính giảm không đáng kể.
Không cần sử dụng các xúc tác kim loại độc hại, sản phẩm tinh khiết hơn.
Có sẵn tâm chiral trên cấu trúc → Hỗ trợ quá trình tổng hợp đồng phân quang học.
Nhược điểm “Điều kiện chặt chẽ về pH, nhiệt độ và áp suất” cũng tạo động lực để
phát triển các quy trình điều kiện ôn hòa, ít tốn kém năng lượng.
Trang 5
b) So sánh quy trình truyền thống:
Trang 6
CHƯƠNG III: DUNG MÔI XANH – NƯỚC
II. ƯU ĐIỂM
Rẻ tiền, dễ kiếm, an toàn (không độc hại, không thể cháy).
Hòa tan tốt các chất phân cực mạnh.
Hạn chế khả năng oxy hóa tác chất hoặc xúc tác do kém hoà tan O2
Phù hợp cho việc điều chế các carbohydrates hoặc các hợp chất sinh học có cấu trúc
thay đổi.
IV. VÍ DỤ
a) Nội dung: Phản ứng ghép đôi Suzuki giữa 4-bromobenzonitrile và phenylboronic
acid, dùng hệ dung môi H2O & base K2CO3 thay cho hệ dung môi Benzene/H2O truyền
thống.
Trang 7
b) So sánh với quy trình truyền thống:
Trang 8
CHƯƠNG IV: DUNG MÔI XANH – CO2 SIÊU TỚI HẠN
II. ƯU ĐIỂM
Rẻ tiền, dễ kiếm, an toàn (không độc hại, không thể cháy).
Có khả năng hòa tan hoàn toàn các chất khí.
Có thể thay đổi độ phân cực bằng cách điều chỉnh nhiệt độ và áp suất.
Khả năng truyền nhiệt, truyền khối tốt do độ nhớt thấp, khả năng khuếch tán cao,
không có sức căng bề mặt, là dung môi hoàn hảo cho quá trình trích ly.
Dễ dàng đuổi dung môi khỏi sản phẩm bằng cách hạ áp suất, hạ nhiệt độ.
IV. VÍ DỤ
a) Nội dung: Trích ly dầu gấc bằng dung môi CO2 siêu tới hạn thay cho dung môi hexane
truyền thống.
b) So sánh với quy trình truyền thống:
Trang 10
CHƯƠNG V: DUNG MÔI XANH – CHẤT LỎNG ION
II. ƯU ĐIỂM
Không bay hơi và không có áp suất hơi - không gây ô nhiễm và nguy cơ cháy nổ.
Có khả năng thu hồi và tái sử dụng (xúc tác phức của các kim loại chuyển tiếp).
a) Độ bền
Lưu trữ lâu không bị phân huỷ.
Độ bền nhiệt cao – có thể sử dụng cho các phản ứng ở nhiệt độ cao.
b) Khả năng hòa tan
Hoà tan tốt các chất khí như H2, O2, CO, CO2, … cần cho quá trình hydro hóa,
carbonyl hóa, …
Điều chỉnh được độ tan (thay đổi cấu trúc ion) nên có khả năng hòa tan lượng lớn
chất hữu cơ, vô cơ, cơ kim, nên bình phản ứng nhỏ, hạn chế được chất thải từ quy trình
tổng hợp.
c) Phản ứng hóa học
Trung lập trong phản ứng do không tạo phức phối trí với các hợp chất khác như cơ
kim, enzyme, …
Dùng trong phản ứng cần độ chọn lọc quang học cao.
Thay thế các acid độc hại như HF trong các phản ứng cần xúc tác acid.
Tăng tốc độ phản ứng do có tính chất nên hỗ trợ tốt nhiều trạng thái trung gian mang
điện tích
Trang 11
IV. VÍ DỤ
Hiện nay Truyền thống
Bezene/Nước
Dung môi Chất lỏng ion Benzene là chất dễ cháy, gây ung
thư khi xâm nhập vào cơ thể.
Trang 12
CHƯƠNG VI: MICROREACTOS
I. KHÁI NIỆM
Là một thiết bị phản ứng liên tục mà các phản ứng được thực hiện trong các rãnh
nhỏ kích thước từ 10 đến 300 micromet khắc trên bề mặt rắn. Chung cho bề mặt riêng
cao gấp hàng chục lần so với bình phản ứng thông thường. Lưu lượng của dòng được
điều chỉnh bằng bơm thuỷ lực micron hoặc di chuyển dưới tác dụng của điện thẩm.
II. ƯU ĐIỂM
Giảm lượng chất thải, chất độc đến mức tối thiểu
Phản ứng hiệu quả (tốc độ, hiệu suất, độ chọn lọc) do quá trình truyền nhiệt, truyền
khối và điều kiện khuấy trộn tốt.
Điều kiện vận hành an toàn do có thể điều khiển điều kiện phản ứng (nhiệt độ, áp
suất) → An toàn cháy nổ, an toàn sức khỏe
Sử dụng lượng nhỏ tác chất và dung môi.
Có khả năng thực hiện các phản ứng nhạy cảm với không khí hoặc hơi ẩm hoặc có
hoạt tính cao hoặc tạo ra các chất trung gian độc hại.
Có khả năng numbering-up sau khi tối ưu cho 1 microreactor mà không cần thiết lập
và tối ưu lại hệ thống.
Đem lại hiệu quả kinh tế, tiết kiệm thời gian, linh hoạt (không cần kho chứa hóa chất,
tùy chỉnh lượng microreactor theo nhu cầu)
Trang 13
Đáp ứng các nguyên tắc
- P (Prevent wastes) – Hạn chế tạo thành chất thải.
- O (Omit derivatization steps) – Giảm số bước trung gian
- U (use safe synthetic methods) – Quy trình tổng hợp an toàn.
- I (in-process monitoring) – Có thể kết hợp phân tích ngay trong quy trình
- E (E-factor, maximize feed in product) - Nâng cao hiệu suất nên hạn chế được sản
phẩm phụ và các chất thải ra môi trường.
- Y (Yes, it is safe) - Hạn chế nguy cơ xảy ra tai nạn về cháy nổ dung môi.
Trang 14
CHƯƠNG VII: MICROWAVE – ASSISTED
I. VI SÓNG
Vi sóng là sóng điện từ có bước sóng từ 10-3 tới 1 mét, có khả năng làm các phân tử
phân cực quay liên tục (hoặc tương tác với nhau) để sinh ra nhiệt. Lượng nhiệt này sẽ lan
tỏa ra đồng đều ra môi trường xung quanh, gia nhiệt cho phản ứng hiệu quả hơn. Chuyển
động nhanh của lương cực ion dưới tác dụng của vi sóng giúp phá vỡ liên kết hydro yếu
và hỗ trợ sự khuếch tán
II. ƯU ĐIỂM
Không cần tiếp xúc với nguồn nóng.
Tốc độ gia nhiệt cao hơn nhiều lần.
Có thể gia nhiệt cao hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp.
Quá trình gia nhiệt từ trong ra ngoài nên giảm thất thoát nhiệt, hiệu quả cao hơn.
Không cần hỗ trợ của tác động cơ học.
IV. VÍ DỤ
Hiện nay Truyền thống
Phản ứng Tổng hợp benzoic acid từ toluene với tác nhân oxy hóa
Trang 15
Đáp ứng các nguyên tắc:
- P (Prevent wastes) - Hạn chế tạo thành chất thải.
- U (Use safe synthetic methods) – Quy trình tổng hợp an toàn.
- E (E-factor, maximize feed in product) - Nâng cao hiệu suất nên hạn chế được sản
phẩm phụ và các chất thải ra môi trường.
Trang 16
CHƯƠNG VIII: ULTRASOUND – ASSISTED
I. SÓNG SIÊU ÂM
Sóng siêu âm là sóng cơ học có tần số từ 20 tới 100 kHz. Khi có sự tác dụng của
sóng siêu âm, trong lòng dung dịch sẽ xảy ra 2 giai đoạn, gồm nén và nở. 2 gian đoạn này
sẽ tạo ra các bọt khí nhỏ với chu kỳ phát triển nhất định, khi đạt tới mức độ bão hòa thì
vỡ ra, sinh ra các lực cắt làm xáo trộn dung dịch.
Chất dễ bay hơi: Tạo bóng khí, khi vỡ tạo áp và sinh ra nhiệt lượng.
Chất khó bay hơi: Tạo bóng khí, khi vỡ tạo ra các gốc tự do.
II. ƯU ĐIỂM
Cải thiện được phản ứng (tốc độ, hiệu suất, quy trình rút ngắn).
Có thể làm thay đổi con đường phản ứng.
Sử dụng xúc tác hiệu quả hơn, tránh xúc tác chuyển pha.
Sử dụng năng lượng hiệu quả hơn.
Có thể ứng dụng với quy mô lớn.
IV. VÍ DỤ
Hiện nay Truyền thống
Phản ứng Phản ứng Williamson điều chế benzyl phenyl ether
Trang 17
Đáp ứng các nguyên tắc:
- P (Prevent wastes) – Hạn chế tạo thành chất thải.
- U (use safe synthetic methods) – Quy trình tổng hợp an toàn.
- E (E-factor, maximize feed in product) – Nâng cao hiệu suất nên hạn chế được sản
phẩm phụ và các chất thải ra môi trường.
- Y (yes, its safe) – An toàn, có thể áp dụng ở quy mô công nghiệp.
Trang 18
CHƯƠNG IX: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
I. ƯU ĐIỂM
Sử dụng lâu dài, bền vững
Thân thiện với môi trường
Trang 19
CHƯƠNG X: BIODIESEL
I. BIODIESEL
Biodiesel (thông thường là các methyl ester hoặc ethyl ester) thường có nguồn gốc
từ chất béo thực vật hoặc động vật được tạo ra để thay thế cho các diesel có nguồn gốc từ
dầu mỏ. Khi đốt biodiesel vẫn sinh ra CO2, nhưng không tăng lượng CO2 trong khí quyển
do trong quá trình quang hợp để tạo ra dầu/chất béo trong thực vật cần CO2, tạo thành một
chu trình khép kín.
Quy trình sản xuất: thực hiện phản ứng ester hóa giữa methanol với chất béo thực
vật đã qua xử lý, có sử dụng xúc tác acid hoặc base, sau đó đi qua các bước tinh chế để
thu được biodiesel.
II. ƯU ĐIỂM
Tận dụng được các phế phẩm thực vật hoặc động vật.
An toàn, nhiệt độ chớp cháy trên 100oC
Hàm lượng S thấp khoảng → Hạn chế thải SO2 ra môi trường khi đốt
Tạo thành chu trình khép kín của CO2, làm lượng CO2 trong khí quyển không tăng.
Sử dụng nguồn nguyên liệu tái tạo, có thể tái cung cấp trong thời gian rất ngắn thay
vì phải sử dụng dầu mỏ (hàng triệu năm).
Quá trình cháy sạch và tạo ít bụi động cơ, giảm được trên 2/3 CO2 thải ra.
Sinh ra nguồn năng lượng lớn hơn gấp 3 lần so với năng lượng tiêu tốn.
Trang 20
CHƯƠNG XI: BIOETHANOL
I. BIOETHANOL
Bioethanol là ethanol được sản xuất từ sinh khối - nguồn nguyên liệu có khả
năng tái tạo cao (mía, củ cải đường, ngũ cốc, gỗ, bắp, v.v).
Quy trình tổng quát: Tiền xử lý nguyên liệu – Thủy phân (enzyme, acid hoặc
kết hợp cả hai) – Lên men đường – Tinh chế. Tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu mà có
thêm các bước khác.
II. ƯU ĐIỂM
Tận dụng được các phế phẩm thực vật hoặc động vật.
Thân thiện với môi trường, có thể sử dụng lâu dài, bền vững
Tạo thành chu trình khép kín của CO2, làm lượng CO2 trong khí quyển không tăng.
Sử dụng nguồn nguyên liệu tái tạo, có thể tái cung cấp trong thời gian rất ngắn
thay vì phải sử dụng dầu mỏ (hàng triệu năm).
Có thể trộn với xăng để tạo thành các loại xăng sinh học như xăng E5, E10, E95.
Trang 21