You are on page 1of 47

1

TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUẢN TRỊ KINH DOANH


QUỐC TẾ

2
LECTURER INFORMATION
• TRAN THE NAM
• Department of Sales Management, Faculty of Business
Administration, University of Finance - Marketing
• 0366 919293
• tranthenam@ufm.edu.vn
• Facebook: search “Smartpls Nole Chang”
• Page: facebook.com/smartplsadvisor
• Youtube: search “Smartpls Nole Chang”
• ORCID: https://orcid.org/0000-0002-4110-6317

3
CHƯƠNG 4

TỔ CHỨC VÀ KIỂM SOÁT


HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
QUỐC TẾ

4
4.1 . KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC
NĂNG CỦA CẤU TRÚC TỔ CHỨC
1/ Khái niệm:
- Thiết kế tổ chức là cách tổ chức xây dựng cấu
trúc các đơn vị phụ thuộc về sự phối hợp và cơ
chế kiểm soát để đạt được mục tiêu của họ.
- Là một hoạt động liên tục và cũng là một thách
thức dành cho tất cả các nhà điều hành

5
4.1 . KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC
NĂNG CỦA CẤU TRÚC TỔ CHỨC
• 1/ Khái niệm:
Những nguyên tắc thiết kế tổ chức cơ bản:
Mục tiêu của chúng ta là gì?
Những công việc cơ bản là gì? Ai đưa ra quyết
định nào?
Cơ cấu truyền thông và cơ cấu đãi ngộ là gì?

6
4.1 . KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC
NĂNG CỦA CẤU TRÚC TỔ CHỨC
• Thiết kế tổ chức bao gồm hai vấn đề | bổ sung
cho nhau:
(1)cách chia một công việc lớn của toàn bộ tổ
chức thành những công việc nhỏ hơn của các
đơn vị con
(2) cách phối hợp những công việc nhỏ hơn của
các đơn vị con này sao cho chúng phù hợp
với nhau để hoàn thành hiệu quả công việc
lớn hơn hoặc các mục tiêu của tổ chức
7
4.1 . KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC
NĂNG CỦA CẤU TRÚC TỔ CHỨC
2/ Vai trò: Là chìa khóa thành công trong tương lai.

- Ranh giới truyền thống đặc trưng


cho cạnh tranh đang dần biến mất.
- Toàn cầu hóa đang xóa bỏ ranh giới thiết kế tổ
chức phải
quốc gia linh hoạt,
- Sự phổ biến của thương mại điện tử hiệu quả
- Đáp ứng nhu cầu của các thị trường
mới nổi
8
4.1 . KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, CHỨC
NĂNG CỦA CẤU TRÚC TỔ CHỨC
3/ Chức năng: Giải quyết hai câu hỏi cơ bản cho
một tổ chức:
(1) Công việc giữa các tiểu đơn vị của doanh
nghiệp sẽ được phân chia như thế nào?
(2) Các nỗ lực của các đơn vị được tạo ra sẽ
được phối hợp và kiểm soát như thế nào?

9
4/ Tầm quan trọng:
- Giúp thực hiện chiến lược kinh doanh quốc tế thành công
- Giúp các MNC kiểm soát và phối hợp hoạt động của các doanh
nghiệp con được thuận lợi
- Giúp quản lý, triển khai và chuyển giao tri thức nhanh chóng
trên pham vi toàn cầu
- Thiết lập cơ cấu tổ chức giúp cho mọi người hiểu rõ được vị trí,
quy trình hoạt động và mối quan hệ của họ với những người khác
trong tổ chức.
- Việc thiết kế cấu trúc tổ chức phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho các MNC thích nghi nhanh với môi trường kinh doanh cạnh
tranh ngày nay.

10
4.2 . THIẾT KẾ CẤU TRÚC TỔ CHỨC
Cấu trúc toàn cầu theo chức năng

Cấu trúc bộ phận xuất khẩu

Cấu trúc bộ phận KDQT

Cấu trúc địa lý toàn cầu

Cấu trúc sản phẩm toàn cầu

Cấu trúc ma trận toàn cầu

Cấu trúc dạng hỗn hợp – mạng lưới toàn cầu

11
4.2.1 Cấu trúc toàn cầu theo chức năng

• Cấu trúc chức năng xuất hiện các phòng ban


thực hiện các chức năng kinh doanh riêng biệt
như tiếp thị hoặc sản xuất phù hợp.
• Cấu trúc chức năng là cấu trúc đơn giản nhất
cho một tổ chức.

12
4.2.1 Cấu trúc toàn cầu theo chức năng

13
4.2.1 Cấu trúc toàn cầu theo chức năng
- Ưu điểm
• Hiệu quả thông qua tính kinh tế theo quy mô
trong mỗi chức năng, vì có tiết kiệm chi phí
khi số lượng lớn người làm cùng một công
việc ở cùng một nơi.
• Doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển giao
chuyên môn trong từng khu vực chức năng
• Các nhà quản lý có thể duy trì sự kiểm soát tập
trung cao đối với các hoạt động chức năng

14
4.2.1 Cấu trúc toàn cầu theo chức năng
- Nhược điểm:
• Thiết kế chức năng toàn cầu chỉ thực tế khi doanh nghiệp có
tương đối ít sản phẩm hoặc khách hàng
• Khó phối hợp các hoạt động của các bộ phận chức năng lại
với nhau.
• Có thể có sự trùng lặp tài nguyên giữa các nhà quản lý.
• Trách nhiệm tạo ra lợi nhuận đổ dồn cho những NQT cấp cao

Được sử dụng bởi các MNC có dòng sản


phẩm tương đối hẹp hoặc ít khách hàng.

15
4.2.2 Cấu trúc Bộ phận xuất khẩu
• Khi một doanh nghiệp mong muốn có quyền
kiểm soát lớn hơn đối với hoạt động xuất khẩu
của mình, các nhà quản lý thường tạo ra một
bộ phận xuất khẩu riêng biệt.

16
4.2.2 Cấu trúc Bộ phận xuất khẩu

17
4.2.2 Cấu trúc Bộ phận xuất khẩu
• Bộ phận xuất khẩu giao dịch với tất cả các
khách hàng quốc tế cho tất cả các sản phẩm
• Các nhà quản lý trong bộ phận xuất khẩu
thường kiểm soát giá cả và quảng bá sản phẩm
cho thị trường quốc tế.
• Quản lý bộ phận xuất khẩu có trách nhiệm
theo dõi và quản lý các doanh nghiệp quản lý
xuất khẩu, các nhà phân phối nước ngoài và
khách hàng nước ngoài.
18
4.2.3 Cấu trúc bộ phận KDQT
• Bộ phận xuất khẩu phát triển thành một bộ phận
quốc tế (đối với các doanh nghiệp quốc tế hơn về
lực lượng bán hàng và thiết lập sản xuất ở các
nước khác).
• Bộ phận quốc tế sẽ quản lý xuất khẩu và lực
lượng bán hàng quốc tế; giám sát các doanh
nghiệp con nước ngoài thực hiện nhiều chức năng
(thường xuyên nhất là các đơn vị bán hàng)

19
20
4.2.3 Cấu trúc bộ phận KDQT
• Các bộ phận quốc tế hoạt động khi một doanh
nghiệp vẫn đang ở giai đoạn đầu quốc tế hóa
thị trường của mình.
• Một bộ phận quốc tế hoạt động tốt khi doanh
nghiệp có số lượng sản phẩm hạn chế hoặc
một số khu vực địa lý giới hạn mà nó đang
phục vụ
• Thách thức lớn là kế hoạch chiến lược trên
toàn thế giới có xu hướng chuyển sang trụ sở
chính doanh nghiệp

21
4.2.3 Cấu trúc bộ phận KDQT
• Nhược điểm:
• Các hoạt động quốc tế trở nên biệt lập và không
nhất thiết phải được tích hợp trong các hoạt
động khác trong MNC/TNC
• Khi số lượng địa điểm ở các quốc gia khác
nhau tăng lên, rất khó để bộ phận quốc tế quản
lý các địa điểm này.
• Bắt đầu thấy xung đột giữa các nhà quản lý
trong nước và quốc tế khi họ cạnh tranh để
giành nguồn lực.
22
4.2.4 Cấu trúc địa lý toàn cầu

23
4.2.4 Cấu trúc địa lý toàn cầu
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• RQĐ một cách nhanh chóng
• Gia tăng nhân sự, tài
phù hợp với sở thích & các
luật lệ quy định tại từng địa sản, CSVC
phương
• SP mới của công ty ít
• Có thể có lợi thế cạnh tranh nhận được sự ủng hộ
nhiệt tình của các bộ
phận quản lý theo kv
• Giảm thiểu và đi tới xóa bỏ
CP vận chuyển do không
cần phải nhập khẩu từ 1 mơi
khác
24
4.2.5 Cấu trúc sản phẩm toàn cầu

25
4.2.5 Cấu trúc sản phẩm toàn cầu
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
• Các nhà quản lý bộ phận có được • Sự trùng lặp của các khu
chuyên môn về tất cả các khía cạnh vực chức năng và nhu
của sản phẩm hoặc dòng sản phẩm cầu nguồn nhân lực liên
• Tạo điều kiện thuận lợi cho hiệu quan
quả trong sản xuất
• Tập trung vào những sản
• Kết hợp tốt hơn các công nghệ mới
vào các sản phẩm của mình và phẩm bán chạy, suy giảm
phản ứng nhanh chóng và linh hoạt lợi nhuận lâu dài
với các thay đổi công nghệ • Việc phối hợp giữa các
• Tạo điều kiện cho các triết lý của bộ phận Sp sẽ gặp khó
doanh nghiệp địa tâm khăn

26
4.2.6 Cấu trúc ma trận toàn cầu
• Thiết kế ma trận toàn cầu là kết quả của việc
áp dụng một hình thức thiết kế tổ chức lên trên
một hình thức khác hiện có.
• Kết quả thiết kế thường hoạt động khá trôi
chảy, với kích thước cấu trúc ma trận mới
được tạo ra, thu nhỏ và loại bỏ khi cần thiết.
• Đây là thiết để cân bằng các lợi ích được tạo ra
bởi các cấu trúc địa lý và cấu sản phẩm

27
4.2.6 Cấu trúc ma trận toàn cầu

28
4.2.6 Cấu trúc ma trận toàn cầu
Ưu điểm:
• Giúp tập hợp các chức năng, khu vực và
chuyên môn sản phẩm của doanh nghiệp vào
các nhóm để phát triển sản phẩm mới; đáp ứng
những thách thức mới trên thị trường toàn cầu
• Cung cấp cấu trúc cho một doanh nghiệp theo
đuổi cả chiến lược địa phương và toàn cầu cùng
một lúc
• Cấu trúc ma trận cho phép giao tiếp và di
chuyển thông tin tốt hơn.
29
4.2.6 Cấu trúc ma trận toàn cầu

Nhược điểm:
• Cực kỳ khó quản lý
• Xảy ra xung đột giữa các cấp quản lí
• Không phù hợp với một doanh nghiệp có ít sản
phẩm và hoạt động trong thị trường tương đối
ổn định

30
4.2.7 Cấu trúc dạng hỗn hợp –
mạng lưới toàn cầu
• Cấu trúc xuyên quốc gia là một mạng lưới liên
kết các loại doanh nghiệp con xuyên quốc gia
khác nhau trên toàn thế giới.
• Kết hợp các tiểu đơn vị chức năng, sản phẩm
và địa lý.

31
4.2.7 Cấu trúc dạng hỗn hợp –
mạng lưới toàn cầu
• Cấu trúc xuyên quốc gia có xu hướng cung
cấp tính hợp pháp cho các quan điểm nội bộ
khác nhau
• Cấu trúc xuyên quốc gia hoạt động bằng cách
phân cấp thẩm quyền cho các đơn vị quốc gia
khác nhau
 các nhà quản lý không chỉ sáng tạo mà còn có
các kỹ năng cần thiết để đóng góp kiến thức của
họ vì lợi ích xuyên quốc gia.
32
33
4.2.7 Cấu trúc dạng hỗn hợp –
mạng lưới toàn cầu
• Các đơn vị xuyên quốc gia phát triển để tận
dụng các nguồn lực, tài năng và cơ hội thị
trường ở bất cứ nơi nào họ tồn tại trên thế giới.
Tài nguyên, con người và ý tưởng chảy theo
mọi hướng.
• Một cấu trúc xuyên quốc gia hoạt động tốt khi
các ngành công nghiệp trở nên rất phức tạp và
biến động.

34
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN CẤU
TRÚC TỔ CHỨC

35
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
LỰA CHỌN CẤU TRÚC TỔ CHỨC

1. Tập quyền hay phân quyền


2. Sự tương thích của cấu trúc tổ chức và chiến
lược doanh nghiệp

36
4.4. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT VÀ
PHỐI HỢP TRONG KINH
DOANH QUỐC TẾ

37
4.4.1 Hệ thống kiểm soát
• Hệ thống kiểm soát giúp liên kết tổ chức theo chiều
dọc, lên và xuống trong hệ thống phân cấp tổ chức.
• Các hệ thống kiểm soát đo lường hoặc giám sát
hiệu suất của các doanh nghiệp con liên quan đến
vai trò được giao trong chiến lược của doanh
nghiệp
• Hệ thống kiểm soát cung cấp phản hồi cho các nhà
quản doanh nghiệp con về hiệu quả của các đơn vị
của họ.

38
4.4.1 Hệ thống kiểm soát

1. Hệ thống kiểm soát đầu ra


2. Kiểm soát hành chính
3. Kiểm soát ra quyết định
4. Kiểm soát văn hóa

39
4.4.1 Hệ thống kiểm soát
1. Hệ thống kiểm soát đầu ra
• Đặt ra các mục tiêu cho các đơn vị để đạt được
và đánh giá khả năng đạt được
• Các hệ thống kiểm soát đầu ra đánh giá hiệu
suất của một đơn vị dựa trên kết quả
• Trách nhiệm về lợi nhuận là kiểm soát đầu ra
phổ biến nhất.

40
4.4.1 Hệ thống kiểm soát
2. Kiểm soát hành chính
Hệ thống kiểm soát hành chính tập trung vào
việc quản lý các hành vi.
Các cơ chế kiểm soát hành chính điển hình bao
gồm ngân sách, báo cáo thống kê, quy trình vận
hành tiêu chuẩn và tập trung hóa việc ra quyết
định

41
4.4.1 Hệ thống kiểm soát

3. Kiểm soát ra quyết định


• Kiểm soát ra quyết định thể hiện mức độ phân
quyền trong hệ thống phân cấp tổ chức nơi các
nhà quản lý có thẩm quyền đưa ra quyết định.

42
4.4.1 Hệ thống kiểm soát

4. Kiểm soát văn hóa


• Các hệ thống kiểm soát văn hóa sử dụng văn
hóa tổ chức để kiểm soát hành vi và thái độ
của nhân viên
• Nhấn mạnh vào giá trị và văn hóa của công ty.
• Kiểm soát văn hóa là cơ chế kiểm soát ưa
thích cho các cấu trúc mạng xuyên quốc gia

43
4.4.2 Hệ thống phối hợp
• Hệ thống phối hợp giúp liên kết tổ chức theo
chiều ngang.
• Họ cung cấp luồng thông tin giữa các doanh
nghiệp con để họ có thể điều phối các hoạt
động tương ứng.

44
4.4.2 Hệ thống phối hợp
• Những cơ chế phối hợp và tích hợp hoạt động:
- Hệ thống phân cấp thẩm quyền: mô tả ai có thẩm quyền
và ai báo cáo cho ai
- Tiếp xúc trực tiếp: nơi các nhà quản lý hoặc nhân viên
tương tác trực tiếp.
- Vai trò liên lạc được thực hiện bởi các cá nhân trong một
bộ phận có trách nhiệm
- Lực lượng đặc biệt là các nhóm tạm thời được tạo ra để
giải quyết một vấn đề tổ chức cụ thể
- Các đội nhóm là cơ chế phối hợp mạnh nhất, các đội nhóm
là các đơn vị thường trực của tổ chức, nhiệm vụ để giải
quyết các vấn đề chuyên môn cụ thể.
45
4.5 QUẢN LÝ TRI THỨC
• Quản lý tri thức đề cập đến các hệ thống, cơ
chế và các yếu tố thiết kế khác của bất kỳ tổ
chức nào để đảm bảo rằng các hệ thống kiến
thức và kinh nghiệm phù hợp có sẵn cho đúng
cá nhân vào đúng thời điểm.
• Quản lý tri thức tập trung vào các quy trình
liên quan đến việc tạo, thu nhận và phổ biến
kiến thức và thông tin quan trọng để tăng
cường học tập và hiệu suất trong tổ chức

46
THANK YOU

47

You might also like