Professional Documents
Culture Documents
Chương VI Giải Quyết Tranh Chấp
Chương VI Giải Quyết Tranh Chấp
PHẦN VI:
GiẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KDQT
Giải quyết Giải quyết
tranh chấp tranh
trong kinh chấp
doanh trong trong kinh
nước doanh
quốc tế
Phần 1:
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
trong nước
Tài liệu tham khảo:
Luật Trọng tài thương mại năm 2010
Bộ luật tố tụng dân sự Việt Nam năm 2004
VIAC. Quy tắc hòa giải của Trung tâm Trọng
tài Quốc tế Việt Nam năm 2007
Luật điều
chỉnh
I. Cách thức giải quyết tranh chấp và Luật áp dụng
Thương
lượng
Thương
lượng
Hòa giải
Hòa giải
Trọng
Trọngtài
Tòa án
Tòa án
tài
II. Thương lượng và hòa giải
1. Thương lượng
1.1. Định nghĩa
Là phương thức giải quyết tranh chấp do các
bên cùng tiến hành, không có sự tham gia của
bên thứ 3
Tự do
thỏa
Ít tốn thuận
kém
Không
lộ bí
mật KD
Ưu điểm
1. Thương lượng
Hạn chế
- Không mang tính cưỡng chế thi hành.
- Nhiều trường hợp thương lượng kéo dài,
ảnh hưởng đến thời hiệu khởi kiện.
- Nếu đương sự thiếu hiểu biết và không
hợp tác thì thành công không cao.
2. Hòa giải:
2.1.Định nghĩa:
Là phương thức có sự tham gia của bên thứ
3 hỗ trợ giải quyết tranh chấp
2.2. Các dấu hiệu pháp lý của hòa giải:
- Có sự tham gia của người thứ ba
- Tự các bên lựa chọn giải pháp
- Không phải tuân theo các quy định của PL về
hình thức tố tụng.
- Tự nguyện thi hành.
Ưu điểm
Có sự tham gia
Giống thương Tăng tính tự
của người có
lượng nguyện thi hành
chuyên môn
Câu hỏi:
Biên bản hòa giải thành có giá trị ràng buộc
các bên không?
III. Giải quyết tranh chấp bằng thủ tục tòa án
1. Khái niệm:
Là phương thức giải quyết tranh chấp được
tiến hành tại cơ quan tòa án có thẩm quyền
2. Nguyên tắc giải quyết:
•Nguyên tắc tự định đoạt
•Đương sự có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và
chứng minh
•Nguyên tắc hòa giải
•Giải quyết vụ án nhanh chóng, kịp thời
3. Thẩm quyền của tòa án:
Một số trường
Thẩm quyền theo
hợp được lựa
lãnh thổ
chọn Tòa án
3.1. Thẩm quyền theo vụ việc
●
Tranh chấp phát sinh do hoạt động KD, TM
●
Tranh chấp về quyền SHTT
●
Tranh chấp liên quan đến công ty
●
Liên quan đến Trọng tài TM Việt Nam
●
Yêu cầu công nhận và cho thi hành quyết định của Trọng tài nước ngoài
3.2. Thẩm quyền của Toà án theo cấp:
-Tòa án nhân dân cấp huyện
-Toà án nhân dân cấp tỉnh
-Tòa án nhân dân tối cao
●
Tòa án nơi bị đơn cư trú, có trụ
Tranh chấp về sở, làm việc.
KD, TM ●
Tòa án nơi có bất động sản (nếu
chỉ liên quan đến bđs)
●
Tòa án nơi người phải thi hành cư trú,
Yêu cầu về KD, làm việc, có trụ sở; nơi có TS.
TM
●
Tòa án nơi người gửi đơn yêu cầu không
công nhân bản án, QĐ của TT nước ngoài
3.4. Lựa chọn Tòa án:
• Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị
đơn ?
• Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi
nhánh ?
• Nếu bị đơn không cư trú hoặc không có trụ sở tại
VN ?
• Tranh chấp từ quan hệ hợp đồng ?
• Bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác
nhau ?
• Tranh chấp bất động sản ở nhiều nơi khác nhau ?
4. Thời hiệu khởi kiện:
4.1. Khái niệm:
Là thời hạn do PL quy định, theo đó chủ thể
được quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án giải
quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp bị xâm hại; nếu thời hạn đó kết thúc thì
mất quyền khởi kiện.
4.2. Thời gian không tính vào thời hiệu k/kiện:
•Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách
quan
•Người có quyền khởi kiện chưa thành niên,
đang bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc đang
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mà chưa có
người đại diện (=< 1 năm)
•Chưa có người đại diện khác thay thế (=< 1
năm)
4.3. Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện (đứt đoạn
thời hiệu khởi kiện):
•Người có nghĩa vụ đã thừa nhận toàn bộ hoặc
một phần nghĩa vụ trước người khởi kiện
•Bên có nghĩa vụ thực hiện xong một phần
nghĩa vụ đối với người khởi kiện.
•Các bên đã tự hoà giải.
(Đ162 BLTTDS 2005)
5. Thủ tục xét xử:
HG
Không thành Thành
X/xử ST
Vụ án
K/cáo (15 ngày) Đồng ý kết thúc
X/xử PT
Hòa giải
Hòa giải
ko
kothành
thành Hòa giải
Hòa giải
Phiên họp thành
thành
giải quyết
tranh chấp
Ra
RaQĐ
QĐ
trọng
trọngtài
tài
3. Quyền yêu cầu hủy quyết định trọng tài
Căn cứ hủy quyết định TT:
- Không thỏa thuận trọng tài
- Thỏa thuận trọng tài vô hiệu
4. Thi hành quyết định trọng tài:
- Tự nguyện thi hành
- Yêu cầu tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền thi
hành quyết định trọng tài.
Ví dụ:
Trong hợp đồng có điều khoản:
“Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ
được giải quyết trước tiên tại Trung tâm Trọng
tài Quốc tế Việt Nam sau đó sẽ được giải quyết
chung thẩm tại Tòa án”
Anh (chị) hiểu như thế nào về điều khoản
này?
Tiêu chí Tòa án Trọng tài
1. Thương lượng
1.1. Khái niệm:
- Thương lượng trực tiếp
- Khiếu nại và trả lời khiếu nại
1.2. Thủ tục khiếu nại:
- Đơn khiếu nại: làm bằng văn bản
- Thời hạn khiếu nại: do hợp đồng quy định
hoặc do PL quy định
Nội dung đơn khiếu nại:
Nhờ tổ
Hòa Hòa
giải
chức
Trọng tài
giải thành công
nhận
Giải
Giảiquyết
quyết
Hòa giải tại
không tạiTòa
Tòaánán
hoặc
hoặcTrọng
Trọng
thành tài
tài
3. Giải quyết tranh chấp thông qua trung
gian
3.1. Khái niệm
- Là việc các bên trong hợp đồng nhất trí tham
khảo ý kiến của người thứ 3 vô tư, có kiến
thức sâu rộng về các khía cạnh thương mại
hay kỹ thuật chuyên môn, có hiểu biết nhất
định về luật pháp.
- Phương pháp “ý kiến chuyên gia”
3. Giải quyết tranh chấp thông qua trung
gian
3.1. Đặc điểm
- Cách thức giải quyết: thương lượng trực tiếp
giữa các bên với sự đóng góp kiến của chuyên
gia
- Lĩnh vực áp dụng: thường áp dụng để giải
quyết các tranh chấp về vấn đề kỹ thuật hay
chất lượng ở mức độ không quá phức tạp.
- Ý kiến chuyên gia không có giá trị ràng buộc
các bên.
4. Một số phương thức giải quyết tranh chấp khác:
4.1. Phương pháp Mini-trial (tố tụng mini):
- Là phương thức giải quyết tranh chấp được sử
dụng ở HK
- Không mang tính tài phán
- Mục tiêu: tìm ra giải pháp trước khi bắt đầu
đàm phán
3.2. Đặc điểm:
- Mỗi bên tranh chấp ủy quyền cho 1 đại diện
toàn quyền
- Có thể trợ giúp bởi 1 cố vấn trung lập
- Đại diện các bên đưa ra bằng chứng, không có
thẩm quyền xét xử, chỉ tìm ra biện pháp giải
quyết thân thiện
4. Một số phương thức giải quyết tranh chấp khác:
4.2. Phương pháp DRB:
- Các bên thành lập Ban xem xét tranh chấp
(phù hợp Quy tắc về Ban tranh chấp của
Phòng Thương mại quốc tế)
- Ban tranh chấp gồm 1 hoặc 3 thành viên sẽ
đưa ra khuyến nghị cho các bên.
- Các bên tự nguyện thi hành hoặc tiến hành
các biện pháp tố tụng khác theo thỏa thuận
4. Một số phương thức giải quyết tranh chấp khác:
4.3. Phương pháp DAB:
- Các bên thành lập Ban phân xử tranh chấp
(phù hợp Quy tắc về Ban tranh chấp của
Phòng Thương mại quốc tế)
- Ban tranh chấp gồm 1 hoặc 3 thành viên sẽ
đưa ra quyết định phù hợp.
- Các bên sẽ ngay lập tức tuân theo quyết định
đó hoặc tiến hành các biện pháp tố tụng khác
theo thỏa thuận
4. Một số phương thức giải quyết tranh chấp khác:
4.4. Giám định kỹ thuật:
- Thường áp dụng đối với những tranh chấp liên
quan đến kỹ thuật.
- Có thể sử dụng Trung tâm Giám định Quốc tế
của ICC
+ Đề xuất các chuyên gia
+ Chỉ định các chuyên gia
III. Các phương thức giải quyết tranh chấp mang tính tài
phán:
1. Tòa án:
1.1. Tổ chức tòa án:
- Thẩm quyền xét xử
- Cấp xét xử
1.2. Thẩm quyền xét xử của Tòa án TM:
Tòa án nước nào cũng có thẩm quyền đương
nhiên trong xét xử tranh chấp phát sinh từ
ngoại thương.
Nguyên tắc xác định:
- Các bên đương sự thỏa thuận Tòa án xét xử
- Do điều ước quốc tế quy định
- Tòa án nước của bị đơn (tập quán)
1.3. Thủ tục tố tụng:
- Thủ tục tố tụng: áp dụng luật nước Tòa án
- Xét xử tranh chấp: áp dụng luật thực chất điều
chỉnh hợp đồng
- Tại phiên họp xét xử, các bên phải có mặt để
bảo vệ quyền lợi của mình (có thể nhờ luật sư
bào chữa)
- Nếu không đồng ý với bản án, quyết định của
Tòa án, các bên có quyền kháng cáo.
2. Trọng tài thương mại:
2.1. Phân loại trọng tài:
- Trọng tài Chính phủ và trọng tài phi Chính phủ
- Trọng tài vụ việc và trọng tài thường trực
2.2. Thẩm quyền của trọng tài TM:
- Xét xử các tranh chấp phát sinh trong thương
mại
- Phải có thỏa thuận trọng tài
QĐ trong
Hành vi ĐƯQT hoặc
cụ thể LQG
VB thỏa Thỏa
thuận thuận TT
Trong
HĐ
Câu hỏi:
1. Nếu trong hợp đồng có điều khoản: “Mọi
tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết bằng
Trọng tài tại Việt Nam”
- Theo Luật TTTM Việt Nam 2010, thỏa thuận
này có vô hiệu không?
- Nếu không vô hiệu thì tranh chấp này sẽ giải
quyết tại trung tâm trọng tài nào?
Câu hỏi:
2. Nếu trong hợp đồng có điều khoản thỏa
thuận: “chọn trọng tài là cơ quan giải quyết
tranh chấp”, nhưng hợp đồng vô hiệu thì
thỏa thuận trọng tài đó có bị coi là vô hiệu
không?
2.4. Thành phần Ban trọng tài và cách lựa chọn
TT viên
2.5. Thủ tục xét xử
2.6. Quyết định của Trọng tài TM:
- Làm thành văn bản
- Có giá trị chung thẩm
IV. Công nhận và thi hành phán quyết của TT
nước ngoài
1. Công ước New York năm 1958:
Các nước là thành viên của Công ước đều
phải công nhận và cho thi hành phán quyết của
TTTM nước ngoài.
VN tham gia công ước vào ngày 28/7/1995
và chỉ áp dụng công ước này đối với các tranh
chấp phát sinh từ quan hệ TM
Các trường hợp từ chối thi hành
• Khi bên đương sự vắng mặt tại phiên họp xét
xử do sơ suất của TT
• Khi phán quyết của TT chưa có giá trị chung
thẩm theo luật của nước TT
• Khi phán quyết của TT buộc bên thua kiện làm
1 hành động không được phép làm theo luật
của nước mà phán quyết được thi hành
• Việc thi hành phán quyết của TT trái với trật tự
công cộng của nước thi hành
Các trường hợp từ chối thi hành
• Các bên ký kết thỏa thuận TT trong 1 chừng
mực nào đó không có năng lực hành vi hoặc
thỏa thuận TT không có hiệu lực theo luật mà
các bên bắt TT tuân thủ (hoặc luật nơi phán
quyết được đưa ra)
• Bên thua kiện kiện không được thông báo 1
cách hợp lệ về việc: chỉ định TT, xét xử hoặc
không được trình bày ý kiến
Các trường hợp từ chối thi hành
• Thành phần TT hoặc quá trình tố tụng không
phù hợp với thỏa thuận của các bên hoặc luật
của nước TT
• Phán quyết TT chưa có giá trị chung thẩm hoặc
bị cơ quan NN có thẩm quyền của nước TT
hoặc nước có luật áp dụng hủy bỏ hoặc đình
chỉ thi hành.
2. Pháp lệnh Công nhận và thi hành tại VN
quyết định của TT nước ngoài năm 1995
2.1. Trường hợp áp dụng:
- Những quyết định được tuyên tại nước hoặc
TT của nước mà VN và nước đó đã ký kết hoặc
tham gia điều ước quốc tế về vấn đề này
- Áp dụng trên cơ sở có đi có lại
Mọi giải thích liên quan đến phán quyết phải
tuân theo PL Việt Nam
2.2. Thủ tục thi hành tại VN
●
● Đơn, phán quyết TT (kèm theo bản dịch tiếng
Gửi đơn yêu cầu Việt) và 1 số giấy tờ khác
● Gửi Bộ Tư Pháp
●
●
● Trong thời gian 7 ngày, BTP chuyển cho Tòa án thẩm quyền
Thụ lý h/sơ ●
● Tòa án n/cứu hồ sơ và ra 1 trong QĐ sau: đình chỉ, tạm đình
chỉ hoặc mở phiên họp
●
●Có sự tham gia của VKS cùng cấp
Mở phiên họp ●Xem xét tính hợp pháp của phán quyết TTNN
●