Professional Documents
Culture Documents
Time domain
Tín hiệu liên tục (về mặt) thời gian là tín hiệu
xác định với mọi thời điểm trong một khoảng
thời gian.
X(t) t là biến thời gian thực, t
Tín hiệu rời rạc (về mặt) thời gian là tín hiệu
chỉ xác định trên một tập rời rạc của thời gian
(một tập những thời điểm rời rạc).
{X(n)} n là biến rời rạc nguyên n
Tín hiệu mang giá trị thực hoặc phức
Tín hiệu x(t) hay x(n) có thể mang giá trị thực
hoặc giá trị phức
Trong trường hợp x(n) mang giá trị phức
x(n) xre (n) jxim (n)
Tín hiệu liên hợp phức với {x(n)}
x * (n) xre (n) jxim (n)
Tín hiệu tuần hoàn và không tuần hoàn
Tín hiệu x(n) tuần hoàn có chu kỳ N:
x(n+N) = x(n), n
x ( n)
2
Năng lượng Ex
n
n , 2, 1,0,1,
Hiện tượng chồng lấn phổ
Khi xem xét phổ (mang tính chất lặp lại) của tín hiệu
đã được lấy mẫu, không thể xác định được tần số
của tín hiệu ban đầu. Nó có thể là thành phần nào
đó trong các tần số f’=f+mfs,với m=0, ±1, ±2,…
Do bất kỳ tần số nào thuộc f’ cũng đều có phổ giống
nhau sau khi lấy mẫu. Hiện tượng trùng lắp này
được gọi là hiện tượng chồng lấn phổ “aliasing”
Có thể tránh được nếu thoả mãn các điều kiện của
định lý lấy mẫu.
Aliasing
Định lý lấy mẫu
Multiplier A
x(n) y(n) y ( n ) A x ( n )
Phép trễ
Delaying operation
Dịch theo thời gian bằng cách thay thế n bởi
n–k : y(n) = x(n–k) k >0
y(n) là kết quả của làm trễ x(n) đi k mẫu
Trên đồ thị: phép làm trễ chính là DỊCH PHẢI
chuỗi tín hiệu đi k mẫu
Unit delay
Time-reversal (folding)
Thay thế n bởi –n : y(n) = x(–n)
y(n) là kết quả của việc đảo tín hiệu x(n)
Trên đồ thị: phép folding chính là ĐẢO đồ thị
quanh trục đứng
Ví dụ phép toán
x(n 1) x ( n 2) x(n 3)
x(n)
y (n )
Hệ thống đặc trưng toán tử T làm nhiệm vụ biến đổi tín hiệu
vào x thành tín hiệu ra y
y
x T
Hệ thống
Nếu hệ nhân quả y(n0) chỉ phụ thuộc vào các giá
trị x(n0), x(n0-1), x(n0-2)… h(-1) = h(-2)..= 0
h(n) = 0, n < 0
Tính ổn định
Hệ thống ổn định & không ổn định
Hệ thống ổn định: nếu tín hiệu vào bị chặn /x(n)/ < ∞ thì tín hiệu
ra cũng bị chặn /y(n)/ < ∞
Hệ thống không ổn định: không thoả tính chất trên
Định lý:
Một hệ tuyến tính bất biến là ổn định khi và chỉ
khi đáp ứng xung của hệ thoã mãn điều kiện:
Sh h( n)
n
Hệ ổn định
Ví dụ:
h(n)
Hệ ổn định
x ( n) x( k ) ( n k )
k
Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất biến
x(n) y(n)=T[x(n)]
(n)
T
h(n)=T[(n)]
Đáp ứng xung của hệ thống là đáp ứng khi tín hiệu vào là dãy
xung đơn vị, ký hiệu h(n)
b0
x(n) + y(n)
Z-1
b1
+
Z-1 b2
+
Z-1 +
bM
Sơ đồ hệ thống không đệ quy
Sơ đồ hệ thống
y(n) = x(n) - 2x(n-1) + 3x(n-3)
x(n) + y(n)
Z-1
-2
+
Z-1
Z-1
3
Sơ đồ hệ thống đệ quy
M N
y (n) br x (n r ) ak y (n k ) : a 0 1
r 0 k 1
b0
x(n) + + y(n)
Z-1 Z-1
b1 - a1
+ +
Z-1 b2 - a2 Z-1
+ +
Z-1 + + Z-1
bM - aN
Sơ đồ hệ thống đệ quy
hệ thống: y(n) - 3y(n-1) + 2y(n-2) = 4x(n) - 5x(n-2)
4
x(n) + + y(n)
Z-1 Z-1
3
+
Z-1
-5 -2 Z-1
Các liên kết hệ thống LTI đơn giản
h3[n]
h4[n]
Ví dụ kết nối
Triển khai:
h1[n]
h2[n] h1[n]
h3[ n ] h 4[ n ] h 2[ n ] * ( h3[ n ] h 4[ n ])
Hàm conv trong Matlab
Dùng nhân tổng chập 2 tín hiệu.
a=conv(b,c) trong đó b,c là hai tín hiệu
(chưa có tính gốc)
HẾT CHƯƠNG 2