Professional Documents
Culture Documents
C = const m=n
T U n (t ).U m (t )dt = 0 mn
(3.1)
• Như vậy một tín hiệu vật lý đều có thể được viết:
x(t ) = anU n (t ) (3.2)
n =0
• (3.2) gọi là khai triển của x(t) theo họ hàm trực giao Un(t)
4.1.1 Khai triển trực giao
an - hệ số của phép thay thế được xác định từ điều kiện
trực giao:
1
an = x(t ).U n (t )dt (3.3)
cT
Khi khai triển tín hiệu dưới dạng (3.2) ta luôn có:
x(t ) − anU n (t ) (3.4)
n =0
- sai số của phép biểu diễn tín hiệu và dãy thay thế
Khi = 0 ta đã biểu diễn chính xác tín hiệu x(t)
4.1.2 Biến đổi Fourrier của những hàm tuần hoàn
T m=n=0
T cos not cos motdt = T 2 m = n 0
0 mn
0 m=n=0
T sin not sin motdt = T 2 m = n 0
0 mn
4.1.2 Biến đổi Fourrier của những hàm tuần hoàn
1
ao = x(t )dt
TT
2
an = x(t )cos notdt (3.6)
TT
2
bn = x(t )sin notdt
TT
4.1.2 Biến đổi Fourrier của những hàm tuần hoàn
• Định lý Parceval
Ta có:
1
TT X 2
()
t dt = a0
2
+
1
2 n=1
(an
2
+ bn
2
)
Trong đó:
1
(
a02 + an2 + bn2
2 n=1
) : công suất thành phần phổ
4.1.2 Biến đổi Fourrier của những hàm tuần hoàn
Im Cn bn
n = arctg = arctg − (3.10)
Re Cn an
4.1.3 Biến đổi Fourrier của những hàm không tuần hoàn
• Với những hàm không tuần hoàn. Để sử dụng được kết quả
trên, ta có thể coi sự không tuần hoàn như kết quả của việc tăng
chu kỳ đến vô hạn.
T → o→d
no→ (Các vạch phổ xít lại gần nhau)
Cn→X( )
4.1.3 Biến đổi Fourrier của những hàm không tuần hoàn
x(t )e
− jt
X ( ) = dt
−
1
x(t ) =
2
−
X ( )e jt d (3.12)
• (3.12) Cặp tích phân Fourier cho hàm không tuần hoàn
• X() Phổ tần số, đặc trưng cho phân bố biên độ trên các
thành phần tần số.
4.1.4 Một số thuộc tính của biến đổi Fourier
• Thuộc tính tuyến tính:
𝑢 𝑡 ⇌𝑈 𝜔
ൠ ⟹ 𝑎. 𝑢 𝑡 + 𝑏. 𝑣 𝑡 ⇌ 𝑎. 𝑈 𝜔 + 𝑏. 𝑉 𝜔
𝑣 𝑡 ⇌𝑉 𝜔
1 𝜔
𝑥 𝑡 ⇌ 𝑋 𝜔 ⇒ 𝑥 𝑎𝑡 ⇌ 𝑋
𝑎 𝑎
4.1.4 Một số thuộc tính của biến đổi Fourier
• Thuộc tính của phần thực và phần ảo của phổ:
A( ) = A(− )
(3.16)
B ( ) = − B(− )
4.1.4 Một số thuộc tính của biến đổi Fourier
✓ Công thức Reileight tổng quát:
• Giả thiết:
𝑢 𝑡 ⇌𝑈 𝜔
𝑣 𝑡 ⇌𝑉 𝜔
• Xét tích vô hướng của 2 tín hiệu trên:
1
(u.v) = u (t )v(t )dt = V ( ).U (− )d (3.17)
−
2 −
• Với tín hiệu xác định x(t) ta có thể xác định các đặc trưng
vật lý thông qua phép biến đổi Fourier
1
x(t ) = Cn e jnot
T n=−
Cn =
−
x(t )e − jnot
• Về mặt tổng quan, ta phải coi tín hiệu là một quá trình ngẫu
nhiên, nhiễu là một quá trình ngẫu nhiên
X = x(t ),W ( x, t )
4.4.1.2 Phân loại nhiễu
• Theo bề rộng phổ: Nhiễu giải rộng, Nhiễu giải hẹp
• Theo quy luật biến đổi theo thời gian: Nhiễu xung, Nhiễu
tập trung
• Theo phương thức tác động vào tín hiệu: Nhiễu cộng, Nhiễu
nhân, Nhiễu hỗn hợp
• Theo phương thức bức xạ: Nhiễu tích cực, Nhiễu tiêu cực
4.4.1.3 Các quy luật thống kê
• Hàm mật độ phân bố xác suất một chiều:
f ( x, t1 )
W1 ( x, t1 ) =
x
• Hàm mật độ phân bố xác suất hai chiều:
f1 ( x1 , t1 ; x2 , t2 )
W2 ( x1 , t1 ; x2 , t2 ) =
x1x2
• Hàm mật độ phân bố xác suất nhiều chiều:
f n ( x1 , t1 ; x2 , t2 ;..xn , tn )
Wn ( x1 , t1 ; x2 , t2 ;..xn , tn ) =
x1x2 ...xn
4.4.1.4 Các đặc trưng thống kê
• Phương sai:
D x(t ) = Dx ( t ) = M x(t ) − m (t )
x
2
x(t ) − m (t ) W ( x, t )dx
2
= x
−
4.4.1.4 Các đặc trưng thống kê
kê giữa 2 giá trị thuộc cùng một thể hiện của QTNN
4.4.1.4 Các đặc trưng thống kê
• Khi: t1 t2 = t → Rx (t1 , t2 ) = Dx (t )
• Trung bình bình phương:
x (t ) = Dx (t )
• Hàm tự tương quan chuẩn hóa:
Rx ( t1 , t2 )
rx (t1 , t2 ) =
Rx ( t1 , t1 ) Rx ( t2 , t2 )
Rx ( t1 , t2 ) Rx ( t1 , t2 )
= =
Dx ( t1 ) Dx ( t2 ) x ( t1 ) . x ( t1 )
4.4.2 Các đặc trưng vật lý của tín hiệu
ngẫu nhiên và nhiễu
• Xét:
−T T
x(t ) t 2 2
xT (t ) = (3.19)
0 t −T T
2 2
• Với điều kiện trên 𝑥𝑇 𝑡 thỏa mãn điều kiện khả tích tuyệt
đối:
T /2
X T ( ) =
−T /2
xT (t )e − jt dt (3.20)
4.4.2.1 Cơ sở lý thuyết phổ của quá trình ngẫu nhiên
• Công suất của một thể hiện của tín hiệu nói trên
T /2
ET 1 1
X T ( ) d
2
PT = = (3.22)
T 2 −T /2
T
4.4.2.1 Cơ sở lý thuyết phổ của quá trình ngẫu nhiên
• Ký hiệu:
X T ( )
2
GT ( ) = (2.23)
T
• GT(ω) – Mật độ phổ công suất của thể hiện QTNN trong
khoảng T hữu hạn.
• Lấy kỳ vọng của đại lượng ngẫu nhiên trên ta thu được:
G ( ) = M Gx ( )
X T ( )
2
= M lim
T → T
• G(ω) – Mật độ phổ công suất của quá trình ngẫu nhiên
• Mật độ phổ công suất của quá trình ngẫu nhiên đặc trưng
cho sự phân bố công suất một cách bình quân của QTNN
dừng theo thang tần số
4.4.2.2 Biến đổi Khinchin Wiener
X T ( )
2
X T ( ) X T* ( )
G ( ) = M lim = M lim
T → →
T T T
T T
2 2
1
= lim M xT (t1 ) xT (t2 ) e − j (t1 −t2 ) dt1dt2
T → T
−T −T 2 2
G ( ) d
( ) = −
(3.28)
G ( o )
G(ω0) Là giá trị cực đại của mật độ phổ công suất
• Về mặt vật lý, bề rộng phổ công suất đặc trưng cho sự tập
trung công suất (năng lượng của tín hiệu) ở quanh tần số
trung tâm nào đó
4.3 Biểu diễn phức và biểu diễn hình học cho
thể hiện của tín hiệu ngẫu nhiên và nhiễu
✓ Biểu diễn phức cho thể hiện của tín hiệu điều hòa
• Các tín hiệu có dạng là hàm điều hòa theo thời gian đều có thể
biểu diễn một cách quy ước dưới dạng phức như sau:
x(t ) = A(t )cos (ot + o ) = A(t )cos (t ) = A(t )e j ( t )
•
X (t ) = A(t )e j ( t ) = A(t )cos (t ) + jA(t )sin (t )
(3.29)
= X (t ) + j X ( t )
• Trong đó:
Im
X (t ) M
A(t )
(t )
X (t ) Re
• Phần thực và phần ảo của tín hiệu phức liên hệ với nhau bởi cặp
biến đổi tích phân đơn trị hai chiều:
• 1 X ( )
X (t ) = Im X (t ) = d = H X (t ) (3.31)
− t −
•
1 X ( )
− t − X (t )
−1
X (t ) = Re X (t ) = − d = H (3.32)
Cặp công thức (3.31), (3.32) gọi là cặp biến đổi Hilbert
ത
X(t), 𝑋(𝑡): Gọi là hàm liên hợp Hilbert
4.3.1.2 Biến đổi Hilbert
✓ Thuộc tính của biến đổi Hilbert
f ( x1 + x2 ) = f ( x1 ) + f ( x2 )
(3.33)
f ( k .x ) = k . f ( x )
• Định nghĩa tín hiệu giải tích: Tín hiệu phức có phần
thực và phần ảo thỏa mãn biến đổi Hilbert, được gọi
là tín hiệu giải tích
4.3.1.2 Biến đổi Hilbert
• Trường hợp 1: khi tín hiệu là hàm tuần hoàn
X (t ) =
k =−
( ak cos kot + bk sin kot ) (3.34)
• Biên độ tức thời (đường bao của tín hiệu giải tích):
2
A(t ) = X (t ) + X (t )
2
(3.38)
• Pha tức thời (pha chạy của tín hiệu giải tích):
X (t )
(t ) = arctg (3.39)
X (t )
4.3.1.3 Các yếu tố của tín hiệu giải tích
(t ) X (t ) X (t ) − X (t ) X (t )
(t ) = = (3.40)
t 2
X (t ) + X (t )
2
+ 𝐴 𝑡 ≥ 𝑋 𝑡 ; ∀𝑡 (3.41)
x(t ) A(t )
X (t )
0 t
✓ Chuỗi Kachennhicov
✓ Xét một thể hiện của tín hiệu ngẫu nhiên, sử dụng hệ hàm
trực giao:
sin c (t − k t )
U k (t ) =
c (t − k t )
ωc: Tần số cao nhất trong phổ của tín hiệu, nghĩa là:
T
1 n 2 sin 2
2
= xk d
c k =1 − T
2
n 2 1 n 2
= xk = xk
c k =1 2 f c k =1
4.3.2.2 Năng lượng chuỗi Kachennhicov
n 2 1 n 2
E = xk = xk (3.45)
c k =1 2 f c k =1
k =1
M
x(t ) n(t )
M
A(t )
x(t ) n(t ) M’
y (t )
n(t ) n(t )
A(t )
B(t )
y(t )
B(t )
M’
Biểu diễn hình học cho thể hiện tín hiệu