You are on page 1of 21

§

2
A

B D

C
I. KHỐI ĐA DIỆN
LỒI Định nghĩa:Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi
nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của (H)
luôn thuộc (H). Khi đó đa diện xác định (H)
được gọi là đa diện lồi.

Ví dụ: Các khối lăng trụ tam giác, khối hộp, khối chóp…
Người ta chứng minh được rằng các khối đa diện lồi khi và
chỉ khi miền trong của nó luôn nằm một phía đối với mỗi
mặt phẳng chứa mặt của nó.

B D

C
1 Tìm ví dụ về khối đa diện lồi và khối đa diện không lồi
trong thức tế.

Hình hộp là đa diện lồi Chữ T là khối đa diện không lồi


A Quan sát khối tứ diện đều ABCD

Ta thấy các mặt của nó là các


tam giác đều, mỗi đỉnh của nó
là đỉnh chung của đúng ba mặt.

B D

C
Quan sát khối lập phương ABCD.A’B’C’D’

A D
C
B Ta thấy các mặt của nó là hình
vuông, mỗi đỉnh của nó là đỉnh
chung của đúng ba mặt.
A’
D’

B’ C’
{3; 3} {4;3}

Khèi tø diÖn ®Òu Khèi lËp ph­ương


Định nghĩa: Khối đa diện đều là khối đa diện lồi thỏa mãn tính
chất sau đây :
a) Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh.
b) Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt.
Khối đa diện đều như vậy gọi là khối đa diện đều loại {p;q}.

Định lý
Chỉ có năm loại đa diện đều. Đó là loại {3;3}, loại {4;3},
loại {3;4}, loại {5;3}, loại {3;5}.
A

2 HĐ2: Đếm số đỉnh và số cạnh


của khối bát diện đều. E D
B C
TL: Có 6 đỉnh và 12 cạnh

F
Một số khối đa diện đều

Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều

Loại Tên gọi Số đỉnh Số cạnh Số mặt


{3;3} Tứ diện đều 4 6 4
{4;3} Lập phương 8 12 6 B

{3;4} Bát diện đều 6 12 8


{5;3} Mười hai mặt đều 20 30 12
Loại {3;3} có 412đỉnh, 630cạnh và204 mặt
Hai mươi mặt đều
{3;5}
Loại {4;3} có 8 đỉnh, 12 cạnh và 6 mặt

Loại {3;5} có 12 đỉnh, 30 cạnh, và 20 mặt


Loại {5;3}, có 20 đỉnh, 30 cạnh và 12 mặt
Loại {3;4} có 6 đỉnh, 12 cạnh và 8 mặt
KCD Đỉnh M1 M2 M3 M4 M5 M6

Më mÆt 6
B C X1

A D X2

X3

X4
B’ C’ X5
A’ D’ X6
Tên khối đa diện Lo¹i {4; 3} cßn gäi lµ khèi lËp ph­¬ng
Khèi ®a diÖn §Ønh M1 M2 M3 M4

TÖn ®a diÖn Lo¹i {3; 3} cßn gäi lµ tø diÖn ®Òu X1

A X2

X3

X4

D
B

C
Chứng minh rằng:
a) Trung điểm của các cạnh của một tứ diện đều là đỉnh của một hình bát diện đều
b) Tâm các mặt hình lập phương là các đỉnh của một bát diện đều.

Bài Giải
a) Cho tứ diện ABCD,cạnh bằng a. Gọi I, J, E, F, M, và N lần C
lượt là trung điểm của các cạnh AC, BD, AB, BC, CD và DA
I
3 *)Xét tam giác IEF: Có IF, EF, IE là đường trung
bình của tam giác đều CAB nên IF=FE=IE= nên A
a
tam giác FIE đều.
2
*)Tương tự các tam giác FIM, IMN, INE, M F
JEF, JFM, JMN và JNE là các tam giác E
đều cạnh bằng a N
2
*) Tám tam giác đều trên tạo thành một đa diện
có các đỉnh I, J, E, F, M, N mà mỗi đỉnh là đỉnh D
chung của đúng bốn tam giác đều. Do đó đa diện J
B
ấy là đa diện loại {3;4}, tức là hình bát diện đều. Hình 1.22 a
b) Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a.
D C
*)Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập I
phương nên có 6 mặt là các hình
vuông. Do đó các đường chéo của A
B
4 chúng bằng nhau, tức là
AC=AB=AD’=B’D’=B’C=CD’. M
N F
Vậy AB’CD’ là một tứ diện đều. E
a 2 D’ C’

*) áp dụng định lý pitago ta có J


AC=AB=AD’=B’D’=B’C=CD’=
A’ B’
*) Gọi I, J, E, F, M và N lần lượt là tâm của các mặt ABCD, A’B’C’D’,
ABB’A’, BCC’B’ và DAA’D’ của hình lập phương. Và sáu điểm trên
lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, B’D’, AB’, CD’ và D’A của tứ
diện đều AB’CD’ nên theo câu a) sáu điểm đó là các đỉnh của hình bát
diện đều.
Cho hình lập phương (H). Gọi (H’) là hình bát diện đều có các
BÀI 2 đỉnh là tâm các mặt của (H). Tính tỷ số diện tích toàn phần của
(H) và (H’)
Hình lập phương có bao nhiêu D C
mặt? Và các mặt là hình gì? I
Hình lập phương có 6 mặt và các
A B
mặt là các hình vuông bằng nhau.
M
Hình bát diện có bao nhiêu mặt N F
và các mặt là hình gì? E
Hình bát diện có 8 mặt và D’ C’
các mặt là các tam giác đều
bằng nhau. J
Như vậy để tính diện tích toàn A’ B’
phần của các hình này ta chỉ cần
tính diện tích của một mặt bất kì
Giả sử hình lập phương có cạnh là a. Tính CD’ ?
a 2
2
BÀI 2
Bài giải D C
I
Đặt a là độ dài cạnh của hình lập
A B
phương (H), khi đó độ dài cạnh hình
a 2 M
bát diện đều (H’) là . N F
2 E
2
Diện tích mỗi mặt (H) là a ; D’ C’
Diện tích mỗi mặt (H’) bằng
J
2
1  a 2  3 a2 3 A’ B’
  . 
2  2  2
 8
Diện tích toàn phần của (H) là 6. a2
2
Diện tích toàn phần của (H’) bằng 8. a 3 = a2 3
8
6a 2
Vậy tỷ số diện tích toàn phần của (H) và (H’) là: 2 3
a2 3
BÀI 3 Chứng minh rằng tâm của các mặt của hình tứ diện đều là các
đỉnh của một hình tứ diện đều.
A
*) Giả sử có tứ diện đều ABCD cạnh bằng a.
Gọi G1, G2, G3, G4 lần lượt là tâm các tam
giác ACD, BCD, ABC và ABD. G4

?1.Có nhận xét gì về các điểm G1, G2,


G3, G4? G3 G1
D
Các điểm G1, G2, G3, G4 không đồng B
G2
phẳng và lần lượt là trọng tâm của các
tam giác đều ACD, BCD, ABC và ABD. C
A

?2. Dựa vào hình H1 hãy tính độ dài


G1G2?
G1G 2 // AB G1
MG1 MG 2 1  a
   AB  G1G 2 
MA MB 3 G1G 2  2 B D
 3 G2
M
Hình H1 C
BÀI 3 Chứng minh rằng tâm của các mặt của hình tứ diện đều là các
đỉnh của một hình tứ diện đều.
A
Bài giải
*) Giả sử có tứ diện đều ABCD cạnh bằng a.
Gọi G1, G2, G3, G4 lần lượt là tâm các tam G4
giác ACD, BCD, ABC và ABD.

*) Nhận thấy G1, G2, G3, G4 là G3 G1


B D
trọng tâm của các tam giác trên.
G2
Gọi M là trung điểm của CD. Ta
có G1G2=AB/3=a/3 A
C

*) Tương tự như vậy ta có


G2G3=G3G4=G4G1=G1G2=a/3
Và 4 điểm này không đồng G1
phẳng cho nên chúng tạo thành
một tứ diện đều cạnh bằng a/3 B D
(đpcm) G2
M
C
Cho hình bát diện đều ABCDEF. Chứng minh rằng :
BÀI 4
a) Các đoạn thẳng AF, BD và CD đôi một vuông góc với nhau và cắt nhau
tại trung điểm mỗi đường.
b) ABFD, AEFC và BCDE là những hình vuông.

A
B1. Chứng minh bốn điểm B, C, E, D đồng phẳng
và bốn điểm A, E, F, C đồng phẳng.

B2. Chứng minh AEFC và ACDE là các


hình thoi. E
O D

B
C

F
BÀI 4 BÀI GIẢI

a) Do B, C, D, E cách đều A và F nên chúng thuộc mặt phẳng


A
trung trực của đoạn thẳng AF. Tương tự A, B, F, D cùng thuộc
một mặt phẳng và A, E, F, C cũng cùng thuộc một mặt phẳng.

*)Gọi O là giao điểm của AF và mặt phẳng


(BEDC). Ta nhận thấy ba điểm B, O, E là điểm
chung của hai mặt phẳng (BEDC) và (ABFD) nên
E
chúng thẳng hàng. Tương tự E, O, C thẳng hàng. O D
Do đó AF, BD, EC đồng quy. B
C
*) Mặt khác ta có AEFC là hình thoi nên AF và EC
vuông góc vói nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi
đường. Tương tự ABFD là hình thoi và BEDC cũng là
hình thoi nên các cặp (AF và BD) và (BD và EC)
vuông góc vói nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi F
đường.
Vậy AF, EC và BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại
trung điểm mỗi đường
b) Do AO  (BEDC) và AE=AB=AC=AD nên OE=OB=OC=OD do đó BCED
là hình vuông. Tương tự ABFD và AEFC là các hình vuông
1) Học định nghĩa, định lý
2) Làm các bài tập trong sách bài tập.
3) Xem lại các công thức tính diện tích tam giác, tứ giác
chuẩn bị bài tiếp theo

You might also like