You are on page 1of 16

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.

HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

XÁC ĐỊNH PHỐT PHO HỮU HIỆU CỦA CÁC LOẠI


PHÂN BÓN CÓ CHỨA PHỐT PHO DẠNG KHOÁNG
VÀ DẠNG HỮU CƠ (TCVN - 8559:2010)

GVHD: Th.S Lê Hoài Ân


SV: Nguyễn Ánh Minh
Nhóm: 10
PHẠM VI ÁP DỤNG

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định phốt pho
hữu hiệu của các loại phân bón có chứa phốt pho dạng
khoáng và dạng hữu cơ (phân khoáng đơn, khoáng phức
hợp, khoáng hỗn hợp, phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ
sinh học, hữu cơ khoáng, than bùn…).
Nội dung

Hóa chất, dụng cụ,


01 Nguyên tắc 02 thiết bị

03 Thực nghiệm 04 Tính toán kết quả


01 NGUYÊN TẮC
- Sử dụng dung dịch axit xitric 2% hòa tan các hợp chất photpho “hữu hiệu” trong tất cả các loại phân bón
có photpho. Hàm lượng photpho có trong dung dịch chiết được xác định bằng phương pháp trắc quang sau
khi đã phân hủy gốc xitrat.

- Đo màu vàng của phức chất tạo thành giữa phốt pho và vanadomolypdat, hoặc đo màu xanh
molipden do phản ứng của phốt pho với molypdat tạo thành phức đa dị vòng có màu xanh khi bị khử

- Gốc xitrat cản trở quá trình lên màu của photpho nên bắt buộc phải oxy hóa gốc xitrat trong dung dịch mẫu
trước khi đo nồng độ photpho.

- Phương pháp đo màu vàng vanadomolypdat thích hợp cho các dung dịch mẫu có nồng độ phốt pho cao,
còn phương pháp đo màu xanh molypden thích hợp cho các dung dịch mẫu có nồng độ phốt pho thấp.
02

HÓA CHẤT, DỤNG CỤ,


THIẾT BỊ
Cuvet Máy quang so màu BĐM Pipet

Becher Bóp cao su Bình tia Đũa thủy tinh


Hóa chất Cách pha Vai trò

H2SO4 4N Pha dung dịch 1

Hòa tan 20g acid citric và định mức


Acid citric 2% Dung dịch chiết
1000mL
Oxy hóa gốc xitrat trong
H2SO4 và̀ HNO3 đă ̣c
dung dịch chiết được
Hòa tan 0,4390g KH2PO4 trong 500mL
DD photpho gốc 100mg/L nước, thêm 25mL H2SO4 4N, định mức đến Dung dịch chuẩn gốc
1000mL, bảo quản kín ở 200C
DD photpho chuẩn Hút 10mL dd chuẩn gốc photpho 100mg/L
Dung dịch chuẩn làm việc
10mg/L định mức đến 100mL
Hóa chất Cách pha Vai trò
(1) Cân 12,5g [(NH4)6MO7O24.4H2O], thêm 200 ml nước 600C, khuấy
tan, để nguội.
Pha dung dịch hỗn
Dung dịch 1 (2) Lấy 140 ml H2SO4 (d = 1,84) vào cốc đã có sẵn 500 ml nước,
hợp 1, 2, 3
khuấy đều.
Rót (2) vào (1) rồi thêm nước đến 1000 ml, lắc trộn đều.
Pha dung dịch hỗn
Dung dịch 2 Kali antimoantartrat 0,06 % trong nước
hợp 1, 2, 3
Khử phức thành
Dung dịch 3 Axit ascorbic 2 % trong nước (dùng trong ngày)
màu xanh
Dung dịch hỗn Hỗn hợp khử và
Trộn dung dịch 1, 2, 3 theo tỉ lệ 2:1:1 (dùng trong ngày)
hợp 1, 2, 3 tạo màu
03

THỰC NGHIỆM
1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Mẫu được trộn đều, lấy theo phương pháp đường chéo góc, trộn
đều, lấy hai phần đối diện và loại bỏ dần cho đến khi còn khoảng
500 g.

Chia mẫu trung bình thành 2 phần bằng nhau (mẫu lưu và mẫu phân
tích), cho vào hai túi PE buộc kín, ghi thông tin cần thiết.

Nghiền mịn, qua rây có đường kính lỗ 2 mm, trộn đều

Mẫu phân tích


2. Chiết mẫu

Cho vào erlen 500ml +


Cân 2g  Lắc 60’ (dịch chiết và
200ml dịch chiết acid
0,001g mẫu mẫu phải thấm đều)
xitric 2%

Dung dịch A Lọc dung dịch, lắc đều

2.1. Chuẩn bị đồng thời 2 mẫu trắng không có mẫu thử, tiến hành đồng nhất như mẫu thử
2.2. Oxy hóa gốc xitrat trong dd A bằng HNO 3 và H2SO4

Có khói SO2 bay ra, dd


20ml dd A 10ml nước cất đun sôi
mất màu nâu, để nguội

Cốc chịu nhiệt 250ml Chuyển sang bđm


Đun sôi nhẹ trên bếp
+ 2ml H2SO4 trong 50ml, định mức, lắc
cách cát đến gần cạn.
nước (1:1) đều

Đun sôi nhẹ trên bếp Thêm 10ml HNO3 đđ DD B (không


cách cát 30’ còn màu vàng)
3. Tiến hành
 Dựng đường chuẩn
Bđm 50 ml 0 1 2 3 4 5
Chuẩn 10mg P/l
0 1 2 3 4 5
(ml)
Thêm nước cất và 2 giọt a dinitrophenol, trung hòa bằng NH4OH 10% cho đến khi
có màu vàng sau đó axit hóa bằng HCl 10% cho hết màu vàng
H2O (ml) 30
Hỗn hợp tạo
8
màu (ml)
Định mức, lắc trộn đều, để yên 20’. Đo độ hấp thu quang tại bước sóng 720nm hoặc
820nm (ở 200C màu bền 24h)
 Mẫu thử
Bđm 50 ml 0 1 2 3

Mẫu (ml) 0 1
Thêm nước cất và 2 giọt a dinitrophenol, trung hòa bằng NH4OH 10% cho
đến khi có màu vàng sau đó axit hóa bằng HCl 10% cho hết màu vàng
H2O (ml) 30

Hỗn hợp tạo


8
màu (mL)
Định mức, lắc trộn đều, để yên 20’. Đo độ hấp thu quang tại bước sóng
720nm hoặc 820nm

 Chuẩn bị đồng thời 2 mẫu


04 TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
 1. Hàm lượng photpho hữu hiệu:

Trong đó:
a: là nồng độ photpho tìm được trên đường chuẩn (mg P/L)
m: khối lượng mẫu (g)
V: thể tích dung dịch chiết (ml) (dd A)
V1: thể tích dung dịch lấy để oxy hóa (ml)
V2: thể tích dung dịch sau oxy hóa (ml)
V3: thể tích dung dịch B lấy lên màu (ml)
V4: thể tích bình lên màu (ml)
2. Hàm lượng phopho hữu hiệu quay về % P2O5:
% P2O5= % P x 2,291

You might also like