Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định phốt pho
hữu hiệu của các loại phân bón có chứa phốt pho dạng
khoáng và dạng hữu cơ (phân khoáng đơn, khoáng phức
hợp, khoáng hỗn hợp, phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ
sinh học, hữu cơ khoáng, than bùn…).
Nội dung
- Đo màu vàng của phức chất tạo thành giữa phốt pho và vanadomolypdat, hoặc đo màu xanh
molipden do phản ứng của phốt pho với molypdat tạo thành phức đa dị vòng có màu xanh khi bị khử
- Gốc xitrat cản trở quá trình lên màu của photpho nên bắt buộc phải oxy hóa gốc xitrat trong dung dịch mẫu
trước khi đo nồng độ photpho.
- Phương pháp đo màu vàng vanadomolypdat thích hợp cho các dung dịch mẫu có nồng độ phốt pho cao,
còn phương pháp đo màu xanh molypden thích hợp cho các dung dịch mẫu có nồng độ phốt pho thấp.
02
THỰC NGHIỆM
1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Mẫu được trộn đều, lấy theo phương pháp đường chéo góc, trộn
đều, lấy hai phần đối diện và loại bỏ dần cho đến khi còn khoảng
500 g.
Chia mẫu trung bình thành 2 phần bằng nhau (mẫu lưu và mẫu phân
tích), cho vào hai túi PE buộc kín, ghi thông tin cần thiết.
2.1. Chuẩn bị đồng thời 2 mẫu trắng không có mẫu thử, tiến hành đồng nhất như mẫu thử
2.2. Oxy hóa gốc xitrat trong dd A bằng HNO 3 và H2SO4
Mẫu (ml) 0 1
Thêm nước cất và 2 giọt a dinitrophenol, trung hòa bằng NH4OH 10% cho
đến khi có màu vàng sau đó axit hóa bằng HCl 10% cho hết màu vàng
H2O (ml) 30
Trong đó:
a: là nồng độ photpho tìm được trên đường chuẩn (mg P/L)
m: khối lượng mẫu (g)
V: thể tích dung dịch chiết (ml) (dd A)
V1: thể tích dung dịch lấy để oxy hóa (ml)
V2: thể tích dung dịch sau oxy hóa (ml)
V3: thể tích dung dịch B lấy lên màu (ml)
V4: thể tích bình lên màu (ml)
2. Hàm lượng phopho hữu hiệu quay về % P2O5:
% P2O5= % P x 2,291