You are on page 1of 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.

HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG


SO3 TRONG XI MĂNG
GVHD: Th.S Lê Hoài Ân
Nhóm: 10
PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp phân tích hóa học cho các loại
xi măng poóc lăng, clanhke xi măng
poóc lăng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho
clanhke và xi măng poóc lăng chứa
bari.
NỘI DUNG
I Nguyên tắc:

II Hóa chất, dụng cụ và thiết bị:

III Thực nghiệm

IV Tính toán kết quả

V Kết quả thí nghiệm_ xử lý số liệu


1. NGUYÊN TẮC
• 
• Hòa tan mẫu xi măng bằng HCl, lượng thạch cao được hòa tan:
• + 2HCl  +

• Sau đó tạo kết tủa bằng cách cho vào để tác dụng với
• +  + 2HCl

• Kết tủa sunfat dưới dạng bari sunfat. Từ bari sunfat thu được tính ra khối lượng anhydric
sunfuric thông qua hệ số chuyển đổi từ BaSO4 sang SO3.
2. HÓA CHẤT, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
Tên Hóa chất Cách pha Vài trò

Cân m (g) mẫu cho vào becher, thêm nước, lắc đều để hòa
tan. Định mức đến vạch 100mL bằng nước cất.
Dung dịch 10% Tạo kết tủa dạng

Hút V (mL) dung dịch HCl đậm đặc cho vào bình đinh mức
có chứa sẵn một ít nước cất, lắc đều để hòa tan và định mức Tạo môi trường, rửa
Dung dịch đến vạch 100mL bằng nước cất. kết tủa, hòa tan mẫu

Cân m (g) mẫu cho vào becher, thêm nước, lắc đều để hòa
tan. Định mức đến vạch 100mL bằng nước cất.
Dung dịch 0.5 % Thử ion Cl-
Thử ion Cl-
3. THỰC NGHIỆM
3. Thực nghiệm
1. Xử lý mẫu cho từ từ 5 ml HCl
Khuấy

Sấy ở nhiệt độ
105oC ± 5oC Cân chính xác 1gam khuấy đều,
đến khối lượng chính xác đến 0,0001 đậy mặt kính
không đổi g đồng hồ,
Rửa bằng nước sôi
đến hết ion Cl-(thử Xác định SO3.
bằng dung dịch
Đun cách cát 30p AgNO3 0,5 %)
 
2. Xác định hàm lượng anhydric sunfuric (S):

10 ml Bari clorua 10 %
Khuấy + đun nhẹ 5p.
dung dịch lọc
Bari clorua 10 %.

Đun sôi Để yên kết tủa nơi ấm


(40oC đến 50oC) từ 4
giờ đến 8 giờ
Tiếp tục rửa với nước cất
đun sôi cho đến hết ion Cl-
(thử bằng dung dịch
AgNO30,5 %).

Lọc Nung ở nhiệt độ từ 800oC Làm


đến 850oC trong 60 phút. nguội

Rửa kết tủa và giấy lọc Sau đó nung


5 lần bằng dung dịch đến khối lượng
axit clohydric 5 % đã không đổi
đun nóng.
•4.  Tính toán kết quả

Hàm lượng anhydric sunfuric:

%SO3 =

Trong đó:
 m1: khối lượng chén có kết tủa (g)
 m2: khối lượng chén không (g)
 m: khối lượng mẫu (g)
 0,343: hệ số chuyển đổi từ BaSO4 sang SO3
5. Kết quả thí nghiệm_ xử lý số liệu
STT KL mẫu (g) Chén đã nung + Chén đã nung (g)
SO3(g)
5 0,8800 60,6475 60,6236

 Hàm lượng SO3 (%) tính theo công thức:

=
Trong đó:
 : Khối lượng chén có kết tủa(g)
 : Khối lượng chén không(g)
m : Khối lượng mẫu tương ứng với tể tích mẫu lấy để xác định hàm lượng SO3
0.343: hệ số chuyển đổi từ BaSO4 sang SO3

Đánh giá
Mẫu sử dụng : XI MĂNG BỈM SƠN PCB30

Có trong mẫu Theo quy chuẩn Đánh giá

%SO3 0.9316% ≤3.5% Đạt

You might also like