Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
• Sau đó tạo kết tủa bằng cách cho vào để tác dụng với
• + + 2HCl
• Kết tủa sunfat dưới dạng bari sunfat. Từ bari sunfat thu được tính ra khối lượng anhydric
sunfuric thông qua hệ số chuyển đổi từ BaSO4 sang SO3.
2. HÓA CHẤT, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ
Tên Hóa chất Cách pha Vài trò
Cân m (g) mẫu cho vào becher, thêm nước, lắc đều để hòa
tan. Định mức đến vạch 100mL bằng nước cất.
Dung dịch 10% Tạo kết tủa dạng
Hút V (mL) dung dịch HCl đậm đặc cho vào bình đinh mức
có chứa sẵn một ít nước cất, lắc đều để hòa tan và định mức Tạo môi trường, rửa
Dung dịch đến vạch 100mL bằng nước cất. kết tủa, hòa tan mẫu
Cân m (g) mẫu cho vào becher, thêm nước, lắc đều để hòa
tan. Định mức đến vạch 100mL bằng nước cất.
Dung dịch 0.5 % Thử ion Cl-
Thử ion Cl-
3. THỰC NGHIỆM
3. Thực nghiệm
1. Xử lý mẫu cho từ từ 5 ml HCl
Khuấy
Sấy ở nhiệt độ
105oC ± 5oC Cân chính xác 1gam khuấy đều,
đến khối lượng chính xác đến 0,0001 đậy mặt kính
không đổi g đồng hồ,
Rửa bằng nước sôi
đến hết ion Cl-(thử Xác định SO3.
bằng dung dịch
Đun cách cát 30p AgNO3 0,5 %)
2. Xác định hàm lượng anhydric sunfuric (S):
10 ml Bari clorua 10 %
Khuấy + đun nhẹ 5p.
dung dịch lọc
Bari clorua 10 %.
%SO3 =
Trong đó:
m1: khối lượng chén có kết tủa (g)
m2: khối lượng chén không (g)
m: khối lượng mẫu (g)
0,343: hệ số chuyển đổi từ BaSO4 sang SO3
5. Kết quả thí nghiệm_ xử lý số liệu
STT KL mẫu (g) Chén đã nung + Chén đã nung (g)
SO3(g)
5 0,8800 60,6475 60,6236
=
Trong đó:
: Khối lượng chén có kết tủa(g)
: Khối lượng chén không(g)
m : Khối lượng mẫu tương ứng với tể tích mẫu lấy để xác định hàm lượng SO3
0.343: hệ số chuyển đổi từ BaSO4 sang SO3
Đánh giá
Mẫu sử dụng : XI MĂNG BỈM SƠN PCB30