You are on page 1of 16

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP

TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

BÀI BÁO CÁO CÔNG THỰC HÀNH PHÂN TÍCH CÔNG NGHIỆP

Giản viên hướng dẫn : Th.S Hồ Văn Tài


Sinh viên : Lê Thị Thanh Trà
Lê Thanh Thuy
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Tên sinh viên Nhiệm vụ

LÊ THỊ THANH TRÀ Chuận bị nội dung powerpoint đưa ra đóng góp ý
kiến nhóm cùng làm về phần nội dung

LÊ THANH THUY Chuận bị nội dung powerpoint đưa ra đóng góp ý


kiến nhóm cùng làm nội dung
BÀI 3: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HCL VÀ HÀM LƯỢNG CLO
TỰ DO TRONG AXIT CLOHYDRIC KỸ THUẬT
PHẦN 1
PHẠM VI ÁP DỤNG, NGUYÊN TẮC THIẾT BỊ VÀ
DỤNG CỤ, HÓA CHẤT

PHẦN 2
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

PHẦN 3

TÍNH TOÁN KẾT QUẢ


PHẦN 1 : PHẠM VI ÁP DỤNG, NGUYÊN TẮC THIẾT BỊ VÀ
DỤNG CỤ, HÓA CHẤT

Phạm vi áp dụng :
Đối tượng : việc xác định hàm lượng acid HCl và Clo tự do trong
mẫu acid clohydric kỹ thuật
Nguyên tắc :
Xác định hàm lượng HCl :
Chuẩn độ acid HCl bằng dung dịch chuẩn NaOH với chỉ thị MO. Điểm tương đương
nhận được khi dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu vàng sang
PHẦN 1 : PHẠM VI ÁP DỤNG, NGUYÊN
TẮC THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ, HÓA CHẤT
Xác định hàm lượng Clo tự do
Chuẩn độ iod tạo thành khi cho dung dịch KI vào dung dịch mẫu bằng
Na2S203 với chỉ thị hồ tinh bột. Điểm tương đương nhận đựơc khi dung dịch
mất màu xanh.
PHẦN 1 : PHẠM VI ÁP DỤNG, NGUYÊN
TẮC THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ, HÓA CHẤT
 Dụng cụ , thiết bị:
 Beaker 100mL; Buret 25 mL; Pipet vạch 10mL;
 Bình định mức
 Bóp cao su; Bình tia…
Hóa chất
stt Tên hóa chất Cách pha Vai trò
1 NaOH 1N Cân 2,083g NaOH hòa tan trong Chất chuẩn độ
50ml nước cất
2 H2C204 (0,1N) Cân 0,6294g H2C204.2H20 hòa tan Chất chuẩn gốc chuẩn độ lại NaOH
trong 50ml nuơcs cất
3 Chỉ thị MO Là chất chỉ thị
PHẦN 1 : PHẠM VI ÁP DỤNG, NGUYÊN TẮC
THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ, HÓA CHẤT

 Hóa chất Xác định hàm lượng Clo tự do

stt Tên hóa chất Cách pha Vai trò

1 Na2S203 0,01N Cân 0,25g Na2S203.5H20 hòa tan Chất chuẩn độ


trong 100mL nước
2 H3P04 đậm đặc Tạo môi trường

3 K2Cr207 Cân 0,147g K2Cr207 hòa tan trong Chất chuẩn gốc chuẩn độ
50 mL nước lại Na2S203
4 KI 10% Cân 10g KI hòa tan trong 100mL
nước cất
PHẦN II : TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG HCl
cho khoảng 1.0
Đậy nút mL mẫu acid dậy
nắp

Cho khoảng 20 mL nước


vào thêm 3 giọt chỉ thị
MO

NaOH 1 N

Chuẩn độ cho đến khi dung


dịch có màu vàng sáng
PHẦN II TIẾN HANH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG CLO TỰ DO

Vừa làm lạnh vừa thêm


Lắc đều thêm 10mL KI
5 mL H3PO4
10%

erlen 250 mL có
chứa sẵn 100 mL
Cân khoảng 20 g nước cất 22 3
Na S O Để trong
mẫu tối 5 phút
thêm 5 giọt hồ
tinh bột

đến khi dung dịch


có màu vàng rơm
Phần III :TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
Hàm lượng acid % HCl;

%HCl =
- Trong đó: m: lượng mẫu cân HCl, g
Hàm lượng % clo tự do;
%Cl2 =
Trong đó : m là lượng mẫu cân HCl
V1,V2 thể tích dung dịch Na2S203 tiêu tốn chuẩn độ mẫu thực và mãu trắng ,mL
BÀI 14: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG S03 TRONG XI MĂNG

PHẦN I
PHẠM VI ÁP DỤNG, NGUYÊN TẮC THIẾT BỊ VÀ DỤNG
CỤ, HÓA CHẤT

Phần II
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

Phần II

TÍNH TOÁN KẾT QUẢ


PHẦN 1 : PHẠM VI ÁP DỤNG, NGUYÊN TẮC THIẾT BỊ VÀ
DỤNG CỤ , HÓA CHẤT

Phạm vi áp dụng :
Đối tượng : phân tích hóa học cho các loại xi măng poóc lăng, clanhke xi măng poóc
lăng.
Nguyên tắc :
Kết tủa sunfat dưới dạng bari sunfat. Từ bari sunfat thu được tính ra khối lượng anhydric
sunfuric.
PHẦN 1 : PHẠM VI ÁP DỤNG, NGUYÊN
TẮC THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ, HÓA CHẤT
 Dụng cụ , thiết bị:
 Bình định mức 500mL
 Pipet thẳng 10ml, Chén sứ; Lò nung
 Chén sứ; Lò nung, Bếp điện; Cân phân tích; Bình hút ẩm…
Hóa chất :
Stt Tên hóa chất Cách pha Vai trò
1 AgN03 0,5% Cân 0,5g AgN03hòa tan trong 100mL nước Để thử xem hàm lượng Cl- có
còn hay không
2 BaCl2 10% Cân 1g BaCl2 hòa tan trong 100ml nước Cho vào đun sôi để tạo kết tủa
với dung dịch lọc
3 HCl 5% Hút 13,8mL HCl 36% cho vào 86,2nL nước Tạo môi trường axit
cất
PHẦN II : TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG S03 Đun trong 30
phút
 Xử lý mẫu :
cho từ từ 5 ml axit
clohydric HCl đặc

thêm 45 ml nước dùng đũa thủy


cất, khuấy đều tinh dầm cho tan
Cân 1g mẫu hết mẫu

Rửa bằng nước sôi


cho đến khi hết ion
Dd nước lọc Cl-
 Xác định hàm lượng S03

10 ml dung Lọc kết tủa rửa kết tủa bằng


dịch bari axit clohydric 5
Bari % đã đun nóng
clorua clorua 10 %
Dd lọc 10% khuấy đều

Đun 5 phút
để yên 4 tới
8h

Nung ở 800-850 độ
trong 1h
Phần III :TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
 Hàm lượng anhydric sunfuric (S03) tính bằng phần trăm, theo công thức
%S03 =

 Trong đó
m1 : là khối lượng chén có kết tủa, tính bằng gam;
m2 : là khối lượng chén không, tính bằng gam;
m : là khối lượng mẫu tương ứng với thể tích mẫu lấy để xác định anhydric sunfuric, tính bằng
gam;
0,343: là hệ số chuyển đổi từ BaSO4 sang SO3.
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,10 %.

You might also like