You are on page 1of 130

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA KIẾN TRÚC – BỘ MÔN NHÀ Ở

NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ
KIẾN TRÚC NHÀ Ở

GIẢNG VIÊN: TS. KTS NGUYỄN SONG HOÀN NGUYÊN


songnguyenkts@gmail.com
CHƯƠNG V

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG


KIẾN TRÚC NHÀ Ở CHUNG CƯ
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG
KIẾN TRÚC NHÀ Ở CHUNG CƯ

1. TỔNG QUAN
2. QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
3. CHUNG CƯ THẤP TẦNG
BỐI CẢNH ĐÔ THỊ VIỆT NAM

ĐÔ THỊ MỚI
BỐI CẢNH ĐÔ THỊ VIỆT NAM

ĐÔ THỊ MỚI
BỐI CẢNH ĐÔ THỊ VIỆT NAM

ĐÔ THỊ CŨ
BỐI CẢNH ĐÔ THỊ VIỆT NAM

ĐÔ THỊ CŨ
BỐI CẢNH ĐÔ THỊ VIỆT NAM

ĐÔ THỊ CỔ
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG
KIẾN TRÚC NHÀ Ở CHUNG CƯ

1. TỔNG QUAN
1.1 KHÁI NIỆM

LUẬT NHÀ Ở 2005 (ĐIỀU 70):

CHUNG CƯ LÀ NHÀ Ở CÓ TỪ HAI TẦNG TRỞ LÊN, CÓ LỐI ĐI, CẦU THANG VÀ
HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG SỬ DỤNG CHUNG CHO NHIỀU HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN.

NHÀ CHUNG CƯ CÓ PHẦN SỞ HỮU RIÊNG CỦA TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ


NHÂN VÀ PHẦN SỞ HỮU CHUNG CỦA TẤT CẢ CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ
DỤNG NHÀ CHUNG CƯ.
1.1 KHÁI NIỆM

PHẦN SỞ HỮU RIÊNG:

 Phần diện tích bên trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với
căn hộ đó.
 Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ.

PHẦN SỞ HỮU CHUNG:

 Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong
nhà chung cư
 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó.
 Các tiện ích cộng đồng
 
1.1 KHÁI NIỆM PHẦN SỞ HỮU CHUNG - RIÊNG
1.1 KHÁI NIỆM

PHÂN LOẠI CHUNG CƯ THEO TẦNG CAO:

 Chung cư thấp tầng: ≤ 5 tầng (không cần thang máy);


 Chung cư nhiều tầng: 6÷8 tầng;
 Chung cư cao tầng: ≥ 9 tầng
 
1.1 KHÁI NIỆM

CHUNG CƯ THẤP TẦNG


1.1 KHÁI NIỆM

CHUNG CƯ CAO TẦNG


1.1 KHÁI NIỆM

CHUNG CƯ CAO TẦNG


1.2 PHÂN HẠNG
1.2 CƠ CẤU KHÔNG GIAN
NHÀ CHUNG CƯ

1. KHÔNG GIAN RIÊNG TƯ: Các căn hộ

2. KHÔNG GIAN CHUYỂN TIẾP: sảnh chính khối căn hộ, sảnh tầng - cầu thang
(thang máy, thang bộ thoát hiểm), sân vườn trên các tầng cao, hành lang nối giữa
các khối nhà,…

3. KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG:


• Nhà trẻ, trạm y tế;
• Thư viện, bưu điện;
• Siêu thị, trung tâm thương mại;
• Nhà văn hoá, câu lạc bộ.
• Sân chơi cho trẻ, sân tập thể thao,
• Vườn hoa, công viên nhỏ, quảng trường, hồ nước, đường dạo,…
1.2 PHÂN HẠNG
1.2 CƠ CẤU KHÔNG GIAN  KHÔNG GIAN RIÊNG TƯ
NHÀ CHUNG CƯ
1.2 PHÂN HẠNG
1.2 CƠ CẤU KHÔNG GIAN  KHÔNG GIAN CHUYỂN TIẾP
NHÀ CHUNG CƯ
1.2 PHÂN HẠNG
1.2 CƠ CẤU KHÔNG GIAN  KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
NHÀ CHUNG CƯ
1.2 PHÂN HẠNG
1.3 PHÂN HẠNG CHUNG CƯ
NHÀ CHUNG CƯ

1. CHUNG CƯ HẠNG A (CAO CẤP)

2. CHUNG CƯ HẠNG B (TRUNG CẤP)

3. CHUNG CƯ HẠNG C (THẤP CẤP)


1.2 PHÂN HẠNG
1.3 PHÂN HẠNG CHUNG CƯ CHUNG CƯ HẠNG A
NHÀ CHUNG CƯ
1.2 PHÂN HẠNG
1.3 PHÂN HẠNG CHUNG CƯ CHUNG CƯ HẠNG B
NHÀ CHUNG CƯ
1.2 PHÂN HẠNG
1.3 PHÂN HẠNG CHUNG CƯ CHUNG CƯ HẠNG C
NHÀ CHUNG CƯ
1.2 PHÂN HẠNG
1.3 PHÂN HẠNG CHUNG CƯ
NHÀ CHUNG CƯ

1. CHUNG CƯ HẠNG A (CAO CẤP)

2. CHUNG CƯ HẠNG B (TRUNG CẤP)

3. CHUNG CƯ HẠNG C (THẤP CẤP)


CHUNG CƯ HẠNG A
(CAO CẤP)
CHUNG CƯ HẠNG B
(TRUNG CẤP)
CHUNG CƯ HẠNG C
(THẤP CẤP)
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG VÀ THẨM MỸ TRONG
KIẾN TRÚC NHÀ Ở CHUNG CƯ

2. QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG


1.2 PHÂN HẠNG
2.1 YÊU CẦU VỀ GIAO THÔNG
NHÀ CHUNG CƯ

 Tổ chức lối ra vào khu ở thuận tiện, tránh gây ùn tắc tại các nút giao thông chính
đô thị

 Tổ chức đường giao thông liên hoàn trong nội khu để tiếp cận đến các đơn
nguyên, đảm bảo yếu tố đi lại (thông thường) và chữa cháy (tiếp cận mặt trước và
sau của đơn nguyên).

 Hạn chế giao cắt giữa giao thông cơ giới với lối đi bộ trong khu ở

 Ngoài nhà xe ở tầng hầm (hoặc bán hầm, hoặc tầng trệt), cần phải thiết kế thêm
bãi xe dừng đỗ tạm thời cho khu vực thương mại - dịch vụ.
1.2 PHÂN HẠNG
2.1 YÊU CẦU VỀ GIAO THÔNG
NHÀ CHUNG CƯ

Tổ chức lối ra vào khu ở tránh gây ùn tắc tại các nút giao thông chính đô thị
1.2 PHÂN HẠNG
2.1 YÊU CẦU VỀ GIAO THÔNG
NHÀ CHUNG CƯ

Tổ chức đường giao thông liên hoàn trong nội khu để tiếp cận đến các đơn nguyên
1.2 PHÂN HẠNG
2.1 YÊU CẦU VỀ GIAO THÔNG
NHÀ CHUNG CƯ

Hạn chế giao cắt giữa giao thông cơ giới với lối đi bộ trong khu ở
1.2 PHÂN HẠNG
2.2 YÊU CẦU VỀ CẢNH QUAN
NHÀ CHUNG CƯ

 Lưu ý đến các yếu tố cảnh quan đẹp (sông, hồ, biển, công viên…) lân cận khu đất
xây dựng để khai thác tầm nhìn tốt cho nhiều căn hộ trong tổng thể khu chung cư.

 Tạo các khoản lùi cần thiết để đảm bảo góc quan sát về phía công trình cho người
đi đường;

 Hạn chế ghép đơn nguyên kéo dài liên tục theo các trục đường, nên xen kẽ cảnh
quan sân vườn, khoảng trống, mặt nước… nhằm làm phong phú cho không gian
đô thị.

 Đảm bảo mật độ xây dựng theo phân hạng nhà chung cư
2.2 YÊU CẦU VỀ CẢNH QUAN

CẢNH QUAN VEN SÔNG


2.2 YÊU CẦU VỀ CẢNH QUAN

CẢNH QUAN VEN HỒ


2.2 YÊU CẦU VỀ CẢNH QUAN

CẢNH QUAN VEN BIỂN

Tổ hợp căn hộ vịnh Keppel, Singapore


“Những cánh buồm trên biển” - Libeskind Tính biểu hình cao
2.2 YÊU CẦU VỀ CẢNH QUAN

CÁCH BỐ CỤC GÂY HIỆU ỨNG “TƯỜNG THÀNH ĐÔ THỊ”


2.2 YÊU CẦU VỀ CẢNH QUAN

CÁCH BỐ CỤC GÂY HIỆU ỨNG “TƯỜNG THÀNH ĐÔ THỊ”


2.2 YÊU CẦU VỀ CẢNH QUAN

THỦ PHÁP “ĐÓNG – MỞ” KHÔNG GIAN


MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CAO MẬT ĐỘ XÂY DỰNG THẤP
1.2 PHÂN HẠNG
2.3 YÊU CẦU VỀ KHÍ HẬU
NHÀ CHUNG CƯ

 Bố cục các tòa nhà (vị trí, khoảng cách) phải đảm bảo yếu tố thông gió toàn khu;

 Tổ chức nhiều đơn nguyên xoay mặt chính về hướng nắng và gió tốt (hướng
Nam, Đông Nam)

 Lưu ý: giữa các yêu cầu về giao thông – cảnh quan – khí hậu thường có
những mâu thuẫn, vì vậy cần cân nhắc mức độ ưu tiên trước sau tùy theo
từng dự án.

VD: chung cư có trung tâm thương mại quy mô lớn thì giao thông tiếp cận được
ưu tiên hàng đầu; chung cư gần biển, hồ, thung lũng… thì yếu tố cảnh quan được
xem xét trước hết
2.3 YÊU CẦU VỀ KHÍ HẬU

BỐ CỤC HƯỚNG NHÀ THÍCH ỨNG VỚI NẮNG & GIÓ


2.3 YÊU CẦU VỀ KHÍ HẬU

TẠO KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC KHỐI NHÀ THEO TIÊU CHUẨN THÔNG GIÓ
1.2 PHÂN HẠNG
2.3 CÁC TIỆN ÍCH CỦA NHÀ CHUNG CƯ
NHÀ CHUNG CƯ
2.3 CÁC TIỆN ÍCH CỦA NHÀ CHUNG CƯ
2.3 CÁC TIỆN ÍCH CỦA NHÀ CHUNG CƯ
2.3 CÁC TIỆN ÍCH CỦA NHÀ CHUNG CƯ
2.3 CÁC TIỆN ÍCH CỦA NHÀ CHUNG CƯ
2.3 CÁC TIỆN ÍCH CỦA NHÀ CHUNG CƯ
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG VÀ THẨM MỸ TRONG
KIẾN TRÚC NHÀ Ở CHUNG CƯ

3. CHUNG CƯ THẤP TẦNG


1.2 PHÂN HẠNG
3.1 KHÁI NIỆM CHUNG CƯ THẤP TẦNG
NHÀ CHUNG CƯ

 Chung cư thấp tầng là chung cư có số tầng tối đa từ 5 tầng trở xuống (không tính
phần sân thượng - mái, tầng lửng hay tầng hầm, bán hầm để xe) và có thể không
cần bố trí thang máy.
2. PHÂN
3.2 LOẠI
PHÂN LOẠI

1. CCTT kiểu đơn nguyên 2. CCTT kiểu hàng lang giữa 3. CCTT kiểu hàng lang bên
3.2 PHÂN LOẠI

a) CHUNG CƯ KIỂU HÀNH LANG:


Là loại nhà ở có các căn hộ đặt dọc hai bên hành lang, các căn hộ sử dụng hành lang làm lối đi
chung, chiều rộng hành lang từ 1,6m đến 2m, khoảng cách căn hộ đến thang bộ không quá
25m.
 ƯU ĐIỂM:
 Dễ bố trí các căn hộ diện tích nhỏ (45 m² – 70 m²).
 Tiết kiệm thang bộ vì 1 thang có thể phục vụ 1 đoạn nhà đến 25m.
 Thường áp dụng ở nhà chung cư cho người có thu nhập thấp.
 KHUYẾT ĐIỂM:
Chiều ngang chung cư mỏng, không có lợi về chịu lực.
Tính kín đáo và yên tĩnh của căn hộ kém
Tốn diện tích giao thông do hành lang chung dài
3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ HÀNH LANG GIỮA

Các căn hộ đặt dọc hai bên hành lang. Nhà có thể có 1, 2 hay nhiều hành lang.
 Ưu điểm:
 Giá thành xây dựng tương đối thấp do bố trí được nhiều căn hộ trong 1 tầng, tốn ít cầu
thang, thang máy, kết cấu đơn giản, dễ thi công.
 Khuyết điểm:
Hướng nhà không có lợi đối với một trong hai dãy căn hộ
 Thông gió xuyên phòng kém. Các hộ ảnh hưởng lẫn nhau, khó tạo sự riêng tư, khó
cách âm chống ồn.
3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ HÀNH LANG GIỮA
3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ HÀNH LANG GIỮA
3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ HÀNH LANG BÊN

 Loại này hành lang tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài, các căn hộ bố trí về một phía của
hành lang.
 Hành lang bên đảm bảo thông gió xuyên phòng và chiếu sáng tốt , kết cấu đơn giản dễ
thi công nhưng mức độ ảnh hưởng lẫn nhau giữa các hộ khá lớn, khả năng cách ly,
tiếng ồn kém.
3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ HÀNH LANG BÊN
3.2 PHÂN LOẠI

b) CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN (KIỂU PHÂN ĐOẠN):

 Nhà ở kiểu đơn nguyên được xây dựng phổ biến. Đơn nguyên là một tập hợp nhiều
căn hộ (2 đến 6 căn hộ ) bố trí xung quanh một lõi thang.
 Có 3 loại đơn nguyên điển hình là: đơn nguyên đầu hồi, đơn nguyên giữa và đơn
nguyên góc

 Ưu điểm: bảo đảm tiện nghi, cách ly tốt, tổ hợp phong phú…

 Khuyết điểm: chi phí đầu tư cao hơn dạng hành lang
3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN

ĐƠN NGUYÊN GiỮA

ĐƠN NGUYÊN ĐẦU HỒI

ĐƠN NGUYÊN GÓC


3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN

 Mặt bằng đơn nguyên 02 căn hộ


3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN

 Mặt bằng đơn nguyên 03 căn hộ


3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN

 Mặt bằng đơn nguyên 03 căn hộ


3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN

 Mặt bằng đơn nguyên 04 - 06 căn hộ


3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN

 Mặt bằng đơn nguyên 04 căn hộ


3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN

 Mặt bằng đơn nguyên 06 căn hộ


3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN

 Mặt bằng đơn nguyên


06 căn hộ
3.2 PHÂN LOẠI  CHUNG CƯ KIỂU ĐƠN NGUYÊN

 Mặt bằng đơn nguyên > 06 căn hộ


3.2 PHÂN LOẠI  GHÉP ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  GHÉP ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  GHÉP ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  GHÉP ĐƠN NGUYÊN
3.24.PHÂN
GHÉPLOẠI
ĐƠN NGUYÊN  GHÉP ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  GHÉP ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  GHÉP ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  GHÉP ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  GHÉP ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  GHÉP ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  GHÉP ĐƠN NGUYÊN
3.2 PHÂN LOẠI  GHÉP ĐƠN NGUYÊN
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ

Cơ cấu căn hộ: Tỷ lệ phần trăm các loại căn hộ khác nhau, là
cơ sở quan trọng để tổ hợp mặt bằng kiến trúc chung cư.
Thông thường, số căn hộ được bố trí theo tỷ lệ sau:

 Căn hộ 1 phòng ngủ (45 – 55 m2) 15% - 20%

 Căn hộ 2 phòng ngủ (65 – 75 m2) 50% - 60%

 Căn hộ 3 phòng ngủ (90 – 110 m2) 20% - 30%


3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ STUDIO

Căn hộ Studio :
 1 phòng ngủ, không có vách ngăn (trừ WC) .
 DT từ 25m² - 60 m² , thường ở gần khu trung tâm
 Đầy đủ tiện nghi.
 Đối tượng: người độc thân, vợ chồng mới cưới chưa có con,
sinh viên, nhân viên…
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ STUDIO

Căn hộ studio loại nhỏ 30 m² - 45 m² - bố trí


nội thất đơn giản, đáp ứng nhu cầu ở cơ bản
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ STUDIO

Căn hộ studio loại lớn: 50 m² - 65 m², nội thất và tiện nghi


cao cấp
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ CÓ TẦNG LỬNG

Chiều cao thông thủy từ 4m – 4,5m


3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ 1 PHÒNG NGỦ
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ 2 PHÒNG NGỦ
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ 3 PHÒNG NGỦ
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ 3 PHÒNG NGỦ
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ 4 PHÒNG NGỦ
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ 5 PHÒNG NGỦ
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ PENTHOUSE
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ PENTHOUSE
3.3 CƠ CẤU CĂN HỘ  CĂN HỘ 02 TẦNG
3.4 CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG CĂN HỘ

Căn hộ trong CCTT cũng phân thành 2 khu vực :


 Khu động (sử dụng chung): nơi giao tiếp của các
thành viên gia đình, gồm phòng khách, sinh hoạt
chung, phòng ăn, bếp…
 Khu tĩnh (sử dụng riêng): kín đáo, yên tĩnh, gồm
phòng ngủ bố mẹ, phòng ngủ các thành viên,
phòng làm việc,…
3.4 CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG TRONG CĂN HỘ

Sv tự nghiên cứu thêm


trong tài liệu
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT

Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật công trình

1. Hệ thống điện – Thu lôi, chống sét


2. Hệ thống cấp & thoát nước
3. Hệ thống ĐHKK & Thông gió
4. Hệ thống điện tử tin học
5. Hệ thống PCCC
6. Thang máy
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  GIAO THÔNG

 Nút giao thông đứng trong nhà chung cư


quyết định đến giải pháp bố trí mặt bằng và
chất lượng sử dụng cho nên khi thiết kế cần
quan tâm đặc biệt.
 Nút giao thông theo phương đứng gồm:
Thang máy, thang bộ…
 Số lượng, kích thước, vị trí thang phụ thuộc
vào giải pháp mặt bằng, số tầng cao, số
người, giải pháp thoát người.
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  GIAO THÔNG

• Mỗi đơn nguyên bố trí tối thiểu 2 thang


bộ thoát hiểm, trong đó có ít nhất một
thang bộ thoát hiểm phải tiếp xúc trực
tiếp với ánh sáng bên ngoài. Khoảng
cách giữa hai thang bộ này ở phần thân
đơn nguyên nổi trên mặt đất là ≤ 50 m.
Khoảng cách tối thiểu từ lối vào căn hộ
đến thang bộ thoát hiểm: 25,0 m.

• Bố trí các loại giao thông bảo đảm dây


chuyền hoạt động ngắn nhất, không
chồng chéo, thoát hiểm và phục vụ hợp lý
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  GIAO THÔNG
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  GIAO THÔNG
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  GIAO THÔNG

Thang máy: bố trí nên bố trí


ở lõi kỹ thuật của công trình
để thuận lợi cho việc vận
chuyển khách và thiết kế
đường ống kỹ thuật.
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  GIAO THÔNG

Khi thiết kế thang bộ chú ý các qui


cách sau:
 Số bậc liên tục không nhỏ hơn
3 và không lớn hơn 12 cho 1 vế
thang.
 Chiều rộng thân thang được lấy
1m cho 100 người cần thoát
hiểm.
 Chiều rộng thông thủy của 1 vế
thang ít nhất là 1,05m và chiều
rộng buồng thang ít nhất là 2,2
m (thông thủy).
 Chiếu nghỉ và chiếu tới không
nhỏ hơn 1,2m.
 Độ dốc i≤ 30° (tham khảo
TCXDVN.)
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  GIAO THÔNG THOÁT NGƯỜI TRONG NHÀ CHUNG CƯ

[Thông tư số 07/2010/TT-BXD của Bộ Xây Dựng, ra ngày 28-7-2010, Ban hành qui chuẩn
kỹ thuật Quốc Gia an toàn cháy cho Nhà và Công trình]
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  GIAO THÔNG THOÁT NGƯỜI TRONG NHÀ CHUNG CƯ
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  GIAO THÔNG THOÁT NGƯỜI TRONG NHÀ CHUNG CƯ

 KHOẢNG CÁCH XA NHẤT TỪ CỬA CĂN HỘ BẤT KỲ ĐẾN CẦU THANG: 25M

 CÁC HÀNH LANG THOÁT CHÍNH PHẢI RÕ RÀNG, DỄ TÌM; CÓ ÁNH SÁNG VÀ ĐÈN, BẢNG
HIỆU CHỈ DẪN, KHÔNG LÀM BẬC CẤP HAY ĐẶT CHƯỚNG NGẠI VẬT

 MỖI CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG PHẢI CÓ TỔI THIỂU 02 CẦU THANG

 CỬA THOÁT HIỂM MỞ RA CÁC HƯỚNG THOÁT RA KHỎI CÔNG TRÌNH


3.5 PHẦN KỸ THUẬT  GIAO THÔNG THOÁT NGƯỜI TRONG NHÀ CHUNG CƯ

BỐ TRÍ HÀNH LANG & CẦU THANG THOÁT HIỂM


3.5 PHẦN KỸ THUẬT  GIAO THÔNG THOÁT NGƯỜI TRONG NHÀ CHUNG CƯ

Lối thoát nạn cần được đảm bảo một trong


các điều kiện sau:
 Đi từ các căn hộ trực tiếp ra ngoài nhà
hay qua tiền sảnh tầng trệt ra ngoài;
 Đi từ căn hộ ở bất kỳ tầng nào (trừ tầng
trệt) ra hành lang có lối thoát.
Cầu thang và hành lang thoát hiểm phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
 Có thông gió điều áp và không bị tụ khói
ở buồng thang;
 Có đèn chiếu sáng sự cố.
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  THIẾT KẾ TẦNG HẦM
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  THIẾT KẾ TẦNG HẦM
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  THU RÁC

CÁCH 1:
SỬ DỤNG ỐNG ĐỔ RÁC
3.5 PHẦN KỸ THUẬT  THU RÁC

CÁCH 2:

Rác được bỏ vào thùng trong phòng


chứa rác riêng, sau đó chuyển bằng
thang nâng theo giờ nhất định
3.6 KHÔNG GIAN DỊCH VỤ CÔNG CỘNG

SỬ DỤNG TẦNG TRỆT + LỬNG: ĐẬU XE KẾT HỢP DỊCH VỤ


3.6 KHÔNG GIAN DỊCH VỤ CÔNG CỘNG

ĐẬU XE TẦNG HẦM


TẦNG TRỆT: SẢNH CHUNG CƯ, DỊCH VỤ, CỘNG ĐỒNG…
BỐ TRÍ CĂN HỘ CÓ TẦNG LỬNG
3.6 KHÔNG GIAN DỊCH VỤ CÔNG CỘNG

129
CẢM ƠN !

You might also like