Professional Documents
Culture Documents
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng:
1. VỀ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
• Nghiên cứu nội dung bản vẽ chế tạo chi tiết, đặc biệt là
các hình biểu diễn và kích thước trên đó.
• Nắm vững đầy đủ yêu cầu về các hình biểu diễn và ghi
kích thước trên bản vẽ chế tạo chi tiết.
• Biết chọn phương án biểu diễn hợp lý và ghi kích thước
đầy đủ đối với chi tiết phức tạp trung bình.
2. VỀ THÁI ĐỘ:
• Tích cực học tập, làm bài đầy đủ, nộp bài đúng hạn
• Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, ý thức kỷ luật
NỘI DUNG CHƯƠNG 9
9.1. KHÁI NIỆM CHUNG
9.2. NỘI DUNG BẢN VẼ CHI TIẾT
9.3. CÁCH LẬP BẢN VẼ CHI TIẾT
9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN HOÁ
HÌNH BIỂU DIỄN
9.5. KẾT CẤU HỢP LÍ CỦA CHI TIẾT
9.6. GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ CHI TIẾT
9.7. ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT
9.8. TRÌNH TỰ VẼ PHÁC CHI TIẾT
9.1. KHÁI NIỆM CHUNG
- Ngoài hình chiếu chính, các hình biểu diễn khác được
xác định tuỳ theo mức độ phức tạp về hình dạng và
kết cấu của chi tiết.
- Theo nguyên tắc chung là với số lượng hình biểu
diễn vừa đủ để diễn tả chính xác, rõ ràng hình dạng
và kết cấu của chi tiết ( không thừa, không thiếu ).
- Tóm lại, phương án biểu diễn tối ưu nếu nó thể hiện
đúng vị trí chi tiết, có hình chiếu chính và các hình
chiếu khác hợp lí về số lượng cũng như về cách cắt
trên đó
9.3.2. CÁC HÌNH BIỂU DIỄN KHÁC
10
M10
Tr18x2
Ø18
Ø36
Ø50
S3 a)
10
b)
2xØ10
c)
M8
c a àu R8
14
Ø
b
a) b)
Dùng một hình chiếu chính và một vài mặt cắt rời hay
hình chiếu riêng phần, hình cắt riêng phần cho các
dạng trên nhưng còn thêm các lỗ, rãnh.
9.3.2. CÁC HÌNH BIỂU DIỄN KHÁC
A-A A
a) b) A
R a
b
b
a
Ngoài ba hình chiếu cơ bản, bản vẽ chi tiết còn sử dụng thêm
các hình chiếu riêng phần, hình trích…
9.3.2. CÁC HÌNH BIỂU DIỄN KHÁC
VD: Bản vẽ chi tiết chạc PULI
9.3.2. CÁC HÌNH BIỂU DIỄN KHÁC
VD: Bản vẽ chi tiết chạc PULI
- Chạc puli có hai nhánh: phần lắp trục puli là hai ống hình trụ,
đỡ hai ống đó là hai tấm ngang hình hộp chữ nhật - Nối hai
tấm ngang là tấm đứng có bốn lỗ lắp bulông để cố định chạc
với giá puli. Với kết cấu như vậy cần phải chọn các hình biểu
diễn như trong bản vẽ là hợp lý .
- Chạc được đặt theo vị trí làm việc, đặt nằm ngang. Hình
chiếu đứng có hình cắt riêng phần thể hiện lỗ lắp bulông ở mặt
đứng. Hình cắt bằng có cắt riêng phần thể hiện lổ nằm ngang
lắp trục puli.
- Hình chiếu cạnh có hình trích I với tỉ lệ phóng to 2 :1 thể hiện
lổ vít và kích thước các lổ vít.
- Hình chiếu riêng phần A là một phần của hình chiếu từ sau
9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN
HOÁ HÌNH BIỂU DIỄN
Nếu hình chiếu, hình cắt và mặt cắt là hình đối xứng
thì cho phép chỉ vẽ một nửa hình biểu diễn
9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN
HOÁ HÌNH BIỂU DIỄN
a) b)
a) b)
A
- Khi cần phân biệt phần mặt phẳng nằm cạnh mặt
cong, cho phép vẽ hai vạch chéo trên phần mặt
phẳng bằng nét liền mảnh
- Cho phép vẽ tăng thêm độ côn, độ dốc nếu chúng
nhỏ quá. Trên các hình biểu diễn đó chỉ vẽ đường
của phần có kích thước nhỏ của độ dốc hay độ côn
9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN
HOÁ HÌNH BIỂU DIỄN
Đối với vật thể hay phần tử dài có mặt cắt ngang
thay đổi, đều đặn như trục, thép hình … cho
phép cắt lìa
9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN
HOÁ HÌNH BIỂU DIỄN
- Đối với vật thể có kết cấu
như khía nhám, chạm
trổ … Cho phép vẽ đơn
A giản một phần kết cấu
A
A-A đó
A-A
- Để đơn giản hoá, cho
phép biểu diễn ngay
trên hình cắt phần vật
thể nằm trước mặt
phẳng cắt bằng nét 2
A chấm gạch mảnh(chấm
A
gạch đậm)
9.4. BIỂU DIỄN QUY ƯỚC VÀ ĐƠN GIẢN
HOÁ HÌNH BIỂU DIỄN
D r
D
D
d
d
2x45° 2x45°
D
d
• Bán kính góc lượn: để tránh ứng suất tập trung
gây rạn nứt, chỗ chuyển tiếp giữa các bề mặt
chi tiết gia công cơ thường làm thành góc lượn
• Mép vát: để bảo vệ mặt đầu và để dễ tháo lắp,
mặt đầu của chi tiết thường làm mép vát với góc
nghiêng 450
9.5. KẾT CẤU HỢP LÍ CỦA CHI TIẾT
90°
Ø
Ø1
mài
h
h
Ø2
120°
dao
c) d)
c) d)
a) b)
a) b)
II
25 5
b) 30
ja
a1
a4
Ø8
3 2
j b b4 4
b1
• Trong cơ cấu này TRỤC(2) xuyên qua các lổ của GIÁ
TREO(1) và CON LẮC(4), rồi được cố định bởi CHỐT
CHẺ(3). Ở đây ta phân tích điều kiện làm việc của cơ
cấu như sau:
• Trục (2) phải lắp sít trong hai lổ của giá treo(1) và lắp
lỏng trong lổ của con lắc(4) nên chọn các kiểu lắp theo
hệ trục là Js7/h6 và F8/h6.
- Để con lắc (4) chuyển động được cần có các độ hở Ja,
Jb và để lắp chốt chẻ(3) cần có độ hở Jc – các độ hở
này được gọi là các điều kiện chức năng hoặc là các
kích thước điểu kiện (J)
- Mỗi độ hở sẽ có mức tối đa và tối thiểu (maxi và mini) do
người thiết kế định ra trên cơ sở tính toán, thực nghiệm
hoặc kinh nghiệm; đó là dung sai của kích thước điều
kiện.
Từ mỗi kích thước điều kiện (J) người ta lập một
chuỗi kích thước tối thiểu để xác định những kích
thước liên quan đến J (gọi là những kích thước
thành phần).
Cụ thể như sau:
- Ja = a1 – a4 : tức là hiệu số giữa kích thước của
chi tiết (1) và kích thước của chi tiết (4) đã xác
định kích thước Ja.
- Jb = b1 – b4 : tương tự như với Ja.
- Jc = c2 – c1 : tức là hiệu số giữa kích thước của
chi tiết (2) và kích thước của chi tiết (1) đã xác
định kích thước Jc.
Cụ thể như sau:
• Ja = a1 – a4 : tức là hiệu số giữa kích
thước của chi tiết (1) và kích thước của
chi tiết (4) đã xác định kích thước Ja.
• Jb = b1 – b4 : tương tự như với Ja.
• Jc = c2 – c1 : tức là hiệu số giữa kích
thước của chi tiết (2) và kích thước của
chi tiết (1) đã xác định kích thước Jc.
Những kích thước thành phần tìm ra đó được
lấy làm những kích thước chức năng cho từng
chi tiết liên quan ( hình sau); ngoài Ø8, chi tiết
(2) có c2 = 25, chi tiết (1) có a1, b1, c1 và chi
tiết (4) có a4, b4.
c2 = 25
Ø8h6
Ø8Js7
a)
b1
c1
Dung sai của một kích thước chức
năng trong chuỗi sẽ được tính ra từ
dung sai đã biết của các khâu còn lại.
c2 = 25
a1
a4
Ø8Js7
Ø8F8
a)
b1
c1 b4
b) c)
Ổ trục dùng để đỡ các trục quay, nhằm giữ cho trục có vị trí được
xác định trong không gian
VD: Vẽ bản vẽ chi tiết
Cách ký hiệu trên bản vẽ
Ký hiệu nhám
Độ nhám, hay độ nhẵn bóng bề mặt thường được đánh giá
qua 2 chỉ tiêu sau:
CHI TIẾT
9.7.ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT
9.7.ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT
9.7.1. YÊU CẦU
- Hiểu rõ tên gọi, công dụng, vật liệu và tính chất
của vật liệu chế tạo chi tiết, số lượng và khối
lượng chi tiết.
- Từ các hình biếu diễn phải hình dung được hình
dạng và cấu tạo của chi tiết.
- Hiểu rõ ý nghĩa của các kích thước và cách đo,
các ký hiệu độ nhám bề mặt và phương pháp
gia công. Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
đảm bảo các yêu cầu đó.
- Phát hiện những sai sót của bản vẽ để sửa chữa
và bổ sung.
9.7.ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT
9.7.2. TRÌNH TỰ ĐỌC
- Đọc khung tên của bản vẽ: Biết tên gọi chi tiết, vật liệu, số
lượng và khối lượng của chi tiết, tỉ lệ của bản vẽ
- Đọc các hình biểu diễn: Phân tích hình dạng và kết cấu
từng phần đi đến hình dung được hình dạng và kết cấu của
tòan bộ chi tiết.
- Đọc các kích thước: Biết được kích thước toàn bộ và kích
thước từng bộ phận của chi tiết, Xác định được chuẩn kích
thước từ đó biết cách đo.
- Đọc các yêu cầu kỹ thuật: Dung sai lắp ghép, dung sai kích
thước , độ nhám của các bề mặt , yêu cầu nhiệt luyện, xử lý
bề mặt
- Tổng kết: Khái niện đầy đủ và hiểu thấu đáo về chi tiết được
thể hiện trên bản vẽ
9.7.ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT
9.7.3. CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
a/ Lọai trục
9.7.ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT
9.7.3. CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
a/ Lọai đĩa
9.7.ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT
9.7.3. CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
a/ Lọai giá
9.7.ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT
9.7.3. CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
a/ Lọai hộp
KHUNG TÊN TRONG BẢN VẼ CHI TIẾT
KHUNG TÊN TRÊN PHẦN MỀM
KHUNG TÊN TRONG BẢN VẼ CHI TIẾT
KHUNG TÊN TRONG BẢN VẼ CHI TIẾT
9.8. TRÌNH TỰ VẼ PHÁC CHI TIẾT
9.8. TRÌNH TỰ VẼ PHÁC CHI TIẾT
* Yêu cầu của bản vẽ phác
- Phải có các hình biểu diễn thể hiện một cách đầy đủ và chính xác
hình dạng và kết cấu của chi tiết. Phải có toàn bộ kích thước cho
việc chế tạo và kiểm tra chi tiết.
- Phải có các kí hiệu độ nhám bề mặt, sai lệch giới hạn, kích thước
và các yêu cầu kỹ thuật khác thể hiện chất lượng của chi tiết.
- Phải thể hiện đầy đủ và chính xác các kết cấu hợp lý của chi tiết
máy như: góc lượn, mép vát, rãnh thoát dao, lỗ khoan…
* Trình tự lập bản vẽ phác chi tiết: Trước tiên phải nghiên cứu kỹ chi
tiết và đọc các tài liệu kỹ thuật có liên quan…Trên cơ sở đó phân
tích hình dạng và kết cấu của chi tiết. Chọn phương án biểu diễn
tốt nhất (chọn hình chiếu chính, các hình chiếu khác, hình cắt, mặt
cắt…,sau đó chọn khổ giấy và vẽ theo trình tự nhất định.
Ví dụ: Lập bản vẽ phác chi tiết
Giá đỡ trục
Trình tự lập bản vẽ phác chi tiết