You are on page 1of 25

Học viện y dược học cổ truyền Việt Nam

BỘ MÔN: QUẢN LÝ VÀ KINH TẾ DƯỢC

BÀI THỰC HÀNH 01:

VỐN-TÀI SẢN
THÀNH VIÊN NHÓM 03:
• 1.Trần Đức An • 16.Đinh Ngọc Lan
• 2.Vũ Thị Vân Anh • 17.Đào Thị Khánh Ly
• 3.Đào Ngọc Ánh • 18.Hoàng Ngọc Ly
• 4.Nguyễn Thị Minh Châu
• 19.Hoàng Thị Ngoan
• 5.Nguyễn Thị Chi
• 6.Ngô Đức Chung • 20.Nguyễn Thị Phương
• 7.Phạm Hoàng Diệp • 21.Nguyễn Thị Bích Phương
• 8.Phạm Văn Dũng • 22.Nguyễn Thị Soan
• 9.Hoàng Thị Duyên • 23.Nhữ Thị Sớm
• 10.Phạm Tùng Dương • 24.Trần Nguyễn Tấn
• 11.Nguyễn Duy Đạo • 25.Nguyễn Thị Thủy
• 12.Nguyễn Thị Hồng Hoa
• 26.Đỗ Thị Minh Trang
• 13.Nguyễn Thanh Huyền
• 14.Nguyễn Thanh Hương 27.Hà Quang Vinh
• 15.Hoàng Thị Hường 28.Hồ Hải Yến
• 16.Đinh Ngọc Lan
Câu 1:Công ty CPDP Vạn Thọ có các số liệu đầu tư qua 3 năm như sau: (dv:triệu
TT Chỉ tiêu Năm đ) Phân loại
1 2 3
1 Tiền lập luận chứng KD mặt 200 0 0 TSCD Vô hình
hàng Ametin
2 Tiền mua CN bào chế viên 1600 0 0
nén Ametin
3 Tiền mua máy nhào bột 0 0 180 TSCĐ hữu hình
4 Tiền mua máy sát hạt 60 0 150
5 Tiền mua máy dập viên 500 0 0
6 Tiền mua máy rây bột 20 0 50
7 Tiền mua máy sấy 900 0 0
8 Tiền mua máy tủ lạnh 50 0 100
9 Tiền thanh lí thiết bị cũ
Tủ lạnh 10
Máy sát hạt 15
Rây bột 5
KHTS cố định hữu hình: 10 năm
Câu hỏi:
1, Mức hao khấu cơ bản của các loại
TSCĐ(vô hình,hữu hình)của công ty cuối
năm?

2, Giá trị còn lại của TSCĐ cuối mỗi năm(vô


hình,hữu hình)cuối năm 1,năm 2,năm 3?
TỔNG QUAN

TSCĐ:Là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá


trị lớn,có thời gian sử dụng,luân chuyển,thu hồi trên
một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh(nếu chu kỳ kinh
doanh lớn hơn hoặc bằng một năm)
TSCĐ vô hình(TSCĐ không có hình thái vật chất):
+ Chi phí thành lập doanh nghiệp
+ Chi phí nghiên cứu chế thử sản phẩm mới,chi phí cho
phát minh,sáng chế
+ Chi phí mua bằng phát minh,sáng chế,nhãn hiệu…
TSCĐ hữu hình (TSCĐ có hình thái vật chất):
+ Nhà xưởng,kho,máy móc,phương tiện vận tải…
•Hao mòn lũy kế là tổng cộng giá trị hao mòn của
TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo
Hao mòn lũy kế TSCĐ:

HMLK=tổng khấu hao của các năm


(khấu hao năm nay + năm trước)
* Giá trị còn lại TSCĐ:
GTCL=Nguyên giá – Hao mòn lũy kế
Bảng 1:Mức khấu hao cơ bản và giá trị còn lại của TSCĐ vô hình

TT Chi tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3

1 Nguyên giá TSCĐ VH 200+1600=180 1800 1800


0

2 Khấu hao cơ bản TSCĐ 1800/20 90 90


VH =90

3 Hao mòn lũy kế TSCĐ VH 90 90+90 90+180


=180 =270

4 Giá trị còn lại TSCĐ VH 1800-90 1620 1530


=1710
Bảng 2: Mức khấu hao cơ bản và giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình
TT Chi tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3

1 Nguyên giá TSCĐ HH 1530 1530 1980

2 Khấu hao cơ bản TSCĐ 1530/10 153 198


HH =153

3 Hao mòn lũy kế TSCĐ 153 153+153 198+306


HH =306 =504

4 Giá trị còn lại TSCĐ HH 1377 1224 1476


Bảng 3: mức khấu hao cơ bản và giá trị còn lại của TSCĐ

TT Chi tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3


1 Khấu hao cơ bản TSCĐ 90 90 90
Khấu hao cơ bản TSCĐ
VH

2 Khấu hao cơ bản TSCĐ 153 153 198


HH
3 Khấu hao cơ bản TSCĐ 243 243 288

4 Giá trị còn lại TSCĐ VH 1710 1620 1530

5 Giá trị còn lại TSCĐ HH 1377 1224 1476

6 Giá trị còn lại 3087 2844 3006


TSCĐ
Câu 2: Nguồn vốn và đầu tư của CTCP X được thể
hiện qua bảng sau: (dv:Triệu đ)
TT Khoản Mục Đề 3 Ghi Chú

1 Thành viên góp vốn 40000 Vốn dài hạn (VDH)


2 Vay ngân hang dài hạn 20000
3 Nợ nhà cung cấp 4000 Vốn ngắn hạn (VNH)
4 Nợ ngân sách (thuế thu nhập 2000
DN)
5 Vay ngân hàng ngắn hạn 2000
6 LN sau thuế 6000 VDH
7 Nhà xưởng và dây chuyền GMP 44000 TSCĐ
8 TSCĐ khác 20000 TSCĐ
9 TSLĐ và đầu tự ngắn hạn:
-Hàng tồn kho 6200 a
-Nợ phải thu 2500 b
-Tiền mặt X x
Mục tiêu
1. Phân tích và vẽ biểu đồ cơ cấu vốn (vốn
dài hạn, vốn ngắn hạn) của doanh
nghiệp.
2. Tính các hệ số thanh toán sau và nhận
xét sơ bộ về khả năng thanh toán của
công ty : Hệ số thanh toán hiện thời, Hệ số
thanh toán nhanh, Hệ số thanh toán tiền mặt
Lý thuyết cần nắm:
• Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm
hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và
định đoạt
• Vốn dài hạn: được xác định bằng vốn chủ
sở hữu và vốn vay dài hạn với mục đích
nhằm tài trợ cho TSCĐ và đầu tư dài hạn
• Vốn ngắn hạn: là các khoản đi vay ngắn
hạn của doanh nghiệp nhằm tài trợ cho
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
Biểu đồ cơ cấu vốn

11%

vốn dài hạn

vốn ngắn hạn


89%
Bểu đồ cơ cấu VNH của DN
biểu đồ vốn ngắn hạn

25%

nợ nhà cung cấp


50% nợ ngân sách
vay ngân hàng ngắn hạn

25%
Bểu đồ cơ cấu VDH
10%

thành viên góp vốn

30% vay ngân hàng dài hạn

60% LN sau thuế


Hệ số thanh toán:
Giá trị TSLĐ
Hệ số thanh toán hiện thời = Giá trị nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh =(gía trị TS lưu động-


gtrị tồn kho)/ gía trị nợ ngắn hạn.

Hệ số thanh toán tiền mặt =(tiền mặt +các


khoản bằng tiền)/ gía trị nợ ngắn hạn.
• Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh toán cao
hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh toán cao mới được
đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn
hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh
khoản của chúng rất thấp
• Chỉ số tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng
khoán khả mại của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ
nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó cho biết cứ một đồng nợ
ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả
mại chi trả.
• Vốn LĐ thường xuyên =
VDH – TSCĐ&ĐTDH = TSLĐ&ĐTNH – VNH

• Nhu cầu vốn LĐ thường xuyên =


Nợ phải thu + Hàng tồn kho – VNH

• Tiền mặt = Vốn LĐ thường xuyên – Nhu


cầu vốn LĐ thường xuyên
Nguồn vốn và đầu tư của CTCP X được thể hiện qua
bảng sau: (dv:Triệu đ)
TT Khoản Mục Đề 3 Ghi Chú

1 Thành viên góp vốn 40000 Vốn dài hạn (VDH)


2 Vay ngân hang dài hạn 20000
3 Nợ nhà cung cấp 4000 Vốn ngắn hạn (VNH)
4 Nợ ngân sách (thuế thu nhập 2000
DN)
5 Vay ngân hàng ngắn hạn 2000
6 LN sau thuế 6000 VDH
7 Nhà xưởng và dây chuyền GMP 44000 TSCĐ
8 TSCĐ khác 20000 TSCĐ
9 TSLĐ và đầu tự ngắn hạn:
-Hàng tồn kho 6200 a
-Nợ phải thu 2500 b
-Tiền mặt X x
Bảng 4: Vốn chủ sở hữu,vốn dài hạn ,vốn ngắn hạn, khả
năng thanh toán.

TT Chỉ tiêu Công thức Giá trị (triệu đồng)


I Vốn chủ sở hữu (1)+(6) 40000+6000=46000

II Vốn dài hạn (1)+(2)+(6) 40000+20000+6000=66000


III Vốn ngắn hạn (3)+(4)+(5) 4000+2000+2000=8000
IV Vốn lưu động thường xuyên II-(7+8) 66000-(44000+20000)=2000
V Nhu cầu vốn lưu động a+b-III 6200+2500-8000=700
thường xuyên

VI Vốn bằng tiền(x) IV-V 2000-700=1300=x


VII Hệ số thanh toán hiện thời 9/III (6200+2500+x)/8000=1.25
VIII Hệ số thanh toán nhanh (9-a)/III (6200+2500+x-6200)/8000
=0.475
XIX Hệ số thanh toán tiền mặt x/III 1300/8000=0.1625
Nhận xét:
-Tỷ số thanh toán hiện thời cho biết cứ mỗi
đồng nợ ngắn hạn mà DN đang giữ thì DN
có bao nhêu TSLĐ có thể sử dụng để
thanh toán.
-Nếu tỷ số này >1 có nghiã DN có đủ tài sản
có thể sử dụng ngay để thanh toán nợ
ngắn hạn sắp đáo hạn.

You might also like