You are on page 1of 43

CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI

Ts. Bs. Trịnh Tiến Đạt


Trưởng Bộ môn Y học tái tạo - TVU
Giảng viên Bộ môn Phụ Sản - TVU
Trưởng Khoa Phụ Sản – Bv Nguyễn Tri Phương
Nội dung
1. Giới thiệu về Tránh thai
2. Các biện pháp ngừa thai
Không Nội tiết
Nội tiết
Đoạn sản
3. Ghi nhớ
4. Các chủ đề cần đọc thêm
5. Tài liệu học tập
Giới thiệu
 Contraception: Tránh thai
 Tự ngauyện kiểm soát sinh đẻ là đặc biệt quan trọng ở
xã hội hiện đại.
 Từ khi dậy thì đến tuổi mãn kinh, phụ nữ phải đối diện
với các thử thách liên quan đến mang thai sinh con và
tránh thai.
 Chỉ có 3 cách chọn lựa trong đời sống sinh sản của phụ
nữ: tiết chế tinh dục, tránh thai, và mang thai.
Các phương pháp không Nội tiết
1. Xuất tinh ngoài âm đạo
2. Bao cao su
3. Thuốc diệt tinh trùng bôi âm đạo
4. Vòng âm đạo
5. Dụng cụ tử cung
Xuất tinh ngoài âm đạo
1. Rút dương vật ra khỏi âm đạo trước khi xuất tinh
2. 85 triệu cặp đôi áp dụng phương pháp này trên toàn thế
giới
3. Điểm lợi: Thực hiện được tức thì và không tốn chi phí
4. Dương vật phải được rút ra hoàn toàn khỏi âm đạo và cơ
quan sinh dục ngoài.
5. Thai kỳ có thể ghi nhận khi xuất tinh trên cơ quan sinh dục
ngoài của phụ nữ mặc dù không có đưa dương vật vào
trong âm đạo
6. Hiệu quả khoảng 4 thai kỳ / 100 phụ nữ áp dụng phương
pháp này trong năm đầu tiên.
Tư vấn
1. Thời điểm quan hệ
2. Thời điểm rút
3. Vệ sinh giao hợp
4. Khoái cảm tình dục
Bao cao su
1. Vào 1700s, Ruột động vật được ưu tiên
2. BCS vật liệu Nonlatex (polyurethane hay chất đàn hồi tổng hợp):
mỏng, không mùi, trong suốt, truyền thân nhiệt….dễ rách!!!
3. Nguy cơ rách bao là 3% và liên quan đến ma sát (friction)
4. Chất bôi trơn dạng nước giúp giảm nguy cơ rách bao
5. Dạng dầu (petroleum-based) giảm độ dai của bao cao su
• Giảm nguy cơ nhiễm bệnh lây truyền qua đường tinh dục
• Giảm nguy cơ loạn sản cổ tử cung (rủi ro là 0,4, cơ chế do giảm lây
truyền HPV)
• Rủi ro: BCS latex có thể gây dị ứng dẫn đến sốc phản vệ, tử vong. Có
thể thay thế bằng BCS nonlatex bằng polueruthane và Tactylon
Bao cao su nữ
Một túi có 2 vành (vành trong và ngoài)
• Xuất hiện đầu tiên năm 1992, vật liệu polyurethane
• 2009 được FDA Hoa Kỳ phê duyệt với phiên bản cải tiến, vật liệu cao
su tổng hợp
• Ít bị thủng hơn BCS nam. Nhưng khi dùng chung với BCS nam làm
tăng nguy cơ thủng bao
• TL mang thai 15% trong 6 tháng. Nếu sử dụng đúng cách là 2.6%
• Soi CTC không có dấu hiệu chấn thương hay thay đổi hệ vi khuẩn
Tư vấn
1. Warming up
2. Dịch tiết giàu tinh trùng
3. Lựa chọn
Kich thước Độ dày Độ dai Mùi
Hình dạng Thuốc tê
4. Cách mang, cách tháo, xử lý
5. Hành vi tình dục sau xuất tinh
Thuốc diệt tinh trùng bôi âm đạo
1. Kết hợp hóa chất diệt tinh trùng N-9 (Nonoxynol-9) hoặc octoxynol,
với một chất dạng kem, gel, bọt dạng xịt, bọt dạng viên nén, film,
đặt âm đạo, hoặc miếng xốp polyurethane.
2. N-9 là chất tẩy bề mặt, không ione trên sự di dộng của tinh trùng ->
cố định tinh trùng
3. N-9 diệt tinh trùng đơn thuần không ngăn ngừa đươc thai kỳ và HIV
so với bao cao su và màng ngăn cổ tử cung.
4. Các phụ nữ thường xuyên dùng N-9 diệt tinh trùng có nguy cơ bị
tổn thương sinh dục cao hơn nhóm không sử dụng. Các tổn thương
này có thể làm tăng nguy cho bệnh lây truyền qua đường tinh dục
và HIV.
5. N-9 là chất độc với vk thường trú lactobacilli, tăng khả năng nhiễm
Escherichia coli (E. coli) sau giao hợp
Vòng âm đạo/ Màng ngăn âm đạo
1. Đầu thế kỷ 20: 4 loại gồm vách ngăn âm đạo, mũ chụp cổ tử cung, mũ chứa
(kho), Vimule
2. Màng ngăn âm đạo truyền thống (cao su latex): Fitting cần thực hiện như sau:
• 1/ Khám âm đạo: lấy khoảng cách từ đầu ngón giữa đến đầu ngón cái
• 2/ Cần dùng nhiều size để thử; chọn lựa khi đưa vào và kiểm tra kỹ bằng cách sờ
nắn: chọn size lớn nhất mà thoải mái, hầu hết PN chọn size 65, 70, 75.
• 3/ Bệnh nhân tự thực hiện bước đưa vào và phải khám lại để khẳng định chinh
xác vị trí của dụng cụ: lấy 1 thìa café chất diệt tinh trùng để vào khoang vòm,
màng ngăn đưa vào hướng xuống để CTC nằm trong khoang vòm
• 4/ Màng ngăn phải được đặt vài giờ (~2h) trước khi quan hệ . Nếu quan hệ tiếp
tục (lặp lại) thì phải dùng thêm chất diệt tinh trùng N-9 mà không tháo màng
ngăn. Giữ màng ngăn ít nhất 6 tiếng sau quan hệ để tranh tinh trạng tinh trùng di
chuyển. Được rửa bằng xà phòng và nước, để khô, bảo quản tránh nhiệt
Màng ngăn âm đạo
• Năm 2014, FDA phê duyệt màng
ngăn có đường viền Caya, chất liệu
silicone, phù hơp với mọi kích thước
-> thuận tiện trong lựa chọn. Nên
giữ nguyên ít nhất 6h sau giao hợp
và ko để quá 24h.
• Rủi ro: Sử dụng kéo dài, trong nhiều
lần giao hợp có nguy cơ nhiễm trùng
bàng quang (do tắc nghẽn cơ học và
thay đổi hệ vk âm đạo- do chất diệt
tinh trùng)
Femcap / mũ cổ tử cung
• Chất liệu: cao su silicone
• Giống mũ thủy thủ với mái vòm che CTC và vành vừa vặn âm đạo
• Có 3 size: 22, 26, 30mm. Cần bs lâm sàng khám
• Tái sử dụng trong 2 năm
• Sử dụng kèm chất diệt tinh trùng N-9, sau mỗi lần giao hợp cần bổ
sung thêm chất diệt TT
• Giữ tại chỗ ít nhất 6h, tối đa 48h
• TL mang thai trong 6 tháng của FemCap là 13,5% cao hơn màng ngăn
7,9%
Bọt biển / The Today sponge
• Là dụng cụ polyurethane hình vòm chứa N-9.
• Được làm ấm bằng nước rồi đưa vào âm đạo để che kín CTC
• Kết hợp ưu điểm của màng ngăn và chất diệt tinh trùng, bảo vệ trong
24h.
• TL mang thai so với chất diệt TT đơn thuần thấp hơn
Dụng cụ tử cung (IUD)
1. 14% phụ nữ đã kết hôn trên thế giới dùng dụng cụ tử cung
2. Hiện có 5 loại dụng cụ tử cung tại Mỹ. Tại VN, hiện có 2 loại:
 T380A (ParaGard): 380mm đồng, 10 năm (đồng trải dài trên cánh
tay ngang T và thân cây)
 52mg Levonorgestrel phóng thích chậm (Mirena): 5 năm (7
năm vẫn còn tác dung)
> Các dụng cụ tử cung đều an toàn, ngừa thai lâu dài với hiệu
quả tương đương đoạn sản trên tai vòi
Dụng cụ tử cung
• CƠ CHẾ : kích thích hình thành prostaglandin trong tử cung -> PƯ
viêm và co cơ trơn
• T380A đồng sẽ liên tục thải ra 1 lượng nhỏ kim loại -> Pứ viêm -> thay
đổi bề mặt nội mạc tử cung, các vi nhung mao -> cản trở sự di chuyển
của tinh trùng
• 52mg LNG-IUD chứa lượng lớn progesterone, mỗi ngày giải phóng
20μg -> làm niêm mạc CTC, nội mạc TC dày, xơ teo + Pư viêm
• Vòng tránh thai không phải là thuốc phá thai vì không ghi nhận bằng
chứng về thụ tinh và β - hCG ko đổi
Hiệu quả của DCTC
 T380A và 52mg LNG-IUD được ghi nhận tỷ lệ có thai thấp hơn
0.2/ 100 phụ nữ- năm
 Tổng thai kỳ trong 7 năm của T380A chỉ 1.4/ 100 và LNG-IUD
chỉ 1.1/ 100
 LNG-IUD giảm chảy máu kinh và đau bụng kinh -> sử dụng để
điều trị rong kinh thay vì cắt bỏ tử cung ở châu Âu
 LNG-IUD hiệu quả như là một phương pháp điều trị
Progesterone trên các bệnh nhân mãn kinh có dùng estrogen
thay thế
Nguy cơ của DCTC
1. Nhiễm trùng (PID-viêm vùng chậu; nhiễm nấm actinomycosis) -> nếu
nghi ngờ thì cấy + kháng sinh -> chỉ tháo vòng sau 72h điều trị ko cải thiện
2. Thai ngoài tử cung (Vòng tránh thai và triệt sản ống dẫn trứng làm tăng
khả năng thai ngoài tử cung khi có thai, nhưng làm giảm tỷ lệ có thai => 2
pp này có tỷ lệ mang thai ngoài tử cung thấp hơn nhiều so với PN ko sử
dụng biện pháp tránh thai)
3. Có thai (khả năng có thai lại sau 1 năm là 89% /PN<30 => không ảnh
hưởng)
4. Tuột vòng và thủng (phụ thuộc vào người đặt, rủi ro ở người có kinh
nghiệm là 1/1000)
• CCĐ: mang thai, nhiễm trùng hậu sản, PID, viêm CTC sinh mủ, nội mạc tử cung,
UT CTC, xuất huyết ko rõ nguyên nhân, bệnh nguyên bào nuôi, bất thường tử
cung, u xơ TC
• Nhiễm HIV không được coi là một chống chỉ định sử dụng DCTC
• CCĐ với vòng đồng: dị ứng đồng, bệnh Wilson
• IUD thích hợp để tránh thai lâu dài ở hầu hết phụ nữ, an toàn, dễ sử dụng,
hiệu quả cao, ít tác dụng phụ. Phụ nữ chưa kết hôn, thanh thiếu niên, phụ nữ
trải qua lần đầu tiên hoặc lần thứ hai phá thai ngoại khoa ba tháng, phụ nữ
phá thai nội khoa gần đây, và tất cả phụ nữ ngay sau khi sinh phải được coi là
ứng cử viên cho IUD
• Đặt vòng sau sinh và sau phá thai đều an toàn.
• Thời điểm đặt vòng có thể bất kỳ lúc nào trong chu kì nhưng phải đảm bảo ko
có thai, thường sẽ chọn thời điểm có kinh.
• IUD T380A đồng có thể đặt trong vòng 5 ngày sau giao hơp ko sử
dụng biện pháp tránh thai để tránh thai khẩn cấp, hiệu quả 100%
• Ở những PN chưa có thai, khi ống CTC hẹp hơn PN có thai sẽ khó khăn
khi đặt IUD hơn. Có thể dùng Misoprostol – giãn cơ ( +/-)
• Nếu có thai trong TC và thấy dây của vòng tránh thai, nên loiaj bỏ
càng sớm càng tốt để ngừa nhiễm trùng , ối vỡ sớm, sinh non. Nếu ko
thấy dây thì nên dựa vào SÂ để lựa chọn
• Lý do hay gặp nhất mà PN yêu cầu loại bỏ vòng tránh thai là chảy máu
và đau vùng chậu. Thường có trong vài tháng đầu và giảm dần. Khi có
triệu chứng này nên loại trừ PID, bị tuột hay u xơ. Xử trí: SÂ + thay
vòng mới, nếu TH SÂ đắt tiền thì có thể trực tiếp thay vòng mới.
Phương pháp: cho con bú vô kinh
• PN ít có thể rụng trứng <6th khi cho con bú, đặc biệt ở PN suy nhược và cho con bú
hoàn toàn (không có thức ăn nào thay thế cho trẻ)
• Tránh thai tốt nhất: thời gian cho ăn không nên vượt quá 4 giờ vào ban ngày và 6 giờ
vào ban đêm, và cho ăn bổ sung không được vượt quá 5% đến 10% tổng lượng cho ăn
• Tỷ lệ mang thai từ 0,45% đến 2,45%
• Nên áp dụng một pp tránh thai khác nếu >6th cho bú hoặc có kinh trở lại sớm
• Các pp tránh thai có thể áp dụng khi cho bú:
 Các pp nội tiết (Ocs, que cấy, thuốc tiêm) không ghi nhận làm giảm chất lượng và số
lượng sữa
Tốt nhất: các pp rào cản, chất diệt tinh trùng, IUD T380A đồng (ParaGard)
Levonorgestrel-IUDs (LNG-IUDs) còn lo ngại về hiệu suất cho bú
Phương pháp kiêng giao hợp định kỳ
• Gồm nhiều loại: pp lịch, pp niêm mạc (Billing hay pp rụng trứng), pp giao cảm
• PP niêm mạc: người PN tự cảm nhận niêm mạc CTC bằng ngón tay. Do Estrogen -> chất
nhày CTC nhiều, loãng, dai cho đến “ngày cao điểm”; Progesteron -> niêm mạc khô, xơ
xác. NÊN giao hợp trong “những ngày khô hạn” - ngay sau khi hành kinh đến khi phát
hiện chất nhầy – kiêng đến ngày thứ 4 sau “ngày cao điểm”.
• PP giao cảm (kết hơp cả 2 pp trên): Ngày đầu kiêng giao hơp tính từ lịch (chu kỳ kinh
ngắn nhất trong 6 tháng gần nhất -21 ) hoặc ngày đầu phát hiện ra chất nhầy -> tùy cái nào
đến trước. Ngày kết thúc được dự đoán bằng cách đo nhiệt độ CT, người PN đo nhiệt
độ CT mỗi sáng và giao hợp trở lại sau 3 ngày khi nhiệt độ thay đổi (tăng) -> tăng nhiệt
độ CT khi hoàng thể sx progesterone hay rụng trứng đã xảy ra
• Ngoài ra, có thể sử dụng thiết bị theo dõi hoormon để xác định ngày dễ thụ thai
• Hiệu quả: ở các nước đang phát triển là 24 thai kỳ/100 trong 1 năm
• Rủi ro: quan niệm giao hợp cách xa thời điểm rụng trứng có khả năng xảy thai tự
nhiên cao hơn quan niệm giao hợp từ giữa chu kỳ kinh
Nội tiết tránh thai
1. Thuốc viên ngừa thai phối hợp (estrogen và progestin)
2. Thuốc viên chỉ có progesterone
3. Que cấy tranh thai
4. Thuốc tiêm tránh thai
Thuốc viên tránh thai /OC
1. Một pha?(Cùng 1 liều mỗi ngày) Nhiều pha?(Các liều khác nhau theo chu kỳ
21 hay 24 ngày)
2. 21/7 hoặc 24/4 (hoạt tính/ giả dược): tránh thai cao hơn?-> theo lý thuyết
là loại 24/4, nhưng chưa có ở thị trường VN
3. Chu kỳ 28 ngày, (được tạo thành sau nhiều tháng dùng thuốc liên tục)
4. Bắt đầu dùng viên đầu tiên vào những ngày đầu có kinh (ngày 1->5)
5. Nhức đầu và đau bụng kinh do estrogen nhiều (thuốc cũ)
6. Quên?
7. Giữ nước? (thuốc 1 pha và 3 pha cũ)
8. Thẩm mỹ: da mặt mịn, acne? (sử dụng thuốc mới)
 Điều trị mun trứng cá ở trẻ vị thành niên: cần biết được CK kinh có đều không? Nếu không
đều, tức chu kỳ ko phóng noãn thì ko dùng được. Nếu có CK đều, có thể dùng nhưng theo CK
của trẻ
 Ảnh hưởng khả năng có thai? Không ảnh hưởng lên chất lượng trứng. Nếu dùng <1nam thì
không sao. Dùng >1nam nên ngưng thuốc (sử dụng biện pháp tránh thai khác) khoảng 2-3
tháng rồi dùng lại (muốn có thai trở lại cũng vậy)
 Thời gian sử dụng tối đa? Không có khuyến cáo nào, nhưng có thể khuyên nên thay đổi mỗi 5
năm 1 phương pháp khác nhau, sau nhiều lần thay đổi thì sử dụng trở lại
 Không nên dùng ở đối tượng có bệnh nền tim mạch
 Dùng ở nam, chứa progesterone đối kháng với testosterone -> dùng thời gian dài sẽ ảnh
hưởng lên chức năng sinh dục
 TH quên uống thuốc: bình thường uống mỗi 6h (S)
o 1/ Quên 1 cử buổi S: có thể uống bù vào buổi C và tiếp tục uống thuốc vào S hôm sau
o 2/ Quên 1.5ngay: uống bù 2vien cách nhau 12h và sử dụng BCS nếu có QHTD trong ngày. Chắc
ăn thì nên tái lập CK mới
o 3/ Quên nhiều hơn: ngưng thuốc và thay thể bằng BCS trong tháng này, tái lập lại CK cho tháng
sau
• Hấp thu: các steroid sinh dục được hấp thu tại ruột và trực tiếp đến
gan, nơi chúng bị chuyển hóa và bất hoạt. => Cần liều lượng lớn
steroid khi sử dụng đường uống/ Bổ sung nhóm ethynyl vào carbon-
17 của steroid giúp cản trở sự bất hoạt do enzyme ở gan, đảm bảo
hoạt tính sinh học mạnh chỉ với liều lượng microgam
• Ngừa thai bằng antiprogesterone mifepristone (RU486). Trong chu kỳ
bt có 1 lượng nhỏ progesterone được sản xuất từ nang trứng ngay
trước khi rụng trứng, no cần thiết cho sự rụng trứng -> nên khi tiêm
mifepristone trước khi rụng trứng, có thể trì hoãn trong vài ngày.
Progesterone đơn thuần
3 dạng: thuốc viên, que tránh thai, thuốc tiêm

1. Tránh nguy cơ của estrogen


2. Cơ chế tác dụng của ngừa thai với Progesterone đơn thuần tùy thuộc vào
liều lượng
• Liều thấp: rụng trứng đôi khi xuất hiện
• Liều trung bình: Nồng độ cơ bản của FSH và LH bình thường, vài nang noãn
trưởng thành có thể xuất hiện
• Liều cao (DepoProvera): FSH cơ bản giảm, có rất ít noãn hoạt động, ít sản xuất
estradiol, và không có đỉnh LH
ÞChỉ sử dụng liều trung bình và liều cao, liều thấp ko có tác dụng ngừa thai
Þ Liều thấp dùng điều trị xuất huyết TC bất thường để tái tạo chu kỳ (cho từ
ngày 5-24; ngày 10-24; ngày 15-24)
Que tránh thai
1. Que cấy LNG (Levonorgestrel) cấy dưới da: ít nang
trưởng thành và sản sinh estrogen, nhưng giá trị đỉnh
của LH thấp và rụng trứng bị ức chế.
2. Trong năm đầu sử dụng, rụng trứng khoảng 20% chu kỳ.
3. Cơ chế tác dụng của Progestins liều thấp bao gồm tác
động lên chất nhầy CTC, nội mạc TC, và nhu động tai vòi.
4. Thời gian tác dụng: Đơn que: 3 năm; Doupble: 5 năm
5. TDP: mất kinh
Thuốc tiêm tránh thai /DepoProvera
1. DMPA: Depot Medroxyprogesterine Acetate
2. 150 mg IM cho >= 14 tuần
3. 150 mg/ 3 tháng: tỷ lệ có thai 0.3/ 100 phụ nữ - năm
4. Vô kinh (td đánh sập nội mạc TC)
5. Hạn chế: xuất huyết tử cung bất thường (do ko cân xứng giữa E và nồng độ
cao P -> rong huyết)
ÞHiện tại ko dùng để ngừa thai, chỉ dùng trong ĐT tăng sinh nội mạc TC
1. Mifepristone 50mg mỗi 2 tuần: làm tăng thụ thể estrogen của NMTC, hạn
chế XH tử cung bất thường, có TDP: Tăng cân
=> Chỉ dùng: đánh sập nội mạc TC trong Tăng sinh nọi mạc TC, giảm đau trong
Lạc nội mạc TC
Hiệu quả của tránh thai nội tiết
• Khi sử dụng hiệu quả thì:
OCs kết hợp có tỷ lệ mang thai 2-3/100 phụ nữ - năm
OCs chỉ có progestin, ít hiệu quả hơn, 3-4/100 phụ nữ - năm
• Có sự khác biệt hiệu quả do lỗi của người dùng nên: que tránh thai >
tiêm DMPA > miếng dán > OCs
Đoạn sản
1. Đoạn sản nữ (Female Sterilization): Phương pháp Pomeory,
tốt nhất ngay sau sạch kinh
• Chỉ định:[>= 2con và con nhỏ nhất >= 5tuổi] + sự đồng thuận
của BN hoặc 2 vợ chồng (ký cam kết)
• Thời điểm: Ngay sau khi sanh mổ /PT phụ khoa; Ngay sau sanh
ngã âm đạo; Sau hậu sản 6w
• Phục hồi:
2. Đoạn sản nam (Vasectomy): phải tiếp tục xài BCS 4 tháng
Khả năng phục hồi sau đoạn sản
Ở nữ:
• Nội soi vi phẫu nối tay vòi. Thành công 10%
• IVF (thụ tinh trong ống nghiệm) - giá 80-100trieu
Ở nam:
• Phẫu thuật TC lấy tinh trùng ra -> IVF
Take home messages
1. Các phương pháp tranh thai được sử dụng phổ biến là
đoạn sản, thuốc viên ngừa thai, và bao cao su
2. Bao cao su làm giảm nguy cơ cho các bệnh STI (nhiễm
trùng lây truyền qua đường tình dục) và ung thư CTC
3. DCTC có hiệu quả tương đương đoạn sản
4. Thuốc viên tranh thai có hiệu quả tuyệt vời nếu sử dụng
đúng, nhưng tăng nguy cơ thuyên tắc tĩnh mạch
5. EP phối hợp liều thấp không làm tăng nguy cơ tấn công tim
mạch
6. Sự kết hợp giữa ung thư vú và thuốc viên tranh thai phối
hợp còn đang bàn cãi
Take home messages
7. Dùng Progesterone liều thấp dạng tiêm hay cấy cho kết quả
tỷ lệ có thai rất thấp mà không có nguy cơ thuyên tắc mạch
liên quan đến estrogen
8. Nội tiết tranh thai làm giảm nguy cơ ung thư NMTC và ung
thư BT
9. LNG 1.5 mg có hiệu quả trong tranh thai khẩn cấp trong
vong 24 giờ
10. LARC : que cấy, DCTC
11. Thắt ống dẫn tinh: hiệu quả cao, chi phí thấp, không kết
hợp K TLT
Thuốc ngừa thai khẩn cấp
• Thương hiệu: Postinor
• Uống sau khi quan hệ trong vòng 24 giờ
• Nếu quan hệ nhiều lần: uống 1vien sau khi qh lần 1 và uống viên thứ 2
vào ngày hôm sau
• Mỗi tháng tối đa 4 viên
• TDP: rong huyết (khó điều chỉnh)
Phương pháp Ogino Knauss
Kinh
Quan
Chu kỳ kinh ngắn nhất -18 hệ

Kiêng
quan Kiêng
hệ quan
hệ

Chu kỳ kinh dài nhất -11 Quan


hệ
Các chủ đề cần đọc thêm
1. Sinh lý kinh nguyệt
2. Sinh lý thụ thai
3. Sinh lý nội tiết
4. Nội tiết sinh sản
5. Cơ chế tác dụng hormones và chuyển hóa
6. Giải phẫu, mô học cơ quan sinh dục nữ
Tài liệu học tập
1. Jonathan S. Berek. Gynecology. Wolters Kluwer. 16th
edition, 2020
2. Betty Chou et al. The Johns Hopkins Manual of Gynecology
and Obstetrics. Wolters Kluwer. 6th edition, 2021
Tư vấn
Thông
điệp

Kênh Mục
Nguồn
tiêu
Tương
Phản hồi
tác
Problem-solving
PICO principle
Problem
Interventions
Compare
Outcome
Cám ơn sự
chú ý theo dõi

Chúc các em
sức khỏe và
học tốt

You might also like