Professional Documents
Culture Documents
~ N
A B
I> I>
Giới hạn bằng vị trí các thiết bị đo tín Giới hạn bởi giá trị chỉnh định (độ nhậy), hướng bảo vệ;
Vùng bảo vệ
hiệu vùng bảo vệ phải phối hợp với các bảo vệ xung quanh.
Có thể dùng cho mọi cấp điện áp nhưng Từng dạng rơle đơn giản ít được dùng cho lưới truyền tải
Phạm vi ứng dụng bị hạn chế do giá thành cao nên chủ yếu chính nhưng dạng hỗn hợp (ví dụ rơle khoảng cách) thì
áp dụng cho lưới truyền tải chính được dùng rộng rãi cho mọi cấp truyền tải
Định
z
luật Ohm
• U=IxZ I R jX
• Z = U/I
U
National Load Dispatch Centre 17
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ
Một số kiến thức cơ bản A
Hệ thống ổn định 1200
B
C
C
A
B
National Load Dispatch Centre 18
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ
Một số kiến thức cơ bản
A1
Các thành phần đối xứng
Thuận
A C1 B1
C
A2
Nghịch
B2 C2
A0
B0
C0
B Không
~
I>>
Δt
A B
~
I>>
Δt
HT
Nhằm đảm bảo tính chọn lọc, hoặc độ nhạy, BVQD được trang bị
thêm chức năng xác định hướng hoặc kiểm tra điện áp thấp.
Bảo vệ quá dòng có hướng (67)
I2
I1
U(V)
Uđk
Đặc tính tác động của bảo vệ quá dòng có kiểm tra điện áp
~ B
C
3I0
51/51N
67/67N
Nguyên lý so lệch
Bảo vệ so lệch dòng điện dựa trên nguyên lý của định luật kirchhoff:
Trong điều kiện làm việc bình thường, dòng điện đi vào bằng dòng
điện đi ra.
Trong điều kiện sự cố, dòng điện đi vào khác dòng điện đi ra.
I2
National Load Dispatch Centre 33
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – SO LỆCH
Bảo vệ chọn lọc tuyệt đối => không có dự phòng cho sự cố ngoài.
15 10
~ ~
+15
+10
10+15>20
M Send S M
TC TC
C EQ EQ C
Receive R
D D
M : Measurement
Đối với đường dây C & D : Comparison & Decision
TC EQ : Telecommunication Equipment
Chỉnh định
Isl > Ikcbmax
Vùng 2
A B
C
Vùng 2 Vùng 1
A B C D
F21 F21 F21
National Load Dispatch Centre 45
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ
F21 F21
Thông tư Quy định HTĐ Truyền tải (TT25/2016/TT-BCT), Thông tư Quy định HTĐ Phân
phối (TT39/2015/TT-BCT):
Quy phạm trang bị điện (Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN);
Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hóa trong nhà máy
điện và trạm biến áp (dưới thông tư 25- đang soạn thảo);
Quyết định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ của EVN về việc Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật
của hệ thống điều khiển tích hợp, cấu hình hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơ le
bảo vệ cho đường dây và TBA 500 kV, 220 kV và 110 kV của EVN; Quy định về công tác
thí nghiệm đối với rơ le bảo vệ kỹ thuật số.
Quy chế đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán điện các dự án điện ban hành
kèm theo Quyết định số 246/QĐ-EVN và Quyết định số 373/QĐ-EVN.
Bảo vệ MBA
Bảo vệ chính:
Rơ le phần điện: Bảo vệ so lêch (87T), (87REF)
Rơ le phần không điện: Rơ le hơi (96); Rơ le mức dầu thấp
(71); Rơ le nhiệt độ cao (26): Rơ le hơi bộ đổi nấc (80); Rơ
lư áp lực dầu (63).
Bảo vệ dự phòng:
• Bảo vệ quá dòng các phía (F50/51, 67/67N)
• Bảo vệ chống quá tải (F49)
• Bảo vệ quá áp/thấp áp (59/27)
ELECTRICITY
OF VIETNAM
BẢO VỆ MBA 220 kV
Bảo vệ chính số 1:
Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT MC MBA.
Bảo vệ chính số 2:
Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT đầu cực MBA.
BV dự phòng cuộn dây 220kV:
Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74.
BV dự phòng cuộn dây trung áp: tương tự với MBA 110kV.
Các bảo vệ công nghệ (RL nhiệt độ (26), RL áp lực (63), RL gaz (96), RL báo mức dầu
tăng thấp (71)) được trang bị đồng bộ với MBA.
Bảo vệ chính :
Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía
→ lấy từ CT MC MBA.
BV dự phòng cuộn dây 110kV:
Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74.
Bảo vệ chính:
Bảo vệ so lệch thanh cái (87B).
Bảo vệ dự phòng:
Bảo vệ quá dòng (50/51, 50/51N).
Việc xác định máy cắt chưa cắt được có thể thông qua tiếp điểm phụ
hoặc theo dõi dòng chạy qua máy cắt.
So sánh điện áp, góc pha và tần số 2 phía của MC để thực hiện việc
cho phép hòa đồng bộ hoặc khép vòng.
Giá trị được quy định trong Quy định quy trình thao tác trong hệ
thống điện quốc gia (Thông tư 44/2014).
~ B
21G
Reverse Forward
Thông tư số 40-2014/BCT: Quy định quy trình Điều độ HTĐ Quốc gia (2014).
Thông tư số 25-2016/BCT: Quy định HTĐ truyền tải (2016).
Thông tư số 39-2015/BCT: Quy định HTĐ phân phối (2015).
Quyết định số 1656/QĐ-EVN: Hướng dẫn trình tự, thủ tục đóng điện lần đầu và
chạy thử nghiệm thu đối với các công trình điện (2008).
Quyết định số 851/QĐ-EVN: Quy định kiểm soát công tác trang bị, chỉnh định và
thí nghiệm rơ-le bảo vệ trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
Quyết định số 246/QĐ-EVN và 373/QĐ-EVN : Quy chế Đàm phán, Ký kết và
Thực hiện hợp đồng mua bán điện các dự án điện.
4) Xác nhận hoàn thành cài đặt giá trị chỉnh định RLBV
Sau khi cài đặt tất cả giá trị chỉnh định trên phiếu rơ le, người chỉnh định ghi rõ ngày/giờ, ký
tên và đánh dấu vào chỉ 1 trong 2 ô trên trang 1 phiếu chỉnh định như sau:
• Đánh dấu vào ô “ Đúng theo phiếu” nếu toàn bộ giá trị cài đặt vào rơ le bảo vệ là đúng theo các giá trị trên
phiếu
• Đánh dấu vào ô “không theo phiếu” nếu có giá trị trên phiếu không cài đặt được vào rơ le hoặc cài đặt theo
phiếu thì kết quả thí nghiệm cho thấy RLBV hoạt động không đúng theo tác động trên phiếu. Đồng thời, tại
trang phiếu có giá trị chỉnh định không cài đặt được cần đánh dấu khi chú “không cài đặt” vào bên cạnh giá trị
đó và ghi vào trang 2 của phiếu
– Nếu người chỉnh định đề xuất giá trị khác với phiếu để cài đặt vào rơ le và kết quả thí nghiệm cho thấy RLBV hoạt động đúng
theo yêu cầu tác động theo phiếu thì người chỉnh định phải ghi cụ thể các giá trị thực tế đã cài đặt trên rơ le vào trang 2 của
phiếu;
– Nếu Người chỉnh định không đề xuất giá trị chỉnh định khác với phiếu thì Người chỉnh định ghi rõ vào trang 2 của phiếu là đề
nghị ban hành lại chỉnh định cho giá trị đã ghi chú “Không cài đặt”.
Sau đó người chỉnh định phải chuyển cho người giám sát để thực hiện các việc lập và gửi
bản sao điện tử, trong thời hạn 1h sau khi lập bản sao điện tử, người giám sát có trách
nhiệm gửi bản sao điện tử qua email/fax/phương tiện liên lạc khác theo thỏa thuận về cấp
điều độ có quyền điều khiển
https://www.nldc.evn.vn/CateNewsg/4/251/Nang-luong-tai-tao/defa
ult.aspx
Đơn vị tham gia đấu nối có trách nhiệm thu thập các thông tin sau:
Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố;
Tình hình vận hành thiết bị trước sự cố;
Các công tác, thao tác trước sự cố;
Điều kiện thời tiết trước sự cố;
Diễn biến sự cố;
Quá trình xử lý sự cố của nhân viên vận hành
Bản ghi sự kiện, ghi sự cố, ghi dao động, định vị sự cố, hình ảnh từ camera
liên quan tới sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ tất cả các thiết bị ghi nhận
lắp đặt tại trạm.
Thông số chỉnh định thực tế đang cài đặt trong các rơle bảo vệ, tự động của
trạm đã tác động và/hoặc khởi động khi sự cố.
Các cấp điều độ điều khiển phần HTĐ bị sự cố có trách nhiệm thu thập các
thông tin:
Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố, điều kiện thời tiết/công tác/tình
hình hiện trường khu vực xảy ra sự cố.
Tình trạng vận hành hệ thống trước sự cố: Chế độ nguồn, lưới điện.
Diễn biến sự cố: Hiện tượng sự cố, các phản ứng/tín hiệu từ các thiết bị bảo
vệ, điều khiển, giám sát, các thiết bị ghi nhận của Cấp điều độ có quyền điều
khiển, thao tác của Điều độ viên.
Quá trình xử lý sự cố của Điều độ viên.
Thông tin liên quan đến sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ tất cả các thiết bị
ghi nhận mà các cấp điều độ được quyền truy cập.