You are on page 1of 118

HỆ THỐNG RƠ LE BẢO VỆ VÀ

TĐH TRÊN HTĐ QUỐC GIA


TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
PHÒNG PHƯƠNG THỨC
NỘI DUNG

01. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠ LE BẢO VỆ

02. CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH

03. CẤU HÌNH RLBV CÁC PHẦN TỬ

04. PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RƠ LE BẢO VỆ

05. THU THẬP THÔNG TIN VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ


01
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
RƠ LE BẢO VỆ
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠ LE BẢO VỆ
1. Định nghĩa về sự cố, nguyên nhân sự cố, nhiệm vụ của hệ thống RLBV
2. Nguyên tắc chung trong việc lựa chọn và chỉnh định RLBV
3. Quy định về dòng ngắn mạch và thời gian loại trừ sự cố
4. Phân loại bảo vệ unit và non-unit

National Load Dispatch Centre 4


SỰ CỐ HTĐ & BẤT THƯỜNG HTĐ
 Các chế độ làm việc không bình thường của hệ thống điện bao gồm:
 Sự cố hệ thống điện (ngắn mạch): bao gồm các dạng sự cố một pha/nhiều pha
chạm đất, sự cố pha – pha, sự cố 3 pha.
 Bất thường hệ thống điện bao gồm các dạng: quá tải phần tử hệ thống điện, thay
đổi đột ngột công suất truyền tải do chế độ phụ tải thay đổi hoặc do sự cố gây tách
phần tử khác (chế độ N-1), điện áp cao, điện áp thấp, mất đồng bộ, tần số cao, tần số
thấp; mất cân bằng điện áp, dòng điện trên lưới điện do các chế độ mất cân bằng tải,
pha không đối xứng, máy cắt không toàn pha, tụt lèo.

National Load Dispatch Centre 5


NGUYÊN NHÂN
 Nguyên nhân sự cố hệ thống điện:

National Load Dispatch Centre 6


NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ SỰ CỐ
 Hậu quả sự cố hệ thống điện
 Phá hỏng thiết bị điện.
 Mất an toàn cho người và tài sản.
 Ngừng cung cấp điện, ảnh hưởng đến an ninh cung cấp điện.
 Ngừng tổ máy do dao động điện, ảnh hưởng đến chất lượng điện
năng (tần số, điện áp, dòng điện).
 Mất ổn định hệ thống điện.
 Nhiễu loạn thông tin.

National Load Dispatch Centre 7


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV
 Nhiệm vụ của hệ thống RLBV
 Tách rời phần bị sự cố khỏi hệ thống với hư hỏng tối thiểu.
 Duy trì trạng thái vận hành an toàn cho các phần còn lại của hệ
thống.
 Hạn chế tối đa thiệt hại về người, thiết bị hay gián đoạn cung cấp
điện.

National Load Dispatch Centre 8


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV
 Nguyên tắc chung trong việc lựa chọn và chỉnh định RLBV
 Đảm bảo tốt nhiệm vụ và đáp ứng 5 yêu cầu:
• Tác động nhanh
• Độ nhạy
• Tính chọn lọc
• Tính tin cậy
• Tính kinh tế

~ N
A B

I> I>

National Load Dispatch Centre 9


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV
 Tác động nhanh
 Bảo vệ rơ-le cắt nhanh phần tử sự cố sẽ giảm thiểu hư hỏng cho
phần tử đó, giảm thiểu ảnh hưởng đến chất lượng điện năng và duy
trì ổn định hệ thống điện.
 Tính chọn lọc
 Là khả năng của bảo vệ có thể phát hiện và loại trừ đúng phần tử bị
sự cố ra khỏi hệ thống điện.
 Độ tin cậy
 Là tính năng đảm bảo cho thiết bị bảo vệ làm việc đúng và chính xác
với các dạng sự cố theo nguyên tắc bảo vệ.

National Load Dispatch Centre 10


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV
 Độ nhạy
 Là khả năng dự trữ của giá trị bảo vệ đối với dạng sự cố được tính
toán nhằm đảm bảo khả năng loại trừ sự cố
• Bảo vệ quá dòng: Knhạy = Isự cố min /Ikđ
• Bảo vệ khoản cách: Knhạy = Zkđ/Zvùng bv
 Tính kinh tế
 Các thiết bị bảo vệ được trang bị phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật
theo quy định những đồng thời cũng đồng thời cũng phải đảm bảo
tính kinh tế.

National Load Dispatch Centre 11


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV
 Phân loại bảo vệ dựa trên nguyên lý tác động
 Sơ đồ bảo vệ unit: bảo vệ so lệch dọc; so lệch pha; bảo vệ khoảng
cách, quá dòng có sử dụng kênh truyền.
 Sơ đồ bảo vệ non-unit: bảo vệ quá dòng, khoảng cách.

National Load Dispatch Centre 12


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV
 Phân loại bảo vệ dựa trên nguyên lý tác động
Đặc điểm Sơ đồ unit Sơ đồ non-unit
Nguyên lý So sánh tín hiệu vào/ra vùng bảo vệ Dựa trên đại lượng đo tại một đầu

Giới hạn bằng vị trí các thiết bị đo tín Giới hạn bởi giá trị chỉnh định (độ nhậy), hướng bảo vệ;
Vùng bảo vệ
hiệu vùng bảo vệ phải phối hợp với các bảo vệ xung quanh.

Độ nhạy thấp hơn, do phụ thuộc nhiều vào các yếu tố


Độ nhạy Độ nhạy cao.
dòng tải, kết lưới, chế độ vận hành

Thời gian tác


Đáp ứng tức thời, chọn lọc tuyệt đối. Phải đảm bảo phối hợp thời gian.
động/tính chọn lọc

Dự phòng bảo vệ Không Có

Thường cao hơn đặc biệt khi cần có trạm


Giá thành Tùy thuộc vào trình độ công nghệ được sử dụng.
trung chuyển tín hiệu.

Có thể dùng cho mọi cấp điện áp nhưng Từng dạng rơle đơn giản ít được dùng cho lưới truyền tải
Phạm vi ứng dụng bị hạn chế do giá thành cao nên chủ yếu chính nhưng dạng hỗn hợp (ví dụ rơle khoảng cách) thì
áp dụng cho lưới truyền tải chính được dùng rộng rãi cho mọi cấp truyền tải

National Load Dispatch Centre 13


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RLBV
 Dự phòng bảo vệ
 Dự phòng xa (dự phòng vùng bảo vệ)
• Bảo vệ dự phòng đặt ở các trạm xa, các rơ-le và máy cắt được dự phòng bằng
các thiết bị tương ứng trên đoạn đường dây kế tiếp đằng trước (tính từ phía
nguồn).
• Dự phòng xa được thực hiện chủ yếu trên nguyên tắc phối hợp về giá trị tác
động và thời gian.
 Dự phòng tại chỗ (dự phòng thiết bị)
• Dự phòng về mạch bảo vệ, mạch đo lường, nguồn nuôi, cuộn cắt máy cắt…

National Load Dispatch Centre 14


02
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ

1. Một số kiến thức cơ bản


2. Nguyên lý quá dòng
3. Nguyên lý so lệch
4. Nguyên lý tổng trở

National Load Dispatch Centre 16


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ
 Một số kiến thức cơ bản
 Định luật Kirchoff
• Tổng dòng điện vào và ra của một nút (đối tượng) bằng không.

 Định
z
luật Ohm
• U=IxZ I R jX
• Z = U/I
U
National Load Dispatch Centre 17
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ
 Một số kiến thức cơ bản A
 Hệ thống ổn định 1200

B
C

C
A

 Chế độ sự cố: mất cân bằng, hoặc biên độ thay đổi.

B
National Load Dispatch Centre 18
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ
 Một số kiến thức cơ bản
A1
 Các thành phần đối xứng
Thuận
A C1 B1
C
A2

Nghịch
B2 C2

A0
B0
C0
B Không

National Load Dispatch Centre 19


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ
 Một số kiến thức cơ bản
 Các thành phần đối xứng – Mối quan hệ giữa các véc tơ thành phần

National Load Dispatch Centre 20


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ

Nguyên lý quá dòng

National Load Dispatch Centre 21


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – QUÁ DÒNG

 Nguyên lý tác động


 Rơ le đo tín hiệu dòng điện.
 Khi dòng điện > trị số đặt → rơ le khởi động và đưa tín hiệu cắt MC
sau khi đếm hết thời gian.
A B

~
I>>

Δt

National Load Dispatch Centre 22


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – QUÁ DÒNG

 Dòng điện đo lường


 Dòng điện pha (I)
 Dòng điện thứ tự nghich (I2)
 Dòng điện thứ tự không (3I0)

A B

~
I>>

Δt

National Load Dispatch Centre 23


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – QUÁ DÒNG

 Cấp tác động


 Cấp cắt nhanh
 Cấp cắt có thời gian
• Tác động theo đặc tính độc lập.
• Tác động theo đặc tính phụ thuộc.

National Load Dispatch Centre 24


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – QUÁ DÒNG

 Phối hợp bảo vệ quá dòng


 Phối hợp theo thời gian
 Phối hợp theo dòng điện
 Kết hợp cả dòng điện và thời gian

A I> B I> C I> D

HT

ta2 = Δt + tb1 tb2 = Δt + tc1


tc3 = t1
L

National Load Dispatch Centre 25


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – QUÁ DÒNG
 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh (cấp 1)
 Ikđ cấp1 = Kat * Inmmax cuối ĐZ ; t1 = 0 – 0.3s
 Bảo vệ quá dòng cấp 2
 Ikđ cấp 2 = Kpd * Kat * Ikđ cấp1 trước ; t2 = t cấp 1 trước + 0.3s
 Bảo vệ quá dòng có thời gian (bảo vệ dòng lớn nhất)
 Ikđ = (Kat /Ktv)*Kmm* Ilvmax

National Load Dispatch Centre 26


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – QUÁ DÒNG

 Nhằm đảm bảo tính chọn lọc, hoặc độ nhạy, BVQD được trang bị
thêm chức năng xác định hướng hoặc kiểm tra điện áp thấp.
 Bảo vệ quá dòng có hướng (67)

I> I> I>


2 4 6
~ 1 F2 <I 3 F1 <I 5 <I ~

National Load Dispatch Centre 27


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – QUÁ DÒNG

 Bảo vệ quá dòng có kiểm tra điện áp (51V)


I(A)

I2

I1

U(V)
Uđk
Đặc tính tác động của bảo vệ quá dòng có kiểm tra điện áp

National Load Dispatch Centre 28


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – QUÁ DÒNG

 Tín hiệu đo lường: U, I

~ B

C
3I0

51/51N
67/67N

National Load Dispatch Centre 29


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ

Nguyên lý so lệch

National Load Dispatch Centre 30


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – SO LỆCH

 Bảo vệ so lệch dòng điện dựa trên nguyên lý của định luật kirchhoff:
 Trong điều kiện làm việc bình thường, dòng điện đi vào bằng dòng
điện đi ra.

National Load Dispatch Centre 31


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – SO LỆCH

 Trong điều kiện sự cố, dòng điện đi vào khác dòng điện đi ra.

National Load Dispatch Centre 32


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – SO LỆCH

 So sánh dòng vào – ra của đối tượng bảo vệ


• Isl = I1 + I2
 Bình thường
• I1 = -I2 → Isl = 0
 Sự cố trong vùng bảo vệ
• I1 ≠ - I2 → Isl = I1 + I1 > 0
I1 I2
I1

I2
National Load Dispatch Centre 33
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – SO LỆCH

 Bảo vệ chọn lọc tuyệt đối => không có dự phòng cho sự cố ngoài.

National Load Dispatch Centre 34


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – SO LỆCH

15 10
~ ~

+15
+10
10+15>20

M Send S M
TC TC
C EQ EQ C
Receive R
D D

M : Measurement
Đối với đường dây C & D : Comparison & Decision
TC EQ : Telecommunication Equipment

National Load Dispatch Centre 35


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – SO LỆCH

 Chỉnh định
 Isl > Ikcbmax

 Để nâng cao độ nhạy của rơle → sử dụng nguyên lý so lệch có hãm .


 Idiff = |I1 + I2|

 Ibias = |I1| + |I2|

 Rơle so sánh dòng Idiff với Ibias để phát hiện sự cố.

National Load Dispatch Centre 36


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – SO LỆCH

 Khi vận hành bình thường


 Idiff = |I1 + I2| = 0

 Ibias = |I1| + |I2| = 2I1

 Idiff < Ibias → Không tác động.

 Khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ


 Idiff = |I1 + I2| = 2I1

 Ibias = |I1| + |I2| = 2I1

 Idiff = Ibias → Rơle tác động.

National Load Dispatch Centre 37


SỰ CỐ THỰC TẾ

National Load Dispatch Centre 38


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – SO LỆCH

 Một đặc tính hãm của rơ le so lệch

National Load Dispatch Centre 39


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ

Nguyên lý tổng trở

National Load Dispatch Centre 40


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ

 Rơ le tác động khi :


 Z = Ur/Ir < Zđặt
 Hướng công suất ngắn mạch cùng hướng đặt của rơ le.

National Load Dispatch Centre 41


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ

 Các vùng tác động


 Vùng tác động độc lập: 1 – 4 vùng.
 Vùng tác động có sự trợ giúp của kênh truyền.

National Load Dispatch Centre 42


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ

 Vùng tác động độc lập


 Vùng 1
A B
Vùng 1

 Vùng 2
A B
C
Vùng 2 Vùng 1

National Load Dispatch Centre 43


SỰ CỐ THỰC TẾ

National Load Dispatch Centre 44


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ

 Vùng tác động độc lập


 Vùng 3
A B C D
Vùng 3 Vùng 2

 Phối hợp các vùng độc lập


Za3 Zb3
Za2 Zb2 Zc2
Za1 Zc1
Zb1

A B C D
F21 F21 F21
National Load Dispatch Centre 45
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ

 Vùng tác động có sự trợ giúp của kênh truyền


 Bảo vệ 100% chiều dài đường dây
 Thời gian tác động 0s
 Điều kiện tác động:
• Phát hiện ra sự cố trong vùng bảo vệ.
• Nhận tín hiệu cho phép cắt từ đầu đối diện.

F21 F21

National Load Dispatch Centre 46


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ

 Vùng tác động có sự trợ giúp của kênh truyền


 POTT – Permissive Over-reaching Transfer Trip.
 PUTT – Permissive Under-reaching Transfer Trip.

National Load Dispatch Centre 47


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ

 POTT – Permissive Over-reaching Transfer Trip

National Load Dispatch Centre 48


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ

 POTT – Permissive Over-reaching Transfer Trip – Weak in feed.

National Load Dispatch Centre 49


03
CẤU HÌNH RLBV CÁC PHẦN TỬ
CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ RLBV VÀ TỰ ĐỘNG TRONG HTĐ

 Thông tư Quy định HTĐ Truyền tải (TT25/2016/TT-BCT), Thông tư Quy định HTĐ Phân
phối (TT39/2015/TT-BCT):
 Quy phạm trang bị điện (Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN);
 Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hóa trong nhà máy
điện và trạm biến áp (dưới thông tư 25- đang soạn thảo);
 Quyết định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ của EVN về việc Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật
của hệ thống điều khiển tích hợp, cấu hình hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơ le
bảo vệ cho đường dây và TBA 500 kV, 220 kV và 110 kV của EVN; Quy định về công tác
thí nghiệm đối với rơ le bảo vệ kỹ thuật số.
 Quy chế đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán điện các dự án điện ban hành
kèm theo Quyết định số 246/QĐ-EVN và Quyết định số 373/QĐ-EVN.

National Load Dispatch Centre 51


HỆ THỐNG RLBV TRÊN HTĐ QUỐC GIA

 HTĐ 500/220/110kV Việt Nam hiện nay sử dụng chủ yếu rơ le số từ


các hãng ABB, SIEMENS, ALSTOM, SEL, TOSHIBA, NARI….
 Các phần tử chính trên HTĐ được trang bị HT RLBV:
 Máy phát điện
 Máy biến áp
 Đường dây
 Hệ thống thanh cái, thanh góp
 Máy cắt
 Tụ, kháng bù ngang

National Load Dispatch Centre 52


CÁC PHẦN TỬ ĐƯỢC BẢO VỆ

 Các phần tử chính liên quan đến NMĐ :


 Đường dây đấu nối (500kV, 220kV, 110kV).
 Thanh cái (500kV, 220kV, 110kV).
 Máy biến áp chính (500kV, 220kV, 110kV).
 Tổ máy phát điện truyền thống
 Xuất tuyến trung áp, MBA Inverter các nguồn NLTT

National Load Dispatch Centre 53


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ

Bảo vệ MBA

National Load Dispatch Centre 54


BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

 Bảo vệ chính:
Rơ le phần điện: Bảo vệ so lêch (87T), (87REF)
Rơ le phần không điện: Rơ le hơi (96); Rơ le mức dầu thấp
(71); Rơ le nhiệt độ cao (26): Rơ le hơi bộ đổi nấc (80); Rơ
lư áp lực dầu (63).

National Load Dispatch Centre 55


BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

 Bảo vệ dự phòng:
• Bảo vệ quá dòng các phía (F50/51, 67/67N)
• Bảo vệ chống quá tải (F49)
• Bảo vệ quá áp/thấp áp (59/27)

National Load Dispatch Centre 56


BẢO VỆ MBA 500/220 kV
 Bảo vệ chính số 1:
 Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT chân sứ MBA
 Bảo vệ chính số 2:
 Tích hợp chức năng: 87T, 49, 50/51/50/51N, tín hiệu dòng điện → lấy từ CT ngăn MC
đầu vào các phía MBA.
 BV dự phòng cuộn dây 500kV:
→ Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74,
 BV dự phòng cuộn dây 220kV:
→ Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74
 BV dự phòng cuộn dây trung áp: tương tự với MBA 110kV.
 Các bảo vệ công nghệ (RL nhiệt độ (26), RL áp lực (63), RL gaz (96), RL báo mức dầu
tăng thấp (71)) được trang bị đồng bộ với MBA.

National Load Dispatch Centre 57


BẢO VỆ MBA 500/220 kV

ELECTRICITY
OF VIETNAM
BẢO VỆ MBA 220 kV
 Bảo vệ chính số 1:
 Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT MC MBA.
 Bảo vệ chính số 2:
 Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT đầu cực MBA.
 BV dự phòng cuộn dây 220kV:
 Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74.
 BV dự phòng cuộn dây trung áp: tương tự với MBA 110kV.
 Các bảo vệ công nghệ (RL nhiệt độ (26), RL áp lực (63), RL gaz (96), RL báo mức dầu
tăng thấp (71)) được trang bị đồng bộ với MBA.

National Load Dispatch Centre 59


BẢO VỆ MBA 110 kV

 Bảo vệ chính :
 Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía
→ lấy từ CT MC MBA.
 BV dự phòng cuộn dây 110kV:
 Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74.

National Load Dispatch Centre 60


BẢO VỆ MBA 110 kV (TIẾP)
 BV dự phòng cuộn dây trung áp đấu sao, trung tính nối đất trực tiếp:
 67/67N, 50/51, 50/51N, 25, 50BF, FR.
 Chức năng 87N, 50/51G phải được trang bị cho tất cả các cuộn dây trung áp đấu Y và
có trung tính nối đất trực tiếp hoặc qua tổng trở.
 BV dự phòng cuộn dây trung áp có trung tính cách ly:
 67/67N, 50/51, 50/51N, 25, 50BF, FR, 59N.
 BV công nghệ: RL nhiệt độ (26), RL áp lực (63), RL gaz (96), RL báo mức dầu (71) được
trang bị đồng bộ với MBA và gửi đi cắt MC ba phía.

National Load Dispatch Centre 61


BẢO VỆ MBA 110 kV

National Load Dispatch Centre 62


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ

Bảo vệ đường dây

National Load Dispatch Centre 63


BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 500kV

 ĐZ 500kV có hai sợi cáp quang độc lập:


 Bảo vệ chính 1: tích hợp chức năng: 87L, 67/67N, 50/51, 50/51N,
85, 74
 Bảo vệ chính 2: tích hợp chức năng: 87L, 67/67N, 50/51, 50/51N,
79/25, 27/59, 50BF, 85
 Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 21/21N, 67/67N, 50/51,
50/51N, 79/25, 27/59, 50BF, 85, 74.

National Load Dispatch Centre 64


BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 500kV (TIẾP)

 ĐZ 500kV chỉ có một sợi cáp quang:


 Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 87L, 21/21N, 67/67N, 50/51,
50/51N, 79/25, 27/59, 50BF, 85, 74
 Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 21/21N, 67/67N, 50/51,
50/51N, 79/25, 27/59, 50BF, 85, 74
 BV so lệch truyền tín hiệu trên đường cáp quang.
 BV khoảng cách phối hợp hai đầu với nhau thông qua PLC.

National Load Dispatch Centre 65


BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 220kV

 ĐZ trên không 220kV có truyền tin bằng cáp quang:


 Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 87L, 67/67N, 50/51, 50/51N,
50BF, 85, 74.
 Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 21/21N, 67/67N, 50/51,
50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74.
 F87 và F21 được phối hợp với đầu đối diện thông qua kênh truyền
bằng cáp quang.

National Load Dispatch Centre 66


BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 220kV (TIẾP)

 ĐZ trên không 220kV không có truyền tin bằng cáp quang:


 Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N,
50BF, 85, 74.
 Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 21/21N, 67/67N, 50/51,
50/51N, 79/25, 27/59, 85, 74.
 BV F21 hai đầu ĐZ được phối hợp với nhau thông qua kênh PLC.

National Load Dispatch Centre 67


BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 220kV

National Load Dispatch Centre 68


BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 110kV

 ĐZ 110kV có truyền tin bằng cáp quang


 Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 87L, 21/21N, 67/67N, 50/51,
50/51N, 50BF, 85, 74.
 Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N,
79/25, 27/59, 85, 74.
 BV so lệch truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối diện thông qua
kênh truyền bằng cáp quang.

National Load Dispatch Centre 69


BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 110kV (TIẾP)

 ĐZ 110kV không có truyền tin bằng cáp quang:


 Bảo vệ chính: tích hợp chức năng: 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N,
50BF, 85, 74.
 Bảo vệ dự phòng: tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 79/25,
27/59, 85, 74.
 BV F21 hai đầu ĐZ được phối hợp thông qua PLC.

National Load Dispatch Centre 70


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ

Bảo vệ thanh cái

National Load Dispatch Centre 71


BẢO VỆ THANH CÁI (220kV, 110kV)

 Bảo vệ chính:
 Bảo vệ so lệch thanh cái (87B).
 Bảo vệ dự phòng:
 Bảo vệ quá dòng (50/51, 50/51N).

National Load Dispatch Centre 72


CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ

Bảo vệ máy cắt

National Load Dispatch Centre 73


BẢO VỆ CHỐNG TỪ CHỐI MÁY CẮT (50BF)

 Tất cả các MC của TBA nâng áp đề được trang bị bảo vệ chống từ


chối máy cắt (50BF).

National Load Dispatch Centre 74


BẢO VỆ CHỐNG TỪ CHỐI MÁY CẮT (50BF)

 Việc xác định máy cắt chưa cắt được có thể thông qua tiếp điểm phụ
hoặc theo dõi dòng chạy qua máy cắt.

National Load Dispatch Centre 75


CHỨC NĂNG HÒA ĐỒNG BỘ (25)

 So sánh điện áp, góc pha và tần số 2 phía của MC để thực hiện việc
cho phép hòa đồng bộ hoặc khép vòng.
 Giá trị được quy định trong Quy định quy trình thao tác trong hệ
thống điện quốc gia (Thông tư 44/2014).

National Load Dispatch Centre 76


BẢO VỆ PHẦN TỬ HTĐ

Bảo vệ máy phát điện

National Load Dispatch Centre 77


BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN

 Bảo vệ chống sự cố ngắn mạch trong máy phát:


 Bảo vệ quá dòng (50/51/67).
 Bảo vệ tổng trở (21).
 Bảo vệ so lệch (87).
 Bảo vệ chống quá nhiệt máy phát:
 Bảo vệ giám sát quá tải stator, rotor (49).
 Bảo vệ tải không cân bằng (46).
 Bảo vệ quá từ thông (24).
 Bảo vệ chống mất ổn định máy phát:
 Bảo vệ Thấp/Quá áp (27/59).
 Bảo vệ tần số (81, 81R).
 Bảo vệ chống mất kích từ (40).
 Bảo vệ chống mất đồng bộ (78).

National Load Dispatch Centre 78


BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN (TIẾP)
 Bảo vệ chống sự cố chạm đất Stator và rotor.
 Bảo vệ so lệch đất (87GN, 87TN).
 Bảo vệ chạm đất stator 90% bằng quá dòng đất, quá áp đất (59N, 50N/67N).
 Bảo vệ chạm đất stator 100% bằng thấp/quá áp thành phần hài bậc 3 (64, 27/59TN).
 Bảo vệ chạm đất stator 100% bằng bơm dòng tần số thấp (64, 20Hz).
 Các bảo vệ chống chạm đất rotor: bảo vệ chống chạm đất rotor bằng đo dòng chạm
đất (50/51Ns), bảo vệ chạm đất rotor bằng phương pháp đo điện trở cách điện tại tần
số 50/60Hz (64R), bảo vệ chống chạm đất rotor bằng phương pháp đo điện trở cách
điện tại tần số thấp 1-3Hz (64R).

National Load Dispatch Centre 79


BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN

National Load Dispatch Centre 80


BẢO VỆ SO LỆCH MÁY PHÁT (87G)
 Chống chạm chập giữa các pha trong cuộn dây máy phát.
 Tính toán dòng so lệch từ dòng pha, sử dụng tính năng hãm theo
dòng pha và hài bậc cao.
 Dòng chỉnh định: Ikđ > Ikcb

National Load Dispatch Centre 81


BẢO VỆ CHỐNG CHẠM ĐẤT 90% STATOR
 Ngăn ngừa chạm đất trong stator
 Giám sát điện áp 3U0 ở đầu cực hay trung tính của máy phát.
 Chỉ bảo vệ được 90-95% cuộn dây Stator máy phát tính từ đầu cực.

National Load Dispatch Centre 82


BẢO VỆ CHỐNG CHẠM ĐẤT 90% STATOR
 Ngăn ngừa chạm đất trong stator
 Giám sát điện áp 3U0 ở đầu cực hay trung tính của máy phát.
 Chỉ bảo vệ được 90-95% cuộn dây Stator máy phát tính từ đầu cực.

National Load Dispatch Centre 83


BẢO VỆ CHỐNG CHẠM ĐẤT 100% STATOR
 Bảo vệ được 100% cuộn dây Stator
 Giám sát thành phần hài bậc 3 của điện áp 3U0 ở đầu cực và trung
tính của máy phát.
 Không bảo vệ được máy phát khi máy đang ngừng.

National Load Dispatch Centre 84


BẢO VỆ CHỐNG CHẠM ĐẤT 100% STATOR
 Phân bố điện áp sóng hài bậc 3

National Load Dispatch Centre 85


BẢO VỆ CHỐNG CHẠM ĐẤT 100% STATOR
 Bảo vệ chạm đất stator 100% bằng bơm dòng tần số thấp (64, 20Hz)

National Load Dispatch Centre 86


BẢO VỆ TỔNG TRỞ THẤP (21G)
 Ngăn ngừa sự cố trong máy phát, thanh góp, dự phòng cho bảo vệ
so lệch.
A

~ B

21G

Reverse Forward

National Load Dispatch Centre 87


BẢO VỆ KHÔNG CÂN BẰNG TẢI (46G)
 Ngăn ngừa phụ tải không đối xứng dẫn đến từ trường thứ tự nghịch.
 Tính toán dòng thứ tự nghịch từ sóng hài cơ bản của dòng pha.
 Chỉnh đinh dựa vào đặc tính phát nhiệt của máy phát:
 tperm = K/(I2 / IN )2
 K – hằng số không đối xứng

National Load Dispatch Centre 88


BẢO VỆ KHÔNG CÂN BẰNG TẢI (46G)

National Load Dispatch Centre 89


BẢO VỆ MẤT KÍCH TỪ (40)
 Chống chế độ mất kích thích hoặc thiếu kích thích gây phát nhiệt cục
bộ trên rô to máy phát.
 Giữ ổn định hệ thống.
 Xử lý tín hiệu dòng điện và điện áp pha của của máy phát để phát
hiện sự cố.
Trong thời gian mất kích từ,
giá trị cuối cùng của kháng
trở rơle đo được (từ điểm
đặt rơle đến máy phát) sẽ
nằm trong khoảng giá trị từ
một nửa điện kháng quá độ
dọc trục chưa bão hoà
(Xd’/2) đến điện kháng
đồng bộ dọc trục (Xd).
National Load Dispatch Centre 90
BẢO VỆ CÔNG SUẤT NGƯỢC (32)
 Tính toán công suất hữu công bằng tín hiệu dòng và áp.
 Ngăn ngừa chế độ vận hành motor do mất năng lượng sơ cấp.

National Load Dispatch Centre 91


BẢO VỆ CHỐNG CHẠM ĐẤT ROTOR (64R)
 Ngăn ngừa chạm đất trong mạch kích từ dẫn đến mất cân bằng từ.
 Giám sát điện trở với đất bằng cách bơm nguồn 50Hz.

National Load Dispatch Centre 92


BẢO VỆ QUÁ ÁP (59)
 Ngăn ngừa quá áp do kích từ bằng tay, hư hỏng AVR, cắt tải, tách
đảo
 Xử lý tín hiệu điện áp thứ tự thuận

National Load Dispatch Centre 93


BẢO VỆ TẦN SỐ (81)
 Ngăn ngừa tần số thấp do thiếu nguồn /hư hỏng điều tốc.
 Tần số cao do thiếu tải hoặc hư hỏng điều chỉnh tần số.

National Load Dispatch Centre 94


BẢO VỆ QUÁ DÒNG (50/51)
 Dự phòng cho bảo vệ so lệch và các bảo vệ khác.
 Sử dụng đặc tính thời gian độc lập/phụ thuộc.
 Chỉnh định phối hợp với các bảo vệ ngoài ĐZ.

National Load Dispatch Centre 95


Bảo vệ NMĐ NLTT

National Load Dispatch Centre 96


BẢO VỆ ĐZ TRUNG ÁP NỐI TỚI CÁC TỔ MÁY

 Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ đối với ĐZ


trung áp, lưới trung tính nối đất trực tiếp:
 Hợp bộ bảo vệ được tích hợp các chức năng bảo
vệ 67/67N, 50/51, 50/51N, 50BF, 81, 25, 74,
27/59.
 Cấu hình hệ thống rơ le bảo vệ cho ĐZ trung
áp, lưới trung tính cách ly hoặc qua tổng trở:
 Hợp bộ bảo vệ được tích hợp các chức năng bảo
vệ 67/67N, 67Ns, 50/51, 50/51N, 50BF, 81,
25, 74, 27/59.

National Load Dispatch Centre 97


BẢO VỆ MBA INVERTER (TRUNG ÁP)

 MBA có công suất > 6.3MVA phải được trang


bị bảo vệ so lệnh.
 Các chức năng bảo vệ cơ bản: 49, 50/51,
50/51N (đối với lưới trung áp nối đất trực tiếp),
FR.
 MBA có công suất ≤ 1.6 MBA cho phép sử dụng
cầu chảy thay thế cac bảo vệ trên.
 Các bảo vệ công nghệ (RL nhiệt độ (26), RL áp
lực (63), RL gaz (96), RL báo mức dầu tăng thấp
(71)) được trang bị đồng bộ với MBA.

National Load Dispatch Centre 98


04
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RƠ LE BẢO VỆ
CĂN CỨ PHÁP LÝ

 Thông tư số 40-2014/BCT: Quy định quy trình Điều độ HTĐ Quốc gia (2014).
 Thông tư số 25-2016/BCT: Quy định HTĐ truyền tải (2016).
 Thông tư số 39-2015/BCT: Quy định HTĐ phân phối (2015).
 Quyết định số 1656/QĐ-EVN: Hướng dẫn trình tự, thủ tục đóng điện lần đầu và
chạy thử nghiệm thu đối với các công trình điện (2008).
 Quyết định số 851/QĐ-EVN: Quy định kiểm soát công tác trang bị, chỉnh định và
thí nghiệm rơ-le bảo vệ trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
 Quyết định số 246/QĐ-EVN và 373/QĐ-EVN : Quy chế Đàm phán, Ký kết và
Thực hiện hợp đồng mua bán điện các dự án điện.

National Load Dispatch Centre 100


PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RLBV

 Nhiệm vụ của cấp điều độ quốc gia:


 Tính toán trị số chỉnh định rơle bảo vệ và tự động cho hệ thống điện
500kV, tính toán trị số chỉnh định cho các hệ thống tự động chống sự
cố diện rộng, sa thải phụ tải trên hệ thống điện quốc gia.
 Kiểm tra và thông qua trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động cho
khối máy phát - máy biến áp của nhà máy điện thuộc quyền điều
khiển của Cấp điều độ quốc gia.
 Kiểm tra và thông qua trị số tính toán chỉnh định rơle bảo vệ lưới điện
220 kV và nhà máy điện của Cấp điều độ miền.

National Load Dispatch Centre 101


PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RLBV

 Nhiệm vụ của cấp điều độ miền:


 Tính toán trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động cho lưới điện 220 kV, 110
kV thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ miền.
 Kiểm tra và lập phiếu chỉnh định cho hệ thống thiết bị sa thải phụ tải theo tần
số của hệ thống điện miền theo các mức tần số do Cấp điều độ quốc gia
cung cấp.
 Kiểm tra và thông qua trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động cho khối máy
phát - máy biến áp của nhà máy điện thuộc quyền điều khiển của Cấp điều
độ miền.
 Kiểm tra và thông qua trị số tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động
trong lưới điện phân phối

National Load Dispatch Centre 102


PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHỈNH ĐỊNH RLBV

 Nhiệm vụ của nhà máy điện:


 Cung cấp tài liệu kỹ thuật, quy trình vận hành thiết bị của nhà máy cho các
cấp điều độ để thực hiện tính toán, kiểm tra.
 Cung cấp báo cáo tính toán giá trị chỉnh định của các chức năng bảo vệ liên
quan đến lưới điện quốc gia theo yêu cầu của cấp điều độ điều khiển.
 Cài đặt giá trị chỉnh định của các chức năng bảo vệ liên quan đến lưới điện
quốc gia theo bản phê duyệt của cấp điều độ điều khiển cũng như gửi văn
bản xác nhận hoàn thành.

National Load Dispatch Centre 103


CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

1) Cung cấp tài liệu kỹ thuật:


Tài liệu kỹ thuật hệ thống RLBV là môt phần của hồ sơ phục vụ kiểm tra tổng thể
điều kiện đóng điện điểm đấu nối theo quy định tại điều 46 thông tư 25/2016 và
điều 47 thông tư 39/2015
Danh mục tài liệu phục vụ công tác kiểm tra, thông qua trị số RLBV:
 Sơ đồ nối điện chính, sơ đồ nhất thứ một sợi phần điện;
 Thông số thiết bị nhất thứ: ĐZ đấu nối, MB, cáp trung thế, thiết bị đóng cắt, thiết bị đo
lường, thiết bị bù…
 Sơ đồ nguyên lý phương thức bảo vệ, sơ đồ nhị thứ của hệ thống rơ le bảo vệ;
 Thông tin rơ le bảo vệ (order code, version…), tài liệu hướng dẫn, phần mềm giao tiếp
mô phỏng rơ le;
 Báo cáo tính toán trị số chỉnh định rơ le (tính từ điểm đấu nối về phía khách hàng đấu
nối).
Ngoài ra, khách hàng đấu nối cần cung cấp các tài liệu kỹ thuật phục vụ các công tác mô
phỏng tính toán, lập KHVH …

National Load Dispatch Centre 104


CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

2) Thời hạn cung cấp TL:


 Đối với thiết bị rơ le và nhất thứ sẽ đóng điện lần đầu, thời hạn cung cấp tài liệu đối với:
 Lưới điện truyền tải: 3 tháng/ NMĐ; 2 tháng/ ĐZ & TBA.
 Lưới điện phân phối: 2 tháng/ NMĐ; 1 tháng/ ĐZ & TBA.
 Đối với thiết bị rơ le mới sẽ đưa vào vận hành để bảo vệ thiết bị nhất thứ đã vận hành:
 Thời gian cung cấp tài liệu chậm nhất là 15 ngày làm việc trước ngày dự kiến đưa rơ le
mới vào vận hành trừ khi có thỏa thuận khác giữa Đơn vị và cấp điều độ có quyền điều
khiển.
Ban hành văn bản thông qua/ yêu cầu thay đổi với các trị số chỉnh định rơ le bảo vệ
Thời hạn ban hành văn bản thông qua: 20 ngày làm việc (kể từ khi nhận đủ tài liệu.

National Load Dispatch Centre 105


CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

3) Công tác cài đặt giá trị chỉnh định RLBV


 Đơn vị có trách nhiệm:
 Cài đặt giá trị chỉnh định trên phiếu vào RLBV
 Xác nhận hoàn thành cài đặt giá trị chỉnh định RLBV
 Đơn vị phải đăng ký với cấp điều độ có quyền điều khiển việc thực hiện cài đặt:
 Nội dung đăng ký cần xác đỉnh rõ có hay không cắt điện thiết bị nhất thứ, trong TH cần
cắt nhiều thiết bị thuộc quyền quản lý của các đơn vị khác nhau thì Đơn vị cần phải có
trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan để đăng ký. Người giám sát phải ghi thời
điểm nhận lệnh, nội dung lệnh vào sổ giao nhận ca tại trạm điện/nhà máy điện.
 Khi PCĐ có yêu cầu chỉ thực hiện theo lệnh điều độ thì người chỉnh định chỉ được phép cài
đặt giá trị trên phiếu vào rơ le bảo vệ sau khi người giám sát thông báo đã có lệnh điều độ
của cấp điều độ có quyền điều khiển cho phép cài đặt. Người giám sát phải ghi thời điệm
nhận lệnh, nội dung lệnh vào sổ nhận ca tại trạm/nhà máy điện

National Load Dispatch Centre 106


CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

4) Xác nhận hoàn thành cài đặt giá trị chỉnh định RLBV
 Sau khi cài đặt tất cả giá trị chỉnh định trên phiếu rơ le, người chỉnh định ghi rõ ngày/giờ, ký
tên và đánh dấu vào chỉ 1 trong 2 ô trên trang 1 phiếu chỉnh định như sau:
• Đánh dấu vào ô “ Đúng theo phiếu” nếu toàn bộ giá trị cài đặt vào rơ le bảo vệ là đúng theo các giá trị trên
phiếu
• Đánh dấu vào ô “không theo phiếu” nếu có giá trị trên phiếu không cài đặt được vào rơ le hoặc cài đặt theo
phiếu thì kết quả thí nghiệm cho thấy RLBV hoạt động không đúng theo tác động trên phiếu. Đồng thời, tại
trang phiếu có giá trị chỉnh định không cài đặt được cần đánh dấu khi chú “không cài đặt” vào bên cạnh giá trị
đó và ghi vào trang 2 của phiếu
– Nếu người chỉnh định đề xuất giá trị khác với phiếu để cài đặt vào rơ le và kết quả thí nghiệm cho thấy RLBV hoạt động đúng
theo yêu cầu tác động theo phiếu thì người chỉnh định phải ghi cụ thể các giá trị thực tế đã cài đặt trên rơ le vào trang 2 của
phiếu;
– Nếu Người chỉnh định không đề xuất giá trị chỉnh định khác với phiếu thì Người chỉnh định ghi rõ vào trang 2 của phiếu là đề
nghị ban hành lại chỉnh định cho giá trị đã ghi chú “Không cài đặt”.
 Sau đó người chỉnh định phải chuyển cho người giám sát để thực hiện các việc lập và gửi
bản sao điện tử, trong thời hạn 1h sau khi lập bản sao điện tử, người giám sát có trách
nhiệm gửi bản sao điện tử qua email/fax/phương tiện liên lạc khác theo thỏa thuận về cấp
điều độ có quyền điều khiển

National Load Dispatch Centre 107


VÍ DỤ MẪU PHIẾU CHỈNH ĐỊNH

National Load Dispatch Centre 108


THÔNG TIN THAM KHẢO

 https://www.nldc.evn.vn/CateNewsg/4/251/Nang-luong-tai-tao/defa
ult.aspx

National Load Dispatch Centre 109


05
THU THẬP THÔNG TIN VÀ
PHÂN TÍCH SỰ CỐ
CĂN CỨ PHÁP LÝ

 Thông tư số 40/2014/TT-BCT – Quy định quy trình Điều độ HTĐ


Quốc gia (2014).
 Thông tư số 28/2014/TT-BCT – Quy định quy trình Xử lý sự cố trong
HTĐ Quốc gia (2014).
 Thông tư số 31/2019/TT-BCT - Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2014/TT-BCT, Thông tư số 40/2014/TT-BCT (2019).
 Quyết định số 468/QĐ-EVN: Quy trình Quy trình điều tra sự cố nhà
máy điện, lưới điện và hệ thống điện của Tập đoàn Điện lực Quốc
gia Việt Nam (2020).

National Load Dispatch Centre 111


BƯỚC 1: THU THẬP THÔNG TIN SỰ CỐ

 Đơn vị tham gia đấu nối có trách nhiệm thu thập các thông tin sau:
 Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố;
 Tình hình vận hành thiết bị trước sự cố;
 Các công tác, thao tác trước sự cố;
 Điều kiện thời tiết trước sự cố;
 Diễn biến sự cố;
 Quá trình xử lý sự cố của nhân viên vận hành
 Bản ghi sự kiện, ghi sự cố, ghi dao động, định vị sự cố, hình ảnh từ camera
liên quan tới sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ tất cả các thiết bị ghi nhận
lắp đặt tại trạm.
 Thông số chỉnh định thực tế đang cài đặt trong các rơle bảo vệ, tự động của
trạm đã tác động và/hoặc khởi động khi sự cố.

National Load Dispatch Centre 112


BƯỚC 1: THU THẬP THÔNG TIN SỰ CỐ

 Các cấp điều độ điều khiển phần HTĐ bị sự cố có trách nhiệm thu thập các
thông tin:
 Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố, điều kiện thời tiết/công tác/tình
hình hiện trường khu vực xảy ra sự cố.
 Tình trạng vận hành hệ thống trước sự cố: Chế độ nguồn, lưới điện.
 Diễn biến sự cố: Hiện tượng sự cố, các phản ứng/tín hiệu từ các thiết bị bảo
vệ, điều khiển, giám sát, các thiết bị ghi nhận của Cấp điều độ có quyền điều
khiển, thao tác của Điều độ viên.
 Quá trình xử lý sự cố của Điều độ viên.
 Thông tin liên quan đến sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ tất cả các thiết bị
ghi nhận mà các cấp điều độ được quyền truy cập.

National Load Dispatch Centre 113


BƯỚC 2: LẬP VÀ GỬI BÁO CÁO SỰ CỐ

 Đơn vị tham gia đấu nối có trách nhiệm:


 Lập và gửi báo cáo sự cố tới cấp Điều độ điều khiển (A0 hoặc Ax).
 Các thông tin truy xuất từ thiết bị ghi nhận được gửi kèm thư điện tử về cấp
Điều độ điều khiển theo các địa chỉ
• A0: phantichsuco.A0@evn.com.vn; phantichsuco.A0@gmail.com
• Ax: phantichsuco.Ax@evn.com.vn; phantichsuco.Ax@gmail.com
 Thời hạn gửi Báo cáo sự cố: không chậm hơn 24h kể từ khi xảy ra sự cố.

National Load Dispatch Centre 114


BƯỚC 2: LẬP VÀ GỬI BÁO CÁO SỰ CỐ

 Cấp điều độ miền (Ax) có trách nhiệm:


 Lập và gửi báo cáo sự cố tới A0.
 Thời hạn gửi Báo cáo sự cố: không chậm hơn 48h kể từ khi xảy ra sự
cố.
 Cấp điều độ Quốc gia (A0) có trách nhiệm:
 Lập và gửi báo cáo sự cố tới EVN.
 Thời hạn gửi Báo cáo sự cố: không chậm hơn 72h kể từ khi xảy ra sự
cố.

National Load Dispatch Centre 115


BƯỚC 3: PHỐI HỢP PHÂN TÍCH SỰ CỐ

 Nhiệm vụ của đơn vị tham gia đấu nối:


 Phối hợp và cung cấp cho Cấp điều độ có quyền điều khiển các thông
tin còn thiếu theo yêu cầu của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
 Chủ trì thực hiện phân tích sự cố dựa trên các thông tin thu thập
được, xác định nguyên nhân, đánh giá công tác vận hành thiết bị.
 Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa sự cố và tham gia thực hiện các
biện pháp này trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị.

National Load Dispatch Centre 116


BƯỚC 3: PHỐI HỢP PHÂN TÍCH SỰ CỐ

 Nhiệm vụ của các cấp điều độ:


 Căn cứ vào báo cáo sự cố và các thông tin thu thập được tiến hành phân tích
xác định nguyên nhân sự cố;
 Đánh giá mức độ tin cậy, an toàn của các thiết bị, chất lượng của công tác
vận hành hệ thống, rơ-le bảo vệ;
 Trong trường hợp kết quả phân tích của A0/Ax có sự khác biệt so với đơn vị
tham gia đấu nối, cần tiến hành trao đổi thảo luận để đảm bảo hiệu quả của
việc PTSC;
 Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa sự cố (nếu có) và tham gia thực hiện các
biện pháp này trong phạm vi trách nhiệm;

National Load Dispatch Centre 117


THANK YOU!

You might also like