Professional Documents
Culture Documents
He Thong ROLE Bao Ve Va Tu Dong Hoa
He Thong ROLE Bao Ve Va Tu Dong Hoa
Nguyên tắc chung trong việc lựa chọn và chỉnh định RLBV
Đảm bảo tốt nhiệm vụ và đáp ứng 5 yêu cầu:
• Tác động nhanh
• Độ nhạy
• Tính chọn lọc
• Tính tin cậy
• Tính kinh tế
~ N
A B
I> I>
Độ nhạy
Là khả năng dự trữ của giá trị bảo vệ đối với dạng sự cố được tính
toán nhằm đảm bảo khả năng loại trừ sự cố
• Bảo vệ quá dòng: Knhạy = Isự cố min /Ikđ
• Bảo vệ khoản cách: Knhạy = Zkđ/Zvùng bv
Tính kinh tế
Các thiết bị bảo vệ được trang bị phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật
theo quy định những đồng thời cũng đồng thời cũng phải đảm bảo
tính kinh tế.
Giới hạn bằng vị trí các thiết bị đo tín Giới hạn bởi giá trị chỉnh định (độ nhậy), hướng bảo vệ;
Vùng bảo vệ
hiệu vùng bảo vệ phải phối hợp với các bảo vệ xung quanh.
Có thể dùng cho mọi cấp điện áp nhưng Từng dạng rơle đơn giản ít được dùng cho lưới truyền tải
Phạm vi ứng dụng bị hạn chế do giá thành cao nên chủ yếu chính nhưng dạng hỗn hợp (ví dụ rơle khoảng cách) thì
áp dụng cho lưới truyền tải chính được dùng rộng rãi cho mọi cấp truyền tải
Dự phòng bảo vệ
Dự phòng xa (dự phòng vùng bảo vệ)
• Bảo vệ dự phòng đặt ở các trạm xa, các rơ-le và máy cắt được dự phòng bằng
các thiết bị tương ứng trên đoạn đường dây kế tiếp đằng trước (tính từ phía
nguồn).
• Dự phòng xa được thực hiện chủ yếu trên nguyên tắc phối hợp về giá trị tác
động và thời gian.
Dự phòng tại chỗ (dự phòng thiết bị)
• Dự phòng về mạch bảo vệ, mạch đo lường, nguồn nuôi, cuộn cắt máy cắt…
U
National Load Dispatch Centre 17
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ
B
C
Nghịch
B2 C2
A0
B0
C0
B Không
~
I>>
Δt
~
I>>
Δt
HT
Nhằm đảm bảo tính chọn lọc, hoặc độ nhạy, BVQD được trang bị
thêm chức năng xác định hướng hoặc kiểm tra điện áp thấp.
Bảo vệ quá dòng có hướng (67)
I2
I1
U(V)
Uđk
Đặc tính tác động của bảo vệ quá dòng có kiểm tra điện áp
~ B
C
3I0
51/51N
67/67N
Nguyên lý so lệch
Bảo vệ so lệch dòng điện dựa trên nguyên lý của định luật kirchhoff:
Trong điều kiện làm việc bình thường, dòng điện đi vào bằng dòng
điện đi ra.
Trong điều kiện sự cố, dòng điện đi vào khác dòng điện đi ra.
I1 I2
I1
I2
National Load Dispatch Centre 33
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – SO LỆCH
Bảo vệ chọn lọc tuyệt đối => không có dự phòng cho sự cố ngoài.
15 10
~ ~
+15
+10
10+15>20
M Send S M
TC TC
C EQ EQ C
Receive R
D D
M : Measurement
Đối với đường dây C & D : Comparison & Decision
TC EQ : Telecommunication Equipment
Chỉnh định
Isl > Ikcbmax
Vùng 2
A B
C
Vùng 2 Vùng 1
A B C D
F21 F21 F21
National Load Dispatch Centre 45
CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CHÍNH HTĐ – TỔNG TRỞ
F21 F21
Thông tư Quy định HTĐ Truyền tải (TT25/2016/TT-BCT), Thông tư Quy định HTĐ Phân
phối (TT39/2015/TT-BCT):
Quy phạm trang bị điện (Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN);
Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hóa trong nhà máy
điện và trạm biến áp (dưới thông tư 25- đang soạn thảo);
Quyết định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ của EVN về việc Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật
của hệ thống điều khiển tích hợp, cấu hình hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơ le
bảo vệ cho đường dây và TBA 500 kV, 220 kV và 110 kV của EVN; Quy định về công tác thí
nghiệm đối với rơ le bảo vệ kỹ thuật số.
Quy chế đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán điện các dự án điện ban hành
kèm theo Quyết định số 246/QĐ-EVN và Quyết định số 373/QĐ-EVN.
Bảo vệ MBA
Bảo vệ chính:
Rơ le phần điện: Bảo vệ so lêch (87T), (87REF)
Rơ le phần không điện: Rơ le hơi (96); Rơ le mức dầu thấp
(71); Rơ le nhiệt độ cao (26): Rơ le hơi bộ đổi nấc (80); Rơ
lư áp lực dầu (63).
Bảo vệ dự phòng:
• Bảo vệ quá dòng các phía (F50/51, 67/67N)
• Bảo vệ chống quá tải (F49)
• Bảo vệ quá áp/thấp áp (59/27)
Bảo vệ chính số 1:
Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT chân sứ MBA
Bảo vệ chính số 2:
Tích hợp chức năng: 87T, 49, 50/51/50/51N, tín hiệu dòng điện → lấy từ CT ngăn MC
đầu vào các phía MBA.
BV dự phòng cuộn dây 500kV:
→ Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74,
BV dự phòng cuộn dây 220kV:
→ Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74
BV dự phòng cuộn dây trung áp: tương tự với MBA 110kV.
Các bảo vệ công nghệ (RL nhiệt độ (26), RL áp lực (63), RL gaz (96), RL báo mức dầu
tăng thấp (71)) được trang bị đồng bộ với MBA.
ELECTRICITY
OF VIETNAM
BẢO VỆ MBA 220 kV
Bảo vệ chính số 1:
Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT MC MBA.
Bảo vệ chính số 2:
Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía → lấy từ
CT đầu cực MBA.
BV dự phòng cuộn dây 220kV:
Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74.
BV dự phòng cuộn dây trung áp: tương tự với MBA 110kV.
Các bảo vệ công nghệ (RL nhiệt độ (26), RL áp lực (63), RL gaz (96), RL báo mức dầu
tăng thấp (71)) được trang bị đồng bộ với MBA.
Bảo vệ chính :
Tích hợp chức năng: 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, tín hiệu dòng điện các phía
→ lấy từ CT MC MBA.
BV dự phòng cuộn dây 110kV:
Tích hợp chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, 27/59, 50BF, 74.
BV dự phòng cuộn dây trung áp đấu sao, trung tính nối đất trực tiếp:
67/67N, 50/51, 50/51N, 25, 50BF, FR.
Chức năng 87N, 50/51G phải được trang bị cho tất cả các cuộn dây trung áp đấu Y và
có trung tính nối đất trực tiếp hoặc qua tổng trở.
BV dự phòng cuộn dây trung áp có trung tính cách ly:
67/67N, 50/51, 50/51N, 25, 50BF, FR, 59N.
BV công nghệ: RL nhiệt độ (26), RL áp lực (63), RL gaz (96), RL báo mức dầu (71) được
trang bị đồng bộ với MBA và gửi đi cắt MC ba phía.
Bảo vệ chính:
Bảo vệ so lệch thanh cái (87B).
Bảo vệ dự phòng:
Bảo vệ quá dòng (50/51, 50/51N).
Việc xác định máy cắt chưa cắt được có thể thông qua tiếp điểm phụ
hoặc theo dõi dòng chạy qua máy cắt.
So sánh điện áp, góc pha và tần số 2 phía của MC để thực hiện việc
cho phép hòa đồng bộ hoặc khép vòng.
Giá trị được quy định trong Quy định quy trình thao tác trong hệ
thống điện quốc gia (Thông tư 44/2014).
Chống chạm chập giữa các pha trong cuộn dây máy phát.
Tính toán dòng so lệch từ dòng pha, sử dụng tính năng hãm theo
dòng pha và hài bậc cao.
Dòng chỉnh định: Ikđ > Ikcb
Ngăn ngừa sự cố trong máy phát, thanh góp, dự phòng cho bảo vệ
so lệch.
A
~ B
21G
Reverse Forward
Ngăn ngừa phụ tải không đối xứng dẫn đến từ trường thứ tự nghịch.
Tính toán dòng thứ tự nghịch từ sóng hài cơ bản của dòng pha.
Chỉnh đinh dựa vào đặc tính phát nhiệt của máy phát:
tperm = K/(I2 / IN )2
K – hằng số không đối xứng
Chống chế độ mất kích thích hoặc thiếu kích thích gây phát nhiệt cục
bộ trên rô to máy phát.
Giữ ổn định hệ thống.
Xử lý tín hiệu dòng điện và điện áp pha của của máy phát để phát
hiện sự cố.
Trong thời gian mất kích từ,
giá trị cuối cùng của kháng
trở rơle đo được (từ điểm
đặt rơle đến máy phát) sẽ
nằm trong khoảng giá trị từ
một nửa điện kháng quá độ
dọc trục chưa bão hoà
(Xd’/2) đến điện kháng
đồng bộ dọc trục (Xd).
National Load Dispatch Centre 90
BẢO VỆ CÔNG SUẤT NGƯỢC (32)
Tính toán công suất hữu công bằng tín hiệu dòng và áp.
Ngăn ngừa chế độ vận hành motor do mất năng lượng sơ cấp.
Ngăn ngừa quá áp do kích từ bằng tay, hư hỏng AVR, cắt tải, tách
đảo
Xử lý tín hiệu điện áp thứ tự thuận
Ngăn ngừa tần số thấp do thiếu nguồn /hư hỏng điều tốc.
Tần số cao do thiếu tải hoặc hư hỏng điều chỉnh tần số.
Thông tư số 40-2014/BCT: Quy định quy trình Điều độ HTĐ Quốc gia (2014).
Thông tư số 25-2016/BCT: Quy định HTĐ truyền tải (2016).
Thông tư số 39-2015/BCT: Quy định HTĐ phân phối (2015).
Quyết định số 1656/QĐ-EVN: Hướng dẫn trình tự, thủ tục đóng điện lần đầu và
chạy thử nghiệm thu đối với các công trình điện (2008).
Quyết định số 1198/QĐ-EVN: Quy trình phối hợp kiểm soát thực hiện chỉnh định
rơ le bảo vệ (2011).
Quyết định số 246/QĐ-EVN và 373/QĐ-EVN : Quy chế Đàm phán, Ký kết và
Thực hiện hợp đồng mua bán điện các dự án điện.
2) Ban hành văn bản thông qua/ yêu cầu thay đổi với các trị số chỉnh định rơ le bảo vệ
Thời hạn ban hành văn bản thông qua: 20 ngày làm việc (kể từ khi nhận đủ tài liệu.
https://www.nldc.evn.vn/CateNewsg/4/251/Nang-luong-tai-
tao/default.aspx
Đơn vị tham gia đấu nối có trách nhiệm thu thập các thông tin sau:
Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố;
Tình hình vận hành thiết bị trước sự cố;
Các công tác, thao tác trước sự cố;
Điều kiện thời tiết trước sự cố;
Diễn biến sự cố;
Quá trình xử lý sự cố của nhân viên vận hành
Bản ghi sự kiện, ghi sự cố, ghi dao động, định vị sự cố, hình ảnh từ camera
liên quan tới sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ tất cả các thiết bị ghi nhận
lắp đặt tại trạm.
Thông số chỉnh định thực tế đang cài đặt trong các rơle bảo vệ, tự động của
trạm đã tác động và/hoặc khởi động khi sự cố.
Các cấp điều độ điều khiển phần HTĐ bị sự cố có trách nhiệm thu thập
các thông tin:
Thời điểm xảy ra sự cố, các phần tử bị sự cố, điều kiện thời tiết/công tác/tình
hình hiện trường khu vực xảy ra sự cố.
Tình trạng vận hành hệ thống trước sự cố: Chế độ nguồn, lưới điện.
Diễn biến sự cố: Hiện tượng sự cố, các phản ứng/tín hiệu từ các thiết bị bảo
vệ, điều khiển, giám sát, các thiết bị ghi nhận của Cấp điều độ có quyền điều
khiển, thao tác của Điều độ viên.
Quá trình xử lý sự cố của Điều độ viên.
Thông tin liên quan đến sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ tất cả các thiết bị
ghi nhận mà các cấp điều độ được quyền truy cập.