You are on page 1of 187

TÀI LIỆU HỌC TẬP

CED

PHẦN 2

GV: ThS. Hồ Thị Thanh Trúc, Email: hotruc@ufm.edu.vn


NỘI DUNG

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


GV: ThS. Hồ Thị Thanh Trúc, Email: hotruc@ufm.edu.vn
(hotruc@ufm.edu.vn)
KHÁI QUÁT CHUNG

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


GV: ThS. Hồ Thị Thanh Trúc, Email: hotruc@ufm.edu.vn
(hotruc@ufm.edu.vn)
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT LAO ĐỘNG
QUAN HỆ LAO ĐỘNG

Quan hệ lao động phát sinh giữa người lao động


làm công ăn lương với người sử dụng lao động
thông qua giao kết hợp đồng lao động

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


(hotruc@ufm.edu.vn)
QUAN HỆ LIÊN QUAN ĐẾN QUAN HỆ LAO
ĐỘNG

Quan hệ về việc làm

Quan hệ về học nghề

Quan hệ về bồi thường thiệt hại trong quá trình lao động

Quan hệ về bảo hiểm xã hội


Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động và các cuộc đình
công
ThS.
Quan hệHồ
về Thị Thanh
đại diện lao động
Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
Quan hệ về quản lý và thanh tra nhà nước về lao động
Bảo vệ NLĐ

CÁC
QUY Bảo vệ quyền và lợi ích
TẮC hợp pháp của NSDLĐ

BẢN
CỦA Đảm bảo khuyến khích
LUẬT tôn trọng sự thỏa thuận
LAO của các bên
ĐỘNG

Phù hợp với tiêu chuẩn


lao động quốc tế
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA LUẬT LAO
ĐỘNG

1. Hợp đồng lao động

2. Tiền lương

3. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

4. Bảo hiểm xã hội

5. Kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất


GV: ThS. Hồ Thị Thanh Trúc, Email: hotruc@ufm.edu.vn
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1.1. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa


người lao động và người sử dụng lao động về
việc làm có trả lương, điều kiện làm việc,
quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ
lao động

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi


khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm
có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều
hành, giám sát của một bên thì được coi là
hợp đồng lao động.
GIAO KẾT HỢP ĐỒNG

CÁ NHÂN
Chủ NLĐ
thể TỔ CHỨC
Đủ 15 tuổi
giao
kết CÁ NHÂN
NSDLĐ
Đủ 18 tuổi TỔ CHỨC

Nội Điều khoản cơ bản


dung
giao
kết Điều khoản thỏa thuận
ĐIỀU KHOẢN CƠ BẢN

Công việc phải làm


Thời gian làm việc, thời gian
nghỉ ngơi
Tiền lương
Địa điểm làm việc

Thời hạn hợp đồng


An toàn lao động, vệ sinh lao
động
Bảo hiểm xã hội
NGUYÊN TẮC GIAO KẾT
1.2. HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG

THỜI HẠN DƯỚI 1 GIAO KẾT MIỆNG


THÁNG

THỜI HẠN TỪ 1 BẰNG VĂN BẢN


THÁNG TRỞ LÊN (2 BẢN)

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương
tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy
định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như
hợp đồng lao động bằng văn bản
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BẮT BUỘC BẰNG
VĂN BẢN

 Hợp đồng lao động làm công việc coi giữ tài sản gia đình;
 Hợp đồng lao động làm việc trong các cơ sở dịch vụ như xoa bóp,
khách sạn, nhà hàng, sàn nhảy…với tư cách là vũ nữ , tiếp viên,
nhân viên.
 Hợp đồng lao động ký thông qua người đại diện của một nhóm
người lao động.
 Hợp đồng lao động với người lao động làm công việc giúp việc
gia đình.
 Hợp đồng lao động với người đại diện theo pháp luật của người
lao động từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi.

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


(hotruc@ufm.edu.vn)
PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

HĐ không xác định thời hạn

Các loại
HĐLĐ

HĐ xác định thời hạn đến 36


tháng
KHOẢN 2 ĐIỀU 20 BLLĐ 2019
Hợp đồng lao động hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc
thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà
không ký kết hợp đồng lao động mới thì

HĐ xác định thời HĐ không xác định


hạn đến 36 tháng thời hạn

LẦN 1 LẦN 2 LẦN 3


HĐ xác định HĐ xác định HĐ không xác
thời hạn thời hạn định thời hạn
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
1.3. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

1
Thông tin về NLĐ và NSDLĐ
2
Công việc, địa điểm làm việc
3
Thời hạn hợp đồng
4
Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
5
Tiền lương
6
An toàn lao động, vệ sinh lao động
7
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
8
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
NGHĨA VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN KHI GIAO
KẾT HĐLĐ (ĐIỀU 16 BLLĐ 2019)
1. NSDLĐ phải cung cấp thông tin trung thực về công việc, địa
điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công
nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp
đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. NLĐ phải cung cấp thông tin trung thực về họ tên, ngày tháng
năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ
năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên
quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người
sử dụng lao động yêu cầu.

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


(hotruc@ufm.edu.vn)
1.4. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

THỰC HIỆN CÔNG VIỆC THEO HỢP


ĐỒNG LAO ĐỘNG

NLĐ LÀM VIỆC KHÔNG


TRỌN THỜI GIAN CHUYỂN NLĐ LÀM CÔNG
VIỆC KHÁC SO VỚI HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG

TẠM HOÃN THỰC HIỆN


HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
1.4.1.THỰC HIỆN CÔNG VIỆC THEO HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG

Công việc theo hợp đồng lao động phải do


người lao động đã giao kết hợp đồng thực
hiện. Địa điểm làm việc được thực hiện theo
hợp đồng lao động hoặc theo thỏa thuận khác
giữa hai bên.

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


(hotruc@ufm.edu.vn)
1.4.2. CHUYỂN NLĐ LÀM CÔNG VIỆC KHÁC
SO VỚI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TRƯỜNG HỢP CHUYỂN THỜI HẠN TIỀN LƯƠNG

- THỜI HẠN
- Khó khăn đột xuất
CHUYỂN: <= 60 - Trả lương theo công
do thiên tai, hoả
ngày làm việc việc mới.
hoạn, dịch bệnh,
cộng dồn trong - Lương mới < lương
- Áp dụng biện pháp
một năm, trừ cũ, giữ nguyên
ngăn ngừa, khắc
trường hợp được lương cũ trong 30
phục tai nạn lao
sự đồng ý của ngày làm việc.
động, bệnh nghề
người lao động - Lương mới >= 85%
nghiệp, sự cố điện,
- THỜI HẠN BÁO lương cũ và >= mức
nước
TRƯỚC CHO lương tối thiểu
- Nhu cầu sản xuất,
NLĐ: >= 3 ngày
kinh doanh
ThS.làmHồ
việc
Thị Thanh
Trúc
TH1: CÔNG TY A chuyển NLĐ B làm công
việc khác so với hợp đồng trong năm 2019.
Lần thứ nhất vào tháng 4/2019 trong thời gian
30 ngày, lần thứ 2 tháng 6/2019 trong thời
gian 15 ngày, lần thứ 3 tháng 08/2019 trog
thời gian 60 ngày. Hỏi việc chuyển NLĐ như
vậy có hợp pháp không?
Vi phạm PL, chỉ được chuyển tối đa 60
ngày/năm

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


(hotruc@ufm.edu.vn)
TH1: CÔNG TY A chuyển NLĐ B làm công
việc khác so với hợp đồng trong năm 2019.
Lần thứ nhất vào tháng 4/2019 trong thời gian
30 ngày, lần thứ 2 tháng 6/2019 trong thời
gian 15 ngày, lần thứ 3 tháng 08/2019 trog
thời gian 60 ngày. Và B đồng ý. Hỏi việc
chuyển NLĐ như vậy có hợp pháp không?

Không Vi phạm PL, vì được NLĐ đồng ý.

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


(hotruc@ufm.edu.vn)
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO
ĐỘNG ĐIỀU 30 BLLĐ 2019
NLĐ thực hiện NVQS NLĐ bị tạm giữ,
Trường hợp tạm giam theo
tạm hoãn
1
BLTTHS
Theo thỏa thuận 2

5
THỰC HIỆN HĐLĐ
NLĐ bị trường
giáo dưỡng, đưa
3
vào cơ sở cai
4 nghiện bắt buộc,
cơ sở giáo dục
LĐ nữ mang thai bắt buộc
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
1.4.4. NLĐ LÀM VIỆC KHÔNG TRỌN THỜI
GIAN

Người lao động làm việc NLĐ có thể thoả thuận với
không trọn thời gian là
NSDLĐ làm việc không trọn
người lao động có thời gian
làm việc ngắn hơn so với thời gian khi giao kết HĐLĐ
thời gian làm việc bình
thường theo ngày hoặc theo Được hưởng lương, các quyền
tuần được quy định trong
pháp luật về lao động, thỏa
và nghĩa vụ như người lao
ước lao động tập thể doanh động làm việc trọn thời gian
nghiệp, thỏa ước lao động
tập thể ngành hoặc quy Có quyền bình đẳng về cơ hội,
định của người sử dụng lao không bị phân biệt đối xử,
động bảo đảm an toàn lao động, vệ
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn) sinh lao động
1.5. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

NLĐ NSDLĐ
Chấm
Chấm Chấm
dứt
dứt đơn dứt đơn
đương
phương phương
nhiên
Đ35 Đ36
Đ34
1.5.1. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HỢP
PHÁP ĐIỀU 34 BLLĐ 2019

1. Hết hạn hợp đồng lao động

2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động

3. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động
4. NLĐ bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc
không thuộc trường hợp được trả tự tại toàn, tử hình hoặc bị cấm
làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết
định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị
trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(hotruc@ufm.edu.vn)
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HỢP PHÁP
ĐIỀU 34 BLLĐ 2019
6. Người lao động chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực
hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết

7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Toà án


tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là
đã chết; người sử dụng lao động không phải là cá nhân
chấm dứt hoạt động.

8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải 

9. NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động


ThS. Hồ Thị
Thanh
10. NSDLĐ đơn phương Trúc
chấm dứt hợp đồng lao động
(hotruc@ufm.edu.
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HỢP PHÁP
ĐIỀU 34 BLLĐ 2019
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi
việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật
này.

12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao
động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo
quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong
hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc
một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
NLĐ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐIỀU 35
BLLĐ 2019
THỜI HẠN BÁO
LOẠI HỢP ĐỒNG CĂN CỨ
TRƯỚ C
Không xác định thời Không cần 45 ngày
hạn
Thời hạn từ 12 -36 Không cần 30 ngày

Thời hạn <12 tháng Không cần 3 ngày làm việc

Tất cả các loại Không được bố trí theo Không cần báo trước
đúng công việc, địa điểm
làm việc hoặc không
được bảo đảm điều kiện
làm việc theo thỏa thuận,
trừ Điều 29
LOẠI HỢP THỜI HẠN BÁO
CĂN CỨ
ĐỒNG TRƯỚ C
Tất cả các loại Không được trả đủ lương or không Không cần báo trước
đúng thời hạn, trừ khoản 4 Điều 97

Tất cả các loại Bị ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, Không cần báo trước
hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh
hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh
dự; bị cưỡng bức lao động

Tất cả các loại Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc Không cần báo trước

Tất cả các loại  Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc Không cần báo trước
theo quy định tại khoản 1 Điều 138

Tất cả các loại Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Không cần báo trước
Điều 169
 Người sử dụng lao động cung cấp
thông tin khôngThS.
trung thực theo quy
Hồ Thị Thanh Trúc
định tại khoản 1(hotruc@ufm.edu.vn)
Điều 16
CĂN CỨ NSDLĐ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
ĐIỀU 36 BLLĐ 2019
1. NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động
được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong
quy chế của người sử dụng lao động.
2. NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm
việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06
tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp
đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
3. Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu
hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng
vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
4. Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại
Điều 31 của Bộ luật này;
CĂN CỨ NSDLĐ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
ĐIỀU 36 BLLĐ 2019

4. Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại
Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận
khác;
5. Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính
đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
6. Người lao động cung cấp không trung thực thông tin
theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi
giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc
tuyển dụng người lao động.
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
NSLĐ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐIỀU 36
BLLĐ 2019
THỜI HẠN BÁO
LOẠI HỢP ĐỒNG CĂN CỨ
TRƯỚ C
Không xác định thời Không cần 45 ngày
hạn
Thời hạn từ 12 -36 Không cần 30 ngày

Thời hạn <12 tháng Không cần 3 ngày làm việc

Tất cả các loại Người lao động không Không cần báo trước
có mặt tại nơi làm việc
sau thời hạn TẠM
HOÃN HĐLĐ
Người lao động tự ý bỏ
việc mà không có lý do
chính đáng từ 05 ngày
Trường hợp người sử dụng lao động không được thực
hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
ĐIỀU 37 BLLĐ 2019

1. Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề


nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.
2. Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng
và trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động
đồng ý.
3. Người lao động nữ mang thai; người lao động đang
nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


(hotruc@ufm.edu.vn)
1.5.2. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TRÁI PHÁP LUẬT

Là trường hợp các bên đơn phương chấm


dứt hợp đồng lao động không đúng quy
định tại các điều 34, 35 và 36 của BLLĐ

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


(hotruc@ufm.edu.vn)
NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ KHI ĐƠN PHƯƠNG CHẤM
DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRÁI PHÁP LUẬT
1. Phải nhận NLĐ trở lại; phải trả tiền lương, đóng bảo BHXH, BHYT,
BHTN trong những ngày người lao động không được làm việc và
phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng
tiền lương theo hợp đồng lao động.
Trường hợp không còn vị trí, công việc mà NLĐ vẫn muốn làm việc
thì hai bên thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động.
Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước quy định tại khoản
2 Điều 36 của Bộ luật này thì phải trả một khoản tiền tương ứng với
tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
2. Trường hợp NLĐ không muốn tiếp tục làm việc thì ngoài khoản tiền
phải trả quy định tại khoản 1 Điều này NSDLĐ phải trả trợ cấp thôi
việc theo quy định tại Điều 46 3. Trường hợp NSDLĐ không muốn
nhận lại NLĐ và NLĐ đồng ý thì hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi
thường thêm cho người lao động nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền
lương.
NGHĨA VỤ CỦA NLĐ KHI ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRÁI PHÁP LUẬT

1. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường


cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương
theo hợp đồng lao động.
2. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì
phải bồi thường cho người sử dụng lao động một
khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao
động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao
động theo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.
TRỢ CẤP THÔI VIỆC
ĐIỀU 46 BLLĐ 2019

1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2,
3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao
động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã
làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm
làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương.
2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người
lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi
thời gian người lao động đã tham gia BHTN và thời gian làm việc
đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp
mất việc làm.
3. Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân của 06
tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động
thôi việc.
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
TRỢ CẤP MẤT VIỆC
ĐIỀU 47 BLLĐ 2019

1. Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho người lao
động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên mà bị
mất việc làm theo quy định tại khoản 11 Điều 34 của Bộ luật này, cứ
mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng
tiền lương.
2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian
người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi
thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy
định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc
đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất
việc làm.
3. Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân của
06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động mất
việc làm. ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
TRÁCH NHIỆM KHI CHẤM DỨT HĐLĐ
ĐIỀU 48 BLLĐ 2019

1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng
lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền
có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có
thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:
a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt
động;
b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do
kinh tế;
c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài
sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
TRÁCH NHIỆM KHI CHẤM DỨT HĐLĐ
ĐIỀU 48 BLLĐ 2019

2. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động
theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên
thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt
hoạt động, bị giải thể, phá sản.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu
người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của
người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài
liệu do người sử dụng lao động trả.

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


(hotruc@ufm.edu.vn)
THỎA THUẬN THỬ VIỆC (điều 24 BLLĐ 2019)

1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa


thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc
thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử
việc.
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian
thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h
khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết
hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Lương thử việc >=85% lương chính thức


ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
THỎA THUẬN THỬ VIỆC (điều 25 BLLĐ 2019)

NQL DN <=180 ngày


Thỏa
thuận
thử Thời hạn thử việc: cao
việc đẳng: 60 ngày
(trừ
hợp
đồng Thời gian thử việc:
<1 TCCN 30 ngày
tháng)

Thời gian thử việc khác:


6 ngày
THỎA THUẬN THỬ VIỆC (điều 27 BLLĐ 2019)
1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động
phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động
tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với
trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc
phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết
hợp đồng thử việc.
Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp
đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp
đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không
cần báo trước và không phải bồi thường.

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


(hotruc@ufm.edu.vn)
2. TIỀN LƯƠNG

ThS. Hồ Thị Thanh Trúc


(hotruc@ufm.edu.vn)
KHÁI NIỆM TIỀN LƯƠNG

• Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao


động trả cho người lao động để thực hiện công
việc theo thỏa thuận.
• Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc
hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ
sung khác.
• Mức lương của người lao động không được
thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy
định.
TIỀN LƯƠNG

Theo thời gian

Theo sản phẩm


Phương thứ trả lương
Khoán việc

Ngày thường
150%

Ngày nghỉ trong


Lương làm thêm tuần 200%

Ngày lễ 300%
Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít
nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc
tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường.

Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22


giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.

Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả
lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người
lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn
giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban
ngày
LƯƠNG TỐI THIỂU
LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG

Lương tối thiểu vùng là lương áp dụng


đối với người lao động làm việc ở doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại,
hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức
thuê mướn lao động
LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG (01/01/2020)

• Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với


doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc
vùng I.
• Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc
vùng II.
• Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc
vùng III.
• Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc
vùng IV.
VÙNG 1

- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì,
Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê
Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh
Bảo thuộc thành phố Hải Phòng;
- Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè
thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
- Thành phố Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành,
Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;
- Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát,
Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình
Dương;
- Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
VÙNG 2
VÙNG 3, 4

Tham khảo thêm nghị định


153/2016/NĐ-CP
CÁCH ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU
VÙNG

• Không thấp hơn mức lương tối thiểu


vùng đối với người lao động làm công
việc giản đơn nhất;
• Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương
tối thiểu vùng đối với người lao động
làm công việc đòi hỏi người lao động
đã qua học nghề, đào tạo nghề.
LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG

Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên


chức, người hưởng lương, phụ cấp,
người lao động làm việc trong các cơ
quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của
Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã
hội từ trung ương đến địa phương, lực
lượng vũ trang
LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG

Từ ngày 01/07/2019 mức lương cơ sở


1.490.000đồng/tháng. Ngày 01/07/2020
mức lương cơ sở 1.600.000 đồng. Đây là
mức lương điều chỉnh đối với người lao
động có hệ số từ 2,34 trở lên bậc lương
đầu tiên của người tốt nghiệp đại học, bắt
đầu đi làm)
3. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
THỜI GIỜ LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG

THỜI GIỜ LÀM NSDLĐ CÓ THỜI GIỜ LÀM


VIỆC BÌNH QUYỀN QUYẾT VIỆC CÔNG VIỆC
THƯỜNG ĐỊNH THỜI GIỜ ĐẶC BIỆT NẶNG
LÀM VIỆC THEO NHỌC, ĐỘC HẠI,
GIỜ, NGÀY HOẶC NGUY HIỂM
TUẦN
<= 8 H/ NGÀY <= 10 H/NGÀY <= 6H/ NGÀY

<= 48H /TUẦN <= 48H/ TUẦN


(KHUYẾN KHÍCH
40H/TUẦN)
GIỜ LÀM VIỆC BAN ĐÊM

TỪ 22 H ĐẾN 6 GIỜ SÁNG


Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít
nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc
tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường.

Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22


giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.

Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả
lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người
lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn
giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban
ngày
LÀM THÊM GIỜ ĐIỀU 107 BLLĐ 2019

NLĐ đồng ý

Làm thêm <=50% giờ làm


giờ là việc/ngày
khoảng thời <=12h/ngày (theo tuần)
giờ làm việc
ngoài thời
giờ làm việc <=30h/tháng
bình thường <=200h/năm

<=300H/năm trong TH
đặc biệt
(điều 107 BLLĐ 2019)
GIỜ LÀM THÊM TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP
ĐẶC BIỆT

Lệnh động viên, tình


NLĐ không trạng khẩn cấp về quốc
được quyền phòng, an ninh
từ chối trong
những
trường hợp
làm thêm Bảo vệ tính mạng, tài
giờ sau
sản cơ quan, tổ chức,
cá nhân, khắc phục
thiên tai, hỏa hoạn,
dịch bệnh, thảm họa
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
NGHỈ TRONG GIỜ LÀM VIỆC
NGHỈ CHUYỂN CA

Nghỉ >=12h trước khi chuyển sang ca khác


NGHỈ HÀNG TUẦN

>=24h liên tục/tuần


4 ngày/tháng cho công việc
đặc biệt

NSDLĐ quyết định ngày nghỉ


và quy vào nội quy
(thường là ngày Chủ nhật)
NGHỈ HÀNG NĂM

12 ngày/ năm
14 ngày/năm
Cv nặng nhọc, độc hại
16 ngày/năm
Cv đặc biệt nặng nhọc, độc hại
Cứ làm 5 năm tăng thêm một
ngày

Điều kiện nghỉ phép năm NLĐ phải làm việc cho NSDLD
>=12 tháng
NGHỈ HÀNG NĂM ĐIỀU 113 BLLĐ 2019
2. NLĐ làm việc chưa đủ 12 tháng thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương
ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa
nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được thanh toán tiền lương cho những ngày
chưa nghỉ.
4. NSDLĐ có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến
của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao
động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành
nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng
tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ,
đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ
ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng
năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
ThS. Hồ Thị Thanh Trúc
(hotruc@ufm.edu.vn)
NGHỈ LỄ

1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong
những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền
kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ
truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
NGHỈ VIỆC RIÊNG ĐIỀU 115 BLLĐ 2019

3 NGÀY
KẾT HÔN

1 NGÀY
CON KẾT HÔN

BỐ MẸ(2 BÊN),VỢ, CHỒNG, 3 NGÀY


CON CHẾT
Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải
thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông
ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh,
chị, em ruột kết hôn.
4. BẢO HIỂM XÃ HỘI
KHÁI NIỆM BẢO HIỂM

Bảo hiểm là
sự đóng góp
của số đông
vào sự bất
hạnh của số ít BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
KHÁI NIỆM BẢO HIỂM XÃ HỘI

Bảo hiểm xã hội là sự bảo


đảm thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập của người lao
động khi họ bị giảm hoặc mất
thu nhập do ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, hết tuổi lao động hoặc
chết, trên cơ sở đóng vào quỹ
bảo hiểm xã hội.
(Điều 3 Luật BHXH 2014)
PHÂN LOẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà
nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động
phải tham gia.

Ốm TNLĐ,
Thai sản BỆNH NN
Hưu trí Tử tuất
đau

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà
nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng,
phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước
có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham
gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Hưu trí Tử tuất
NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI
1
Nhà nước thống nhất quản lý BHXH

2
Thực hiện BHXH trên cơ sở phân phối theo lao động

3 Phải thực hiện BHXH cho mọi trường hợp giảm hoặc
mất khả năng lao động và cho mọi lao động

4
mức trợ cấp bảo hiểm tối thiểu<=Mức BHXH<= mức
tiền lương đang làm việc
TRỢ CẤP BHXH

Trợ cấp BHXH là khoản trợ cấp bằng tiền cho NLĐ
thay cho thu nhập bị bỏ lỡ hoặc những chi tiêu tăng lên
đột xuất khi họ gặp những khó khăn, rủi ro khác nhau
trong cuộc sống

Trợ cấp BHXH tối thiểu là mức tiền thấp nhất mà


người được BHXH có thể được nhận để đảm bảo
những nhu cầu tối thiểu khi có các điều kiện BHXH
theo quy định pháp luật
TRỢ CẤP BHXH

Trợ cấp
Trợ cấp
thường
một lần
xuyên
NỘI DUNG CỦA BHXH
1
Các bên trong quan hệ BHXH

2
Mức thu nhập được bảo hiểm

3 Chế độ BHXH được tạo thành bởi các điều kiện BHXH
cùng với các mức trợ cấp BH

4
Qũy BHXH
CÁC BÊN TRONG QUAN HỆ BHXH
MỨC THU NHẬP BHXH

Mức sống
Mức thu nhập
BHXH là mức Thu nhập binh quân thực tế
tiền lương
của đại đa số NLĐ
hoặc một mức
thu nhập bằng
tiền nào đó do Mức thu nhập quốc dân bình
nhà nước quy quân đầu người
định.
CHẾ ĐỘ BHXH
HỆ THỐNG ĐIỀU KIỆN BHXH
MỨC ĐÓNG BHXH

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt


Mức hưởng buộc được tính trên cơ sở tiền
bảo hiểm xã lương tháng của người lao động.
hội được tính Mức đóng bảo hiểm xã hội tự
trên cơ sở mức nguyện được tính trên cơ sở mức
đóng, thời gian thu nhập tháng do người lao
đóng bảo hiểm động lựa chọn.
xã hội và có
chia sẻ giữa (Nghị định số 44/2017/NĐ-CP)
những người Loại bảo DN NLĐ Tổng
tham gia bảo hiểm đóng đóng cộng
hiểm xã hội. Bảo hiểm 17,5% 8% 25,5%
xã hội
QUỸ BHXH

Quỹ BHXH là một quỹ an


Quỹ BHXH là
toàn về tài chính
tập hợp những
phương tiện
nhằm thỏa
mãn những
nhu cầu phát Quỹ BHXH là một quỹ tiêu
sinh về BHXH dùng
BHXH BẮT BUỘC
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
1 Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời
hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ
03 tháng - dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa NSDLĐ với người
đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi.

2
Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ
đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng

3
Cán bộ, công chức, viên chức

4
Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm
công tác khác trong tổ chức cơ yếu
ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
5
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân;
sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm
công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân

6
Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều
hành hợp tác xã có hưởng tiền lương
ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU

Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động


phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

Ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại


sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền
chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định.

Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau


và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
thẩm quyền.
THỜI GIAN TỐI ĐA HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG 1,2,3,4,6 (Ngày làm việc)

Đóng BH dưới 15 năm: 30 ngày


CÔNG VIỆC
BÌNH THƯỜNG Đóng BH 15- <30 năm: 40 ngày

Đóng BH đủ 30 năm: 60 ngày

Đóng BH dưới 15 năm: 40 ngày CÔNG VIỆC nặng


nhọc, độc hại,
nguy hiểm; đặc
Đóng BH dưới 15 <30 năm: 50 ngày biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy
Đóng BH đủ 30 năm: 70 ngày hiểm; hskv: 0,7
THỜI GIAN TỐI ĐA HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG 1,2,3,4,6 MẮC BỆNH
CHỮA TRỊ DÀI NGÀY (Ngày thường)

1
180 ngày (kể cả ngày nghỉ và ngày lễ)

2
Hết thời gian 1, vẫn chữa trị được hưởng mức thấp hơn,
thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đóng BHXH
THỜI GIAN TỐI ĐA HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG 5

Căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở


khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
THỜI GIAN TỐI ĐA HƯỞNG CHẾ ĐỘ KHI CON
ỐM ĐAU (tính theo ngày làm việc)

Con dưới 3 tuổi: 20 ngày


Trong một năm,
cho mỗi con
Con đủ 3 – dưới 7: 15 ngày

Trường hợp cả cha và mẹ đều đóng BHXH, mỗi người


đều được hưởng như trên
MỨC HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU

75% lương đóng BHXHtháng


Đối tượng trước nghỉ việc
1,2,3,4,6 ốm đau
Làm 1 tháng: 75% mức lương
và con ốm đau đóng BHXH tháng đó

Nghỉ tiếp chế độ Đóng BHXH <15 năm: 50%


ốm đau do điều
Đóng BHXH 15 - <30 năm: 55%
trị dài ngày >180
ngày Đủ 30 năm trở lên: 60%

Đối tượng 5: 100% Mức trợ cấp ốm đau theo ngày = mức
lương đóng BHXH trợ cấp ốm đau theo tháng/24
tháng trước nghỉ việc
DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE SAU ỐM
ĐAU

Trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại


làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì
được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ
05 ngày đến 10 ngày trong một năm
CHẾ ĐỘ THAI SẢN

Khái
Đối Điều
niệm
tượng kiện
chế độ
hưởng hưởng
thai sản

Nghỉ Mức Thời


dưỡng trợ gian
phục hồi cấp hưởng
sk
KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ THAI SẢN

Chế độ bảo hiểm thai sản là một trong các chế độ bảo
hiểm xã hội bao gồm các quy định của Nhà Nước nhằm
bảo hiểm thu nhập, đảm bảo sức khỏe cho lao động nữ
nói riêng khi mang thai, sinh con và cho người lao động
nói chung khi nuôi con nuôi sơ sinh, khi thực hiện các
biện pháp tránh thai.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN

• Lao động nữ mang thai;


• Lao động nữ sinh con đóng bảo hiểm xã hội 06 tháng trở
lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con;
• Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai
hộ đóng bảo hiểm xã hội 06 tháng trở lên trong thời gian
12 tháng trước khi sinh con;
• Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi
đóng bảo hiểm xã hội 06 tháng trở lên trong thời gian 12
tháng trước khi nhận nuôi con nuôi;
• Lao động nữ đặt vòng tránh thai; người lao động thực
hiện biện pháp triệt sản;
• Lao động nam đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN

Có giấy chứng nhận


Hồ sơ của cơ sở y tế

12 tháng trước khi sinh hoặc nhận nuôi con nuôi


THỜI GIAN ĐÓNG BHXH ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ
THAI SẢN
(Điều 28 BLBHXH, khoản 1 Điều 14 Nghị định 152/2006/NĐ-CP 22/12/2006,
điểm 1 Mục II Phần B Thông tư 03/2007/TT-BLĐTBXH 30/1/2007)

Người lao động thuộc đối tượng hưởng chế độ thai sản phải đóng
bảo hiểm xã hội (BHXH) từ đủ sáu (06) tháng trở lên trong thời
gian mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi

Sinh con trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con không tính
vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con

Sinh con từ ngày 15 trở đi của tháng, thì tháng sinh con được tính
vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con
THỜI GIAN HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN

Thời gian hưởng khám thai Điều 32 luật BHXH

Thời gian hưởng sảy thai, nạo, hút thai, thai Điều 33 luật BHXH
chết lưu
Thời gian hưởng thực hiện biện pháp tránh Điều 37 luật BHXH
thai
Thời gian hưởng sinh con Điều 34 luật BHXH

Thời gian nhận nuôi con nuôi hợp pháp Điều 36 luật BHXH

Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ Điều 35 luật BHXH


mang thai hộ
THỜI GIAN HƯỞNG KHÁM THAI

BÌNH THƯỜNG: 5 lần (1


lần/ngày)

XA CƠ SỞ Y TẾ, THAI CÓ
BỆNH LÝ: 5 lần (1 lần/2 ngày)
THỜI GIAN HƯỞNG SẢY THAI, NẠO, HÚT, THAI
CHẾT LƯU
10 ngày Thai dưới 1 tháng tuổi
20 ngày Thai đủ 1 tháng và dưới 3 tháng tuổi
40 ngày Thai đủ 3 tháng tuổi và dưới 6 tháng tuổi
50 ngày Thai đủ từ 6 tháng tuổi trở lên

Ví dụ:
Chị C liên tục tham gia BHXH được 3 năm, mang thai
đến tháng thứ 8 thì nghỉ thai sản trước khi sinh, 1
tháng sau thì thai chết lưu
=> Chị C ngoài được nghỉ do thai chết lưu còn được
nghỉ chế độ thai sản
THỜI GIAN HƯỞNG KHI THỰC HIỆN CÁC BIỆN
PHÁP TRÁNH THAI

07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng


tránh thai

15 ngày đối với người lao động thực hiện


biện pháp triệt sản
THỜI GIAN HƯỞNG KHI SINH CON

 Lao động nữ (khoản 1)

Nếu NLĐ sinh


NLĐ được nghỉ
đôi trở lên thì
trước và sau khi
tính từ đứa con
sinh con là 6
thứ 2 trở đi, mỗi
tháng. Không
đứa con được
nghỉ quá 2 tháng
nghỉ thêm 1
trước khi sinh.
tháng
THỜI GIAN LAO ĐỘNG NAM HƯỞNG KHI VỢ
SINH CON

5 ngày làm việc Sinh thường

Sinh phải phẩu thuật, sinh con dưới 32


7 ngày làm việc
tuần tuổi

10 ngày làm việc Sinh đôi , sinh 3 trở lên

14 ngày làm việc Sinh đôi trở lên mà phải phẩu thuật
THỜI GIAN HƯỞNG NUÔI CON NUÔI HỢP PHÁP

NLĐ nữ hoặc nam nhận con


nuôi dưới 6 tháng tuổi thì được
nghỉ việc hưởng chế độ thai sản
cho tới khi con đủ 6 tháng tuổi
LAO ĐỘNG NỮ MANG THAI HỘ VÀ NGƯỜI MẸ
NHỜ MANG THAI HỘ

LĐ nữ mang thai
Kể từ ngày sinh đến
hộ được hưởng chế
thời điểm giao con
độ khi khám thai,
mà thời gian hưởng
sẩy thai, nạo, hút Người mẹ nhờ
chế độ thai sản
thai, thai chết lưu, mang thai hộ được
chưa đủ 60 ngày thì
phá thai bệnh lý và hưởng chế độ thai
người mang thai hộ
chế độ khi sinh con sản từ thời điểm
vẫn được hưởng
cho đến thời điểm nhận con cho
chế độ thai sản cho
giao con cho người đến khi con đủ 06
đến khi đủ 60 ngày
mẹ nhờ mang thai tháng tuổi
tính cả ngày nghỉ
hộ nhưng không
lễ, nghỉ Tết, ngày
vượt quá thời gian
nghỉ hằng tuần
quy định
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
 Nếu con chết sau khi sinh (khoản 3 điều 34)
Con dưới 2 tháng Mẹ được nghỉ 4 tháng từ thời điểm
tuổi con chết
Con từ 2 tháng tuổi Mẹ được nghỉ 2 tháng từ thời điểm
trở lên con chết

 Nếu mẹ chết sau khi sinh con (khoản 4 điều 34)

Nếu cha hoặc mẹ hoặc cha và mẹ đều tham gia


BHXH, mà mẹ chết sau khi sinh thì cha hoặc
người trực tiếp nuôi dưỡng hợp pháp được hưởng
trợ cấp khi con 6 tháng tuổi
LAO ĐỘNG NỮ ĐI LÀM TRƯỚC KHI HẾT HẠN
NGHỈ SINH CON

Phải báo
Có xác
Đã nghỉ trước và
nhận của
hưởng chế được sự
cơ sở y tế
độ ít nhất đồng ý của …
về sức
được 4 người sử
khỏe của
tháng dụng lao
NLĐ
động
MỨC TRỢ CẤP

 Các trường hợp sinh con hoặc nhận con nuôi

Mức
BQLBHX Số
H của 6
Trợ cấp = tháng liền X tháng
kề trước nghỉ
khi nghỉ
việc
 Các trường hợp tránh thai, sảy thai, chết thai lưu

Mức BQLBHXH của 6


tháng liền kề trước
Trợ khi nghỉ việc
cấp X 100%
=
1 26 ngày
ngày
NGHỈ PHỤC HỒI SỨC KHỎE

 Điều kiện nghỉ dưỡng:

Sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu, thực


Trong 30 ngày
hiện các biện pháp tránh thai

Trong 60 ngày Sau khi sinh con

Sinh con
Sinh đôi trở Trường hợp
phải phẩu
lên nghỉ tối khác nghỉ 5
thuật nghỉ
đa 10 ngày ngày
tối đa 7 ngày
THAI SẢN

Điều 240 Bộ luật lao động 2012 quy định: "Lao động nữ nghỉ
sinh con trước ngày Bộ luật này có hiệu lực, mà đến ngày 01
tháng 5 năm 2013 vẫn đang trong thời gian nghỉ sinh con theo
quy định tại Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 thì thời gian
hưởng chế độ khi sinh con được thực hiện theo quy định của Bộ
luật này."

1/5/201
3
6 tháng

Tình huống: Vợ tôi nghỉ sinh em bé vào ngày 19/02/2013.nhưng


công ty nói chỉ được nghỉ chế độ 4 tháng. vậy có đúng hay sai ?
CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ
NGHIỆP
ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO
ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Đối tượng áp dụng chế độ tai


nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
là người lao động quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ, e và h
khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH
ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO
ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Bệnh thuộ danh mục bệnh nghề
nghiệp bộ y tế công bố
Tại nơi làm việc và trong giờ làm
việc
Suy giảm khả
Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài
năng lao động từ
giờ làm việc khi thực hiện công
5% trở lên do bị
việc theo yêu cầu của NSDLĐ
tai nạn
Trên tuyến đường đi và về từ nơi
ở đến nơi làm việc trong khoảng
thời gian và tuyến đường hợp lý
HÌNH THỨC HƯỞNG

Trợ cấp phục


Trợ cấp 1 vụ Trợ cấp
Trợ cấp
lần (ĐK: suy giảm một lần
hàng tháng KNLĐ từ 81%
(ĐK: suy chết do tai
(ĐK: suy trở lên mà bị
giảm khả liệt cột sống nạn lao
giảm từ hoặc mù hai
năng lao động,
31% trở mắt hoặc cụt,
động từ 5 liệt hai chi hoặc bệnh nghề
lên)
– 30%) bị bệnh tâm nghiệp
thần)
MỨC TRỢ CẤP MỘT LẦN

• Suy giảm 5% KNLĐ được hưởng 05 lần mức lương


cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng
thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
• Còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số
năm đã đóng BHXH từ một năm trở xuống thì được
tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng
bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương
đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi
nghỉ việc để điều trị.
MỨC TRỢ HÀNG THÁNG

• Suy giảm 31% KNLĐ được hưởng bằng 30% mức


lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được
hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;
• Hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp
tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một
năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm
mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3%
mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền
kề trước khi nghỉ việc để điều trị.
CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

• I. Điều kiện được hưởng lương hưu


I.1. Về hưu bình thường.
I.2. Về hưu do suy giảm khả năng lao động
I.3. Các trường hợp đặc biệt khác
• II. Cách tính lương hưu
II.1. Tính tiền lương bình quân đóng BHXH
II.2. Tính tỷ lệ hưởng hưu
II.3 Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu
ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

Theo Điều 54 Luật BHXH 2016, Người lao động được


hưởng lương hưu phải hội đủ 2 điều kiện sau đây:

1. Điều kiện về thời gian đóng BHXH: có đủ 20 năm đóng


BHXH trở lên
2. Điều kiện về tuổi đời:
- nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
- hoặc: nam từ 55 tuổi đến 60 tuổi, nữ từ 50 tuổi đến 55 tuổi
và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH và Bộ Y
tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp
khu vực hệ số 0,7 trở lên.
2. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng
lao động: (theo điều 55 Luật BHXH 2016):

1. Điều kiện về thời gian đóng BHXH: có đủ 20 năm đóng


BHXH trở lên.
2. Điều kiện về tuổi đời:
- Nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm KNLĐ từ
61% trở lên. Sau đó mỗi năm tăng thêm 1 tuổi cho đến 2020
trở đi, nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi thì mới được hưởng
lương hưu khi suy giảm KNLĐ 61% trở lên
- nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao
động 81% trở lên.
- bị suy giảm khả năng lao động 61% trở lên và có đủ 15
năm làm nghề hoặc công việc độc hại, nguy hiểm.
Các điều kiện được hưởng chế độ nghỉ hưu bình
thường (Bảng tổng hợp)
Loại hưu Giới tính Tuổi Thời gian Điều kiện khác

Bình thường Nam Đủ 60 20 năm Không

Nữ Đủ 55 20 năm

Bình thường Nam 55 - 60 20 năm Có 1 trong 3 ĐK::


+15 năm làm nghề hoặc công
việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
Nữ 50 -55 20 năm
nguy hiểm thuộc danh mục do
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Y tế ban hành..
+ 15 năm phụ cấp khu vực ≥ 0,7.
+ Người bị nhiễm HIV/AIDS do
tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Các điều kiện được hưởng chế độ nghỉ hưu khi suy
giảm KNLĐ (Bảng tổng hợp)

Loại Giới Tuổi Thời gian đóng Điều kiện khác


hưu BHXH
Suy giảm Nam 51 20 năm Bị suy giảm sức khỏe ≥ 61%
KNLĐ
Nữ 46 20 năm

Suy giảm Nam 50 20 năm Bị suy giảm sức khỏe ≥ 81%


KNLĐ Nữ 45 20 năm
Suy giảm Nam Không 20 năm Có đủ 2 ĐK::
KNLĐ Nữ xem xét 20 năm + Bị suy giảm ≥ 61%
+ 15 năm làm nghề hoặc công
việc đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm thuộc danh mục
do Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.
CÁC TRƯỜNG HỢP NGHỈ HƯU ĐẶC BIỆT

Loại hưu Giới Tuổi Thời gian Điều kiện


đóng khác
BHXH
Khai thác Nam Đủ 50 đến Đủ 20 năm Đủ 15 năm
hầm lò đủ 55 làm việc
khai thác
than trong
hầm lò.

Bị nhiễm Nam Không xem Đủ 20 năm Bị nhiễm


HIV/AIDS Nữ xét HIV/AIDS
do tai nạn rủ
ro nghề
nghiệp
Ngoài ra, Quốc hội giao cho Chính phủ
quy định một số trường hợp nghỉ hưu đặc
biệt như giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ và
một số nhóm đối tượng khác như sỹ quan,
hạ sỹ quan, v.v...
Đối với tăng tuổi nghỉ hưu: lộ trình tăng
đang được chuẩn bị để trình Quốc hội cho
ý kiến và quyết định.
CÁCH TÍNH LƯƠNG HƯU

Lương
x
Mức bình quân Tỷ lệ

hưu = Tiền Lương


đóng BHXH
hưởng
hưu
CÁCH TÍNH MỨC BÌNH QUÂN TIỀN LƯƠNG
ĐÓNG BHXH (Mbq) – Điều 62

 ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN THỰC HIỆN


CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

NẾU THAM GIA BHXH TRƯỚC 01/1995

Tổng LBHXH 5 năm cuối


= trước khi nghỉ hưu
Mbq
60 tháng
CÁCH TÍNH MỨC BÌNH QUÂN TIỀN LƯƠNG
ĐÓNG BHXH (Mbq) – Điều 62

 ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN THỰC


HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY
ĐỊNH

NẾU THAM GIA BHXH TỪ 01/1995-12/2000

Tổng LBHXH 6 năm cuối


=
trước khi nghỉ hưu
Mbq
72 tháng
CÁCH TÍNH MỨC BÌNH QUÂN TIỀN LƯƠNG
ĐÓNG BHXH (Mbq) – Điều 62

 ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN THỰC


HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

NẾU THAM GIA BHXH TỪ 01/2001-12/2006

Tổng LBHXH 8 năm cuối


=
trước khi nghỉ hưu
Mbq
96 tháng
CÁCH TÍNH MỨC BÌNH QUÂN TIỀN LƯƠNG
ĐÓNG BHXH (Mbq) – Điều 62

 ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN THỰC


HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

NẾU THAM GIA BHXH TỪ 01/01/2007-31/12/2015

Tổng LBHXH 10 năm cuối


=
trước khi nghỉ hưu
Mbq
120 tháng
CÁCH TÍNH MỨC BÌNH QUÂN TIỀN LƯƠNG
ĐÓNG BHXH (Mbq) – Điều 62

 ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN THỰC


HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

NẾU THAM GIA BHXH TỪ 01/01/2016-31/12/2019

Tổng LBHXH 15 năm cuối


=
trước khi nghỉ hưu
Mbq
180 tháng
CÁCH TÍNH MỨC BÌNH QUÂN TIỀN LƯƠNG
ĐÓNG BHXH (Mbq) – Điều 62

 ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN THỰC


HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

NẾU THAM GIA BHXH TỪ 01/01/2020 - 31/12/2024

Tổng LBHXH 20 năm cuối


=
trước khi nghỉ hưu
Mbq
240 tháng
CÁCH TÍNH MỨC BÌNH QUÂN TIỀN LƯƠNG
ĐÓNG BHXH (Mbq) – Điều 62

 ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN THỰC


HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

NẾU THAM GIA BHXH TỪ 01/01/2025 TRỞ ĐI

Mbq
= Tổng LBHXH

Tổng số tháng đóng


BHXH
Chú ý: Nghỉ hưu vào thời điểm nào thì tiền lương bình
quân đóng BHXH được tính trên mức tiền lương tối thiểu
chung tại thời điểm đó.
Đối với hệ số lương trước tháng 10/2004 (lương cũ) sẽ
được chuyển sang hệ số lương mới để tính.
CÁCH TÍNH MỨC BÌNH QUÂN TIỀN LƯƠNG
ĐÓNG BHXH (Mbq) – Điều 62

 ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN ĐÓNG


BHXH THEO CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG QUY ĐỊNH

Tổng LBHXH các tháng đóng


=
BHXH (đã điều chỉnh)
Mbq
Tổng số tháng đóng BHXH
Tiền lương đã đóng BHXH để làm căn cứ
tính mức bình quân tiền lương tháng đóng
BHXH đối với người lao động quy định tại
khoản 2, điều 89 của Luật BHXH được
điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng
của từng thời kỳ theo quy định của Chính
phủ.
CÁCH TÍNH MỨC BÌNH QUÂN TIỀN LƯƠNG
ĐÓNG BHXH (Mbq) – Điều 62
 ĐỐI VỚI NGƯỜI VỪA CÓ THỜI GIAN
ĐÓNG BHXH THEO CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG
DO NSDLĐ QUY ĐỊNH VỪA CÓ THỜI GIAN
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NN
QUY ĐỊNH

Tổng LBHXH Tổng LBHXH


+
=
NSDLĐ NNQĐ
Mbq
Tổng số tháng đóng BHXH
CÁCH TÍNH TỶ LỆ HƯỞNG HƯU

Số năm đóng BHXH

15 năm đầu x năm tiếp theo

Nam: 45% + x x 2%
Nữ: 45% + x x 3%
Tối đa 75%

 NGHỈ SỚM MỖI NĂM TRỪ 2%


• Tỷ lệ hưởng lương hưu từ năm 2016
TH 1: ông A nghỉ hưu khi đủ 60 tuổi, có 24 năm
đóng BHXH.
R = 45% + (24 – 20)x2% = 53%

TH 2: Bà B nghỉ hưu khi đủ 55 tuổi, có 24 năm


đóng BHXH (trong đó có 15 năm làm việc NNĐH)
R = [45% + (24 – 15)x2%] = 63%

TH 3: Ông C nghỉ hưu khi đủ 60 tuổi, có 32 năm


đóng BHXH.
R = 45% + (32 – 15)x2% = 79%  tính 75%
TH 4: Ông D nghỉ hưu khi đủ 57 tuổi
- Có 24 năm đóng BHXH
- Bị suy giảm 61% KNLĐ
R = [45% + (24 – 15)x2%] – 3x2% = 69%

TH 5: Bà E nghỉ hưu khi đủ 52 tuổi


- Có 33 năm đóng BHXH
- Bị suy giảm 61% KNLĐ
[45% + (33 – 15)x2%] = 81%  tính 75%
R = 75% - 3x2% = 69%
Nếu một người có 24 năm 5 tháng đóng BHXH, thì 5
tháng lẻ được tính như thế nào?

Cách tính tháng lẻ trong thời gian đóng BHXH:


- Dưới 3 tháng không tính
- Đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính nửa năm
- Đủ 7 tháng trở lên tính 1 năm
TH 6 : Ông G nghỉ hưu khi đủ 53 tuổi, có 29
năm đóng BHXH (trong đó có 15 năm làm
việc NNĐH), bị suy giảm 61% KNLĐ.
R = [45% + (29 – 15)x2%] – 2x2% = 69%

Lưu ý: Đối với các trường hợp nghỉ hưu mức thấp,
nếu NLĐ có đủ 15 năm làm việc NNĐH hoặc có
đủ 15 năm làm việc ở nơi có PCKV ≥ 0,7, thì lấy
mốc tuổi 55 đối với nam, 50 đối với nữ để tính số
năm nghỉ trước tuổi.
TRỢ CẤP MỘT LẦN

IV.1. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu


- Lao động nữ có thời gian đóng BHXH trên 30
năm, thì từ năm thứ 26 trở đi, cứ mỗi năm đóng
BHXH được nhận 0,5 MBQ
- Lao động nam có thời gian đóng BHXH trên 35
năm, thì từ năm 31 trở đi, cứ mỗi năm đóng
BHXH được nhận 0,5MBQ
IV.2. BHXH 1 lần đối với những người không đủ điều
kiện nghỉ hưu :

NLĐ được hưởng BHXH một lần khi thuộc một trong các
trường hợp sau:
- Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi mà chưa đủ 20 năm đóng
BHXH;
- Suy giảm KNLĐ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng
BHXH;
- Sau 1 năm nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng BHXH và
có yêu cầu nhận BHXH 1 lần mà chưa đủ 20 năm đóng
BHXH;
- Ra nước ngoài để định cư.
Mức trợ cấp: Mỗi năm đóng BHXH được tính 1,5 LBQ.
CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT

TRỢ CẤP MAI TÁNG

TRỢ CẤP TUẤT HẰNG THÁNG


TRỢ CẤP MAI TÁNG

Đóng BHXH đủ 12 tháng trở lên

Chết do TNLĐ, BNN, hoặc trong


quá trình điều trị do TNLĐ, BNN
Hưởng một lần
bằng 10 lần mức Đang hưởng lương hưu, trợ cấp
lương cơ sở tại TNLĐ, BNN hằng tháng đã nghỉ
tháng người đó
chết
NLĐ bị Tòa án tuyên bố chết
TRỢ CẤP TUẤT HẰNG THÁNG

Đóng BHXH đủ 15 năm trở lên


Chưa hưởng BHXH 1 lần
Chết do TNLĐ, BNN, hoặc trong
quá trình điều trị do TNLĐ, BNN

Thân nhân NLĐ


Đang hưởng lương hưu,
chết được hưởng
tuất hàng tháng

Đang hưởng trợ cấp TNLĐ,


BNN suy giảm 61%
THÂN NHÂN HƯỞNG TRỢ CẤP TUẤT HẰNG
THÁNG

• Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động
từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
• Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng
dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
• Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của
chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có
nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ
đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
• Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của
chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có
nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới
60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ
81 % trở lên.
MỨC TRỢ CẤP TUẤT HẰNG THÁNG

• Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương
cơ sở; trường hợpthân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức
trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
• Trường hợp một người chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 67
của Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không
quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của
những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1
Điều này.
• Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền
kề sau tháng mà đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của
Luật này chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì
thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được
sinh.
TRỢ CẤP TUẤT MỘT LẦN

• Người lao động chết không thuộc các trường hợp hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng
• Người lao động chết thuộc trường hợp trợ cấp tuất hàng tháng nhưng
không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng.
• Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng có nguyện vọng
hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc
vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
• Trường hợp người lao động chết mà không có thân nhân thì trợ cấp
tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
MỨC TRỢ CẤP TUẤT MỘT LẦN

• Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của NLĐ đang tham gia
BHXH hoặc NLĐ đang bảo lưu thời gian đóng BHXH được tính theo
số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình
quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH
trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng
BHXH cho các năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi; mức thấp nhất
bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
• Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng
lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu, nếu chết
trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu
đang hưởng; nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01
tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu, mức
thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng.
NỘI DUNG
KHÁI NIỆM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

Kỷ luật lao động là những quy


định về việc tuân theo thời gian,
công nghệ và điều hành sản
xuất, kinh doanh trong nội quy
lao động
NỘI QUY LAO ĐỘNG
NỘI DUNG NỘI QUY LAO ĐỘNG

1 Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

2 Trật tự tại nơi làm việc

3 An toàn lao động, vệ sinh lao động

4 Bảo vệ TS, BMKD, BMCN, SHTT

5 Hành vi vi phạm kỷ luật và cách xử lý


NGUYÊN TẮC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO
ĐỘNG

1 Mỗi hành vi VPKL chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật

Không xử lý kỷ luật đối với người mắc bệnh tâm


2 thần, mất khả năng nhận thức, điều khiển hành vi

Cấm xâm phạm thân thể, nhân phẩm người lao động
3 khi xử lý KLLĐ

Cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay cho
4 hình thức KLLĐ

5 Cấm xử lý KLLĐ vì tham gia đình công


Khi NLĐ có nhiều hành vi vi phạm chỉ áp dụng hình
6 thức kỷ luật cao nhât với hành vi vi phạm nặng nhất

7 Không xử lý KLLĐ với NLĐ trong thời gian sau:

Nghỉ ốm Đang chờ Lao động


đau, điều kết quả của nữ có
dưỡng; cơ quan có thai, nghỉ
Đang bị thẩm
nghỉ việc thai sản,
tạm giữ, quyền đối
được sự với hành vi
NLĐ nuôi
tạm giam
đồng ý vi phạm con nhỏ
của theo K1 Đ dưới 12
NSDLĐ 126 tháng tuổi
TRÌNH TỰ XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

NSDLĐ phải chứng minh được lỗi


của NLĐ

Phải có sự tham gia của đại diện tập


thể lao động tại cơ sở

NLĐ phải có mặt và có quyền tự


bào chữa, nhờ luật sư hoặc người
khác bào chữa

XLKLLĐ phải được lập thành biên


bản
THỜI HIỆU XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
ĐIỀU 123 BLLĐ 2019

<= 6 tháng (thông thường)

Thời
hiệu <= 12 tháng (nghiêm trọng)

Có thể kéo dài thời hiệu <= 60 ngày


(trường hợp đặc biệt k4đ123)
HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

Khiển trách  Kéo dài thời Sa thải


hạn nâng lương
nhưng không
quá 6 tháng
 Cách chức
TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC ÁP DỤNG HÌNH THỨC
XỬ LÝ KỶ LUẬT SA THẢI
LÝ DO CHÍNH ĐÁNG

Thiên tai
Hỏa hoạn
Bản thân, người thân bị ốm có xác nhận của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
Các trường hợp khác quy định trong nội
quy lao động
XÓA KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

Khiển trách: 3 tháng


Kéo dài thời hạn nâng bậc
XÓA lương: 6 tháng
Cách chức: 3 năm

Kéo dài thời hạn nâng bậc


GIẢM lương, chấp hành được ½ thời
gian có sửa chữa tiến bộ
TẠM ĐÌNH CHỈ CÔNG VIỆC

NSDLĐ có quyền tạm đình chỉ công việc của NLĐ


khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp,
nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc
sẽ gây khó khăn cho việc xác minh.

Việc tạm đình chỉ công việc của NLĐ chỉ được
thực hiện khi đã tham khảo ý kiến của tổ chức đại
diện tập thể lao động tại cơ sở
THỜI HẠN TẠM ĐÌNH CHỈ CÔNG VIỆC

Thông thường không quá


15 ngày
Thời
hạn
tạm
đình Đặc biệt không quá 90
chỉ lao ngày
động
Hết thời hạn đình chỉ
phải nhận NLĐ trở lại
làm việc
TIỀN LƯƠNG KHI TẠM ĐÌNH CHỈ LAO ĐỘNG
TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
KHÁI NIỆM TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

Trách nhiệm vật chất của NLĐ trong quan hệ lao


động là trách nhiệm phải bồi thường những thiệt
hại về tài sản của NLĐ do hành vi vi phạm kỷ luật
lao động hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm trong
sản xuất, công tác gây ra.
CĂN CỨ ÁP DỤNG TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
NỘI DUNG
KHÁI NIỆM TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

Tranh chấp lao động là những


tranh chấp về quyền và lợi ích
liên quan đến việc làm, tiền
lương, thu nhập và các điều
kiện lao động khác, về thực hiện
hợp đồng lao động, thỏa ước tập
thể và trong quá trình học nghề
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
PHÂN LOẠI TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

1 Tranh chấp lao động cá nhân

2 Tranh chấp lao động tập thể


TRANH CHẤP LAO ĐỘNG CÁ NHÂN

Tranh chấp lao động cá nhân là


tranh chấp giữa người lao động
và người sử dụng lao động
TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ

Tranh chấp lao động tập thể là


tranh chấp giữa tập thể người
lao động với người sử dụng lao
động
NGUYÊN TẮC

1
Tôn trọng, bảo đảm để các bên tự thương lượng, quyết định
2
Đảm bảo thực hiện hòa giải, trọng tài
3
Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và
đúng pháp luật
4
Đảm bào sự tham gia của các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp

5
Trước hết phải thương lượng

Hai bên từ chối thương lượng, thương lượng không thành


6
mới đưa ra cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền giải
quyết
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
LAO ĐỘNG CÁ NHÂN

Hòa giải viên lao động

THẨM
QUYỀN

Tòa án nhân dân


THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO
ĐỘNG TẬP THỂ VỀ QUYỀN
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ
LỢI ÍCH

You might also like