Professional Documents
Culture Documents
Chuong01 - Logic Va Cac Quy Tac Suy Luan - Edit
Chuong01 - Logic Va Cac Quy Tac Suy Luan - Edit
www.dtu.edu.vn
Chương 1
Tập hợp & logic mệnh đề
GV: Nguyễn Minh Nhật
Email: nguyenminhnhat@duytan.edu.vn
Mob: 0905125143
www.dtu.edu.vn
TẬP HỢP LOGO
1 Khái niệm
2 Tính chất
b c
d e f
Tập con:
Cho A={x,y,z}
{x}, {y},{z},{x,y},{y,z}, {x,z},{x,y,z},{}
P(A): Số tập con của A
P(A) = 2 mũ N (N:lực lượng của A)
Cho B={a,b}
{a},{b},{a,b},{}
Cho C={a,a,b}
{a},{b},{a,b},{}
D={1,1,1,2,3,4}
P(D) = 2 mũ 4 = 16
P(A)= {
Phép hợp:
Ký hiệu A B; A B = {xx A hoặc x B}
1
6
7 2 3 4
8
5
A B
A={6,7,8}
B={1,2,3,4,5}
A B = {1,2,3,4,5,6,7,8}
Phép giao:
Ký hiệu A B; A B = {xx A và x B}
1
6
7 2 3 4
8
5
A B
A={2,3,6,7,8}
B={1,2,3,4,5}
A B = {2,3}
Khi nào 2 tập giao với nhau bằng “rỗng”
1
6
7 2 3 4
8
5
A B
A= {2,3,6,7,8}, B= {1,2,3,4,5}
A – B = {6,7,8}
Khi nào hiệu 2 tập hợp bằng “rỗng”
2 tập hợp bằng nhau (A=B)
B tập con của A
Phần bù:
Giả sử A B. Phần bù của A (trong B) là tập
các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A.
Ký hiệu A = {xx B & x A}
A= {1,2,3}
B={1,2,3,4,5}
A = {4,5}
Khi nào phần bù của 2 tập hợp là rỗng?
A= B
Phân hoạch:
Nếu A B = , A và B gọi là rời nhau.
Nếu các tập X1, X2, ..., Xn thoả A=X1 X2 ... Xn và
chúng rời nhau từng đôi một, { X1, X2, ... , Xn } là một phân
hoạch của A.
A= {1,2,3,4,5,6,7}
X1={1,2}, X2={3,4,5}, X3={6,7}
Vì: X1 X3 = A {X1,X2,X3}: Một phần hoạch của A.
X1= {1,2,3,4,5,6}, X2={7} {X1,X2}: Một phân hoạch của A
Câu hỏi: Cho trước 1 tập hợp A . Có bao nhiêu phép phân
hoạch của A?
Phân hoạch:
Câu hỏi: Cho trước 1 tập hợp A . Có bao nhiêu phép phân hoạch của A?
Ví dụ 1:
A= {1,2}
X1={1}, X2={2}. Vì X1 X2 = , X1 X2 = A
{X1,X2}: Một phép phân hoạch thứ nhất
X1={1,2}, X2=
{X1,X2}: Một phép phân hoạch thứ hai
X1= {1}, X2 ={2}, X3 =
{X1,X2}: Một phép phân hoạch thứ ba
Tổng quát: Số phân hoạch của tập A là:
Trong đó: n là card(A).
Phân hoạch:
Câu hỏi: Cho trước 1 tập hợp A . Có bao nhiêu phép phân hoạch của A?
Ví dụ 1:
A= {1,1, 2}
X1={1}, X2={2}, X. Vì X1 X2 = , X1 X2 = A
{X1,X2}: Một phép phân hoạch thứ nhất
X1={1,2}, X2=
{X1,X2}: Một phép phân hoạch thứ hai
Tổng quát: Số phân hoạch của tập A là:
Trong đó:
n số phần tử ?????
Tích Đề-các
Tích Decates hai tập A, B là tập các bộ (a,b)
trong đó a A và b B
Ký hiệu: A B = {(a,b) a A & b B}
Tổng quát:
X1X2...Xn={(x1,x2,...,xn)x1X1&x2X2&...&xnXn}
Ví dụ:
A = {1,2}, B = {a,b}
A B = {(1,a), (1,b), (2,a), (2,b)}
Tích Đề-các
Ví dụ:
A = {1,1,2}, B = {a,b}
N(A)=2, N(B)=2
Số phần tử của AxB = N(A)*N(B)=4
A B = {(1, a), (1, b),(2,a),(2,b)}
C={1,2}, D ={a,b}, E={x,y,z}
Liệt kê các phần tử của tích CxDxE
Tổng quát: Số các bộ sinh ra từ tích decater
của 2 tập hợp A và B là: N(A)xN(B)
A B A B
A B A B
A1 A2 ... An A1 A2 ... An
Augustus De Morgan
A1 A2 ... An A1 A2 ... An
Tổng quát:
Phủ định phép hợp của các tập hợp bằng phủ định phép giao của
các tập hợp thành phần
Phủ định phép giao của các tập hợp bằng phủ định phép hợp của
các tập hợp thành phần
1 Đặt vấn đề
Mệnh đề là gì?
Là một phát biểu, một khẳng định mà chỉ nhận một trong
hai giá trị đúng hoặc sai.
Một số quy ước
p, q, r,… dùng để ký hiệu một mệnh đề.
Giá trị chân lý (chân trị): đúng là 1 (True), sai là 0 (False)
Bảng chân trị: dùng để biểu diễn mối quan hệ giữa các giá
trị chân lý giữa các mệnh đề.
Mệnh đề phức hợp
Được tạo ra từ các mệnh đề sơ cấp bằng các phép toán
mệnh đề
Chân trị của mệnh đề phức hợp phụ thuộc vào chân trị của
các mệnh đề sơ cấp và các phép toán mệnh đề.
www.dtu.edu.vn Chương 1 - Tập hợp & Logic
Một số khái niệm LOGO
Ví dụ:
Cho phát biểu là một mệnh đề phức dạng nhiều – một?
Hoà: Tôi yêu động vật nhưng chó là tôi thích nhất (Phức, một –
một): SAI
Lộc: Nhiều sinh viên ở nhiều nơi khác nhau nhưng chúng tôi học
cùng một lớp (Phức, một – một): SAI
Sen: ????
Hoàng Vũ: Nhà có 5 người nhưng có mỗi em là có bằng lái xe
Cho phát biểu là một mệnh đề phức dạng một –nhiều? (Phức,
một – một): SAI
Quân: Nếu trời mưa và tôi ko có ô thì tôi sẽ ko đi ra đường
(Phức, nhiều – một): Đúng
Ví dụ:
Cho phát biểu là một mệnh đề phức dạng một –nhiều?
Toàn: ???
Bá Việt: Có nhiều loài vật nuôi nhưng nhà tôi chỉ có nuôi chó và
mèo (không phải là mệnh đề phức): SAI
Thảo: Để được sống trong độc lập, tự do thì chúng ta phải chiến
đấu, học tập và giao lưu với nhiều nước (không phải là mệnh đề
phức): SAI
Khánh Huy: Tôi là một sinh viên năm thứ hai nhưng tôi vẫn chưa
được học quân sự và tôi chưa được đến trường (Mệnh đề phức,
một - nhiều): ĐÚNG
Tùng: vì nhà tôi cúp điện nên nhà tôi không có wifi và tôi phải
nghỉ học online. (Mệnh đề phức, một - nhiều): ĐÚNG
www.dtu.edu.vn Chương 1 - Tập hợp & Logic
Các phép toán mệnh đề LOGO
Ví dụ: Phát biểu: “Hôm nay trời mưa nhưng tôi vẫn
đi học” là một mệnh đề phức hợp p q trong đó:
p: hôm nay trời mưa
q: tôi vẫn đi học
www.dtu.edu.vn Chương 1 - Tập hợp & Logic
Các phép toán mệnh đề LOGO
Hai biểu thức logic E và F theo các biến mệnh đề được gọi là
tương đương logic khi và chỉ khi E và F có cùng chân trị
trong mọi trường hợp chân trị của bộ biến mệnh đề. Ký hiệu:
E F (đọc là E tương đương F).
Để chứng minh 2 biểu thức logic/ mệnh đề tương đương có 2
cách:
Cách 1: Sử dụng bảng chân trị
Ví dụ: Xét 2 biểu thức logic E = p q và F = p → q
Lập bảng chân trị: p q p p q p→q
0 0 1 1 1
0 1 1 1 1
1 0 0 0 0
1 1 0 1 1
www.dtu.edu.vn Chương 1 - Tập hợp & Logic
Các luật tương đương logic LOGO
p=1: 1˄ 0 = 0
p=0: 0 1 = 1
Luật nuốt: p˄00 Lưu ý:
p ˄ 1 (Phép đồng nhất) = p
p11 p ˄ 0 (Phép nuốt) = 0
p 0 (Phép đồng nhất) = p
p 1(Phép nuốt) = 1
Luật lũy đẳng:
p˄pp
p ˄ p ˄ p ˄ p….. ˄ p p
ppp p p p p….. p p
pp
Luật DeMorgan:
(p q) p q
(p q) p q
3.1
Bài tập 3: Chứng minh các mệnh đề kéo (ptheo
˄ q) →sau
p là
(p ˄hằng
q) p
(p q) p (p p)
đúng. 1 q 1
1. (p ˄ q) → p 3.2
p → (p q) p (p q)
2. p → (p q) (p p) q 1 q 1
3. p → (p → q) 4.1
p ↔ q p ↔ q
4. (p → q) → q
Bài tập 4: Chứng minh các cặp biểu thức p
sau
↔ qtương đương
(p →q ) ˄ (q → p
logic:
1. p ↔ q và p ↔ q
2. p ↔ q và (p q)
3. (p ↔ q) và p ↔q
Bài tập 5: Lập bảng giá trị chân lí đối với các mệnh đề
phức hợp sau:
1. (p q) → q
2. (q p) → (p q)
3. (q p) ↔ ( q → p)
4. (p → q) → (q → p)
Bài tập 6: Lập bảng giá trị chân lí đối với các mệnh đề
phức hợp sau:
1. p (p q)
2. (p q) ↔ (p q)
3. (p q) ↔ (p ↔ q)
4. (p ↔ q) (p ↔ q)
Bài 2:
Ở xã X chỉ chỉ có hai làng A và B. Người làng A luôn
nói thật, còn người làng B lúc nào cũng nói dối. Có
một chàng trai về thăm người yêu ở làng A. Vừa bước
vào xã X, đang ngơ ngác chưa biết mình đang đứng
trên làng nào, chàng trai gặp một cô gái và hỏi cô
này một câu. Sau khi nghe câu trả lời chàng trai bèn
quay ra và sang làng A bên cạnh để tìm người yêu.
Bạn hãy cho biết, chàng trai đã hỏi gì và cô gái đã trả
lời ra sao, mà dựa vào đó chàng trai đã khẳng định
chắc chắn như vậy?
www.dtu.edu.vn