Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1.
TẬP HỢP – ÁNH XẠ – QUAN HỆ
Giảng viên: Trần Trung Kiệt
1
2/21/2024
Các đối tượng tạo nên tập hợp gọi là các phần tử của tập hợp.
Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn , mỗi phần tử chỉ viết một
lần và cách nhau bởi dấu phẩy, thứ tự tùy ý.
Ví dụ
Tập A có các phần tử a, b, c, d. Ta có thể viết như sau: A a, b, c, d
4
2
2/21/2024
• Tập A gồm 5 số nguyên tố đầu tiên: A 2, 3, 5, 7, 11 .
• Tập B gồm các chữ số tự nhiên chẵn: B 0, 2, 4, 6, 8, ..... .
Mô tả theo tính chất đặc trưng. : P là tính chất của các phần tử của tập hợp A, ta viết dưới
dạng:
A x x có tính chất P .
Ví dụ 2.
• Tập A 2, 3, 5, 7, 11, 13, .... ta ghi A x x là số nguyên tố .
• Tập B 0, 2, 4, 6, 8, ..... ta ghi B x x 2n, n .
3
2/21/2024
Ví dụ. A 2, 3, 4 ; B 1, 2 , 3, 4 ; C 0, 1, 2 , 3, 5, 6
Ta có A B và A C .
f) Tập hợp rỗng (hay tập rỗng)
Ví dụ S {a},
{0, 1}, {1, 2 , 3} .
Ví dụ
A 1, 2, 3 A 3.
Tập tất cả các tập con của tập hợp A, kí hiệu P(A).
Nếu A n P(A) 2n .
Ví dụ
A 1, 2, 3 P (A) , {1}, {2}, {3}, {1, 2}, {1, 3}, {2, 3}, {1, 2, 3}
Ta có A 3 P (A) 2 3 8 tập con.
4
2/21/2024
Ví dụ. Cho các tập hợp A 0, 3 ; B 1, 2, 3 ; C 2, 4, 5, 6 , 8 ; 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 .
Ta có A ; B ; C .
j) Tập bằng nhau và tập tương đương
Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau, kí hiệu: A B , nếu mọi phần tử thuộc A đều
thuộc B và ngược lại. A B A B và B A
Ví dụ
A x | x 3x 2 0 ; B 1, 2 .
2
Ta có A B vì x 2 3x 2 0 x 1, x 2 nên A 1, 2 .
Hai tập hợp A và B được gọi là tương đương nhau, kí hiệu: A B , nếu chúng có cùng số
lượng các phần tử. A B A B
Ví dụ
A 1, 2, 3 ; B a, b, c . Ta có A B vì A 3 và B 3.
Ví dụ
Cho A 1, 3, 5
và B 2, 4, 6, 8
A B 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 2 1
C
Ví dụ Cho C 2, 1 và D 1, 3
C D 2 , 3
1
3
D
10
5
2/21/2024
AB
A B
B
A
Ví dụ
Cho A 1, 3, 5 và B 2, 3, 4, 5, 6, 8 A\B
A B 3, 5 Ví dụ
Cho A 1, 2, 3, 6 và B 0, 1, 2, 3, 4, 5
Ví dụ Cho C 2, 2 và D 0, 4
2
2
C A \ B 6 và B \ A 0, 4, 5
C D 0, 2 D
0 4
11
CUA x x U x A A
Ví dụ. Cho A 1, 2, 3
và B 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 . Xác định phần bù của A trong B.
Bài giải
Ta có A C BA 0, 4, 5, 6
12
6
2/21/2024
A B A \ B B \ A
A\B B \A
AB
Ví dụ
Cho A 1, 2, 3, 6 và B 0, 1, 2, 3, 4, 5
A B 0, 4, 5, 6
13
AB B A AB B A
A B C A B C
A B C A B C
c) Luật lũy đẳng
AAA AAA
AA AA
14
7
2/21/2024
e) Luật bù
A AB A
A AB A
g) Luật đối xứng
AA
A B C A B A C AB B A
h) Luật De Morgan
A B C A B A C
A B C A B A C
15
Ví dụ 1. Cho 3 tập hợp A 1, 2, 3, 4, 8, 9 ; B 4, 5, 6, 7, 10 ; C 1, 4, 6, 8, 10 . Xác định
các tập hợp sau
a. A B \ C . b. A B \ B C . c. A B B \ C .
d. A \ C A B .
Bài giải
a. Ta có A B 1, 2, 3, 4, 8, 9, 5, 6, 7, 10 A B \ C 2, 3, 5, 7, 9 .
b. Ta có A B A \ B B \ A 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10
B C B \ C C \ B 1, 5, 7, 8
A B \ B C 2, 3, 6, 9, 10 .
8
2/21/2024
Ví dụ 2. Cho A, B, C, D là các tập hợp con của tập hợp U. Chứng minh rằng:
a. A B C D A C B D . b. A B \ C A B \ C .
Bài giải
a. Cách 1 a. Cách 2
x A B
Lấy x A B C D . A B A A C
x C D Ta có
A B B B D
x A x A C
TH1. x A B A B A C B D .
x B x B D
Tương tự, ta cũng có
x A C B D
A B C D A C B D .
C D A C B D
Vậy
x C x A C
TH2. x C D A B C D A C B D .
x D x B D
x A C B D
A B C D A C B D .
17
Ví dụ 2. Cho A, B, C, D là các tập hợp con của tập hợp U. Chứng minh rằng:
a. A B C D A C B D . b. A B \ C A B \ C .
Bài giải
b. Cách 1
x A B x A x B
Lấy x A B \ C .
x C x C
x B
TH1. x B \ C x A B \ C A B \ C A B \ C .
x C
x A
TH2. x A \ C x A B \ C A B \ C A B \ C
x C
b. Cách 2
Ta có A B \ C A B C A C B C A B C A B \ C .
Vậy A B \ C A B \ C .
18
9
2/21/2024
Ví dụ 3. Cho A, B, C là ba tập con của tập hợp U. Chứng minh các đẳng thức sau:
a. C \ A B C \ A C \ B . b. A \ B \ C A \ B C .
Bài giải
a. Cách 1
) Ta chứng minh C \ A B C \ A C \ B .
x C
x C
x C \ A
Lấy x C \ A B x A
x A B x B x C \ B
x C \ A C \ B C \ A B C \ A C \ B .
) Ta chứng minh C \ A C \ B C \ A B .
x C
x C \ A
Lấy x C \ A C \ B
x A x C \ A B
x C \ B
x B
C \ A C \ B C \ A B .
Vậy C \ A B C \ A C \ B .
19
Ví dụ 3. Cho A, B, C là ba tập con của tập hợp U. Chứng minh các đẳng thức sau:
a. C \ A B C \ A C \ B . b. A \ B \ C A \ B C .
Bài giải
a. Cách 2 Hình vẽ minh họa
U
VT C \ A B
C A B A B
C AB (Luật De Morgan) A\B
C A C B U
C \ A C \ B VP . (đpcm) B
A
b. VT A \ B \ C A B C B
A B C A B C (Luật De Morgan) AB
20
10
2/21/2024
Ví dụ 4. Cho A, B, C, D là các tập con của tập hợp U. Hãy rút gọn biểu thức tập hợp sau đây
A B A B C D A B
Bài giải
Ta có A B C D A B
A B A B C D A B
Vậy A B A B C D A B A B A B
B A A (Luật phân phối)
B U
B.
21
Ví dụ 5. Ta ký hiệu P E là tập hợp tất cả các tập con của tập hợp E.
a. Tập hợp E có n phần tử. Tính P E .
1 x
n
Các loại tập con của tập E: C n0 C n1x C n2x 2 ... C n0x n (*)
• Tập con có 0 phần tử (tập ) C n0 . Chọn x 1 thì
• Tập con có 1 phần tử C n1 . (*) 2n C n0 C n1 C n2 ... C n0
Vậy P E C n0 C n1 C n2 ... C nn
22
11
2/21/2024
Ví dụ 5. Ta ký hiệu P E là tập hợp tất cả các tập con của tập hợp E.
a. Tập hợp E có n phần tử. Tính P E .
Vậy P A P B .
x B x B.
Vậy A B.
23
a) A B A b) A \ B A c) A \ B B \ A d) A B A
e) A B A B f) A B B \ A
2. Cho 3 tập hợp: A a, b, c, d, e, f ; B c, d, k, f , h ; C a, d, t, u, h . Xác định các tập hợp
sau:
a) A B \ C b) A B \ B C c) A B B \ C d) A \ C A B
3. Cho A, B, C là các tập hợp con của tập hợp U. Rút gọn các biểu thức tập hợp sau:
a) A C B A
b) A B A B C
4. Cho A, B, C là các tập hợp con của tập hợp U. Chứng minh rằng:
a) C \ A B C \ A C \ B b) A B \ C A \ C B \ C
24
12
2/21/2024
c) A B d) A B c) A B d) B
2. GỢI Ý
a) A B \ C b) A B \ B C c) A B B \ C d) A \ C A B
3. GỢI Ý
a) A C B A
b) A B A B C A B C
25
26
13
2/21/2024
27
Ký hiệu: f : X Y a 2
x y f (x ) b 3
Phần tử y được gọi là ảnh của phần tử x c 4
qua ánh xạ f và được ký hiệu f x y, d 1
và phần tử x gọi là tạo ảnh của y.
Tập X được gọi là tập xác định (hay tập
nguồn) của ánh xạ f , ký hiệu D f .
Tập Y được gọi là tập giá trị (hay tập đích) của ánh xạ f , ký hiệu R f .
28
14
2/21/2024
X Y X Y
(Vì có 1 phần tử của X không xác (Vì có 1 phần tử của X xác định được 2
định được phần tử thuộc Y) phần tử thuộc Y)
29
Ví dụ.
Xét mối quan hệ giữa tập hợp người P An, Dung, Giang, Thanh và tập tháng
sinh M 1, 2, 3, 4, .... , 12 . Đối với mỗi người p P có duy nhất một phần tử m M , vì
mỗi người chỉ sinh ở một tháng nhất định.
Ta có thể diễn tả mối quan hệ đó bằng ánh xạ f : P M , trong đó mỗi phần tử p P gọi là
một phần tử gốc (phần tử đối), có duy nhất phần tử m M tương ứng với p gọi là ảnh của p,
ta viết f (p) m.
Ta có bảng biểu diễn giá trị của ánh xạ f như sau:
P f M
P M
An 1
An 1 2
Dung
3 5
Dung 3 Giang
9 12
Giang 1 Thanh
4
Thanh 9
30
15
2/21/2024
f 1 B x X f (x ) B
Ảnh ngược của phần tử y Y là
f 1 y x X y f (x )
X
X f Y
f Y X f Y
f A
y
A B
f 1 y
f 1
B
31
b. Tính f [1 , 3] ; f [2 , 1] ; f [2 , 3] .
Bài giải
a. Ta có f 3 10; b. Ta có x : x 1 1
2
f [2 , 3] 1 , 10
32
16
2/21/2024
c. Ta có
x f 1 f x 1
1
x 2 1 1 x 0 f 1 1 0
x f 2 f x 2
1
x 2 1 2 x 1 f 1 2 1 , 1
x f 5 f x 5
1
x 2 1 5 x 2 6 vn f 1 5
1
x f [5, 10] f x 5 , 10 5 x 2 1 10 4 x 9
2
3 x 3 2 x 3
x 2 9
2
x 2 x 2
f 1 [5, 10] 3, 2 2, 3
x 4
3 x 2
33
34
17
2/21/2024
x 13 x 23 x 1 x 2 .
Vì x 1 1, x 2 1 mà f (x 1 ) 2, f (x 2 ) 2.
35
b) Toàn ánh
Một ánh xạ f : X Y được gọi là toàn Vậy để chứng minh f là một đơn ánh thì
ánh nếu y Y luôn tồn tại ít nhất một phần ta phải:
tử x X sao cho f x y . Lấy y Y , chứng minh phương trình
Như vậy f là toàn ánh nếu f x y có nghiệm x X .
y Y , x X : f x y Ví dụ.
Hay
Cho ánh xạ f : được xác định bởi
f X Y .
f (x ) x 2 .
Hình: Minh họa toàn ánh
X Y Ta thấy f là một toàn ánh.
36
18
2/21/2024
c) Song ánh
Ví dụ. Cho ánh xạ f :
Một ánh xạ f : X Y được gọi là song
x f (x ) 2x 3
ánh nếu nó vừa là đơn ánh vừa là toàn ánh.
Ta thấy f là một song ánh vì f là đơn ánh
Hình: Minh họa song ánh
và f là toàn ánh.
X Y
Thật vậy,
• Lấy, x 1, x 2 : f (x 1 ) f (x 2 )
2x 1 3 2x 2 3 x 1 x 2,
Từ định nghĩa, ta có
•
y Y : f f 1(y ) y.
• x X : f 1 f (x ) x .
38
19
2/21/2024
Thật vậy,
• f là song ánh vì
+ x 1, x 2 : f (x 1 ) f (x 2 ) x 1 1 x 2 1 x 1 x 2 : f là đơn ánh.
f 1(y ) y 1.
39
Cho hai ánh xạ f : X Y và g : Y K , ánh xạ hợp (tích) của hai ánh xạ f và g là ánh
f g
xạ h : X K được xác định h : X K
x h (x ) g f (x )
X Y K
Ta viết h g f : X
f
Y
g
K
x f (x ) h (x ) g f (x )
gf
c) Ánh xạ đồng nhất
Ánh xạ idX : X X được xác định
idX : X X
x idX (x ) x
idX : được gọi là ánh xạ đồng nhất trên tập X.
40
20
2/21/2024
• h g f h g f .
• f idX f và idY f f .
f g
Thật vậy x X , h g f (x ) h g f (x )
h
h g f (x )
X Y K G
h g f (x )
h g f (x ) h g f
41
Tính chất 2.
Cho các ánh xạ f : X Y , g : Y K là các song ánh, ta có:
• f f 1 idY và f 1 f idX .
g f
1
• f 1 g 1.
Thật vậy
Rõ ràng f f 1 là ánh xạ đi từ Y Y Rõ ràng f 1 f là ánh xạ đi từ X X
y Y , f f 1(y ) f f 1 (y ) f (x ) y x X , f 1 f (x ) f 1 f (x ) f 1(y ) x
42
21
2/21/2024
43
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ ÁNH XẠ
Vậy: f 1 2, 10 3, 1 1, 3 .
44
22
2/21/2024
Ví dụ 2. Xét mỗi ánh xạ f : dưới đây, hãy xác định xem nó có là đơn ánh hay toàn
ánh không? Tìm f .
a. f (x ) x 7. b. f (x ) 2x 3. c. f (x ) x 3 .
Bài giải
a. Ta có: • x 1, x 2 : f (x 1 ) f (x 2 ) x 1 7 x 2 7 x1 x 2, suy ra f là đơn ánh.
• y , ta xét phương trình f (x ) y x 7 y x y 7 :
nghiệm này thuộc , y , suy ra f là toàn ánh.
Vì f là song ánh nên f .
b. Ta có: • x 1, x 2 : f (x 1 ) f (x 2 ) 2x 1 3 2x 2 3 x 1 x 2 suy ra f là đơn ánh.
y 3
• y , ta xét phương trình f (x ) y 2x 3 y x :
2
nghiệm này không thuộc (nếu y là số chẵn), suy ra f không là toàn ánh.
y 3
• Vì y f x : f (x ) y 2x 3 y x , nên y 3 phải
2
chia hết cho 2, nên y phải là số nguyên lẻ.
Ví dụ 2. Xét mỗi ánh xạ f : dưới đây, hãy xác định xem nó có là đơn ánh hay toàn
ánh không? Tìm f .
a. f (x ) x 7. b. f (x ) 2x 3. c. f (x ) x 3 .
Bài giải
c. Ta có:
• x 1, x 2 : f (x 1 ) f (x 2 ) x 13 x 23 x 1 x 2 , suy ra f là đơn ánh.
• y , ta xét phương trình f (x ) y x 3 y x 3 y : nghiệm này không thuộc
, suy ra f không là toàn ánh.
Vậy f m 3 m .
46
23
2/21/2024
f g(x ) f g(x ) f f (x ) f f (x ) g f (x ) g f (x )
3g(x ) 4 3 f (x ) 4 2 f 2 (x ) 5 f (x ) 7
2 3x 4 5 3x 4 7
2
3 2x 2 5x 7 4 3 3x 4 4
47
Ví dụ 4. Cho hai ánh xạ f : và g : 0, được xác định bởi f (x ) 3x 3 2 ,
g(x ) 2 log 3 x 1 . Chứng minh rằng f và g là song ánh và tìm ánh xạ ngược.
Bài giải
Ta có:
• x 1, x 2 : f (x 1 ) f (x 2 ) 3x 13 2 3x 23 2 x 1 x 2 , suy ra f là đơn ánh (1).
2 y 2 y
• y , ta xét phương trình f (x ) y 3x 3 2 y x 3 x 3 :
3 3
nghiệm này thuộc , suy ra f là toàn ánh (2).
Từ (1) và (2) suy ra f là song ánh.
y 2 y 2
3
3 3
Ta tìm f : y ta có f
1
3 2 y
3 3
y 2
Vậy f 1 y 3 .
3
48
24
2/21/2024
Ví dụ 4. Cho hai ánh xạ f : và g : 0, được xác định bởi f (x ) 3x 3 2 ,
g(x ) 2 log 3 x 1 . Chứng minh rằng f và g là song ánh và tìm ánh xạ ngược.
Bài giải
Ta có:
• x 1, x 2 : g(x 1 ) g(x 2 ) 2 log3 x 1 1 2 log3 x 2 1
log 3 x 1 log 3 x 2 x 1 x 2 , suy ra g là đơn ánh (1).
49
50
25
2/21/2024
Ví dụ 6. Cho S, T là các tập hợp con của tập hợp U. Ta định nghĩa ánh xạ f : như
sau f A T S A, A P U . Chứng minh rằng f 2 f .
Bài giải
Ta có: A P U , f A T S A, Nhớ
• f 2 A f f (A) T S f (A) P U là tập hợp gồm tất cả các
T S T T (S A)
Để chứng minh f 2 f ta phải
chứng minh
T S T (S A)
f 2 A f A
T S (T S ) (T A)
T S (T A)
T S A
f (A)
Vậy f 2 f (đpcm).
51
x 7, x 0
Ví dụ 7. Xét ánh xạ f : được xác định bởi f (x ) 2x 5, 0 x 3
a. Tìm f 1 10; f 1 0; f 1 2; f 1 6.
x 1, x 3
b. Tìm nghịch ảnh của các đoạn 5, 1 và 2, 4 .
Bài giải
Chú ý
a. Ta có:
x 0 x 7 7 f (x ) , 7
• f 1 10 x f (x ) 10 0 x 3 0 2x 6
f (x ) 10 x 7 10 x 17.
Vậy f 1 10 17 .
5 2x 5 1 f (x ) 1, 5
x 3 x 1 2 f (x ) 2,
• f 1 0 x f (x ) 0
x 7 0 x 7
f (x ) 0 .
2x 5 0 x 5
2
5
Vậy f 1
2
0 7, .
52
26
2/21/2024
x 7, x 0
Ví dụ 7. Xét ánh xạ f : được xác định bởi f (x ) 2x 5, 0 x 3
a. Tìm f 1 10; f 1 0; f 1 2; f 1 6.
x 1, x 3
b. Tìm nghịch ảnh của các đoạn 5, 1 và 2, 4 .
Bài giải
Chú ý
a. Ta có:
x 0 x 7 7 f (x ) , 7
• f 1 2 x f (x ) 2
x 7 2
x 5 0 x 3 0 2x 6
f (x ) 2 2x 5 2 x
3
.
5 2x 5 1 f (x ) 1, 5
x 1 2 x 32
x 3 x 1 2 f (x ) 2,
3
Vậy f 1 2 5, , 3
2
53
x 7, x 0
Ví dụ 7. Xét ánh xạ f : được xác định bởi f (x ) 2x 5, 0 x 3
a. Tìm f 1 10; f 1 0; f 1 2; f 1 6.
x 1, x 3
b. Tìm nghịch ảnh của các đoạn 5, 1 và 2, 4 .
Bài giải
Chú ý
a. Ta có:
x 0 x 7 7 f (x ) , 7
• f 1
6 x f (x ) 6
0 x 3 0 2x 6
x 7 6
f (x ) 6
x 1
5 2x 5 1 f (x ) 1, 5
x 1 0 x 7
x 3 x 1 2 f (x ) 2,
Vậy f 1 6 1, 7
54
27
2/21/2024
x 7, x 0
Ví dụ 7. Xét ánh xạ f : được xác định bởi f (x ) 2x 5, 0 x 3
a. Tìm f 1 10; f 1 0; f 1 2; f 1 6.
x 1, x 3
b. Tìm nghịch ảnh của các đoạn 5, 1 và 2, 4 .
Bài giải
Chú ý
b. Ta có:
Ta xét đoạn 5, 1 .
x 0 x 7 7 f (x ) , 7
Ta thấy 5, 1 , 7 nên f (x ) 5, 1
0 x 3 0 2x 6
5 x 7 1 12 x 8.
5 2x 5 1 f (x ) 1, 5
Vậy f 1 [5, 1] 12, 8 .
x 3 x 1 2 f (x ) 2,
Ta xét 2, 4 , 7 ta thấy có nhiều trường hợp xảy ra
• 2, 4 , 7 nên
f (x ) 2, 4 2 x 7 4 9 x 3 x 9, 3
55
x 7, x 0
Ví dụ 7. Xét ánh xạ f : được xác định bởi f (x ) 2x 5, 0 x 3
a. Tìm f 1 10; f 1 0; f 1 2; f 1 6.
x 1, x 3
b. Tìm nghịch ảnh của các đoạn 5, 1 và 2, 4 .
Bài giải
Chú ý
b.
• 2, 4 1, 5 1, 4 nên f (x ) 2, 4
x 0 x 7 7 f (x ) , 7
1 2x 5 4 6 2x 1 0 x 3 0 2x 6
1 1
3 x x , 3
2 2
5 2x 5 1 f (x ) 1, 5
• 2, 4 2, 2, 4 nên f (x ) 2, 4 x 3 x 1 2 f (x ) 2,
2 x 1 4 3 x 5 x 3, 5
1 1
Vậy f 1 [2, 4] 9, 3 , 3 3, 5 9, 3 , 5 .
2 2
56
28
2/21/2024
Bài giải
a. Để chứng mình f đơn ánh, ta lấy x , y X : f (x ) f (y ).
Ta cần chứng minh x y .
Vì f (x ) f (y ) g f (x ) g f (y ) g f (x ) g f (y ) x y (vì g f là đơn ánh)
Vậy f là đơn ánh.
b. k K ta cần chứng minh tồn tại phần tử y f (x ) Y , x X : g(y ) k
57
Bài giải
c. • Chứng minh g f là đơn ánh.
a, b X : g f (a ) g f (b ), ta cần chứng minh a b.
a, b X nếu g f (a ) g f (b) g f (a ) g f (b )
Do g là song ánh nên f (a ) f (b). Mặt khác, f là đơn ánh nên a b . Vậy g f
là đơn ánh.
• Chứng minh g f là toàn ánh.
Ta có g f (X ) g f (X ) . Do f là song ánh nên f (X ) Y ,
Suy ra g f (X ) g Y K (do g là song ánh). Vậy g f là toàn ánh.
Vậy g f là song ánh.
Ta có: g f f 1 g 1 g f f 1 g 1 g idY g 1 g g 1 idK
và f 1 g 1 g f f 1 g 1 g f f 1 idY f f 1 f idX
Vậy g f f 1 g 1.
1
58
29
2/21/2024
a 2x 2 2abx b 2 ax b 1 a 2x 2 2ab a x b 2 b 1
Mà g f (x ) 9x 2 9x 3, x nên ta có
a2 9 (1)
a x 2ab a x b b 1 9x 9x 3, x 2ab a 9 (2)
2 2 2 2
b 2 b 1 3 (3)
Từ (1) ta suy ra a 3 a 3
• Nếu a 3 thay vào (2) ta được 6b 3 9 b 1 thỏa (3).
• Nếu a 3 thay vào (2) ta được 6b 3 9 b 2 thỏa (3).
a 3, b 1
Vậy
a 3, b 2
59
a) Tìm f A với A 3, 2, 3, 4 .
b) Tìm f [1, 2] .
2. Cho hai ánh xạ f : và g : được xác định bởi f (x ) 4x 1 , g (x ) 2x 2 3x 5.
Tìm f g và g f .
4. Đặt A 1, 2, 3, 4 . Xét hai ánh xạ f : A và g : được xác định bởi g(x ) 3x 6
Và f (1) 5; f (2) 9; f (3) 13; f (4) 17 . Tìm g f .
60
30
2/21/2024
2. f g (x ) 8x 2
12x 21 và g f (x ) 32x 2 28x 10
a 3, b 1 a 3, b 2 .
4. g f (x ) g f (x ) 3.f (x ) 6
g f (1) 21; g f (2) 33; g f (3) 45; g f (4) 57
61
62
31
2/21/2024
63
Cho hai tập hợp A và B. Một tập hợp gồm tất cả các cặp x , y với x A và y B được sắp
xếp theo thứ tự được gọi là tích Descartes của A và B. Ký hiệu là A B hay A.B .
Vậy A B x , y | x A và y B .
Chú ý. Tích Descartes của 2 tập hợp không có tính chất giao hoán, nghĩa là x , y y , x .
Ví dụ
Cho hai tập hợp A 1 , 2 , 3
và B a , b .
Ta có:
A B 1 , a , 1 , b , 2 , a , 2 , b , 3 , a , 3 , b .
64
32
2/21/2024
Chú ý.
+ Số phần tử của tập A, ta ký hiệu là A ;
+ Số phần tử của tập A B, ta ký hiệu là A B A . B
Ta cũng có tích Descartes của n tập hợp A1, A2, A3, ... , An được ký hiệu
A1 A2 A3 ... An a1 , a2 , a 3 , ... , an
a1 A1, a2 A2, ... , an An .
Ví dụ
Cho ba tập hợp A 1 , 2 , B a , b và C u , v .
Ta có:
A B C 1 , a, u , 1 , a, v , 1 , b, u , 1 , b, v , 2 , a, u , 2 , a, v , 2 , b, u , 2 , b , v
65
Cho 2 tập hợp A và B. Một quan hệ hai ngôi (quan hệ) giữa tập hợp A và tập hợp B là một
tập con R của tích Descartes A B.
Nói cách khác, một quan hệ hai ngôi giữa tập A và tập B là một tập R gồm các cặp có thứ tự,
trong đó phần tử thứ nhất (của mỗi cặp) lấy từ tập A và phần tử thứ hai lấy từ tập B.
Ta ký hiệu
Nếu a , b R , ta viết aRb (đọc là a có quan hệ với b theo quan hệ R).
Nếu a , b R , ta viết aRb (đọc là a không có quan hệ với b theo quan hệ R).
66
33
2/21/2024
Cho n tập hợp A1, A2, A3, ... , An . Một quan hệ n - ngôi giữa các tập hợp A1, A2, A3 , ... và An
là một tập con R của tích Descartes A1 A2 A3 ... An .
Các tập A1, A2, A3, ... , An được gọi là miền xác định của quan hệ.
Giá trị n được gọi là bậc của quan hệ.
Nói cách khác, một quan hệ n - ngôi giữa các tập A1, A2, A3, ... , An là một tập R gồm bộ n –
phần tử có thứ tự, trong đó phần tử thứ nhất (của mỗi bộ) lấy từ tập A1 , phần tử thứ hai lấy
từ tập A2 , … và phần tử thứ n lấy từ tập An .
67
Ví dụ 1.
Cho hai tập hợp A 1 , 2 , 3 và B a , b .
Ta có R 1 , a , 1 , b , 2 , a , 3 , b là một quan hệ giữa tập A và tập B.
Ta có quan hệ R có thể được mô tả bằng Bảng
Đồ thị R a b
1 a 1 x x
2 b 2 x
3 3 x
Ví dụ 2. Cho hai tập hợp A 1 , 2 , 3 và B 2 , 8 , 18 , 30 .
Xét R x , y x A và y 2x có phải là quan hệ giữa tập A và tập B.
2
Ta có R 1 , 2, 2 , 8, 3 , 18 , ta thấy mỗi cặp đều có: phần tử thứ nhất thuộc A và
phần tử thứ hai thuộc B. Nên R là quan hệ giữa tập A và tập B.
Nếu quan hệ giữa tập A và chính nó A B thì ta nói R là quan hệ hai ngôi trên A.
68
34
2/21/2024
Ví dụ 3. Xét quan hệ R a , b
a là ước của b là quan hệ hai ngôi trên tập A 1 , 2 , 3 , 4 .
Tìm quan hệ R ?
Bài giải
Vì a , b R và a, b là các số nguyên dương không vượt quá 4 và b chia hết cho a. Nên ta
có kết quả
R 1, 1 , 1, 2 , 1, 3 , 1, 4 , 2 , 2 , 2 , 4 , 3, 3 , 4 , 4 .
69
R a , b | a b hoặc a b ;
3
R6 a , b | a b 3 .
Quan hệ nào chứa mỗi cặp sau: 1 , 1 , 1 , 2 , 2 , 1 , 1 , 1 , 2 , 2 .
Bài giải
Ta lấy từng cặp lần lượt kiểm tra xem thỏa mãn R nào
Cặp 1 , 1 thuộc R1, R3, R4 , R6 ;
Cặp 1 , 2 thuộc R , R ;
1 6
Cặp 2 , 1 thuộc R , R , R ;
2 5 6
Cặp 1 , 1 thuộc R , R , R
2 3 6
;
Cặp 2 , 2 thuộc R , R , R .
1 3 4
70
35
2/21/2024
Ví dụ 5. Gọi R là quan hệ trên bao gồm bộ 3 a , b , c trong đó a, b, c là các số
nguyên theo thứ tự đó tạo thành một cấp số cộng.
Bài giải
Nhận xét:
Bộ 3 a , b , c R khi và chỉ khi có một số thực k sao cho b a k và c b k .
Hay nói khác đi a , b , c R b a c b.
1 , 4 , 7 R , vì 4 1 7 4.
Nhưng 1 , 4 , 5 R vì 4 1 5 4.
Bậc của quan hệ là 3. Miền xác định, tất cả đều trên tập số nguyên.
Ví dụ 6. Gọi R là quan hệ trên bao gồm bộ 3 a , b , m trong đó a, b, m là các số
nguyên, m 1 và a b mod m .
Bài giải
Nhận xét:
8 , 2 , 3 R , vì 8 2 mod 3.
Nhưng 16 , 4 , 5 R vì 16 không đồng dư
20 , 0 , 5 R , vì 20 0 mod 5. 4 (mod 5)
71
Ví dụ 7. Cho hai tập ánh xạ A a, b, c và B 1, 2, 3 . Chú ý
a. Tìm số quan hệ giữa A và B.
một quan hệ R giữa A và
b. Tìm số quan hệ giữa A và B không có chứa cặp (a, 1) và (a, 2). B là một tập con R A B
36
2/21/2024
Ví dụ 8. Xét hai tập hợp hữu hạn A và B sao cho B 3 . Tìm số phần tử của tập A, biết rằng
có 4096 quan hệ giữa A và B.
Bài giải
Ta có A B A . B 3. A phần tử.
Nên số quan hệ giữa A và B chính là số tập con của tập có 3. A phần tử.
3. A
Nghĩa là có 2 tập con.
Theo đề bài thì có 4096 quan hệ giữa A và B, nghĩa là có 4096 tập con, nên ta có phương
trình
3. A log2 4096
2 4096 3. A log2 4096 A 4
3
Vậy tập A có 4 phần tử.
73
Một quan hệ R trên tập A có tính phản xạ nếu cặp a , a R, a A.
Chú ý. Từ định nghĩa ta thấy, để kiểm tra một quan hệ R trên tập A có tính chất phản xạ hay
không thì ta phải:
Nếu x A, đều phải có cặp x , x R thì R có tính phản xạ.
Nếu x A , mà cặp x , x R thì R không có tính phản xạ.
74
37
2/21/2024
Ví dụ 1. Xét các quan hệ R trên tập A 1 , 2 , 3 , 4 .
R 1 , 1, 1 , 2, 2 , 1, 2 , 2, 3 , 4, 4 , 1 , 4 , 4 ;
1
R 1 , 1, 1 , 2, 2 , 1 ;
2
R 1 , 1, 1 , 2, 1 , 3, 1 , 4, 2 , 2, 2 , 3, 2 , 4, 3 , 3, 3 , 4 , 4 , 4 ;
4
Để quan hệ R trên tập A 1 , 2 , 3 , 4 có tính phản xạ, thì quan hệ R phải chứa tất cả các cặp
R3 có tính chất phản xạ vì chứa tất cả các cặp. Vậy R3 và R4 có tính chất phản xạ.
75
R a , b | a b hoặc a b ;
3
R6 a , b | a b 3 .
38
2/21/2024
Ví dụ 3. Quan hệ chia hết trên tập số nguyên dương có tính phản xạ không?
Bài giải
Ta biết rằng với mọi số nguyên dương a, thì a luôn luôn chia hết cho chính nó.
Vậy quan hệ chia hết trên tập số nguyên dương có tính phản xạ.
Tính chất 2. Tính đối xứng - Tính phản đối xứng (hay phản xứng)
Một quan hệ R trên tập A có tính đối xứng nếu cặp a , b R, a, b A thì cặp b , a R.
Một quan hệ R trên tập A được gọi là phản đối xứng (hay phản xứng) nếu a, b A , cặp
a , b R và cặp b , a R thì a b.
Nhận xét. Thuật ngữ đối xứng và phản đối xứng không đối lập nhau, bởi một quan hệ có thể
có cả hai tính chất này, hoặc không có cả hai tính chất.
77
78
39
2/21/2024
R a , b | a b hoặc a b ;
3
R6 a , b | a b 3 .
Hỏi quan hệ nào là đối xứng, quan hệ nào là phản đối xứng?
Bài giải
Xét quan hệ đối xứng:
R1 không đối xứng vì a b thì không thể suy ra b a.
R2 không đối xứng vì a , b R2 : a b thì trong R2 không thể có cặp b , a .
R3 có tính chất đối xứng.
R4 có tính chất đối xứng.
R5 không đối xứng vì a b 1 thì không thể suy ra b a 1.
R6 có tính chất đối xứng vì a b 3 thì b a 3.
Vậy R3, R4 , R6 có tính chất đối xứng.
79
Bài giải
Xét quan hệ phản đối xứng:
R1 là phản đối xứng vì a , b R1 : a b và b , a R1 : b a thì a b.
R2 là phản đối xứng vì a , b R : a b thì chắc chắn trong R không có chứa cặp b , a .
2 2
R5 là phản đối xứng vì a , b R5 : a b 1 thì chắc chắn trong R5 không có chứa cặp
b , a .
R6 không có tính phản đối xứng vì a , b R6 : a b 3 và b , a R6 : b a 3 thì
không thể suy ra a b, a, b.
80
40
2/21/2024
Ví dụ 3. Quan hệ chia hết trên tập số nguyên dương có đối xứng không? Phản đối xứng
không?
Bài giải
Xét cặp a , b R và b , a R.
Giả sử a chia hết cho b thì suy ra b chia hết cho a. Điều này không dúng với mọi cặp a , b .
Vậy quan hệ chia hết trên tập số nguyên dương không có tính đối xứng.
Giả sử a chia hết cho b và b chia hết cho a thì suy ra a b (hiển nhiên). Vậy quan hệ
chia hết trên tập số nguyên dương có tính phản đối xứng.
Một quan hệ R trên tập A có tính bắc cầu nếu với bất kỳ cặp a , b R và b , c R thì cặp
a , c R , a, b, c A.
81
R1 không có tính bắc cầu vì cặp 3 , 4 , 4 , 1 R1 nhưng 3 , 1 R1.
R2 có tính bắc cầu.
R4 không có tính bắc cầu vì cặp 4 , 1 , 1 , 2 R4 nhưng 4 , 2 R4 .
Vậy R2, R3 có tính chất bắc cầu.
82
41
2/21/2024
R a , b | a b hoặc a b ;
3
R6 a , b | a b 3 .
Hỏi quan hệ nào có tính chất bắc cầu?
Bài giải
R1 có tính bắc cầu vì a b và b c thì suy ra a c (hiển nhiên).
R2 có tính bắc cầu vì a b và b c thì suy ra a c (hiển nhiên).
R3 có tính bắc cầu vì a b và b c thì suy ra a c (hiển nhiên).
R4 có tính bắc cầu vì a b và b c thì suy ra a c (hiển nhiên).
R5 không có tính bắc cầu vì a b 1 và b c 1 thì không thể suy ra a c 1.
R6 không có tính bắc cầu vì a b 3 và b c 3 thì không thể suy ra a c 3.
Vậy R1, R2 , R3 , R4 có tính bắc cầu.
83
Ví dụ 3. Quan hệ “chia hết” trên tập số nguyên dương có tính bắc cầu không?
Bài giải
Xét cặp a , b R và b , c R. Giả sử a chia hết cho b và b chia hết cho c.
Thì hiển nhiên a chia hết cho c.
Vậy quan hệ chia hết trên tập số nguyên dương có tính bắc cầu.
84
42
2/21/2024
85
Cho tập hợp sắp thứ tự A, R và một phần tử a A . Khi đó:
Phần tử a được gọi là phần tử nhỏ nhất của A nếu aRx , x A.
Phần tử a được gọi là phần tử lớn nhất của A nếu xRa, x A.
86
43
2/21/2024
Cho tập hợp sắp thứ tự A, R và một phần tử a A . Khi đó:
Phần tử a được gọi là phần tử tối tiểu của A nếu nó thỏa mãn điều kiện:
x A, nếu xRa thì x a. Nghĩa là, x a, xRa.
Phần tử a được gọi là phần tử tối đại của A nếu nó thỏa mãn điều kiện:
Tính chất
Trong một tập hợp được sắp thứ tự, nếu tồn tại phần tử nhỏ nhất (lớn nhất) thì nó chính
là phần tử tối tiểu (tối đại) duy nhất.
Trong một tập hợp sắp thứ tự hữu hạn, nếu nó có phần tử tối tiểu (tối đại) duy nhất thì
nó chính là phần tử nhỏ nhất (lớn nhất).
87
Ví dụ 1. Gọi R là một quan hệ trên tập số thực sao cho aRb khi và chỉ khi a b. R có phải là
một quan hệ thứ tự?
Bài giải
Ta có:
R phản xạ vì với mọi số thực a, ta đều có a a nên aRa.
R phản xứng vì với mọi số thực a, b. Nếu aRb và bRa , nghĩa là a b và b a thì hiển
nhiên a b.
R bắc cầu vì với mọi số thực a, b. Nếu aRb và bRc , nghĩa là a b và b c thì hiển nhiên
a c nên aRc.
Vậy quan hệ " " trên tập hợp số thực là một quan hệ thứ tự.
88
44
2/21/2024
Ví dụ 2. Trên tập hợp số nguyên dương. Xét R là quan hệ “chia hết”, (ký hiệu là | ). R có
phải là một quan hệ thứ tự?
Bài giải
Ta có:
R phản xạ vì với mọi số nguyên dương a, ta đều có a a nên aRa.
R phản xứng vì với mọi số nguyên dương a, b. Nếu aRb và bRa , nghĩa là a b và b a
thì hiển nhiên a b.
R bắc cầu vì với mọi số nguyên dương a, b. Nếu aRb và bRa , nghĩa là a b và b c
thì hiển nhiên a c nên aRc.
Vậy quan hệ " | " trên tập hợp số nguyên dương là một quan hệ thứ tự.
89
Ví dụ 3. Cho tập hợp S 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, 40 và quan hệ R trên S được xác định bởi
xRy x y (x là ước của y).
a. Chứng minh rằng R là một quan hệ thứ tự trên S.
b. R là quan hệ thứ tự toàn phần hay bán phần.
c. Tìm phần tử nhỏ nhất, lớn nhất, tối tiểu, tối đại của S nếu có.
Bài giải
a. x S x x , nên R có tính phản xạ.
xRy x y
x , y S mà x y , nên R có tính phản xứng.
yRx
y x
xRy x y
x , y, z S mà x z xRz , nên R có tính bắc cầu.
yRz y z
Vậy R là một quan hệ thứ tự trên S.
90
45
2/21/2024
Ví dụ 3. Cho tập hợp S 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, 40 và quan hệ R trên S được xác định bởi
xRy x y (x là ước của y).
a. Chứng minh rằng R là một quan hệ thứ tự trên S.
b. R là quan hệ thứ tự toàn phần hay bán phần.
c. Tìm phần tử nhỏ nhất, lớn nhất, tối tiểu, tối đại của S nếu có.
Bài giải
b. Ta thấy trong S có 2 phần tử 30 và 40. Mà 30 không phải là ước của 40, và 40 cũng không
phải là ước của 30. Nên R không phải là quan hệ thứ tự toàn phần mà R là một quan hệ
thứ tự bán phần.
c. Vì mọi phần tử của S đều là ước của 0, nên 0 là phần tử lớn nhất của S.
Vì 5 là ước của mọi phần tử của S nên 5 là phần tử nhỏ nhất của S.
91
Ví dụ 4. Cho tập hợp S 2, 4, 5, 10, 12, 20, 25 và quan hệ R trên S được xác định bởi
xRy x y (x là ước của y). Tìm phần tử nhỏ nhất, lớn nhất, tối tiểu, tối đại của S.
Bài giải
Nếu a là phần tử nhỏ nhất của S thì a phải là ước mọi phần tử khác thuộc S, suy ra
không có.
Nếu b là phần tử lớn nhất của S thì mọi phần tử khác thuộc S phải là ước của b, suy ra
không có.
Nếu a là phần tử tối tiểu của S, nếu mọi x S mà x là ước của a thì x a . Nên ta có
phần tử tối tiểu của S là: 2, 5.
Nếu b là phần tử tối đại của S, nếu mọi x S mà b là ước của x thì x b. Nên ta có
phần tử tối đại của S là: 12, 20, 25.
92
46
2/21/2024
93
Ví dụ 1. Chứng minh rằng quan hệ R trên tập số nguyên sao cho aRb khi và chỉ khi a b
hoặc a b là một quan hệ tương đương.
Bài giải
94
47
2/21/2024
Ví dụ 2. Gọi R là một quan hệ trên tập số thực sao cho aRb khi và chỉ khi a b là một số
nguyên. R có phải là một quan hệ tương đương?
Bài giải
95
quan hệ R a , b | a b (mod m ) là một quan hệ tương đương trên tập số nguyên.
Bài giải
Theo giả thiết thì a b mod m . Nghĩa là a b chia hết cho m.
Ta có a a 0 , mà chia hết cho m.
Vậy a a mod m . Nghĩa là R có tính phản xạ.
Ta có a b mod m . Nghĩa là a b chia hết cho m.
Nên a b k .m, m . Suy ra b a k .m, m .
Vậy b a mod m . Nghĩa là R có tính đối xứng.
Giả sử a b mod m và b c mod m . Nghĩa là a b chia hết cho m và b c cũng
chia hết cho m. Suy ra tồn tại các số nguyên k, l sao cho a b k .m và b c l .m.
a c a b b c k .m l .m k l .m a c mod m .
Nên R là bắc cầu.
Vậy R là một quan hệ tương đương.
96
48
2/21/2024
Ví dụ 4. Cho tập hợp A 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 và một quan hệ R trên
tập A A được xác định bởi a, b R c, d a d b c. Chứng minh rằng quan hệ R một
quan hệ tương đương và tìm lớp tương đương của phần tử 2, 11 .
Bài giải
Chứng minh rằng quan hệ R một quan hệ tương đương:
a, b A A ta có a b b a nên a, b R a, b , suy ra R có tính phản xạ.
Mặt khác c, d R a, b c b d a a d b c , suy ra R có tính đối xứng.
a, b R c, d
a d b c
a, b , c, d , e, f A A sao cho .
c, d R e, f
c f d e
a d c f b c d e a f b e a, b R e, f , suy ra R có tính bắc cầu.
97
Ví dụ 4. Cho tập hợp A 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 và một quan hệ R trên
tập A A được xác định bởi a, b R c, d a d b c. Chứng minh rằng quan hệ R một
quan hệ tương đương và tìm lớp tương đương của phần tử 2, 11 .
Bài giải
Vậy
2, 11 (1, 10), (2, 11), (3, 12), (4, 13), (5, 14), (6, 15) .
98
49
2/21/2024
Ví dụ 5. Cho tập hợp A 1, 2, 3, 4, 5, 6 và một quan hệ tương đương trên A như sau:
R (1, 1); (1, 2); (2, 1); (2, 2); (3, 3); (4, 4); (4, 5).; (5, 4); (5, 5); (6, 6)
Tìm phân hoạch của A thành các lớp tương đương theo quan hệ R như trên.
Bài giải
Ta phải đi liệt kê tất cả các lớp tương đương có thể có theo quan hệ tương đương R
trên tập hợp A.
A
Ta lần lượt đi tìm các lớp đương đương của từng phần
tử trong tập hợp A.
1, 2
1 1, 2 ; 2 1 ; 3 3 ; 3
4 4, 5 ; 5 4 ;
6 6 .
4, 5
Vậy A 1 3 4 6 hay A 1, 2 3 4, 5 6 . 6
99
100
50
2/21/2024
Có nhiều cách biểu diễn quan hệ giữa các tập hữu hạn:
- Liệt kê các cặp có thứ tự.
- Sử dụng một bảng.
- Sử dụng đồ thị có hướng (phù hợp với con người).
- Sử dụng ma trận 0 – 1 (phù hợp để biểu diễn quan hệ trong chương trình máy tính).
Sau đây ta xét một quan hệ giữa các tập hữu hạn có thể được biểu diễn bằng một ma trận
0 – 1.
Giả sử R là một quan hệ giữa tập A a1, a2, ... , am và tập B b1, b2, ... , bn .
Quan hệ R có thể được biểu diễn bằng ma trận M R mij , trong đó
mn
1 , (ai , bj ) R
mij
0 , (ai , bj ) R
101
Ví dụ 1. Cho tập A 1 , 2 , 3 và tập B 1 , 2 . Xét quan hệ R (a , b) | a A, b B, a b .
Tìm ma trận biểu diễn của quan hệ R.
Bài giải
Ta có: a1 1, a2 2, a 3 3 và b1 1, b2 2 và a b. 0 0
Vậy quan hệ R (2 , 1), (3 , 1), (3 , 2) , nên ma trận biểu diễn quan hệ R là M R 1 0 .
1 1
Ví dụ 2. Xét quan hệ R giữa các tập A a1, a2, a 3 và B b1, b2, b3, b4 , b5 . Những cặp nào
trong quan hệ R được biểu diễn bởi ma trận
b1 b2 b3 b4 b5
0 1 0 0 0
a1 0 1 0 0 0
M R 1 0 1 1 0 a2 1 0 1 1 0
1 0 1 0 1 a3 1 0 1 0 1
Bài giải
Vì quan hệ R chứa các cặp ai , bj và mij 1 , điều này suy ra rằng.
Vậy quan hệ R (a1 , b2 ), (a2 , b1 ), (a2 , b3 ), (a2 , b4 ), (a 3 , b1 ), (a 3 , b3 ), (a 3 , b5 ) .
102
51
2/21/2024
Chú ý. Ma trận của một biểu diễn trên tập A là một ma trận vuông.
Sau đây ta sẽ có một số tính chất của quan hệ qua sự biểu diễn của ma trận.
a) Tính phản xạ
Một quan hệ R trên tập A a1, a2, ... , an là phản xạ nếu ma trận biểu diễn M R có các
phần tử mii 1 với i 1, 2, 3, ... , n.
R là phản xạ nếu tất cả các phần tử trên đường chéo chính của ma trận M R là bằng 1.
Chú ý rằng các phần tử ngoài đường chéo chính có thể bằng 0 hoặc bằng 1.
1 0 1 0
0 1 0 1
M R
0 0 1 0
1 0 0 1
103
Hay nói cách khác R là đối xứng nếu tất cả các phần tử đối xứng qua đường chéo chính
của ma trận M R là bằng nhau.
1 0 1 1
0 1 0 1
M R
1 0 0 0
1 1 0 1
104
52
2/21/2024
Một quan hệ R trên tập A a1, a2, ... , an là phản đối xứng nếu ma trận biểu diễn M R
có các phần tử thỏa
Nếu mij 1 với i j thì m ji 0.
Nếu m ji 0 và m ji 0 khi i j .
Ma trận của quan hệ phản đối xứng: nếu hai phần tử đối xứng qua đường chéo chính của
ma trận M R hoặc là 0 - 0 hoặc là 0 - 1.
1 0 0 1
0 0 0 0
M R
1 0 0 0
0 0 1 1
105
Một quan hệ R trên tập A a1, a2, ... , an là bắc cầu nếu ma trận biểu diễn M R
có các phần tử thỏa mij 1 và m jk 1 với mọi i, j, k 1, 2, 3, ... , n.
Hay quan hệ R có tính bắc cầu nếu ma trận M R không phải là ma trận không và mọi
2
phần tử trong ma trận M R không mang giá trị 0.
106
53
2/21/2024
Ví dụ 3. Cho tập hợp A 1 , 2 , 3 . Hãy cho biết các quan hệ sau, quan hệ nào có tính
phản xạ đối xứng, bắc cầu.
a. R 1, 1 ; 1, 2 ; 1, 3 ; 3, 3 .
b. S 1, 1 ; 1, 2 ; 2, 1 ; 2, 2 ; 3, 3 .
107
Ví dụ 4. Liệt kệ tất cả các phần tử của R, biết rằng R là quan hệ tương đương trên tập hợp
A 1 , 2 , 3, 4, 5, 6 có 3 lớp tương đương là 1, 2, 3 ; 4, 5 ; 6 .
Bài giải
R 1, 1 , 1, 2 , 1, 3 , 2, 1 , 2, 2 , 2, 3 , 3, 1 , 3, 2 , 3, 3 , 4, 4 , 4, 5 , 5, 4 , 5, 5 , 6, 6 .
108
54
2/21/2024
2. Xét quan hệ hai ngôi R giữa tập hợp A 2, 3, 4 và tập hợp B 5, 6, 7, 8 như sau:
R 2, 6 ; 2, 8 ; 3, 6 ; 4, 8 .
Hãy lập ma trận biểu diễn quan hệ R.
3. Gọi R là một quan trên tập chuỗi ký tự tiếng Việt, sao cho aRb khi và chỉ khi len a len b ,
trong đó len x là độ dài của chuỗi x. Chứng minh rằng quan hệ R một quan hệ tương đương.
4. Cho tập A 1, 2, 3, 4, 5 . Tìm quan hệ tương đương R trên tập A sao cho phân hoạch của A
thành các lớp tương đương có dạng: A 1, 2 3, 4 5 .
109
3. - Vì len a len a với bất kỳ chuỗi ký tự a nào. Nghĩa là aRa. Nên R có tính phản xạ.
- Nếu aRb , nghĩa là len a len b len b len a . Nghĩa là bRa. Nên R có tính đối xứng.
- Giả sử aRb và bRc thì len a len b và len b len c len a len c . Suy ra aRc.
4.
R 1, 1 ; 1, 2 ; 2, 1 ; 2, 2 ; 3, 3 ; 3, 4 ; 4, 3 ; 4, 4 ; 5, 5 .
110
55
2/21/2024
111
112
56