Professional Documents
Culture Documents
com
Nguyễn Thanh Duy
PHÂN LOẠI
CÁC DẠNG TOÁN LỚP 6
CHƯƠNG 1:
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
DẠNG 3: MINH HỌA MỘT TẬP HỢP CHO TRƯỚC BẰNG HÌNH VẼ
Phương pháp giải
Sử dụng biểu đồ ven. Đó là một đường cong khép kín, không tự cắt, mỗi phần tử
của tập hợp được biểu diễn bởi một điểm ở bên trong đường cong đó.
Ví dụ 9. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên chẵn m sao cho 4 < m < 11 Hãy minh họa tập hợp
A bằng
hình vẽ.
Giải
Xem hình bên.
DẠNG 1:
TÌM SỐ LIỀN SAU, SỐ LIỀN TRƯỚC CỦA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO TRƯỚC
Phương pháp giải
-Để tìm số liền sau của số tự nhiên a, ta tính a+1
-Để tìm số liền trước của số tự nhiên a khác 0, ta tính a-1
Chú ý: -Số 0 không có số liền trước.
-Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
Ví dụ: Viết số tự nhiên liền sau mỗi số:
17; 99; a (với a ∈ N).
Đáp án: 18; 100; a + 1.
b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số:
35; 1000; b (với b ∈ N*).
Vậy đáp số là: 34; 999; b–1
Luyện tập:
Bài 1: Điền thêm 3 số hạng vào dãy số sau:
1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34……
Bài 2: Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau: 1, 3, 4, 8, 15, 27
Bài 3: Tìm số hạng đầu tiên của các dãy số sau biết rằng mỗi dãy số có 10 số hạng.
a)…, …, 32, 64, 128, 256, 512, 1024
b)..., ..., 44, 55, 66, 77, 88, 99, 110
Bài 4: Tìm các số còn thiếu trong dãy số sau :
a. 3, 9, 27, ..., ..., 729.
b. 3, 8, 23, ..., ..., 608.
DẠNG 2:
TÌM CÁC SỐ TỰ NHIÊN THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN CHO TRƯỚC
783 998
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống, sao cho tổng các số ở 3 ô liền nhau bằng:
a. n = 14,5
2,7 8,5
b. n = 23,4
8,7
DẠNG 3:
BIỂU DIỄN TRÊN TIA SỐ CÁC SỐ TỰ NHIÊN THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN CHO
TRƯỚC
Phương pháp giải
-Liệt kê các số tự nhiên thỏa mãn đồng thời các điều kiện đã cho
-Biểu diễn các số vừa liệt kê trên tia số
Ví dụ: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số
các phần tử của tập hợp A.
Các số tự nhiên không vượt quá 5 có nghĩa là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ
hơn hoặc bằng 5.
Bài tập:
1. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các
phần tử của tập hợp A.
2. Biểu diễn trên tia số tập hợp các điểm biểu diễn các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn.
Có nhận xét gì về vị trí các điểm đó trên tia số ?
Bài tập:
1. Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
2. a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
3. a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tám chữ số.
b) Viết số tự nhiên lớn nhất có tám chữ số.
Ví dụ :
a) Đọc các số La Mã sau : XIV ; XXVI
b) Viết các số sau bằng chữ số La Mã : 17 ; 25.
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để
được kết quả đúng.
VI = V – I
Giải
a) Mười bốn ; Hai mươi sáu.
b) 17 = XVII; 25 = XXV.
c) Cách 1: VI = V -I sửa thành V = VI -I;
Cách 2 : VI = V -I sửa thành IV = V -I;
Cách 3 : VI = V -I sửa thành VI – V = I.
Ví dụ: cho dãy 0,1,4,9,16,...,10000 hãy viết tập hợp B bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng
của dãy tính số phần tử của tập hợp B
Giải:
B 0 x 10000 với x N và x = a +5 (Gọi a là số khoảng cách)
Bài tập:
1. Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp:
a) Tập hợp X các số tự nhiên lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 10?
b) Tập hợp Y các số tự nhiên có 2 chữ số?
c) Tập hợp M các số tự nhiên 16, 25, 36, 49, 64, 81?
2. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó
A={0;4;8;12;16}
B={2,3,5,7,11}
3. Cho tập hợp B={2;7;12;17;22}. Hãy viết tập hợp B bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng
của nó
4. Tính số hạng của dãy 1 ; 5 ; 9 ;..;2005 ; 2009 . Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất
đặc trưng của dãy
5. xác định tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của phần thuộc tập hợp đó
B={1;4;9;.......;81;100}
Bài tập:
1. Tìm số phần tử của tập hợp sau:
a. A x N / 8 x 27
DẠNG 5: VIẾT TẤT CẢ CÁC TẬP HỢP CON CỦA TẬP CHO TRƯỚC
Phương pháp giải
Giả sử tập hợp A có n phần tử. Ta viết lần lượt các tập hợp con:
- Không có phần tử nào ( );
- Có 1 phần tử;
- Có 2 phần tử;
- ...
- Có n phần tử.
Chú ý: Tập hợp rỗng là tập hợp của mọi tập hợp: E. Người ta chứng minh được
rằng nếu một hợp có n phần tử thì số tập hợp con của nó bằng 2n.
Ví dụ: H={1;2}.Viết tất cả các tập hợp con của H
Giải:
{1}, {2}, {1, 2}, Ø.
Bài tập:
1. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp A={1;2;3}
2. Cho tập hợp A={1;2;5;7}. Viết tất cả các tập hợp là con của A
3. Cho 2 tập hợp :
Giải
Số tiền mua 35 quyển vở loại 1 là :2000 . 35 = 70 000 (đ);
Số tiền mua 42 quyển vở loại 2 là :1500 . 42 = 63 000 (đ);
Số tiền mua 38 quyển vở loại 3 là :1200 . 38 = 45 600 (đ);
Ví dụ 3 : Số 142857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6 em sẽ tìm
được tính chất đặc biệt ấy.
Giải
142 857 . 2 = 285 714 ; 142 857 . 3 = 428 571 ;
142 857 . 4 = 571 428 ; 142 857 . 5 = 714 285 ;
142 857 . 6 = 857 142.
Nhận xét : số 142 857 nhân với 2, 3, 4, 5, 6 đều được tích là số gồm chính sáu chữ số ấy
viết theo thứ tự khác.
* Chú ý: Sử dụng máy tính bỏ túi từ fx570 trở lên
Dạng 2 : Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh
Phương pháp giải
- Quan sát, phát hiện các đặc điểm của các số hạng, các thừa số
a) 71 – (33 + x) = 26 j) 140 : (x – 8) = 7
Dạng 4: Viết một số dưới dạng một tổng hoặc một tích
Phương pháp giải
Căn cứ theo yêu cầu của đề bài, ta có thể viết một số tự nhiên đã cho dưới dạng một
tổng của hai hay nhiều số hạng hoặc dưới dạng một tích của hai hay nhiều thừa số.
Ví dụ : Số có hai chữ số có thể viết như sau :
= 10a + b (a là chữ số hàng chục, b là chữ số hàng đơn vị).
Theo cách đó, hãy viết số có ba chữ số và số có bốn chữ số .
Giải
Trong số , a là chữ số hàng trăm, b là chữ số hàng chục, c là chữ
số hàng đơn vị. Do đó, ta có thể viết: = 100a + 10b + c.
Tương tự như trên, ta có : = 1000a + 100b + 10c + d.
Bài tập:
1. Viết số 10 dưới dạng :
a) Tổng của hai số tự nhiên bằng nhau ;
b) Tổng của hai số tự nhiên khác nhau.
2. Viết số 16 dưới dạng :
a) Tích của hai số tự nhiên bằng nhau ;
b) Tích của hai số tự nhiên khác nhau.
3. Tìm hai số tự nhiên a và b biết rằng a.b = 36 và a > 4.
Dạng 5: Tìm chữ số chưa biết trong phép cộng, phép nhân
Phương pháp giải
- Tính lần lượt theo cột từ phải sang trái. Chú ý những trường hợp có “nhớ”.
Giải
Ở cột hàng đơn vị, ta có * + * được một số tận cùng bằng 0 nhưng ở cột hàng chục 4
+ 6 cũng tận cùng bằng 0, nghĩa là phép cộng ở hàng đơn vị không có nhớ, do đó * = * = 0.
Ở cột hàng chục 4 + 6 = 10 viết 0 nhớ 1 sang cột hàng trăm.
Do đó, ở cột hàng trăm : * + 7 + 1 (nhớ) tận cùng bằng 9.
Vậy * = 1.
Ở cột hàng nghìn * + 1 được một số có hai chữ số nên * = 9.
Vậy ta có phép cộng sau :
Bài tập:
Thay dấu * bằng những chữ số thích hợp:
Dạng 6: So sánh hai tổng hoặc hai tích mà không tính cụ thể giá trị của chúng
Phương pháp giải
Nhận xét, phát hiện và sử dụng các đặc điểm của các số hạng hoặc các thừa số
trong tổng hoặc tích. Từ đó dựa vào các tính chất của phép cộng và phép nhân để rút ra
kết luận.
Ví dụ 1. So sánh hai tổng 1367 + 5472 và 5377 + 1462 mà không tính cụ thể giá trị của
chúng.
Giải
Ta có : 1367 + 5472 = (1060 + 307) + (5070 + 402) =
= (307 + 5070) + (1060 + 402) = 5377 + 1462.
Vậy: 1367 + 5472 = 5377 + 1462.
Dạng 7: Tìm số tự nhiên có nhiều chữ số khi biết điều kiện xác định
các chữ số trong số đó.
Phương pháp giải
Dựa vào điều kiện xác định các chữ số trong số tự nhiên cần tìm để tìm từng chữ số
có mặt trong số tự nhiên đó.
Ví dụ: Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào ?
Năm Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến do
Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằng ab là tổng số ngày trong hai tuần lễ, còn cd
gấp đôi .Tính xem năm đó là năm nào ?
Giải:
Theo đề bài thì = 7.2 = 14 và = 2 . ab = 2.14 = 28.
Vậy bài Bình Ngô đại cáo ra đời năm = 1428.
a) Trong bảng 1 các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm
1869 (năm khánh thành kênh đào)?
b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu
kilômét ?
2. Điền số thích hợp vào ô vuông sao cho tổng các số ở mỗi hàng, ở mỗi cột, ở mỗi đường
chéo đều bằng nhau.
Bài tập:
1. a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4,
cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu ?
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia cho 2 dư 1 là 2k +
1 với k ∈ N . Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia cho 3 dư 1, sô” chia cho
3 dư 2.
2. Bạn Tâm dùng 21 000 đồng mua vở. Có hai loại vở : loại I giá 2000 đồng một quyển, loại
II
giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu :
a) Tâm chỉ mua vở loại I ?
b) Tâm chỉ mua vở loại II ?
Giải
Ở cột hàng đơn vị có * – 4 ta được chữ số 6 thì * chỉ có thể là 0 (vì 10 – 4 = 6) và có “nhớ” 1
sang cột hàng chục ;
Ở cột hàng chục có 6 – (* +1 “nhớ”) được chữ số 5 thì * chỉ có thể là 0 ;
Ở cột hàng trăm có * – 8 được chữ số 8 thì * chỉ có thể là 6 (để có 16 – 8 = 8) và có “nhớ” 1
sang cột hàng nghìn ;
Ở cột hàng nghìn có 6 – (* + 1 “nhớ”) được chữ số 2 thì * chỉ có thể là 3.
Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
+ a gọi là cơ số.
+ n gọi là số mũ.
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau được gọi là phép nhân lũy thừa
Chú ý:
+ a2 gọi là a bình phương (hay bình phương của a)
+ a3 gọi là a lập phương (hay lập phương của a)
Ví dụ:
Lũy thừa với số mũ tự nhiên là: 26, 46, 79,....
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số:
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
am. an = am+n
Dạng 1: Viết gọn một tích bằng cách dùng lũy thừa
Phương pháp giải
Áp dụng công thức: a.
a . a = a .
a ..... n
nthuaso
Ví dụ: Viết gọn tích sau bằng cách dùng lũy thừa
a. 5.5.5.5.5.5 = 56
b. 2.2.2.3.3 = 23.32
Bài tập: Tính giá trị các lũy thừa sau:
Ví dụ: 23
Tính: 23 = 2.2.2 = 8
Dạng 2: Viết một số dưới dạng một lũy thừa với số mũ lớn hơn 1
Phương pháp giải
Áp dụng công thức: a
.a
a = a .
.a....
n
n thừa số
Ví dụ: Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên:
64 = 82; 169 = 132; 196 = 142
Bài tập:
1. Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 25; 49; 81; 324; 361; 484; 625
2. Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 27; 125; 216
3. Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1: 8, 16, 20,
27, 60, 64, 81, 80, 100.
Dạng 2: Tính kết quả phép chia hai lũy thừa bằng hai cách
Phương pháp giải
Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.
Cách 2: Áp dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.
Ví dụ: 210:28
Cách 1: Cách 1: 210:28 = 1024:256 = 4.
Cách 2: 210:28 = 210−8 = 22 = 4
Luyện tập:
Tính bằng hai cách:
Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.
Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.
a. 49 : 44 b. 178 : 172 c. 210 : 82 d. 1810 : 310 e. 275 : 813
g. 106 : 100 h. 59 : 253 i. 410 : 643 k. 225 : 324 l. 184 : 94
Dạng 3: Tìm số mũ của một lũy thừa trong một đẳng thức.
Phương pháp giải
Dạng 4: Viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
Phương pháp giải
Viết số tự nhiên đã cho thành tổng theo từng hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm..). Chú ý rằng 1=100.
Ví dụ 1: 2386 = 2.1000 + 3.100 + 8.10 + 6.1 =2.103 +3.102 + 8.10 + 6.100.
(Để ý rằng 2.103 là tổng hai lũy của 10 vì 2.103 = 103 + 103; cũng vậy đối với các số
3.102, 8.10, 6.100 ).
Ví dụ 2: Viết các số : 987 ; 2564 ; dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Giải
987 = 9.102 + 8.10 + 7.10° ;
2564 = 2.103 + 5.102 + 6.10 + 4.10° ;
= a. 104 + b. 103 + c. 102 + d. 10 + e. 10°
n thừa số
Dạng 1: Thực hiện các phép tính theo thứ tự đã quy định
Phương pháp giải
Thực hiện theo đúng thứ tự quy định đối với biểu thức có dấu ngoặc và biểu thức
không có dấu ngoặc
Thực hiện phép tính :
a) 5.42 -18: 32 ; b) 33.18-33.12 ;
c) 213 + 87.39 ; d) 80 -[130 – (12 – 4)2].
Giải
a) 42-18:32 =5.16-18:9 = 80-2 = 78;
b) 33.18-33.12 = 27.18-27.12 =27.(18-12) = 27.6 = 162;
c) 39. 213 + 87.39 = 39.(213 + 87) = 39.300 = 11700 ;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2 ] – 80 – (130 – 82) = 80 – (130 – 64) = 80 – 66 = 14.
Luyện tập:
1. Thực hiện phép tính cơ bản:
Dạng 2: Tìm số chưa biết trong đẳng thức hoặc trong một sơ đồ
Luyện tập:
1. Tìm x, biết (cơ bản)
a) 48 - 3(x + 5) = 24 e) 4x + 18 : 2 = 13
b) 2x+1 - 2x = 32 g) 2x - 20 = 35 : 33
Dạng 2: Viết các số chia hết cho 2, cho 5 từ các số hoặc các chữ số cho trước
Phương pháp giải
- Các số chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 2 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8.
- Các số chia hết cho 5 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
- Các số chia hết cho 2 và 5 phải có chữ số tận cùng là 0.
Luyện tập:
1. Hãy thiết lập các số có 3 chữ số khác nhau từ 4 chữ số 0, 4, 5, 9 thoả mãn điều kiện chia
hết cho 2 và 5
2. Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 ta lập được bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 5?
3. Dùng cả bốn chữ số 4, 0, 7, 5. Hãy viết thành số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau sao
cho số đó thỏa mãn:
a) Số lớn nhất chia hết cho 2
b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5
c) Số chia hết cho 2 và 5.
Dạng 3: Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhiên cho 2, cho 5
Dạng 4:
Tìm tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 2, cho 5 trong một khoảng cho trước.
Phương pháp giải
Ta liệt kê tất cả các số chia hết cho 2, cho 5 (căn cứ vào dấu hiệu chia hết ) trong
khoảng đã cho.
Luyện tập:
1. Tìm tập hợp các số x thỏa mãn.
a) Chia hết cho 2 và 467 < x 480
b) Chia hết cho 5 và 467 < x 480
c) Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 467 < x 480
2. Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và 953 < n < 984.
m … … … …
Dạng 5:
1. Một người hỏi anh chàng chăn cừu: “Anh có bao nhiêu con cừu ?”. Anh chăn cừu trả lời:
“Số cừu của tôi nhiều hơn 4000 con nhưng không quá 5000 con. Nếu chia số cừu cho 9 thì
dư 3, chia cho 6 cũng dư 3 còn chia cho 25 thì dư 19”. Hỏi anh đó có bao nhiêu con cừu ?
2. Hai bạn An và Khang đi mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo để đến lớp liên hoan. An đưa
cho cô bán hàng 4 tờ mỗi tờ 50 000 đồng và được trả lại 72 000đồng. Khang nói: “Cô tính
sai rồi”. Bạn hãy cho biết Khang nói đúng hay sai ? Giải thích tại sao ?
2. Muốn tìm các bội của một số khác.o, ta nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2,3,,..
Dạng 1: Tìm và viết tập hợp các ước, tập hợp các bội của một số cho trước
Phương pháp giải
- Để tìm ước của một số, ta chia số đó lần lượt cho 1, 2, 3…
- Để tìm bội của một số khác 0, ta nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3…
Ví dụ:
a) Tìm các bội của 4 trong các số : 8 ; 14 ; 20 ; 25.
b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.
c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4.
Đáp số
a) 8 ; 20 ;
b) {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28} ;
c) 4k với k ∈N.
Luyện tập:
1. Tìm ƯCLN của
a) 12 và 18 k) 18 và 42
b) 12 và 10 l) 28 và 48
c) 24 và 48 m) 24; 36 và 60
d) 300 và 280 n) 12; 15 và 10
e) 9 và 81 o) 24; 16 và 8
f) 11 và 15 p) 16; 32 và 112
g) 1 và 10 q) 14; 82 và 124
h) 150 và 84 r) 25; 55 và 75
i) 46 và 138 s) 150; 84 và 30
j) 32 và 192 t) 24; 36 và 160
2. Tìm BCNN:
a) 24 và 10 e) 14; 21 và 56
b) 9 và 24 f) 8; 12 và 15
c) 12 và 52 g) 6; 8 và 10
Dạng 2:
Viết tất cả các số là bội hoặc ước
của một số cho trước và thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp giải
Tìm trong các số thỏa mãn điều kiện cho trước những số là bội hoặc ước của số đã
cho.
Ví dụ : Tìm các số tự nhiên x sao cho :
a) x ∈ B(12) va 20 ≤ x ≤ 50 ;
b) x chia hết cho 15 và 0 < x ≤ 40 ;
c) x ∈ Ư(20) và x > 8 ;
d) 16 chia hết cho x.
Đáp số
a) 24 ; 36 ; 48 b) 15; 30 c) 10 ; 20 , d) 1; 2; 4; 8;
Dạng 3:
Bài toán đưa về việc tìm ước hoặc bội của một số cho trước
Phương pháp giải
- Phân tích đề bài chuyển bài toán về việc tìm ước hoặc bội của một số cho trước.
- Áp dụng cách tìm ước hoặc bội của một số cho trước.
Ví dụ : Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn đó muốn chia đều 36 người vào các nhóm. Trong
các cách chia sau, cách nào thực hiện được ?
Giải
Để chia đều 36 người vào các nhóm thì số nhóm và số người ở một nhóm phải là ước của
36.
Vì các số 4; 6; 12 trong bảng là các ước của 36 nên trong các cách chia đã nêu thì cách chia
thứ nhất, thứ hai và thứ tư thực hiện được.
Hai bạn A và B lần lượt đưa ngựa về phía đích, mỗi lần đến lượt phải đi ít nhất 1 ô,
nhiều nhất 3 ô. Người nào
đưa ngựa về đích trước là người thắng cuộc.
Các em hãy cùng chơi và tìm cách chơi để thắng cuộc.
Chú ý : Sau một số ván có thể đổi luật chơi : thay điều kiện đi nhiều nhất 3 ô bởi 2 ô, hoặc 4
ô…
Bài 2: Số học sinh khối 6 của trường là một số tự nhiên có ba chữ số. Mỗi khi xếp hàng 18,
hàng 21, hàng 24 đều vừa đủ hàng. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.
Bài 3: Học sinh của một trường học khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 7, hàng 9 đều vừa đủ
hàng. Tìm số học sinh của trường, cho biết số học sinh của trường trong khoảng từ 1600
đến 2000 học sinh.
Bài 4: Một tủ sách khi xếp thành từng bó 8 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn đều vừa đủ bó. Cho biết
số sách trong khoảng từ 400 đến 500 cuốn. Tím số quển sách đó.
Bài 5: Bạn Lan và Minh Thường đến thư viện đọc sách. Lan cứ 8 ngày lại đến thư viện một
lần. Minh cứ 10 ngày lại đến thư viện một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào
một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng đến thư viện
Bài 6: Có ba chồng sách: Toán, Âm nhạc, Văn. Mỗi chồng chỉ gồm một loại sách. Mỗi cuốn
Toán 15 mm, Mỗi cuốn Âm nhạc dày 6mm, mỗi cuốn Văn dày 8 mm. người ta xếp sao cho
3 chồng sách bằng nhau. Tính chiều cao nhỏ nhất của 3 chồng sách đó.
Bài 7: Bạn Huy, Hùng, Uyên đến chơi câu lạc bộ thể dục đều đặn. Huy cứ 12 ngày đến
một lần; Hùng cứ 6 ngày đến một lần và uyên 8 ngày đến một lần. Hỏi sau bao lâu nữa thì
3 bạn lại gặp nhau ở câu lạc bộ làn thứ hai?
Bài 8: Số học sinh khối 6 của trường khi xếp thành 12 hàng, 15 hàng, hay 18 hàng đều dư
ra 9 học sinh. Hỏi số học sinh khối 6 trường đó là bao nhiêu? Biết rằng số đó lớn hơn 300
và nhỏ hơn 400.
Bài 9: Số học sinh lớp 6 của Quận 11 khoảng từ 4000 đến 4500 em khi xếp thành hàng 22
hoặc 24 hoặc 32 thì đều dư 4 em. Hỏi Quận 11 có bao nhiêu học sinh khối 6?
Bài 10. Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chia đội ý tế đó nhiều nhất thành bao
nhiêu tổ sao cho số bác sỹ và số y tá được chia đều vào các tổ.
Đ/S : 12 tổ.
Cách 2 ( Phân tích theo hàng ngang hoặc theo “sơ đồ cây” ):
Viết n dưới dạng một tích các thừa số, mỗi thừa số lại viết thành tích cho đến khi
các thừa số đều là số nguyên tố. Ví dụ 90 = 9.10 = 32.2.5.
Tất cả các cách phân tích số 90 ra thừa số nguyên tố đều cho cùng một kết quả: 90 = 2.32.5.
2. An phân tích các số 120 , 306 , 567 ra thừa số nguyên tố như sau :
120 = 2.3.4.5 ; 306 = 2.3.51 ; 567 = 92.7 .
An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường họp An làm không đúng.
Luyện tập:
1. Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào túi sao cho số bi ở các túi đều bằng
nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (Kể cả trường hợp xếp vào một túi),
2. a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp : .* = 111.
LUYỆN TẬP CHUNG:
Bài 1.Phân tích ra thừa số nguyên tố :
a) 36 ; b) 63 ; c) 255 ;
d) 1035 ; e) 500; g) 4 000 000.
Bài 2.Phân tích ra thừa số nguyên tố :
a) 17 640 ; b) 693 842 ; c) 1 514 051.
Bài 3.Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số
nguyên tố nào ?
a) 196 ; b) 4500 ; c) 1470 ; d) 3420.
Bài 4. Cho số a = 22.53.13. Mỗi số 2, 8, 13, 25, 50 có là ước của a hay không ?
Bài 5.
Tương tự:
2. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Kí hiệu tập hợp các bội chung của a và b là BC(a, b)
Tương tự:
3. Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A ∩ B .
Dạng 1: Nhận biết và viết tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số
Phương pháp giải
- Để nhận biết một số là ước chung của hai số, ta kiểm tra xem hai số đó có chia
hết cho số này hay không.
Dạng 2: Bài toán đưa về việc tìm ước chung của hai hay nhiều số
Phương pháp giải
Phân tích bài toán để đưa về việc tìm ước chung của hai hay nhiều số.
Ví dụ : Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở đó thành một số
phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện
được ? Điền vào chỗ trống trong các trường hợp chia được.
Dạng 3: Nhận biết và viết tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số
Phương pháp giải
- Để nhận biết một số là bội chung của hai số, ta kiểm tra xem số này có chia hết
cho hai số đó hay không?
- Để viết tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số, ta viết tập hợp các bội của
mỗi số rồi tìm giao của các tập hợp đó.
Dạng 1: Tìm ước chung lớn nhất của các số cho trước
Phương pháp giải
Thực hiên quy tắc “ba bước” để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
Ví dụ :
Tìm ƯCLN của :
a) 56 và 140 ; b)24, 84, 180 ;
c) 60 và 180 ; d) 15 và 19.
Giải
a) 56 = 23.7 ; 140 = 22 .5.7.
ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28 .
Đáp số : b) 12 ; c) 60 ; d) 1.
Luyện tập:
1.Tìm ƯCLN của :
a) 16, 80, 176; b) 18, 30, 77.
2. Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của :
a) 16 và 24 ; b) 180 và 234 ; c) 60, 90 và 135.
a) 12 và 18 k) 18 và 42
b) 12 và 10 l) 28 và 48
c) 24 và 48 m) 24; 36 và 60
d) 300 và 280 n) 12; 15 và 10
e) 9 và 81 o) 24; 16 và 8
f) 11 và 15 p) 16; 32 và 112
g) 1 và 10 q) 14; 82 và 124
h) 150 và 84 r) 25; 55 và 75
i) 46 và 138 s) 150; 84 và 30
j) 32 và 192 t) 24; 36 và 160
2. Lan có một tấm bìa hình chữ nhật kích thước 75cm và 105cm. Lan muốn cắt tấm bìa
thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết, không còn thừa
mảnh nào. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (số đo cạnh của hình vuông nhỏ là
một số tự nhiên với đơn vị là xăng-ti-mét).
3. Đội văn nghệ của một trường có 48 nam và 72 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn
phục vụđồng thời tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ, số
nam được chia đều vào các tổ, số nữ cũng vậy.Có thể chia được nhiều nhất thành bao
nhiêu tổ ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ ?
a) 6 (x – 1) e) 15 (2x + 1)
b) 5 (x + 1) f) 10 (3x+1)
c) 12 (x +3) g) x + 16 x + 1
d) 14 (2x) h) x + 11 x + 1
Dạng 2: Bài toán đưa về việc tìm BCNN của hai hay nhiều số.
Phương pháp giải
Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm BCNN của hai hay nhiều số.
Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a chia hết cho 15 và a chia hết cho 18.
Giải:
a chia hết cho 15 và a chia hết cho 18 nên a là bội chung của 15 và 18 .
a lại là số nhỏ nhất khác 0 nên suy ra : a là BCNN(15, 18) = 90.
Ví dụ 2:
Hai bạn An và Bách cùng học một trường nhưng ở hai lớp khác nhau. An cứ 10 ngày lại
trực nhật, Bách cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai bạn cùng trực nhật vào một ngày.
Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật ?
Hướng dẫn
Số ngày phải tìm là BCNN(10, 12) = 60.
Bài tập:
Bài 1: Số học sinh khối 6 của trường là một số tự nhiên có ba chữ số. Mỗi khi xếp hàng 18,
hàng 21, hàng 24 đều vừa đủ hàng. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.
Bài 2: Học sinh của một trường học khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 7, hàng 9 đều vừa đủ
hàng. Tìm số học sinh của trường, cho biết số học sinh của trường trong khoảng từ 1600
đến 2000 học sinh.
Bài 3: Một tủ sách khi xếp thành từng bó 8 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn đều vừa đủ bó. Cho biết
số sách trong khoảng từ 400 đến 500 cuốn. Tím số quển sách đó.
Bài 4: Bạn Lan và Minh Thường đến thư viện đọc sách. Lan cứ 8 ngày lại đến thư viện một
lần. Minh cứ 10 ngày lại đến thư viện một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào
một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng đến thư viện
Bài 5: Có ba chồng sách: Toán, Âm nhạc, Văn. Mỗi chồng chỉ gồm một loại sách. Mỗi cuốn
Toán 15 mm, Mỗi cuốn Âm nhạc dày 6mm, mỗi cuốn Văn dày 8 mm. người ta xếp sao cho
3 chồng sách bằng nhau. Tính chiều cao nhỏ nhất của 3 chồng sách đó.
Bài 6: Bạn Huy, Hùng, Uyên đến chơi câu lạc bộ thể dục đều đặn. Huy cứ 12 ngày đến
một lần; Hùng cứ 6 ngày đến một lần và uyên 8 ngày đến một lần. Hỏi sau bao lâu nữa thì
3 bạn lại gặp nhau ở câu lạc bộ làn thứ hai?
Dạng 3: Bài toán đưa về việc tìm bội chung của hai hay nhiều số
thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp giải
- Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm bội chung của hai hay nhiều số cho
trước
- Tìm BCNN của các số đó ;
- Tìm các bội của các BCNN này;
- Chọn trong số đó các bội thỏa mãn điều kiện đã cho.
Ví dụ 1 :
Tìm số tự nhiên x, biết rằng : x chia hết cho 12, x chia hết cho 21, x chia hết cho 28 và
150 < x< 300.
Hướng dẫn
x ∈ BC(12 , 21, 28) và 150 < x < 300. BCNN(12 , 21, 28) = 84.
Đáp số: x ∈ {168 ; 252}.
Ví dụ 2:
Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số
học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C.
Giải
Theo đề bài, số học sinh của lớp 6C phải chia hết cho 2, cho 3, cho cho 8 nghĩa là số
này phải là bội chung của 2, 3, 4 và 8.
BCNN(2, 3, 4, 8) = 24 ;
B(24) = {0 ; 24 ; 48 ; 72 ; 96 ; …}
b) Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa các số -10 và -5 vào trục số ở hình 37 SGK.
Giải:
a) Ghi tiếp các số từ trái sang phải -2 ; -1 ; 0. Điểm chỉ số 0 là điểm gốc của trục số.
b) Lần lượt ghi các số ở bên phải số -10 : -9 ; – 8 ; -7 ; -6.
Dạng 2:
Hiểu ý nghĩa của việc sử dụng các số mang dấu “+” và các số mang dấu “”
để biểu thị các đại số có hai hướng ngược nhau.
Phương pháp giải
- Trước hết cần nắm vững quy ước về ý nghĩa của các số mang dấu “+” và các số
mang dấu “” (quy ước này thường được nêu trong đề bài )
Ví dụ: Viết +50C chỉ nhiệt độ 5o trên 0oC, viết -5oC chỉ nhiệt độ 5o dưới 0oC.
- Trên cơ sở quy ước đó, phát biểu bằng lời hoặc biểu diễn bằng điểm trên trục số.
Bài tập:
1. Bổ sung các chỗ thiếu (…) trong các câu sau:
a) Nếu –50km/h biểu diễn vận tốc của tàu hỏa là 50km/h chạy theo hướng từ thành phố
Hồ Chí Minh đến Hà Nội thì +50km/h biểu diễn …….
b) Nếu +6 bước biểu diễn 6 bước về phía trước thì -10 bước biểu diễn ……
2. Đội thiếu niên Tiền Phong lớp 6B xuất phát từ trại O đi dọc theo đường lộ (hình sau).
Hãy xác định vị trí của đội.
Ví dụ:
Tìm x ∈ Z , biết:
a) -5 < x < 0 ; b) -3 < x < 3.
Giải
a) Vẽ trục số và biểu diễn các điểm -5 và 0 trên trục số :
Các điểm nguyên x thỏa mãn – 5 < x < 0 sẽ nằm bên phải điểm -5 và bên trái điểm 0.
Vậy x <= {-4 ;-3 ;-2 ; 1}.
b) Giải tương tự câu a): x ∈ {-2 ;-l ;0 ; 1; 21}.
Dạng 3: Củng cố khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Phương pháp giải
Việc giải dạng toán này cần dựa trên các kiến thức sau về giá trị tuyệt đối của một
số nguyên:
- Giá trị tuyệt đối của một số tự nhiên là chính nó;
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó;
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên;
- Hai số nguyên đối nhau có cùng một giá trị tuyệt đối.
Dạng 5: Bài tập về số liền trước, số liền sau của một số nguyên
Phương pháp giải
Cần nắm vững: số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không
có số nguyên nào nằm giữa a, b; khi đó, ta cũng nói a là số liền trước của b
Bài tập:
a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2 ; -8 ; 0 ; -1.
b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4 ; 0 ;1 ; -25.
c) Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số
nguyên âm.
Dạng 2: Bài toán đưa về phép cộng hai số nguyên cùng dấu
Phương pháp giải
Phân tích đề bài để đưa về phép cộng hai số nguyên cùng dấu.
Ví dụ: Nhiệt độ hiện tại của phòng ướp lạnh là -5°C. Nhiệt độ tại đó sẽ là bao nhiêu độ C,
nếu nhiệt độ giảm 7°C ?
Giải
Nhiệt độ giảm 7° C nghĩa là tăng -7°C nên nhiệt độ tại phòng lạnh sẽ là : (-5) + (-7) = -12
(độ C).
Đáp số: -12°C.
Giải:
Dạng 2 : Tính tổng tất cả các số nguyên thuộc một khoảng cho trước
Phương pháp giải
- Liệt kê tất cảcác số nguyên trong khoảng cho trước
- Tính tổng tất cả các số nguyên đó, chú ý nhóm từng cặp số đối nhau
Ví dụ: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết :
a)-4 < x < 3; b) -5 < x < 5.
Giải
a) x ∈ Z và – 4 < x < 3 nên x ∈ {-3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2}.
Tổng phải tìm là :
(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = (-3) + [(-2)+ 2] + [(-1) + 1] + 0 = – 3.
b) x ∈ Z và -5 < x < 5 nên x ∈ {-4 ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4}.
Tổng phải tìm là :
(-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + l + 2 + 3 + 4 =
= [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = 0.
Khi dùng máy tính bỏ túi để cộng các số nguyên, cần chú ý sử dụng đúng nút
(xem hướng dẫn sử dụng trong SGK trang 80 )
Dạng 2 : Thực hiện dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên
Phương pháp giải
Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối rồi áp dụng quy tắc cộng các số nguyên
Ví dụ : Tính :
a) 5 – (7 – 9) ; b) (-3) – (4 – 6).
Giải
a) 5 – (7 – 9) = 5 -[7 + (-9)] = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7.
b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – [4 + (-6)] = (-3) – (-2) = (-3) + 2 = – I.
Bài tập:
Thay phép trừ bằng phép cộng rồi tính kết quả :
a) 4 – (-5) – 2 ; b) (-4) + 5-7.
Dạng 3 : Tìm một trong hai số hạng khi biết tổng hoặc hiệu và số hạng kia
Phương pháp giải
Sử dụng mối qua hệ giữa các số hạng với tổng hoặc hiệu
- Một số hạng bằng tổng trừ số hạng kia ;
- Số bị trừ bằng hiệu cộng số trừ ;
- Số trừ bằng số bị trừ trừ hiệu ;
Đối với những bài đơn giản có thể nhẩm kết quả rồi thử lại.
Ví dụ: Tìm số nguyên x biết :
a)2 + x = 3; b)x + 6 = 0; c) x + 7 = l.
Bài tập:
Tìm x, biết :
a) x – 5 = – 2 ; b) 10 – x = -3.
Khi dùng máy tính bỏ túi để trừ các số nguyên, cần chú ý sử dụng đúng nút
Dạng 2: Tìm số chưa biết trong một đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối
Phương pháp giải
Cần nắm vững khía niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. Đó là khoảng cách
từ điểm a đến điểm 0 trên trục số (tính theo đơn vị dài để lập trục số).
- Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó;
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó ( và là một số nguyên
dương).
- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Từ đó suy ra x = a (a N ) thì x = a hoặc x = -a.
Dạng 4. BÀI TOÁN ĐUA VỀ THỰC HIỆN PHÉP CỘNG, TRỪ CÁC SỐ NGUYÊN
Phương pháp giải
Căn cứ vào đề bài, suy luận để dẫn đến việc thực hiện phép cộng, phép trừ các số
nguyên cho trước.
Ví dụ : Một đội bóng đá năm ngoái ghi được 27 bàn và để thủng lưới 48 bàn. Năm nay
đội ghi được 39 bàn và để thủng lưới 24 bàn. Tính hiệu số bàn thắng – thua của đội đó
trong mỗi mùa giải.
Giải
Để tính hiệu số bàn thắng – thua, ta phải làm phép trừ số nguyên.
Hiệu số bàn thắng – thua năm ngoái của đội bóng là 27 – 48 = – 21.
Hiệu số bàn thắng – thua năm nay của đội bóng là 39 – 24 = 15.
Đáp số : Hiệu số bàn thắng – thua :
a) Năm ngoái : -21 ; b) Năm nay : 15
Dạng 2: Bài toán đưa về thực hiện phép nhân hai số nguyên khác dấu.
Phương pháp giải
Căn cứ vào đề bài, suy luận để dẫn đến việc thực hiện phép nhân hai số nguyên
khác dấu.
Ví dụ:
So sánh:
a) (-67).8 với 0 ; b) 15.(-3) với 15 ; c) (-7).2 với -7.
Giải
a) Tích (-67).8 là một số nguyên âm nên nhỏ hơn 0 ;
b) Tích 15.(-3) là một số nguyên âm nên nhỏ hơn 15 ;
c) (-7).2 = -14 nhỏ hơn -7.
Bài tập:
Một xí nghiệp may mỗi ngày được 250 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới chiều dài của
vảidùng để may một bộ quần áo tăng x dm (khổ vải như cũ). Hỏi chiều dài của vải dùng
để may 250 bộ quần áo mỗi ngày tăng bao nhiêu đề-xi-mét, biết :
a) x = 3 ? b) x = -2 ?
Dạng 2: Củng cố quy tắc đặt dấu trong phép nhân hai số nguyên
Phương pháp giải
Sử dụng quy tắc đặt dấu trong phép nhân hai số nguyên:
- Nếu hai thừa số cùng dấu thì tích mang dấu “+”. Ngược lại, nếu tích mang dấu
“+” thì hai thừa số cùng dấu.
- Nếu hai thừa số khác dấu thì tích mang dấu “”. Ngược lại, nếu tích mang dấu
“” thì hai thừa số khác dấu.
- Nếu đổi dấu một thừa số thì tích ab đổi dấu.
- Nếu đổi dấu hai thừa số thì tích ab không thay đổi.
Ví dụ: Tính : 27.(-5). Từ đó suy ra kết quả : (+27).(+5) ; (-27).(+5) ; (-27) .(-5) ; (+5).(-27).
Giải
(+27).(+5) ) = -135(1).
(+27).(+5) = 135 (đổi dấu một thừa số trong (1)).
(-27).(+5) = – 135 (đổi dấu hai thừa số trong (1)).
(-27).(-5) = 135 (đổi dấu một thừa số trong (1)).
Dạng 3: Bài toán đưa về thực hiện phép nhân hai số nguyên
Phương pháp giải
Căn cứ vào đề bài, suy luận để dẫn đến việc thực hiện phép nhân hai số nguyên.
Ví dụ: So sánh :
a) (-7) -5) với 0 ; b) (-17).5 với (-5) .(-2) ;
c) (+19). (+6) với (-17).(-10).
Đáp số
a) (-7). (-5) > 0 ;
b) (-17). 5 < (-5). (-2) ;
c) (+19). (+6) < (-17). (-10).
Bài tập:
1. Biết rằng 32 = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9 ?
2. Cho x ∈ Z , so sánh (-5). x với 0.
(Chú ý : Xét mọi trường hợp của x ∈ Z khi x dương, x âm và x bằng 0).
Dạng 1: Áp dụng tính chất của phép nhân để tính tích các số nguyên nhanh và đúng
Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và tính chất phân phối của phép nhan đối
với phép cộng để tính toán được thuận lợi, dễ dàng.
Ví dụ: Thực hiện các phép tính :
Dạng 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Phương pháp giải
Sử dụng các công thức sau đây theo cả hai chiều:
a.(b+c) = ab +ac. a .(b - c ) = ab –ac.
Ví dụ: Tính:
a) (-26) + 26 .137 ; b) 63. (-25) + 25.(-23).
Giải
a) (-26) + 26.127 = 26.137 – 26.237 = 26.(137 – 237)
= 26.(-100) = -2600.
b) 65.(-25) + 25.(-23) = 25.(-23) – 25.63 = 25.(-23 – 63) = 25. (-86)
= – 2150.
Bài tập:
Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac, điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) … .(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = … ;
Dạng 3: Xét dấu các thừa số và tích trong phép nhân nhiều số nguyên
Phương pháp giải
Sử dụng nhận xét:
- Tích một số chẵn thừa số nguyên âm mang dấu “+”.
- Tích một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “”
Ví dụ: So sánh:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0 ;
b) (-24).(-15).(-8).4 với 0.
Giải
a) Đặt A = (-16).1253.(-8).(-4).(-3). Tích này chứa một số chẵn (4) thừa số nguyên âm nên nó
mang dấu “+” . Vậy : A > 0.
b) Đặt B = 13.(-24).(-15).(-8).4. Tích này chứa một số lẻ (3) thừa số nguyên âm nên nó mang
dấu “-“. Vậy : B < 0.
Bài tập: Giải thích vì sao : (-1)3 = -1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó
cũng bằng chính nó ?
Dạng 2: Tìm tất cả các ước của một số nguyên cho trước
Phương pháp giải
- Nếu số nguyên đã cho có giá trị tuyệt đối nhỏ, ta có thể nhẩm xem nó chia hết
cho những số nào tìm ước của nó nhưng cần nêu đủ các ước âm và ước dương..
- Nếu số nguyên đã cho giá trị tuyệt đối lớn, ta thường phân tích số đó ra thừa số
nguyên tố rồi từ đó tìm tất cả các ước của số đã cho.
Ví dụ: Tìm tất cả các ước của – 3 ; 6 ; 11 ; -1.
Giải
Kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của số nguyên a, ta có :
Ư(-3) = {-1 ; 1 ; – 3 ; 3} hoặc viết gọn là : Ư(- 3) = {±1; ±3} ;
Ư(6) = {±1; ±2; ±3; ±6 } ; Ư(11) = {±1; ±11} ; Ư(-1) = {±1}.
Bài tập: Tìm tất cả các ước của 36.
Dạng 3: Tìm số chưa biết x trong một đẳng thức dạng a.x = b.
Phương pháp giải
Trong đẳng thức dang a.x = b (a, b Z , a 0) ta tìm x như sau:
b
- Tìm giá trị tuyệt đối của x : x = .
a
- Xác định dấu của x theo quy tắc đặt dấu của phép nhân số nguyên.
343
Chẳng hạn: -7.x = -343. ta có : x = = 49
7
Vì tích -343 là số âm nên x trái dấu với -7 vậy x = 49.
Ví dụ: Tìm x, biết:
a) 15x = – 75 ; b) 3|x| = 18 .
Đáp số
a) x = – 5 ; b) |x| = 6 => x = 6 hoặc x = – 6.
Giải:
Giải:
a) 2/3 của hình chữ nhật;
b) 7/16 của hình vuông.
Bài tập: Phần tô màu trong các hình vẽ sau, biểu diễn các phân số nào?
a) b) c) d) .
Bài tập:
1. Viết các phép chia sau dưới dạng phân số :
a) 3: 11 b)- 4 : 7 ; c) 5 : (-13) d) x chia cho 3 ( x ∈Z)
2. Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân sô (mỗi sô chỉ đưọc viết một lần). Cũng hỏi
như vậy đối với hai số 0 và -2.
Dạng 4: Biểu thị các số đo theo đơn vị này dưới dạng phân số theo đơn vị khác.
Phương pháp giải :
Để giải dạng toán này, cần nắm vững bảng đơn vị đo lường : đo độ dài, đo khối
lượng, đo diện tích, đo thời gian.
1 1 1
Chẳng hạn : 1dm = m ; 1g = kg ; 1cm 2 = m2 ;
10 1000 10000
1 1
1dm 3 = m 3 ; 1s = h ;…
1000 3600
Ví dụ: Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là :
a) Mét: 13cm ; 59mm ;
b) Mét vuông : 11dm2 ; 103cm2.
Giải
a) Vì 1cm = m nên 13 cm = m.
Dạng 5:
VIẾT TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
“KẸP” GIỮA HAI PHÂN SỐ CÓ TỬ LÀ BỘI CỦA MẪU
Phương pháp giải
– Viết các phân số đã cho dưới dạng số nguyên ;
– Tìm tất cả các số nguyên “kẹp” giữa hai số nguyên đó.
Dạng 6:
TÌM ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÂN SỐ TỒN TẠI.
ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÂN SỐ CÓ GIÁ TRỊ LÀ SỐ NGUYÊN
Phương pháp giải :
- Phân số tồn tại khi tử và mẫu là các số nguyên và mẫu khác 0.
- Phân số có giá trị là số nguyên khi mẫu là ươc của tử.
Dùng 7 que diêm để xếp thành phân số bên. Biết rằng ba que diêm ở tử là số viết theo hệ
thập phân còn ba que diêm ở mẫu là số viết theo hệ La Mã. Tính giá trị của phân số này.
Bài 1.11. (Dạng 4). Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là :
a) Ki-lô-gam : 37g ; 139g.
b) Đề-xi-mét khối : 11cm3 ; 103cm3.
Bài 1.12.(Dạng 4). Biết rằng : 1 thế kỉ = 100 năm, 1 thiên niên kỉ = 1000 năm. Hỏi :
a) 3 thế kỉ bằng mấy phần của thiên niên kỉ ? .
b) 43 năm bằng mấy phần của thế kỉ ? Bằng mấy phần của thiên niên kỉ ?
Bài 1.13. (Dạng 4). Biết rằng : 1 lạng ta = 25g ; 1 cân ta = 16 lạng ta. Hỏi :
a) 4g ; llg bằng mấy phần của lạng ta ?
b) 5 lạng ta ; 113g bằng mấy phần của cân ta ?
Dạng 1: Nhận biết các cặp phân số bằng nhau, không bằng nhau
Phương pháp giải :
a c
- Nếu a.d = b.c thì b = d ;
a c
- Nếu a.d b.c thi b d ;
Ví dụ: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không ?
a) 1/4 và 3/12 b) 2/3 và 6/8
c) -3/5 và 9/-15 d) 4/3 và -12/9.
Giải
a) 1/4 = 3/12 vì 1.12 = 4.3 ( =12);
b) 2/3 ≠ 6/8 vì 2.8 ≠ 3.6;
c) -3/5 = 9/-15 vì (-3).(-15) = 5.9 (=45)
d) 4/3 ≠ -12/9 vì 4.9 ≠ 3.(-12)
Bài tập:
1. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao ?
-2/5 và 2/5 4/-21 và 5/20 -9/-11 và 7/-10
2. Cho hai số nguyên a và b (b ≠ 0). phân số sau đây luôn bằng nhau :
Dạng 2: Tìm số chưa biết trong đẳng thức của hai phân số
Phương pháp giải :
a c
b = d nên a.d = b.c (Định nghĩa hai phân số bằng nhau).
b.c b.c a.d a.d
Suy ra : a = d ,d= a ,b= c ,c= b .
Ví dụ: Tìm các số nguyên x và y biết:
a) x/7 = 6/21 b) -5/y = 20/28
Giải
a) Vì nên x.21 = 7.6 suy ra x = 7.6/21= 2. Ta có : 2/7 = 6/21. .
b) Vì -5/y = 20/8 nên (-5).28 = y.20 suy ra : y = ( -5).28/20 = -7 . Ta có : -5/-7 = 20/28.
Bài tập:
1. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1/2 … = …/12 b) 3/4 = 15/…
c) …/8= -28/32 d) 3/…=12/-24
2. Tìm các số nguyên x, y, z biết: -10/15 = x/-9= -8/y = z/-21
Dạng 3: Lập các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức cho trước
Phương pháp giải :
Từ định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có :
a c a b
a.d = b.c b = d ; a.d = c.b c = d ;
d c d b
d.a = b.c b a
= ; d.a = c.b c = a ;
Ví dụ: Từ đẳng thức 2.3 = 1.6 ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau như sau: 2/6
=1/3 ; 2/1 = 6/3 ; 3/6 = 1/2 ; 3/1 = 6/2.
Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 3.4 = 6.2
Giải
Đẳng thức 3.4 = 6.2 có thể viết thành : 3.4 = 2.6 ; 4.3 = 6.2 ; 4.3= 2.6. Ta có:
3.4 = 6.2 => 3/6 = 2/4
3.4 = 6.2 => 4/6 = 2/3
3.4 = 2.6 => 3/2 = 6/4
2. Các số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ :
a) 15 phút b) 30 phút c) 45 phút
d) 20 phút e) 40 phút g) 10 phút h) 5 phút
3. Viết năm phân số:
a) Bằng phân số -2/3 b) Bằng phân số 12/60
Dạng 2: Tìm số chưa biết trong đẳng thức của hai phân số
Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi hai phân số đã cho thành hai
phân số bằng chúng nhưng có tử (hoặc mẫu) như nhau. Khi đó, mẫu (hoặc mẫu) của
chúng phải bằng nhau, từ đó tìm được số chưa biết .
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: -5/7 = -30/x .
Giải
-5/7 = -5.6/7.6 = -30/42 . Do đó ta có: -30/42 = -30/x , suy ra x = 42.
Chú ý: Ta đã biết cách giải dạng toán này bằng cách áp dụng định nghĩa phân số bằng
nhau.
Bài 3.3. Các số phút sau đây chiếm mấy phần của một giờ?
a) 6 phút b) 24 phút c) 18 phút d) 50 phút
Bài 3.4. Viết năm phân số:
a) bằng phân số -3/7 b) bằng phân số -10/30
Bài 3.5. Tìm số nguyên x, biết:
a) -6/x = -8/y b) x/-7 = 14/49
Bài 3.6. Tìm các số nguyên x, y, z biết: 4/x = y/21 = z/49 = 52/91.
Bài 3.7. Vì sao các phân số sau đây bằng nhau?
a) -21/28 = -39/51 b) -1313/2121= -131313/212121
Bài 3.8. Vì sao các phân số sau đây bằng nhau?
a) 482 – 39 / 567 – 28 = 964 – 78 /1134 -56
b) 4563-213/711-51 = 1521 – 71/ 237 – 17
Bài 3.9. Có thể có phân số a/b ( a,b ∉ Z, b≠ 0) sao cho: a/b = a.m/b.n ( m, n ∉ Z, n ≠ o=0 và
m ≠ n)
Bài 3.10. Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
-9/39 ; 12/9 ; -3/13 ; -35/10 ; 4/3 ; -7/2.
Bài 3.11. Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân
số còn lại: 50/40 ; 60/48 ; 10/8 ; 6/4 ; 15/12 ; 25/20 ; 5/4.
Dạng 1: Rút gọn phân số. Rút gọn biểu thức dạng phân số
Phương pháp giải :
a
- Chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của a và b để rút gọn phân số tối
b
giản.
- Trường hợp biểu thức có dạng phân số, ta cần làm xuất hiện các thừa số chung
của tử và mẫu rồi rút gọn các thừa số chung đó.
Ví dụ: Rút gọn các phân số sau:
a) 22/55 b) -63/81 c) 20/-140 d) -25/-75
Giải
a) 22/55 = 22: 11/55:11 = 2/5 ;
b) -63/81 = -63 : 9/81 : 9 = -7/9 ;
c) 20/-140 = 20: 20/-140: 20 = 1/-7= -1/7 ;
d) -25/-75 = -25: 25 /-75:25 = 1/3 .
Bài tập: Rút gọn:
a) 3.5/8.24 b) 2.14/7.8 c )3.7.11/22.9
d) 8.5-8.2/16 e) 11.4 – 11/ 2- 13
Dạng 2: Củng cố khái niệm phân số có kết hợp rút gọn phân số
Phương pháp giải :
Căn cứ vào ý nghĩa của mẫu và tử của phân số (trường hợp mẫu và tử là các số
nguyên dương) để giải, chú ý rút gọn khi phân số chưa tối giản.
Hãy vẽ vào vở các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK biết rằng :
CD = 3/4 AB; EF = 5/6 AB;
GH = 1/2 AB; . IK = 5/4 AB.
Dạng 5: Viết dạng tổng quát của tất cả các phân số bằng một phân số cho trước
Phương pháp giải :
Ta thực hiện hai bước :
m
- Rút gọn phân số đã cho đến tối giản, chẳng hạn được phân số tối giản ;
n
m.k
- Dạng tổng quát của các phân số phải tìm là (k , k 0).
n.k
Ví dụ: Viết dạng tổng quát của các phân số bằng -21/39.
Giải
Rút gọn: -21/39 = -21: 3 / 39:3 = -7/13 ( tối giản).
Dạng tổng quát của các phân số phải tìm là -7k/13k (k ∈ Z , k ≠ 0).
Ví dụ cho k lần lượt nhận các giá trị từ 2 đến 7, ta có 6 phân số
bằng -21/39 là : -14/16 ; 21/39 ; -28/52 ; -35/65 ; -42/78 ; -49/91.
a) b) c)
d) e) g) h)
Bài 4.2. Rút gọn các phân số sau:
a) b) c) d)
e) g) h)
Bài 4.3.Rút gọn các phân số sau:
a) b) c)
d) e) g)
Bài 4.4.Rút gọn các phân số sau:
a) b) c)
d) e)
Bài 4.5.Rút gọn những phân số chưa tối giản trong các phân số sau:
a) b) c) d) e) g)
Bài 4.6.Đưa các phân số sau về dạng tối giản:
a) b) c)
d) e) g)
Bài 4.7.Rút gọn:
a) b) c)
Bài 4.8.Rút gọn:
a) b) c)
; ; ; ; ; .
Bài 4.12.Trong các phân số sau đây, tìm các cặp phân số không bằng phân số nào trong các
phân số còn lại.
a) ; ; ; ; ; ;
b) ; ; ; ; ; ;
Bài 4.13.Điền số thích hợp vào chỗ trống:
-1/2 = …/18 ; -2/3 = …/18 ; -5/6 = …/18 ; -8/9 =…/18.
Bài 4.14.Tìm các số nguyên x và y biết: 7/x = y/27 = -42/54.
Bài 4.15.Viết tất cả các phân số bằng 20/48 mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.
Bài 4.16.Viết tất cả các phân số bằng 65/85 mà tử và mẫu là các số tự nhiên có ba chữ số.
Bài 4.17.Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản : -16/25 ; 30/84 ; 91/112
;
-27/-25 ‘ -182/385?
Bài 4.18.Viết dạng tổng quát của các phân số bằng 42/119.
Bài 4.19.Chứng tỏ rằng mọi phân số có dạng n+1/2n+3 (n ∈ N) đều là phân số tối giản.
Bài 4.20. Chứng tỏ rằng mọi phân số có dạng 2n+3/3n+5 (n ∈ N) đều là phân số tối giản.
Bài tập:
1. Quy đồng mẫu các phân số sau :
a) và ; b) và ; c) và -6 d) và
e) và
f) ; và g) ; và
2. Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số:
-15/90 ; 120/600 ; -75/150.
Dạng 2: Bài toán đưa về việc quy đồng mẫu nhiều phân số
Phương pháp giải :
Căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu của đề bài để đưa bài toán về việc quy đồng mẫu
các phân số .
Ví dụ: Hai phân số sau đây có bằng nhau không?
a) -5/14 và 30/-84 b) -6/102 và -9/153
Giải
a) Ta có: -5/14 = (-5).(-6)/14.(-6) = 30/-84. Vậy -5/14 = 30/-84.
b) -6/102 = (-6):6/102:6 = -1/17 ; -9/153 = (-9):9/153:9 = -1/17.
Bài 5.4.
Quy đồng mẫu các phân số sau:
Bài 5.6. Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số:
a) -51/136 ; -60/108; 26/-156 b) -165/270 ; -91/-156 ; -210/1134.
Bài 5.7. So sánh các phân số sau:
a) -4/17 và -24/102 b) -14/35 và -26/65
Bài 5.8.Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số có mẫu là 24:
Bài 5.10.Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:
Bài 5.11*.Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:
Bài 5.12.Quy đồng mẫu các phân số rồi nêu nhận xét:
a) 13/29 và 1313/2929 b) -3131/4343 và -31/43
Bài 5.13.Tìm phân số có mẫu bằng 9, biết rằng khi cộng tử với 10, nhân mẫu với 3 thì giá
trị của
phân số đó không thay đổi.
Bài 5.14. Tìm phân số có mẫu bằng -7, biết rằng khi nhân tử với 3 và cộng mẫu với 26 thì
giá trị của phân số đó không thay đổi.
Bài 5.15.Viết các phân số -5/12 và 7/-18 dưới dạng các phân số có:
a) mẫu là 36 b) mẫu là 180 c) tử là -105.
Bài 6.2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần:
Bài 6.3: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Bài 6.4: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Bài 6.5
Bài 6.6
a) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 6.7 Viết các phân số dương nhỏ hơn hoặc bằng 1 mà có mẫu là 7. Sắp xếp các phân số
đó theo thứ tự tăng dần.
Bài 6.8 Viết các phân số dương có mẫu là 7 sao cho các phân số này lớn hơn 1 và nhỏ hơn
2. Sắp xếp chúng theo thứ tự giảm dần.
Bài 6.9 a) Phần tô màu trong mỗi hình vẽ dưới đây chiếm mấy phần của diện tích hình
vuông?
b) Sắp xếp các hình vuông theo thứ tự tăng dần của diện tích phần tô màu ở mỗi hình.
Bài 6.10 : Tìm số nguyên dương x sao cho:
Bài 6.12: Tìm phân số lớn nhất thỏa mãn điều kiện nhỏ hơn 1 và có tử và mẫu là các số có
một chữ số.
Bài 6.13: Viết tất cả các phân số dương nhỏ hơn 1 mà tổng của tử và mẫu của mỗi phân số
bằng 11. Sắp xếp các phân số này theo thứ tự tăng dần.
Bài 6.14. Viết tất cả các phân số bằng -35/28 mà mẫu của chúng lớn hơn 1 và nhỏ hơn 19.
Bài 6.15:
Bài 6.21
a) Cho phân số a/b ( a, b ∈ N và b ≠ 0) . Biết rằng a/b < 1. Hỏi phân số thay đổi thay đổi thế
nào nếu ta cộng cùng một số nguyên dương vào cả tử và mẫu?
b) Áp dụng kết quả trên để so sánh: 39/47 và 43/51.
Bài 6.22: Sắp xếp các phân số sau đây theo thứ tự giảm dần:
Ví dụ: a) + b) +
Giải
a) + = + = = = ;
b) + = = = ;
Bài tập: Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số:
a) + b) +
Dạng 3: Tìm số chưa biết trong một đẳng thức có chứa phép phép cộng phân số.
Phương pháp giải :
Thực hiện phép cộng phân số rồi suy ra số phải tìm.
Ví dụ: a) x = + b) = +
Giải
a) x = + = + = = . Vậy x = .
b) = + = + = = = . Vậy x = 1.
Dạng 4: So sánh phân số bằng cách sử dụng phép cộng phân số thích hợp .
Phương pháp giải :
Trong một số trường hợp để so sánh hai phân số ,ta có thể cộng chúng với hai phân
số thích hợp có cùng tử. So sánh hai phân này sẽ giúp ta so sánh được hai phân số đã cho .
Khi so sánh hai phân số cùng tử cần chú ý :
-Trong hai phân số có cùng tử dươn , phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số nào
nhỏ hơn ;
-Trong hai phân số có cùng tử âm, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn
Ví dụ: So sánh các phân số sau:
a) và b) và
Giải
a) Ta có nhận xét:
+ = = -1 (1)
+ = = -1 (2)
Từ 1, 2, 3 suy ra : < .
b) Ta có nhận xét:
+ = = -1 (1)
+ = = -1 (2)
<
Từ 1, 2, 3 suy ra : >
Luyện tập chung:
Bài 7.1:Tính:
Bài 7.2:Tính:
Bài 7.4: Tính các tổng sau đây ( trước hết hãy rút gọn phân số):
Bài 7.5 :Cộng các phân số ( rút gọn kết quả nếu có thể):
Từ đó có thể suy ra ngay kết quả các phép cộng sau không?? Tại sao?
Bài 7.7:Điền dấu thích hợp ( > < = ) vào chỗ trống:
Bài 7.13: Viết phân số 3/4 thành tổng của hai phân số có tử là 1.
Bài 7.14: Viết phân số -7/12 thành tổng của hai phân số có tử là -1.
Bài 7.15: Viết các phân số sau đây thành tổng của một số nguyên và một phân số:
Bài 7.16: Viết các tổng sau đây dưới dạng phân số:
Bài 7.20*: Xét hai phân số tối giản a/b và a’/b’ (a,b , a’, b’ là các số nguyên dương). Chứng
minh rằng nếu tổng của hai phân số này là một số nguyên thì các mẫu của chúng bằng
nhau.
c, Cộng với số 0:
Do các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, khi cộng nhiều phân số, ta có
thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được
thuận tiện.
Bài tập:
1. Điền số thích hợp vào ô trống. Chú ý rút gọn kết quả ( nếu có thể):
2.
Bài tập:
1. Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng dưới:
2. “Xây tường”. Em hãy ” xây bức tường” ở hình 9 này bằng cách điền các phân số thích
hợp vào các viên gạch theo quy tắc sau : a = B + c ( Hình 10).
Bài 8.4: Điền số thích hợp vào ô vuông. Chú ý rút gọn (nếu có thể)
Bài 8.8: Hai tổ công nhân tham gia sửa đường. Nếu làm riêng thì tổ I sửa xong một đoạn
đường trong 4 giờ, tổ II sửa xong đoạn đường đó trong 6 giờ. Nếu cả hai tổ cùng làm thì
trong 1 giờ sẽ sửa được mấy phần đoạn đường đó.
Bài 8.9: Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 5 giờ,
người thứ hai 4 giờ và người thứ ba 6 giờ. Nếu làm chung thì mỗi giờ cả ba người làm
được mấy phần công việc ?
Bài 8.10
a) Điền các số nguyên thích hợp vào ô vuông:
Bài 8.11: Viết phân số -4/5 dưới dạng tổng của ba phân số có tử bằng -1 và mẫu khác nhau
.
(Tìm hai cách viết khác nhau).
Bài 8.12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 8.16: Chứng tỏ rằng tổng của ba phân số sau đây nhỏ hơn 2:
Bài 8.17: Chứng tỏ rằng tổng của các phân số sau đây lớn hơn 1/2:
Nhận xét : Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số).
Dạng 3: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, một hiệu
Phương pháp giải :
Chú ý quan hệ giữa các số hạng trong một tổng ,một hiệu
- Một số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia ;
- Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ ;
- Số trừ bằng số bị trừ trừ đi hiệu .
Ví dụ:
Bài tập:
1. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Dạng 4: Bài toán dẫn đến phép cộng phép trừ phân số
Phương pháp giải :
Căn cứ vào đề bài, lập các phép cộng, phép trừ phân số thích hợp .
Ví dụ: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 3/4 km, chiều rộng là 5/8 km.
a) Tính nửa chu vi của khu đất ( bằng ki-lô-mét).
b) Chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu ki-lô-mét?
Giải
a) Nửa chu vi của khu đất là:
3/4 + 5/8 = 11/8 (km)
b) Chiều dài hơn chiều rộng là:
3/4 – 5/8 = 1/8 (km)
Bài tập:
Buổi tối (từ 19 giờ đến 21 giờ 30 phút). Bình định dành 1/4 giờ để rửa bát, 1/6 giờ để
quét nhà và 1 giờ để làm bài tập. Thời gian còn lại, Bình định dành để xem chương trình
phimtruyện truyền hình kéo dài trong 45 phút. Hỏi Bình có đủ thời gian để xem hết phim
không ?
Dạng 5: Thực hiện một dãy tính cộng và tính trừ phân số
Phương pháp giải :
Thực hiện các bước sau :
-Viết phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương ;
- Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối ;
- Quy đồng mẫu các phân số rồi thực hiện cộng các tư ;
- Rút gọn kết quả.
Tùy theo đặc điểm của các phân số, có thể áp dụng các tính chất của phép cộng phân
số để việc tính toán được đơn giản và thuận lợi.
Ví dụ:
Bài 10.5: Viết phân số 8/21 dưới dạng tích phân có tử và mẫu là các số nguyên dương có
một chữ số.
Bài 10.6: Viết phân số 420/221 dưới dạng tích phân của hai phân số có tử và mẫu là các số
nguyên dương có hai chữ số.
Bài 10.7: Tìm x , biết:
Bài 10.10
So sánh:
c) Nhân với số 1 :
d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
2. Áp dụng : Do các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều phân
số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán
được thuận tiện.
Bài tập: Hoàn thành bảng nhân sau ( chú ý rút gọn kết quả nếu có thể ):
Bài tập:
1. Một con ong và bạn Dũng cùng xuất phát từ A để đến B. Biết rằng mỗi giây ong bay
được 5m và mỗi giờ Dũng đạp xe đi được 12km. Hỏi con ong hay bạn Dũng đến B trước?
Bài 11.2: Hoàn thành bảng nhân sau (chú ý rút gọn nếu có thể):
Bài 11.3: Hoàn thành bảng nhân sau (chú ý rút gọn nếu có thể):
Bài 11.6: Tính giá trị của biểu thức sau theo nhiều cách khác nhau:
Bài 11.9: Áp dụng các tính chất của phép nhân phân số để tính nhanh:
Bài 11.13: Tính chu vi và diện tích của một hình vuông có cạnh 3/8dm.
Bài 11.14: Tính diện tích của một tam giác có một cạnh 9/10 cm và đường cao tương ứng
với cạnh đó là 5/12 cm.
Giải:
Bài tập:
1. a) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Dạng 3:
Viết một phân số dưới dạng thương
của hai phân số thỏa mãn điện kiện cho trước
Phương pháp giải:
- Viết các số nguyên ở tử và mẫu dưới dạng tích của hai số nguyên.
- Lập các phân số có tử và mẫu chọn trong các số nguyên đó sao cho chúng thỏa
mãn điều kiện cho trước ;
- Chuyển phép nhân phân số thành phép chia cho số nghịch đảo.
Ví dụ : Phân số 6/35 có thể viết dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số
nguyên dương có một chữ số.
Chẳng hạn: 6/35 = 2/5 . 3/7 = 2/5 : 7/3. Em hãy tìm ít nhất một cách viết khác.
Bài 12.2: Tính giá trị của a, b, c , d rồi tìm số nghịch đảo của chúng :
Bài 12.3: Tìm các cặp số nghịch đảo của nhau trong các cặp số sau :
Bài 12.6*: Viết số nghịch đảo của -3 dưới dạng tổng các nghịch đảo của ba số nguyên khác
nhau.
Bài 12.7*: Cho phân số a/b . (a, b Z, a> 0, b>0, a<b). Chứng minh rằng a/b + b/a > 2.
Bài 12.8: Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống:
Giả sử số 0 có số nghịch đảo là x. Như vậy, ta phải có 0.x = …. Nhưng tích 0.x luôn luôn
bằng … với x là bất kì số nào, tức là 0.x không thể bằng … . Vì vậy, số 0 … .
Bài 12.9: Tính:
Bài 12.11: Viết phân số 8/21 dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số
nguyên dương có một chữ số.
Bài 12.12*: Viết phân số 420/221 dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số
nguyên dương có một chữ số.
Bài 12.13Tìm x, biết:
Bài 12.16
Điền số thích hợp vào ô trống :
Bài 12.17
Bạn Hùng đi xe đạp đi được 4km trong 2/5 giờ . Hỏi trong 1 giờ, bạn Hùng đi được bao
nhiêu ki-lo-mét ?
Bài 12.18
Một người đi xe máy, đi đoạn đường AB với vận tốc 40km/h hết 4/5 giờ. Lúc về, người đó
đi với vận tốc 45km/h. Tính thời gian đi từ B đến A.
Bài 12.19Tính giá trị biểu thức:
Dạng 2:
Viết các số đã cho dưới dạng phân số thập phân.
Số thập phân, phần trăm và ngược lại.
Phương pháp giải :
Khi viết cần lưu ý : Số chữ số của phần thập phân phải đúng bằng số 0 ở mẫu của
phân số thập phân.
Ví dụ: Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân):
3dm , 85cm , 52mm.
Giải
Vì 1dm = 1/10m ; 1cm = 1/100m ; 1mm = 1/1000m nên ta có :
3dm = 3/10 m = 0,3 m ; 85cm = 85m = 0,85m ;
52mm = 52/1000 m = 0,052m.
Bài tập:
1. Dùng phần trăm với kí hiệu % để viết các số phần trăm trong các câu sau đây :
Đẻ đật tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh đề ra chỉ tiêuphấn
đấu :
– Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đặt chín mươi mốt phần trăm. Có ít nhất tám mươi
hai phần trăm số trẻ ở độ tuổi 11 – 14 tốt nghiệp Tiểu học.
– Huy động chín mươi sáu phần trăm số học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào học
lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc.
– Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ chín mươi tư phần trăm trở lên.
2. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu % :
a) Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?
b) Có cách nào tính nhanh hơn không?
2. Hoàn thành phép tính:
2 2 2 1
6 : 2 = (6+ ) : 2= 6: 2+ :2 = 3+ 1/5 = 3
5 5 5 5
Bài tập:
1. Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số:
1 3
5 .3
2 4
2.
Bài tập:
1. Tính:
3. Áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau:
Bài 13.2: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
Bài 13.7: Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập
phân) : 5dm ; 75cm ; 82mm.
Bài 13.8: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu %:
Bài 13.9: Viết các phần trăm sau đây dưới dạng số thập phân:
9% , 38% , 178 %
Bài 13.10: Tìm số nghịch đảo của các số sau:
Bài 13.15: Tính giá trị của các biểu thức sau:
Bài 13.16: Tính giá trị của các biểu thức sau:
Dạng 2: Bài toán dẫn đến tìm giá trị phân số của một só cho trước
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài, ta phải tìm giá trị phân số của một số cho
trước trong bài, từ đó hoàn chỉnh lời giải của bài toán.
Ví dụ: Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng 3/7 số bi của mình. Hỏi
Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
Quy tắc:
Muốn tìm một số m/n của nó bằng a, ta tính a : m/n (m,n ∈ N*)
Dạng 1: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Phương pháp giải
Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó, ta chia giá trị này cho phân số
m m
của số x bằng a, thì x = a : (m, n N* ).
n n
Ví dụ: Tìm một số biết :
2 3
a. của nó bằng 7,2 b. 1 của nó bằng -5
3 7
Đáp số
a) 10,8 ; b) -3,5
Dạng 2: Bài toán dẫn đến tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Phương pháp giải
Căn cứ vào đề bài, ta chuyển bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của nó,
từ đó tìm được lời giải bài toán đã cho.
Ví dụ: Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm 24%. Tính số kilôgam đậu đen đã nấu
chín để có 1,2kg chất đạm.
Giải
Bài tập:
1. Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa
này là 18g.
2. 75% của một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu mét?
3. Để làm món “Dừa kho thịt”, ta cần có cùi dừa (cơm dừa), thịt ba chỉ, đường, nước
mắm,muối. Lượng thịt ba chỉ và lượng đường theo thứ tự bằng 2/3 và 5% lượng cùi dừa.
Nếu có 0,8kg thịt ba chỉ thì phải cần bao nhiêu ki lô gam cùi dừa. Nếu có 0,8 kg thịt ba chỉ
thì phải cần bao nhiêu ki lô gam cùi dừa, bao nhiêu ki lô gam đường?
4. Một xí nghiệp đã thực hiện 5/9 kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn
thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch.
Căn cứ vào quan hệ giữa số chưa biết và các số đã biết trong phép cộng, phép trừ
để tìm số chưa biết.
Ví dụ:
Bài tập:
a a.100
3. Tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b: = %
b b
Ví dụ:
Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: Trong 1000g “vàng” này chứa tới 999g vàng
nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 999/1000=99,9%
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999)?
Trả lời: Tỉ lệ vàng nguyên chất trong vàng 4 số 9 là : 99,99 %
Bài tập:
1. Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển.
2. Tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển là 5%.
Dạng 1: Dựng biểu đồ phần trăm theo các số liệu cho trước
Phương pháp giải
Căn cứ vào các số liệu phần trăm đã cho, dựng biểu đồ phần trăm theo yêu cầu của
đề bài.
Ví dụ: Để đi từ nhà đến . trương, trong số 40 học sinh lớp 6B có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn đi
xe đạp, số còn lại đi bộ. Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi
bộ so với số học sinh cả lớp rồi dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.
Giải
Sốhọc sinh lớp 6B đi xe buýt chiếm : 6/40 = 15% số học sinh cả lớp.
Bài tập:
1. Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi.
a) Tính tỉ số phần trăm của các thành phần đổ bê tông.
b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.
2. Năm học 1998 – 1999, cả nước ta có 13 076 trường Tiểu học, 8583 trường THCS và 1641
trường THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ
thống. Giáo dục phổ thông Việt Nam.