Professional Documents
Culture Documents
Hóa Học 12 (4) -Đã Gộp
Hóa Học 12 (4) -Đã Gộp
VÀ
BÀI TẬP
TOÁN HỌC 6
Thân tặng
1
+ Các phần tử trong một tập hợp được viết cách nhau bởi dấu "; " hoặc dấu ", ".Trong trường hợp có
phần tử của tập hợp là số, ta dùng dấu "; " nhằm tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
II. Bài toán
Bài 1. Cho các cách viết sau: 𝐴 = {𝑎, 𝑏, 𝑐, 𝑑}; 𝐵 = {9; 13; 45}; 𝐶 = {1; 2; 3}. Có bao nhiêu tập hợp được
viết đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Bài 2. Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng ?
A. 𝐴 = [0; 1; 2; 3]. B. 𝐴 = (0; 1; 2; 3). C. 𝐴 = 1; 2; 3. D. 𝐴 = {0; 1; 2; 3}.
Bài 3. Cho 𝑀 = {𝑎, 5, 𝑏, 𝑐}. Khẳng định sai là
A. 5 ∈ 𝑀. B. 𝑎 ∈ 𝑀. C. 𝑑 ∉ 𝑀. D. 𝑐 ∉ 𝑀.
Bài 4. Viết tập hợp 𝐴 các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10
A. 𝐴 = {6; 7; 8; 9}. B. 𝐴 = {5; 6; 7; 8; 9}. C. 𝐴 = {6; 7; 8; 9; 10}. D. 𝐴 = {6; 7; 8}.
Bài 5. Cho tập hợp 𝐴 = {6; 7; 8; 9; 10}. Viết tập hợp 𝐴 bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần
tử của nó. Chọn câu đúng
A. 𝐴 = {𝑥 ∈ ℕ|6 ≤ 𝑥 ≤ 10}. B. 𝐴 = {𝑥 ∈ ℕ|6 < 𝑥 ≤ 10}.
C. 𝐴 = {𝑥 ∈ ℕ|6 ≤ 𝑥 < 10}. D. 𝐴 = {𝑥 ∈ ℕ|6 ≥ 𝑥 ≥ 10}.
Bài 6. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: 𝐴 = {𝑥 ∈ ℕ|9 < 𝑥 < 13}
A. 𝐴 = {10; 11; 12}. B. 𝐴 = {9; 10; 11}.
C. 𝐴 = {9; 10; 11; 12; 13}. D. 𝐴 = {9; 10; 11; 12}.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 7, 8, 9.Cho tập hợp 𝐴 = {1; 2; 3; 4; 5} và 𝐵 = {2; 4; 6; 8}.
Bài 7. Các phần tử vừa thuộc tập 𝐴 vừa thuộc tập 𝐵 là
A. 1; 2. B. 2; 4. C. 6; 8. D. 4; 5.
Bài 8. Các phần tử chỉ thuộc tập 𝐴 mà không thuộc tập 𝐵 là
A. 6; 8. B. 3; 4. C. 1; 3; 5. D. 2; 4.
Bài 9. Các phần tử chỉ thuộc tập 𝐵 mà không thuộc tập 𝐴 là
A. 6; 8. B. 3; 4. C. 1; 3; 5. D. 2; 4.
Bài 10. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau
A. 0không thuộcℕ*. B. Tồn tại số 𝑎 thuộc ℕ nhưng không thuộcℕ*.
C. Tồn tại số 𝑏 thuộc ℕ* nhưng không thuộcℕ. D. 8 ∈ ℕ.
Bài 11. Viết tập hợp 𝐴 các chữ cái trong từ “GIÁO VIÊN”.
Bài 12. Viết tập hợp 𝐵 các chữ cái trong từ “HỌC SINH”.
Bài 13. Viết tập hợp 𝐶 các chữ cái trong từ “HÌNH HỌC”.
Bài 14. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TÔI”.
Bài 15. Một năm có bốn quý. Viết tập hợp 𝐴 các tháng của quý ba trong năm.
Bài 16. Viết tập hợp các tháng (dương lịch) có 30 ngày trong một năm.
2
Bài 17. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
a) 𝐴 = {𝑥 ∈ ℕ|10 < 𝑥 < 16} b) 𝐵 = {𝑥 ∈ ℕ|10 ≤ 𝑥 ≤ 20}
c) 𝐶 = {𝑥 ∈ ℕ|5 < 𝑥 ≤ 10} d) 𝐷 = {𝑥 ∈ ℕ|1 ≤ 𝑥 < 11}
e) 𝐸 = {𝑥 ∈ ℕ*|𝑥 < 15} f) 𝐹 = {𝑥 ∈ ℕ*|𝑥 ≤ 6}
Bài 18. Viết tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng
a) 𝐴 = {2; 4; 6; 8; 10} b) 𝐵 = {1; 3; 5; 7; 9; 11}
c) 𝐶 = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30} d) 𝐷 = {1; 4; 7; 10; 13; 16; 19}
Bài 19. Viết tập hợp 𝐴 các số tự nhiên có một chữ số bằng hai cách.
Bài 20. Viết tập hợp 𝑀 các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách.
Bài 21. Viết tập hợp 𝑁 các số tự nhiên lớn hơn 9 và không vượt quá 16 bằng hai cách.
Bài 22. Viết tập hợp 𝑃 các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách.
Bài 23. Viết tập hợp 𝑄 các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 7 bằng hai cách.
Bài 24. Viết tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 7 và nhỏ hơn hoặc bằng 17 bằng hai cách.
Bài 25. Viết tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 13 và nhỏ hơn 21 bằng hai cách.
Bài 26. Viết tập hợp các chữ số của các số:
a) 97542 b) 29634 c) 900000
Bài 27. Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4.
Bài 28. Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng cuả các chữ số là 6.
Bài 29. Viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng của các chữ số là 2.
Bài 30. Viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng của các chữ số là 4.
Bài 31. Viết tập hợp các số tự nhiên có bốn chữ số mà tổng của các chữ số là 3.
Bài 32. Viết tập hợp 𝐷 các số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị
là 2 đơn vị.
Bài 33. Viết tập hợp 𝐸 các số tự nhiên có hai chữ số và tích hai chữ số ấy bằng 12.
Bài 34. Viết tập hợp 𝐹 các số tự nhiên có ba chữ số và tích ba chữ số ấy bằng 12.
Bài 35. Cho tập hợp 𝐴 = {5; 7} và 𝐵 = {2; 9}.
a) Viết tập hợp gồm hai phần tử trong đó có một phần tử thuộc 𝐴, một phần tử thuộc 𝐵. Có bao nhiêu
tập hợp như vậy?
b) Viết tập hợp gồm một phần tử thuộc 𝐴và hai phần tử thuộc 𝐵. Có bao nhiêu tập hợp như vậy?
Bài 36. Cho tập hợp 𝐴 = {1; 2; 3} và 𝐵 = {4; 5}.
a) Viết tập hợp 𝐶 một phần tử thuộc 𝐴và một phần tử thuộc 𝐵. Có bao nhiêu tập hợp như vậy?
b) Viết tập hợp 𝐷 gồm một phần tử thuộc 𝐴và hai phần tử thuộc 𝐵. Có bao nhiêu tập hợp như vậy?
Bài 37. Cho tập hợp 𝐴 = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18} và 𝐵 = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18}. Viết tập hợp 𝑀
gồm tất cả các phần tử vừa thuộc 𝐴, vừa thuộc 𝐵.
3
Bài 38. Cho tập hợp 𝐶 = {𝑡𝑟𝑎â𝑢, 𝑏𝑜ø, 𝑔𝑎ø, 𝑣ò𝑡} và 𝐷 = {𝑐ℎ𝑜ù, 𝑚𝑒ø𝑜, 𝑔𝑎ø}. Viết tập hợp gồm các phần
tử:
a) Vừa thuộc 𝐶 vừa thuộc 𝐷.
b) Thuộc 𝐶 nhưng không thuộc 𝐷.
c) Thuộc 𝐷 nhưng không thuộc 𝐶 .
Bài 39. Cho tập hợp 𝐴 = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10} và 𝐵 = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.
a) Viết tập hợp 𝐶 các phần tử thuộc 𝐴 và không thuộc 𝐵.
b) Viết tập hợp 𝐷 các phần tử thuộc 𝐵 và không thuộc 𝐴.
c) Viết tập hợp 𝐸 các phần tử vừa thuộc 𝐴 vừa thuộc 𝐵.
d) Viết tập hợp 𝐹 các phần tử hoặc thuộc 𝐴 hoặc thuộc 𝐵.
Bài 40.
a) Viết tập hợp 𝐴 các số tự nhiên 𝑥 mà 8 + 𝑥 = 20.
b) Viết tập hợp 𝐵 các số tự nhiên 𝑥 mà 𝑥 + 3 < 5.
c) Viết tập hợp 𝐶 các số tự nhiên 𝑥 mà 𝑥 + 0 = 𝑥.
d) Viết tập hợp 𝐷 các số tự nhiên 𝑥 mà 25 − 𝑥 ≤ 7.
Dạng 2. Quan hệ giữa phần tử và tập hợp, giữa tập hợp và tập hợp
I. Phương pháp giải
* Để diễn tả quan hệ giữa phần tử và tập hợp ta dùng kí hiệu ∈ và ∉.
+ 𝑎 ∈ 𝐴 nếu phần tử 𝑎 thuộc tập hợp 𝐴
+ 𝑏 ∉ 𝐴 nếu phần tử 𝑏 không thuộc tập hợp𝐴
* Để diễn tả quan hệ giữa tập hợp và tập hợp ta dùng kí hiệu ⊂và =.
+ 𝐴 ⊂ 𝐵: Nếu mọi phần tử của tập hợp 𝐴 đều thuộc tập hợp 𝐵 thì tập hợp 𝐴 được gọi là tập hợp con của
tập hợp 𝐵. Kí hiệu :
+ 𝐴 = 𝐵 nếu 𝐴 ⊂ 𝐵 và 𝐵 ⊂ 𝐴.
II. Bài tập
Bài 1. Cho hai tập hợp 𝐴 = {𝑎; 𝑥; 𝑦} và 𝐵 = {𝑎; 𝑏}.
Hãy điền kí hiệu ∈; ∉; ⊂ vào chỗ chấm cho thích hợp.
𝑦. . . . . . . . . . . 𝐵 𝑥. . . . . . . . . . . . 𝐴 𝑎. . . . . . . . . . . 𝐵 𝑎. . . . . . . . . . . . 𝐴
Bài 2. Cho tập hợp 𝐴 = {6; 8; 10}. Hãy điền kí hiệu thích hợp ∈; ∉; ⊂; = vào chỗ chấm
6. . . . . . . . . . . . 𝐴 7. . . . . . . . . . . 𝐴 8;10 ................A {6}. . . . . . . . . . . . . 𝐴
4
3;5;7 ................A {7}. . . . . . . . . . . . . 𝐴 ∅. . . . . . . . . . . . . . . . 𝐴 7. . . . . . . . . . . . . . . . 𝐴
Bài 4. Viết tập hợp 𝑀 các số tự nhiên lớn hơn 12 và nhỏ hơn 17, sau đó điền ký hiệu ∈; ∉ thích hợp
vào chỗ chấm:
13. . . . . . . . . . . . . . 𝑀 19. . . . . . . . . . . . . . . 𝑀 12. . . . . . . . . . . . . . . 𝑀 16. . . . . . . . . . . . . . . . . 𝑀
Bài 5. Viết tập hợp 𝐴 các số tự nhiên lớn hơn 5 và không vượt quá 7, sau đó điền ký hiệu ∈; ∉ thích
hợp vào chỗ chấm:
3. . . . . . . . . . . . . . 𝐴 7. . . . . . . . . . . . . . . 𝐴 6. . . . . . . . . . . . . . . 𝐴 5. . . . . . . . . . . . . . . . . 𝐴
Dạng 3. Minh họa tập hợp cho trước bằng biểu đồ Ven
I. Phương pháp giải:
Để minh họa tập hợp cho trước bằng biểu đồ Ven, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Bước 2: Minh họa tập hợp bằng biểu đồ Ven.
II. Bài tập
Bài 1. Gọi 𝑃 là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8. Hãy minh họa tập hợp 𝑃 bằng biểu đồ Ven.
Lời giải
𝑃 là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8 vậy𝑃 = {0; 2; 4; 6}.
.0
.2
.4
.6
Bài 2. Gọi 𝑄 là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 9. Hãy minh họa tập hợp 𝑄 bằng biểu đồ Ven.
Bài 3. Cho hai tập hợp 𝐴 = {𝑎; 𝑥; 𝑦} và B = a; b . Hãy dùng hình vẽ minh họa hai tập hợp 𝐴 và 𝐵.
Bài 4. Cho tập hợp 𝑀 = {1; 3; 5; 7} và 𝑁 = {1; 5}. Hãy dùng hình vẽ minh họa hai tập hợp 𝑀 và 𝑁.
Bài 5. Nhìn vào hình vẽ sau, hãy viết các tập hợp 𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐷
5
Dạng 4: Xác định số phần tử của một tập hợp.
I. Phương pháp giải
* Với các tập hợp ít phần tử thì biểu diễn tập hợp rồi đếm số phần tử.
- Căn cứ vào các phần tử đã được liệt kê hoặc căn cứ vào tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập
hợp cho trước, ta có thể tìm được số phần tử của tập hợp đó.
- Sử dụng các công thức sau:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến 𝑏 có: b − a + 1 phần tử (1)
Tập hợp các số chẵn từ số chẵn 𝑎 đến số chẵn 𝑏 có: (𝑏 − 𝑎): 2 + 1phần tử ( 2)
Tập hợp các số lẻ từ số lẻ 𝑚 đến số lẻ 𝑛 có: (𝑛 − 𝑚): 2 + 1phần tử ( 3)
Tập hợp các số tự nhiên từ 𝑎 đến 𝑏, hai số kế tiếp cách nhau 𝑑 đơn vị, có: (𝑏 − 𝑎): 𝑑 + 1phần tử
(Các công thức (1), (2), (3) là các trường hợp riêng của công thức (4) ) .
Chú ý: sự khác nhau giữa các tập sau: ∅, {0}, {∅}
II. Bài tập
Bài 1: Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a. Tập hợp 𝐴 các số tự nhiên 𝑥 mà 8: 𝑥 = 2
b. Tập hợp 𝐵 các số tự nhiên 𝑥 mà 𝑥 + 3 < 5
c. Tập hợp 𝐶 các số tự nhiên 𝑥 mà 𝑥 − 2 = 𝑥 + 2
d. Tập hợp 𝐷 các số tự nhiên 𝑥 mà 𝑥: 2 = 𝑥: 4
e. Tập hợp 𝐸 các số tự nhiên 𝑥 mà 𝑥 + 0 = 𝑥
6
Bài 2: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử và cho biết số phần tử của mỗi tập hợp.
a. Tập hợp 𝐴 các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2.
b. Tập hợp 𝐵 các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3.
Bài 3: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
a. Tập hợp 𝐴 = {1; 2; 3; . . . ; 2020; 2021}
b. Tập hợp 𝐵 các số tự nhiên chẵn có 2 chữ số.
c. Tập hợp 𝐶 các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.
d. Tập hợp 𝐷 các số 2; 5; 8; 11; . . .2015; 2018; 2021.
e. Tập hợp 𝐸 các số 7; 11; 15; ; 19; . . . ; 2015; 2019; 2023.
f. Tập hợp 𝐹 các số 0; 5; 10; 15; . . . ; 2015; 2020; 2025.
Bài 4: Gọi 𝐴 là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp 𝐴 có bao nhiêu phần tử?
Bài 5. Gọi 𝑀 là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3. Hãy viết tập hợp 𝑀
bằng cách liệt kê các phần tử và tính số phần tử của tập hợp.
Bài 6: Dùng 4 chữ số 1, 2, 3, 4 để viết tập hợp 𝐴 gồm tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau.
Hỏi tập 𝐴 có bao nhiêu phần tử.
Dạng 5: Tập hợp con.
I. Phương pháp giải
* Giả sử tập hợp 𝐴 có 𝑛 phần tử. Ta viết lần lượt các tập hợp con:
Không có phần tử nào (∅);
Có 1 phần tử;
Có 2 phần tử;
...
Có 𝑛 phần tử.
* Muốn chứng minh tập 𝐵 là con của tập 𝐴, ta cần chỉ ra mỗi phần tử của 𝐵 đều thuộc 𝐴.
* Để viết tập con của 𝐴, ta cần viết tập 𝐴 dưới dạng liệt kê phần tử. Khi đó mỗi tập 𝐵 gồm một số phần
tử của 𝐴 sẽ là tập con của 𝐴.
* Lưu ý:
- Nếu tập hợp 𝐴 có 𝑛 phần tử thì số tập hợp con của 𝐴 là 2𝑛 .
- Số phần tử của tập con của 𝐴 không vượt quá số phần tử của 𝐴.
- Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.
II. Bài tập
Bài 1: Cho 𝐴 = {1; 3; 𝑎; 𝑏}, 𝐵 = {3; 𝑏}. Điền các kí hiệu ∈, ∉, ⊂ thích hợp vào dấu (….)
1. . . 𝐴 3. . . 𝐴 3. . . 𝐵 𝑎. . . 𝐵
{1}. . . 𝐴 {3}. . . 𝐴 {3}. . . 𝐵 {𝑎}. . . 𝐵 𝐴. . . 𝐵
Lời giải
7
Bài 2: Cho các tập hợp𝐴 = {𝑥 ∈ ℕ|9 < 𝑥 < 99} ; 𝐵 = {𝑥 ∈ ℕ∗ |𝑥 < 100}
Hãy điền dấu ⊂ hay ⊃vào các ô dưới đây
ℕ .... ℕ ∗; 𝐴....... 𝐵
Bài 3: Cho các tập hợp:𝐴 = {1; 2; 3; 4}, 𝐵{3; 4; 5}. Viết các tập hợp vừa là tập hợp con của 𝐴, vừa là tập
hợp con của 𝐵.
Bài 4: Cho tập hợp 𝐵 = {𝑎; 𝑏; 𝑐}. Viết tất cả các tập con của 𝐵. Hỏi tập hợp 𝐵 có tất cả bao nhiêu tập
hợp con?
Bài 5. Cho tập hợp 𝐴 = {𝑎, 𝑏, 𝑐, 𝑑}
a) Viết các tập hợp con của 𝐴có một phần tử.
b) Viết các tập hợp con của 𝐴 có hai phần tử.
c) Có bao nhiêu tập hợp con của 𝐴 có ba phần tử? có bốn phần tử?
d) Tập hợp 𝐴 có bao nhiêu tập hợp con?
Bài 6: Cho tập hợp: 𝐴 = {1; 2; 3; 4}
a. Viết các tập hợp con của 𝐴 mà mọi phần tử của nó đều là số chẵn
b. Viết các tập hợp con của 𝐴.
Bài 7: Trong ba tập hợp con sau đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại. Dùng kí hiệu ⊂
để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập ℕ.
𝐴 là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20
𝐵 là tập hợp các số lẻ
𝐶 là tập hợp các số tự nhiên khác 20.
Bài 8: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập con của tập còn lại?
a) 𝐴 = {𝑚; 𝑛} và 𝐵 = {𝑚; 𝑛; 𝑝; 𝑞}
b) 𝐶 là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và 𝐷 là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3.
c) 𝐸 = {𝑎 ∈ ℕ|5 < 𝑎 < 10}và 𝐹{6; 7; 8; 9}
Bài 9: Cho tập 𝐴 = {1; 2; 3}
a) Tập 𝐴 có tất cả bao nhiêu tập con.
b) Viết tập hợp 𝐵 gồm các phần tử là các tập con của 𝐴
c) Khẳng định tập 𝐴 là tập con của 𝐵 đúng không?
Bài 10: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số sao cho:
a. Có ít nhất 1 chữ số 5
b. Có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị một đơn vị.
c. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị hai đơn vị.
Bài 11. Xét xem tập hợp 𝐴 có là tập hợp con của tập hợp 𝐵 không trong các trường hợp sau.
a. 𝐴 = {1; 3; 5}, 𝐵 = {1; 3; 7}
b. 𝐴 = {𝑥, 𝑦}, 𝐵 = {𝑥, 𝑦, 𝑧}
8
c. 𝐴 là tập hợp các số tự nhiên có tận cùng bằng 0, 𝐵 là tập hợp các số tự nhiên chẵn.
Bài 12. Cho 𝑎 ∈ {12,18,81}, 𝑏 = {5; 9}. Hãy xác định tập hợp 𝑀 = {𝑎 − 𝑏}.
Bài 14. Cho hai tập hợp:𝑅 = {𝑎 ∈ ℕ|75 ≤ 𝑎 ≤ 85}; 𝑆 = {𝑏 ∈ ℕ|75 ≤ 𝑏 < 91}
a) Viết các tập hợp trên bằng cách liệt kê các phần tử
b) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử;
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiên mối quan hệ giữa hai tập hợp đó.
Bài 15: Cho các tập hợp𝐴 = {2; 3; 5; 7; 11} và 𝐵 = {1; 3; 5; 7; 9; 11}
a. Viết tập hợp 𝐶 các phần tử thuộc 𝐴 và không thuộc 𝐵.
b. Viết tập hợp 𝐷 các phần tử thuộc 𝐵 và không thuộc 𝐴.
c. Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc 𝐴 vừa thuộc 𝐵.
d. Viết tập hợp 𝐹 các phần tử hoặc thuộc 𝐴 hoặc thuộc 𝐵.
Bài 16: Cho tập hợp 𝐴 = {1; 2; 3; 𝑥; 𝑎; 𝑏}
a. Hãy chỉ rõ các tập hợp con của 𝐴 có 1 phần tử.
b. Hãy chỉ rõ các tập hợp con của 𝐴 có 2 phần tử.
c. Tập hợp 𝐵 = {𝑎; 𝑏; 𝑐}có phải là tập hợp con của 𝐴 không?
Bài 17. Tính số điểm về môn toán lớp 6A trong học kì I. Lớp 6A có 40 học sinh đạt ít nhất một điểm
10; có 27 học sinh đạt ít nhất hai điểm 10; có 19 học sinh đạt ít nhất ba điểm 10; có 14 học sinh đạt ít
nhất bốn điểm 10 và không có học sinh nào đạt được năm điểm 10. Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiện mối
quan hệ giữa các tập hợp học sinh đạt số các điểm 10 của lớp 6A, rồi tính tổng số điểm 10 của lớp đó.
9
CHỦ ĐỀ 1.2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Ghi số tự nhiên
* Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân người ta dùng mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
* Trong hệ thập phân cứ 10 đợn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
* Để biểu thị một số có nhiều chữ số, chẳng hạn có bốn chữ sô theo thứ tự từ trái sang phải là a, b, c, d,
ta thường viết abcd . Số này là “a nghìn, b trăm, c chục, d đơn vị”.
2307
Bài 2.
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Bài 3.
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tám chữ số.
b) Viết số tự nhiên lớn nhất có tám chữ số.
Bài 4.
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau.
Bài 5. Viết tập hợp các chữ số của số 2010.
Bài 6.
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có sáu chữ số;
b) Viết số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số.
Dạng 2. Viết số tự nhiên có m chữ số từ n chữ số cho trước
I. Phương pháp giải
* Chọn một chữ số trong các chữ số đã cho làm chữ số hàng cao nhất trong số tự nhiên cần viết.
* Lần lượt chọn các số còn lại xếp vào các hàng còn lại.
* Cứ làm như vậy cho đến khi lập được hết các số.
* Chú ý: Chữ số 0 không thể đứng đầu.
II. Bài toán
BÀI 1: Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
Bài 2. Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả năm chữ số 0, 2, 5, 6, 9 (mỗi chữ số chỉ
được viết một lần).
Bài 3. Dùng ba chữ số 2, 0, 7 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau.
Bài 4. Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả sáu chữ số 0 ; 2; ; 5 ; 7 ; 9 (mỗi chữ số chỉ
được viết một lần).
Bài 5. Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả mười chữ số khác nhau (mỗi chữ số chỉ
được viết một lần).
Bài 6. Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 4
b) Chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị
c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 12.
Dạng 3. Tính số các số tự nhiên
I. Phương pháp giải
* Tính số các số có n chữ số cho trước
+ Để tính số các chữ số có n chữ số, ta lấy số lớn nhất có n chữ số trừ đi số nhỏ nhất có n chữ số
rồi cộng với 1.
+ Số các số có n chữ số bằng: 999….99 ( n chữ số 9 ) - 1000….000 ( n − 1 chữ số 0) + 1
* Để đếm các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, ta dùng công thức sau:
* Ta có: I , V, X, L, C, D, M có giá trị tương ứng là 1 , 5, 10, 50, 100, 500, 1000
* Ta có: IV, IX, XL, XC, CD, CM có giá trị tương ứng 4, 9, 40, 90, 400, 900.
+ Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3
lần số.
Ví dụ:
V = 5; VI = 6; VII = 7; VIII = 8
Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9
L = 50; LX = 60; LXX = 70; LXXX = 80
C = 100; CX = 110; CV =105
2238 = 2000 + 200 + 30 + 8 = MMCCXXXVIII
+ Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của
phép tính. Dĩ nhiên số bên trái sẽ phải nhỏ hơn số gốc thì bạn mới có thể thực hiện phép tính.
Ví dụ:
số 4 (4= 5-1) viết là IV
số 9 (9=10-1) Viết là IX
số 40 = XL; + số 90 = XC
số 400 = CD; + số 900 = CM
MCMLXXXIV = 1984
MMXIX = 2019
II. Bài toán
Bài 1:
a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17 ; 25
Bài 2: Đọc các số La mã sau: XXXIX ; LXXXV ; CDXCV.
Bài 3: Viết các số tự nhiên bằng số La Mã: 25 ; 89 ; 2009 ; 1945
SH6.CHUYÊN ĐỀ 1-TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
SH6. CHỦ ĐỀ 1.2- THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
0 1 2 3 4 5 6
2. Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số còn lại. Khi số a nhỏ hơn số b ta viết
a b hoặc b a . Ta viết a b để chỉ a b hoặc a = b và ngược lại a b để chỉ a b hoặc a = b .
3. Nếu a b và b c thì a c
4. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước (trừ số 0 không có số liền trước). Hai số tự
nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị. Chẳng hạn 5 và 6. Số 6 là số liền sau số 5, số 5 là số liền
trước số 6.
5. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
A. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Số tự nhiên liền trước số 7428 là số:
A. 97 B. 98 C. 99 D. 100
Câu 3: Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn 748 < x < 760?
A. 10 số B. 11 số C. 12 số D. 13 số
Câu 4: Trong các dòng sau, dòng nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần?
A. x , x + 1, x + 2 trong đó x N B. b − 1 , b , b + 1 trong đó b N *
C. c , c + 1 , c + 2 trong đó c N D. m + 1 , m , m − 1 trong đó m N *
Câu 5: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
a. ...., 1200, ... b. ....., ......, m
Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) 14 N b) 0 N *
1
Trên trục số nằm ngang, chiều mũi tên đi từ trái sang phải, điểm bên trái biểu diễn số nhỏ, điểm
bên phải biểu diễn số lớn.
Vì hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị, để tìm số tự nhiên liền sau của số tự nhiên
a , ta tính a + 1 ; tìm số tự nhiên liền trước của số tự nhiên a ( a 0 ) , ta tính a −1
Số 0 không có số tự nhiên liền trước; Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần có dạng: a , a + 1 , a + 2
hoặc a − 1, a , a + 1
II.Bài toán.
Bài 1.
a, Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 48; 957; 4782
b, Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 78, 167, 9479
c, Viết số tự nhiên liền trước và liền sau của số tự nhiên a ( a khác 0)
Bài 2: Viết thêm các số liền trước và liền sau của hai số 1209 và 1212 để được sáu số tự nhiên rồi sắp
xếp sáu số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
a. Viết số tự nhiên liền sau mỗi chữ số: 199; x (với x N )
Bài 6:
a. Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 17; 99 ; a (với a N )
Bài 7: Tập hợp A gồm n số tự nhiên liên tiếp được biểu diễn bởi n điểm trên tia số. Trong n điểm
đó, có một điểm B thỏa mãn: nếu đếm n điểm đó từ trái sang phải thì điểm B ở vị trí thứ 14 , còn nếu
đếm từ phải sang trái thì điểm B ở vị trí số 16. Tìm n .
Bài 8:Trong các dãy sau, dãy nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần?
a. a, a + 1, a + 2 với a N * b. a + 1, a, a – 1 với a N *
Bài 10:Tìm các số hạng đầu tiên của dãy số sau biết rằng mỗi dãy số có 10 số hạng
a. ..., ..., 32, 64,128, 256, 512,1024. b. ..., ..., 44,55, 66, 77, 88, 99, 110
Bài 11: Tìm các số tự nhiên a, b c, đồng thời thỏa mãn ba điều kiện a b c, 6 a 10, 8 c 11.
Dạng 2:Viết tập hợp các số tự nhiên; biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
2
I.Phương pháp giải.
+ Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá yêu cầu của đề bài và biểu diễn tập hợp trên tia số.
+ Hai cách biểu diễn tập hợp là liệt kê phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
+ Số các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b là b − a + 1
+ Số các số lẻ (chẵn) tự nhiên liên tiếp từ a đến b là (b − a) : 2 + 1
II.Bài toán.
Bài 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng 2 cách.
Bài 2: Cho ba tập hợp: A là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 12, B là tập hợp các số tự nhiên
lẻ nhỏ hơn 9 và C là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 3 và không vượt quá 14. Hãy viết các tập
hợp trên theo hai cách
Bài 3: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:
a, Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 4
b, Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14
Bài 4: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a, Tập hợp C các số tự nhiên a thỏa mãn 3a + 4 = 25
b, Tập hợp D các số tự nhiên chẵn lớn hơn 6 và nhỏ hơn 100
Bài 5: Tìm các số tự nhiên a, b, c thỏa mãn cả hai điều kiện 20 a b và 24 c b
Bài 6:Tìm bốn số tự nhiên liên tiếp, biết rằng tổng của chúng bằng 2010
Bài 7: Tìm tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn:
a. x + 8 = 14 b. 18 – x = 5
c. x : 7 = 0 d. 0 : x = 0
Bài 8: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {x N | 12 x 16} b) B = {x N * | x 5}
c) C = {x N | 13 x 15}
Bài 9: Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử
của tập hợp.
Dạng 3:So sánh hai số tự nhiên
I.Phương pháp giải.
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên tia
số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b . Ta viết a b hoặc b a . Ta còn nói điểm a nằm trước
điểm b hoặc điểm b nằm sau điểm a . Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn:
2 5;...), số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn 12 11 )
3
Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Chẳng hạn: 99 100
Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải
+ Xếp thứ tự các số tự nhiên: Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ
bé đến lớn hoặc ngược lại.
Ví dụ: Với các số 7698; 7968;7896;7869 có thể:
II.Bài toán.
Bài 1:
a) Hãy so sánh hai số tự nhiên sau, sử dụng kí hiệu “ < ’’; “ > ” để viết kết quả:
m = 12 036 001 và n = 12 035 987
b) Trên tia số (nằm ngang), trong hai điểm m và n , điểm nào nằm trước?
Bài 2:So sánh
a) 9 998 và 10 000 b) 524 697 và 524 687
Bài 3: So sánh:
a. 1 000 999 và 998 999 b. 1 035 946 và 1 039 457
Bài 4:Cho 3 số tự nhiên a , b , c trong đó a là số nhỏ nhất. Biết rằng trên tia số, điểm b nằm giữa 2
điểm a và c . Hãy dùng kí hiệu “ < ’’ để mô tả thứ tự của 3 số a , b và c . Cho ví dụ bằng số cụ thể.
Bài 5: Điền các dấu “ <; >; = ” vào chỗ chấm
a. 1234 999 b. 8754 87 540 c. 39 680 39 000 + 680
d. 35 784 35 790 e. 92 501 92 410 f. 17 600 17 000 + 600
Bài 6:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a. 8316 ; 8136 ; 8361. b. 5724 ; 5742 ; 5740 c. 64 831; 64 813; 63 841.
a. x 5 b. 2 x 5
Bài 9: Tìm số tròn chục x, biết: 68 x 92
Bài 10:Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết rằng tổng số của chúng bằng 24.
Bài 11:Viết các số tự nhiên có bốn chữ số được lập nên từ chữ số 0 và 1mà trong đó mỗi chữ số xuất
hiện hai lần.
Dạng 4: Toán thực tế
I.Phương pháp giải.
+ Sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh các bài tập thực tế: a b và b c thì a c .
4
+ Dựa vào tập hợp số tự nhiên và thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên để suy luận.
II.Bài toán.
Bài 1:
Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng, người ta nhận thấy:
- Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều.
- Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
Hãy so sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng đó vào buổi sáng và buổi tối.
Bài 2: Ba bạn Dũng, Hiếu, Thắng dựng cố định một cây sào thẳng đứng rồi đánh dấu chiều cao của
các bạn lên đó bởi ba điểm. Thắng đặt tên cho các điểm đó theo thứ tự từ dưới lên là A , B , C và giải
thích rằng điểm A ứng với chiều cao bạn Dũng, điểm B ứng với chiều cao bạn Hiếu và điểm C ứng
với chiều cao bạn Thắng. Biết rằng bạn Dũng cao 150 cm, bạn Hiếu cao 153 cm, bạn Thắng cao 148
cm. Theo em, Thắng giải thích như thế có đúng không? Nếu không thì phải sửa như thế nào cho đúng?
Bài 3: Mẹ bạn Lan muốn mua một chiếc tủ sấy quần áo, giá chiếc tủ sấy quần áo mà mẹ bạn Lan định
mua ở năm cửa hàng như sau:
Cửa hàng Hoa Hồng Nam Phát Hồng Liên Thu Mai Hoa Hoàn
Giá (đồng) 2 050 000 2 030 000 2 130 000 2 110 000 2 090 000
Hãy giúp bạn Bình viết dưới dạng liệt kê tập hợp A gồm các loại xe có thể lưu thông trên đường này
và tập hợp B gồm các loại xe không được lưu thông trên đường này.
Bài 5
5
Hãy viết dưới dạng liệt kê tập hợp M gồm các loại rác tái chế và tập hợp N gồm các loại rác không tái
chế theo hình minh họa trên.
Bài 6:Các em hãy sắp xếp thứ tự các phương tiện được ưu tiên khi tham gia giao thông đường bộ.
+ Xe chữa cháy/cứu hỏa đang đi làm nhiệm vụ.
+ Đoàn xe tang lễ.
+ Xe quân sự, công an đang thi hành công vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường.
+ Xe cứu thương đang trên đường thực hiện cấp cứu cho bệnh nhân.
+ Các xe phục vụ hỗ trợ thiên tai như xe hộ đê, dịch bệnh. Hoặc các dòng xe đang thực hiện nhiệm
vụ khẩn cấp theo quy định pháp luật.
6
CHỦ ĐỀ 1.4 - CÁC PHÉP TOÁN CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ TỰ NHIÊN
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. PHÉP CỘNG HAI SỐ TỰ NHIÊN:
1.1. Phép cộng hai số tự nhiên 𝑎 và 𝑏 cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng.
Kí hiệu: 𝑎 + 𝑏 = 𝑐trong đó: 𝑎 , 𝑏 gọi là số hạng, 𝑐 gọi là tổng.
1.2. Tính chất cơ bản của phép cộng:
a. Tính giao hoán: 𝑎 + 𝑏 = 𝑏 + 𝑎
b. Tính chất kết hợp: (𝑎 + 𝑏) + 𝑐 = 𝑎 + (𝑏 + 𝑐)
c. Cộng với số 0: 𝑎 + 0 = 0 + 𝑎 = 𝑎
2. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN
a − b = c
với 𝑎 ≥ 𝑏
sobitru sotru hieu
Bài 2. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng ngày 𝑚 tháng 𝑐 năm 𝑎𝑏𝑐𝑑. Đó là thắng lợi vĩ đại của dân
tộc ta trong thế kỷ 20. Hãy xác định ngày lịch sử này, biết rằng 𝑚là số ngày của một tuần và 𝑎𝑏. 3 =
𝑐𝑑 + 3.
Bài 3. Năm nay Lan được 12tuổi còn mẹ của Lan thì được 32 tuổi. Hỏi sau 8 năm nữa thì số tuổi của
mẹ gấp mấy lần số tuổi của Lan?
2. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN
Dạng 1.Thực hiện phép tính
I.Phương pháp giải.
Thực hiện tất cả các phép cộng và trừ theo thứ tự từ trái qua phải
Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép trừ
Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị
II.Bài toán.
Bài 1. Tính
a. 258 − 65 c. 115.13 − 13.15
b. 478 − 256 + 47 d. 567 + 421 − 147 − 54
Bài 2.Tính nhẩm
a.476 − 98 c. 1367 − 995
b. 541 − 197 d. 2459 − 1996
Dạng 2. Tìm x
I.Phương pháp giải.
Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính:
Tìm số hạng; Lấy tổng trừ số hạng đã biết
Tìm số bị trừ: Lấy hiệu cộng số trừ
Tìm số trừ: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Coi trong ngoặc là một số hạng, số bị trừ hay số trừ cần tìm,khi đó sử dụng quan hệ phép cộng, phép
trừ để đưa về dạng quen thuộc.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm số tự nhiên x
a. 12 + 𝑥 = 56 c. 𝑥 − 157 = 458
b. 25 − 𝑥 = 14 d. 255 − (𝑥 + 9) = 184
e. 541 + (218 − 𝑥) = 678 f. (𝑥 − 36) − 133 = 14
Bài 2.
a.Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nó trừ đi 183 thì được 87.
b. Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu 147trừ nó, sau đó chia với 5 thì được 10.
Dạng 3. Bài toán thực tế
I.Phương pháp giải.
Tóm tắt bài toán, xác định đề bài cho yếu tố nào, tính những yếu tố nào? Mối quan hệ giữa các yếu tố
với nhau.
II.Bài toán.
Bài 1.Mộtnhà máy xuất khẩu lúa quý I và quý II được sản lượng lần lượt là 1578946 tấn và
1873027 tấn. Để hoành thành kế hoạch cả năm 6200000 (tấn) thì hai quý cuối năm phải phấn đấu bao
nhiêu sản lượng lúa?
Bài 2. Để chuẩn bị năm học mới, bạn An đã cầm 200000 đồng ra hiệu sách mua một số dụng cụ học
tâp và sách vở. Bạn An mua 10 quyển vở với giá 11000 đồng một quyển và 3 cây bút bi giá 5000 đồng
một cây. Hỏi cửa hàng phải trả lại cho bạn An bao nhiêu tiền?
Bài 3. Có 3 xe nước với thể tích nước như sau: xe thứ 1 chở được 728 lít nước, xe thứ 2 chở được 912lít
nước, biết xe thứ 3 chở ít hơn tổng lượng nước của xe thứ 1 và thứ 2 là 210 lít nước. Hỏi xe thứ 3 chở
được bao nhiêu lít nước?
Bài 4. Trong 100 người dự hội nghị thì 75 người biết nói tiếng Anh, 83 người biết nói tiếng Nga còn 10
người không biết tiếng Anh cũng như tiếng Nga. Hỏi có bao nhiêu người biết cả hai thứ tiếng?
Để tính tổng các số hạng của một dãy mà hai số hạng liên tiếp cách đều nhau 1 số đơn vị ta dùng công
thức
𝑇ổ𝑛𝑔 = [(𝑠ố đầ𝑢 + 𝑠ố 𝑐𝑢ố𝑖 ). (𝑠ố 𝑠ố ℎạ𝑛𝑔)]: 2
II.Bài toán.
Bài1. Tính nhanh :
a. 99 – 97 + 95 – 93 + 91 – 89 + … + 7 – 5 + 3 – 1.
b. 50 – 49 + 48 – 47 + 46 – 45 + … + 4 – 3 + 2 – 1
Bài 2.
a. Tính hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.
b. Tính hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có 4chữ số là 9 ; 0 ; 5 ; 1
3. PHÉP NHÂN HAI SỐ TỰ NHIÊN
Dạng 1. Tính một cách hợp lý
I. Phương pháp giải:
- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tạo thành tích tròn chục, tròn
trăm.
- Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính tổng một cách hợp lý.
II. Bài toán:
Bài 1. Tính các tích sau một cách hợp lý:
a) 14.50 b 16.125 c) 9.24.25
d) 12.125.54 e)30.40.50.60 f) 64.125.875
Bài 2. Tính nhanh
a) 27.36 + 27.64 b) 25.37 + 25.63 − 150
c) 425.7.4 − 170.60 d)8.9.14 + 6.17.12 + 19.4.18
Dạng 2. Tính nhẩm
I. Phương pháp giải:
- Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất 𝑎(𝑏 − 𝑐) = 𝑎𝑏 − 𝑎𝑐.
- Tính nhẩm bằng cách chia cả hai thừa số với cùng một số thích hợp.
- Tính nhẩm bằng cách nhân vào số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp
II. Bài toán:
Bài 1. Tính nhẩm
a) 46.99b) 47.98
c) 18.19d)24.198
Bài 2. Tính nhẩm
a) 1800.5b) 36.25
c) 36600: 50d)220000: 5000
Dạng 3: Tìm x, biết:
I.Phương pháp giải. Vận dụng quy tắc:
* Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa só đã biết.
* Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
* Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
II.Bài toán.
Bài 1.Tìm x, biết:
a) 2. 𝑥 + 3 = 15 b) 28 − 3. 𝑥 = 13
c) (𝑥 − 1954). 5 = 50 d)30. (60 − 𝑥) = 30
Bài 2. Tìm x, biết:
a) 𝑥 + 99: 3 = 55 b) (𝑥 − 25): 15 = 20
c) (3. 𝑥 − 15). 7 = 42 d) 𝑥. (𝑥 + 1) = 2 + 4 + 6 + 8 + 10+. . . +2500
Dạng 4. Bài toán có lời giải
I. Phương pháp giải.
- Bước 1: Đọc kỹ đề toán và tìm hiểu xem ta đã biết được những gì.
- Bước 2: Xác định xem bài toán yêu cầu gì
- Bước 3: Tìm cách giải thông qua cái đã biết và cái cần tìm
II.Bài toán.
Bài 1. Một ô tô chở 30bao gạo và 40bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50kg, mỗi bao ngô nặng 60kg.
Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô ?
Bài 2. Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết 115 số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền điện,
biết đơn giá điện như sau:
Giá tiền cho 50 số đầu tiên là 1678 đồng/ số;
Giá tiền cho 50 số tiếp theo (từ số 51đến số100) là 1734 đồng/số;
Giá tiền cho 100 số tiếp theo ( từ số 101đến200) là 2014 đồng/số.
4. PHÉP CHIA HAI SỐ TỰ NHIÊN
Dạng 1.
I.Phương pháp giải.
Thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau.
Đặt phép chia và thử lại kết quả bằng phép nhân
Tích của hai số không đổi nếu ta nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số.
Thương của hai số không đổi nếu ta nhân cả số bị chia và số chia cho cùng một số
(𝑎 + 𝑏): 𝑐 = 𝑎: 𝑐 + 𝑏: 𝑐 ( trường hợp chia hết)
II.Bài toán.
Bài 1.
a. Trong phép chia cho 2 số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5 số dư
bằng bao nhiêu?
b. Dạng tỏng quát của số chia hết cho 2 là 2𝑘 , dạng tổng quá của số chia cho 2 dư 1 là 2𝑘 + 1 với 𝑘 ∈
𝑁. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3 , số chia cho 3 dư 1, số chia cho 3 dư 2
Bài 2. Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và dư ra bao nhiêu ngày
Bài 3. Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và dư ra bao nhiêu ngày
Bài 4. Bạn Minh dùng 30000 đồng để mua bút. Có hai loại bút: bút bi xanh và bút bi đen. Bút bi xanh
có giá 2500 đồng một chiếc. Bút bi đen có giá 3500 đồng một chiếc. Bạn Minh sẽ mua được nhiều nhất
bao nhiêu chiếc bút nếu:
a. Minh chỉ mua mỗi loại bút bi xanh?
b. Minh chỉ mua mỗi loại bút đi đen?
Dạng 4: Trắc nghiệm
II.Bài toán.
Câu 1. Kết quả của phép tính456: 3bằng
A. 152 B. 153 C. 112 D. 213
Câu 2. Cho hai số tự nhiên 𝑎 và 5. Phép trừ 𝑎 − 5 thực hiện khi
A. 𝑎 > 5 B. 𝑎 < 5 C. 𝑎 ≤ 5 D.𝑎 ≥ 5
Câu 3. Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 6 dư 5là
A. 6𝑘 (𝑘 ∈ 𝑁) B. 6𝑘 + 5(𝑘 ∈ 𝑁) C. 5𝑘 + 6(𝑘 ∈ 𝑁) D. 6𝑘 − 5(𝑘 ∈ 𝑁)
Câu 4.Thực hiện phép chia 147: 3 thì ta có số dư bằng bao nhiêu?
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3
Câu 5. Xe oto đi từ Đồng Nai tới Bến Tre nghỉ rồi tiếp tục đi về An Giang, biết từ Đồng Nai đến Bến
Tre là 120 km, từ Đồng Nai đến An Giang 256 km. Tìm quãng đường xe ôtô đi từ Bến Tre đến An
Giang?
A. 376km B. 136km C. 156km D. 124km
Câu 6. Cho phép tính 514 − 245. Chọn kết luận đúng?
A. 514 là số trừ B. 245là số bị trừ C. 514 là số bị trừ D. 245 là hiệu
Câu 7. Kết quả phép chia 𝑎𝑏𝑐𝑎𝑏𝑐 cho 𝑎𝑏𝑐 là bao nhiêu?
Quy ước a 0 = 1 (𝑎 ≠ 0)
4.Luỹ thừa của luỹ thừa(𝑎𝑚 )𝑛 = 𝑎𝑚⋅𝑛
5. Luỹ thừa một tích (𝑎. 𝑏)𝑚 = 𝑎𝑚 . 𝑏𝑚
6. Một số luỹ thừa của 10:
- Một nghìn: 1000 = 103
- Một vạn: 10000 = 104
- Một triệu: 1000000 = 106
- Một tỉ: 1000000000 = 109
Tổng quát: nếu 𝑛 là số tự nhiên khác 0 thì: 10𝑛 = 1000. . .00
7. Thứ tự thực hiện phép tính:
Trong một biểu thức có chứa nhiều dấu phép toán ta làm như sau:
- Nếu biểu thức không có dấu ngoặc chỉ có các phép cộng, trừ hoặc chỉ có các phép
nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu biểu thức không có dấu ngoặc, có các phép cộng, trừ ,nhân ,chia, nâng lên lũy
thừa, ta thực hiện nâng lên lũy thừa trước rồi thực hiện nhân chia,cuối cùng đến cộng
trừ.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc ( ) , , ta thực hiện các phép tính trong ngoặc tròn
trước, rồi đến các phép tính trong ngoặc vuông, cuối cùng đến các phép tính trong
ngoặc nhọn.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. THỰC HIỆN TÍNH, VIẾT DƯỚI DẠNG LŨY THỪA
I.Phương pháp giải.
Sử dụng công thức:
1) 𝑎𝑛 = ⏟
𝑎. 𝑎. . . 𝑎 ( 𝑛 ≠ 0); 𝑎 gọi là cơ số, 𝑛 gọi là số mũ.
thừa𝑛số a
2)𝑎𝑚 . 𝑎𝑛 = 𝑎𝑚+𝑛
3) a m : a n = a m − n (𝑎 ≠ 0, 𝑚 ≥ 𝑛)
Quy ước a 0 = 1 (𝑎 ≠ 0)
4) (𝑎𝑚 )𝑛 = 𝑎𝑚⋅𝑛
5) (𝑎. 𝑏)𝑚 = 𝑎𝑚 . 𝑏 𝑚
II.Bài toán.
Bài 1. Viết các tích sau dưới dạng 1 luỹ thừa
a) 5.5.5.5.5.5 b) 2.2.2.2.3.3.3.3 c) 100.10.2.5
Bài 2.Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 34 : 32 b) 24 . 22 c) (24 )2
Bài 3. Viết các tích sau đây dưới dạng một luỹ thừa của một số:
a) 𝐴 = 82 . 324 b) 𝐵 = 273 . 94 . 243
Bài 4. Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 64: 23 b)243: 34 c)625: 53
d) 75 : 343 e)100000: 103 f) 115 : 121
g) 243: 33 : 3 h) 48 : 64: 16
Bài 5.Tìm các số mũ 𝑛 sao cho luỹ thừa 3𝑛 thảo mãn điều kiện: 25 < 3𝑛 < 250
Bài 6 : Thực hiện phép tính:
a) 5. 22 − 18: 3 b) 17.85 + 15.17 − 23. 3.5
c) 23 . 17 − 23. 14 d) 20 − [30 − (5 − 1)2 ]
e) 75 − (3. 52 − 4. 23) f) 2. 52 + 3: 710 − 54: 33
g) 150 + 50: 5 − 2. 32 h) 5. 32 − 32: 42
Bài 7: Thực hiện phép tính.
a)27.75 + 25.27 − 2.3. 52 b) 12: {400: [500 − (125 + 25.7)]}
c)13.17 − 256: 16 + 14: 7 − 20210 d) 2. 32 : 3 + 182 + 3. (51: 17)
e)15 − 52 . 23 : (100.2) f) 52 . 23 − 12.5 + 170: 17 − 8
Bài 8: Thực hiện phép tính.
a) 23 − 53 : 52 + 12. 22 b) 5. [(85 − 35: 7): 8 + 90] − 52. 2
c) 2. [(7 − 33 : 32 ): 22 + 99] − 100 d) 27 : 22 + 54 : 53 . 24 − 3. 25
e) (35 . 37): 310 + 5. 24 − 73 : 7 f) 32 . [(52 − 3): 11] − 24 + 2.103
g) (62007 − 62006 ): 62006 h) (52001 − 52000 ): 52000
i) (72005 + 72004 ): 72004 j) (57 + 75 ). (68 + 86 ). (24 − 42)
k) (75 + 79 ). (54 + 56 ). (33 . 3 − 92 ) l) [(52 . 23 − 72 . 2): 2]. 6 − 7. 25
Bài 9 : Thực hiện phép tính.
a) 142 − [50 − (23 . 10 − 23. 5)] b) 375: {32 − [4 +
(5. 32 − 42)]} − 14
c){210: [16 + 3. (6 + 3. 22 )]} − 3 d) 500 − {5. [409 − (23 . 3 −
21)2 ] − 1724}
Bài 10: Thực hiện phép tính.
a) 80 − (4. 52 − 3. 23 ) b) 56 : 54 + 23 . 22 − 12017
c) 53 − 2. [56 − 48: (15 − 7)] d) 23.75 + 52 . 10 + 52 . 13 + 180
e) 36.4 − 4. (82 − 7.11)2 : 4 − 20160 f)303 − 3. {[655 − (18: 2 +
1). 43 + 5]}: 100
Bài 11: Tính giá trị của biểu thức: 𝐴 = 2002.20012001 − 2001.20022002
Bài 12: Tính:
a) 𝐴 = 2 + 22 + 23 + 24 +. . . +2100 b) 𝐵 = 1 + 5 + 52 + 53 +. . . +5150
c) 𝐶 = 3 + 32 + 33 +. . . +31000
Dạng 2.SO SÁNH CÁC LŨY THỪA
I.Phương pháp giải.
Để so sánh hai lũy thừa ta thường biến đổi về hai lũy thừa có cùng cơ số hoặc có cùng
số mũ (có thể sử dụng các lũy thừa trung gian để so sánh)
Với 𝑎, 𝑏, 𝑚, 𝑛 ∈ 𝑁 ta có:𝑎 > 𝑏 ⇔ 𝑎𝑛 > 𝑏𝑛 ∀𝑛 ∈ 𝑁 *
𝑚 > 𝑛 ⇔ 𝑎𝑚 > 𝑎𝑛 (𝑎 > 1)
𝑎 = 0hoặc 𝑎 = 1thì 𝑎𝑚 = 𝑎𝑛 (𝑚. 𝑛 ≠ 0)
Với 𝐴, 𝐵 là các biểu thức ta có :
𝐴𝑛 > 𝐵 𝑛 ⇔ 𝐴 > 𝐵 > 0
𝐴𝑚 > 𝐴𝑛 ⇒ 𝑚 > 𝑛 và 𝐴 > 1
𝑚 < 𝑛và 0 < 𝐴 < 1
II.Bài toán.
Bài 1. So sánh:
a) 33317và 33323 b) 200710 và 200810 c)(2008 − 2007) 2009 và
(1998 − 1997)1999
Bài 2. So sánh
a)2300 và 3200 e)9920 và 999910
b)3500 và 7300 f)111979 và 371320
c)85 và 3. 47 g)1010 và 48.505
1015 +1 1016 +1
Bài 2.So sánh hai biểu thức 𝐴 và 𝐵, biết: 𝐴 = và 𝐵 =
1016 +1 1017 +1
22008 −3 22007 −3
Bài 3.So sánh hai biểu thức 𝐶 và 𝐷, biết: 𝐶 = và 𝐷 =
22007 −1 22006 −1
Dạng 3: Từ việc so sánh lũy thừa, tìm cơ số (số mũ) chưa biết.
* Với các số tự nhiên 𝑚, 𝑥, 𝑝 và số dương 𝑎.
+ Nếu 𝑎 > 1 thì:𝑎𝑚 < 𝑎 𝑥 < 𝑎𝑝 ⇒ 𝑚 < 𝑥 < 𝑝.
+ Nếu 𝑎 < 1 thì:𝑎𝑚 < 𝑎 𝑥 < 𝑎𝑝 ⇒ 𝑚 > 𝑥 > 𝑝.
* Với các số dương 𝑎, 𝑏 và số tự nhiên 𝑚, ta có:𝑎𝑚 < 𝑏 𝑚 ⇒ 𝑎 < 𝑏.
Bài 3. Tìm các số nguyên n thoã mãn: 364 < 𝑛48 < 572 .
Bài 4. Tìm 𝑥 ∈ 𝑁, biết:
a) 16𝑥 < 1284 . b) 5𝑥 . 5𝑥+1. 5𝑥+2 ≤
18
100. . . . . . . . . . . . .0 : 2 .
⏟
18𝑐ℎ𝑢𝑠𝑜0
Bài 5: Tìm số tự nhiên 𝑥, 𝑦 sao cho 10𝑥 = 𝑦 2 − 143.
Bài 6: a) Số 58 có bao nhiêu chữ số?
b) Hai số 22003 và 52003 viết liền nhau được số có bao nhiêu chữ số?
Bài 7:Tìm số 5 các chữ số của các số n và m trong các trường hợp sau:
a) 𝑛 = 83 . 155 . b) 𝑚 = 416 . 525.
Dạng 4: Sử dụng lũy thừa chứng minh chia hết
Bài 1: Chứng minh rằng:
a. 𝐴 = 1 + 3 + 32 +. . . +311 chia hết cho 4
b. 𝐵 = 165 + 215chia hết cho 33
c. 𝐶 = 5 + 52 + 53+. . . +58 chia hết cho 30
d. 𝐷 = 45 + 99 + 180chia hết cho9
e. 𝐸 = 1 + 3 + 32 + 33 +. . . +3119 chia hết cho 13
f. 𝐹 = 1028 + 8 chia hết cho 72
g. 𝐺 = 88 + 220 chia hết cho 17
h. 𝐻 = 2 + 22 + 23 +. . . +260 chia hết cho 3,7,15
i. 𝐼 = 1 + 3 + 32 + 33 +. . . +31991 chia cho 13 và 41
j. 𝐽 = 10𝑛 + 18𝑛 − 1chia hết cho 27
k. 𝐾 = 10𝑛 + 72𝑛 − 1 chia hết cho 81
(
)
c)2. 7 − 33 : 32 : 22 + 99 − 100
d ) 27 : 22 + 54 : 53.24 − 3.25
( ) : 310 + 5.24 – 73 : 7
e) 35. 37 ( )
f )32. 52 – 3 : 11 – 24 + 2.103
g ) ( 62007 – 62006 ) : 62006 (
h) 52001 − 52000 ) : 52000
i ) ( 7 2005 + 7 2004 ) : 7 2004 j ) ( 57 + 75 ) . ( 68 + 86 ) . ( 24 – 42 )
g )303 − 3. 655 − (18 : 2 + 1) .43 + 5 : 100
Bài 6: Tính giá trị các biểu thức sau bằng cách hợp lý nhất:
a) A = 27.36 + 73.99 + 27.14 − 49.73 b) B = 21. ( 271 + 29 ) + 79.(271 + 29);
( )(
c) C = 45.10.56 + 255.28 : 28.54 + 57.25 ) ( )(
d) D = 102 + 112 + 122 : 132 + 142 )
(3.4.216 )
2
e) E =
11.213.411 − 169
Dạng 2. Tìm x
I.Phương pháp giải.
1. Nhắc lại các dạng toán “tìm x” cơ bản
1.1 Tìm số hạng chưa biết trong một tổng
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
a + x = b hoặc x + a = b x = b – a
Ví dụ1: Tìm x biết: x + 5 = 8
Ví dụ2: Tìm x biết: 27 + x = 42
1.2 Tìm số bị trừ trong một hiệu
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ ( x − a = b x = b + a )
Ví dụ: Tìm x biết: x − 4 = 7
1.3 Tìm số trừ trong một hiệu
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ( a − x = b x = a − b )
Ví dụ: Tìm x biết: 18 − x = 9
1.4Tìm thừa số chưa biết trong một tích
Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
(a.x = b (hoặc x.a = b) x = b : a )
Ví dụ 1: Tìm x biết: 3.x = 24
Ví dụ 2: Tìm x biết: x.12 = 48
1.5 Tìm số bị chia trong một thương
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia ( x : a = b x = b.a )
Ví dụ: Tìm x biết: x : 7 = 23
c) 2.3x +1 − 3x = 135 ( )
d) 15 : ( x + 2 ) = 33 + 3 :10
e) 4. ( 3 x − 1) − 52 = 475
3
6
a) 𝑁 chia hết cho 2. b) 𝑁 chia hết cho 5.
Bài 6. Tìm các chữ số 𝑎 và 𝑏 sao cho 𝑎 − 𝑏 = 2 và 𝑎𝑏 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Bài 7. Tìm tập hợp các số 𝑥 thỏa mãn:
a) Chia hết cho 2 và 467 < 𝑥 ≤ 480 ;
b) Chia hết cho 5 và 467 < 𝑥 ≤ 480 ;
c) Vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và467 < 𝑥 ≤ 480.
Dạng 3. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Dạng 3.1. Dấu hiệu chia hết cho 3, 9
I. Phương pháp giải:
Để nhận biết một số có chia hết cho 3 (cho 9) hay không, talàm như sau:
Bước 1. Tính tổng các chữ số của số đã cho;
Bước2. Kiểm tra xem tổng đó có chia hết cho 3 (cho 9) hay không.
Lưu ý: Nếu số đó chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.
II. Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Các khẳng định sau đúng hay sai ?
A. Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
B. Số chia hết cho 3 có thể không chia hết cho 9.
C. Số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó bằng 9.
D. Nếu tổng các chữ số của một số mà chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.
Câu 2. Số nào sau đây chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
A. 1230 B.2030 C.2520 D. 2018
Câu 3. Số nào sau đây chia hết cho 9 và chia hết cho 3
A. 1230 B.2030 C.2520 D. 2718
Bài tập tự luận
Bài 1. Trong các số sau: 178; 567; 930; 1257; 5152; 3456; 3285 .
a) Số nào chia hết cho 3?
b) Số nào chia hết cho 9?
c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Bài 2. Cho các số: 178; 1257; 5152; 3456; 93285 .
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 có trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 có trong các số trên.
Dạng 3.2. Xét tính chia hết cho 3, cho 9 của một tổng (hiệu)
I. Phương pháp giải:
Để xét một tổng (hiệu) có chia hết cho 3, cho 9 hay không, ta thường làm. như sau:
Cách 1. Xét mỗi số hạng của tổng (hiệu) có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
Cách 2. Xét tổng (hiệu) các số hạng có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
Lưu ý: Ta nên xét tổng (hiệu) chia hết cho 9 trước. Từ đó suy ra chia hết cho 3.
II. Bài toán.
Bài 5. Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?
a) 𝐴 = 24 + 36; b) 𝐵 = 120 − 48;
c) 𝐶 = 72 − 45 + 99 d) 𝐷 = 723 − 123 + 100.
Dạng 3.3. Lập các số chia hết cho 3, cho 9 từ những chữ số cho trước
7
I. Phương pháp giải:
Để lập các số chia hết cho 3 (cho 9) ta thường làm như sau:
Bước 1. Chọn nhóm các chữ số có tổng chia hết cho 3 (cho 9);
Bước 2. Từ mỗi nhóm liệt kê các số thỏa mãn điều kiện đề bài.
II. Bài toán.
Bài 1. Từ bốn chữ số 3; 4; 5; 0hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn:
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Bài 2. Từ bốn chữ số 3; 7; 2; 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn:
a) Chia hết cho 9;
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Dạng3.4. Viết các số chia hết cho 3, 9 từ các số hoặc chữ số cho trước.
I. Phương pháp giải:
Để tìm các chữ số của một số thỏa mãn điều kiện chia hết cho 3, cho 9, ta thường làm như sau:
Bước 1. Tính tổng các chữ số đã biết;
Bước 2. Tìm chữ số chưa biết thỏa mãn chữ số đó cộng với tổng trên chia hết cho 3, cho 9.
Lưu ý: - Đối với bài điền dấu * để được số chia hết cho 2; 3; 5; 9 thì xét điều kiện chia hết cho 2 và 5
trước, sau đó xét điều kiện chia hết cho 3; 9.
- Đối với bài chia hết cho các số khác 2; 3; 5; 9 (chẳng hạn chia hết cho 45, cho 18,...) thì ta tách
số để đưa về các số 2; 3; 5; 9.
Ví dụ: 45 tách thành 45 = 5.9 (5 và 9 không cùng chia hết cho số nào khác ngoài 1);
Để chia hết cho 45 thì phải chia hết cho cả 5 và 9.
II. Bài toán.
Bài 1. Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được Số 𝑀 = 58* thỏa mãn điều kiện:
a) 𝑀 chia hết cho 3;
b) 𝑀 chia hết cho 9
c) 𝑀 chia hết cho 3 nhưng không chia hết 9
Bài 2. Cho 1số có 4 chữ số: *26* . Điền các chữ số thích hợp vào dấu (*) để được số có 4 chữ số
khác nhau chia hết cho tất cả 4 số : 2; 3; 5 ; 9.
Bài 3. Tìm các chữ số a, b để:
a) 𝐴 = 3𝑎𝑏 chia hết cho cả 2; 3; 5; 9; b) 𝐵 = 𝑎27𝑏 chia hết cho cả 2; 3; 5; 9;
c) 𝐶 = 10𝑎5𝑏chia hết cho 45; d) 𝐷 = 26𝑎3𝑏 chia hết cho 5 và 18.
Bài 4. Tìm các chữ số 𝑎 và 𝑏 sao cho 𝑎 − 𝑏 = 5và 𝑎785𝑏 chia hết cho 9.
Bài 5: Phải viết thêm vào bên phải số 579 ba chữ số nào để được số chia hết cho 5; 7; 9.
Bài tập về nhà
Bài 1. Cho các số: 864; 752; 931; 357; 652; 756; 685; 1248; 6390.
Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 3?
b) Số nào chia hết cho 9?
c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Bài 2. Cho các số: 268; 357; 652; 756; 1251; 5435; 9685.
a) Viết tập hợp 𝐴 các số chia hết cho 3 có trong các số trên
8
b) Viết tập hợp 𝐵 các số chia hết cho 9 có trong các số trên
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp 𝐴 và 𝐵 ở trên
Bài 3. Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không
a) 𝐴 = 6 + 93 b) 𝐵 = 120 − 33
c) 𝐶 = 86 − 36 + 27 d) 𝐴 = 3.4.5.6 + 27
Bài 4. Từ bốn chữ số 1; 2; 6; 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn:
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Bài 5. Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số 𝑀 = 37* thỏa mãn điều kiện:
a) 𝑀 chia hết cho 3;
b) 𝑀 chia hết cho 9;
c) 𝑀 chia hết cho 3 nhưng không chia hết 9.
Bài 6. Tìm các chữ số 𝑎, 𝑏 để:
a) 𝐴 = 56𝑎3𝑏chia hết cho 18;
b) 𝐵 = 71𝑎1𝑏chia hết cho 45;
c)𝐶 = 6𝑎14𝑏chia hết cho 2; 3; 5; 9;
d) 𝐷 = 25𝑎1𝑏chia hết cho 15 nhưng không chia hết cho 2.
Bài 7*. Từ 2 đến 2020 có bao nhiêu số:
a) Chia hết cho 3; b) Chia hết cho 9.
Dạng 4. Số nguyên tố. Hợp số.
Dạng 4.1. Nhận biết số nguyên tố, hợp số
I. Phương pháp giải:
Để nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số, ta làm như sau:
Bước 1. Kiểm tra điều kiện số đó phải lớn hơn 1;
Bước2. Tìm hai đến ba ước của số đó.
- Nếu số đó chỉ có hai ước là 1 và chính nó thì đó là số nguyên tố.
- Nếu số đó có ba ước (trở lên) thì đó là hợp số.
II. Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Các khẳng định sau đúng hay sai ?
A. Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
B. Hợp số là sô tự nhiên có nhiều hơn hai ước.
Câu 2. Có bao nhiêu số nguyên tố có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 1?
A. 4 số B. 5 số C. 6 số D. 7 số
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Câu 3. Điền vào chỗ trống (...)
A. Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố là ...
B. Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố là ...
C. Có một số nguyên tố chẵn là ...
Câu 4. Các khẳng định sau đúng hay sai ?
A. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
B. Không có số nguyên tố nào có chữ số hàng đơn vị là 5.
9
C. Không có số nguyên tố lớn hơn 5 nào có chữ sô tận cùng là 0, 2, 4, 5, 6, 8.
Bài 1. Dùng bảng số nguyên tố ở cuối SGK, tìm các số nguyên tố trong các số sau :
117; 131; 313; 469; 647 .
Bài 2. Trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số:0; 12; 17; 23; 110; 53; 63; 31.
Bài 3. Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311; 67.
Bài 4. Gọi p là tập các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈; ® hoặc ⊂ vào chỗ trống cho đúng :
83 … 𝑃, 91 … 𝑃 , 15 … N, 𝑃 …N
Bài 5. Không tính kết quả, xét xem tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?
𝐴 = 302 + 150 + 826; 𝐶 = 12.13.14.17 + 91;
𝐵 = 5.7.9 − 2.5.6; 𝐷 = 7.8.39 − 2.3.5.
Bài 6. Không tính kết quả, xét xem tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 53 b) 45 + 56 + 729;
c) 151 d) 5.7.8.11 − 132.
Bài 7. Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số ?
a) 3.4.5 + 6.7; b) 7.9.11.13– 2 3.4.7;
c) 5.7 + 11.13.17; d) 16354 + 67541.
Bài 8. Điền dấu “x ” vào ô thích hợp :
Câu Đúng Sai
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố … …
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố … …
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ … …
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số
1,3,7,9. …
Bài 9. Ta biết rằng có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. Tổng của 25 số nguyên tố là số chẵn hay số lẻ.
Bài 10. Tổng của 3 số nguyên tố bằng 1012. Tìm số nguyên tố nhỏ nhất trong ba số nguyên tố đó.
Bài 11. Tổng của 2 số nguyên tố có thể bằng 2003 hay không? Vì sao?
Bài 12. Hãy chứng minh rằng tích của hai số nguyên tố là một hợp số.
Bài 13. Cho 𝑝 và 𝑝 + 4 là các số nguyên tố (𝑝 > 3). Chứng minh rằng 𝑝 + 8 là hợp số.
Bài 14: Chứng minh rằng mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng 4𝑛 + 1 hoặc 4𝑛– 1.
Bài 15. Cho 𝑝 và 𝑝 + 2 là các số nguyên tố (𝑝 > 3). Chứng minh rằng 𝑝 + 16.
Dạng 4.2. Tìm các chữ số của mội số sao cho số đó là số nguyên tố hoặc hợp số
I. Phương pháp giải:
Để tìm các chữ số của một số thỏa mãn điều kiện số đó là số nguyên tố hoặc hợp số, ta thường sử dụng
các kiến thức sau:
- Dùng các dấu hiệu chia hết.
- Dùng bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 trong SGK.
II. Bài toán.
Bài 1. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố:
a ) 4* b) 7* c) *2 d) 1*9
Bài 10. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là hợp số:
a ) 4* b) 15* c) *3 d) 2*9
Bài 2. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số : 1*; 3*
10
Bài 3. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 5*; 9*
Bài 4. Tìm số tự nhiên 𝑘 để 𝑘 là số nguyên tố.
Bài 5. a) Tìm số tự nhiên 𝑘 để 3. 𝑘 là số nguyên tố.
b) Tìm số tự nhiên 𝑘 để 7. 𝑘 là số nguyên tố.
Bài 18. Tìm số nguyên tố 𝑝, sao cho 𝑝 + 2 và 𝑝 + 4 cũng là các số nguyên tố.
Bài tập về nhà
Bài 1. Tập hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố:
𝐴 = {3; 10; 7; 13} 𝐵 = {13; 17; 15; 19} 𝐶 = {3; 5; 7; 11} 𝐷 = {1; 2; 5; 7}
Bài 2. Không tính kết quả, xét xem tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 53 b) 45 + 56 + 729; c) 151 d) 5.7.8.11 − 132.
Bài 3. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố:
a) 7* b) 1*2 c) *7 d) 1*3
Bài 4. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số hợp số:
a) 5* b) 1*2 c) *7 d) 1*7
Bài 5. Tìm số tự nhiên 𝑘 để 7. 𝑘 là số nguyên tố.
Bài 6. Tìm số nguyên tố 𝑝 sao cho 5𝑝 + 7 là số nguyên tố.
Dạng 5. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Dạng 5.1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I. Phương pháp giải:
Để phân tích một số tự nhiên 𝑛(𝑛 > 1) ra thừa số nguyên tố ta thường phân tích theo cột dọc như sau:
Bước1. Chia số 𝑛 cho số nguyên tố (xét từ nhỏ đến lớn).
Bước2. Lấy thương tìm được chia tiếp cho một số nguyên tố (cũng xét từ nhỏ đến lớn). Cứ tiếp tục như
vậy cho đến khi thương bằng 1.
Bước 3. Viết 𝑛 dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Ví dụ: Phân tích 60 ra thừa số nguyên tố.
60 2
30 2
15 3 60 = 22 . 3. 5
5 5
1
II. Bài toán.
Bài 1. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 46; b) 275; c) 98; d)1035.
Bài 2. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 32; b) 175; c) 120; d) 2020.
Dạng 5.2. Xác định các ước của một số
I. Phương pháp giải:
Để tìm các ước của số 𝑛(𝑛 > 1), ta làm như sau:
Bước 1. Phân tích 𝑛 ra thừa số nguyên tố;
Bước 2. Sử dụng nhận xét 𝑛 = 𝑎. 𝑏 thì a và b là ước của 𝑛.
II. Bài toán.
Bài 1. Tìm các ước của các số sau:
a) 24 b) 63 c) 30 d) 124
11
Bài 2. Tìm các ước nguyên tố của các số sau:
a) 525 b) 144 c) 180 d) 76
Dạng 5.3. Xác định số lượng các ước của một số
I. Phương pháp giải:
Để tính số lượng các ước của số tự nhiên 𝑚(𝑚 > 1), ta thường làm như sau:
Cách 1. Liệt kê rồi đem tất cả các ước của m.
Cách 2. Ta xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:
- Nếu 𝑚 = 𝑎 𝑥 thì 𝑚 có 𝑥 + 1 ước.
- Nếu 𝑚 = 𝑎 𝑥 . 𝑏 𝑦 thì 𝑚 có (𝑥 + 1)(𝑦 + 1) ước.
- Nếu 𝑚 = 𝑎 𝑥 . 𝑏 𝑦 . 𝑐 𝑧 thì m có (𝑥 + 1)(𝑦 + 1)(𝑧 + 1) ước.
II. Bài toán.
Bài 1. Các số sau đây có tất cả bao nhiêu ước số?
a) 46; b) 34 . 52 ; c) 98; d) 29.31.
Bài 2. Các số sau đây có tất cả bao nhiêu ước số?
a) 32; b) 52 . 7; c) 120; d) 22 . 5.13.
Dạng 5.4. Bài toán đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
I. Phương pháp giải:
Để giải bài toán dạng này, ta thường làm như sau:
Bước 1. Phân tích đề bài, đưa về việc tìm ước của một số;
Bước2. Tìm ước của một số cho trước bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.
II. Bài toán.
Bài 1. Tích của hai số tự nhiên là 50. Tìm mỗi số đó.
Bài 2. Thay dấu * bởi chữ số thích hợp:
a) *. ** = 106; b) **. ** = 377.
Bài 3. Bảo Ngọc có 50 bút chì màu và muốn chia đều số bút đó cho các em nhỏ. Hỏi Bảo Ngọc có thể
chia đều cho bao nhiêu em? (Kể cả trường hợp cho 1 em hết bút chì màu).
Bài 4. Bạn Lan có 48 bông hoa và muốn chia đều số bông hoa vào các hộp nhỏ để gói quà. Hỏi Lan có
thể chia đều vào baọ nhiêu hộp? (Kể cả trường hợp cho hết hoa vào 1 hộp).
Bài 5. Một đội văn nghệ có 24 bạn, cô giáo muốn chia các bạn thành từng nhóm sao cho số bạn trong
mỗi nhóm bằng nhau và bằng một số lớn hơn 3. Hỏi cô giáo có thể chia nhiều nhất thành bao nhiêu
nhóm? Ít nhất bao nhiêu nhóm.
Bài tập về nhà.
Bài 1. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 86 b) 68 c) 100 d) 1470
Bài 2. Tìm ước của các số sau:
a) 33 b) 48 c) 110 d) 170
Bài 3. Tìm các ước nguyên tố của các số sau:
a) 86 b) 207 c) 405 d) 770
Bài 4. Các số sau đây có tất cả bao nhiêu ước số:
a) 106 b) 770 c) 406 d) 522
Bài 5. Tích của hai số tự nhiên là 63. Tìm mỗi số đó.
Bài 6. Thay dấu * bởi chữ số thích hợp:
12
a) *. ** = 128 b) **. ** = 406
Bài 7. Quang Minh có 42 viên bi và muốn chia đều số viên bi vào các hộp nhỏ. Hỏi Quang Minh có
thể chia đều vào bao nhiêu hộp? (Kể cả trường hợp cho hết bi vào 1 hộp).
Bài 8. Tìm số nguyên tố 𝑝 sao cho:
a) 𝑝 + 4; 𝑝 + 8là số nguyên tố; b) 𝑝 + 4; 𝑝 + 14là số nguyên tố.
Bài 9. Tìm số nguyên tố 𝑝 sao cho:
a) 5𝑝 + 3là số nguyên tố; b) 𝑝 + 2; 𝑝 + 10là các số nguyên tố
HẾT
13
CHUYÊN ĐỀ 2. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
ĐS6.CHỦ ĐỀ 2.4 – ƯỚC VÀ BỘI CỦA SỐ TỰ NHIÊN
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT – BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Ước và bội:
▪ Nếu có số tự nhiên a chia hết cho b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
▪ Tập hợp ước của a là: Ư(𝑎), tập hợp các bội của b kí hiệu: B(𝑏).
Ví dụ: Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; . . . ; 2𝑘; . . . . }.
2. Ước chung và ước chung lớn nhất
▪ Số tự nhiên n được gọi là ước chung của hai số a và b nếu n vừa là ước của a vừa là ước của b.
▪ Số lớn nhất trong các ước chung của a và b được gọi là ước chung lớn nhất của a và b.
▪ Ta kí hiệu: tập hợp các ước chung của a và b là: ƯC(𝑎, 𝑏),
tập hợp các ước chung lớn nhất của a và b kí hiệu: ƯC LN(𝑎, 𝑏).
Ví dụ:ƯC(30,48) = {1; 2; 3; 6}, ƯCLN(30,48) = 6.
Chú ý: ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.
▪ Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất bằng 1.
▪ Phân số tối giản là phân số có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
▪ Cách tìm ƯCLN:
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số chung
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn. mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là
ƯCLN phải tìm.
3. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
▪ Số tự nhiên n được gọi là bội chung của hai số a và b nếu n vừa là bội của a vừa là bội của b.
▪ Số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của a và b được gọi là bội chung nhỏ nhất của a và b.
▪ Ta kí hiệu: tập hợp các bội chung của a và b là: BC(𝑎, 𝑏),
tập hợp các bội chung nhỏ nhất của a và b kí hiệu: BCNN(𝑎, 𝑏).
Ví dụ:BC(4,5) = {0; 20; 40; 60; . . . },
BCNN(4,5) = 20.
Chú ý: Bội chung của nhiều số là bội của bội chung nhỏ nhất của chúng.
Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số
đó.
▪ Cách tìm BCNN:
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn. mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là
BCNN phải tìm.
▪ Nhận xét:
BCNN(𝑎, 1) = 𝑎
BCNN(𝑎, 𝑏, 1) = BCNN(𝑎, 𝑏)
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
A. ƯỚC VÀ BỘI, ƯỚC CHUNG - BỘI CHUNG CỦA SỐ TỰ NHIÊN.
Dạng 1. Nhận biết một số là ước (bội) của một số cho trước.
I.Phương pháp giải.
1
+ Để xét 𝑎có là ước của một số cho trước hay không, ta chia số đó cho 𝑎. Nếu chia hết thì 𝑎 là
ước của số đó.
+ Để xét 𝑏có là bội của một số khác 0 hay không, ta chia 𝑏cho số đó. Nếu chia hết thì 𝑏là bội
của số đó.
II.Bài toán.
Bài 1. Cho các số sau 0; 1; 3; 14; 7; 10; 12; 5; 20, tìm các số
a) Là Ư(6) b) Là Ư(10)
Bài 2. Cho các số sau 13; 19; 20; 36; 121; 125; 201; 205; 206, chỉ ra các số thuộc tập hợp sau:
a) Là B(3) b) Là B(5)
Dạng 2. Tìm tất cả các ước (bội) của một số.
I.Phương pháp giải.
+ Để tìm tất cả các ước của một số 𝑎ta làm như sau:
Bước 1: Chia 𝑎 lần lượt cho các số 1; 2; 3; . . . ; 𝑎
Bước 2: Liệt kê các số mà 𝑎chia hết. Đó là tất cả các ước của 𝑎
+ Để tìm bội của một số 𝑏(𝑏 ≠ 0)ta làm như sau:
Bước 1: Nhân 𝑏 lần lượt cho các số 0; 1; 2; 3; . ..
Bước 2: Liệt kê các số thu được. Đó là tất cả các bội của 𝑏
Lưu ý: Nếu bài toán tìm ước (bội) của một số thỏa mãn điều kiện cho trước ta làm như sau:
Bước 1: Liệt kê các ước (bội) của số đó
Bước 2: Chọn ra các số thỏa mãn điều kiện đề bài.
II.Bài toán.
Bài 1.
a) Tìm tập hợp các ước của 6; 10; 12; 13
b) Tìm tập hợp các bội của 4; 7; 8; 12
Bài 2. Tìm các số tự nhiên 𝑥 sao cho
a) 𝑥 ∈ Ư(12)và 2 ≤ 𝑥 ≤ 8 b) 𝑥 ∈ 𝐵(5)và 20 ≤ 𝑥 ≤ 36
c) 𝑥 ⋮ 5 và 13 < 𝑥 ≤ 78 d) 12 ⋮ 𝑥 và 𝑥 > 4
Bài 3. Tìm tập hợp các số tự nhiên vừa là ước của 100vừa là bội của 25.
Dạng 3. Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện chia hết.
I.Phương pháp giải.
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng (hiệu) và định nghĩa ước của một số tự nhiên.
II.Bài toán.
2
Bài 1. Tìm số tự nhiên 𝑛sao cho:
a) 3 ⋮ 𝑛 b) 3 ⋮ (𝑛 + 1)
c) (𝑛 + 3) ⋮ (𝑛 + 1) d) (2𝑛 + 3) ⋮ (𝑛 − 2)
Dạng 4. Viết tập hợp các ước chung (bội chung) của hai hay nhiều số.
I.Phương pháp giải.
Bước 1. Viết tập hợp các ước (bội) của các số đã cho.
Bước 2. Tìm giao của các tập hợp đó.
II.Bài toán.
Bài 1. Viết các tập hợp sau:
a) ƯC(24,40) b) ƯC(20,30)
c) BC(2,8) d) BC(10,15)
Dạng 5: Bài toán có lời văn.
I.Phương pháp giải.
Bước 1: Phân tích đề bài, chuyển bài toán về tìm ước (bội), ước chung, (bội chung) của các số cho
trước.
Bước 2: Áp dụng cách tìm ước (bội), ước chung, (bội chung) của các số cho trước.
II.Bài toán.
Bài 1.Có 20 viên bi. Bạn Minh muốn chia đều số viên bi vào các hộp. Tìm số hộp và số viên bi trong
mỗi hộp? Biết không có hộp nào chứa 1hay 20viên bi.
Bài 2. Năm nay Bình 12 tuổi. Tuổi của mẹ Bình là bội số của tuổi Bình. Tìm tuổi của mẹ Bình biết
tuổi của mẹ lớn hơn 30và nhỏ hơn 45.
Bài 3. Học sinh lớp 6A nhận được phần thưởng của nhà trường và mỗi em nhận được phần thưởng như
nhau. Cô hiệu trưởng đã chia hết 129quyển vở và 215bút chì màu. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao
nhiêu?
Bài 4. Tính số học sinh của một trường biết rằng mỗi lần xếp hàng 4, hàng 5, hàng 6, hàng 7đều vừa
đủ hàng và số học sinh của trường trong khoàng từ 415 đến 421.
B. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Dạng 1. Tìm ước chung lớn nhất của các số cho trước.
I.Phương pháp giải.
Cách 1. Để tìm ƯCLN của các số cho trước ta thực hiện quy tắc 3 bước phía trên.
Chú ý 𝑎 ⋮ 𝑏 ⇒ ƯCLN(𝑎, 𝑏) = 𝑏
𝑎: 𝑏 dư 𝑟 thì ƯCLN(𝑎, 𝑏) = ƯCLN(𝑏, 𝑟)
3
Bước 1. Lấy số lớn chia số nhỏ. Giả sử 𝑎 = 𝑏. 𝑥 + 𝑟
+ Nếu𝑟 ≠ 0 ta thực hiện bước 2
+ Nếu 𝑟 = 0thì ƯCLN(𝑎, 𝑏) = 𝑏
Bước 2. Lấy số chia, chia cho số dư,
+ Nếu 𝑟1 ≠ 0ta thực hiện bước 3
+ Nếu 𝑟1 = 0thì ƯCLN(𝑎, 𝑏) = 𝑏
Bước 3. Quá trình này được tiếp tục cho đến khi được một phép chia hết.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm ƯCLN của các số
a) ƯCLN(18,30) b) ƯCLN(24,48)
c) ƯCLN(18,30,15) d) ƯCLN(24,48,36)
Bài 2. Sử dụng thuật toán Ơclit để tìm
a) ƯCLN(174,18) b) ƯCLN(124,16)
Dạng 2. Tìm các ước chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước.
I.Phương pháp giải.
Bước 1. Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước.
Bước 2. Tìm các ước của ƯCLN này.
Bước 3. Chọn trong số đó các ước thỏa mãn điều kiện đã cho.
Lưu ý: nếu không có điều kiện gì của bài toán thì ước chung của hai hay nhiều số là ƯCLN của các số
đó.
Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN
Bước 1. Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước.
Bước 2. Tìm các ước của ƯCLN này.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm các ước chung của 24 và180 thông qua tìm ƯCLN
Bài 2. Tìm số tự nhiên 𝑥 thõa mãn 90 ⋮ 𝑥; 150 ⋮ 𝑥 và 5 < 𝑥 < 30.
Bài 3. Tìm số tự nhiên 𝑎, 𝑏biết ƯCLN(𝑎, 𝑏) = 3và𝑎. 𝑏 = 891
15
Bài 4. Tìm số tự nhiên 𝑛để biểu thức 𝐴 = 2𝑛+1có giá trị là một số tự nhiên.
II.Bài toán.
6
Bài 1. Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ. Tìm tổng số sách biết
số sách trong khoảng 200 đến 500.
Bài 2. Hai bạn A và B cùng học chung một trường nhưng ở hai lớ khác nhau. A cứ 10 ngày lại trực
nhật, B cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu tiên hai bạn trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu
ngày hai bạn lại cùng trực nhật.
Bài 3. Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 300 đến 400. Biết rằng nếu xếp hàng 5, 8,
12 thì thiếu 1 em. Tính số học sinh khối 6 của trường.
Bài 4. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia cho 3 thì dư 2, khi chia cho 7 thì dư 6 khi chia cho 25
thì dư 24.
Bài 5. Có ba chiếc hộp hình vuông: Hộp màu đỏ cao 8cm, hộp màu xanh cao 7cm, hộp màu vàng cao
12cm. Người ta xếp thành ba chồng bằng nhau, mỗi chồng một màu. Hỏi chiều cao nhỏ nhất của
chồng hộp đó.
Bài 6. Tìm số tự nhiên x. Biết số đó chia hết cho 7 và khi chia cho 2, cho 3, cho 4, cho 5, cho 6 đều dư
1 và 𝑥 < 400.
Bài 7. Một liênđội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. Tính số đội
viên của liên đội biết rằng số đó trong khoảng từ 100 đến 150.
Bài 8. Một bộ phận của máy có hai bánh răng cửa khớp với nhau, bánh một có 18 răng cưa, bánh xe
hai có 12 răng cưa. Người ta đánh dấu “x” vào hai răng cửa khớp với nhau. Hỏi mỗi bánh xe phải quay
ít nhất bao nhiêu răng cưa để hai răng cưa đánh dấu ấy lại khớp với nhau ở vị trí giống lần trước? Khi
đó mỗi bánh xe đã quay được bao nhiêu vòng.
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ TỰ GIẢI
A. ƯỚC VÀ BỘI, ƯỚC CHUNG - BỘI CHUNG CỦA SỐ TỰ NHIÊN.
Dạng 2. Tìm tất cả các ước (bội) của một số.
Bài 1. Tìm các số tự nhiên 𝑥 sao cho
a) 𝑥 ∈ Ư(20)và 𝑥 > 8 b) 𝑥 ∈ 𝐵(8)và 18 ≤ 𝑥 ≤ 72
c) 𝑥 ⋮ 8 và 𝑥 < 21 d) 20 ⋮ 𝑥 và 𝑥 > 4
Bài 2. Tìm tập hợp các số tự nhiên vừa là ước của 220 vừa là bội của 11.
Dạng 3. Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện chia hết.
Bài 3. Tìm số tự nhiên 𝑛sao cho:
a) 7 ⋮ 𝑛 b) 7 ⋮ (𝑛 − 1)
c) (2𝑛 + 6) ⋮ (2𝑛 − 1) d) (3𝑛 + 7) ⋮ (𝑛 − 2)
Dạng 4. Viết tập hợp các ước chung (bội chung) của hai hay nhiều số.
Bài 4. Viết các tập hợp sau:
a) ƯC(15,27) b) ƯC(15,22)
c) BC(4,7) d) BC(6,15)
Bài 5. Viết các tập hợp sau:
7
a) Ư(8), Ư(12), ƯC(8,12) b) B(16), B(24), BC(16,24)
a) 35 ⋮ 𝑥, 105 ⋮ 𝑥 và 𝑥 > 5
8
e) 148 chia 𝑥 dư 20 còn 108 chia cho 𝑥 thì dư 12.
a) 𝑥 (𝑦 + 2) = 8 b) (𝑥 − 2)(2𝑦 + 3) = 26
c) (𝑥 + 5)(𝑦 − 3) = 15 d) 𝑥𝑦 + 𝑥 + 𝑦 = 2
Bài 8. Tìm số tự nhiên 𝑛để các biểu thức saucó giá trị là một số tự nhiên.
16 𝑛+3
𝐴= 𝐵=
3𝑛 + 1 𝑛−3
Dạng 3. Bài toán có lời văn đưa về tìm ƯCLN
Bài 9. Bạn Hà có42viên bi màu đỏ và 30 viên bi màu vàng. Hà có thể chia nhiều nhất vào bao nhiêu
túi sao cho số bi đỏ và bi vàng được chia đều vào các túi? Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi đỏ và
viên bi vàng?.
Bài 10. Một hình chữ nhật có chiều dài 112𝑚và chiều rộng 36𝑚 được chia thành các hình vuông có
diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong cách chia trên ? (số đo cạnh là số tự
nhiên với đơn vị là 𝑚)
Bài 11: Ba khối 6; 7; 8 theo thứ tự có 300 học sinh, 276 học sinh, 252 học sinh xếp thành hàng dọc để
điều hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để
mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi khối có bao nhiêu hàng ngang?
Bài 12: Mỗi công nhân của hai đội 1 và 2 được giao nhiệm vụ trồng một số cây như nhau (nhiều hơn 1
cây). Đội 1 phải trồng 156 cây, đội 2 phải trồng 169 cây. Hỏi mỗi đội công nhân phải trồng bao nhiêu
cây và mỗi đội có bao nhiêu công nhân?
Dạng 4. Chứng minh hai hay nhiều số là các số nguyên tố cùng nhau.
Bài 13. Chứng minh 14và 3là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 14. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên𝑛, các số sau là các số nguyên tố cùng nhau.
a) n + 3 và 𝑛 + 4 b) 3𝑛 + 10và 3𝑛 + 9
c) 2n + 3 và 4𝑛 + 7 d) 𝑛 + 2và 4𝑛 + 7
Bài 15: Chứng minh các số sau nguyên tố cùng nhau:
a) 14𝑛 + 3và 21𝑛 + 4 b) 2𝑛 + 5và 3𝑛 + 7
C. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Dạng 1. Tìm bội chung nhỏ nhất của các số cho trước
Bài 1. Tìm
a) BCNN(8,10,20) f) BCNN(30,105)
b) BCNN(16,24) g) BCNN(28,30,20)
c) BCNN(60,140) h) BCNN(34,32,20)
9
d) BCNN(7,9,11) k) BCNN(42,70,52)
e) BCNN(24,40,162) l) BCNN(9,10,11)
Dạng 2. Tìm bội chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước
Bài 2. Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:
a) 𝑥 ⋮ 10; 𝑥 ⋮ 15 và 𝑥 < 100.
b) 𝑥 ⋮ 14; 𝑥 ⋮ 15,𝑥 ⋮ 20 và 400 < 𝑥 ≤ 1200.
Dạng 3. Tim các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước
Bài 3. Tìm số tự nhiên a, b biết rằng
a) 𝑎 − 𝑏 = 7 và BCNN(𝑎, 𝑏) = 140.
b) ƯCLN(𝑎, 𝑏) = 3 và BCNN(𝑎, 𝑏) = 84.
Dạng 4: Bài toán có lời văn
Bài 4. Một công ty dùng ba ca nô để trở hàng. Ca nô thứ nhất 4 ngày cập bến một lần, ca nô thứ hai 6
ngày cậ bến một lần, ca nô thứ ba 8 ngày cập bến một lần. Hỏi nếu lần đầu ba ca nô đều cập bến cùng
lúc thì sau ít nhất bao nhiêu ngày ba ca nô lại cùng cập bến lần thứ hai?
Bài 5. Đội sao đỏ của một lớp 6 có ba bạn là An, Bình, Mai. Ngày đầu tháng cả đội trực cùng một
ngày. Cứ sau 7 ngày An lại trực một lần, sau 4 ngày Bình lại trực một lần và sau 6 ngày Mai lại trực
một lần. Hỏi sau bao nhiêu ngày thì cả đội lại cùng trực vào một ngày ở lần tiếp theo? Khi đó mỗi bạn
đã trực bao nhiêu lần.
10
SH6.CHỦ ĐỀ 2.1-TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa:
+ Số nguyên là tập hợp bao gồm các số: Số không, số tự nhiên dương và các số đối của chúng còn gọi
là số tự nhiên âm.
+ Số nguyên được chia làm hai loại là số nguyên dương và số nguyên âm.
* Số nguyên dương là tập hợp các số nguyên lớn hơn 0 (ví dụ: +1; +2; +3; +4; +5. .. đôi khi còn viết
+1; +2; +3. ..nhưng dấu " + " thường được bỏ đi).
* Số nguyên âm là tập hợp các số nguyên nhỏ hơn 0 ( ví dụ:−1; −2; −3; −4; −5. . . )
Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là ℤ.
Lưu ý: Số 0 không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.
2. Biểu diễn số nguyên trên trục số:
Số nguyên âm có thể được biểu diễn trên tia đối của tia số đó, gọi là trục số. Điểm 0được gọi là điểm
gốc của trục số. Trục số có thể được vẽ theo hướng ngang (nằm) hoặc hướng dọc (đứng).
Khi vẽ trục số ngang, chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên),
chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm.
Tương tự như vậy, khi vẽ trục số dọc, chiều từ dưới lên trên gọi là chiều dương (cũng được đánh dấu
bằng mũi tên), chiều từ trên xuống dưới gọi là chiều âm.
Điểm biểu diễn số nguyên 𝑎trên trục số được gọi là điểm 𝑎.
Như vậy một trục số là một đường thẳng trên đó đã chọn điểm 0gọi là điểm gốc, thường chọn chiều từ
trái sang phải làm chiều dương và một đơn vị độ dài , mỗi số tự nhiên (hay số nguyên dương) được
biểu diễn bởi một điểm ở bên phải điểm0, mỗi số nguyên âm được biểu diễn bởi một điểm ở bên trái
điểm0.
−5 −4 −3 −2 −1 0 1 2 3 4 5
3. Số đối:
Hai số đối nhau khi chúng cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0trên trục số. Để viết số đối
của một số nguyên dương, chỉ cần viết dấu " − " trước số đó; và ngược lại với số nguyên âm.
*Lưu ý: Số đối của số 0là 0.
4. So sánh hai số nguyên:
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm 𝑎 nằm bên trái điểm 𝑏thì số nguyên 𝑎 bé hơn số nguyên
𝑏. Như vậy:
– Mọi số dương đều lớn hơn số 0;
– Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm;
– Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương.
Lưu ý: Số nguyên 𝑏 được gọi là số liền sau số nguyên 𝑎 nếu 𝑎 < 𝑏và không có số nguyên nào nằm
giữa 𝑎 và 𝑏. Khi đó ta cũng nói số nguyên 𝑎 là số liền trước của 𝑏.
Khi nói "𝑎 lớn hơn hoặc bằng 𝑏"xảy ra hai trường hợp hoặc 𝑎 lớn hơn 𝑏, hoặc 𝑎 bằng 𝑏.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1. Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống:
I. Phương pháp giải:
-Dạng điền kí hiệu (∈; ∉; ⊂;∩ ):
-Tập hợp số tự nhiên ℕ = {0; 1; 2; 3; . . . };
-Tập hợp số nguyên gồm các số nguyên âm, số 0và số nguyên dương ℤ =
{. . . ; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3; . . . };
𝐴 ⊂ 𝐵nếu mọi phần tử của A đều thuộc B
-Dạng điền Đ (đúng) hoặc chữ S (sai); đánh dấu "x" vào ô đúng hoặc sai.
II. Bài toán:
Bài 1: Điền kí hiệu(∈; ∉;∩; ⊂)vào chỗ trống:
1
−3
.......ℤ ; − 4. . . . . . . ℕ; 5.......ℤ; 0. . . . . . . ℤ; ℕ.......ℤ = ℕ; ℕ........ℤ.
4
Bài 2: Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào chỗ trống :
7 ∈ ℕ...; 7 ∈ ℤ.....;0 ∈ ℕ...;0 ∈ ℤ...; -9 ∈ ℤ...;-9 ∈ ℕ.....;11,2 ∈ ℤ... .
Bài 3: Đánh dấu “x” vào ô thích hợp
Câu Đúng Sai
a) Nếu 𝑎 ∈ ℕthì 𝑎 ∈ ℤ
c) Nếu 𝑎 ∈ ℤthì 𝑎 ∈ ℕ
d) Nếu 𝑎 ∉ ℤ thì 𝑎 ∉ ℕ
Bài 4. Đánh dấu “X” vào ô thích hợp :
Khẳng định Đúng Sai
a) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
b) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
c) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương
d) Số0là số nguyên dương nhỏ nhất.
6
−5 −4 −3 −2 −1 0 1 2 3 4 5 5
• số là hình biểu 4
diễn gồm một đường thẳng nằm ngang hoặc thẳng đứng, một đầu gắn với mũi 3
2
tên(biểu thị chiều dương) được chia thành các khoảng bằng nhau(được gọi là
1
đơn vị) và ghi kèm các số tương ứng. 0
−1
Điểm 0 (biểu diễn số0) được gọi là điểm gốc của trục số(thường đặt tên là𝑂). −2
Điểm biểu diễn số a trên trục số gọi là điểm𝐚. −3
−4
Với trục số nằm ngang: Chiều từ trái sang phải là chiều dương, với hai điểm −5
𝑎, 𝑏trên trục số, nếu điểm 𝑎nằm trước điểm 𝑏thì 𝑎nhỏ hơn𝑏. −6
Với trục số thẳng đứng: Chiều từ dưới lên trên là chiều dương, với hai điểm
𝑎, 𝑏trên trục số, nếu điểm 𝑎nằm trước điểm 𝑏thì 𝑎nhỏ hơn𝑏.
II.Bài toán.
Bài 1.Trên trục số, mỗi điểm sau cách gốc 𝑂bao nhiêu đơn vị?
a) Điểm 3 b) Điểm– 5 c) Điểm11 d) Điểm – 9
Bài 2.Trên trục số, xuất phát từ gốc 𝑂 ta sẽ đi đến điểm nào nếu:
a) Di chuyển 3 đơn vị theo chiều dương. b) Di chuyển 7 đơn vị theo chiều âm.
c) Di chuyển 6 đơn vị theo chiều dương. d) Di chuyển 8 đơn vị theo chiều âm.
Bài 3. Vẽ trục số và biểu diễn các số nguyên sau trên trục số: 2; −2 ; 4; −5; 5.
2
Bài 4. Điền số nguyên thích hợp vào trong các ô trống.
−4 −2 −1 1 2 3 5
Bài 5. Các điểm 𝑀, 𝑁, 𝑃, 𝑄trong hình vẽ sau đây biểu diễn những số nào?
𝑀 𝑁 −1 0 𝑃 2 𝑄
Câu 8.4: Chiều từ trái sang phải trong trục số được gọi là?
A. Chiều âm B. Chiều dương C. Chiều thuận D. Chiều nghịch
• Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C,…
• Hai cách viết tập hợp số
Bài 2.Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.
𝑎)𝐴 = {−2; −1; 0; 1; 2; 3; 4} 𝑏)𝐵 = {−7; −6; −5; −4; −3}
𝑐)𝐶 = {−2; −1; 0; 1; 2; . . . } 𝑑)𝐷 = {. . . ; −5; −4; −3; −2; −1; 0}
Bài 3: Cho các tập hợp𝐴 = {−1; −2; −3; −4; −5; −6; −8; −10}; 𝐵 = {−1; −3; −5; −7; −9; −11}
4
c) Viết tập hợp 𝐸 các phần tử vừa thuộc 𝐹 vừa thuộc 𝐵.
c) Tập hợp 𝐵 = {𝑎, 𝑏, 𝑐}có phải là tập hợp con của 𝐴 không?
Bài 5: Cho tập hợp𝐵 = {2; −2 ; −5}. Hỏi tập hợp 𝐵 có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
Bài 6: Gọi 𝐴 là tập hợp các số nguyên âm có 3 chữ số. Hỏi tập hợp 𝐴 có bao nhiêu phần tử?
a) Viết các tập hợp trên bằng cách liệt kê các phần tử;
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiên mối quan hệ giữa hai tập hợp đó.
Số tiền còn nợ
Số tiền lỗ
Độ cận thị
- ......
II.Bài toán.
Bài 1. Sử dụng số nguyên âm để diễn tả lại ý nghĩa các câu sau
Độ sâu của vịnh Cam Ranh từ 18𝑚 đến 30𝑚 dưới mức nước biển.
5
a) Nhiệt độ trung bình vào mùa
đông ở Hàn Quốc là 8°𝐶đến 7°𝐶dưới 0°𝐶.
b) Với bình dưỡng khí, thợ lặn có
thể lặn sâu đến 60𝑚dưới mực nước biển.
c) Độ sâu của đáy vực Ma-ri-an
thuộc vùng biển Phi-lip-pin là 11524 mét (sâu nhất thế giới) dưới mực nước biển.
d) Trong năm nay, doanh thu của
công ty thua lỗ 574tỉ đồng.
e) Nhà toán học Archimedes sinh
năm 287trước công nguyên.
f) Ông A nợ ngân hàng 400triệu
đồng.
g) Thế vận hội đầu tiên diễn ra
năm 776trước Công nguyên.
Bài 2.Hình 35 minh họa một phần các nhiệt kế (tính theo độ𝐶):
𝑎+𝑏 −8 8
Bài 5. Tính giá trị của các biểu thức
a) 𝑥 + 123với 𝑥 = −23 b) −(203) + 𝑦với 𝑦 = 16
c) 𝑧 + (−115) với 𝑧 = −20
Bài 6. Hãy so sánh
a) 801 + (−65)và 801 b)(−125) + 15 và (−125)
c) (−123) + (−20)và(−123) d) 116 + (−20)và 116
Bài 7.Tính tổng của các số nguyên 𝑥 thỏa mãn: −2009 < 𝑥 ≤ 2008
Bài 8.
a) Viết mỗi số dưới đây dưới dạng tổng của hai số nguyên bằng nhau:86; −42; −2286; 2008
b) Viết mỗi số dưới đây dưới dạng tổng của ba số nguyên bằng nhau:33; −60; +3000; −369
Bài 9.Cho tập hợp 𝐴 = {−51; 47}; 𝐵 = {23; −8}.Viết tập hợp các giá trị của biểu thức 𝑥 + 𝑦 với 𝑥 ∈
𝐴; 𝑦 ∈ 𝐵
Bài 10.Cho 𝑎, 𝑏 là các số nguyên có bốn chữ số. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của tổng 𝑎 + 𝑏.
Bài 11. Cho 𝐴 = {−14; 21; −23; 34; 19; 0}. Tìm 𝑥, 𝑦 thuộc 𝐴, 𝑥 và 𝑦khác nhau sao cho
a) Tổng 𝑥 + 𝑦 đạt giá trị lớn nhất.
b) Tổng 𝑥 + 𝑦 đạt giá trị nhỏ nhất.
Dạng 2. Vận dụng tính chất của phép cộng các số nguyên tính tổng đại số
I.Phương pháp giải.
Muốn tính nhanh kết quả của tổng đại số, cần vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để
thực hiện phép tính một cách hợp lí. Có thể cộng các số nguyên âm với nhau, các số nguyên dương với
nhau, rồi tính tổng chung. Nếu trong tổng có hai số nguyên đối nhau thì kết hợp chúng với nhau.
II.Bài toán.
Bài 1. Tính nhanh
a) 215 + 43 + (−25) + (−25) b) (−312) + (−327) + (−28) + 27
Bài 2. Hãy tính
a) (−457) + (−123) + 23 + 237 b) (−135) + 48 + 140 + (−5)
Bài 4. Tìm tổng của tất cả các số nguyên x thỏa mãn
a) −5 < 𝑥 < 8 b) −12 < 𝑥 < 12
Bài 5. Tính tổng sau đây một cách hợp lí
a) 329 + 64 + (−329) + 36 b) (−464) + (−371) + 564 + 71
Bài 6. Điền số nguyên vào ô trống sao cho ba số liền nhau trong bảng có tổng bằng 0
5 −15
Bài 7. Điền số nguyên vào ô trống sao cho bốn số liền nhau trong bảng có tổng bằng 0
−4 0 7
Bài 8. Vào một buổi sáng nhiệt độ ở Trung Quốc là −5° C. Nhiệt độ đêm hôm đó là bao nhiêu, biết
nhiệt độ giảm đi 6° C ?
Bài 9.Tính nhanh:
a) −287 + 499 + (−499) + 285 b) 3 + (−5) + 7 + (−9) + 11 + (−13) +
15 + (−17)
Bài 10. Thực hiện phép tính𝑀 = 1 + (−2) + 3 + (−4)+. . . +2001 + (−2002) + 2003
* Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” đổi
thành “–“; dấu “–“ đổi thành “+”.
𝑎 − (𝑏 − 𝑐 + 𝑑) = 𝑎 − 𝑏 + 𝑐 − 𝑑
3. Một số tính chất thường dùng khi biến đổi các đẳng thức
Nếu 𝑎 = 𝑏 thì 𝑎 + 𝑐 = 𝑏 + 𝑐
Nếu 𝑎 + 𝑐 = 𝑏 + 𝑐 thì 𝑎 = 𝑏
4. Một dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên gọi là tổng đại số.
Trong một tổng đại số, ta có thể:
* Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
* Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “–“
thì ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
𝑎 + 𝑏 − 𝑐 − 𝑑 = 𝑎 − 𝑐 + 𝑏 − 𝑑 = 𝑎 + 𝑏 − (𝑐 + 𝑑)
a − b = a + (−b) a − (−b) = a + b
*Hai số𝑎và −𝑎 là hai số đối của nhau, ta có:
a = −(−a) a + (−a) = a − a = 0
II.Bài toán.
Bài 1. Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính:
a) (−23) − 12 b) 43 − (−53)
c) (−15) − (−17) d) 14 − 20
Bài 2. Tìm khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số, biết rằng:
a) 𝑎 = 5; 𝑏 = 10 b) 𝑎 = −6; 𝑏 = −11
c) 𝑎 = −3; 𝑏 = 6 d) 𝑎 = 6; 𝑏 = −7
Bài 3. Tìm số nguyên 𝑥 biết rằng
a) 4 + 𝑥 = 7 b) 𝑥 + (−5) = −18
c) (−14) + 𝑥 − 7 = −10 d) (−12) − 𝑥 − (−19) = 0
Bài 4.Bạn Nam có 10nghìn đồng, bạn mua quyển sách giá 15 nghìn đồng. Hỏi bạn Nam còn bao nhiêu
đồng?
Bài 5. Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính
a) (−100) − 12 b) 143 − (−123)
c)(−116) − (−16) d) (−123) − 20
Bài 6. Điền số thích hợp vào bảng sau:
𝑎 −1 −4 8 0
𝑏 5 −10 18 −13
𝑎−𝑏
−𝑎
−𝑏
c) (116 + 124) − (215 − 116 − 124) d) (435 − 167 − 89) − (435 − 89)
Bài 5. Thu gọn các tổng sau:
a) (𝑎 + 𝑏 + 𝑐) − (𝑎 − 𝑏 + 𝑐)
b) (𝑎 + 𝑏 − 𝑐) + (𝑎 − 𝑏) − (𝑎 − 𝑏 − 𝑐)
c) −(𝑎 − 𝑏 − 𝑐) − (−𝑎 + 𝑏 + 𝑐) − (𝑎 − 𝑏 + 𝑐)
Bài 6. Thu gọn các tổng sau:
a) (𝑎 − 𝑏 + 𝑐 − 𝑑) − (𝑎 + 𝑏 + 𝑐 + 𝑑)
b) (−𝑎 + 𝑏 − 𝑐) + (𝑎 − 𝑏) − (𝑎 − 𝑏 + 𝑐)
c) −(𝑎 − 𝑏 − 𝑐) + (𝑏 − 𝑐 + 𝑑) − (−𝑎 + 𝑏 + 𝑑)
Bài 7. Cho 𝑥 = −53, 𝑦 = 45, 𝑧 = −15. Tính giá trị của biểu thức sau
a) 𝑥 + 8 − 𝑦 b) 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 − 𝑦 c) 16 + 𝑥 − (𝑦 + 𝑧) − 𝑥
Bài 8. Cho 𝑎 = −13; 𝑏 = 25; 𝑐 = −30. Tính giá trị biểu thức
a) 𝑎 + 𝑎 + 12 − 𝑏 b) 𝑎 + 𝑏 − (𝑐 + 𝑏) c) 25 + 𝑎 − (𝑏 + 𝑐) − 𝑎
Bài 9. Tính tổng đại số sau một cách hợp lí
a) 382 + 531 − 282 − 331 b) 7 − 8 + 9 − 10 + 11 − 12+. . . +2009 − 2010
c) −1 − 2 − 3 − 4−. . . −2009 − 2010 d) 1 − 3 − 5 + 7 − 9 − 11+. . . . +1000 − 1002 −
1004
Quy tắc:Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “-
” trước kết quả nhận được.
3. Chú ý:
+ Cách nhận biết dấu của tích:
(+). (+) → (+)
(−). (−) → (+)
(+). (−) → (−)
+Với 𝑎 ∈ 𝑍 thì 𝑎. 0 = 0. 𝑎 = 0.
+𝑎. 𝑏 = 0 thì hoặc 𝑎 = 0 hoặc 𝑏 = 0.
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
(−𝑎). (−𝑏) = 𝑎. 𝑏.
𝑏 −6 −13 12 3 −1000
1
𝑎. 𝑏 −45 21 36 −27 0
Bài 4.
a) Tính 77.13, từ đó suy ra kết quả của (−77). 13 ; 77. (−13) ; (−77). (−13)
b) Tính 29. (−7), từ đó suy ra kết quả của (−29). (−7) ; 29.7 ; (−29). 7
Bài 5. Hãy điền vào dấu * các dấu “+” hoặc “–” để được kết quả đúng:
a) (*4). (*5) = 20 b) (*4). (*5) = −20.
Bài 6.Thay dấu* bằng chữ số thích hợp
Bài 7. Tính
a) (−11). (−28) + (−9). 13 b)(−69). (−31) − (−15). 12
c) [16 − (−5)]. (−7) d) [(−4). (−9) − 6]. [(−12) − (−7)]
Bài 8. Rút gọn các biểu thức sau:
a)𝐴 = 1 − 2 + 3 − 4 + 5 − 6+. . . +2021 − 2022 + 2023
b) 𝐵 = 1 − 4 + 7 − 10+. . . +307 − 310 + 313
c) 𝐶 = −2194.21952195 + 2195.21942194
Dạng 2. So sánh
I.Phương pháp giải.
So sánh với số 0: Tích hai số nguyên khác dấu luôn nhỏ hơn 0.Tích hai số nguyên cùng dấu luôn lớn
hơn 0.
So sánh một tích với một số: Để so sánh một tích với một số, ta áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên
cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, sau đó so sánh kết quả với số theo yêu cầu đề bài.
So sánh hai biểu thức với nhau: Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên
khác dấu, các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế sau đó so sánh hai kết quả với nhau.
II.Bài toán.
Bài 1. So sánh:
a) (−16).4 với −34b) (−3). (−47) với 15c) (−21).5 với (−34).3
d) (−13). (−47) với (−39). 6e) (−17). (−19) với (−25). (−12) f) (−23). (−4) với 33.3
Bài 2. So sánh:
a) (−12).4 với 0 b) (−3). (−2) với −3 c) (−3).2 với −3
d) 15. (−3) với 15e) (−316).312 với 99.231f) −213). (−345) với −462
(
Bài 3. So sánh:
a) 𝐴 = (−9). (−3) + 21. (−2) + 25và 𝐵 = (−5). (−13) + (−3). (−7) − 80.
b)𝐴 = (−5). (−2) + 11. (−2) + 15và 𝐵 = (−2). (−12) + (−2). (−5) − 30.
Bài 4.Không thực hiện phép tính, hãy điền dấu > hoặc < vào ô trống :
4
Bài 7: Tính giá trị của biểu thức sau:
a)𝐴 = (−75) . (−27). (−𝑥) với𝑥 = −4b) 𝐵 = 1.2.3.4.5. 𝑎 với 𝑎 = −10
c) 𝐶 = 5𝑎3 𝑏4 với 𝑎 = − 1, 𝑏 = 1d) 𝐷 = 9𝑎5 𝑏2 với 𝑎 = −1, 𝑏 = 2
Lời giải
Bài 8: Tính giá trị của biểu thức:
a) 𝐴 = 𝑎𝑥 + 𝑎𝑦 + 𝑏𝑥 + 𝑏𝑦 biết 𝑎 + 𝑏 = −2 , 𝑥 + 𝑦 = 17
b) 𝐵 = 𝑎𝑥 − 𝑎𝑦 + 𝑏𝑥 − 𝑏𝑦 biết 𝑎 + 𝑏 = −7 , 𝑥 − 𝑦 = −1
Bài 9: Cho𝑎 = −7 , 𝑏 = −4 . Tính giá trị các biểu thức sau và rút ra nhận xét:
a) A = 𝑎2 + 2𝑎𝑏 + 𝑏2 và 𝐵 = (𝑎 + 𝑏)(𝑎 − 𝑏) b) C = 𝑎2 − 𝑏2 và 𝐷 = (𝑎 + 𝑏)(𝑎 − 𝑏)
Bài 10: Tính giá trị của biểu thức: 𝑀 = 𝑚 2 (𝑚2 − 𝑛)(𝑚3 − 𝑛6 )(𝑚 + 𝑛2 )với 𝑚 = − 16; 𝑛 = − 4
Dạng 3. So sánh
I.Phương pháp giải.
C1: Xét dấu của các tích rồi so sánh
C2: Rút gọn biểu thức rồi so sánh kết quả
II.Bài toán.
Bài 11: Không thực hiện phép tính hãy so sánh:
a) (−7) (−15). 5 với 0 b) 32. (−3). 8 với 0
c) 13.17 với (−13) . (−17)d) 21. (−27). (−130). 0 với (−9). (−11). (−13). 15
Bài 12: So sánh A và B biết
𝐴 = 5.73. (−8). (−9). (−697). 11. (−1)𝐵 = (−2). 3942.598. (−3). (−7). 87623
5
CHỦ ĐỀ 3.4.BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Với a, b Î Z và 𝑏 ≠ 0. Nếu có số nguyên 𝑞 sao cho 𝑎 = 𝑏. 𝑞thì ta ta có phép chia hết 𝑎: 𝑏 = 𝑞 (trong
đó ta cũng gọi 𝑎 là số bị chia, 𝑏 là số chia, 𝑞 là thương). Khi đó ta nói 𝑎 chia hết cho 𝑏, kí hiệu là 𝑎 ⋮
𝑏.
Khi 𝑎 ⋮ 𝑏 ( a, b Î Z , 𝑏 ≠ 0) ta còn gọi𝑎 là bội của 𝑏 và 𝑏 là ước của 𝑎.
2. Nhận xét
- Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
- Các số 1 và −1 là ước của mọi số nguyên.
3. Tính chất
Có tất cả các tính chất như trong tập ℕ.
-Nếu 𝑎 chia hết cho 𝑏 và 𝑏 chia hết cho 𝑐 thì 𝑎 cũng chia hết cho 𝑐.
𝑎 ⋮ 𝑏 và 𝑏 ⋮ 𝑐 ⇒ 𝑎 ⋮ 𝑐
- Nếu 𝑎 chia hết cho 𝑏 thì bội của 𝑎 cũng chia hết cho 𝑏.
𝑎 ⋮ 𝑏 ⇒ 𝑘𝑎 ⋮ 𝑏 (𝑘 ∈ ℤ)
- Nếu 𝑎, 𝑏 chia hết cho 𝑐 thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho 𝑐.
𝑎 ⋮ 𝑐, 𝑏 ⋮ 𝑐 ⇒ 𝑎 + 𝑏 ⋮ 𝑐; 𝑎 − 𝑏 ⋮ 𝑐.
- Nếu 𝑎, 𝑏 chia cho 𝑐 cùng số dư thì a – b chia hết cho 𝑐.
Nhận xét:
- Nếu 𝑎 chia hết cho 𝑏, 𝑏 chia hết cho 𝑎 thì 𝑎 = ±𝑏.
- Nếu 𝑎 chia hết cho hai số m , n nguyên tố cùng nhau thì 𝑎 chia hết cho 𝑚. 𝑛.
- Nếu 𝑎𝑛 chia hết cho số nguyên tố 𝑝 thì 𝑎 chia hết cho 𝑝.
- Nếu 𝑎𝑏 chia hết cho 𝑚 và b, m nguyên tố chung nhau thì 𝑎 chia hết cho 𝑚.
- Trong 𝑛 số nguyên liên tiếp có đúng một số chia hết cho 𝑛.
II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1. Tìm bội và ước của số nguyên
I. Phương pháp giải
-Tập hợp các bội của số nguyên a có vô số phần tử và bằng {𝑘. 𝑎|𝑘 ∈ 𝑍}.
- Tập hợp các ước số của số nguyên a (𝑎 ≠ 0) luôn là hữu hạn.
Cách tìm:
Trước hết ta tìm các ước số nguyên dương của phần số tự nhiên 𝑎 (làm như trong tập số tự nhiên),
chẳng hạn là p, q, r . Khi đó −𝑝, −𝑞, −𝑟 cũng là ước số của a. Do đó các ước của a là p, q, r ,
– p, – q, – r .
Như vậy số các ước nguyên của 𝑎 gấp đôi số các ước tự nhiên của nó.
a) – 3; b) – 25; c) 12.
Bài 15. Tìm số nguyên 𝑛 để:
a) 5 . n chia hết cho – 2; b) 8 chia hết cho 𝑛;
c) 9 chia hết cho n + 1 ; d) n – 18 chia hết cho 17.
III. Bài tập có hướng dẫn
Bài 1.
a) Tìm bốn bội của –9; 9 .
b) Tìm các bội của – 24, biết rằng chúng nằm trong khoảng từ 100 đến 200.
Bài 2. Tìm tất cả các ước của:
a) – 17; b) 49; c) – 100.
Bài 3.
a) Tìm tập hợp UC (–12; 16);
Chú ý: Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất hình vuông.
- Hình vuông mang đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo.
- Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp
cạnh đối.
B C
A D
3. Diện tích hình vuông
Quy tắc: Diện tích hình vuông bình phương độ dài cạnh.
B C
A D
hình 3 hình 4
hình 2
hình 1
D
M
45°45°
A N C
M P
A D
Q
Bài 3: Tính diện tích của hình vuông, biết chu vi của hình vuông đó bằng 16 𝑐𝑚
Bài 4. Một thửa ruộng hình vuông có độ dài đường chéo là 800m. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình vuông
I.Phương pháp giải.
A E 2 cm B
II.Bài toán.
Bài 1: Tính diện tích hình vuông𝐴𝐵𝐶𝐷 và diện tích 𝐸𝐵𝐶𝐷𝐺𝐹.
2cm
2cm F 4cm
Bài 2. Bác Ba cần lát gạch cho một nền nhà hình chữ nhật có chiều G
dài là 20𝑚và chiều rộng bằng một phần tư chiều dài. Bác Ba muốn
lót gạch hình vuông cạnh 4 𝑑𝑚lên nền nhà đó nên đã mua gạch bông
với giá một viên gạch là80000 dồng. Hỏi số tiền mà bác Ba phải trả
D C
để mua gạch? 4cm
Số tiền bác Ba phải trả để mua gạch là: 625.80000 = 50 000 000 (đồng
B- Hình chữ nhật
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa hình chữ nhật
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Hình chữ nhật ABCD có:
+ Bốn đỉnh A;B;C;D
+ Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau 𝐴𝐵 = 𝐶𝐷và 𝐴𝐷 = 𝐵𝐶
+ Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông
+ Hai đường chéo bằng nhau là AC và BD.
2. Chu vi, Diện tích hình chữ nhật
Hình chữ nhật có chiều dài là 𝑎, chiều rộng là 𝑏.
Chu vi hình chữ nhật là 𝐶 = (𝑎 + 𝑏).2
Diện tích hình vuông là𝑆 = 𝑎. 𝑏
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình chữ nhật, nhận biết được hình nào là hình chữ nhật.
II.Bài toán.
Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là hình chữ nhật? Vì sao
M 6 cm N
4 cm
Q P
Tứ giác 𝑀𝑁𝑃𝑄có là hình chữ nhật không? Nêu các yếu tố?
Dạng 2. Vẽ hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước
II.Bài toán.
Bài 1. Vẽ hình chữ nhật ABCD trên giấy kẻ ô vuông có chiều dài AB = 5 cm, chiều rộng AD = 4cm
Bài 2.Vẽ hình chữ nhật EFGH trên giấy kẻ ô vuông có chiều dài EH = 7cm, đáy chiều rộng EF=3,5cm.
Dạng 3. Diện tích hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình chữ nhật khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu
tố nào đó khi biết diện tích hình chữ nhật.
II.Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm là:
A. 20cm² B. 40cm² C. 48cm² D. 96cm²
Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 3dm và chiều rộng 17cm là:
A. 510cm² B. 51cm² C. 51dm² D. 510dm²
1
Câu 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng bằng 4 chiều dài. Diện tích của
A 5cm B
5cm
2,5cm
D C Q P
3
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có độ dài chiều dài là lượt là 120m và chiều rộng bằng 4chiều
dài. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
II.Bài toán.
Bài 1.Tính diện tích hình chữ nhật 𝐴𝐵𝐶𝐷 như hình vẽ sau, biết diện tích tam giác 𝐴𝐸𝐷 là 10𝑐𝑚2 và
1
𝐴𝐸 = 3 𝐴𝐶
A B
E
Bài 2.Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là20𝑚, D C biết
chiều dài hơn chiều rộng2𝑚. Tính diện tích mảnh đất
Bài 3. Một phòng họp hình chữ nhật có các kích thước như hình dưới. Biết rằng cứ mỗi 5𝑚2 là người
ta xếp vào đó 4 cái ghế sao cho đều nhau và kín phòng học..
24m
10m
A a B
C
D H b
(𝑎+𝑏).ℎ
𝑆= 2
hoặc 𝑆 = (𝑎 + 𝑏) ⋅ ℎ: 2
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình thang
A B
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình thang, nhận biết được hình nào là hình thang
II.Bài toán. C
D H
Bài 1.Trong các hình sau, hình nào là hình thang? Vì sao
3 4
1 2
Lời giải
Bài 2.Cho hình vẽ sau, biết 𝑀𝑁//𝑃𝑄
M 4cm N
3cm
Q H 7cm P
A 4cm B
K 2cm I
5cm
3cm
D H 9cm C
G H 6cm F
Lời giải
Diện tích hình thang 𝐴𝐵𝐶𝐷 là: (4 + 9) ⋅ 5: 2 = 32,5(𝑐𝑚2 )
Diện tích hình thang 𝐾𝐼𝐹𝐺 là: (2 + 6) ⋅ 3: 2 = 12(𝑐𝑚2 )
Bài 3. Tính diện tích các hình thang 𝐴𝐵𝐶𝐷 trong hình vẽ sau:
B C 2cm D
3cm
5cm
Bài 4. Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 110𝑚 và 90𝑚 . Chiều cao bằng trung
G bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Bài 5: Cho hình thang 𝐴𝐵𝐶𝐷 , hai đáy 𝐴𝐵 và 𝐶𝐷. Hai đường chéo 𝐴𝐶 và 𝐵𝐷 cắt nhau tại 𝑂. Hãy tìm
những hình tam giác có diện tích bằng nhau.
Lời giải:
A B
D C
A B
D C
Bài 2.Một mảnh đất hình thang có diện tích 455m2, chiều cao là 13m. Tính độ dài mỗi đáy của
mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn 5m.
Bài 3. Một thửa ruộng hình thang có các kích thước như hình dưới. Biết năng suốt lúa là0,8𝑘𝑔/𝑚3.
A 20m B
18m
D H 26m C
A B E
D C G
Bài 5. Một mảnh đất hình thang có diện tích 455𝑚2, chiều cao là 13𝑚. Tính độ dài mỗi đáy của
mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn5𝑚 .
3
Bài 6: Một hình thang vuông có đáy bé bằng 5 đáy lớn và chiều cao bằng23𝑐𝑚, người ta mở rộng hình
thang để được một hình chữ nhật thì diện tích của nó tăng thêm lên414𝑚2 . Hãy tính diện tích hình
thang lúc đầu.
Lời giải
A B E
D C
Bài 7: Tính diện tích mảnh đất hình thang 𝐴𝐵𝐶𝐷 như hình dưới, biết𝐴𝐵 = 12𝑐𝑚, 𝐷𝐶 = 26𝑐𝑚, diện
tích hình chữ nhật 𝐴𝐵𝐾𝐷 là 168 𝑐𝑚2 .
A B
D C
K
HH6. CHỦ ĐỀ 4.2- HÌNH BÌNH HÀNH, HÌNH THOI
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Hình bình hành
a) Nhận biết hình bình hành
Trong hình bình hành: Hai cạnh kề
- Các cạnh đối song song với nhau. Đỉnh
+ 𝐴̂ = 𝐶̂ ; 𝐵̂ = 𝐷
̂
+ 𝑂𝐴 = 𝑂𝐶; 𝑂𝐵 = 𝑂𝐷 D C
2. Hình thoi
a) Nhận biết hình thoi
Trong một hình thoi: Đỉnh
- Bốn cạnh bằng nhau. Cạnh
Đường chéo
- Các cạnh đối song song với nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau, cắt nhau
tại trung điểm của mỗi đường.
Cụ thể: Cho hình thoi ABCD có AC cắt BD tại O
B
+ 𝐴𝐵 = 𝐵𝐶 = 𝐶𝐷 = 𝐷𝐴
+ 𝐴𝐵 ∥ 𝐶𝐷; 𝐴𝐷 ∥ 𝐵𝐶
A
̂ ̂ ̂ ̂ C
+ 𝐴 = 𝐶; 𝐵 = 𝐷 O
+ 𝐴𝐶 ⊥ 𝐵𝐷; 𝑂𝐴 = 𝑂𝐶; 𝑂𝐵 = 𝑂𝐷
D
A B
C
Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường
thẳng đó lấy điểm C sao cho 𝐵𝐶 = 4𝑐𝑚
A B
D C
Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song
với BC, đường thẳng qua C và song song với AB.
Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình
bình hành ABCD.
A B
Bài 2.Cho trước hai đoạn thẳng AB và CD như hình vẽ. Vẽ hình bình hành ABCD nhận AB và CD
làm cạnh.
B
A
C
Bài 3. Vẽ hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 5𝑐𝑚 , một cạnh bằng 3𝑐𝑚 .
Dạng 3. Tính chu vi và diện tích hình bình hành
I.Phương pháp giải.
Dựa vào công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành; mối quan hệ giữa các cạnh của hình
bình hành.
II.Bài toán.
Bài 1. Cho hình bình hành có cạnh đáy là bằng 15 cmvà cạnh bên bằng 7 cmvà có chiều cao là 5 cm.
Hãy tính chu vi và diện tích hình bình hành đó.
Bài 2. Cho hình bình hành có chu vi là 384 cm, độ dài cạnh đáy bằng 5 lần cạnh kia, bằng 8 lần chiều
cao. Tính diện tích của hình bình hành.
Bài 3. Một mảnh đất hình bình hành, biết cạnh đáy bằng 23 m, mở rộng mảnh đất bằng việc tăng cạnh
đáy mảnh đất này thêm 5 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích lớn hơn mảnh đất ban
đầu là 115 m2. Tính diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu.
Bài 4. Một mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 27 m. Người ta thu hẹp lại mảnh đất do bằng việc
cắt giảm đáy của hình bình hành này khoảng 5 m nên hình bình hành mới có diện tích nhỏ hơn mảnh
đất ban đầu là 15 m2 . Tính diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu.
Bài 5. Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47𝑚, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy
của hình bình hành này thêm 7𝑚 thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích
mảnh đất ban đầu là 189𝑚2. hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.
Bài 6. Cho hình bình hành có chu vi là 480𝑐𝑚, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần
chiều cao. Tính diện tích hình bình hành
Bài 7. Cho hình bình hành có chu vi là 364𝑐𝑚 và độ dài cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia; gấp 2 lần chiều
cao. Hãy tính diện tích hình bình hành đó
Bài 8. Một hình bình hành có cạnh đáy là 71𝑐𝑚. Người ta thu hẹp hình bình hành đó bằng cách giảm
các cạnh đáy của hình bình hành đi 19𝑐𝑚 được hình bình hành mới có diện tích nhỏ hơn diện tích hình
bình hành ban đầu là 665𝑐𝑚2 . Tính diện tích hình bình hành ban đầu.
Bài tập tự luyện
Bài 9. Tính diện tích hình bình hành, biết độ dài đáy là 4𝑚, chiều cao là 13𝑑𝑚.
Bài 10. Tính diện tích hình bình hành biết độ dài đáy là 14𝑚, chiều cao bằng nửa độ dài đáy.
Bài 11. Tính diện tích hình bình hành, biết tổng số đo độ dài đáy và và chiều cao là 24𝑐𝑚, độ dài đáy
hơn chiều cao 4𝑐𝑚.
Bài 12. Một hình bình hành có diện tích bằng 24𝑐𝑚2 , độ dài đáy là 6𝑐𝑚. Tính chiều cao của hình
bình hành đó.
Bài 13. Một hình bình hành có diện tích bằng 2𝑚², độ dài đáy bằng 20𝑑𝑚. Tính chiều cao của hình
bình hành đó.
Bài 14. Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 6𝑐𝑚, chiều cao bằng 4𝑐𝑚.
Tính độ dài đáy của hình đó.
Bài 15. Một mảnh vườn hình bình hành có độ dài đáy bằng 50𝑚, chiều cao bằng 40𝑚. Trên mảnh
vườn đó người ta trồng các cây bưởi. Cứ 4𝑚2 trồng 1 cây bưởi. Hỏi cả mảnh vườn đó trồng được bao
nhiêu cây bưởi?
B. Hình thoi
Dạng 1. Nhận biết hình thoi
I. Phương pháp giải.
Các dấu hiệu nhận biết hình thoi:
1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi
2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
4. Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
II.Bài toán.
Bài 1. Giải thích vì sao các hình vẽ dưới đây là hình thoi.
3 cm
A
Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C B
trên đường thẳng đó sao cho 𝐵𝐶 = 4 𝑐𝑚.
3 cm 3 cm
A C
A C
A C
A C
Bước 3. Dùng compa vẽ một phần đường tròn
tâm C bán kính 3 𝑐𝑚, phần đường tròn này cắt B
phần đường tròn tâm A ở bước 2 tại hai điểm B
và D.
A C
A C
A B
M
O
N
D C
Bài 3. Một miếng bìa hình bình hành có chu vi bằng 2m. Nếu bớt chiều dài đi 2dm thì ta được miếng
bìa hình thoi có diện tích 6dm2. Tìm diện tích miếng bài hình bình hành đó.
Bài 4. Một mảnh vườn hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 220 m, biết đường chéo thứ nhất
2
bằng 3độ dài đường chéo thứ hai
Bài 7. Tính diện tích hình thoi có cạnh bằng 17𝑐𝑚, tổng hai đường chéo bằng 46𝑐𝑚.
Bài 8. Tính cạnh của hình thoi có diện tích bằng 24𝑐𝑚2 , tổng hai đường chéo bằng 14𝑐𝑚.
Bài 9. Một mảnh vườn hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo 120𝑐𝑚. Tính diện tích mảnh vườn hình
thoi; biết rằng đường chéo thứ nhất bằng một nửa độ dài đường chéo thứ hai.
4
Bài 10. Một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất là 175𝑚. Độ dài đường chéo thứ hai bằng 7đường chéo
1
thứ nhất. Người ta sử dụng 2 diện tích mảnh đất ấy để trồng hoa.Tính diện tích trồng hoa.
Bài 11. Một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất bằng cạnh hình vuông có chu vi 200𝑚. Tính diện
tích hình thoi đó, biết tổng độ dài hai đường chéo là 120𝑚.
Bài 12. Một mảnh vườn hình thoi có độ dài hai hai đường chéo là 9𝑚 và 6𝑚. Ở giữa vườn người ta xây
một bể cá hình tròn bán kính 1,5𝑚phần còn lại để trồng hoa . Tính diện tích phần vườn trồng hoa.
HẾT
HH6. CHUYÊN ĐỀ 5-HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Khái niệm hình có trục đối xứng.
Các hình trên đều có chung tinh chất: Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần, mà nếu “gấp”
hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Những hình như thế gọi là hình có trục đối xứng và đường thẳng d là trục đối xứng của nó.
2. Nhận xét.
* Mỗi đường thẳng đi qua tâm là một trục đối xứng của hình tròn.
* Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi.
* Mỗi đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình chữ nhật.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình có trục đối xứng trong thực tế
I.Phương pháp giải.
Dựa vào khái niệm hình có trục đối xứng, học sinh quan sát các hình ảnh để nhận biết hình có trục đối
xứng.
II.Bài toán.
Bài 1.Các hình ảnh tại một số địa danh du lịchnổi tiếng thế giới sau đây có trục đối xứng không? Nếu
có em hãy chỉ ra trục đối xứng của hình ảnh đó?
Page 2
(a) (b) (c)
Bài 6. Các hình ảnh tại một số thư viện nổi tiếng sau đây có trục đối xứng không? Nếu có em hãy chỉ
ra trục đối xứng của hình ảnh đó?
Bài 7. Các hình ảnh tại một số tàu điện sau đây có trục đối xứng không? Nếu có em hãy chỉ ra trục đối
xứng của hình ảnh đó?
Bài 10. Các hình ảnh về các biển báo chỉ dẫn giao thông sau đây có trục đối xứng không? Nếu có em
hãy chỉ ra trục đối xứng của hình ảnh đó?
Bài 11. Các hình ảnh về chữ cái sau đây có trục đối xứng không ? Nếu có em hãy chỉ ra trục đối xứng
của hình ảnh đó?
Dạng 2. Xác định trục đối xứng của một số hình phẳng.
I.Phương pháp giải.
Dựa vào khái niệm hình có trục đối xứng, học sinh quan sát các hình vẽ để tìm ra hình có trục đối
xứng.
II.Bài toán.
Page 4
Bài 1.Em hãy chỉ ra trục đối xứng của hình thang cân sau:
Lời giải
Bài 2.Tam giác đều sau đây có bao nhiêu trục đối xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của tam giác đều
đó?
Bài 3.ABC cân tại A có bao nhiêu trục đỗi xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của tam giác cân đó?
Bài 4.Hình chữ nhật có bao nhiêu trục đỗi xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của hình chữ nhật đó?
Bài 5.Hình vuông có bao nhiêu trục đối xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của hình vuông đó?
Page 5
Bài 6.Hình thoi có bao nhiêu trục đỗi xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của hình thoi đó?
Bài 7.Hình lục giác đều có bao nhiêu trục đỗi xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của lục giác đều đó?
Bài 8.Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của đường tròn đó?
Page 6
Bài 8. Quan sát những hình dưới đây và cho biết:
Page 8
CHỦ ĐỀ 5.2 – HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XỨNG
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
Định nghĩa: Mỗi hình có một điểm O, mà khi quay hình đó quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình
thu được “chồng khít” với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).
Những hình như thế được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
Ví dụ hình tròn tâm O hay chong chóng hai cánh quay quanh tâm (trục)
A O A O O
O
M G'
A
K
I
O
C E G
N
N'
c) Biểu tượng của đại hội thể thao d) Biểu tượng của Hiệp hội các nước
Đông Nam Á (ASEAN)
đông nam Á (SEAGAEM)
a) b) c)
Bài 5. Trong các biển báo giao thông sau, biển báo nào chỉ có trục đối xứng, biển báo nào vừa có tâm
đối xứng, vừa có trục đối xứng?
f) Giao nhau với g) Nơi giao nhau chạy h) Giao nhau với đường
e) Hướng đi thẳng phải theo
đường ưu tiên theo vòng xuyến sắt có rào chắn
Dạng 2. Tâm đối xứng của hình
I.Phương pháp giải.
Đối với những hình có tâm đối xứng thì hình đó có số cạnh (viền ngoài) là chẵn, hoặc trong
thiên nhiên hình ảnh của bông hoa có tâm đối xứng nằm ở giữa (nhị hay nhụy hoa), hình ảnh của cỏ
bốn lá cũng có tâm đối xứng.
Đối với các hình có số cạnh bằng nhau (số cạnh chẵn) thì tâm đối xứng chính là giao của các
đường chéo.
II.Bài toán.
Bài 1. Cho hình vẽ sau, hãy cho biết hình nào có tâm đối xứng và xác định tâm đối xứng của hình đó?
O O O
a) b) c) d)
Bài 3. Hình nào dưới đây có tâm đối xứng? Em hãy xác định tâm đối xứng (nếu có) của chúng.
a) b) c) d)
Bài 4. Trong các hình dưới đây, hình nào dưới đây có tâm đối xứng?Em hãy xác định tâm đối xứng
(nếu có) của chúng.
a) b) c)
1) 2) 3) 4) 5)
6) 7) 8) 9) 10)
Bài 2. Chữ cái nào sau đây có tâm đối xứng? Chữ cái nào vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng?
Bài 3. Trong các hình sau hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng?
a) b)
Dạng 4. Vẽ hình đối xứng qua 1 điểm.
I.Phương pháp giải.
Để vẽ điểm A' đối xứng với điểm A qua O ta thực hiện như sau: Dựng đường tròn tâm O bán
kính O OA, đường tròn này cắt lại đường thẳng O AO tại điểm A' khác A. Khi đó điểm A' là điểm
đối xứng với điểm A qua O .
A O A'
Để vẽ được 2 hình đối xứng với nhau qua 1 điểm O , ta sẽ chọn một số điểm đặc biệt thuộc
hình đó, lấy đối xứng qua O rồi nối các điểm đó lại để được hình mới đối xứng với hình đã cho qua
tâm O .
II.Bài toán.
Bài 1.Cho hình vẽ sau. Hãy vẽ điểm A' đối xứng với điểm A qua điểm B , vẽ điểm C' đối xứng với
điểm C qua điểm B .
Bài 2: Vẽ lại các hình bên vào giấy kẻ ô vuông rồi vẽ thêm để được một hình nhận điểm O làm tâm
đối xứng.
O
O
Lời giải
Bài 3: Vẽ lại hình bên vào giấy kẻ ô vuông rồi vẽ thêm để được một hình nhận điểm O làm tâm đối
xứng.
Bài 4: Hình gấp khúc dưới đây gồm 4 đoạn thẳng có độ dài bằng 1cm . Em hãy vẽ thêm một đường
gấp khúc có độ dài bằng 8cm để được một hình có cả tâm đối xứng và trục đối xứng.
Bài 5: Em hãy vẽ thêm vào mỗi hình dưới đây để được các hình có điểm O là tâm đối xứng.
O O O
Bài 6: Em hãy hoàn thiện hình sau để được một hình nhận điểm O làm tâm đối xứng đồng thời hình đó
có trục đối xứng.
Bài 7: Hình gấp khúc dưới đây có độ dài bằng 4 đơn vị. Em hãy vẽ thêm vào hình đó:
a) Một đường gấp khúc có độ dài bằng 6 đơn vị để được một hình có tâm đối xứng nhưng không có
trục đối xứng.
b) Một đường gấp khúc có độ dài bằng 8 đơn vị để được một hình có tâm đối xứng và có 4 trục đối
xứng.
c) Một đường gấp khúc có độ dài ngắn nhất để được một hình có tâm đối xứng.
d) Một đường gấp khúc có độ dài ngắn nhất để được một hình có tâm đối xứng và có trục đối xứng.
Dạng 5. Tính độ dài, chu vi, diện tích của hình có tâm đối xứng.
I.Phương pháp giải.
Khi tính toán độ dài đoạn thẳng có tâm đối xứng, ta chú ý rằng tâm đối xứng là điểm chính
giữa của đoạn thẳng hay trung điểm của đoạn thẳng đó.
Tức là, khi O tâm đối xứng của đoạn AB thì O là trung điểm của đoạn thẳng AB nên:
OA = OB = AB: 2
Một số hình phẳng có tâm đối xứng thường gặp: hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật,
hình thoi, hình lục giác đều:
- Tâm đối xứng của hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi là giao điểm của hai
đường chéo.
- Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của các đường chéo chính.
Khi đó tâm đối xứng sẽ là trung điểm của mỗi đường chéo. Sau khi tính toán được độ dài các
cạnh hoặc đường chéo ta sẽ vận dụng công thức tính chu vi, diện tích của các hình đã học trong
chương IV để tính chu vi, diện tích các hình.
II.Bài toán.
Bài 1: Đoạn thẳng AB có độ dài 4cm . Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB . Tính độ dài đoạn
OA .
Bài 2: Một chiếc bàn có mặt bàn là hình lục giác đều như hình
dưới đây. Biết rằng độ dài đường chéo chính là 1, 2m ; em hãy tính
khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh và chu vi
của mặt bàn. A B
O
Bài 3: Hình thoi ABCD cạnh 5cm có tâm đối xứng O . Biết OA = 4cm, OB = 3cm .
A O
C
D
SH6.CHUYÊN ĐỀ 6-PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 6.1 SO SÁNH PHÂN SỐ
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. So sánh hai phân số cùng mẫu.
- Trong hai phân số cùng mẫu dương:
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ Nếu tử số của hai phân số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
2. So sánh hai phân số khác mẫu.
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta quy đồng mẫu hai phân số đó, rồi thực hiện so sánh hai phân số
cùng mẫu.
Lưu ý: Để thực hiện so sánh nhanh hơn nên rút gọn các phân số đã cho về dạng tối giản trước khi quy
đồng.
3. Trong hai phân số có cùng tử số:
- Trong hai phân số cùng tử số dương:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
+ Nếu mẫu số của hai phân số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
4. Các tính chất
+ Phân số có tử và mẫu cùng dấu là phân số dương. Mọi phân số dương đều lớn hơn 0.
+ Phân số có tử và mẫu trái dấu là phân số âm. Mọi phân số âm đều nhỏ hơn 0.
+ Nếu cộng cả tử và mẫu của một phân số nhỏ hơn 1, tử và mẫu đều dương, với cùng một số nguyên
a a+c
dương thì giá trị của phân số đó tăng thêm. (a, b, c 0)
b b+c
a c a c a a+c
+ Với hai phân số có cả tử và mẫu dương và thì (a, b, c, d 0)
b d b d b b+d
+ Tính chất bắc cầu
a c
b d a c e (b, e, f 0)
c e b d f
d f
+ Với mọi m 0 :
a a a+m a a a+m
* 1 * =1 = .
b b b+m b b b+m
a a a+m a c a+c
* 1 * = = .
b b b+m b d b+d
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. So sánh hai phân số cùng mẫu dương
1
I.Phương pháp giải.
a c
- Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn: a c (b 0)
b b
II. Bài toán.
Bài 1. So sánh các phân số sau
3 1 −3 −4 5 6 15 25
a) và b) và c) và d) và
4 4 5 5 7 7 37 37
Bài 2. So sánh các phân số sau đây
−3 1 −3 7 −7 6 25 −17
a) và b) và c) và d) và
4 −4 8 −8 −17 17 −47 47
Bài 3: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần
−5 5 2 −4 0 −11 7 −15 5 12 14 10 −14 27
a) ; ; ; ; ; ; . b) ; ; ; ; ; ; .
17 17 17 17 17 17 17 57 57 57 57 57 57 57
−15 −16 32 13 10 −18 23
c) ; ; ; ; ; ; .
37 37 37 37 37 37 37
Bài 4: Điền số thích hợp vào các chỗ trống sau
10 ... ... ... ... 15 −11 ... ... ... ... −6
a) . b) .
15 15 15 15 15 15 17 17 17 17 17 17
−8 ... ... ... −4
c) .
37 −37 37 −37 37
Dạng 2. So sánh hai phân số khác mẫu
I. Phương pháp giải.
Cách 1. Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh các tử số của chúng.
- Bước 1: Quy đồng mẫu số của hai phân s (đưa các phân số về cùng mẫu số)
- Bước 2: So sánh tử số của hai phân số cùng mẫu số đã quy đồng.
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
+ Phân số nào có tử số nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Cách 2. Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh các mẫu số của chúng.
- Bước 1: Quy đồng tử số (đưa về cùng tử số)
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân tử số của phân số thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân tử số của phân số thứ nhất.
- Bước 2: So sánh mẫu số của hai phân số đã quy đồng tử số.
Trong hai phân số có cùng tử số:
+ Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.
Lưu ý: Để thực hiện so sánh nhanh hơn nên rút gọn các phân số đã cho về dạng tối giản trước khi quy
đồng.
II.Bài toán.
2
2 4
Bài 1: So sánh và
5 7
−3 4
Bài 2: So sánh . . và
4 −5
Bài 3: So sánh các phân số:
- 11 17 - 14 - 60
a) và b) và
12 - 18 21 - 72
Bài 4: So sánh các đại lượng sau:
2 3 7 3
a) Thời gian nào dài hơn: h hay h ? b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn m hay m ?
3 4 10 4
7 9 5 7
c) Khối lượng nào lớn hơn: kg hay kg d) Vận tốc nào nhỏ hơn kg / h hay kg / h ?
10 10 6 9
2 3
Bài 5: So sánh hai phân số và
3 4
Bài 6: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
8 5 17 1 3 5
a) ; ; b) ; ;
9 6 18 2 4 8
2 3 1 5 5
Bài 8. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: − ; ; − ; ; −
9 4 12 6 8
Dạng 3. So sánh qua số trung gian
I. Phương pháp giải.
- Khi so sánh hai hay nhiều phân số, việc quy đồng đưa về cùng một mẫu số dương để so sánh tử số
nhiều khi khá khó khăn, do đó, ta có thể chọn một phân số trung gian, dựa vào phân số trung gian này,
ta sẽ so sánh được hai phân số ban đầu.
* Dạng 3.1: So sánh qua số 0
- Việc so sánh qua số 0 được sử dụng khi ta thấy một phân số nhỏ hơn 0 (tử và mẫu trái dấu) và một
phân số lớn hơn không (tử và mẫu cùng dấu).
a
a.c 0 0
c a b
(c.d 0)
b
b.d 0 0 c d
d
* Dạng 3.2: So sánh qua số 1
- Với hai phân số cùng dương mà ta nhận thấy một phân số lớn hơn 1 ( tử số lớn hơn mẫu số) và một
phân số nhỏ hơn 1 ( tử số nhỏ hơn mẫu số) thì ta sẽ chọn 1 là số trung gian để so sánh.
a
ab 1
b a c
1 (a, b, c, d 0)
c
c d 1 b d
d
* Dạng 3.3: So sánh qua một phân số trung gian phù hợp
Ta cũng có thể chọn một phân số trung gian phù hợp để so sánh hai phân số
3
a c
b d a c e (b.e. f 0)
c e b d f
d f
Chú ý một vài tính chất sau đây:
+ Trong hai phân số có cùng tử, tử và mẫu đều dương, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn
a a
c b (a, b, c 0)
c b
+ Nếu cộng cả tử và mẫu của một phân số nhỏ hơn 1, tử và mẫu đều dương, với cùng một số
a a+c
nguyên dương thì giá trị của phân số đó tăng thêm. (a, b, c 0)
b b+c
a c a c a a+c
+ Với hai phân số có cả tử và mẫu dương và thì (a, b, c, d 0)
b d b d b b+d
II.Bài toán.
Bài 1. So sánh hai phân số sau
3 7 7 4 13 16 23 21
a) và b) và c) và d) và
5 6 15 3 14 15 25 19
Bài 2. So sánh hai phân số sau
13 −7 8 1 −13 −3 3 −1
a) và b) và c) và d) và
5 9 −13 33 −17 11 −25 −19
Bài 3. So sánh hai phân số sau
4 16 5 7 44 89 19 30
a) và . b) và c) và d) và
17 63 29 33 57 99 53 73
Bài 4: So sánh hai phân số sau
22 18 25 35 18 31 41 24
a) và . b) và . c) và . d) và .
107 79 67 89 67 106 119 67
Bài 5: So sánh hai phân số sau
65 91 21 50
a) và . b) và .
129 174 53 119
Dạng 4. So sánh qua phần bù (hay phần thiếu).
I. Phương pháp giải.
So sánh qua phần bù áp dụng để so sánh hai phân số nhỏ hơn 1.
a a b−a a
Với phân số 1 thì 1 − = được gọi là phần bù đến đơn vị của phân số .Trong hai phân số
b b b b
có phần bù tới đơn vị khác nhau, phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.
II.Bài toán.
Bài 1. So sánh hai phân số sau
2009 2008 1007 1005 2021 2017 2005 2009
a) và b) và c) và d) và
2010 2009 1009 1007 2023 2019 2007 2011
4
Bài 2. So sánh hai phân số sau
2005 2007 1997 1995 2004 2001 1775 1768
a) và . b) và . c) và . d) và
2009 2010 1999 1998 2005 2004 1777 1771
109 + 1 108 + 1
Bài 3. So sánh hai phân số sau A = ;B =
1010 + 1 109 + 1
799 + 2 798 + 2
Bài 4. So sánh hai phân số sau A = ;B =
7100 + 2 799 + 2
1189 + 1 1087 + 1
Bài 5. So sánh hai phân số sau A = và B = .
1190 + 1 1088 + 1
43 31
Bài 6. So sánh hai phân số sau và
49 35
Bài 7. So sánh hai phân số sau
12 7 1999 12 13 27
a) và b) và c) và
17 15 2001 11 27 41
1998 1999 23 24 17 13
d) và e) và g) và
1999 2000 47 45 33 27
Bài 8. So sánh hai phân số sau
15 5 13 27 1993 997 47 29
a) và b) và c) và d) và
25 7 60 100 1995 998 15 35
3 17 43 29 16 15 15 24
e) và g) và i) và k) và .
8 49 47 35 27 29 59 47
Bài 9. So sánh hai phân số:
13 1333 42 58
a) và b) và .
15 1555 43 59
Bài 10. So sánh hai phân số sau
13 23 13 16 23 25
a) và b) và c) và
15 25 38 49 28 49
13 133 15 153
d) và e) và
15 153 21 213
Bài 11. So sánh các phân số sau với 1
34.34 1999.1999 198519851985.198719871987
a) b) c)
33.35 1995.1995 198619861986.198619861986
Bài 12: Không quy đồng mẫu hãy so sánh phân số sau bằng cách nhanh nhất:
2012 2013 1006 2013
a) và b) và
2013 2014 1007 2015
5
64 45 2323 20132013
c) và d) và
73 51 2424 20142014
Dạng 5: So sánh phần hơn (phần thừa) với đơn vị của các phân số.
I. Phương pháp giải.
* Phần hơn với đơn vị của phân số là hiệu giữa phân số đó với 1
8 8 3
Ví dụ: Tìm phần hơn với đơn vị của phân số Ta lấy : − 1 =
5 5 5
8 3
Vậy phần hơn với đơn vị của phân số là
5 5
* Sử dụng cách so sánh bằng phần hơn khi:
- Nhận thấy tất cả các phân số đều có tử số lớn hơn mẫu số (phân số lớn hơn 1) và hiệu của tử số với
mẫu số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần hơn với 1.
- Nhận thấy cả hai phân số đều có tử số lớn hơn mẩu số và nếu lấy tử số chia cho mầu số ở cả hai phân
số thì có thương bằng nhau. (ví dụ 5)
- Nhận thấy cả hai phân số đều có tử số bé hơn mẫu số và nếu lấy mẫu số chia cho tử số ở cả hai phân
số thì có thương bằng nhau. (ví dụ 6)
- Lưu ý:
+ Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại phân số nào
có phần hơn nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
* Các bước tiến hành:
+ Bước 1: Tìm phần hơn của hai phân số
+ Bước 2: So sánh hai phần hơn với nhau
+ Bước 3: Kết luận.
II.Bài toán.
8 14
Bài 1. So sánh hai phân số là
5 11
2016 2018
Bài 2. So sánh: và
2012 2014
43 10
Bài 3. So sánh hai phân số và .
14 3
77 84
Bài 4: So sánh hai phân số và .
76 83
13 19
Bài 5. So sánh hai phân số và .
41 71
21 2003
Bài 6. So sánh hai phân số và .
89 8017
102002 + 1 102003 + 1
Bài 7. Cho A = và B = . So sánh A và B .
102003 + 1 102004 + 1
6
3535.232323 3535 2323
Bài 8. So sánh các phân số sau A = ; B= ; C=
353535.2323 3534 2322
Kết luận: Vậy nếu gặp dạng so sánh như trên (dấu hiệu so sánh 1 số với tổng dãy số), các em thực
hiện theo các bước:
Bước 1: Tìm số chữ số của tổng (ví dụ bài toán trên là 100 chữ số)
Bước 2: Tách số cố định thành tổng các chữ số (ví dụ trên là tách 1 thành tổng 100 chữ số)
1 1 1
Bước 3: So sánh từng số của tổng ; ;.. với các chữ số vừa tách
101 102 100
Bước 4: Kết luận
1 1 1 3 4
Bài 2: Cho tổng : S = + ++ . Chứng minh: S
31 32 60 5 5
1 3 5 9999 1
Bài 3. So sánh A = với B =
2 4 6 10000 100
1 1 1 1 1 1 7
Bài 4: Chứng minh rằng: + + +.. + + +
41 42 43 78 79 80 12
1 1 1 1
Bài 5: So sánh + + + ... + và 1
2 2 2
2 3 2 n2
1 1 1 1 1
Bài 6. So sánh A = + + + ... + với
3 32 3 99 2
3 3
1 3 5 99 2 4 6 100
Bài 13: Cho M = . . ... và N = . . ...
2 4 6 100 3 5 7 101
a) Chứng minh: M < N
7
b) Tìm tích M.N
1
c) Chứng minh: M
10
Dạng 7: Dạng bài tập phối hợp nhiều phương pháp
I. Phương pháp giải.
* Phương pháp so sánh hai phân số bằng cách "nhân thêm cùng một số vào hai phân số"
- Ta sử dụng phương pháp nhân thêm cùng một số vào hai phân số khi nhận thấy tử số của hai phân số
đều bé hơn mẫu số và nểu lấy mẫu số chia cho tử số thì có thương và số dư bằng nhau. Khi đó ta nhân
cả hai phân số với cùng một số tự nhiên (là phần nguyên của thương) để đưa về dạng so sánh "phần
bù"
11 17
Bài 1: So sánh hai phân số và .
52 76
* Phương pháp so sánh hai phân số bằng cách "phép chia hai phân số"
- Phương pháp này được sử dụng dựa vào nhận xét: "Trong phép chia, nếu số bị chia lớn hơn số chia
thì được thương lớn hơn 1, nếu số bi chia bé hơn số chia thì được thương nhỏ hơn 1".
- Ta sử dụng phương pháp "chia hai phân số" khi nhận thấy tử số và mẫu số của hai phân số là những
số có giá trị không quá lớn, không mất nhiều thời gian khi thực hiện phép nhân ở tử số và mẫu số.
2 9
Bài 2. So sánh hai phân số và .
23 41
108 + 1 109 + 1
Bài 3: So sánh hai phân số A = và B = .
109 + 1 1010 + 1
20032003 + 1 20032002 + 1
Bài 4. So sánh A = và B=
20032004 + 1 20032003 + 1
15 25
Bài 5. a) So sánh phân số: với
301 490
1 2 3 n 2007
b) So sánh tổng S = + + + ... + + ... + với 2 (n N * )
2 22 23 2 n
2 2007
102002 + 1 102003 + 1
Bài 6. Cho A = và B = . So sánh A và B .
102003 + 1 102004 + 1
13 19
Bài 7. So sánh hai phân số và .
41 71
199919991999 1999
Bài 8: Cho A = và B = . Hãy so sánh A và B .
20002002000 2000
Bài 9:
25 2525 252525
a) Chứng minh rằng các phân số sau bằng nhau: ; ;
53 5353 535353
37 377
b) Không quy đồng mẫu hãy so sánh phân số sau và
67 677
8
1011 − 1 1010 + 1
Bài 10: So sánh A = và B =
1012 − 1 1011 + 1
2004 2005 2004 + 2005
Bài 11: So sánh M = + và N =
2005 2006 2005 + 2006
37 3737
Bài 12: So sánh và
39 3939
a+m a
Bài 13: Cho a, b, m N * . Hãy so sánh và
b+m b
1 1 1 3 4
Bài 14: Cho tổng : S = + + ... + .Chứng minh: S
31 32 60 5 5
Bài 15: So sánh
7 6 5 3
1 1 3 5
a) A = và B = ; b) C = và D =
80 243 8 243
10 10 11 9
Bài 16: Cho a, m, n N * . Hãy so sánh: A = + và B = +
m n m
a a a an
31 32 33 60
Bài 17: So sánh P và Q, biết rằng P = . . .... và Q = 1.3.5.7....59
2 2 2 2
47 17 27 37
Bài 18: Sắp xếp các phân số ; ; ; theo thứ tự tăng dần
223 98 148 183
2010 2011 2012 2010 + 2011 + 2012
Bài 19: So sánh P và Q, biết rằng: P = + + và Q =
2011 2012 2013 2011 + 2012 + 2013
20052005 + 1 20052004 + 1
Bài 20: So sánh A và B , biết rằng: A = và B =
20052006 + 1 20052005 + 1
1999 19992000
Bài 21: Hãy so sánh hai phân số và bằng tất cả các cách có thể được
2000 20002000
9
CHUYÊN ĐỀ 6-PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 6.2: CÁC PHÉP TOÁN VỀ CỘNG, TRỪ, NHÂN , CHIA PHÂN SỐ
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
A- PHÉP CỘNG
1. Cộng hai phân số cùng mẫu
𝑎 𝑏 𝑎+𝑏
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu𝑚 + 𝑚 = 𝑚
B – PHÉP TRỪ
1. Số đối
- Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
𝑎 𝑏 𝑎+𝑏 𝑎
- Số đối của phân số 𝑚 + 𝑚 = 𝑚
được kí hiệu là − 𝑏
𝑎 𝑎 𝑎 −𝑎 𝑎
* Chú ý: 𝑏 + (− 𝑏 ) = 0 và − 𝑏 = 𝑏
= −𝑏
2. Phép trừ hai phân số
7 −8
- Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Nghĩa là:−25 + 25
7 7 7.(−1) −7 −7 −8 (−7)+(−8) −15
- Kết quả của phép trừ −25 được gọi là hiệu của −25 = (−25).(−1) = 25 và 25 + 25 = 25
= 25
=
(−15):5 −3
25:5
= 5
* Chú ý:
- Muốn trừ một phân số cho một phân số không cùng mẫu ta quy đồng mẫu rồi lấy từ của phân số bị
trừ trừ đi tử của phân số trừ và giữ nguyên mẫu chung.
1 −5 𝑎 𝑒 𝑐
- Từ 6 + 6
ta suy ra 𝑏 = 𝑓 − 𝑑. Như vậy ta cũng có quy tắc chuyển vế đổi dấu như đối với số nguyên.
C – PHÉP NHÂN
a c a.c
. =
+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau: b d b.d (𝑎; 𝑏; 𝑐; 𝑑 ∈
ℤ; 𝑏; 𝑑 ≠ 0)
+ Lưu ý: Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân
Page 1
a c.a
số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: c. = (𝑎; 𝑏; 𝑐 ∈ ℤ; 𝑏 ≠ 0)
b b
+ Các tính chất:
𝑎 𝑐 𝑐 𝑎
•Tính chất giao hoán: 𝑏 . 𝑑 = 𝑑 . 𝑏.
𝑎 𝑐 𝑝 𝑎 𝑐 𝑝
•Tính chất kết hợp: (𝑏 . 𝑑 ) . 𝑞 = 𝑏 . (𝑑 . 𝑞).
𝑎 𝑎 𝑎
•Nhân với số 1: 𝑏 . 1 = 1. 𝑏 = 𝑏
𝑎 𝑐 𝑝 𝑎 𝑐 𝑎 𝑝
• Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 𝑏 . (𝑑 + 𝑞 ) = 𝑏 . 𝑑 + 𝑏 . 𝑞
D- PHÉP CHIA PHÂN SỐ
+ Số nghịch đảo : Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nêu tích của chúng bằng 1.
- Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết các phân số đó dưới dạng hai phân số có cùng một
mẫu rồi cộng các tử và giữa nguyên mẫu chung.
II.Bài toán.
Bài 1. Cộng phân số cùng mẫu ( rút gọn nếu có thể ) :
1 −5 7 −8 6 −15 5 4 −8 −15
a) 6 + 6
b) −25 + 25 c) 13
+
39
d) 7 + −14 e) 18 + 27
𝑥 3 −2 11 13 85 7 13
7) 15 = 5 + 3
8) 8
+ 6
= 𝑥
9) 𝑥 − 8 = 12
−6 4 −6 9 4 5 −7
10) 𝑥 − 15 = 27 11)− 12 + 𝑥 = 48 12) 𝑥 − 6 = 25 + 15
4 6 −7 −7 4
13)𝑥 − 5 = 20 + 3
14) − 5
+𝑥 =
9
Page 2
Bài 4. Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người
thứ hai phải mất 7 giờ mới xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy
phần công việc?
Bài tập tương tự
Bài 5: Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 5 giờ, người
thứ hai phải mất 8 giờ mới xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy
phần công việc?
Bài 6: Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 9 giờ 15
phút, người thứ hai phải mất11 giờ 18 phút mới xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai
người làm được mấy phần công việc?
Bài 7: Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 7 giờ 10
phút, người thứ hai phải mất 5 giờ24 phút mới xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai
người làm được mấy phần công việc?
Bài 8: Hai vòi cùng chảy vào1 bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì phải mất 6giờ mới đầy bể. Nếu vòi thứ
hai chảy thì phải mất8 giờ mới đầy bể. Hỏi trong 1giờ, hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể?
Bài 9 : Hai vòi cùng chảy vào 1bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì phải mất 4 giờ25 phút mới đầy bể. Nếu
vòi thứ hai chảy thì phải mất8giờ 12 phút mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, hai vòi chảy được bao nhiêu
phần bể?
Bài 10: Hai vòi cùng chảy vào 1 bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì phải mất 72 phút mới đầy bể. Nếu vòi
thứ hai chảy thì phải mất 58 phút mới đầy bể. Hỏi trong 1giờ, hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể?
Bài 11: Có 9 quả cam chia cho 12 người. Làm cách nào mà không phải cắt bất kỳ quả nào thành 12
phần bằng nhau?
Bài 12. Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
−3 2 3 −1 5 7
a) 𝐴 = 17 + (3 + 17) b) 𝐵 = ( 6 + 12) + 12
−5 3 −1 −2 1 −3 −6 1 −28 −11 −1
c) 𝐶 = 7
+4+ 5
+ 7
+4 d) 𝐷 = 31 + 17 + 25 + 31
+ 17
+ 5
Bài 13: Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:
-7 1 2 5 −6
A= 21
+ (1 + 3) B= 15
+ (9 + 9
)
-1 3 −3 4 16 6 −3 2 −10 3 42 250
C = ( 5 + 12) + 4
𝐷 = 20 + 42 + 15 + 5
+ 21 + 21
+ 20 𝐸 = 46 + 186 +
−2121 −125125
2323
+ 143143
1 1 1 1 1 1
Bài 14.Tính tổng các phân số sau: 3 + 6 + 12 + 24 + 48 + 96
Page 3
7 −8
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Nghĩa là: −25 + 25
II.Bài toán.
7 −8
Bài 1.Thực hiện phép trừ−15 − 15
13 −1 2 1 −3 18 35
17, 30 − 5
18, 21 − 28 19, 5 − 4
20, 24 − −10
Lời giải
Giống với số nguyên, ta áp dụng chuyển vế đổi dấu. Khi đó bài toán sẽ là:
1 2 2 1 10 11 10 − 11 −1
𝑥+ = ⇒𝑥= − = − = =
5 11 11 5 55 55 55 55
−1
Vậy 𝑥 = 55
11 13 85 7 13 −6 4
4, 8
− 6
= 𝑥
5, 𝑥 + 8 = 12 6, 𝑥 + 15 = 27
1 6 −6 9 4 5 −7
7, |𝑥| + 4 = 18 8, − 12 − 𝑥 = 48 9, 𝑥 + 6 = 25 − 15
5 16 −8 4 6 −7 −7 4
10, 𝑥 + 6 = 42 − 56 11, 𝑥 + 5 = 20 − 3
12, − 5
−𝑥 =
9
5 1 −2 −3 7 7
13, 𝑥+7 = 9 14, 5. ( 15 ) − 𝑥 = 10
15, 9. 4 − 𝑥 = − 8
1 1 −4 −3 −4
16, 𝑥 + 15 = 10 17, 𝑥+ 5
= 5
18, 11.2 − 𝑥 = 5
−5 7 −1
19, 4. ( 6 ) − 𝑥 = 12 + 3
Bài 3.Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước. Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy vào
1 2
được 3 bể, vòi thứ hai chảy vào được 5 bể. Hỏi vòi nào chảy nhanh hơn và trong một giờ, cả hai vòi
chảy được bao nhiêu phần bể?
Page 4
Bài tập tương tự
1) Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất5 giờ, người thứ
hai phải mất 8giờ mới xong công việc. Hỏi trong 1 giờ, người nào làm nhanh hơn và nếu làm chung thì
mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?
2)Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4giờ15, người thứ
hai phải mất 6 giờ30 phút mới xong công việc. Hỏi trong 1 giờ, người nào làm nhanh hơn và nếu làm
chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?
3)Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 3 giờ, người thứ
hai phải mất 6 giờ 15 phút mới xong công việc. Hỏi trong 1 giờ, người nào làm nhanh hơn và nếu làm
chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?
4)Hai vòi cùng chảy vào 1 bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì phải mất 4 giờ mới đầy bể. Nếu vòi thứ hai
chảy thì phải mất 9 giờ mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy nhanh hơn và hai vòi chảy được bao
nhiêu phần bể?
5)Hai vòi cùng chảy vào 1 bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì phải mất 8 giờ mới đầy bể. Nếu vòi thứ hai
chảy thì phải mất 14 giờ mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy nhanh hơn và hai vòi chảy được
bao nhiêu phần bể?
6)Hai vòi cùng chảy vào 1 bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì phải mất 15giờ mới đầy bể. Nếu vòi thứ hai
chảy thì phải mất 10giờ12phút mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy nhanh hơn và hai vòi chảy
được bao nhiêu phần bể?
15 11 27
7)Một kho chứa 2
tấn thóc. Người ta lấy ra lần thứ nhất 4
tấn, lần thứ hai lấy ra 8
tấn thóc. Hỏi trong
kho còn bao nhiêu tấn thóc?
22 1 1
8)Một kho chứa 4 tấn thóc. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6tấn, lần thứ hai lấy ra 8 tấn thóc. Hỏi trong
kho còn bao nhiêu tấn thóc?
35 1 2
9)Một kho chứa14tấn thóc. Người ta lấy ra lần thứ nhất 5tấn, lần thứ hai lấy ra 9 tấn thóc. Hỏi trong kho
còn bao nhiêu tấn thóc?
15 7 1
10)Một kho chứa 2
tấn thóc. Người ta lấy ra lần thứ nhất 4tấn, lần thứ hai lấy ra 6tấn thóc. Hỏi trong
kho còn bao nhiêu tấn thóc?
Bài 4: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
−3 2 3
Ví dụ : 𝐴 = 17 − (3 − 17)
Lời giải:
−3 2 3 −3 2 3 −3 3 2
Ta có 𝐴 = 17 − (3 − 17) = 17 − 3 + 17 = 17 + 17 − 3
−3 3 3 −3
Hai phân số 17 và 17 là hai phân số đối nhau nên 17 + 17 = 0
2
Vậy 𝐴 = − 3.
Page 5
Áp dụng:
−5 16 −1 5 7
a, 𝐵 = 21 − (21 − 1) b, 𝐶 = ( 6 − 12) − 12
−5 −3 1 2 1 −3 6 −1 −28 −11 1
c, − − − − d, 31 − 17 − 25 + + −
7 4 5 7 4 31 17 5
Bài 5: Tính
7 1 −3 5 3 3
a) 3 + 2 − 70 b) 12 − −16 + 4
3 3 3 3 3
Bài 6:Tính: 𝑆 = 1.4 + 4.7 + 7.10 + 10.13 + 13.16
1 1 1 1
Áp dụng: Tính: 𝑆 = 1.2 + 2.3 + 3.4 +. . . + 49.50
−1 5 −3 5 −7 9 3 −15
𝑎) 3
.9; 𝑏) 7
. 15 c) . 𝑑) (−10) (− 2 )
3 21
−15 5 −7 4 5
𝑒) 9
.9 .(−6) 𝑖) (−9). 21
𝑔) (−5). 11 ; h)
3
Bài 2. Điền các số thích hợp vào bảng sau:
𝑥 −5 3 −5 0 −5
6 10 6 6
𝑦 3 −5 1 −5
10 6 6
𝑥. 𝑦 −5
6
Bài 3. Hoàn thành bảng nhân sau (rút gọn kết quả nếu có thể):
𝑥 3 −2 −5
𝑦 4 3 2
3 9
4 16
−2
3
−5
2
1 −3 11
Bài 4. Tìm số nghịch đảo của: 3 ; 7; −4; 2
; −7
Bài 5. Thực hiện phép chia phân số
−5 2 −4 −1 2 3
𝑎) 6
:7 𝑏) 7
: 3
; 𝑐) − 10: 3 𝑑) 5 : (−5)
Page 6
−4 −6 9 3
𝑒) 15 : 2; 𝑓)24: 7
; 𝑔) 32 : 16 ;
Page 7
Lũy thừa —> Phép nhân, chia —> Phép cộng và phép trừ
✓Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc:
( )—> [ ]—> { }.
•Các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
*) Tìm x
Ta cần xác định quan hệ giữa các số trong phép nhân, phép chia.
• Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết;
• Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia;
• Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho số chia.
II.Bài toán.
Bài 1. Tính giá trị các biểu thức:
−5 3 4 14 10 3 4 2 3 5 5
𝑎)3. 𝑏) + . ; 𝑐) − . 𝑑) ( + ) . ( + )
11 5 7 6 21 8 15 3 4 7 14
Bài 2. Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí:
5 5 5 2 6 3 6 3 9 3 4
𝑎) 𝐴 = 11 . 7 + 11 . 7 + 11 ; 𝑏) 𝐵 = 13 . 11 + 13 . 11 − 13 . 11 ;
12 31 14 1 1 1
𝑐) 𝐶 = ( − + ) . ( − − ).
61 22 91 2 3 6
Bài 3.Tính giá trị của biểu thức:
3 1 3 4 3 7 3 2 3 5 21 1
𝑎) : ( . ) ; 𝑏) + : 3 − ; c) : : 𝑑) ( . ):
5 2 5 5 5 8
4 3 5 12 15 4
3 3 3 3 2 2 2 2
+ + − + − −
Bài 4. Tính nhanh:𝑀 = 46 5 7 11
6 6 6 ; 𝑁 =3 5 7 11
6 6 6
+ + − 2+ − −
4 5 7 11 5 7 11
1 3 5 𝑥 −3 7 2 9 5 4 11
𝑎) 𝑥 − 2 = 10 . 6 ; 𝑏) 5 = 14 3
. ; c) x + = . ; 𝑑) 𝑥: 11 = 4 . 2
3 15 27
Page 8
SH6.CHUYÊN ĐỀ 6 – PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 6.3 HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 6.3.1: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
Tìm giá trị phân số của một số cho trước:
𝑚 𝑚
Muốn tìm của số 𝑏 cho trước, ta tính 𝑏. ( m, n Z, n 0 )
𝑛 𝑛
𝑚
Giá trị 𝑚% của số 𝑎 là giá trị phân số 100 của số 𝑎.
m
Muốn tìm giá trị 𝑚% của số 𝑎 cho trước, ta tính a. ( 𝑚 ∈ ℕ)
100
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước
I. Phương pháp giải.
Đề tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó.
Chú ý: Phân số có thể viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm.
𝑚 𝑚
của số 𝑏 là 𝑏. ( m, n Z, n 0 )
𝑛 𝑛
Bài 2.Tìm
4 1 3
a) của 60 b) 0,25của 16 c) 4 2 của 5 4
5
Bài 3.Tìm:
1 1 1
a) 5 của 22500đồng b) của 328 mét; c) của 321 tấn
4 3
1 3 5
d) của 126,4 km e) của 76 ki-lo-mét; g) 8 của 96 tấn
8 4
Bài 4.Tìm:
5 4 5
a) 6 của 96 kg; b) của 5400 cm ; c) 7 của 189 cm;
9
1 5 5
d) của 451m ; e) 11 của 451m g) 9 của 738 kg;
11
Bài 5.Tính nhanh:
a) 260% của 25; b) 23,6% của 50;
Bài 4. Đoạn đường Hà Nôi - Hải Phòng dài 102 km. Một xe lửa xuất phát từ xuất phát từ Hà Nội đã đi
3
được5 quãng đường. Hỏi xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu ki – lô – mét.
Bài 5. Trên đĩa có 25 quả táo. Mai ăn 20% số táo. Lan ăn tiếp 25% số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn
mấy quả táo?
4
Bài 6: Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% quả táo, Hoàng ăn 9 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy
quả táo.
Bài 7. Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành, đường
1 3
và muối theo thứ tự bằng5%, 1000 , 40 khối lượng rau cải. Vậy nếu muối 2 kg rau cải cần bao nhiêu
kilogam hành, đường và muối?
Bài 8. Bố Lan gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại một ngận hàng theo thể thức “ có kỳ hạn 12 tháng” với lãi
suất 0,58%một tháng (tiền lãi mỗi tháng bằng 0,58%số tiền gửi ban đầu và sau 12 tháng mới được lấy
lãi), Hỏi hết thời hạn 12 tháng, bố bạn Lan lấy ra cả vốn lẫn lãi được bao nhiêu?
1
Bài 9. Một ô tô đã đi 110 km trong 3 giờ. Trong giờ thứ nhất, xe đi được 3 quãng đường. Trong giờ
2
thứ hai, xe đi được 5 quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
1
Bài 10. Một ô tô đã đi 120 km trong ba giờ . Giờ thứ nhất xe đi được quãng đường. Giớ thứ hai xe đi
3
được 40% quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu kilômét?
Bài 11. Một chai sữa có 400 g sữa. Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng bơ trong chai sữa.
3
Bài 12. Trong thùng có 60 lít xăng. Người ta lấy ra lần thứ nhất 10 và lần thứ hai 40% số lít xăng đó.
Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít xăng ?
4
Bài 13. Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng 3 chiều rộng. Người ta để
7 0
diện tích đám đất đó trồng cây, 30 0diện tích còn lại đó để đào ao thả cá. Hỏi diện tích ao bằng bao
12
nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất
8
Bài 14. Một cuộn dây dài 150 m. Lần thứ nhất người bán hàng cắt đi 15cuộn dây, lần thứ hai cắt tiếp
5
phần còn lại. Hỏi sau hai lần cắt thì phần dây còn lại là bao nhiêu?
14
2
Bài 15. Một lớp học có 30 học sinh trong đó 5 là gái. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh là trai?
5
Bài 16. Một trường học có 1200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm 8 tổng số; số học
1
sinh khá chiếm 3 tổng số; còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của trường này?
1
Bài 17. Lớp 6A có 45 học sinh, trong đó số học sinh giỏi bằng 9 số học sinh cả lớp, số học sinh khá
bằng 20% số học sinh cả lớp, còn lại là số học sinh trung bình. Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình
của lớp 6A.
Bài 18: Khối 6 của một trường THCS có ba lớp gồm 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số
20
học sinh của khối. Số học sinh lớp 6B bằng 21 số học sinh lớp 6A, còn lại là học sinh lớp 6C. Tính số
học sinh mỗi lớp.
1
Bài 19: Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 6số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng
25% số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh khá của lớp .
Bài 20: Ba lớp 6 của một trường THCS có 120 học sinh . Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số học sinh
3
của khối. Số học sinh lớp 6C chiếm 10 số học sinh của khối, còn lại là học sinh lớp 6B . Tính số học
sinh lớp 6B.
7
Bài 21. Một lớp có 45 học sinh. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh khá
15
5
bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi?
8
1
Bài 21. Một lớp có 45 học sinh. Khi giáo viên trả bài kiểm tra, số bài đạt điểm giỏi bằng 3 tổng số bài.
9
Số bài đạt điểm khá bằng 10 số bài còn lại. Tính số bài đạt điểm trung bình.(Giả sử không có bài điểm
yếu và kém).
1
Bài 22. Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 6 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng
300% số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh mỗi loại.
1
Bài 23. Một lớp có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh giỏi chiếm 5 số học sinh
3
cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 8 số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại.
1
Bài 24. Một lớp học có 30 học sinh gồm 3 loại: khá, trung bình, yếu. Số học sinh khá chiếm 15 số học
4
sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 7 số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại của lớp.
Bài 25. Một khối 6 có 270 học sinh bao gồm ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh trung bình
7 5
chiếm 15 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 8 số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của
khối 6 đó
3
Bài 26. Học sinh lớp 6A trồng được 56 cây trong ba ngày. Ngày thứ nhất trồng được 8 số cây. Ngày
4
thứ hai trồng được 7 số cây còn lại. Tính số cây học sinh 6A trồng được trong ngày thứ ba.
2
Bài 27. Lớp 6C có 45 học sinh, trong đó có5 số học sinh thích bóng đá, 60% số học sinh thích đá cầu.
Tính số học sinh thích bóng đá, đá cầu.
CHỦ ĐỀ 6.3.2: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
𝑚 𝑚
* Quy tắc: Muốn tìm một số biết 𝑛 của nó bằng a, ta tính 𝑎: 𝑛 (𝑚, 𝑛 ∈ ℕ*)
Dạng 2. Bài toán dẫn đến tìm một số biết giá trị một phân số của nó
I. Phương pháp giải.
Căn cứ vào đề bài, ta chuyển bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của nó, từ đó tìm được lời
giải bài toán đã cho.
II. Bài toán.
Bài 1: Một lớp có 25% học sinh giỏi, 55% học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học
sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là 5 bạn?
Bài 2: Một nông trại nuôi bò và trâu, số bò có 195 con và chiếm 65% tổng số trâu bò. Hỏi số trâu của
nông trại là bao nhiêu con?
Bài 3: Một người mua 6 quyển sách cùng loại, vì được giảm giá 10% theo giá bìa nên chỉ phải trả
218700 đồng. Hỏi giá bìa mỗi quyển sách là bao nhiêu?
Bài 4: Tính tuổi hai anh em biết 62,5% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 2 tuổi và 50% tuổi anh hơn
37,5% tuổi em là 7 tuổi.
Bài 5. Trong sữa có 4,5%bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là
18𝑔.
Bài 6. Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm 24%. Tính số kilôgam đậu đen đã nấu chín để có
1,2𝑘𝑔chất đạm.
1
Bài 7. Đố: Đố em tìm được một số mà một nửa số đó bằng 3?
Bài 8. 75% của một mảnh vải dài 3,75𝑚. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu mét?
Bài 9 . Để làm món “Dừa kho thịt”, ta cần có cùi dừa (cơm dừa), thịt ba chỉ, đường, nước mắm,muối.
2
Lượng thịt ba chỉ và lượng đường theo thứ tự bằng 3và 5% lượng cùi dừa. Nếu có 0,8kg thịt ba chỉ thì
phải cầnbao nhiêu ki lô gam cùi dừa, bao nhiêu ki lô gam đường?
5
Bài 10 . Một xí nghiệp đã thực hiện 9kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành
kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch?
Bài 11. Đố (Theo một bài toán của Xem Lôi – đơ (Sam Loyd)): Trong hình 11, cân đang ở vị trí thăng
bằng. Đố em viên gạch nặng bao nhiêu ki lô gam ?
Lời giải
3 3 1 3
1viên gạch ứng với 4viên gạch và 4 kg nên 4viên gạch nặng 4kg.
3 1
Viên gạch nặng số kg là4 : 4 = 3 (kg)
3
Bài 12.Một cửa hàng bán một số mét vải trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán 5số mét vải. Ngày thứ hai
2
bán 7số métvải còn lại. Ngày thứ ba bán nốt 40 mét vải. Tính tổng số mét vải của hàng đã bán.
1
Bài 13.Khối 6 của một trường THCS có ba lớp gồm 120 học sinh. Số học sinh lớp 6𝐴 bằng 2tổng
số học sinh hai lớp 6𝐵 và 6𝐶. Lớp 6𝐵 có ít hơn lớp 6𝐶 là 6 học sinh. Tính số học sinh mỗi lớp.
1 1
Bài 14. (Bài toán cổ A-Rập). Tìm một số sao cho tổng 3và 4của số đó bằng 21.
2 1
Bài 15. (Bài toán cổ Ai Cập). Tìm một số biết rằng nếu thêm vào số đó 3của nó rồi trừ đi 3tổng vừa
nhận được thì ta được 10.
Bài 16. Bài toán từ cuốn sách ” Số học: của Mat-nhit-xki (Nga). Một người hỏi thầy giáo: ” Lớp
của thầy có bao nhiêu họctrò”? , thầy đáp: “Nếu thêm vào cả số học trò tôi có, rồi lại thêm nửa số học
1
trò của tôi, rồi thêm 4 số học tròvà cả con trai của ông nữa vào thì sẽ là 100 người. Hỏi thầy có bao
nhiêu học trò?
1
Bài 17. Số học sinh vắng mặt bằng 14số học sinh có mặt tại lớp. Nếu hai học sinh ra khỏi lớp thìsố
1
vắng mặt bằng 8số có mặt. Hỏi lớp ấy có tất cả bao nhiêu học sinh?
1
Bài 18. Bốn bạn góp tiền mua chung một chiếc máy tính bỏ túi. Bạn An góp 2tổng số tiền góp của ba
1 1
bạn khác, bạnBình góp 3tổng số tiền góp của ba bạn khác; bạn Cường góp 4tổng số tiền góp của ba bạn
khác; còn bạnDũng thì góp 15600đồng. Hỏi giá tiền chiếc máy tính bỏ túi và số tiền của mỗi người.
4
Bài 19. Số học sinh lớp 6𝐴 bằng 5số học sinh lớp 6𝐵. Nếu chuyển 6 bạn ở lớp 6𝐵 sang lớp 6𝐴 thìsố
14
học sinh lớp 6𝐴 bằng 13số học sinh lớp 6𝐵. Tính số học sinh lúc đầu ở mỗi lớp ?
3
Bài 20. Một người mang đi bán một sọt cam. Sau khi bán 7số cam và 2 quả thì số cam còn lại là
30 quả. Tính số camngười ấy mang đi bán.
3
Bài 21. Một người mang một rổ cam đi bán. Sau khi bán 7 số cam và 5 quả thì còn lại 31 quả. Tính số
cam mang đi bán?
Bài 22. Ba tổ học sinh trồng 179 cây xung quanh vườn trường. Số cây tổ một trồng được so với tổ hai
6 7
bằng 11. Số cây của tổ một trồng được so với số cây của tổ ba bằng 10. Hỏi mỗi tổ trồng được bao
nhiêu cây?
2
Bài 23. Các phường 1,2,3có 24000 dân. Tính số dân của mỗi phường biết 3 số dân ở phường 1 bằng
50%số dân ở phường 2 và bằng 0,4số dân ở phường 3.
Dạng 3. Sử dụng máy tính bỏ túi để tìm một số biết giá trị một tỉ số phần trăm của nó
I.Phương pháp giải.
Tìm số 𝑥 biết 𝑝% của nó bằng 𝑎, 𝑥 = 𝑎: 𝑝%
Sử dụng máy tính bỏ túi để làm phép tính trên.
II.Bài toán.
Bài 1. Sử dụng máy tính bỏ túi:
b) Tỉ lệ chất bột trong ngô là 63%. Muốn có 17kg chất bột, cần có bao nhiêu ki-lo-gam ngô?
c) 82%của một số là 287. Tìm số đó.
4 2 1 4 1
a) (2 5 . 𝑥 + 50) : 3 = −51 b) (4 2 − 2𝑥) . 1 61 = 6 2.
4 2 2 7
Bài 4. Tìm 𝑥, biết: 3,2. 𝑥 − (5 + 3) : 3 3 = 20
SH6.CHUYÊN ĐỀ 7.1 TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN
+ Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy
tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.
-Muốn chia hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân ta làm như sau:
+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang
bên phải bấy nhiêu chữ số.
+Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số thập phân cho số tự nhiên.
II.Bài toán.
Bài 2. Tính:
Bài 3. Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là −3,4°C, ở Nam Cực là−49,3°C. Cho biết nhiệt độ trung
bình năm ở nơi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu độ C?
Bài 4.Mức tiêu thụ nhiên liệu của một chiếc xe máy là 1,6 lít trên 100 kilômét. Giá một lít xăng E5
RON 92-II ngày 20-10-2020 là 14 260 đồng. Một người đi xe máy đó trên quãng đường 100 km thì sẽ
hết bao nhiêu tiền xăng?
Bài 5. Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm.
Bài 6. Tài khoản vay ngân hàng của một chủ xưởng gỗ có số dư – 1,252 tỉ đồng. Sau khi chủ xưởng trả
được một nửa khoản vay thì số dư trong tài khoản là bao nhiêu tỉ đồng?
Bài 7. a) Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 8,8m vải cùng loại phải trả bao nhiêu tiền?
b) Mỗi chai nước ngọt chứa 0,75l và mỗi lít nước ngọt nặng 1,1kg.Biết rằng mỗi vỏ chai nặng 0,25kg.
Hỏi 210 chai nước ngọt cân nặng bao nhiêu kg?
II.Bài toán.
II.Bài toán.
Bài 1: Tìm X:
10
𝑋= =1
10
Bài 2: Tìm X:
𝑎)𝑋 + 3,12 = 14,6 − 8,5 𝑏)𝑋 − 5,14 = (15,7 + 2,3). 2𝑐)31,5 −
𝑋 = (18,6 − 12,3): 3 𝑑)𝑋. 12,5 = (32,6 − 10,4). 5𝑒)𝑋: 2,2 =
(28,7 − 13,5). 2 𝑓)216,4: 𝑋 = (5,24 + 4,76): 2
Bài 4: Tìm X:
7. Hai tia chung gốc 𝑂𝑥và 𝑂𝑦tạo thành đường thẳng 𝑥𝑦gọi là hai tia đối nhau. Mỗi điểm trên
đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. x y
Ví dụ: Hai tia 𝑂𝑥và 𝑂𝑦là hai tia đối nhau. O
8. Nếu điểm M thuộc tia 𝑂𝑥 (M khác O) thì hai tia 𝑂𝑥 và 𝑂𝑚trùng nhau.
x
O
M
9. Xét 3 điểm A, O, B
A O B
Nếu hai tia OA, OB đối nhau thì điểm O nằm giữa hai điểm A và B.Ngược lại, nếu O nằm giữa A
và B:
Hai tia OA, OB đối nhau.
Hai tia AO, AB trùng nhau; Hai tia BO, BA trùng nhau.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1: Nhận biết điểm thuộc đường thẳng và đường thẳng đi qua điểm.
I. Phương pháp giải.
- Xét xem trên đường thẳng có những điểm nào thì điểm ấy thuộc đường thẳng và đường thẳng đi qua
những điểm ấy.
II.Bài toán.
Bài 1: Xem hình bên và trả lời các câu hỏi sau:
a) Điểm A thuộc những đường thẳng nào?
1
b) Điểm B thuộc những đường thẳng nào? Viết câu trả lời m n
p
bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu. B
đường thẳng nào đi qua điểm C? Ghi kết quả bằng kí hiệu.
c) Điểm D nằm trên đường thẳng nào và không nằm trên đường thẳng nào? Ghi kết quả bằng kí hiệu.
Type equation here. (2)
(3)
Hãy điền các chữ cái A, B, C và a, b vào đúng vị trí trong hình biết rằng:
a) Điểm A không nằm trên đường thẳng nào;
b) Điểm B chỉ nằm trên một đường thẳng;
c) Đường thẳng a không đi qua điểm B.
Bài 4: Xem hình bên rồi chọn kí hiệu ∈; ∉hoặc các từ đi qua, không đi qua điền vào chỗ trống ... sao cho
hợp nghĩa: b
D
a) C...a; C...b;
a C O
b) D...a; D...b;
c) Đường thẳng a...D;
d) Đường thẳng b...O.
Bài 5: Xem hình bên với đường thẳng a, b, c, d và
a Q
4 điểm M, N, P, Q rồi trả lời:
P
a) Điểm nào chỉ thuộc một đường thẳng?
b M N
b) Điểm nào thuộc đúng hai đường thẳng?
c d
c) Điểm nào thuộc ba đường thẳng?
d) Đường thẳng nào chỉ đi qua một điểm?
e) Đường thẳng nào đi qua ba điểm?
Dạng 2: Vẽ điểm, vẽ đường thẳng theo một số điều kiện cho trước.
I. Phương pháp giải.
Nên vẽ đường thẳng trước rồi tùy theo điểm thuộc đường thẳng hay không thuộc đường thẳng mà vẽ
điểm sau.
II.Bài toán.
Bài 1: Vẽ ba điểm A, B, C và ba đường thẳng a, b, c.
1
Bài 2: Vẽ hình theo các cách diễn đạt bằng lời sau:
a) Điểm C nằm trên đường thẳng a.
b) Điểm B nằm ngoài đường thẳngb.
Bài 5: Vẽ hai đường thẳng p, q và 3 điểm C, D, E thỏa mãn ác điều kiện sau:
a) 𝐶 ∉ 𝑝 và 𝐶 ∉ 𝑞.
b) 𝐷 ∈ 𝑝và 𝐷 ∉ 𝑞.
c) 𝐸 ∈ 𝑝 và 𝐸 ∈ 𝑞.
Bài 7: Dùng kí hiệu để ghi các diễn đạt sau đây rồi vẽ hình minh họa:
a) Điểm H và điểm I nằm trên đường thẳng m còn điểm K nằm ngoài đường thẳng m.
b) Đường thẳng n đi qua điểm A và không đi qua điểm B.
Bài 8: Vẽ đường thẳng a và các điểm A, B thuộc a.
a) Nêu cách vẽ điểm M thẳng hàng với hai điểm A và B.
b) Nêu cách vẽ điểm N không thẳng hàng với hai điểm A và B.
Bài 9: Vẽ 5 điểm C, D, E, F, G không thẳng hàng nhưng 3 điểm C, D, E thẳng hàng; ba điểm E, F, G
thẳng hàng.
Bài 10: Hãy vẽ sơ đồ trồng 16 cây thành 8 hàng, mỗi hàng 4 cây.
Bài 11: Hãy vẽ điểm O, M, N thẳng hàng sao cho mỗi điểm M, N không nằm giữa hai điểm còn lại rồi
cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N;
b) Hai điểm O và N nằm cùng phía đối với điểm M;
1
c) Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O;
d) Hai điểm O và M nằm khác phía đối với điểm N.
Dạng 3: Nhận biết ba điểm thẳng hàng.
I. Phương pháp giải.
- Muốn biết ba điểm có thẳng hàng hay không thẳng hàng ta cần xem ba điểm đó có cùng thuộc một
đường thẳng hay không cùng thuộc một đường thẳng.
- Muốn vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên một đường thẳng đó.
- Muốn vẽ 3 điểm không thẳng hàng ra vẽ một đường thẳng rồi lấy hai điểm trên đường thẳng, điểm
còn lại lấy ở ngoài đường thẳng.
II.Bài toán.
D C
Bài 1: Xem hình bên và gọi tên: B
a) Tất cả các bộ ba đểm thẳng hàng; E
b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng. A
G
Bài 2: Vẽ:
a) 3 điểm M, N, P thẳng hàng;
b) 3 điểm C, E, D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa;
c) 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
Bài 3: Vẽ đường thẳng a rồi lấy 4 điểm E, F, G, H nằm trên đường thẳng đó. Lấy điểm 𝑂 ∉ 𝑎.
a) Kể tên 3 điểm thẳng hàng;
b) Kể tên 3 điểm không thẳng hàng.
Dạng 4: Đường thẳng đi qua hai điểm.
I.Phương pháp giải.
Vận dụng tính chất “có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm”.
II.Bài toán.
Bài 1: Lấy 4 điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua
các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào?
Bài 2: Lấy 4 điểm M, N, P, Q trong đó ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường thẳng
trên. Kẻ các đương thẳng đi qua các cặp điểm. Có bao nhiêu đường thẳng (phân biệt), viết tên các
đường thẳng đó.
Bài 3:
a) Tại sao không nói: “Hai điểm thẳng hàng”?
b) Cho ba điểm A, B, C trên trang giấy và một thước thẳng (không chia khoảng). Phải kiểm tra như
thế nào để biết được ba điểm đó có thẳng hàng hay không?
Bài 4: Cho trước 5 điểm A, B, C, D, E trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng
đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng là những đường thẳng nào?
1
Bài 5: Cho trước 5 điểm M, N, P, Q, R trong đó chỉ có 3 điểm P, Q, R thẳng hàng ngoài ra không còn
3 điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng
là những đường thẳng nào?
Bài 6: Cho trước bốn điểm A, B, C, D. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao
nhiêu đường thẳng?
Dạng 5: Chứng minh nhiều điểm thẳng hàng.
I.Phương pháp giải.
- Chứng minh các điểm này thuộc hai (hay nhiều) đường thẳng mà các đường thẳng này có hai điểm
chung.
II.Bài toán.
Bài 1. Cho bốn điểm A, B, C, D sao cho C nằm giữa hai điểm A và D; điểm D nằm giữa hai điểm C và
B. Hãy chứng tỏ rằng bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng.
Bài 2. Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng; 3 điểm B, C, D thẳng hàng. Hỏi 4
điểm A, B, C, D có thẳng hàng không? Vì sao?
Bài 3. Cho 5 điểm E, F, G, H, O sao cho: Ba điểm E, F, G thẳng hàng; ba điểm F, G, H thẳng hàng; ba
điểm E, F, O không thẳng hàng.
a) Hỏi 4 điểm E, F, G, H có thẳng hàng không? Vì sao?
b) Hỏi 3 điểm E,H, O có thẳng hàng không? Vì sao?
Bài 4: Vẽ năm điểm A, B, C, D, E sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, ba điểm B, C, D thẳng hàng,
ba điểm B, C, E không thẳng hàng.
a) Ba điểm A, B, D có thẳng hàng hay không?
b) Kẻ các đường thẳng, mỗi đường thẳng đi qua ít nhất hai trong 5 điểm nói trên. Kể tên các đường
thẳng trong hình vẽ (các đường thẳng trùng nhau chỉ kể một lần)
Dạng 6: Vận dụng khái niệm điểm nằm giữa, điểm nằm khác phía, nằm cùng phía.
I.Phương pháp giải.
Dựa vào nhận xét: Nếu điểm O nằm giữa hai điểm A và B thì ta có thể nói:
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm O.
- Hai điểm O và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm O và A nằm cùng phía đối với điểm B.
II.Bài toán.
Bài 1. Xem hình và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Điểm ..... nằm giữa hai điểm M, N.
M R N
b) Hai điểm R, N nằm ... đối với điểm M.
c) Hai điểm ... nằm khác phía đối với ...
Bài 2. Xem hình và gọi tên các điểm:
a) Nằm giữa hai điểm M và P. a
b) Không nằm giữa hai điểm N và Q. M N P Q
1
c) Nằm giữa hai điểm M và Q.
Bài 3. Vẽ 4 điểm A, B,O, I thuộc đường thẳng m sao cho đồng thời thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:
A không nằm giữa O và I (1)
O không nằm giữa B và I (2)
I không nằm giữa A và O (3)
B không nằm giữa O và I (4)
Bằng lập luận hãy chứng tỏ rằng điểm O nằm giữa hai điểm A và I; điểm I nằm giữa hai điểm O và B.
Bài 4. Hãy vẽ 3 điểm O, M, N thẳng hàng sao cho mỗi điểm M, N không nằm giữa hai điểm còn lại rồi
cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N;
b) Hai điểm O và N nằm cùng phía đối với điểm M;
c) Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O;
d) Hai điểm O và M nằm khác phía đối với điểm N.
Bài 5. Vẽ 4 điểm A, B, M, N sao cho điểm A nằm giữa M và B; điểm N nằm giữa A và B.
a) Hãy cho biết điểm A còn nằm giữa hai điểm nào?
b) Tìm các điểm nằm khác phía đối với điểm A?
Bài 6. Cho 3 điểm C, D, O. Biết mỗi điểm C, D đều không nằm giữa hai điểm còn lại. Hãy nêu điều
kiện để:
- Điểm O nằm giữa hai điểm C và D;
- Điểm O không nằm nữa hai điểm C và D.
Bài 7. Cho biết điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hai điểm O và N nằm cùng phía đối với ...
b) Hai điểm ... nằm cùng phía đối vơí điểm N.
c) Hai điểm ... nằm khác phía đối với ...
Dạng 7. Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm khác
I.Phương pháp giải.
- Dùng nhận xét nếu hai tia OA, OB đối nhau thì gốc O nằm giữa hai điểm A, B.
II.Bài toán.
Bài 1. Vẽ tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Hỏi:
a) Hai điểm B, M cùng phía đối với điểm A hay nằm khác phía đối với điểm A?
b) Điểm M nằm giữa hai điểm A, B hay điểm B nằm giữa hai điểm A, M?
Bài 2. Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Lấy điểm m thuộc tia Oy. Lấy điểm N
thuộc tia Ox.
a) Viết tên hai tia đối nhau gốc O.
b) Trong ba điểm M, O, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Bài 3. Cho hai tia đối nhau AB và AC.
a) Gọi M là một điểm thuộc tia AB. Trong ba điểm M, A, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
1
b) Gọi N là một điểm thuộc tia AC. Trong ba điểm N, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Bài 4. Cho điểm O nằm giữa hai điểm A và B; điểm M nằm giữa hai điểm A và O; điểm N nằm giữa
hai điểm B và O.
a) Nêu tên các tia trùng nhau gốc O.
b) Chứng tỏ rằng điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
Bài 5. Cho điểm O nằm giữa hai điểm A và B; điểm C nằm giữa hai điểm O và B.
a) Kể tên hai tia trùng nhau gốc O.
b) Tại sao có thể khẳng định điểm O nằm giữa hai điểm A và C?
Bài 6. Vẽ điểm D và E sao cho D nằm giữ C và E còn E nằm giữa D và F.
a) Vì sao có thể khẳng định 4 điểm C, D, E, F thẳng hàng.
b) Kể tên hai tia trùng nhau gốc E.
c) Vì sao có thể khẳng định điểm E nằm giữa C và F.
1
HH6. CHUYÊN ĐỀ 8 -ĐOẠN THẰNG. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
Nhận biết đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
Biết số đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng trên tia.
Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1. Nhận biết đoạn thẳng.
I. Phương pháp giải:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
II. Bài toán
Bài 1. Trên đường thẳng a lấy4điểm 𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐷 phân biệt. Hỏi có mấy đoạn thẳng? Hãy gọi tên các
đoạn thẳng ấy?
Bài 2. Kể tên các đoạn thẳng có trong hình dưới đây:
Lời giải
L
N
P
Bài 3. Với 4 điểm 𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐷như hình vẽ, em hãy kể tên các đoạn thẳng có đầu mút là:
a. Hai trong ba điểm 𝐴, 𝐵, 𝐶.
b. Hai trong 4 điểm 𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐷.
Lời giải
a) Các đoạn thẳng là: 𝐴𝐵, 𝐴𝐶, 𝐵𝐶
Các đoạn thẳng là: 𝐴𝐵, 𝐴𝐶, 𝐴𝐷, 𝐵𝐶, 𝐵𝐷
A
Bài 4. Hãy đọc tên tất cả các đoạn thẳng trong hình vẽ dưới đây:
Page 1
Bước 2.So sánh độ dài của các đoạn thẳng đó.
II. Bài toán
Bài 1. Cho các đoạn thẳng ở hình vẽ dưới đây:
a. Hãy đo độ dài các đoạn thẳng ở hình vẽ trên.
B
b. So sánh hai độ dài của hai đoạn thẳng ABvà D
CD; 𝐴𝐵và EF.
A F
E C
Bài 2. Cho hình vẽ bên: Hãy đo các đoạn thẳng AB,BC,DE,EF,AFrồi sắp xếp độ dài đoạn thẳng theo thứ
tự tăng dần.
B
D
C
A
Bài 3. Cho ba điểm 𝐵, 𝐶, 𝐷cùng nằm trên một đường thẳng như hình vẽ . Biết 𝐵𝐷 = 5𝑐𝑚, 𝐶𝐷 =
2𝑐𝑚. Tính độ dài đoạn thẳng 𝐵𝐶.
B C D
Bài 4.Dùng compa vẽ đường tròn tâm𝑂 có bán kính 2cm.Gọi 𝑀 và 𝑁là hai điểm tùy ý trên đường
tròn đó.Hai đoạn thẳng 𝑂𝑀và 𝑂𝑁 có bằng nhau không ?
Bài 5.
M N P
4 cm
O A x Page 2
+ Trên tia Ox, ta luôn vẽ được một điểm 𝑀 sao cho 𝑂𝑀 = 𝑎(𝑐𝑚).
Cho tia Ox, trên tia Ox vẽ hai điểm 𝐴 và 𝐵 sao cho 𝑂𝐴 = 3𝑐𝑚, 𝑂𝐵 = 5𝑐𝑚.
3 cm
O A B x
4 cm
+ Trên cùng một tia Ox, vẽ hai điểm 𝐴 và 𝐵, nếu 𝑂𝐴 < 𝑂𝐵 thì điểm 𝐴 nằm giữa hai điểm 𝑂và 𝐵.
+ Trên cùng một tia Ox, vẽ ba điểm 𝐴, 𝐵, 𝐶 nếu 𝑂𝐴 < 𝑂𝐵 < 𝑂𝐶 thì 𝐵 nằm giữa 𝐴 và 𝐶.
II.Bài toán.
Bài 1. Trên tia Ox, vẽ hai điểm 𝑀 và 𝑁 sao cho 𝑂𝑀 = 2𝑐𝑚, 𝑂𝑁 = 4𝑐𝑚.
a. Trong ba điểm 𝑂, 𝑀, 𝑁 điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b. Tính độ dài đoạn 𝑀𝑁. 4 cm
O M N x
2 cm
Bài 2. Trên tia Ox, vẽ ba điểm 𝐴, 𝐵, 𝐶 sao cho 𝑂𝐴 = 3𝑐𝑚, 𝑂𝐵 = 5𝑐𝑚 và 𝑂𝐶 = 6𝑐𝑚.
a. Trong ba điểm 𝑂, 𝐵, 𝐶 điểm nào nằm giữa ba điểm còn lại.
b. Trong ba điểm 𝐴, 𝐵, 𝐶 điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
c. Tính độ dài đoạn 𝐴𝐵 và độ dài đoạn 𝐵𝐶.
5 cm
3 cm
x
O A B C
6 cm
Bài 3. Trên tia Ax lấy hai điểm 𝐵 và 𝐶 sao cho 𝐴𝐵 = 3𝑐𝑚, 𝐴𝐶 = 4𝑐𝑚.
a. Tính độ dài đoạn 𝐵𝐶.
b. Vẽ tia Ay là tia đối của tia Ax, trên tia Ay lấy điểm 𝐷 sao cho 𝐴𝐷 = 3𝑐𝑚. Tính 𝐵𝐷 và 𝐶𝐷.
4 cm
3 cm
3 cm
y x
D A B C
Bài 4. Cho đoạn thẳng 𝐴𝐵 = 5𝑐𝑚. Trên đoạn 𝐴𝐵 lấy điểm 𝐶 sao cho 𝐴𝐶 = 3𝑐𝑚.
Page 3
a. Tính 𝐵𝐶.
b. Lấy điểm 𝐷 thuộc tia đối của tia 𝐵𝐶 sao cho 𝐵𝐷 = 2𝑐𝑚. So sánh độ dài 𝐶𝐷 và 𝐴𝐵.
5cm
2cm
5cm
3cm
y B A O C x
6cm
Bài 6. Lấy điểm 𝑂 thuộc đường thẳng 𝑥𝑦. Trên tia Ox lấy điểm 𝐴 sao cho 𝑂𝐴 = 3𝑐𝑚. Trên tia lấy
𝑂𝑦 điểm 𝐵 sao cho 𝐴𝐵 = 6𝑐𝑚.
a. Kể tên các tia đối nhau gốc 𝐴.
b. Tính độ dài đoạn 𝑂𝐵.
c. So sánh độ dài đoạn 𝑂𝐴, 𝑂𝐵 có bằng nhau không?
6cm
y A x
B O
3cm
Bài 7. Cho đoạn thẳng 𝐴𝐵 = 4𝑐𝑚, Lấy điểm 𝐶 trên đoạn 𝐴𝐵 sao cho 𝐴𝐶 = 1𝑐𝑚.
a. Tính độ dài đoạn 𝐵𝐶.
b. Trên tia đối của tia 𝐴𝐵 lấy điểm 𝐷 sao cho 𝐴𝐷 = 1𝑐𝑚. Tính độ dài đoàn 𝐵𝐷.
1cm 1cm
D A C B
4cm
Bài 8. Cho đoạn thẳng 𝑀𝑁 = 4𝑐𝑚. Lấy điểm 𝑂 trên đoạn 𝑀𝑁 sao cho 𝑀𝑂 = 3𝑐𝑚.
a. Tính độ dài đoạn 𝑂𝑁.
b. Trên tia đối của tia 𝑁𝑀, lấy điểm 𝐼 sao cho 𝑂𝐼 = 4𝑐𝑚. Tính độ dài đoạn 𝑁𝐼.
3cm 4cm
M O N I
4cm
Bài 9. Trên tia 𝑂𝑎, lấy ba điểm 𝑀, 𝑁, 𝑃 sao cho 𝑂𝑀 = 2𝑐𝑚, 𝑂𝑁 = 4𝑐𝑚 và 𝑂𝑃 = 5𝑐𝑚.
a. Tính đoạn 𝑁𝑃.
Page 4
b. Tính đoạn 𝑀𝑃.
c. Trên tia đối của tia 𝑂𝑎 lấy điểm 𝑄 sao cho 𝑂𝑄 = 2𝑐𝑚. So sánh đoạn 𝑂𝑁 và đoạn 𝑀𝑄.
4cm
2cm 2cm
Q O M N P a
5cm
Bài 10. Trên tia Ox lấy điểm 𝐴 sao cho 𝑂𝐴 = 4𝑐𝑚. Lấy tiếp điểm 𝐵 sao cho 𝐴𝐵 = 2𝑐𝑚.
a. Có những trường hợp nào xảy ra?
b. Tính độ dài đoạn 𝑂𝐵 trong từng trường hợp.
4cm
2cm
O A B x
4cm
O B A x
2cm
Dạng 4. Trung điểm của đoạn thẳng.
I.Phương pháp giải
Cho đoạn thẳng 𝐴𝐵 = 4𝑐𝑚. Điểm m thuộc đoạn AB sao cho 𝐴𝑀 = 𝐵𝑀 = 2𝑐𝑚.Khi đó điểm M gọi là
trung điểm của đoạn AB.
A M B
B B M K
M
I
A O A N
M là trung điểm của AB nếu M nằm giữa A, B và 𝐴𝑀 = 𝐵𝑀. (M nằm ở chính giữa A và B)
Dạng 4. 1. Tính độ dài đoạn thẳng liên quan tới trung điểm.
I. Phương pháp giải.
Để tính độ dài đoạn thẳng ta thường sử dụng các nhận xét sau:
- Nếu điểm 𝑀 nằm giữa hai điểm 𝐴, 𝐵 thì 𝐴𝑀 + 𝑀𝐵 = 𝐴𝐵
𝐴𝐵
- Nếu 𝑀 là trung điểm của đoạn thẳng 𝐴𝐵 thì 𝑀𝐴 = 𝑀𝐵 = 2
* Các ví dụ
Page 5
Ví dụ 1. Vẽ đoạn thẳng 𝐴𝐵 = 7𝑐𝑚. 𝐶 là điểm nằm giữa 𝐴 và 𝐵, 𝐴𝐶 = 3𝑐𝑚. 𝑀 là trung điểm của 𝐵𝐶.
Tính 𝐵𝑀.
Ví dụ 2. Cho đoạn thẳng 𝐴𝐵 = 6𝑐𝑚. 𝑀 là điểm nằm giữa 𝐴 và𝐵. Gọi 𝐶, 𝐷lần lượt là trung điểm của
các đoạn thẳng 𝐴𝑀, 𝑀𝐵. Tính 𝐶𝐷
II. Bài toán.
Bài 1. Gọi 𝑀 là trung điểm của đoạn thẳng 𝐴𝐵. Tính độ dài hai đoạn thẳng 𝐴𝑀 và 𝑀𝐵, biết 𝐴𝐵 =
4𝑐𝑚.
Bài 2. Gọi 𝐶 là trung điểm của đoạn thẳng 𝐴𝐵. Tính độ dài hai đoạn thẳng 𝐴𝐶 và 𝐵𝐶, biết 𝐴𝐵 = 6𝑐𝑚.
Bài 3. Cho điểm 𝑂 thuộc đường thẳng 𝑥𝑦. Trên tia Oxlấy điểm 𝑀 sao cho 𝑂𝑀 = 4𝑐𝑚. Trên tia 𝑂𝑦 lấy
điểm 𝑁 sao cho 𝑂𝑁 = 2𝑐𝑚. Gọi 𝐴, 𝐵 lần lượt là trung điểm của 𝑂𝑀 và 𝑂𝑁.
a. Chứng tỏ 𝑂 nằm giữa 𝐴 và 𝐵.
b. Tính độ dài đoạn thẳng 𝐴𝐵.
y
N B O A M x
Bài 4. Cho Ox và 𝑂𝑦 là hai tia đối nhau. Trên tia Oxlấy điểm 𝐴 sao cho 𝑂𝐴 = 6𝑐𝑚. Trên tia 𝑂𝑦 lấy 𝐵
điểm sao cho 𝑂𝐵 = 3𝑐𝑚. Gọi 𝑀 và 𝑁 lần lượt là trung điểm của 𝑂𝐴 và 𝑂𝐵.
a. Trong ba điểm 𝑀, 𝑂, 𝑁 điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b. Tính độ dài các đoạn thẳng 𝑂𝑀, 𝑂𝑁 và 𝑀𝑁.
x y
B N O M A
Bài 5. Trên Ox lấy hai điểm 𝐴, 𝐵 sao cho 𝑂𝐴 = 2𝑐𝑚, 𝑂𝐵 = 6𝑐𝑚. Gọi 𝑀 là trung điểm của đoạn thẳng
𝑂𝐵.
a. Tính độ dài đoạn thẳng 𝐴𝐵.
b. Chứng tỏ 𝐴 nằm giữa 𝑂 và 𝑀.
c. Tính độ dài 𝐴𝑀.
O A M B x
Bài 6. Trên tia Ox, lấy hai điểm 𝐴 và 𝐵 sao cho 𝑂𝐴 = 4𝑐𝑚; 𝑂𝐵 = 6𝑐𝑚. Gọi 𝑀 là trung điểm của đoạn
thẳng 𝑂𝐵.
a. Tính d? dài𝐴𝐵.
b. Chứng tỏ 𝑀 nằm giữa hai điểm 𝑂 và 𝐴.
O M A B x
Dạng 4.2: Chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thằng, chứng minh đẳng thức độ
dài có liên quan.
I. Phương pháp giải.
Để chứng minh 𝑀 là trung điểm của đoạn thẳng 𝐴𝐵, ta thường làm như sau:
Bước 1: Chứng tỏ 𝑀 nằm giữa 𝐴 và 𝐵.
Bước 2: Chứng tỏ 𝑀𝐴 = 𝑀𝐵.
* Các ví dụ.
Ví dụ. Trên tia Ox lấy điểm 𝑀 và 𝑁 sao cho 𝑂𝑀 = 3𝑐𝑚, 𝑂𝑁 = 6𝑐𝑚 (H.30).
1. Chứng tỏ điểm 𝑀 nằm giữa hai điểm 𝑂 và 𝑁.
2. Chứng tỏ điểm 𝑀 là trung điểm của đoạn thẳng 𝑂𝑁.
II. Bài toán
Bài 1. Trên tia 𝑂𝑥 đặt 𝑂𝐴 = 4𝑐𝑚, 𝑂𝐵 = 2𝑐𝑚. Chứng tỏ rằng 𝐵 là trung điểm của đoạn thẳng 𝑂𝐴
𝐴𝐵
Bài 2. Cho 3 điểm 𝐴, 𝑀, 𝐵 sao cho 𝐴𝑀 = 𝑀𝐵 = 2 . Chứng tỏ rằng 𝑀 là trung điểm 𝐴𝐵.
Page 6
Bài 3. Trên tia 𝑂𝑥 lấy 𝑂𝐴 = 𝑚, 𝑂𝐵 = 𝑛(𝑚 < 𝑛). 𝐶 là trung điểm của đoạn thẳng 𝐴𝐵. Chứng minh:
𝑂𝐴 + 𝑂𝐵 = 2𝑂𝐶
Lời giải
Bài 4. Cho đoạn thẳng 𝐴𝐵. 𝐶 là trung điểm của đoạn thẳng 𝐴𝐵. 𝑀 là điểm nằm giữa 𝐵 và 𝐶. Chứng tỏ:
𝑀𝐴 − 𝑀𝐵 = 2𝑀𝐶
Lời giải
𝑀𝐴 = 𝐴𝐶 + 𝑀𝐶
𝑀𝐵 = 𝐵𝐶 − 𝑀𝐶
Lại có: 𝐴𝐶 = 𝐵𝐶
Nên 𝑀𝐴 − 𝑀𝐵 = 2𝑀𝐶
Bài 5. Trên đường thẳng 𝑥𝑦 lần lượt lấy 4 điểm 𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐷sao cho 𝐴𝐶 = 𝐵𝐷.
a. Chứng minh: 𝐴𝐵 = 𝐶𝐷
𝐴𝐶+𝐵𝐷
b. Gọi 𝑃, 𝑄lần lượt là trung điểm 𝐴𝐵 và 𝐶𝐷. Chứng minh 𝑃𝑄 = 2
Lời giải
Bài 6. Cho đoạn thẳng 𝐴𝐵 = 10𝑐𝑚 , Vẽ điểm 𝐶 thuộc đoạn 𝐴𝐵 sao cho 𝐴𝐶 = 5𝑐𝑚.
a. Trong ba điểm 𝐴, 𝐵, 𝐶 điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b. 𝐶 có phải là trung điểm của 𝐴𝐵 không? Vì sao?
10cm
A C B
5cm
Bài 7. Vẽ tia Ox, Trên tia Oxlấy điểm 𝐴 và 𝐵 sao cho 𝑂𝐴 = 5𝑐𝑚, 𝑂𝐵 = 10𝑐𝑚.
a. Tính đoạn 𝐴𝐵.
b. Điểm 𝐴 có là trung điểm của đoạn 𝑂𝐵 không? Vì sao?
c. Vẽ tia 𝑂𝑦 là tia đối của tia Ox. Trên tia 𝑂𝑦 lấy điểm 𝐶 sao cho 𝑂𝐶 = 4𝑐𝑚. Tính 𝐵𝐶.
4cm 5cm
y C O A B x
Bài 8. Trên tia Ox lấy hai điểm 𝐴 và 𝐵 sao cho 𝑂𝐴 = 2,5𝑐𝑚, 𝑂𝐵 = 5𝑐𝑚.
10cm
a. 𝐴 có là trung điểm của đoạn 𝑂𝐵 không? Vì sao?
b. Trên tia đối của tia Ox, vẽ điểm 𝐶 sao cho 𝑂𝐶 = 2,5𝑐𝑚. Hỏi điểm nào là trung điểm của 𝐴𝐶?
2,5cm 2,5cm
y C O A B x
Bài 9. Trên tia Ox lấy ba điểm 𝐴, 𝐵, 𝐶 sao cho 𝑂𝐴 = 3𝑐𝑚, 𝑂𝐵 =5cm
5𝑐𝑚 và 𝑂𝐶 = 7𝑐𝑚.
a. 𝐴 có là trung điểm của đoạn 𝑂𝐵 không? Vì sao?
b. 𝐵 có là trung điểm của đoạn 𝑂𝐶 không? Vì sao?
c. Chứng minh 𝐵 là trung điểm của đoạn 𝐴𝐶.
Page 7
Bài 10. Trên tia Ax lấy hai điểm 𝐵 và 𝐶 sao cho 𝐴𝐵 = 8𝑐𝑚, 𝐴𝐶 = 6𝑐𝑚.
a. Tính độ dài đoạn 𝐵𝐶.
b. Trên tia đối của tia 𝐶𝐵 lấy điểm 𝐸 sao cho 𝐶 là trung điểm của 𝐵𝐸. Chứng minh 𝐸 là trung điểm của
đoạn 𝐴𝐵.
6cm
A E C B
x
Bài 11. Cho đoạn thẳng 𝐴𝐵 = 6𝑐𝑚. Lấy điểm 𝑀 thuộc đoạn8cm 𝐴𝐵 sao cho 𝐴𝑀 = 2𝑐𝑚.
a. Tính độ dài đoạn 𝑀𝐵.
b. Lấy 𝐻 là trung điểm của đoạn thẳng 𝑀𝐵. Hỏi 𝑀 có là trung điểm của 𝐴𝐻 không? Vì sao?
6cm
A M H B
2cm
Bài 12. Trên tia Ox, lấy hai điểm 𝐴 và 𝐵 sao cho 𝑂𝐴 = 2𝑐𝑚, 𝑂𝐵 = 8𝑐𝑚.
a. Tính độ dài đoạn 𝐴𝐵.
b. Gọi 𝐼 là trung điểm của 𝐴𝐵. Tính độ dài đoạn 𝑂𝐼.
8cm
O A I B x
2cm
Bài 13. Trên tia 𝑂𝑚 lấy hai điểm 𝐴 và 𝐵 sao cho 𝑂𝐴 = 8𝑐𝑚, 𝑂𝐵 = 3𝑐𝑚.
a. Điểm 𝐵 có nằm giữa hai điểm 𝑂 và 𝐴 không? Vì sao? Tính đoạn thẳng 𝐴𝐵.
b. Trên tia đối 𝑂𝑛 của tia 𝑂𝑚, Lấy điểm 𝐶 sao cho 𝑂𝐶 = 4𝑐𝑚. Gọi 𝐷 là trung điểm của đoạn 𝑂𝐶.
Chứng minh 𝐵 là trung điểm của đoạn 𝐴𝐷.
8cm
4cm
C D O B A m
3cm
Bài 14. Trên tia Ax lấy hai điểm 𝐵 và 𝐶 sao cho 𝐴𝐵 = 3𝑐𝑚và 𝐴𝐶 = 6𝑐𝑚.
a. Điểm 𝐵 có nằm giữa hai điểm 𝐴 và 𝐶 không? Vì sao?
b. So sánh 𝐴𝐵 và 𝐵𝐶.
c. Điểm 𝐵 có là trung điểm của 𝐴𝐶 không? Vì sao?
d. Vẽ tia Ax' là tia đối của tia Ax, Trên Ax' lấy điểm 𝐷 sao cho 𝐴 là trung điểm của 𝐷𝐵. Tính độ dài
đoạn 𝐷𝐵.
6cm
D A B C x
3cm
Page 8
Bài 15. Vẽ đoạn thẳng 𝐴𝐵 = 8 𝑐𝑚, vẽ điểm 𝑀thuộc ABsao cho 𝐴𝑀 = 𝑀𝐵.
Bài 16. Xác định trung điểm của đoạn thẳng của đoạn thẳng 𝐴𝐵.
Bài 17. Hãy nêu cách xác định trung điểm của cạnh dài của bản viết trên lớp.
Bài 18. Cho đoạn thẳng 𝑃𝑄dài 12 đơn vị. Gọi 𝐸là trung điểm của đoạn thẳng 𝑃𝑄 và 𝐹là trung điểm
của đoạn thẳng 𝑃𝐸. Tính độ dài đoạn thẳng 𝐸𝐹.
Bài 19. Tính độ dài đoạn thẳng 𝐴𝐵nếu trung điểm 𝐼của nó nằm cắt mút 𝐴 một khoảng bằng 4,5cm.
Bài 20.Tính độ dài của đoạn thẳng 𝐴𝐵 nếu trung điểm 𝐼 của nó nằm cách mút 𝐴 một khoảng 4,5𝑐𝑚.
Bài 21.Cho hai điểm phân biệt 𝐴và 𝐵cùng nằm trên tia 𝑂𝑥 sao cho 𝑂𝐴 = 4𝑐𝑚, 𝑂𝐵 = 6𝑐𝑚. Gọi 𝑀là
trung điểm của đoạn thẳng𝐴𝐵. Tính độ dài đoạn thẳng𝑂𝑀.
Bài 22. Cho hình vẽ bên :
B C
a. Nêu cách vẽ trung điểm𝐴của đoạn thẳng 𝐵𝐶
b. Nêu cách vẽ điểm𝑀 sao cho 𝐵là trung điểm của đoạn thẳng𝐴𝑀. Em có nhận xét gì về độ dài các
đoạn thẳng𝐴𝐵, 𝐵𝑀 và𝐴𝐶.
Bài 23. Trên tia𝑂𝑥, vẽ hai điểm 𝐴, 𝐵sao cho 𝑂𝐴 = 2𝑐𝑚,𝑂𝐵 = 4𝑐𝑚.
Bài 25. Cho đoạn thẳng 𝐴𝐵 dài 6𝑐𝑚, 𝐶là điểm nằm giữa 𝐴, 𝐵. Gọi 𝑀là trung điểm của 𝐴𝐶 và 𝑁 là
trung điểm của𝐶𝐵. Tính 𝑀𝑁.
Bài 26. Trên một đường thẳng lấy hai điểm 𝐴, 𝐵 sao cho 𝐴𝐵 = 5,6𝑐𝑚 rồi lấy điểm 𝐶sao cho 𝐴𝐶 =
11,2𝑐𝑚và 𝐵 nằm giữa 𝐴, 𝐶. Vì sao điểm 𝐵 là trung điểm của đoạn 𝐴𝐶?
Bài 7. Một người muốn cắt thanh gỗ như hình dưới đây thành hai phần bằng nhau, mỗi phần dài 9cm.
Em hãy cùng các bạn trao đổi với nhau cách cắt thanh gỗ.
Bài 8.Nếu dùng một sợi dây để “chia” một thanh gỗ thành hai phần bằng nhau thì làm thế nào?
Bài 9. Vòng quay mặt trong khu vui chơi đầm sen ở TPHCM có điểm cao nhất là 60m, điểm thấp nhất
là 6m ( so với mặt đất). Hỏi trục của vòng quay nằm ở độ cao nào?
Page 10
HH6. CHUYÊN ĐỀ 8.3: SỐ ĐO GÓC
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc.
Trên hình, ta có: góc 𝑥𝑂𝑦 y
̂ ;
Kí hiệu: 𝑥𝑂𝑦
Đỉnh của góc: đỉnh O
Các cạnh: Ox, Oy
O x
O A x
Nếu hai góc 𝐴 và 𝐵có số đo bằng nhau thì ta nói hai góc đó bằng nhau và viết 𝐴̂ = 𝐵̂.
Nếu góc 𝐴 có số đo nhỏ hơn số đo của góc 𝐵 thì ta nói góc 𝐴 nhỏ hơn góc 𝐵 và viết 𝐴̂ < 𝐵̂ . Khi đó ta
còn nói góc 𝐵 lớn hơn góc 𝐴 và viết 𝐵̂ > 𝐴̂.
5. Các loại góc: góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
Bài 5. Quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau các góc có trong hình vẽ
Tên góc Tên
Kí hiệu Tên cạnh
(cách viết thông thường) đỉnh
Góc BAC, góc CAB, góc A ̂ , 𝐶𝐴𝐵
𝐵𝐴𝐶 ̂ , 𝐴̂ A AB, AC
I y
x
y'
B
y
z
DẠNG 2: TÍNH SỐ GÓC TẠO THÀNH TỪ N TIA CHUNG GỐC CHO TRƯỚC
I. Phương pháp giải:
Để đếm góc tạo thành từ n tia chung gốc cho trước, ta thường làm theo các cách sau:
Cách 1: Vẽ hình và đếm các góc tao bởi tất cả các tia cho trước.
𝑛.(𝑛−1)
Cách 2: Sử dụng công thức 2
I y
x
Bài 4. Hỏi có bao nhiêu góc tạo thành từ 20 tia chung gốc?
Bài 5. Hỏi có bao nhiêu góc tạo thành từ 10 tia chung gốc?
Bài 6. Hỏi có bao nhiêu góc tạo thành từ 51 tia chung gốc?
Bài 7. Vẽ m tia chung gốc, chúng tạo ra 45 góc. Tìm giá trị của m.
Bài 8. Vẽ m tia chung gốc, chúng tạo ra 190 góc. Tìm giá trị của m.
Bài 9. Vẽ n tia chung gốc,chúng tạo ra 1275 góc. Tìm giá trị của n.
DẠNG 3:XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM NẰM BÊN TRONG GÓC CHO TRƯỚC
I. Phương pháp giải:
Để xác định điểm M có nằm bên trong góc xOy hay không, ta làm như sau:
Bước 1: Vẽ tia OM
Bước 2: Xét tia Om có nằm giữa hai tia Ox,Oy hay không
Bước 3: Kết luận bài toán.
II. Bài tập.
Bài 1. Vẽ góc𝑥𝑂𝑦không bẹt và điểm M là điểm trong của góc đó. Qua M, vẽ một đường thẳng cắt hai
cạnh của góc tại 𝐴và 𝐵sao cho𝐴 ∈ Oxvà𝐵 ∈ Oy. Hỏi trong ba điểm 𝐴, 𝐵, 𝑀 điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại.
Bài 2. Trên hai cạnh của góc𝑥𝑂𝑦không bẹt ta lấy hai điểm 𝐴và𝐵không trùng với𝑂sao cho𝐴 ∈ Oxvà𝐵 ∈
Oy. Gọi 𝑀là một điểm tùy ý nằm giữa 𝐴và 𝐵. Hỏi 𝑀có phải là một điểm trong của góc 𝑥𝑂𝑦hay không?
Bài 3. Cho điểm 𝑀 nằm giữa hai điểm 𝐴và 𝐵.Lấy điểm 𝑂 nằm ngoài đường thẳng 𝐴𝐵. Vẽ tia
𝑂𝐴, 𝑂𝐵, 𝑂𝑀. Hỏi điểm 𝑀 có nằm bên trong góc 𝐴𝑂𝐵 hay không?
Bài 4. Trên tiaOx lấy hai điểm 𝐴, 𝐵 sao cho 𝑂𝐴 < 𝑂𝐵. Điểm𝑀nằm ngoài đường thẳng𝐴𝐵. Vẽ
tia𝑀𝑂, 𝑀𝐴, 𝑀𝐵.
a) Hỏi điểm𝐴có nằm bên trong góc𝑂𝐵𝑀 hay không?
b) Lấy điểm 𝐸 thuộc tia đối của tia Ox, vẽ tia 𝑀𝐸. Hỏi điểm E có nằm bên trong góc 𝑂𝑀𝐵hay không?
Bài 5. Cho điểm 𝑀 nằm ngoài đường thẳng 𝑃𝑄. Hãy tô màu phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm
trong cả ba góc 𝑀𝑃𝑄, 𝑃𝑄𝑀, 𝑄𝑀𝑃.
Bài 6. Cho ba điểm 𝐴, 𝐵, 𝐶 , không thẳng hàng. Hãy tô màu phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm
trong cả ba góc 𝐴𝐵𝐶, 𝐵𝐶𝐴, 𝐶𝐴𝐵.
DẠNG 4: ĐO GÓC CHO TRƯỚC
I. Phương pháp giải.
Để đo góc ta tiến hành theo các bước:
B1: Đặt thước đo góc sao cho tâm thước trùng với đỉnh của góc.
B2: Xoay thước sao cho một cạnh của góc đi qua vạch số 0 của thước
3: Quan sát xem cạnh còn lại của góc đi qua vạch nào của thước khi đó ta sẽ được số đo góc ấy.
II. Bài tập
Bài 1. Quan sát các hình sau:
B O
M
E I n
m E
t
C
x
y N u
A
a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt;
b) Dùng ê ke để kiểm tra lại kết quả của câu a;
c) Dùng thước đo góc để tìm số đo của mỗi góc.
DẠNG 5: VẼ GÓC THEO ĐIỀU KIỆN CHO TRƯỚC
I. Phương pháp giải
Để vẽ góc 𝑥𝑂𝑦 khi biết số đo bằng 𝑛0 ta tiến hành như sau:
B1: Vẽ tia 𝑂𝑥
B2: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với 𝑂, vạch số 0 của thước nằm trên tia 𝑂𝑥 .
B3: Đánh dấu một điểm trên vạch chia độ của thước tương ứng với số chỉ 𝑛 độ, kẻ tia 𝑂𝑦đi qua điểm
̂ = 𝑛0
đã đánh dấu. Ta có 𝑥𝑂𝑦
II. Bài tập
̂ = 500
Bài 1. Cho tia 𝑂𝑥 . Vẽ tia 𝑂𝑦sao cho 𝑥𝑂𝑦
̂ = 1300
Bài 2. Cho tia 𝑂𝑥 . Vẽ tia 𝑂𝑦sao cho 𝑥𝑂𝑦
̂ = 300
Bài 3. Cho tia 𝑂𝑚. Vẽ tia 𝑂𝑛sao cho 𝑚𝑂𝑛
̂ = 900
Bài 4. Cho tia 𝑂𝑚. Vẽ tia 𝑂𝑛sao cho 𝑚𝑂𝑛
Bài 5. Cho tia 𝑂𝑎. Hãy vẽ góc 𝑎𝑂𝑏 có số đo bằng 500 . Em vẽ được mấy tia 𝑂𝑏như thế?
Bài 6. Trên đường thẳng 𝑥𝑦 lấy điểm 𝐾 . Vẽ tia 𝐾𝑡 sao cho góc𝑦𝐾𝑡 có số đo bằng 1470
Bài 7. Vẽ góc 𝑥𝑂𝑦 có số đo bằng550 . Sau đó vẽ tia 𝑂𝑥 ' là tia đối của tia 𝑂𝑥 , vẽ tia 𝑂𝑦 ' là tia đối của tia
𝑂𝑦.
A C
̂ ; 𝐴𝐶𝐵
Đo các góc 𝐴𝐵𝐶 ̂ ; 𝐶𝐴𝐵
̂ của tam giác𝐴𝐵𝐶 rồi sắp xếp các góc đó theo thứ tự từ lớn đến bé.
x A
Bài 4. Trong hình vẽ sau, cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 đều và góc 𝐷𝐵𝐶 bằng 20 0
D
B C
Bài 5. Cho hình vuông 𝑀𝑁𝑃𝑄và số đo các góc ghi tương ứng như trên hình sau
a) Cho biết số đo của góc 𝐴𝑀𝐶
b) So sánh các góc 𝑁𝑀𝐴, 𝐴𝑀𝐶, 𝐶𝑀𝑄 N A P
15°
30°
M Q
Bài 6. Vẽ hai đường thẳng 𝑚𝑚'và 𝑛𝑛' cắt nhau tại điểm𝐴 sao cho góc 𝑚𝐴𝑛 có số đo bằng 600 . Trên tia
𝐴𝑛' lấy điểm 𝐶 khác 𝐴 rồi vẽ đường thẳng 𝑏𝑏' đi qua 𝐶 và song song với 𝑚𝑚'.
b) Nhóm 1: 𝑚𝐴𝑛 ̂ ; 𝑛̂
̂ ; 𝑏𝐶𝑛 ' 𝐵𝑐 '
m
Nhóm 2: 𝑚̂ ̂' ; 𝑏𝐶𝑛
' 𝐴𝑛; 𝑛𝐶𝑏 ̂'
A m'
b
C b'
n'
- Để đánh giá tính hợp lý của dữ liệu ta cần đưa ra các tiêu chí đánh giá, ví dụ như dữ liệu phải:
+ Đúng định dạng.
+ Nằm trong phạm vi dự kiến.
- Cách phân loại dữ liệu: Những dữ liệu dưới dạng số được gọi là số liệu.
II.Bài toán.
Page 1
Bài 1: Giáo viên chủ nhiệm lớp6𝐴yêu cầu lớp trưởng điều tra về loại nhạc cụ: Organ, Ghita, Kèn,
Trống, Sáo mà các học sinh trong lớp yêu thích nhất.
a) Lớp trưởng lớp 6𝐴cần thu thập những dữ liệu nào?
b) Nêu những đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê?
c) Từ bảng của dưới đây, dãy số liệu lớp trưởng lớp 6𝐴 liệt kê có hợp lý không? Vì sao?
Nhạc cụ Kiểm đếm Số bạn yêu thích
Organ ∥∥ ∥∥ ∥ 12
Ghita ∥∥ ∥ 7
Kèn ∥∥ ∥∥ ∥∥ 15
Trống ∥∥ ∥∥ ∥∥ ∥∥ ∥∥ 25
Sáo ∥∥ ∥∥ ∥∥ 15
Bài 2: Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 27 khách hàng
trong tối thứ bảy và thu được kết quả như sau:
Loại kem Kiểm đếm
Dâu ∥∥ ∥∥
Khoai môn ∥∥
Sầu riêng ∥
Sô cô la ∥∥ ∥
Vani ∥∥
Bài 3. Thay dấu "?" trong bảng sau bằng số liệu thống kê số ca mắc covid-19 tại các địa phương tính
đến ngày 25tháng 05 năm 2021 ?
Hà Nội ?
Page 2
Thành phố Hồ Chí Minh ?
Bắc Giang ?
Bắc Ninh ?
Hải Dương ?
Đà Nẵng ?
Bài 4. Tìm giá trị không hợp lí (nếu có) trong các dãy dữ liệu sau:
a) Tên một số truyện cổ tích: Sọ dừa, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Thạch Sanh, Thầy bói xem
voi.
b) Một số loại hoa: Hồng, Phong lan, Cẩm Chướng, Bạch Đàn, Liễu rủ, Cúc quỳ, Mười giờ.
1) Điều tra tuổi của 10 bé đăng ký tiêm chủng tại phường trong buổi sáng người ta thu được bảng sau:
5 4 6 7 2 −2 1 3 3
2) Tên loại chè yêu thích của các thành viên trong gia đình: chè Chuối, chè Đậu Xanh, nước ngọt, chè
Khoai Môn, chè Xâm bổ lượng, chè Đậu ván.
b) Tìm dữ liệu không hợp lý (nếu có) trong mỗi dãy dữ liệu trên.
Bài 6. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là số liệu, dữ liệu nào không phải là số liệu?
a) Diện tích của các tỉnh, thành phố trong cả nước (Đơn vị tính là km2 ).
b) Tên các loại động vật sống tại vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai).
c) Số công nhân của các tổ trong một phân xưởng.
Bài 7. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 32 học sinh lớp 6𝐶 .
Số học sinh 10 13 8 3
Page 3
Tìm điểm không hợp lý trong bảng thống kê trên.
Bài 8. Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng sau:
17 18 22 17 25 30 27 25 32 18
+ Ứng với mỗi đối tượng thống kê có một số liệu thống kê theo tiêu chí, lần lượt biểu diễn ở
dòng thứ hai (theo cột tương ứng).
II.Bài toán.
Bài 1. …..“Từ ngã ba Tuần, sông Hương theo hướng nam bắc qua điện Hòn Chén; vấp Ngọc Trản, nó
chuyển hướng sang tây bắc, vòng qua thềm đất bãi Nguyệt Biều, Lương Quán rồi đột ngột vẽ một hình
cung thật tròn về phía đông bắc, ôm lấy chân đồi thiên Mụ, xuôi dần về Huế. Từ Tuần về đây, sông
Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản sắc
nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như thành quách, với những
điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo ”…….
( Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông -Hoàng Phủ Ngọc Tường )
Hãy liệt kê các địa danh xuất hiện trong đoạn văn trên.
Bài 2. Quan sát bảng điều tra về số lượng các con vật nuôi ở nhà các bạn tổ1 trong lớp 6𝐴
Tên Số các con vật được tổ1 lớp 6𝐴 nuôi Tổng số con vật
Page 4
Mai 0 0
Lan 2 chim 2
Số học sinh 2 4 7 15 10 6 4
Bài 4. Hình bên là các loại củ và quả mẹ Minh mua lúc sáng
đi chợ.
a) Hãy cho biết mẹ Minh mua tất cả bao nhiêu củ, quả?
b) Mẹ Minh mua mấy loại củ, quả, mỗi loại có số lượng
bao nhiêu?
Bài 5. Thời gian hoàn thành một sản phẩm ( Tính bằng phút) của một số công nhân trong 1 tổ được tổ
trưởng ghi lại trong bảng sau:
Số công nhân 1 3 3 2 1
Page 5
K L T K L V
V V N T T L
T T T K V N
T K V V L T
L K K V L T
Viết tắt: V: Văn; T: Toán; K: Khoa học tự nhiên; L: Lịch sử; N: Ngoại ngữ
Bài 7. Kết quả điều tra về loại quả ưa thích nhất đối với một số bạn trong lớp, mỗi bạn trả lời một lần,
được ghi lại trong bảng sau:
Bài 8. Số lượng học sinh học giỏi tiếng Anh trong một khối của một trường THCS được ghi lại trong
bảng sau:
6 ∥∥ ∥∥ ∥∥ ∥
7 ∥∥ ∥∥ ∥∥ ∥∥ ∥∥
8 ∥∥ ∥∥ ∥∥ ∥∥ ∥∥ ∥
9 ∥∥ ∥∥ ∥∥ ∥∥ ∥
Page 6
a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Khối nào có số học sinh học giỏi tiếng Anh ít nhất?
c) Tính tổng số học sinh giỏi tiếng Anh toàn trường.
Bài 9. Cho dãy số liệu về cân nặng theo đơn vị kilôgam của các học sinh lớp 6𝐵 như sau:
40 34 35 41 39 42 40 35 34 40 42
39 42 40 45 34 40 42 45 48 35 40
Bài 10. Thời gian giải một bài toán tính theo phút của 15 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
4 3 4 6 7 3 4 7 4 8 5 3 6 8 4
b) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn thời gian giải toán của học sinh.
c) Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn giải bài toán trong thời gian 3 phút và có bao nhiêu bạn giải
bài toán từ 7 phút trở lên?
Bài 11: Khi điều tra về số 𝑚3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm, người điều
tra ghi lại bảng sau:
16 18 17 16 17 16 16 18 16 17
16 13 40 17 16 17 17 20 16 16
b) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn thời gian giải toán của học sinh.
c) Có bao nhiêu gia đình tiết kiệm nước sạch ( Dưới 15 𝑚3/ tháng).
Dạng 3. Vẽ biểu đồ tranh và phân tích số liệu liên quan
Page 7
I. Phương pháp giải
Dựa vào số liệu cho trước, lựa chọn mỗi biểu tượng tranh ảnh tượng trưng cho một số cụ thể,
biểu diễn các số liệu thống kê theo biểu tượng tranh ảnh.
Dựa vào biểu đồ tranh, xác định được số liệu thống kê và biết nhận xét các vấn đề liên quan
đến biểu đồ tranh.
Bài 1. Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 6A sử dụng các phương tiện khác nhau
để đi đến trường
Đi bộ
Xe đạp
c) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh sử dụng các phương tiện đến trường?
Bài 2. Ba bạn An, Ân, Ấn chơi bắn bi. Mỗi bạn được bắn 15 lần, mỗi lần bắn trúng bi của đối phương
được một tích (✓), và kết quả như sau:
An ✓✓✓✓✓✓✓✓✓
Ân ✓✓✓✓✓✓✓✓✓✓✓✓✓
Ấn ✓✓✓✓✓✓✓
Page 8
a) Mỗi bạn bắn trúng bi của đối phương bao nhiêu lần?
b) Em hãy lâp bảng thống kê mỗi lần bắn trúng bi của ba bạn?
c) Bạn nào bắn trúng bi vào đối phương nhiều nhất? ít nhất?
Bài 3. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết lượng sách giáo khoa lớp 6 – bộ kết nối tri thức với cuộc sống,
bán được tại một hiệu sách của ba mẹ bạn Nam vào ngày Chủ nhật vừa qua.
Toán
Ngữ văn
Tin học
Lịch sử và địa lý
b) Tổng số sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày chủ nhật vừa qua là bao nhiêu
cuốn?
c) Lập bảng thống kê số sách lớp 6 bán được của hiệu sách ?
Bài 4. Số học sinh khối 6 đến thư viện của trường mượn sách vào các ngày trong tuần được thống kê
bảng sau:
Số học sinh 32 16 20 44
b) Ngày nào có số học sinh đến thư viện nhiều nhất?, ít nhất?
Dựa vào bảng thống kê, vẽ được biểu đồ cột (cột kép) tương ứng.
Page 9
Xử lý số liệu liên quan đến biểu đồ tranh để vẽ được biểu đồ cột
Bài 1. Biểu đồ dưới đây cho biết thông tin về số học sinh trung bình trong một lớp học của cả nước
trong 5 năm học
35,5 35
35 34,5
34,5
34 33,5
33,5
33
32,5
32
31,5
2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019 2019-2020
Năm học
a) Từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2019 -2020, số học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta
có xu hướng tăng hay giảm?
b) Dựa vào biểu đồ, hãy lập bảng thống kê số học sinh trung bình trong một lớp của cả nước trong các
năm học?
Bài 2. Lớp 6A dự định tổ chức một trò chơi dân gian khi đi dã ngoại. Lớp trưởng đã yêu cầu mỗi bạn
đề xuất một trò chơi bằng cách ghi vào phiếu, mỗi bạn chỉ chọn một trò chơi. Sau khi thu phiếu, tổng
hợp kết quả lớp trưởng thu được bảng sau:
b) Trò chơi nào được các bạn lựa chọn nhiều nhất? và ít lựa chọn nhất?
Page 10
Trò chơi Số bạn chọn
Cướp cờ 5
Nhảy bao bố 12
Đua thuyền 6
Kéo co 8
Bài 3. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4
năm gần đây:
2016
2017
2018
2019
a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của cửa hàng trong 4 năm?
b) Trong 4 năm, cửa hàng bán được bao nhiêu đôi giày thể thao?
c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a? Năm nào nhu cầu mua giày thể thao cao nhất?
Bài 4. Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty cho thấy có 35
nhân viên đi xe buýt, 5 nhân viên đi xe đạp, 20 nhân viên đi xe máy, 7 nhân viên đi ô tô cá nhân,
không có nhân viên nào sử dụng các phương tiện khác.
a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm.
c) Phương tiện nào được nhân viên công ty sử dụng nhiều nhất?
d) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm?
e) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm?
Page 11
Bài 5. Biểu đồ cột sau đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi
hòa nhạc
800 750
700
600
Số vé bán được
500 450
400 350
300
200 150
100
100
0
100 nghìn 150 nghìn 200 nghìn 500 nghìn 1 triệu
Giá vé (đồng)
d) Nếu nhà hát có 2500 ghế, thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
Bài 1. Biểu đồ kép dưới đây biểu diễn số học sinh giỏi hai môn Toán và Ngữ văn của các lớp 6A, 6B,
6C, 6D và 6E
25
20
20
15 14 16 17
Số học sinh
15 13 12 Toán
9 10
10 7 Ngữ văn
0
6A 6B 6C 6D 6E
Lớp
a) Số học sinh giỏi Toán của lớp nào nhiều nhất? ít nhất?
Page 12
b) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp nào nhiều nhất? ít nhất?
c) Số học sinh giỏi Toán của lớp 6E chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số học sinh giỏi môn Toán
của cả 5 lớp?
d) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp 6A chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số học sinh giỏi môn
Toán của cả 5 lớp?
e) Bạn Nam nói lớp 6D có sĩ số là 34 học sinh. Theo em, bạn Nam nói đúng không? Vì sao?
Bài 2. Thư viện trường THCS đã ghi lại số lượng truyện tranh và sách tham khảo mà các bạn học sinh
đã mượn vào các ngày trong tuần
Truyện tranh 25 35 20 40 30
a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lượng sách mà thư viện cho học sinh mượn?
c) Loại sách nào được các em học sinh mượn nhiều hơn?
d) Vào thời gian nào, sách tham khảo được mượn nhiều hơn truyện tranh?
Bài 3. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham
dự Seagame lần thứ 30.
Page 13
a) Kể 3 tên quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất?
b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được?
c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng
bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy
chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được. Theo em, Việt
Nam xếp thứ mấy chung cuộc?
d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
Page 14
CHUYÊN ĐỀ 9.2 XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM
a) Một phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một thí nghiệm hay một hành động mà:
▪ có thể lặp đi lặp lại nhiều lần trong các điều kiện giống nhau.
▪ kết quả của nó không dự đoán trước được
▪ có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó.
phép thử thường được kí hiệu bởi chữ t.
b) Phép liệt kê .
Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử được gọi là Phép liệt kê của phép thử và được kí hiệu
bởi chữ ( N )
2 : Sự Kiện Liên quan đến phép thử : Một sự kiện A liên quan tới phép thử được mô tả bởi một tập
con n (A) nào đó của phép liệt kê các kết quả có thể xảy ra trong phép thử
▪ Sự kiện chắc chắn là sự kiện luôn xảy ra khi thực hiện phép thử .
▪ Sự kiện không thể là sự kiện không bao giờ xảy ra khi phép thử được thực hiện
▪ Sự kiện có thể là sự kiện cũng có thể xảy ra khi phép thử được thực hiện
3: Xác Suất Thực Nghiệm
a) Định nghĩa của xác suất: xét phép thử nào đó và sự kiện A liên quan tới phép thử đó. ta tiến
hành lặp đi lặp lại n phép thử và thống kê xem sự kiện A xuất hiện bao nhiêu lần.
▪ Số lần xuất hiện Sự kiện A được gọi là tần số của A trong n lần thực hiện phép thử .
▪ Tỉ số giữa tần số của A với số n được gọi là tần suất của A trong n lần thực hiện thử
▪ Khi số lần thử n càng lớn thì tần xuất của A càng gần với một số xác định, số đó được gọi là
xác suất của A theo nghĩa Thực nghiệm
b) Công thức tính Xác suất thực nghiệm
▪ Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào đó n lần.
P(a)=
Page 1
( 𝑃(𝐴) được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện 𝐴 sau 𝑛 hoạt động vừa thực hiện )
PHẦN II: CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Liệt kê các kết quả có thể xảy ra của phép thử , số phần tử của tập hợp
▪ Liệt kê là thực hiện các hoạt động của phép thử, để tìm các khả năng có thể xảy ra
▪ Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra được viết dạng 𝑋 = {𝑎1 , 𝑎2 , 𝑎3 , . . . . 𝑎𝑛 }
▪ Số phần tử của tập hợp có thể , kiểm đếm, hoặc dùng 1 quy tắc
II.Bài toán.
Bài 1. Xét phép thử tung con xúc xắc 6 mặt. Hãy liệt kê các khả năng có thể xảy ra và viết tập hợp tất
cả các kết quả có thể xảy ra
Bài 2. Trong một hộp có 1 bút xanh, 1 bút đỏ, 1 bút tím. Hãy liệt kê các khả năng có thể xảy ra của
mỗi hoạt động sau. Viết tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra
Một sự kiện A liên quan tới phép thử được mô tả bởi một tập con n (A) nào đó của phép liệt kê các
kết quả có thể xảy ra trong phép thử
▪ Sự kiện chắc chắn là sự kiện luôn xảy ra khi thực hiện phép thử .
▪ Sự kiện không thể là sự kiện không bao giờ xảy ra khi phép thử được thực hiện
▪ Sự kiện có thể là sự kiện cũng có thể xảy ra khi phép thử được thực hiện
Page 2
II.Bài toán.
Bài 1. .Gieo 2 con xúc sắc cân đối và quan sát số chấm xuất hiện ở mặt trên mỗi con xúc xắc, Hãy
đánh giá xem sự kiện nào sau là chắc chắn, không thể hay có thể xảy ra
1) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1
2) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1
3) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1
4) Hai mặt con xúc xắc cùng chấm
5) Số chấm trên hai mặt con xúc xắc là số lẻ
Bài 2. Trong một hộp có 10 lá thăm được đánh số từ 0 đến 9. Lấy ra từ hộp 2 lá thăm. Trong các sự
kiện sau sự kiện nào là chắc chắn xảy ra, sự kiện nào không thể xảy ra , sự kiện nào có thể sảy ra .
1) Tổng số chấm ghi trên hai lá thăm bằng 1
2) Tích số chấm ghi trên hai lá thăm bằng 1
3) Tích số chấm ghi trên hai lá thăm bằng 0
4) Tổng số chấm ghi trên hai lá thăm lớn hơn 0
5) Tổng sô chấm ghi trên hai lá thăm lớn hơn 18
Bài 3 (VD ) Gieo một con xúc xắc cân đối 6 mặt và đồng chất.
1) Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra khi tung hai đồng xu
2) Viết tập hợp các sự kiện sau
A: "Số chấm trờn mặt xuất hiện là số lẻ".
B: "Xuất hiện mặt có số chấm lớn hơn 4".
C: "Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3".
▪ Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào đó n lần.
( 𝑃(𝐴) được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện 𝐴 sau 𝑛 hoạt động vừa thực hiện )
II.Bài toán.
Bài 1. Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả sau
Page 3
Sự kiện Hai đồng sấp Một đồng sấp một đồng ngửa Hai đồng ngửa
Số lần 12 24 14
Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện
a) Có một đồng xu sấp một đồng ngửa
b) Hai đồng xu ngửa
Bài 2: Gieo con súc sắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau
a) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có 6 chấm
b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn
c) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm lẻ
Bài 3: trong hộp có một số bút xanh và một số bút đỏ , lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu rồi trả
lại . lặp lại hoạt động trên 50 lần, ta được kết quả theo bảng sau
Loại bút Bút xanh Bút đỏ
Số lần 42 8
a) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện lấy được bút xanh
b) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bút nào nhiều hơn
Bài 4: Trong một hộp kín có một số quả bóng màu xanh, màu đỏ, màu tím, vàng . Trong một trò
chơi, người chơi được lấy ngẫu nhiên mộ quả bóng , ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng .Bình thực
hiện 100 lần và được kết quả sau
Màu Số lần
Xanh 43
Đỏ 22
Tím 18
Vàng 17
Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện sau
Page 4
II 200 21
II 180 17
IV 220 24
Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính
a) Theo từng quý trong năm
b) Sau lần lựợt từng quý tính từ đầu năm
Page 5