You are on page 1of 469

Tailieumontoan.

com


Điện thoại (Zalo) 039.373.2038

DẠY THÊM TOÁN 6

THEO SÁCH CÁNH DIỀU

Tài liệu sưu tầm, ngày 09 tháng 10 năm 2021


Website:tailieumontoan.com
SH6. CHUYÊN ĐỀ 1 – TẬP HỢP
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ví dụ: Tập hợp các học
sinh trong một phòng học; tập hợp các thành viên trong một gia đình,….
2. Tên tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa: A, B, C , X , Y ... Mỗi đối tượng trong tập
hợp là một phân tử của tập hợp đó.
Kí hiệu:
a ∈ A nghĩa là a thuộc A hoặc a là phần tử của tập hợp A .
b ∉ A nghĩa là b không thuộc A hoặc b không phải là phần tử của tập hợp A .
3. Để biểu diễn một tập hợp, ta thường có hai cách sau:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
4. Tập hợp có thể được minh họa bởi một vòng kín, trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu
diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó. Hình minh họa tập hợp như vậy được gọi là biểu đồ
Ven.
5. Tập hợp số tự nhiên
+ Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là  ,  = {0;1; 2;3;....}

+ Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là  * , * = {1; 2;3;....}

6. Số phần tử của một tập hợp


+ Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần
tử nào.
+ Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu: ∅
7. Tập hợp con
+ Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của
tập hợp B. Kí hiệu : A ⊂ B.
+ Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì hai tập hợp A và B bằng nhau. Kí hiệu A = B.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1. Biểu diễn một tập hợp cho trước
I. Phương pháp giải
* Để biểu diễn một tập hợp cho trước, ta thường có hai cách sau:
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
* Lưu ý:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
+ Tên tập hợp viết bằng chữ cái in hoa và các phần tử được viết bên trong hai dấu ngoặc nhọn
"{ } " .

+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.


+ Các phần tử trong một tập hợp được viết cách nhau bởi dấu ";" hoặc dấu ",". Trong trường hợp có
phần tử của tập hợp là số, ta dùng dấu ";" nhằm tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
II. Bài toán
Bài 1. Cho các cách viết sau: A = {a, b, c, d } ; B = {9;13; 45} ; C = {1; 2;3} . Có bao nhiêu tập hợp

được viết đúng?


A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Bài 2. Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng ?
A. A = [ 0;1; 2;3] . B. A = ( 0;1; 2;3) . C. A = 1; 2;3. D. A = {0;1; 2;3} .

Bài 3. Cho M = {a,5, b, c} . Khẳng định sai là

A. 5 ∈ M . B. a ∈ M . C. d ∉ M . D. c ∉ M .
Bài 4. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10
A. A = {6;7;8;9} . B. A = {5;6;7;8;9} . C. A = {6;7;8;9;10} . D. A = {6;7;8} .

Bài 5. Cho tập hợp A = {6;7;8;9;10} . Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các

phần tử của nó. Chọn câu đúng


A. A = { x ∈  | 6 ≤ x ≤ 10} . B. A = { x ∈  | 6 < x ≤ 10} .

C. A = { x ∈  | 6 ≤ x < 10} . D. A = { x ∈  | 6 ≥ x ≥ 10} .

Bài 6. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A = { x ∈  | 9 < x < 13}

A. A = {10;11;12} . B. A = {9;10;11} .

C. A = {9;10;11;12;13} . D. A = {9;10;11;12} .

Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 7, 8, 9.Cho tập hợp A = {1; 2;3; 4;5} và

B = {2; 4;6;8} .

Bài 7. Các phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc tập B là


A. 1; 2. B. 2; 4. C. 6;8. D. 4;5.
Bài 8. Các phần tử chỉ thuộc tập A mà không thuộc tập B là
A. 6;8. B. 3; 4. C. 1;3;5. D. 2; 4.
Bài 9. Các phần tử chỉ thuộc tập B mà không thuộc tập A là
A. 6;8. B. 3; 4. C. 1;3;5. D. 2; 4.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 10. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau
A. 0 không thuộc  *. B. Tồn tại số a thuộc  nhưng không thuộc  *.
C. Tồn tại số b thuộc  * nhưng không thuộc . D. 8 ∈ .
Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C D D A A A B C A C

Bài 11. Viết tập hợp A các chữ cái trong từ “GIÁO VIÊN”.
Lời giải
Tập hợp các chữ cái trong từ “GIÁO VIÊN” là: A = {G, I , A, O, V , E , Â, N }

Bài 12. Viết tập hợp B các chữ cái trong từ “HỌC SINH”.
Lời giải
Tập hợp các chữ cái trong từ “HỌC SINH” là: B = { H , O, C , S , I , N }

Bài 13. Viết tập hợp C các chữ cái trong từ “HÌNH HỌC”.
Lời giải
Tập hợp các chữ cái trong từ “HÌNH HỌC” là: C = { H , I , N , O, C}

Bài 14. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TÔI”.
Lời giải
Tập hợp các chữ cái trong từ “VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TÔI” là:

{V , I , EÂ, T , N , A, M , Q,U , H , Ö, Ô, G, T , OÂ}


Bài 15. Một năm có bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý ba trong năm.
Lời giải
Tập hợp A các tháng của quý ba trong năm là: A = {7;8;9} .

Bài 16. Viết tập hợp các tháng (dương lịch) có 30 ngày trong một năm.
Lời giải
Tập hợp các tháng (dương lịch) có 30 ngày trong một năm là B = {4;6;9;11} .

Bài 17. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
a) A = { x ∈  |10 < x < 16} b) B = { x ∈  |10 ≤ x ≤ 20}

c) C = { x ∈  | 5 < x ≤ 10} d) D = { x ∈  |1 ≤ x < 11}

{ x * | x < 15}
e) E =∈ { x * | x ≤ 6}
f) F =∈

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) A = {11;12;13;14;15} b) B = {10;11;12;13;14;15;16;17;18;19; 20}

c) C = {6;7;8;9;10} d) D = {1; 2;3; 4;5;6;7;8;9;10}

e) E = {1; 2;3; 4;5;6;7;8;9;10;1;1;12;13;14} f) F = {1; 2;3; 4;5;6}

Bài 18. Viết tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng
a) A = {2; 4;6;8;10} b) B = {1;3;5;7;9;11}

c) C = {0;5;10;15; 20; 25;30} d) D = {1; 4;7;10;13;16;19}

Lời giải
a) A là tập hợp các số chẵn khác 0 và nhỏ hơn 10 (hoặc A là tập hợp các số chẵn khác 0 và có
một chữ số).
b) B là tập hợp các số lẻ không lớn hơn 11.
c) C là tập hợp các số chia hết cho 5 và không vượt quá 30.
d) D là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20 và chia cho 3 dư 1.
Bài 19. Viết tập hợp A các số tự nhiên có một chữ số bằng hai cách.
Lời giải
Cách 1: A = {0;1; 2;3; 4;5;6;7;8;9} .

{ x ∈  | x < 10} .
Cách 2: A =

Bài 20. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách.
Lời giải
Cách 1: M = {6;7;8;9;10;11} .

Cách 2: M = { x ∈  | 5 < x < 12} .

Bài 21. Viết tập hợp N các số tự nhiên lớn hơn 9 và không vượt quá 16 bằng hai cách.
Lời giải
Cách 1: A = {10;11;12;13;14;15;16} .

Cách 2: A = { x ∈  | 9 < x ≤ 16} hoặc A = { x ∈  | 9 < x < 17} .

Bài 22. Viết tập hợp P các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách.
Lời giải
Cách 1: P = {1; 2;3;.....;10;11} .

{ x * | x < 12}
Cách 2: P =∈

Bài 23. Viết tập hợp Q các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 7 bằng hai cách.
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Cách 1: Q = {1; 2;3; 4;5;6;7} .

{ x * | x ≤ 7}
Cách 2: Q =∈

Bài 24. Viết tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 7 và nhỏ hơn hoặc bằng 17 bằng hai cách.
Lời giải
Cách 1: A = {9;11;13;15;17} .

Cách 2: A = {7 < x ≤ 17 | x laø soá leû}

Bài 25. Viết tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 13 và nhỏ hơn 21 bằng hai cách.
Lời giải
Cách 1: A = {14;16;18; 20} .

Cách 2: A= {14 < x < 21| x laø soá chaün}


Bài 26. Viết tập hợp các chữ số của các số:
a) 97542 b) 29634 c) 900000
Lời giải
a) A = {9;7;5; 4; 2} . b) B = {2;9;6;3; 4} c) C = {9;0}

Bài 27. Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4.
Lời giải
Gọi số có hai chữ số là ab . Ta có a ≥ 1 và a + b =4. Do đó
a 1 2 3 4
b 3 2 1 0
Vậy tập hợp phải tìm là: C = {13; 22;31; 40}

Bài 28. Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng cuả các chữ số là 6 .
Lời giải
Gọi số có hai chữ số là ab . Ta có a ≥ 1 và a + b =6. Do đó
a 1 2 3 4 5 6
b 5 4 3 2 1 0
Vậy tập hợp phải tìm là: D = {15; 24;33; 42;51;60}

Bài 29. Viết tập hợpcác số tự nhiên có ba chữ số mà tổng của các chữ số là 2.
Lời giải
Gọi số có ba chữ số là abc . Ta có a ≥ 1 và a + b + c =2. Do đó
a 1 1 2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b 0 1 0
c 1 0 0
Vậy tập hợp phải tìm là: D = {101;110; 200}

Bài 30. Viết tập hợpcác số tự nhiên có ba chữ số mà tổng của các chữ số là 4.
Lời giải
Gọi số có ba chữ số là abc . Ta có a ≥ 1 và a + b + c =4. Do đó
a 1 1 1 1 2 2 2 3 3 4
b 0 1 2 3 0 1 2 0 1 0
c 3 2 1 0 2 1 0 1 0 0
Vậy tập hợp phải tìm là: D = {103;112;121;130; 202; 211; 220;301;310; 400}

Bài 31. Viết tập hợpcác số tự nhiên có bốn chữ số mà tổng của các chữ số là 3.
Lời giải
Gọi số có bốn chữ số là abcd . Ta có a ≥ 1 và a + b + c + d =3. Do đó
a 1 1 1 1 1 1 2 2 2 3
b 0 0 0 1 1 2 0 0 1 0
c 0 1 2 0 1 0 0 1 0 0
d 2 1 0 1 0 0 1 0 0 0
Vậy tập hợp phải tìm là: {1002;1011;1020;1101;1110;1200; 2001; 2010; 2100;3000}

Bài 32. Viết tập hợp D các số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn
vị là 2 đơn vị.
Lời giải
Gọi số có hai chữ số là ab . Ta có a ≥ 2 và a − b =2. Do đó
a 2 3 4 5 6 7 8 9
b 0 1 2 3 4 5 6 7
Vậy tập hợp phải tìm là: D = {20;31; 42;53;64;75;86;97}

Bài 33. Viết tập hợp E các số tự nhiên có hai chữ số và tích hai chữ số ấy bằng 12.
Lời giải
Gọi số có hai chữ số là ab . Ta có a ≥ 1 và a.b = 12. Do đó
a 2 3 4 6
b 6 4 3 2
Vậy tập hợp phải tìm là: E = {26;34; 43;62}

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 34. Viết tập hợp F các số tự nhiên có ba chữ số và tích ba chữ số ấy bằng 12.
Lời giải
Gọi số có hai chữ số là abc . Ta có a ≥ 1 và a.b.c = 12. Mà= = 4.3.1 . Do đó
= 2.2.3
12 1.2.6
a 2 2 3 6 6 1 1 2 2 4 4 3 3 1 1
b 3 2 2 2 1 2 6 1 6 3 1 1 4 3 4
c 2 3 2 1 2 6 2 6 1 1 3 4 1 4 3
Vậy tập hợp phải tìm là: F = {223; 232;322;126;162; 216; 261;612;621;134;143;314;341; 413; 431}

Bài 35. Cho tập hợp A = {5;7} và B = {2;9} .

a) Viết tập hợp gồm hai phần tử trong đó có một phần tử thuộc A , một phần tử thuộc B. Có bao
nhiêu tập hợp như vậy?
b) Viết tập hợp gồm một phần tử thuộc A và hai phần tử thuộc B. Có bao nhiêu tập hợp như vậy?
Lời giải
a) Có 4 tập hợp thỏa mãn yêu cầu là: M = {5; 2} , N = {5;9} , P = {7; 2} , Q = {7;9} .

b) Có 2 tập hợp thỏa mãn yêu cầu là: D = {5; 2;9} , E = {7; 2;9} .

Bài 36. Cho tập hợp A = {1; 2;3} và B = {4;5} .

a) Viết tập hợp C một phần tử thuộc A và một phần tử thuộc B. Có bao nhiêu tập hợp như vậy?
b) Viết tập hợp D gồm một phần tử thuộc A và hai phần tử thuộc B. Có bao nhiêu tập hợp như
vậy?
Lời giải
a) Có 6 tập hợp C thỏa mãn yêu cầu là: {1; 4} , {1;5} , {2; 4} , {2;5} , {3; 4} , {3;5} .

b) Có 3 tập hợp D thỏa mãn yêu cầu là: {1; 4;5} , {2; 4;5} , {3; 4;5} .

Bài 37. Cho tập hợp A = {0;3;6;9;12;15;18} và B = {0; 2; 4;6;8;10;12;14;16;18} . Viết tập hợp M

gồm tất cả các phần tử vừa thuộc A , vừa thuộc B.


Lời giải
Viết tập hợp M gồm tất cả các phần tử vừa thuộc A , vừa thuộc B là M = {0;6;12;18}

Bài 38. Cho tập hợp C = {traâu , boø , gaø , vòt } và D = {choù , meøo , gaø} . Viết tập hợp gồm các phần

tử:
a) Vừa thuộc C vừa thuộc D.
b) Thuộc C nhưng không thuộc D.
c) Thuộc D nhưng không thuộc C .
Lời giải
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) A = { gaø} b) B = {traâu , boø , vòt } c) C = {choù , meøo }

Bài 39. Cho tập hợp A = {1; 2;3; 4;5;6;8;10} và B = {1;3;5;7;9;11} .

a) Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.


b) Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c) Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
d) Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
Lời giải
Ta có A = {1; 2;3; 4;5;6;8;10} và B = {1;3;5;7;9;11}

a) Tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B : C = {2; 4;6;8;10} .

b) Tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A : D = {7;9;11} .

c) Tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B : E = {1;3;5} .

d) Tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B : F = {1; 2;3; 4;5;6;7;8;9;10;11} .

Bài 40.
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà 8 + x =20.
b) Viết tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 < 5.
c) Viết tập hợp C các số tự nhiên x mà x + 0 =x.
d) Viết tập hợp D các số tự nhiên x mà 25 − x ≤ 7.
Lời giải
a) Ta có 8 + x =20
=
x 20 − 8
x = 12
Vậy A = {12} .

b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 < 5 là B = {0;1} .

c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x + 0 =x là C= = {0;1; 2;3; 4;.....} .


Vì số tự nhiên bất kỳ cộng với 0 đều bằng chính nó.
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà 25 − x ≤ 7 là D = {18;19; 20; 21; 22; 23; 24; 25} .

Dạng 2. Quan hệ giữa phần tử và tập hợp, giữa tập hợp và tập hợp
I. Phương pháp giải
* Để diễn tả quan hệ giữa phần tử và tập hợp ta dùng kí hiệu ∈ và ∉ .

+ a ∈ A nếu phần tử a thuộc tập hợp A

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

+ b ∉ A nếu phần tử b không thuộc tập hợp A


* Để diễn tả quan hệ giữa tập hợp và tập hợp ta dùng kí hiệu ⊂ và = .
+ A ⊂ B : Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp
con của tập hợp B. Kí hiệu :
+ A = B nếu A ⊂ B và B ⊂ A.
II. Bài tập
Bài 1. Cho hai tập hợp A = {a; x; y} và B = {a; b} .

Hãy điền kí hiệu ∈ ; ∉ ; ⊂ vào chỗ chấm cho thích hợp.


y...........B x............ A a...........B a............ A
Lời giải
y∉B x∈ A a∈B a∈ A

Bài 2. Cho tập hợp A = {6;8;10} . Hãy điền kí hiệu thích hợp ∈ ; ∉ ; ⊂ ; = vào chỗ chấm

6............A 7...........A {8;10} ................A {6} .............A

{6;8;10} ............A ∅.............A {10} ................A 10............A


Lời giải
6 ∈ A 7 ∉ A {8;10} ⊂ A {6} ⊂ A

{6;8;10} = A ∅ ⊂ A {10} ⊂ A 10 ∈ A
Bài 3. Cho tập hợp A = {3;5;7} . Hãy điền kí hiệu ∈ ; ∉ ; ⊂ ; = thích hợp vào ô trống

8............A 5.............A {3;7} ...............A {5} ...............A

{3;5;7} ................A {7} .............A ∅................A 7................A


Lời giải
8 ∉ A 5 ∈ A {3;7} ⊂ A {5} ⊂ A

{3;5;7} = A {7} ⊂ A ∅ ⊂ A 7 ∈ A
Bài 4. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 12 và nhỏ hơn 17 , sau đó điền ký hiệu ∈ ; ∉ thích
hợp vào chỗ chấm:
13..............M 19...............M 12...............M 16.................M
Lời giải
13 ∈ M 19 ∉ M 12 ∉ M 16 ∈ M
Bài 5. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và không vượt quá 7 , sau đó điền ký hiệu ∈ ; ∉
thích hợp vào chỗ chấm:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
3..............A 7...............A 6...............A 5.................A
Lời giải
3∉ A 7 ∈ A 6 ∈ A 5∉ A
Dạng 3. Minh họa tập hợp cho trước bằng biểu đồ Ven
I. Phương pháp giải:
Để minh họa tập hợp cho trước bằng biểu đồ Ven, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Bước 2: Minh họa tập hợp bằng biểu đồ Ven.
II. Bài tập
Bài 1. Gọi P là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8. Hãy minh họa tập hợp P bằng biểu đồ
Ven.
Lời giải
P là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8 vậy P = {0; 2; 4;6} .

.0
.2
.4
.6

Bài 2. Gọi Q là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 9. Hãy minh họa tập hợp Q bằng biểu đồ Ven.
Lời giải
Ta có Q là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 9. Vậy Q = {1;3;5;7}

.1
.3
.5
.7

Bài 3. Cho hai tập hợp A = {a; x; y} và B = {a; b} . Hãy dùng hình vẽ minh họa hai tập hợp A và

B.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 4. Cho tập hợp M = {1;3;5;7} và N = {1;5} . Hãy dùng hình vẽ minh họa hai tập hợp M và N .

Bài 5. Nhìn vào hình vẽ sau, hãy viết các tập hợp A, B, C , D

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lời giải
A = { An, Bình, Cuùc} B = {Cuùc , Lan} C = {1;2;3; 4;5} D = {1;3;5}

Dạng 4: Xác định số phần tử của một tập hợp.


I. Phương pháp giải
* Với các tập hợp ít phần tử thì biểu diễn tập hợp rồi đếm số phần tử.
- Căn cứ vào các phần tử đã được liệt kê hoặc căn cứ vào tính chất đặc trưng cho các phần tử của
tập hợp cho trước, ta có thể tìm được số phần tử của tập hợp đó.
- Sử dụng các công thức sau:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có: b − a + 1 phần tử (1)
Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: ( b − a ) : 2 + 1 phần tử ( 2)

Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: ( n − m ) : 2 + 1 phần tử ( 3)

Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b , hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, có: ( b − a ) : d + 1 phần tử

(Các công thức (1), (2), (3) là các trường hợp riêng của công thức (4) ) .
Chú ý: sự khác nhau giữa các tập sau: ∅ , {0}, { ∅ }
II. Bài tập
Bài 1: Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a. Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8 : x = 2
b. Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 < 5
c. Tập hợp C các số tự nhiên x mà x − 2 = x + 2
d. Tập hợp D các số tự nhiên x mà x : 2 = x : 4
e. Tập hợp E các số tự nhiên x mà x + 0 =x
Lời giải

a. Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8 : x = 2 b. Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 < 5


8: x = 2 x+3< 5
=x 8= :2 4 x<2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
A ={4} B = {0;1}
Vậy, tập hợp A có 1 phần tử.
Vậy, tập hợp B có 2 phần tử.
c. Tập hợp C các số tự nhiên x mà d. Tập hợp D các số tự nhiên x mà
x−2= x+2 x:2 = x:4
x−2= x+2 x:2 = x:4
0.x = 4 x=0
C= ∅ D = {0}
Vậy, tập hợp C không có phần tử nào. Vậy, tập hợp D không có 1
phần tử.
e. Tập hợp E các số tự nhiên x mà x + 0 =x
x+0= x
x−x = 0
0.x = 0
E = {0;1; 2;3;...}
Vậy, tập hợp E có vô số phần
tử.
Bài 2: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử và cho biết số phần tử của mỗi tập hợp.
a. Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị
là 2 .
b. Tập hợp B các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3 .
Lời giải

a. Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị
là 2 là A = {20;31; 42;53;64;75;86;97} . Tập hợp A có 8 phần tử.

b. Tập hợp B các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3 là


B = {102;120;111; 201; 210;300} . Tập hợp B có 6 phần tử

Bài 3: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:


a. Tập hợp A = {1; 2;3;...; 2020; 2021}

b. Tập hợp B các số tự nhiên chẵn có 2 chữ số.


c. Tập hợp C các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.
d. Tập hợp D các số 2;5;8;11;...2015; 2018; 2021.
e. Tập hợp E các số 7;11;15;;19;...; 2015; 2019; 2023.
f. Tập hợp F các số 0;5;10;15;...; 2015; 2020; 2025.
Lời giải

a. Tập hợp A có ( 2021 − 1) :1 + 1 =2021 phần tử.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b. Tập hợp B có ( 98 − 10 ) : 2 + 1 =45 phần tử.

c. Tập hợp C có ( 999 − 101) : 2 + 1 =450 phần tử.

d. Tập hợp D có ( 2021 − 2 ) : 3 + 1 =674 phần tử.

e. Tập hợp E có ( 2023 − 7 ) : 4 + 1 =505 phần tử.

f. Tập hợp F có ( 2025 − 0 ) : 5 + 1 =406 phần tử.

Bài 4: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
Lời giải
A = {100;101;...;999}

Tập hợp A có ( 999 − 100 ) + 1 =900 phần tử.

Bài 5. Gọi M là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3 . Hãy viết tập hợp
M bằng cách liệt kê các phần tử và tính số phần tử của tập hợp.
Lời giải
Vì 3 = 3 + 0 + 0 + 0 =1 + 1 + 1 + 0 =1 + 2 + 0 + 0 nên các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3 là:
3000 1110 1101 1011
1200 1020 1002
2100 2010 2001
Vậy M = {3000;1110;1101;1011;1200;1020;1002; 2100; 2010; 2001}

Tập hợp M có 10 phần tử.


Bài 6: Dùng 4 chữ số 1, 2, 3, 4 để viết tập hợp A gồm tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số khác
nhau. Hỏi tập A có bao nhiêu phần tử.
Lời giải

Các chữ số 1; 2; 3; 4 đều có thể ở vị trí hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị như nhau.
Một chữ số ở vị trí hàng nghìn và ba chữ số còn lại là các hoán vị của chúng. Các số thỏa mãn đề
bài là:

A= {1234;1243;1324;1342;1423;1432; 2134; 2143; 2314; 2341; 2413; 2431;


3124;3142;3214;3241;3412;3421; 4123; 4132; 4213; 4231; 4312; 4321 }
Tập hợp A có 24 phần tử.
Dạng 5: Tập hợp con.
I. Phương pháp giải
* Giả sử tập hợp A có n phần tử. Ta viết lần lượt các tập hợp con:
Không có phần tử nào ( ∅ );
Có 1 phần tử;
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Có 2 phần tử;
...
Có n phần tử.
* Muốn chứng minh tập B là con của tập A , ta cần chỉ ra mỗi phần tử của B đều thuộc A .
* Để viết tập con của A , ta cần viết tập A dưới dạng liệt kê phần tử. Khi đó mỗi tập B gồm một số
phần tử của A sẽ là tập con của A .
* Lưu ý:

- Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2n .


- Số phần tử của tập con của A không vượt quá số phần tử của A .
- Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.
II. Bài tập
Bài 1: Cho A = {1;3; a; b} , B = {3; b} . Điền các kí hiệu ∈,∉, ⊂ thích hợp vào dấu (….)

1 ... A 3 ... A 3 ... B a ... B

{1} ... A {3} ... A {3} ... B {a} ... B A ... B

Lời giải
1∈A 3∈ A 3∈ B a∉B

{1} ⊂ A {3} ⊂ A {3} ⊂ B {a} ⊄ B A⊃ B

Bài 2: Cho các tập hợp A = { x ∈  | 9 < x < 99} ; B =∈ {


x * | x < 100 }
Hãy điền dấu ⊂ hay ⊃ vào các ô dưới đây
 .... * ; A ....... B
Lời giải

 ⊃ * ; A⊂B
Bài 3: Cho các tập hợp: A = {1; 2;3; 4} , B {3; 4;5} . Viết các tập hợp vừa là tập hợp con của A , vừa là

tập hợp con của B .


Lời giải

Các tập hợp vừa là tập hợp con của A , vừa là tập hợp con của B :
Tập con không có phần tử nào: ∅
Tập con có một phần tử: {3} , {4}

Tập con có hai phần tử: {3; 4}

Bài 4: Cho tập hợp B = {a; b; c} . Viết tất cả các tập con của B . Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu

tập hợp con?

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải

- Tập hợp con của B không có phần từ nào là tập ∅


- Các tập hợp con của B có một phần tử là {a} , {b} , {c}
- Các tập hợp con của B có hai phần tử là {a, b} , {a, c} , {b, c}

- Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là {a; b; c}

Vậy tập hợp B có tất cả 23 = 8 tập hợp con.


Bài 5. Cho tập hợp A = {a, b, c, d }

a) Viết các tập hợp con của A có một phần tử.


b) Viết các tập hợp con của A có hai phần tử.
c) Có bao nhiêu tập hợp con của A có ba phần tử? có bốn phần tử?
d) Tập hợp A có bao nhiêu tập hợp con?
Lời giải

a) Các tập hợp con của A có một phần tử: {a} , {b} , {c} , {d }

b) Các tập hợp con của A có hai phần tử. {a, b} , {a, c} , {a, d } , {b, c} , {b, d } , {c, d }

c) Có ba phần tử: {a, b, c} , {a, b, d } , {a, c, d } , {b, c, d }

Có bốn phần tử: {a, b, c, d }

d) Tập hợp A có 24 = 16 hợp con.


Bài 6: Cho tập hợp: A = {1; 2;3; 4}

a. Viết các tập hợp con của A mà mọi phần tử của nó đều là số chẵn
b. Viết các tập hợp con của A .
Lời giải

a) Các tập hợp con của A mà mọi phần tử của nó đều là số chẵn {2} {4} , {2; 4} ,

b) Các tập hợp con của A .


Tập con không có phần tử nào: ∅
Tập con có một phần tử: {1} , {2} , {3} , {4}
Tập con có hai phần tử: {1; 2} , {1;3} , {1; 4} , {2;3} , {2; 4} , {3; 4}
Tập con có ba phần tử: {1; 2;3} , {1; 2; 4} , {1;3; 4} , {2;3; 4}
Bài 7: Trong ba tập hợp con sau đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại. Dùng kí hiệu
⊂ để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập  .
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
B là tập hợp các số lẻ
C là tập hợp các số tự nhiên khác 20 .
Lời giải

A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20 ⇒ A = {0;1; 2;3;...;19}

B là tập hợp các số lẻ ⇒ B = {1;3;5;7;9;...}

{ x ∈  | x ≠ 20}
C=

A⊂, B⊂, C ⊂
Bài 8: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập con của tập còn lại?
a) A = {m; n} và B = {m; n; p; q}

b) C là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số giống nhau và D là tập hợp các số tự nhiên chia hết
cho 3.
c) E = {a ∈  | 5 < a < 10} và F {6;7;8;9}

Lời giải

a) A ⊂ B
b) C ⊂ D
c) E ⊂ F , F ⊂ E , E = F
Bài 9: Cho tập A = {1; 2;3}

a) Tập A có tất cả bao nhiêu tập con.


b) Viết tập hợp B gồm các phần tử là các tập con của A
c) Khẳng định tập A là tập con của B đúng không?
Lời giải

a) Tập A có 23 = 8 tập con


b) Tập hợp B gồm các phần tử là các tập con của A là
B= {∅, {1} , {2} , {3} , {1, 2} , {1,3} , {2,3} , {1, 2,3}}
c) A ⊂ B
Bài 10: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số sao cho:
a. Có ít nhất 1 chữ số 5
b. Có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị một đơn vị.
c. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị hai đơn vị.
Lời giải

a. Có ít nhất 1 chữ số 5 là A = {15; 25;35; 45;55;65;75;85;95;50;51;52;53;54;56;57;58;59}

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b. Có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị một đơn vị là
B = {98;87;76;65;54; 43;32; 21;10}

c. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị hai đơn vị là C = {13; 24;35; 46;57;68;79}

Bài 11. Xét xem tập hợp A có là tập hợp con của tập hợp B không trong các trường hợp sau.
a. A = {1;3;5} , B = {1;3;7}

b. A = { x, y} , B = { x, y, z}

c. A là tập hợp các số tự nhiên có tận cùng bằng 0 , B là tập hợp các số tự nhiên chẵn.
Lời giải

a. Với A = {1;3;5} , B = {1;3;7} thì A ⊄ B

b. Với A = { x, y} , B = { x, y, z} thì A ⊄ B

c. A là tập hợp các số tự nhiên có tận cùng bằng 0 , B là tập hợp các số tự nhiên chẵn thì A ⊂ B
Bài 12. Cho a ∈ {12,18,81} , b =
{5;9} . Hãy xác định tập hợp M= {a − b} .
Lời giải

M ={12 − 5,18 − 5,81 − 5,12 − 9,18 − 9,81 − 9} hay M = {7,13, 76,3,9, 72}

Bài 13: Cho hai tập hợp: M = {0, 2, 4,...,104,106} và Q= {x ∈ N *


x laø soá chaún, x < 106}
a) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
b) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiên mối quan hệ giữa M và Q .
Lời giải

a) Tập hợp M có: (106 − 0 ) : 2 + 1 =54 phần tử

Tập Q có: (104 − 2 ) : 2 + 1 =52 phần tử


b) Q ⊂ M

Bài 14. Cho hai tập hợp: R = {a ∈  | 75 ≤ a ≤ 85} ; S = {b ∈  | 75 ≤ b < 91}

a) Viết các tập hợp trên bằng cách liệt kê các phần tử
b) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử;
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiên mối quan hệ giữa hai tập hợp đó.
Lời giải

a) Các tập hợp trên bằng cách liệt kê các phần tử R = {75;76;77;...;84;85} ;

S = {75;76;77;...;89;90} b) Tập hợp R có ( 85 − 75 ) :1 + 1 =11 phần tử.

Tập hợp S có ( 90 − 75 ) :1 + 1 =16 phần tử.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
c) Mối quan hệ giữa hai tập hợp là R ⊂ S
Bài 15: Cho các tập hợp A = {2;3;5;7;11} và B = {1;3;5;7;9;11}

a. Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B .


b. Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A .
c. Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B .
d. Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B .
Lời giải

a. Tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B là C = {2}

b. Tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A là D = {1;9}

c. Tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B là E = {3;5;7;11}

d. Tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B là F = {1; 2;3;5;7;9;11}

Bài 16: Cho tập hợp A = {1; 2;3; x; a; b}

a. Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.


b. Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c. Tập hợp B = {a; b; c} có phải là tập hợp con của A không?

Lời giải

a. Các tập hợp con của A có 1 phần tử là {1} ; {2} ; {3} ; { x} ; {a} ; {b}

b. Các tập hợp con của A có 2 phần tử là {1; 2} , {1;3} , {1; x} , {1; a} ; {1; b} , {2;3} , {2; x} , {2; a} ; {2; b}

{3; x} , {3; a} ;{3; b} , {3; x} , {3; a} ;{3; b} , { x; a} ;{ x; b} , {a; b}


c. B ⊄ A
Bài 17. Tính số điểm về môn toán lớp 6A trong học kì I. Lớp 6A có 40 học sinh đạt ít nhất một
điểm 10 ; có 27 học sinh đạt ít nhất hai điểm 10 ; có 19 học sinh đạt ít nhất ba điểm 10 ; có 14 học
sinh đạt ít nhất bốn điểm 10 và không có học sinh nào đạt được năm điểm 10 . Dùng kí hiệu ⊂ để
thực hiện mối quan hệ giữa các tập hợp học sinh đạt số các điểm 10 của lớp 6A, rồi tính tổng số
điểm 10 của lớp đó.
Lời giải

Gọi A là số học sinh đạt ít nhất 1 điểm 10


Gọi B là số học sinh đạt ít nhất 2 điểm 10
Gọi C là số học sinh đạt ít nhất 3 điểm 10
Gọi D là số học sinh đạt ít nhất 4 điểm 10
Vì học sinh đạt 4 điểm 10 thì sẽ đạt 3 điểm 10 nên D ⊂ C

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Vì học sinh đạt 3 điểm 10 thì sẽ đạt 2 điểm 10 nên C ⊂ B
Vì học sinh đạt 2 điểm 10 thì sẽ đạt 1 điểm 10 nên B ⊂ A
Vậy D ⊂ C ⊂ B ⊂ A
* Số học sinh đạt đúng 4 điểm 10 là 14 ⇒ Số điểm 10 là 14.4 = 56
Số học sinh đạt đúng 3 điểm 10 là 19 − 14 =
5 ⇒ Số điểm 10 là 5.3 = 15
Số học sinh đạt đúng 2 điểm 10 là 27 − 19 =
8 ⇒ Số điểm 10 là 8.2 = 16
Số học sinh đạt đúng 1 điểm 10 là 40 − 27 =
13 ⇒ Số điểm 10 là 13.1 = 13
Vậy tổng số điểm 10 của lớp 6A là 56 + 15 + 16 + 13 =
100
…………….

CHỦ ĐỀ 1.2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN


PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Ghi số tự nhiên
* Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân người ta dùng mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
* Trong hệ thập phân cứ 10 đợn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
* Để biểu thị một số có nhiều chữ số, chẳng hạn có bốn chữ sô theo thứ tự từ trái sang phải là a, b,
c, d, ta thường viết abcd . Số này là “a nghìn, b trăm, c chục, d đơn vị”.

Do đó abcd= a.1000 + b.100 + c.10 + d .


2. Chữ số La Mã
* Trong hệ la mã, để ghi số tự nhiên người ta dùng bảy chữ số: I , V, X, L, C, D, M có giá trị tương
ứng là 1 , 5, 10, 50, 100, 500, 1000
* Mỗi số La Mã không được viết liền nhau quá 3 lần.
* Có 6 số La Mã đặc biệt: IV, IX, XL, XC, CD, CM có giá trị tương ứng 4, 9, 40, 90, 400, 900.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Cách ghi số tự nhiên
I. Phương pháp giải:
* Cần phân biệt rõ:số với chữ số ; số chục với chữ số hàng chục ; số trăm với chữ số hàng trăm, ..
VD: Số 4315
+ các chữ số là 4, 3, 1, 5
+ Số chục là 431, chữ số hàng chục là 1
+ Số trăm là 43, chữ số hàng trăm là 3….

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
* Mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau sẽ có giá trị khác nhau. Riêng chữ số 0 không thể đứng ở vị
trí đầu tiên.
* Số nhỏ nhất có n chữ số là 1000….000 ( n − 1 chữ số 0 )
* Số lớn nhất có n chữ số là 999….99 ( n chữ số 9 )
II. Bài toán
Bài 1.
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.
b) Điền vào bảng :

Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục

1425

2307

Lời giải
a) Số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7: 1357
b) Điền vào bảng :

Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục

1425 14 4 142 2

2307 23 3 230 0

Bài 2.
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Lời giải
Để viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số, ta phải chọn các chữ số nhỏ nhất có thể được cho mỗi
hàng.
Ta có : a) 1000 ; b) 1023.
Bài 3.
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tám chữ số.
b) Viết số tự nhiên lớn nhất có tám chữ số.
Lời giải
Số có tám chữ số gồm tám hàng : nhỏ nhất là hàng đơn vị, lớn nhất là hàng chục triệu.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Số nhỏ nhất có tám chữ số, phải có chữ số có giá trị nhỏ nhất có thể được ở mỗi hàng. Vậy ở tất
cả các hàng là chữ số 0, riêng chữ số hàng chục triệu phải là chữ số 1 (chữ số nhỏ nhất có thể
được). Vậy số phải viết là 10 000 000.
b) Số lớn nhất có tám chữ số phải có chữ số có giá trị lớn nhất có thể được ở mỗi hàng. Chữ số lớn
nhất đó là 9 và số lớn nhất có tám chữ số là: 99 999 999.
Bài 4.
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau.
Lời giải
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là 10000
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234
Bài 5. Viết tập hợp các chữ số của số 2010.
Lời giải

Tập hợp các chữ số của số 2010 là {0;1; 2}

Bài 6.
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có sáu chữ số;
b) Viết số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số.
Lời giải
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có sáu chữ số là 100000
b) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số là 999999
Dạng 2. Viết số tự nhiên có m chữ số từ n chữ số cho trước
I. Phương pháp giải
* Chọn một chữ số trong các chữ số đã cho làm chữ số hàng cao nhất trong số tự nhiên cần viết.
* Lần lượt chọn các số còn lại xếp vào các hàng còn lại.
* Cứ làm như vậy cho đến khi lập được hết các số.
* Chú ý: Chữ số 0 không thể đứng đầu.
II. Bài toán
BÀI 1: Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác
nhau.
Lời giải
Chữ số hàng trăm phải khác 0 để số phải viết là số có ba chữ số.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Do đó chữ số hàng trăm có thể là 1 hoặc 2.
Nếu chữ số hàng trăm là 1 ta có : 102 ; 120.
Nếu chữ số hàng trăm là 2 ta có : 201 ; 210.
Vậy với ba chữ số 0, 1, 2 ta có thể viết được tất cả bốn số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác
nhau: 102 ; 120 ; 201; 210.
Bài 2. Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả năm chữ số 0, 2, 5, 6, 9 (mỗi chữ số chỉ
được viết một lần).
Lời giải
Vì phải dùng cả 5 chữ số đã cho nên cả hai số đều có 5 chữ số.
* Số lớn nhất phải có chữ số lớn nhất có thể được ở hàng cao nhất là hàng vạn. Trong năm chữ số
đã cho, chữ số lớn nhất là 9.
Vậy chữ số hàng vạn là 9.
Hàng nghìn cũng phải có chữ số lớn nhất có thể được. Trong 4 chữ số còn lại 0, 2, 5, 6, chữ số lớn
nhất là 6. Vậy chữ số hàng nghìn là 6.
Lập luận tương tự ở các hàng tiếp theo (trăm, chục, đơn vị), ta có số lớn nhất phải viết là 96 520.
* Số nhỏ nhất phải có chữ số nhỏ nhất có thể được ở các hàng. Lập luận tương tự như trên đối với
các chữ số nhỏ nhất ở các hàng, ta viết được số nhỏ nhất là 20 569.
Chú ý : Chữ số hàng chục vạn phải khác 0 để số viết được là số có năm chữ số.
Bài 3. Dùng ba chữ số 2, 0, 7 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau.

Lời giải
Các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau là: 207; 270; 702; 720

Bài 4. Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả sáu chữ số 0 ; 2; ; 5 ; 7 ; 9 (mỗi chữ số
chỉ được viết một lần).
Lời giải
Số lớn nhất: 97520
Số nhỏ nhất: 20579
Bài 5. Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả mười chữ số khác nhau (mỗi chữ số chỉ
được viết một lần).
Lời giải
Số lớn nhất: 9876543210
Số nhỏ nhất: 1023456789
Bài 6. Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 4

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị
c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 12.
Lời giải

a) A = {15; 26;37; 48;59}

b) B = {31;62;93}

c) C = {39; 48;57}

Dạng 3. Tính số các số tự nhiên


I. Phương pháp giải
* Tính số các số có n chữ số cho trước
+ Để tính số các chữ số có n chữ số, ta lấy số lớn nhất có n chữ số trừ đi số nhỏ nhất có n chữ số
rồi cộng với 1.
+ Số các số có n chữ số bằng: 999….99 ( n chữ số 9 ) - 1000….000 ( n − 1 chữ số 0) + 1
* Để đếm các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, ta dùng công thức sau:

II. Bài toán


Bài 1.
a) Có bao nhiêu số có năm chữ số?
b) Có bao nhiêu số có sáu chữ số ?
Lời giải
a) Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999. Số nhỏ nhất có năm chữ số là :10 000. Số các số có năm
chữ số là : 99 999 - 10 000 + 1 = 90 000 .
b) Làm tương tự câu a). Số các số có sáu chữ số là : 900 000 số.
Bài 2. Tính số các số tự nhiên chẵn có bốn chữ số.
Lời giải
Các số tự nhiên chẵn có bốn chữ số là 1000 ; 1002 ; 1004 ; … ; 9998, trong đó số lớn nhất (số cuối)
là 9998, số nhỏ nhất (số đầu) là 1000, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là :
1002 – 1000 = 1004 – 1002 = … = 2 .

Theo công thức nêu trên, số các số tự nhiên chẵn có bốn chữ số là :
( 9998 –1000 ) + 1 =4500 (số)
2
Bài 3. Muốn viết tất cả các số tự nhiên từ 100 đến 999 phải dùng bao nhiêu chữ số 9 ?

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
Ta lần lượt tính các chữ số 9 ở hàng đơn vị, ở hàng chục và ở hàng trăm.

Các số chứa chữ số 9 ở hàng đơn vị: 109, 119, … , 999 gồm
( 999 –109 ) + 1 =90 (số)
10
Các số chứa chữ số 9 ở hàng chục:
190, 191,… , 199 gồm 199 – 190 + 1 =10 (số)
290, 291 ,… , 299 gồm 10 số …
990, 991,999 gồm 10 số.
Các số chứa chữ số 9 ở hàng chục có : 10.9 = 90 (số)
Các số chứa chữ số 9 ở hàng trăm : 900, 901,… , 999 gồm 999 – 900 + 1 =100 (số)
Vậy tất cả có: 90 + 90 + 100 =
280 (chữ số 9).
Bài 4. Có bao nhiêu số có:
a) Hai chữ số? b) Ba chữ số? c) Chín chữ số?
Lời giải
a) Số có hai chữ số là 10;11;12;...;99 , khoảng cách giữa các số là 1.

Vậy tất cả có (99 − 10) :1 + 1 =90 số có hai chữ số.

b) Số có ba chữ số là 100;101;102;...;999 , khoảng cách giữa các số là 1.

Vậy tất cả có (999 − 100) :1 + 1 =900 số có hai chữ số.

c) Số có chín chữ số là 100000000;100000001;100000002;...;999999999 , khoảng cách giữa các số


là 1.
Vậy tất cả có (999999999 − 100000000) :1 + 1 =900000000 số có chín chữ số.

Bài 5.Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ có ba chữ số?


Lời giải
Số lẻ có ba chữ số là 101;103;105;...;999 , khoảng cách giữa các số lẻ là 2.

Vậy tất cả có (999 − 101) : 2 + 1 =450 số lẻ có ba chữ số.

Dạng 4. Đọc và viết các số bằng chữ số La Mã


I.Phương Pháp giải
* Dùng bảng số La Mã sau:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

* Ta có: I , V, X, L, C, D, M có giá trị tương ứng là 1 , 5, 10, 50, 100, 500, 1000
* Ta có: IV, IX, XL, XC, CD, CM có giá trị tương ứng 4, 9, 40, 90, 400, 900.
+ Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3
lần số.
Ví dụ:
V = 5; VI = 6; VII = 7; VIII = 8
Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9
L = 50; LX = 60; LXX = 70; LXXX = 80
C = 100; CX = 110; CV =105
2238 = 2000 + 200 + 30 + 8 = MMCCXXXVIII
+ Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của
phép tính. Dĩ nhiên số bên trái sẽ phải nhỏ hơn số gốc thì bạn mới có thể thực hiện phép tính.
Ví dụ:
số 4 (4= 5-1) viết là IV
số 9 (9=10-1) Viết là IX
số 40 = XL; + số 90 = XC
số 400 = CD; + số 900 = CM
MCMLXXXIV = 1984
MMXIX = 2019
II. Bài toán
Bài 1:
a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17 ; 25
Lời giải
a) Các số La Mã sau: XIV ; XXVI đọc là: mười chín, hai mươi sáu
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17 ; 25 là: XVII; XXV
Bài 2: Đọc các số La mã sau: XXXIX ; LXXXV ; CDXCV.
Lời giải
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
XXXIX: ba mươi chín
LXXXV: tám mươi lăm
CDXCV: bốn trăm chín mươi lăm (CD: bốn trăm; XC: chín mươi)
Bài 3: Viết các số tự nhiên bằng số La Mã: 25 ; 89 ; 2009 ; 1945
Lời giải
25: XXV
89: VXXXIX
2009: MMIX
1945: MIXIVV

SH6.CHUYÊN ĐỀ 1-TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN


SH6. CHỦ ĐỀ 1.2- THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.


1. Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia số. Mỗi số được biểu diễn bởi một điểm

0 1 2 3 4 5 6
2. Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số còn lại. Khi số a nhỏ hơn số b ta
viết a < b hoặc b > a . Ta viết a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b và ngược lại a ≥ b để chỉ a > b hoặc
a =b.
3. Nếu a < b và b < c thì a < c
4. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước (trừ số 0 không có số liền trước). Hai số
tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị. Chẳng hạn 5 và 6. Số 6 là số liền sau số 5, số 5 là số
liền trước số 6.
5. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
A. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Số tự nhiên liền trước số 7428 là số:

A. 7427 B. 7429 C. 7439 D. 7430

Đáp án: 1A
Câu 2: Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là số:

A. 97 B. 98 C. 99 D. 100

Đáp án: 2C
Câu 3: Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn 748 < x < 760?

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

A. 10 số B. 11 số C. 12 số D. 13 số

Đáp án: 3B
Câu 4: Trong các dòng sau, dòng nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần?

A. x , x + 1 , x + 2 trong đó x ∈ N B. b − 1 , b , b + 1 trong đó b ∈ N *

C. c , c + 1 , c + 2 trong đó c ∈ N D. m + 1 , m , m − 1 trong đó m ∈ N *
Đáp án: 4D
Câu 5: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
a. ...., 1200, ... b. ....., ......, m
Đáp án:
a. 1199, 1200, 1201 b. m − 2 , m − 1 , m
Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) 14 ∈ N b) 0 ∈ N *

c) Có số a thuộc N * mà không thuộc N d) Có số b thuộc N mà không thuộc N *


Đáp án:
a) Đúng b) Sai
c) Sai d) Đúng
B. Bài tập tự luận
Dạng 1:Tìm số tự nhiên liền trước, liền sau. Tìm số tự nhiện thỏa mãn điều kiện cho trước.
I.Phương pháp giải.
Trên trục số nằm ngang, chiều mũi tên đi từ trái sang phải, điểm bên trái biểu diễn số nhỏ,
điểm bên phải biểu diễn số lớn.
Vì hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị, để tìm số tự nhiên liền sau của số tự
nhiên a , ta tính a + 1 ; tìm số tự nhiên liền trước của số tự nhiên a ( a ≠ 0 ) , ta tính a − 1

Số 0 không có số tự nhiên liền trước; Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần có dạng: a , a + 1 ,
a + 2 hoặc a − 1 , a , a + 1
II.Bài toán.
Bài 1.
a, Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 48; 957; 4782
b, Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 78, 167, 9479
c, Viết số tự nhiên liền trước và liền sau của số tự nhiên a ( a khác 0)
Lời giải
a, Số tự nhiên liền sau của số 48 là 49
Số tự nhiên liền sau của số 957 là 958
Số tự nhiên liền sau của số 4782 là 4783

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b, Số tự nhiên liền trược của số 78 là 77
Số tự nhiên liền trước của số 167 là 166
Số tự nhiên liền trước của số 9479 là 9478
c, Số tự nhiên liền trước và liền sau của số a là a + 1 và a − 1
Bài 2: Viết thêm các số liền trước và liền sau của hai số 1209 và 1212 để được sáu số tự nhiên rồi
sắp xếp sáu số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
Số tự nhiên liền trước và liền sau của số 1 209 là 1 208 và 1 210; Số tự nhiên liền trước và liền sau
của số 1 212 là 1 211 và 1 213. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1 208; 1 209; 1 210; 1
211; 1 212; 1 213.
Bài 3:
a. Viết số tự nhiên liền sau mỗi chữ số: 199; x (với x ∈ N )

b. Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 400; y (với y ∈ N * )


Lời giải:
a. Số tự nhiên liền sau số 199 là số 200
Số tự nhiên liền sau số x là x + 1
b. Số tự nhiên liền trước số 400 là 399
Số tự nhiên liền trước số y là y − 1
Bài 4: Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết rằng tổng số của chúng bằng 24.
Lời giải:
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là a , a + 1 , a + 2
Từ a + a + 1 + a + 2 =24 , ta tìm được a = 7
Ba số tự nhiên phải tìm là 7, 8, 9
Bài 5: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
28, …, …
…, 100, …

Lời giải:
Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần là: 28; 29; 30 và 99; 100; 101
Vậy ta điền số 29; 30 và 99; 101
Bài 6:
a. Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 17;         99 ;         a (với a ∈ N )

b. Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 35 ;         1000 ;         b (với b ∈ N * )

Lời giải:
a) Số tự nhiên liền sau của 17 là 18 . Số tự nhiên liền sau của 99 là 100
Số tự nhiên liền sau của a (với a ∈ N ) là a + 1.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Số tự nhiên liền trước của 35 là 34. Số tự nhiên liền trước của 1000 là 999.
Số tự nhiên liền trước của b (b ∈ N *) là b – 1.

Bài 7: Tập hợp A gồm n số tự nhiên liên tiếp được biểu diễn bởi n điểm trên tia số. Trong n
điểm đó, có một điểm B thỏa mãn: nếu đếm n điểm đó từ trái sang phải thì điểm B ở vị trí thứ 14 ,
còn nếu đếm từ phải sang trái thì điểm B ở vị trí số 16. Tìm n .
Lời giải
Do điểm B được đếm hai lần nên n = 29 . Vậy n = 29
14 + 16 – 1 =
Lưu ý. Có 14 – 1 = 13 điểm ở bên trái điểm B. Có 16 – 1 = 15 điểm ở bên phải điểm B.
Bài 8:Trong các dãy sau, dãy nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần?
a. a, a + 1, a + 2 với a ∈
  N * b. a + 1, a, a – 1 với a ∈
  N *
c. 4a, 3a, 2a với a ∈ N

Lời giải:
Dãy b. cho ta ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần.
Dãy c. cho ta ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần nếu a = 1.
Bài 9:Điền thêm ba số hạng vào dãy số sau: 1, 2,3,5,8,13, 21,34,....

Lời giải:
Theo quy luật của dãy số, trong ba bất kì số thứ ba từ trái sang bằng tổng của hai số trước nó.
Nên ta có dãy số trên thêm ba số hạng là: 55,89,144.

Bài 10:Tìm các số hạng đầu tiên của dãy số sau biết rằng mỗi dãy số có 10 số hạng
a. ..., ..., 32, 64, 128, 256, 512, 1024. b. ..., ..., 44, 55, 66, 77, 88, 99, 110

Lời giải:
a. Theo quy luật dãy số, số sau sẽ gấp đôi số đứng trước nó nên số đầu tiên trong dãy số đã cho là số
2
b. Theo quy luật của dãy số, mỗi số hạng của dãy số đều chia hết cho 11 , nên số đầu tiên trong dãy
số đã cho là số 11
Bài 11: Tìm các số tự nhiên a, b c, đồng thời thỏa mãn ba điều kiện a < b < c, 6 < a < 10,
8 < c < 11.
Lời giải:

Vì 6 < a < 10, nên a ∈ {7;8;9} ; vì 8 < c < 11, nên c ∈ {9;10} .

Do a < b < c, nên có 4 đáp án:


=
a 7;=
b 8;=
c 9 (7 < 8 < 9)

=
a 7;=
b 8;=
c 10 (7 < 8 < 10)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
=
a 7;=
b 9;=
c 10 (7 < 9 < 10)

=
a 8;=
b 9;=
c 10 (8 < 9 < 10)

Dạng 2:Viết tập hợp các số tự nhiên; biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
I.Phương pháp giải.
+ Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá yêu cầu của đề bài và biểu diễn tập hợp trên tia số.
+ Hai cách biểu diễn tập hợp là liệt kê phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
+ Số các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b là b − a + 1
+ Số các số lẻ (chẵn) tự nhiên liên tiếp từ a đến b là (b − a ) : 2 + 1
II.Bài toán.
Bài 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng 2 cách.
Lời giải:
Cách 1: A = {0;1; 2;3; 4;5;6;7}

Cách 2: A = { x ∈ N | 0 ≤ x ≤ 7}

Bài 2: Cho ba tập hợp: A là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 12, B là tập hợp các số tự
nhiên lẻ nhỏ hơn 9 và C là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 3 và không vượt quá 14. Hãy viết
các tập hợp trên theo hai cách
Lời giải:

Cách 1: Cách 2:
A = {0;1; 2;3; 4;5;6;7;8;9;10;11;12} { x ∈ N | x ≤ 12}
A=

B = {1;3;5;7} B ={ x ∈ N ; k ∈ N | x =2k + 1; k < 4}

C = {4;6;8;10;12;14} C = { x ∈ N ; k ∈ N | x = 2k ;3 < x ≤ 14}

Bài 3: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:
a, Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 4
b, Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14
Lời giải:
a, A = {15; 26;37; 48;59}

b, B = {59;68}

Bài 4: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a, Tập hợp C các số tự nhiên a thỏa mãn 3a + 4 =25
b, Tập hợp D các số tự nhiên chẵn lớn hơn 6 và nhỏ hơn 100
Lời giải:
a.Có 3a + 4 =25

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
3=
a 25 − 4
3a = 21
a = 21: 3
a=7
Vậy Tập hợp C có 1 phần tử C = {7}

b. D = { x ∈ N ; k ∈ N | x = 2k ;3 < k < 50}

Số phần tử của tập hợp D là (98 - 8): 2 + 1 = 46


Tập hợp D có 46 phần tử
Bài 5: Tìm các số tự nhiên a, b, c thỏa mãn cả hai điều kiện 20 < a < b và 24 > c > b

Lời giải:
Theo đề bài 20 < a < b < c < 24. Do =
đó a =
21, b =
22, c 23.

Bài 6:Tìm bốn số tự nhiên liên tiếp, biết rằng tổng của chúng bằng 2010
Lời giải:
Gọi bốn số tự nhiên liên tiếp là: a ; a + 1 ; a + 2 ; a + 3 vì tổng bốn số tự nhiên liên tiếp bằng 2010
nên ta có: a + a +1+ a + 2 + a + 3 = 2010
4a + 6 =2010
4a = 2004
a = 501
Vậy bốn số tự nhiên liên tiếp là: 501; 502; 503; 504
Bài 7: Tìm tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn:
a. x + 8 =
14 b. 18 – x = 5
c. x : 7 = 0 d. 0 : x = 0
Lời giải:

a. x + 8 =
14 b. 18 – x = 5
=
x 14 − 8 =
x 18 − 5
x=6 x = 13
Vậy x = {6} Vậy x = {13}

c. x : 7 = 0 d. 0 : x = 0
x = 0.7 Vậy x ∈ { N *   
}
x = 0
Vậy x = {0}

Bài 8: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a) A ={x ∈ N | 12 < x < 16}        {x ∈ N * | x < 5}


b) B =

c) C ={x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15}

Lời giải:
a. A ={x ∈ N | 12 < x < 16} là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 12 và nhỏ hơn 16.

Các số đó là 13 ; 14 ; 15. Do đó ta viết A = { 13 ; 14 ; 15} .

{x ∈ N * | x < 5} là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5.


b. B =

Các số đó là 1 ; 2 ; 3 ; 4. Do đó ta viết B = {1 ; 2 ; 3 ; 4}

c. C ={x ∈ N | 13 ≤ x ≤ 15} là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 13 và nhỏ hơn hoặc
bằng 15. Các số đó là 13 ; 14 ; 15. Do đó ta viết C = { 13 ; 14 ; 15} .

Bài 9: Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần
tử của tập hợp.
Lời giải:
Các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm 0, 1, 2, 3, 4, 5. Do đó ta viết A như sau:

Cách 1: Liệt kê: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4; 5}

Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng: A =


{x ∈ N | x ≤ 5}.

Biểu diễn các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 trên tia số như sau:

0 1 2 3 4 5

Dạng 3:So sánh hai số tự nhiên


I.Phương pháp giải.
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên
tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b . Ta viết a < b hoặc b > a . Ta còn nói điểm a nằm
trước điểm b hoặc điểm b nằm sau điểm a . Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn:
2 < 5;...), số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn 12 > 11 )

+ Sử dụng tính chất bắc cầu: a < b và b < c thì a < c .


+ Trong hai số tự nhiên:
Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Chẳng hạn: 100 > 99.
Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Chẳng hạn: 99 < 100
Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải
+ Xếp thứ tự các số tự nhiên: Vì có thể so sánh các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên
từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
Ví dụ: Với các số 7698; 7968;7896;7869 có thể:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
+ Xếp thứ tự từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968

+ Xếp thứ tự từ lớn đến bé: 7968; 7896; 7869; 7698

II.Bài toán.
Bài 1:
a) Hãy so sánh hai số tự nhiên sau, sử dụng kí hiệu “ < ’’; “ > ” để viết kết quả:
m = 12 036 001 và n = 12 035 987
b) Trên tia số (nằm ngang), trong hai điểm m và n , điểm nào nằm trước?
Lời giải:
a) Vì m = 12 036 001 và n = 12 035 987 Nên m > n
b) Vì n < m , nên điểm n nằm trước điểm m
Bài 2:So sánh
a) 9 998 và 10 000 b) 524 697 và 524 687
Lời giải:
- Số 10 000 có 5 chữ số; số 9 998 có 4 chữ số. Vậy 10 000 > 9 998
- Do hai số 524 697 và 524 687 có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng
một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 9 > 8.
Vậy 524 697 > 524 687
Bài 3: So sánh:
a. 1 000 999 và 998 999 b. 1 035 946 và 1 039 457
Lời giải:
a. Số 1 000 999 có 7 chữ số; số 998 999 có 6 chữ số.
Vậy 1 000 999 > 998 999
b. Do hai số 1 035 946 và 1 039 457 có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên
cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 9 > 5.
Vậy 1 039 457 > 1 035 946
Bài 4:Cho 3 số tự nhiên a , b , c trong đó a là số nhỏ nhất. Biết rằng trên tia số, điểm b nằm giữa
2 điểm a và c . Hãy dùng kí hiệu “ < ’’ để mô tả thứ tự của 3 số a , b và c . Cho ví dụ bằng số cụ
thể.
Lời giải:
Vì a là số tự nhiên nhỏ nhất và điểm b nằm giữa a và c nên: a < b < c
Ví dụ : a = 1 , b = 3 , c = 8
Ta có: 1 < 3 < 8. Vậy a < b < c
Bài 5: Điền các dấu “ <; >; = ” vào chỗ chấm
a. 1234  … 999 b. 8754  … 87 540   c. 39 680  …  39 000 + 680
d. 35 784 … 35 790 e. 92 501  … 92 410 f. 17 600 … 17 000 + 600
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
>
a. 1234   999 < 87 540
b. 8754     =
c. 39 680   39 000 + 680

d. 35 784 < 35 790 e. 92 501  > 92 410 f. 17 600 = 17 000 + 600

Bài 6:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:


a. 8316 ; 8136 ; 8361. b.  5724 ; 5742 ; 5740 c. 64 831; 64 813; 63 841.

Lời giải:
a. 8136 ; 8316 ; 8361. b.  5724 ; 5740 ; 5742. c.  63 841;  64 813; 64 83.

Bài 7:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:


a. 1942; 1978; 1952; 1984. b. 1890; 1945; 1969; 1954.

Lời giải:
a. 1984; 1978; 1952; 1942. b. 1969; 1954; 1945; 1890.

Bài 8:Tìm số tự nhiên x, biết:

a. x<
   5 < x<5
b. 2    
Lời giải
  {0; 1 ; 2; 3; 4}  5
a. Vì < nên x ∈ {0; 1 ; 2; 3; 4}

< 3  
b. Vì 2   < 5 nên x ∈ {3; 4}
< 4   

Bài 9: Tìm số tròn chục x, biết: 68 < x  92


<
Lời giải:
Vì 68 < 70 < 80 < 90 < 92 nên x ∈ {70; 80; 90}

Bài 10:Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết rằng tổng số của chúng bằng 24.
Lời giải:
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là a, a + 1, a + 2 với a ∈ N

Tổng ba số đó bằng 24 nên: a + a + 1 + a + 2 =24


3a + 3 =24
3a = 21 ⇒ a = 7
Vậy ba số tự nhiên phải tìm là 7; 8; 9

Bài 11:Viết các số tự nhiên có bốn chữ số được lập nên từ chữ số 0 và 1 mà trong đó mỗi chữ số
xuất hiện hai lần.
Lời giải:

Giả sử số cần tìm là abcd


Vì số cần tìm là số tự nhiên nên a ≠ 0 suy ra a = 1. Như vậy ta còn chữ số 1 và hai chữ số  0 để
xếp vào 3 vị trí còn lại

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Nếu xếp chữ số  0 vào vị trí b thì ta được số cần tìm là 1001 hoặc 1010
Nếu xếp chữ số 1 vào vị trí b thì ta được số cần tìm là 1100
Vậy ba số tự nhiên cần tìm là 1001; 1010; 1100.

Dạng 4: Toán thực tế


I.Phương pháp giải.
+ Sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh các bài tập thực tế: a < b và b < c thì a < c .
+ Dựa vào tập hợp số tự nhiên và thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên để suy luận.
II.Bài toán.
Bài 1:
Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng, người ta nhận thấy:
- Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều.
- Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
Hãy so sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng đó vào buổi sáng và buổi tối.
Lời giải:
Gọi số tiền thu được vào buổi sáng, chiều, tối lần lượt là x , y , z
Ta có: x > y (1) và z < y hay y > z (2)
Từ (1) và (2) suy ra x > z (theo tính chất bắc cầu)
Bài 2: Ba bạn Dũng, Hiếu, Thắng dựng cố định một cây sào thẳng đứng rồi đánh dấu chiều cao của
các bạn lên đó bởi ba điểm. Thắng đặt tên cho các điểm đó theo thứ tự từ dưới lên là A , B , C và
giải thích rằng điểm A ứng với chiều cao bạn Dũng, điểm B ứng với chiều cao bạn Hiếu và điểm
C ứng với chiều cao bạn Thắng. Biết rằng bạn Dũng cao 150 cm, bạn Hiếu cao 153 cm, bạn Thắng
cao 148 cm. Theo em, Thắng giải thích như thế có đúng không? Nếu không thì phải sửa như thế nào
cho đúng?
Lời giải:
Bạn Thắng giải thích như vậy là không đúng.
Vì ta so sánh chiều cao 3 bạn: Bạn Thắng < Bạn Dũng < Bạn Hiếu.
Vậy ta phải sửa lại thứ tự các điểm như sau: C , A , B
Bài 3: Mẹ bạn Lan muốn mua một chiếc tủ sấy quần áo, giá chiếc tủ sấy quần áo mà mẹ bạn Lan
định mua ở năm cửa hàng như sau:

Cửa hàng Hoa Hồng Nam Phát Hồng Liên Thu Mai Hoa Hoàn

Giá (đồng) 2 050 000 2 030 000 2 130 000 2 110 000 2 090 000

Mẹ bạn Lan nên tủ sấy quần áo ở cửa hàng nào là rẻ nhất?


Lời giải:
Vì 2 030 000 < 2 050 000 < 2 090 000 < 2 110 000 < 2 130 000 nên 2 030 000 là nhỏ nhất. Vậy mẹ
bạn Lan nên mua tủ sấy quần áo ở cửa hàng Nam Phát là rẻ nhất.
Bài 4:Khi bạn Bình đi đường gặp biển báo giao thông như sau:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Hãy giúp bạn Bình viết dưới dạng liệt kê tập hợp A gồm các loại xe có thể lưu thông trên đường
này và tập hợp B gồm các loại xe không được lưu thông trên đường này.
Lời giải
A = {xe gắn máy; xe ô tô}
B = {xe đạp}
Bài 5: Hiện nay theo xu hướng ở các nước trên thế giới, rác thải được người dân phân loại và bỏ
vào các thùng gồm thùng đựng rác tái chế, thùng đựng rác không tái chế và thùng đựng chất thải
nguy hại.

Hãy viết dưới dạng liệt kê tập hợp M gồm các loại rác tái chế và tập hợp N gồm các loại rác không
tái chế theo hình minh họa trên.
Lời giải:
M = {thức ăn thừa; rau; củ; quả; lá cây; xác động vật}
N = {kim loại; cao su; thủy tinh; nhựa; giấy; nylon}
Bài 6:Các em hãy sắp xếp thứ tự các phương tiện được ưu tiên khi tham gia giao thông đường bộ.
+ Xe chữa cháy/cứu hỏa đang đi làm nhiệm vụ.
+ Đoàn xe tang lễ.
+ Xe quân sự, công an đang thi hành công vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường.
+ Xe cứu thương đang trên đường thực hiện cấp cứu cho bệnh nhân.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
+ Các xe phục vụ hỗ trợ thiên tai như xe hộ đê, dịch bệnh. Hoặc các dòng xe đang thực hiện
nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định pháp luật.
Lời giải:
Căn cứ tại theo điều 22, Luật giao thông đường bộ 2008. Đưa ra quy định về thứ tự ưu tiên một số
loại xe khi tham gia giao thông đường bộ như sau:
1. Nhường đường cho xe chữa cháy/cứu hỏa đang đi làm nhiệm vụ.
2. Xe quân sự, công an đang thi hành công vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường.
3. Xe cứu thương đang trên đường thực hiện cấp cứu cho bệnh nhân.
4. Các xe phục vụ hỗ trợ thiên tai như xe hộ đê, dịch bệnh. Hoặc các dòng xe đang thực
hiện nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định pháp luật.
5. Ưu tiên đoàn xe tang lễ.

HẾT

SH6.CHỦ ĐỀ 1.4 - CÁC PHÉP TOÁN CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ TỰ NHIÊN
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. PHÉP CỘNG HAI SỐ TỰ NHIÊN:
1.1. Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng.
Kí hiệu: a + b =c trong đó: a , b gọi là số hạng, c gọi là tổng.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1.2. Tính chất cơ bản của phép cộng:
a. Tính giao hoán: a + b = b + a

b. Tính chất kết hợp: ( a + b ) + c = a + ( b + c )

c. Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a

2. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN


a − b = c
↓ ↓ ↓ với a ≥ b
sobitru sotru hieu

3. PHÉP NHÂN HAI SỐ TỰ NHIÊN:


3.1. Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tích của chúng.
Kí hiệu: a . b = c trong đó: a , b gọi là thừa số, c gọi là tích.

3.2. Tích chất cơ bản của phép nhân:


a. Tính giao hoán: a . b = b . a

b. Tính chất kết hợp: ( a . b ) . c = a . ( b . c )

c. Nhân với số 1 : a=
.1 1.=
a a

d. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . ( b + c ) = a . b + a . c

4. PHÉP CHIA HAI SỐ TỰ NHIÊN


Với hai số tự nhiên a và b đã cho ( b ≠ 0 ), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho
a bq + r , trong đó 0 ≤ r < b .
=

Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a : b = q ; với a là số bị chia. b là số chia, q là thương.

Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư a : b = q (dư r ) ; với a là số bị chia. b là số chia, q là


thương và r là số dư.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
1. PHÉP CỘNG HAI SỐ TỰ NHIÊN
Dạng 1. Tính tổng một cách hợp lý
I.Phương pháp giải.
Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tạo thành tổng tròn
chục, tròn trăm.
II. Bài toán
Bài 1. Tính tổng một cách hợp lý
a) 117 + 68 + 23 b) 127 + 39 + 73

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
c) 135 + 360 + 65 + 40 d) 285 + 470 + 115 + 230
e) 571 + 216 + 129 + 124
Lời giải
a) 117 + 68 + 23 b) 127 + 39 + 73
= (117 + 23) + 68 = (127 + 73) + 39
= 140 + 68 = 200 + 39
= 208 = 239
c) 135 + 360 + 65 + 40 d) 285 + 470 + 115 + 230
= (135 + 65 ) + ( 360 + 40 ) = ( 285 + 115 ) + ( 470 + 230 )
= 200 + 400 = 400 + 700
= 600 = 1100
e) 571 + 216 + 129 + 124
= ( 571 + 129 ) + ( 216 + 124 )
= 700 + 400
= 1100
Bài 2. Tính tổng sau:
a) 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 30
b) 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029
c) 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 97 + 98 + 99 + 100
d) 2 + 4 + 6 + 8 + ... + 96 + 98 + 100
e) 15 + 17 + 19 + 21 + ... + 73 + 75 + 77
Lời giải
a) 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 + 30

= ( 21 + 29 ) + ( 22 + 28 ) + ( 23 + 27 ) + ( 24 + 26 ) + ( 20 + 30 )

= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 = 250
b) 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029

= ( 2021 + 2029 ) + ( 2022 + 2028 ) + ( 2023 + 2027 ) + ( 2024 + 2026 ) + 2025

= 5000 + 5000 + 5000 + 5000 + 2500 = 22500


c) 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 97 + 98 + 99 + 100

=(1 + 100 ) + ( 2 + 99 ) + ( 3 + 98 ) + ... + ( 49 + 52 ) + ( 50 + 51)

= 101 + 101 + 101 + ... + 101 + 101



50 soá

= 101.50 = 5050

d) 2 + 4 + 6 + 8 + ... + 96 + 98 + 100

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
=( 2 + 98 ) + ( 4 + 96 ) + ( 6 + 94 ) + ... + ( 48 + 52 ) + ( 50 + 100 )

= 100 + 100 +


 100 + ... + 100 + 150
24 soá

= 100.24 + 150 = 2550

e) 15 + 17 + 19 + 21 + ... + 73 + 75 + 77

= (15 + 75 ) + (17 + 73) + ... + ( 43 + 47 ) + ( 45 + 77 )

= 90 + 90 +
 ... + 90 + 90 + 122
15 soá

= 90.15 + 122 = 1472

Bài 3. Tính nhẩm


a) 97 + 19 b) 996 + 45 c) 37 + 198

d) 45 + 298 e) 488 + 66

Lời giải

a) 97 + 19 = ( 97 + 3) + 16
= 100 + 16 = 116

b) 996 + 45= ( 996 + 4 ) +=


41 1000 + 41 = 1041

c) 37 + 198 =35 + ( 2 + 198=


) 35 + 200 = 235
d) 45 + 296 = 41 + ( 4 + 296=
) 41 + 300 = 341
e) 488 + 66 = ( 488 + 12 ) +=
54 500 + 54 = 554

Dạng 2: Tìm x
I.Phương pháp giải.
Coi trong ngoặc là một số hạng, số bị trừ hay số trừ cần tìm, khi đó sử dụng quan hệ phép cộng,
phép trừ để đưa về dạng quen thuộc. Sau đó vận dụng quy tắc:
* Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
*Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ hay Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
* Muốn tìm thừa số chưa biết ta lây tích chia cho thừa số đã biết.
II.Bài toán.
Bài 1.Tìm x, biết:
a) 5 + x =320 b) x + 25 =
148

c) 451 + ( x − 218 ) =
876 d) ( 315 − x ) + 264 =
327

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
e) 735 − ( 457 + x ) =
124

Lời giải
a) 5 + x =320 b) x + 25 =
148
=
x 320 − 5 =
x 148 − 25
x = 315 x = 123
c) 451 + ( x − 218 ) =
876 d) ( 315 − x ) + 264 =
327
( x − 218) =876 − 451 ( 315 − x ) =
327 − 264
x − 218 =
425 315 − x =63
=
x 425 + 218 =
x 315 − 63
x = 643 x = 252
e) 735 − ( 457 + x ) =
124
( 457 + x ) =
735 −124
457 + x =611
=
x 611 − 457
x = 154
Bài 2.
a) Tìm số tự nhiên biết rằng nếu số đó cộng thêm 15 đơn vị ta thu được một số tự nhiên là 83 .
b) Tìm số tự nhiên x, biết nếu lấy 255 cộng với chính nó thì ta được một số có giá trị gấp 12 lần số
25.
Lời giải
a) x + 15 =
83 b) 255 + x =
12.25
=
x 83 −15 255 + x =300
x = 68 =
x 300 − 255
x = 45
Dạng 2. Bài toán có lời giải
I. Phương pháp giải.
- Bước 1: Đọc kỹ đề toán và tìm hiểu xem ta đã biết được những gì.
- Bước 2: Xác định xem bài toán yêu cầu gì
- Bước 3: Tìm cách giải thông qua cái đã biết và cái cần tìm
II.Bài toán.
Bài 1. Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người
trưởng thành mất đi mỗi ngày là 450 ml qua da (mồ hôi). 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện,
350 ml qua trao đổi chất, 1500 ml qua tiểu tiện.
a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu?
b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ khoảng 1000 ml nước. Một người trưởng thành cần
phải uống thêm bao nhiêu nước để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày ?
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày là:

= 3000 (=
450 + 550 + 150 + 350 + 1500 ml ) 3 ( l )

b) Lượng nước một người trưởng thành cần phải uống thêm để cân bằng lượng nước đã mất trong
= 2000 ( ml
ngày là: 3000 −1000 = ) 2 ( l)
Bài 2. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng ngày m tháng c năm abcd . Đó là thắng lợi vĩ đại của
dân tộc ta trong thế kỷ 20. Hãy xác định ngày lịch sử này, biết rằng m là số ngày của một tuần và
ab .=
3 cd + 3 .

Lời giải

Thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ là thắng lợi vĩ đại của dân tộc ta vào thế kỷ 20 vậy ab =19

Mà ab .=
3 cd + 3 nên 19.3
= cd + 4 ⇒ cd = 57 − 3 = 54 ⇒ c =5

Và m là số ngày trong một tuần nên m = 7

Vậy chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng vào ngày 7 tháng 5 năm 1954
Bài 3. Năm nay Lan được 12 tuổi còn mẹ của Lan thì được 32 tuổi. Hỏi sau 8 năm nữa thì số tuổi
của mẹ gấp mấy lần số tuổi của Lan?
Lời giải
Số tuổi của Lan sau 8 năm nữa là: 12 + 8 =20 (tuổi)

Số tuổi của mẹ Lan sau 8 năm nữa là: 32 + 8 =40 (tuổi)

Vậy sau 8 năm nữa số tuổi của mẹ gấp 40 : 20 = 2 (lần) số tuổi của Lan

2. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN


Dạng 1.Thực hiện phép tính
I.Phương pháp giải.
Thực hiện tất cả các phép cộng và trừ theo thứ tự từ trái qua phải
Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép trừ
Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị
II.Bài toán.
Bài 1. Tính
a. 258 − 65 c. 115.13 − 13.15
b. 478 − 256 + 47 d. 567 + 421 − 147 − 54
Lời giải
a. 258 − 65 c. 115.13 − 13.15

= 193 = 13. (115 − 15 )


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
= 13.100 = 1300
b. 478 − 256 + 47 d. 567 + 421 − 147 − 54
= 222 + 47 = 988 − 147 − 54
= 269 = 841 − 54
= 787

Bài 2.Tính nhẩm


a. 476 − 98 c. 1367 − 995
b. 541 − 197 d. 2459 − 1996
Lời giải
a. 476 − 98 c. 1367 − 995

= ( 476 − 2 ) − ( 98 + 2 ) = (1367 − 5) − ( 995 + 5)


= 474 − 100 = 1362 − 1000
= 374 = 362
b. 541 − 197 d. 2459 − 1996

= ( 541 − 3) − (197 + 3) = ( 2459 − 4 ) − (1996 + 4 )


= 538 − 200 = 2455 − 2000
= 338 = 455
Dạng 2. Tìm x
I.Phương pháp giải.
Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính:
Tìm số hạng; Lấy tổng trừ số hạng đã biết
Tìm số bị trừ: Lấy hiệu cộng số trừ
Tìm số trừ: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Coi trong ngoặc là một số hạng, số bị trừ hay số trừ cần tìm,khi đó sử dụng quan hệ phép cộng,
phép trừ để đưa về dạng quen thuộc.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm số tự nhiên x
a. 12 + x =56 c. x − 157 =
458

b. 25 − x =
14 d. 255 − ( x + 9 ) =
184

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
e. 541 + ( 218 − x ) =
678 f. ( x − 36 ) − 133 =
14

Lời giải
a. 12 + x =56 c. x − 157 =
458
=
x 56 − 12 =
x 458 + 157
x = 44 x = 615

b. 25 − x =
14 d. 255 − ( x + 9 ) =
184

=
x 25 − 14 ( x + 9) = 255 − 184

x = 11 x+9 =71
=
x 71 − 9
x = 62

e. 541 + ( 218 − x ) =
678 f. ( x − 36 ) − 133 =
14

218 − x= 678 − 541 x − 36 = 14 + 133


218 − x =
137 x − 36 =
147
=
x 218 − 137 =
x 147 + 36
x = 81 x = 183
Bài 2.
a.Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nó trừ đi 183 thì được 87 .
b. Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu 147 trừ nó, sau đó chia với 5 thì được 10 .

Lời giải

a. x − 183 =
87 b. (147 − x ) : 5 =
10

=
x 87 + 183 147 − x =
10.5
x = 270 147 − x =50
=
x 147 − 50
x = 97
Dạng 3. Bài toán thực tế
I.Phương pháp giải.
Tóm tắt bài toán, xác định đề bài cho yếu tố nào, tính những yếu tố nào? Mối quan hệ giữa các yếu
tố với nhau.
II.Bài toán.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.Mộtnhà máy xuất khẩu lúa quý I và quý II được sản lượng lần lượt là 1578946 tấn và
1873027 tấn. Để hoành thành kế hoạch cả năm 6200000 (tấn) thì hai quý cuối năm phải phấn đấu
bao nhiêu sản lượng lúa?
Lời giải
Trong hai quý đầu năm nhà máy đã xuất khẩu được: 1578946 + 1873027 =
3451973 (tấn)

Để hoành thành kế hoạch cả năm 6200000 (tấn) thì hai quý cuối năm phải xuất khẩu được
62000000 − 3451973 =
2748027 (tấn)
Bài 2. Để chuẩn bị năm học mới, bạn An đã cầm 200000 đồng ra hiệu sách mua một số dụng cụ
học tâp và sách vở. Bạn An mua 10 quyển vở với giá 11000 đồng một quyển và 3 cây bút bi giá
5000 đồng một cây. Hỏi cửa hàng phải trả lại cho bạn An bao nhiêu tiền?
Lời giải

Số tiền cửa hàng phải trả lại cho bạn An là 200000 − (10.1100 + 3.5000 ) =
75000 (đồng)

Vậy số tiền cửa hàng cần trả lại 75000


Bài 3. Có 3 xe nước với thể tích nước như sau: xe thứ 1 chở được 728 lít nước, xe thứ 2 chở được
912 lít nước, biết xe thứ 3 chở ít hơn tổng lượng nước của xe thứ 1 và thứ 2 là 210 lít nước. Hỏi xe
thứ 3 chở được bao nhiêu lít nước?

Lời giải
Xe thứ nhất và xe thứ 2 chở được số lít nước là: 728 + 912 =
1640 (lít)

Xe thứ 3 chở được số lít nước là: 1640 − 210 =


1430 (lít)

Đáp số: 1430 lít nước


Bài 4. Trong 100 người dự hội nghị thì 75 người biết nói tiếng Anh, 83 người biết nói tiếng Nga
còn 10 người không biết tiếng Anh cũng như tiếng Nga. Hỏi có bao nhiêu người biết cả hai thứ
tiếng?
Lời giải
Số người không biết nói tiếng Anh là: 100 − 75 =
25 (người)

Số người không biết tiếng Nga là: 100 − 83 =


17 (người)

Số người biết ngoại ngữ là: 100 −10 =


90 (người)

Số người chỉ biết một ngoại ngữ là: 15 + 7 =22 (người)

Số người biết cả hai ngoại ngữ là: 90 − 22 =


68 (người)

Dạng 4: Tính tổng theo quy luật


I.Phương pháp giải.
Để đếm được số hạng 1 dãy số mà 2 số hạng liên tiếp đều nhau 1 số đơn vị ta dùng công thức

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

( soá cuoái − soá ñaàu ) : ( khoaûng caùch )  + 1


soá soá haïng =

Để tính tổng các số hạng của một dãy mà hai số hạng liên tiếp cách đều nhau 1 số đơn vị ta dùng
công thức

Toång ( soá ñaàu − soá cuoái ) . ( soá soá haïng )  : 2


=

II.Bài toán.
Bài1. Tính nhanh :
a. 99 – 97 + 95 – 93 + 91 – 89 + … + 7 – 5 + 3 – 1 .
b. 50 – 49 + 48 – 47 + 46 – 45 + … + 4 – 3 + 2 – 1
Lời giải
a. 99 – 97 + 95 – 93 + 91 – 89 + … + 7 – 5 + 3 – 1

Số số hang của dãy là ( 99 − 1) : 2 + 1 =50 (số số hạng)

Mà cứ 2 số là 1 cặp do đó số cặp của dãy là 50 : 2 = 25 (cặp)


Vậy 99 – 97 + 95 – 93 + 91 – 89 + … + 7 – 5 + 3 – 1

= ( 99 − 97 ) + ( 95 − 93) + ... + ( 3 − 1) =
( 99 − 97 ) .25 =
50

b. 50 – 49 + 48 – 47 + 46 – 45 + … + 4 – 3 + 2 – 1
Số số hạng của dãy là ( 50 − 1) + 1 =50 (số số hạng)

Mà cứ 2 số là 1 cặp do đó số cặp của dãy là 50 : 2 = 25 (cặp)


Vậy 50 – 49 + 48 – 47 + 46 – 45 + … + 4 – 3 + 2 – 1

= ( 50 − 49 ) + ( 48 − 47 ) + ... + ( 2 − 1)

( 50 − 49 ) .25 =
= 25

Bài 2.
a. Tính hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.
b. Tính hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có 4 chữ số là 9 ; 0 ; 5 ; 1

Lời giải
a. Tính hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9876
Số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 102
Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là
9876 − 102 =
9774
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b. Tính hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có 4 chữ số là 9 ; 0 ; 5 ; 1

Số lớn nhất có 4 chữ số là 9510


và số nhỏ nhất có 4 chữ số là 1059
Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có 4 chữ số là 9510 − 1059 =
8451
3. PHÉP NHÂN HAI SỐ TỰ NHIÊN
Dạng 1. Tính một cách hợp lý
I. Phương pháp giải:
- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tạo thành tích tròn chục, tròn
trăm.
- Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính tổng một cách
hợp lý.
II. Bài toán:
Bài 1. Tính các tích sau một cách hợp lý:
a) 14.50 b 16.125 c) 9.24.25

d) 12.125.54 e) 30.40.50.60 f) 64.125.875

Lời giải

a) 14.50 = 7. ( 2.50 ) = 7.100 = 700 b) 16.125 = 2. ( 8.125 ) = 4.1000 = 4000


c) 9.24.25 d) 12.125.54
= ( 9.6 ) . ( 4.25 ) = ( 3.4 ) .125. ( 2.27 )
= 54.100 = ( 4.2.125 ) . ( 3.27 )
= 5400 = 1000.81 = 81000
e) 30.40.50.60 f) 64.125.875
= 30. ( 20.2 ) .50.60 = ( 8.8 ) .125. (125.7 )
= ( 30.2.60 ) . ( 20.50 ) = ( 8.125 ) . ( 8.125 ) .7
= 3600.1000 = 1000.1000.7
= 3600000 = 7 000 000
Bài 2. Tính nhanh
a) 27. 36 + 27.64 b) 25.37 + 25.63 −150

c) 425.7.4 −170.60 d) 8.9.14 + 6.17.12 + 19.4.18

Lời giải
a) 27. 36 + 27.64 b) 25.37 + 25.63 −150
= 27. ( 36 + 64 ) = 25. ( 37 + 63) − 150
= 27.100 = 25. 100 − 150
= 2700 = 2500 −150

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
= 2350
c) 425.7.4 −170.60 d) 8.9.14 + 6.17.12 + 19.4.18
= ( 425.4 ) .7 −170.60 = ( 8.9 ) .14 + ( 6.12 ) + ( 4.18 ) .19
= 1700.7 − (170.10 ) .6 = 72.14 + 72.17 + 19.72
= 1700.7 −1700.6 = 72. (14 + 17 + 19 )
= 1700. ( 7 − 6 ) = 72.50
= 1700 = 3600
Dạng 2. Tính nhẩm
I. Phương pháp giải:

- Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất a ( b − c ) = ab − ac .

- Tính nhẩm bằng cách chia cả hai thừa số với cùng một số thích hợp.
- Tính nhẩm bằng cách nhân vào số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp
II. Bài toán:
Bài 1. Tính nhẩm
a) 46.99 b) 47.98

c) 18.19 d) 24.198

Lời giải

46.99 46. (100


a) = = −1) 46.100 − 46.1
= 4600 − 46 = 4554

47.98 47. (100


b) = = − 2 ) 47.100 − 47.2
= 4700 − 94 = 4606

= 18. ( 20=
c) 18.19 −1) 18.20 −18.1
= 360 −18 = 312

24.198 24. ( 200


d) = = − 2 ) 24.200 − 24.2
= 4800 − 48 = 4752

Bài 2. Tính nhẩm


a) 1800.5 b) 36. 25

c) 36600 : 50 d) 220000 : 5000

Lời giải

a) 1800.5 = ( 1800 :2 ) . ( 5. 2 ) = 900. 10 = 9000

b) 36. 25 = ( 36 : 4 ) . ( 25.4 ) = 9. 100 = 900

c) 36600 : 50 = ( 36600. 2 ) : ( 50. 2 ) = 73200 : 100 = 732

d) 220000 : 5000 = ( 220000. 2 ) : ( 5000.2 ) = 440000 : 100 = 4400

Dạng 3: Tìm x, biết:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
I.Phương pháp giải. Vận dụng quy tắc:
* Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa só đã biết.
* Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
* Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
II.Bài toán.
Bài 1.Tìm x, biết:
a) 2. x + 3 =
15 b) 28 − 3. x =
13

c) ( x − 1954 ) . 5 =
50 d) 30. ( 60 − x ) =
30

Lời giải
a) 2. x + 3 =
15 b) 28 − 3. x =
13
2.=x 15 − 3 3. =
x 28 −13
2. x = 12 3. x = 15
x = 12 : 2 x = 15 : 3
x=6 x=5
c) ( x − 1954 ) . 5 =
50 d) 30. ( x − 60 ) =
30
x − 1954 = 50 : 5 x − 60 = 30 : 30
x − 1954 = 10 x = 1 + 60
=
x 10 + 1954 x =1
x = 1964
Bài 2. Tìm x, biết:

a) x + 99 :3 =
55 b) ( x − 25 ) : 15 =
20

c) ( 3. x − 15 ) .7 =
42 d) x. ( x + 1) = 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + ... + 2500

Lời giải
a) x + 99 :3 =
55 b) ( x − 25 ) : 15 =
20
x + 33 = 55 x − 25 = 20. 15
=
x 55 − 33 x − 25 = 300
x = 22 =
x 300 + 25
x = 325
c) ( 3. x − 15 ) .7 =
42 d) x. ( x + 1) = 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + ... + 2500
3. x −15 = 42 : 7 Ta có 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + ... + 2500 có
3. x −15 = 6 ( 2500 − 2 ) : 2 + 1 =1250 số hạng và Tổng
3. x= 6 + 15 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + ... + 2500
= ( 2500 + 2 ) .1250  : 2
= 1563750
Mà x. ( =x + 1) 1563750
= 1250.1251
Vậy x = 1250
Dạng 4. Bài toán có lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
I. Phương pháp giải.
- Bước 1: Đọc kỹ đề toán và tìm hiểu xem ta đã biết được những gì.
- Bước 2: Xác định xem bài toán yêu cầu gì
- Bước 3: Tìm cách giải thông qua cái đã biết và cái cần tìm
II.Bài toán.
Bài 1. Một ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50 kg, mỗi bao ngô
nặng 60 kg. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô ?
Lời giải

Số kg gạo trong 30 bao là: 30. 50 =1500 ( kg )


Số kg ngô trong 40 bao là: 40.60 = 2400 ( kg )
3900 ( kg
Số kg gạo và ngô xe ô tô chở là: 1500 + 2400 = )
Bài 2. Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết 115 số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền
điện, biết đơn giá điện như sau:
Giá tiền cho 50 số đầu tiên là 1678 đồng/ số;

Giá tiền cho 50 số tiếp theo (từ số 51 đến số 100 ) là 1734 đồng/số;
Giá tiền cho 100 số tiếp theo ( từ số 101 đến 200 ) là 2014 đồng/số.
Lời giải
Số tiền phải trả cho 50 số đầu tiên là : 50. 1678 = 83900 (đồng)

Số tiền phải trả cho 50 số tiếp theo là : 50. 1734 = 86700 (đồng)

Số tiền phải trả cho 15 số còn lại là : 15 . 2014 = 30210 (đồng)

Tổng số tiền ông Khánh phải trả trong tháng 7 là : 83900 + 86700 + 30210 =
200810 (đồng)

4. PHÉP CHIA HAI SỐ TỰ NHIÊN


Dạng 1.
I.Phương pháp giải.
Thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau.
Đặt phép chia và thử lại kết quả bằng phép nhân
Tích của hai số không đổi nếu ta nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số.
Thương của hai số không đổi nếu ta nhân cả số bị chia và số chia cho cùng một số

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

( a + b ) : c =a : c + b : c ( trường hợp chia hết)


II.Bài toán.
Bài 1.
a. Trong phép chia cho 2 số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5 số dư
bằng bao nhiêu?
b. Dạng tỏng quát của số chia hết cho 2 là 2k , dạng tổng quá của số chia cho 2 dư 1 là 2k + 1 với
k ∈ N . Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3 , số chiacho 3 dư 1, số chiacho 3 dư 2
Lời giải
a. Trong mỗi phép chia cho 3 số dư có thể bằng 0;1; 2

Trong mỗi phép chia cho 4 số dư có thể bằng 0;1; 2;3

Trong mỗi phép chia cho 5 số dư có thể bằng 0;1; 2;3; 4

b. Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là 3k , số chiacho 3 dư 1 là 3k + 1 , số chiacho 3 dư 2 là


3k + 2 với k ∈ N .
Bài 2.Tính nhẩm
a. 3000 :125 b. 1200 : 50

c. 132 :12 d. ( 3600 − 108 ) : 36

Lời giải
a. 3000 :125 b. 1200 : 50

= ( 3000.8 ) : (125.8 ) = (1200.2 ) : ( 50.2 )

= 24000 :1000 = 2400 :100


= 24 = 24

c. 132 :12 d. ( 3600 − 108 ) : 36

= (120 + 12 ) :12 = 3600 : 36 − 108 : 36

= 120 :12 + 12 :12 = 100 − 3


= 10 + 1 = 11 = 97
Bài 3. Thực hiện phép tính

a. 69890 :145 b. ( 56.35 + 56.18 ) : 53

c. 18 : 3 + 12 − 3 ( 51:17 ) d. 25 − 200 : 50.4

Lời giải

a. 69890 :145 b. ( 56.35 + 56.18 ) : 53


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
= 482 = (1960 + 1008 ) : 53

= 2968 : 53
= 56

c. 18 : 3 + 12 − 3 ( 51:17 ) d. 25 − 200 : 50.4

=6 + 12 − 3.3 = 25 − 4.4
= 18 − 9 = 25 − 16
=9 =9
Dạng 2. Tìm x
I.Phương pháp giải.
Tìm thừa số lấy tích chia thừa số đã biết.
Tìm số chia lấy số bị chia chia cho thương.
Tìm số bị chia lấy thương nhân số chia.
Nếu a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0 .
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm số tự nhiên x, biết
a. x : 6 = 19 c. x.3 + 7 =
16

b. 0 : x = 0 d. ( x − 42 ) .3 =
51

e. ( 8 x − 16 )( x − 5 ) =
0 f. x − 152 : 2 =
46

Lời giải
a. x : 6 = 19 c. x.3 + 7 =
16
x = 19.6 = 16 − 7
x.3
x = 114 x.3 = 9
x = 9:3
x=3

b. 0 : x = 0 d. ( x − 42 ) .3 =
51

0 chia hết mọi số tự nhiên khác 0 đều bằng 0 x − 42 =


17

Nên x ∈ N * =
x 17 + 42
x = 59

e. ( 8 x − 16 )( x − 5 ) =
0 f. x − 152 : 2 =
46

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
8 x − 16 =
0 hoặc x − 5 =0 x − 76 =
46
8 x = 16 x= 0 + 5 =
x 46 + 76
x = 16 : 8 x = 5 x = 122
x=2
Bài 2.
a.Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 5 rồi cộng thêm 16, sau đó chia cho 3 thì được 7.
b. Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 4, sau đó nhân với 5 thì được 15.

Lời giải

a. ( 5 x + 16 ) : 3 =
7 b. ( x : 3 − 4 ) .5 =
15

5 x + 16 =
7.3 x :3− 4 =
15 : 5
5=
x 21 − 16 x : 3= 3 + 4
5x = 5 x:3 = 7
x = 5:5 x = 7.3
x =1 x = 21
Dạng 3. Bài toán thực tế
I.Phương pháp giải.
Đọc kỹ đề bài, xác định đề bài cho những gì và yêu cầu gì?
Áp dụng những kiến thức đã học để giải bài toán
II.Bài toán.
Bài 1. Một trường muốn chở 892 đi tham quan khu di tích Địa Đạo Củ Chi. Biết rằng mỗi xe chở
được 45 học sinh. Hỏi nhà trường cần ít nhất bao nhiêu chiếc xe?
Lời giải
Số xe để chở học sinh đi tham quan là 892 : 45 = 19 xe (dư 37 học sinh)
Số xe nhà trường cần sử dụng là 19 + 1 =20 (xe)
Vậy cần ít nhất 20 xe
Bài 2. Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và dư ra bao nhiêu ngày
Lời giải
Ta có 366 : 7 = 52 (dư 2 )
Vậy năm nhuận sẽ có 52 tuần và dư 2 ngày
Bài 3. Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và dư ra bao nhiêu ngày
Lời giải
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Ta có 366 : 7 = 52 (dư 2 )a
Vậy năm nhuận sẽ có 52 tuần và dư 2 ngày
Bài 4. Bạn Minh dùng 30000 đồng để mua bút. Có hai loại bút: bút bi xanh và bút bi đen. Bút bi
xanh có giá 2500 đồng một chiếc. Bút bi đen có giá 3500 đồng một chiếc. Bạn Minh sẽ mua được
nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút nếu:
a. Minh chỉ mua mỗi loại bút bi xanh?
b. Minh chỉ mua mỗi loại bút đi đen?
Lời giải
a. Số bút bi xanh bạn Minh mua nhiều nhất là 30000 : 2500 = 12 (cây)
b. Số bút bi xanh bạn Minh mua nhiều nhất là 30000 : 3500 = 8 (cây) ( dư 2000 đồng)
Dạng 4: Trắc nghiệm
II.Bài toán.
Câu 1. Kết quả của phép tính 456 : 3 bằng
A. 152 B. 153 C. 112 D. 213
Câu 2. Cho hai số tự nhiên a và 5 . Phép trừ a − 5 thực hiện khi
A. a > 5 B. a < 5 C. a ≤ 5 D. a ≥ 5
Câu 3. Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 6 dư 5 là

A. 6k ( k ∈ N ) B. 6k + 5 ( k ∈ N ) C. 5k + 6 ( k ∈ N ) D.
6k − 5 ( k ∈ N )

Câu 4.Thực hiện phép chia 147 : 3 thì ta có số dư bằng bao nhiêu?
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3
Câu 5. Xe oto đi từ Đồng Nai tới Bến Tre nghỉ rồi tiếp tục đi về An Giang, biết từ Đồng Nai đến
Bến Tre là 120 km, từ Đồng Nai đến An Giang 256 km. Tìm quãng đường xe ôtô đi từ Bến Tre
đến An Giang?
A. 376 km B. 136 km C. 156 km D. 124 km
Câu 6. Cho phép tính 514 − 245 . Chọn kết luận đúng?
A. 514 là số trừ B. 245 là số bị trừ C. 514 là số bị trừ D. 245 là hiệu

Câu 7. Kết quả phép chia abcabc cho abc là bao nhiêu?

A. 2 B. 101 C. 1001 D. abc

Câu 8. Số tự nhiên x trong phép tính 21( x − 1) + 23 =


149

A. 3612 B. 2647 C. 5 D. 7
Lời giải
Câu 1. Kết quả của phép tính 456 : 3 bằng

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
A. 152 B. 153 C. 112 D. 213
Câu 2. Cho hai số tự nhiên a và 5 . Phép trừ a − 5 thực hiện khi
A. a > 5 B. a < 5 C. a ≤ 5 D. a ≥ 5
Câu 3. Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 6 dư 5 là

A. 6k ( k ∈ N ) B. 6k + 5 ( k ∈ N ) C. 5k + 6 ( k ∈ N ) D.
6k − 5 ( k ∈ N )

Câu 4. Thực hiện phép chia 147 : 3 thì ta có số dư bằng bao nhiêu?
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3
Câu 5. Xe oto đi từ Đồng Nai tới Bến Tre nghỉ rồi tiếp tục đi về An Giang, biết từ Đồng Nai đến
Bến Tre là 120 km, từ Đồng Nai đến An Giang 256 km. Tìm quãng đường xe ôtô đi từ Bến Tre
đến An Giang?
A. 376 km B. 136 km C. 156 km D. 124 km
Câu 6. Cho phép tính 514 − 245 . Chọn kết luận đúng?
A. 514 là số trừ B. 245 là số bị trừ C. 514 là số bị trừ D. 245 là hiệu

Câu 7. Kết quả phép chia abcabc cho abc là bao nhiêu?

A. 1001 B. 101 C. 2 D. abc

Câu 8. Số tự nhiên x trong phép tính 21( x − 1) + 23 =


149

A. 3612 B. 2647 C. 5 D. 7

HẾT

SH6.CHUYÊN ĐỀ 1-TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN


CHỦ ĐỀ 1.5-LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Lũy thừa bậc n của số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a

.a...a ( n ≠ 0 ); a gọi là cơ số, n gọi là số mũ.


a n = a
n thừa số

2.Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số a m .a n = a m + n

3.Chia hai luỹ thừa cùng cơ số a m : a n = a m − n ( a ≠ 0, m ≥ n )

Quy ước a 0 = 1 ( a ≠ 0 )

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

( )
n
4.Luỹ thừa của luỹ thừa a m = a m⋅n

5. Luỹ thừa mộttích ( a.b ) = a m .b m


m

6. Một số luỹ thừa của 10:

- Một nghìn: 1000 = 103

- Một vạn: 10 000 = 104

- Một triệu: 1000 000 = 106

- Một tỉ: 1000 000 000 = 109

Tổng quát: nếu n là số tự nhiên khác 0 thì: 10n = 1000...00

7. Thứ tự thực hiện phép tính:


Trong một biểu thức có chứa nhiều dấu phép toán ta làm như sau:
- Nếu biểu thức không có dấu ngoặc chỉ có các phép cộng, trừ hoặc chỉ có các phép nhân chia ta
thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu biểu thức không có dấu ngoặc, có các phép cộng, trừ ,nhân ,chia, nâng lên lũy thừa, ta thực
hiện nâng lên lũy thừa trước rồi thực hiện nhân chia,cuối cùng đến cộng trừ.

- Nếu biểu thức có dấu ngoặc ( ) , [ ] , { } ta thực hiện các phép tính trong ngoặc tròn trước, rồi đến
các phép tính trong ngoặc vuông, cuối cùng đến các phép tính trong ngoặc nhọn.

PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.


Dạng 1. THỰC HIỆN TÍNH, VIẾT DƯỚI DẠNG LŨY THỪA
I.Phương pháp giải.
Sử dụng công thức:

.a...a ( n ≠ 0 ); a gọi là cơ số, n gọi là số mũ.


1) a n = a
nthừa số

2) a m .a n = a m + n

3) a m : a n = a m − n ( a ≠ 0, m ≥ n )

Quy ước a 0 = 1 ( a ≠ 0 )

( )
n
4) a m = a m⋅n

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

5) ( a.b ) = a m .b m
m

II.Bài toán.
Bài 1. Viết các tích sau dưới dạng 1 luỹ thừa
a) 5.5.5.5.5.5 b) 2.2.2.2.3.3.3.3 c) 100.10.2.5

Lời giải

a) 5.5.5.5.5.5 = 56 b) 2.2.2.2.3.3.3.3 = 24.34 c)= = 104


100.10.2.5 10.10.10.10

Bài 2.Tính giá trị của các biểu thức sau:

( )
2
a) 34 : 32 b) 24.22 c) 24

Lời giải

( )
2
a) 34 : 3=
2 2
3= 9 b) 24=
.22 16.4
= 64 c) 24 = 2=
8
256

Bài 3. Viết các tích sau đây dưới dạng một luỹ thừa của một số:

a) A = 82.324 b) B = 273.94.243

Lời giải
2 4 6 20
=
a) A 8=.32 2=.2 226 = =
b) B 27 3 4
.9 .243 322

Bài 4. Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 64 : 23 b) 243 : 34 c) 625 : 53
d) 75 : 343 e) 100000 :103 f) 115 :121
g) 243 : 33 : 3 h) 48 : 64 :16
Lời giải

=
a) 64 : 23 2=
6 3
: 2 23 =
b) 243 : 34 3=
5 4
: 3 31 =
c) 625 : 53 5=
4 3
: 5 51

d) 75= 5 3
: 343 7=: 7 72 =
e) 100000 :103 10
=5
:103 102 f)
5 5
=
11 =
:121 11 :112 113 g) 243
= : 33 : 3 3=
5 3
: 3 : 3 31 h) 48= 8 3
: 64 :16 4=: 4 : 4 44

Bài 5.Tìm các số mũ n sao cho luỹ thừa 3n thảo mãn điều kiện: 25 < 3n < 250

Lời giải

Ta có: 32 =
9,33 =
27 > 25,34 = 243 < 250 nhưng =
81,35 = 36 243.3
= 729 > 250

Vậy với số mũ n = 3, 4,5 ta có 25 < 3n < 250

Bài 6 : Thực hiện phép tính:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a) 5.22 − 18 : 3 b) 17.85 + 15.17 − 23.3.5


d) 20 − 30 − ( 5 − 1) 
2
c) 23.17 − 23.14
 

(
e) 75 − 3.52 − 4.23 ) f) 2.52 + 3 : 710 − 54 : 33

g) 150 + 50 : 5 − 2.32 h) 5.32 − 32 : 42


Lời giải
a) 5.22 − 18 : 3 b) 17.85 + 15.17 − 23.3.5
= 5.4 − 18 : 3 = 17.85 + 15.17 − 120
= 20 − 6 = 17. ( 85 + 15 ) − 120
= 14 = 17.100 − 120
= 1700 − 120 = 1580
c) 23.17 − 23.14 d) 20 − 30 − ( 5 − 1) 
2
 
= 23 (17 − 14 )
=20 − 30 − 42 
3  
= 2 .3
= 8.3 =20 − ( 30 − 16 )
= 24 = 20 − 14 = 6

(
e) 75 − 3.52 − 4.23 ) f) 2.52 + 3 : 710 − 54 : 33
= 2.25 + 3 :1 − 54 : 27
75 − ( 3.25 − 4.8 )
= = 50 + 3 − 2
=75 − ( 75 − 32 ) = 51
= 75 − 75 + 32
= 32
g) 150 + 50 : 5 − 2.32 h) 5.32 − 32 : 42
= 150 + 10 − 2.9 = 5.9 − 32 :16
= 150 + 10 − 18 = 45 − 2
= 142 = 43
Bài 7: Thực hiện phép tính.
a) 27.75 + 25.27 − 2.3.52 {
b) 12 : 400 : 500 − (125 + 25.7 )  }
c) 13.17 − 256 :16 + 14 : 7 − 20210 d) 2.32 : 3 + 182 + 3. ( 51:17 )
e) 15 − 52.23 : (100.2 ) f) 52.23 − 12.5 + 170 :17 − 8
Lời giải
a) 27.75 + 25.27 − 2.3.5
2
{
b) 12 : 400 : 500 − (125 + 25.7 )  }
= 12 : {400 : 500 − (125 + 175 ) }
= 27. ( 75 + 25 ) − 150
= 12 : {400 : [ 500 − 300]}
= 27.100 − 150
= 12 : {400 : 200}
= 2700 = 12= :2 6

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

c) 13.17 − 256 :16 + 14 : 7 − 20210 d) 2.32 : 3 + 182 + 3. ( 51:17 )


= 221 − 16 + 2 − 1 =+6 182 + 3.3
= 206 =+6 182 + 9
= 197
e) 15 − 52.23 : (100.2 ) f) 52.23 − 12.5 + 170 :17 − 8
= 1000 − 60 + 10 − 8
= 15 − 25.8 : 200
= 942
= 15 − 200 : 200
= 15 − 1
= 14
Bài 8: Thực hiện phép tính.
a) 23 − 53 : 52 + 12.22 b) 5. ( 85 − 35 : 7 ) : 8 + 90  − 52.2

(
 )
c) 2.  7 − 33 : 32 : 22 + 99  − 100

d) 27 : 22 + 54 : 53.24 − 3.25

( )
e) 35.37 : 310 + 5.24 − 73 : 7 ( )
f) 32.  52 − 3 :11 − 24 + 2.103
 

g) ( 62007 − 62006 ) : 62006 ( )


h) 52001 − 52000 : 52000

i) ( 7 2005 + 7 2004 ) : 7 2004 j) ( 57 + 75 ) . ( 68 + 86 ) . ( 24 − 42 )

k) ( 75 + 79 ) . ( 54 + 56 ) . ( 33.3 − 92 ) l) ( 52.23 − 7 2.2 ) : 2  .6 − 7.25


 
Lời giải
a) 23 − 53 : 52 + 12.22 b) 5. ( 85 − 35 : 7 ) : 8 + 90  − 52.2
= 8 − 5 + 12.4
= 5 ( 85 − 5 ) : 8 + 90  − 50
= 8 − 5 + 48
= 51 = 5 [80 : 8 + 90] − 50
= 5.100 − 50
= 450

 ( )
c) 2.  7 − 33 : 32 : 22 + 99  − 100

d) 27 : 22 + 54 : 53.24 − 3.25
=25 + 5.24 − 3.25
= 2. ( 7 − 3) : 4 + 99  − 100
= 24. ( 2 + 5 − 6 )
= 2. ( 4 : 4 + 99 ) − 100
= 24
= 2.100 − 100
= 100
e) ( 35.37 ) : 310 + 5.24 − 73 : 7 ( )
f) 32.  52 − 3 :11 − 24 + 2.103
 
= 312 : 310 + 5.24 − 7 2 = 9. ( 25 − 3) :11 − 16 + 2.1000
= 32 + 5.24 − 7 2 = 9. ( 22 :11) − 16 + 2000
= 9 + 5.16 − 49
= 9.2 − 16 + 2000
=9 + 80 − 49
= 2 + 2000
= 40
= 2002

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

g) ( 62007 − 62006 ) : 62006 h) ( 52001 − 52000 ) : 52000


= 62006 ( 6 − 1) : 62006 = 52000 ( 5 − 1) : 52000
= 62006.5 : 62006 = 52000.4 : 52000
=5 =4

i) ( 72005 + 72004 ) : 72004 j) (57 + 75 ) .( 68 + 86 ) .( 24 − 42 )


= 7 2004 (7 + 1) : 7 2004 = ( 57 + 75 ) .( 68 + 86 ) .(16 −16)
= 7 2004.8 : 7 2004
=8
=+(57 75 ) .( 68 + 86 ) .0
=0
k) ( 75 + 79 ) .( 54 + 56 ) .( 33.3 − 92 ) l) (
 )
 52.23 − 7 2.2 : 2  .6 − 7.25

=+ ( 75 79 ) .( 54 + 56 ) .( 27 − 27 ) ( 25.8 − 49.2 ) : 2  .6 − 7.25
=

=+ ( 75 79 ) .(54 + 56 ) .0 ( 200 − 98) : 2.6 − 7.32


=
= 306 − 224
=0
= 82
Bài 9 : Thực hiện phép tính.

(
a) 142 − 50 − 23.10 − 23.5 
  ) { (
b) 375 : 32 −  4 + 5.32 − 42  − 14
  )}
{ ( )}  
( )  −1724
2
c) 210 : 16 + 3. 6 + 3.22  − 3 d) 500 − 5.  409 − 23.3 − 21
 
 
Lời giải:

(
a) 142 − 50 − 23.10 − 23.5 
  ) { (
b) 375 : 32 −  4 + 5.32 − 42  − 14
  )}
= 142 − 50 − 23.5
 
{
= 375 : 32 −  4 + ( 45 − 42 )  − 14 }
=142 − 5.(10 − 8) = 375 : {32 − ( 4 + 3)} − 14
= 142 − 10 = 375 : {32 − 7} − 14
= 132
= 375 : 25 − 14 = 15 − 14 = 1

{  (
c) 210 : 16 + 3. 6 + 3.22  − 3
 )}  
 
2


( )

d) 500 − 5.  409 − 23.3 − 21  − 1724 

= {210 : 16 + 3.( 6 + 12 )} − 3
= {210 : [16 + 3.18]} − 3
{
= 500 − 5  409 − ( 8.3 − 21)  − 1724

2
 }
= 500 − {5.  409 − ( 24 − 21)  − 1724}
2
= {210 : 70} − 3  
= 3−3 = 0 = 500 − {5.[ 409 − 9] − 1724}
500 − {5.400 − 1724}
=
= 500 − 276 = 224
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 10: Thực hiện phép tính.

(
a) 80 − 4.52 − 3.23 ) b) 56 : 54 + 23.22 − 12017

c) 53 − 2. 56 − 48 : (15 − 7 )  d) 23.75 + 52.10 + 52.13 + 180

e) 36.4 − 4. ( 82 − 7.11) : 4 − 20160


2
{ }
f) 303 − 3. 655 − (18 : 2 + 1) .43 + 5 :100

Lời giải:

(
a) 80 − 4.52 − 3.23 ) b) 56 : 54 + 23.22 − 12017
= 52 + 25 − 1
80 − ( 4.25 − 3.8 )
= = 25 + 32 − 1
=80 − (100 − 24 ) = 56
= 80 − 76 = 4
c) 5 − 2. 56 − 48 : (15 − 7 ) 
3
d) 23.75 + 52.10 + 52.13 + 180
=125 − 2.[ 56 − 48 : 8] = 23.75 + 25.(10 + 13) + 180
= 23.75 + 25.23 + 180
= 125 − 2. ( 56 − 6 )
= 23.100 + 180
= 125 − 2.50
= 2300 + 180
= 25
= 2480
e) 36.4 − 4. ( 82 − 7.11) : 4 − 20160
2
{ }
f) 303 − 3. 655 − (18 : 2 + 1) .43 + 5 :100
 
=36.4 − 4. ( 82 − 77 ) : 4 − 1 = 303 − 3.{[ 655 − 640 + 5]}
2

=4 ( 36 − 25 ) : 4 − 1 = 303 − 3.{[ 655 − 640 + 5]}


= 11 − 1 = 303 − 3.10 = 263
= 10
Bài 11: Tính giá trị của=
biểu thức: A 2002.20012001 − 2001.20022002

Lời giải:
A 2002.20012001 − 2001.20022002
=A 2002. ( 20010000 + 2001) − 2001. ( 20020000 + 2002 )

= (
A 2002. 2001.104 + 2001 − 2001. 2002.104 + 2001 ) ( )
A 2002.2001.104 + 2002.2001 − 2001.2002.104 − 2001.2002
=

A=0
Bài 12: Tính:
a) A =2 + 22 + 23 + 24 + ... + 2100 b) B =1 + 5 + 52 + 53 + ... + 5150
c) C = 3 + 32 + 33 + ... + 31000
Lời giải:
a) A =2 + 22 + 23 + 24 + ... + 2100
2 A =2.2 + 22.2 + 23.2 + 24.2 + ... + 2100.2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

2 A = 22 + 23 + 24 + 25 + ... + 2101
2A − A = ( 22 + 23 + 24 + 25 + ... + 2101 ) − ( 2 + 22 + 23 + 24 + ... + 2100 )
A = 22 + 23 + 24 + 25 + ... + 2101 − 2 − 22 − 23 − 24 − ... − 2100
A 2101 − 2
=
A 2101 − 2
Vậy=
b) B =1 + 5 + 52 + 53 + ... + 5150
5 B = 1.5 + 5.5 + 52.5 + 53.5 + ... + 5150.5
5 B =5 + 52 + 53 + 54 + ... + 5151

( ) (
5 B − B = 5 + 52 + 53 + 54 + ... + 5151 − 1 + 5 + 52 + 53 + ... + 5150 )
4 B =5 + 52 + 53 + 54 + ... + 5151 − 1 − 5 − 52 − 53 − ... − 5150
4 B 5151 − 1
=
5151 − 1
B=
4
c) C = 3 + 32 + 33 + ... + 31000
3C = 3.3 + 32.3 + 33.3 + ... + 31000.3

3C = 32 + 33 + 34 + ... + 31001

3C − C = (32 + 33 + 34 + ... + 31001 ) − (3 + 32 + 33 + ... + 31000 )


2C = 32 + 33 + 34 + ... + 31001 − 3 − 32 − 33 − ... − 31000

2C 31001 − 3
=

31001 − 3
C=
2
Dạng 2.SO SÁNH CÁC LŨY THỪA
I.Phương pháp giải.
Để so sánh hai lũy thừa ta thường biến đổi về hai lũy thừa có cùng cơ số hoặc có cùng số mũ (có thể
sử dụng các lũy thừa trung gian để so sánh)

Với a, b, m, n ∈ N ta có: a > b ⇔ a n > b n ∀n ∈ N *

m > n ⇔ a m > a n (a > 1)

=
a = 0 hoặc a = 1 thì a m a n ( m.n ≠ 0 )

Với A, B là các biểu thức ta có :

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

An > B n ⇔ A > B > 0

Am > An ⇒ m > n và A > 1

m < n và 0 < A < 1


II.Bài toán.
Bài 1. So sánh:

c) ( 2008 − 2007 )
2009
a) 33317 và 33323 b) 200710 và 200810 và

(1998 − 1997 )1999


Lời giải

a) Vì 1 < 17 < 23 nên 33317 và 33323

b) Vì 2007 < 2008 nên 200710 và 200810

c) Ta có : ( 2008 − 2007 )= 1=
2009
2009
1

(1998 − 1997 )1999


= 11999
= 1

Vậy ( 2008 − 2007 ) = (1998 − 1997 )


2009 1999

Bài 2. So sánh

a) 2300 và 3200 e) 9920 và 999910

b) 3500 và 7300 f) 111979 và 371320

c) 85 và 3.47 g) 1010 và 48.505

d) 202303 và 303 202 h) 199010 + 19909 và 199110

Lời giải

(=
23 )
100
2300
a) Ta có := 8100

( )
100
3200
= 32
= 9100

Vì 8100 < 9100 ⇒ 2300 < 3200

(=
35 )
100
b) Tương tự câu a) ta có : =
3500 243100

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

( )
100
7300
= 73
= 343100

Vì 243100 < 343100 nên 3500 < 7300

c) Ta có : 85 = 215 = 2.214 < 3.214 = 3.47 ⇒ 85 < 3.47

( ) ( )
101 101
=
d) Ta có : 202303 (=
2.101)
3.101 3
2=.1013 =
8.101.102 2
( 808.101)101

( 3=.1012 ) ( 9.1012 )
101 101
303202
= (=
3.101)
2.101 2

Vì 808.1012 > 9.1012 nên 202303 > 303202

( )
10
e) Ta thấy : 992 < 99.101 = 9999 ⇒ 992 < 999910 ⇒ 9920 < 999910

(113 )
660
f) ta có : 111979 < 111980= = 1331660 (1)

(=
37 2 )
660
371320
= 1369660 (2)

Từ (1) và (2) suy ra : 111979 < 371320

1010 2=
g) Ta có : = 10 10
.5 2.29.510 (*)

=48.505 (=
3.24 ) . ( 25.510 ) 3.29.510 (**)

Từ (*) và (**) ⇒ 1010 < 48.505

+ 19909 19909. (1990


h) Có : 199010= = + 1) 1991.19909

199110 = 1991.19919

Vì 19909 < 19919 nên 199010 + 19909 < 199110

Bài 3. Chứng tỏ rằng : 527 < 263 < 528

Lời giải

Ta có : 263 = 1289

527 = 1259

⇒ 263 > 527 (1)

Lại có: 263 = 5127


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

528 = 6257

⇒ 263 < 528 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ 527 < 263 < 528

Bài 4.So sánh:

a) 10750 và 7375 b) 291 và 535

Lời giải

a) Ta thấy : 10750 < 10850= ( 4.27 )50= 2100.3150 (1)

7375 > 7275= ( 8.9 )75= 2225.3150 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ 10750 < 2100.3150 < 2225.3150 < 7375

b) 291 > 290 =


3218

535 < 536 =


2518

⇒ 291 > 3218 > 2518 > 535

Vậy 291 > 535

Bài 5. So sách các cặp số sau:

a) A = 275 và B = 2433 b) A = 2300 và B = 3200

Lời giải

( 33=
)
300
a) Ta có = =
A 27 5 5
315 b)=A 2= 23.100
= 8100
200
=B 3= 32.100
= 9100
=B (=
3 )
5 3
315 Vì 8 < 9 nên 8100 < 9100
Vậy A = B ⇒ A< B

Bài 6.So sánh các số sau:

a) 19920 và 200315 b) 339 và 1121

Lời giải

( 23.52 ) =
20
a) 19920 < 20020
= 260.540

( ) ( )
15 15
200315 > 200015= 2.103 = 24.53 = 260.545

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Vậy 200315 > 19920

( )
20
b) 339 < 340 = 32 = 920 < 1121

Bài 7. So sánh 2 hiệu: 7245 − 7244 và 7244 − 7243

Lời giải

7244 7244. ( 72=


7245 − = − 1) 7244.71

7243 7243. ( 72=


7244 − = − 1) 7243.71

Vậy 7245 − 7244 > 7244 − 7243

Bài 8.So sánh các số sau:

a) 95 và 273 b) 3200 và 2300 c) 3500 và 7300


d) 3.47 và 85 e) 202303 và 303202

Lời giải

(=
32 ) 310 (=
32 )
5 100
a) Ta có: 95
= b) Ta có: 3200
= 9100

273 (=
33 ) 39 (=
23 )
3 100
= 2300
= 8100

Vì 310 > 39 nên 95 > 273 Vì 9100 > 8100 nên 3200 > 2300

( ) ( )
100 5
=
c) Ta có: 3500 35
= 243100 =
d) Ta có: 85 23
= 215

(=
73 )
100
7300
= 343100 215 = 2.214 < 3.214 = 3.47
Vậy 85 < 3.47
100 100 500 300
Vì 243 < 343 ⇒3 <7

( ) ( )
101 101
e) Ta có: 202303 = 2023 ; 303202 = 3032

Ta so sánh 2023 và 3032


2023 = 23.101.1012
3032 = 32.1012
Vậy 303202< 2002303
Bài 9: So sánh

3101 − 3
= 25 − 1
a) A =1 + 2 + 22 + ... + 24 và B b) C = 3 + 32 + 33 + ... + 3100 và D =
2
Lời giải:
a) A =1 + 2 + 22 + ... + 24

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

2 A = 1.2 + 2.2 + 22.2 + ... + 24.2


2 A = 2 + 22 + 23 + ... + 25

( ) (
2 A − A = 2 + 22 + 23 + ... + 25 − 1 + 2 + 22 + ... + 24 )
A = 2 + 22 + 23 + ... + 25 − 1 − 2 − 22 − ... − 24
A 25 − 1
=
Vậy A = B
b) C = 3 + 32 + 33 + ... + 3100
3C = 3.3 + 32.3 + 33.3 + ... + 3100.3
3C = 32 + 33 + 34 + ... + 3101
3C − C = ( 32 + 33 + 34 + ... + 3101 ) − ( 3 + 32 + 33 + ... + 3100 )
2C = 32 + 33 + 34 + ... + 3101 − 3 − 32 − 33 − ... − 3100
2C 3101 − 3
=
3101 − 3
C=
2
Vậy C = D

Dạng 3. TÌM SỐ CHƯA BIẾT TRONG LŨY THỪA


I. Phương pháp giải. Khigiải bài toán tìm x có luỹ thừa phải:

Phương pháp 1: Biến đổi về các luỹ thừa cùng cơ số .


Phương pháp 2: Biến đổi về các luỹ thừa cùng số mũ .
Phương pháp 3: Biến đổi về dạng tích các lũy thừa.

II. Bài toán.


Bài 1. Tìm x, biết.

a) 2 x.4 = 128 b) 2 x − 26 =
6 c) 64.4 x = 45

d) 27.3x = 243 e) 49.7 x = 2041 g) 3x = 81

h) 34.3x = 37 k) 3x + 25
= 26.22 + 2.30

Lời giải

a) Ta có: 2 x.4 =128 ⇒ 2 x =128 : 4 ⇒ 2 x = 32 ⇒ 2 x = 25 ⇒ x = 5.

b) Ta có: 2 x − 26 =6 ⇒ 2 x =6 + 26 ⇒ 2 x =32 ⇒ 2 x =25 ⇒ x =5.

c) Ta có: 64.4 x = 45 ⇒ 43.4 x = 45 ⇒ 4 x + 3 = 45 ⇒ x + 3 = 5 ⇒ x = 5 − 3 ⇒ x = 2.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

d) Ta có: 27.3x =243 ⇒ 3x =243 : 27 ⇒ 3x =9 ⇒ 3x =32 ⇒ x =2.

e) Ta có: 49.7 x = 2401 ⇒ 7 x = 2401: 49 ⇒ 7 x = 49 ⇒ 7 x = 7 2 ⇒ x = 2.

g) Ta có: 3x = 81 ⇒ 3x = 34 ⇒ x = 4.

h) Ta có: 34.3x = 37 ⇒ 3x = 37 : 34 ⇒ 3x = 34 ⇒ x = 4.

k) Ta có: 3x + 25 = 26.22 + 2.30 ⇒ 3x = 26.1 + 2.1 − 25 ⇒ 3x =31 ⇒ x =1.

Bài 2.Tìm x ∈ N , biết.

a) 3x.3 = 243 b) 2 x.162 = 1024


c) 64.4 x = 168 d) 2 x = 16
Lời giải

a) Ta có: 3x.3 = 243 ⇒ 3x = 243 : 3 ⇒ 3x = 81 ⇒ 3x = 34 ⇒ x = 4.

b) Ta có: 2 x.162 =1024 ⇒ 2 x =1024 :162 ⇒ 2 x =1024 : 256 ⇒ 2 x =4 ⇒ 2 x =22 ⇒ x =2.

( )
8
c) Ta có: 64.4 x = 168 ⇒ 43.4 x = 42 ⇒ 4 x + 3 = 416 ⇒ x + 3 = 16 ⇒ x = 16 − 3 ⇒ x = 13.

d) Ta có: 2 x = 16 ⇒ 2 x = 24 ⇒ x = 4.

Bài 3.Tìm x , biết.


x − 2019 1
a) ( 7 x − 11) = 25.52 + 200
3
b) =
4 x − 2019
c) ( 2 x − 1) = d) ( 2 x + 1) = ( 2 x + 1)
4 4 6
16
39 15
g) ( 2 x + 1) =
3
e) − 3x 2 = 125
2 2
Lời giải
a) Ta có:
( 7 x − 11)3 = 25.52 + 200 ⇒ ( 7 x − 11) = 32.25 + 200 ⇒ ( 7 x − 11) = 1000 ⇒ ( 7 x − 11) = 103
3 3 3

⇒ 7 x − 11 = 10 ⇒ 7 x = 21 ⇒ x = 3
x − 2019 1
⇒ ( x − 2019 ) =4 ⇒ ( x − 2019 ) =22 ⇒ x − 2019 =2 ⇒ x =2021.
2 2
b) Ta có: =
4 x − 2019

c) Ta có: ( 2 x − 1) =⇒
16 ( 2 x − 1) =
± ( 2) ⇒ 2x −1 =
4 4 4
±2.

3
TH 1: 2 x − 1 = 2 ⇒ 2 x = 3 ⇒ x = .
2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
−1
TH 2: 2 x − 1 =−2 ⇒ 2 x =−1 ⇒ x = .
2

3 −1
Vậy x = hoặc x = .
2 2

d)

4 2
( 2 x + 1)4 = 0
( 2 x + 1) (
4
=2 x + 1) (
6
⇒ 2 x + 1) (
4
− 2 x + 1) 6
=⇒
0 ( 2 x + 1)  (
1 − 2 x − 1)  =⇒
0 
1 − ( 2 x + 1)2 =0

 2 x + 1 =0  x =−0,5
⇒ 2 x + 1= 1 ⇒  x = 0

 2 x + 1 =−1  x =−1
 

Vậy x =
−0,5; x =
0; x =
−1.

e) Ta có:
39 15 39 15 39 15
− 3 x 2 = ⇒ 3 x 2 = − ⇒ 3 x 2 = 12 ⇒ x 2 = 4 ⇒ x 2 = ( ±2 ) ⇒ x = ±2.
2
− 3x 2 = ⇒
2 2 2 2 2 2

g) Ta có: ( 2 x + 1) =125 ⇒ ( 2 x + 1) = 53 ⇒ 2 x + 1 = 5 ⇒ 2 x = 5 − 1 ⇒ 2 x = 4 ⇒ x = 4 : 2 ⇒ x = 2.
3 3

Bài 4: Tìm x biết:


a, ( 3 x − 1) =( 3 x − 1) b, x ( 6 − x ) (6 − x)
10 20 2003 2003
= c, 5 x + 5 x+ 2 =
650
Lời giải

a) Ta có: ( 3 x − 1) =( 3 x − 1) ⇒ ( 3 x − 1) − ( 3 x − 1)
10 20 20 10
=0
 1

x =
1 x = 3
 
10   3 x − 1 =0 
3 2
⇒ ( 3 x − 1) ( 3 x − 1) − 1 = 0 ⇒ 
10
⇒ 3x − 1 = 1 ⇒  x =
 
( 3 x − 1) =
10
1   3
3 x − 1 =−1  x = 0
 

b) Ta có: x ( 6 − x ) (6 − x) ⇒ x (6 − x) − (6 − x)
2003 2003 2003 2003
= =
0
6=
−x 0 =
⇒ (6 − x)
2003
( x − 1) =0 ⇒ =
x −1
x 6
⇒
=
 0 x 1
c) Ta có: 5 x + 5 x.52 = 650 ⇒ 5 x (1 + 25 ) = 650 ⇒ 5 x = 25 ⇒ 5 x = 52 ⇒ x = 2
Bài 5: Tìm x biết:
a, 2 x + 2 − 2 x =
96 b, 2 x +1.3 y = 12 x c) 10 x : 5 y = 20 y
Lời giải
a) Ta có:
2 x + 2 − 2 x = 96 ⇒ 2 x.4 − 2 x = 96 ⇒ 2 x. ( 4 − 1) = 96 ⇒ 3.2 x = 96 ⇒ 2 x = 32 ⇒ 2 x = 25 ⇒ x = 5
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

b) Ta có: 2 x +1.3 y =
12 x ⇒ 2 x +1.3 y =
22.3x ⇒
=
=
{
x +1 2 =
x y=

x 1
y 1 {
Vậy x= y= 1.
c) Ta có: 10 x : 5 y = 20 y ⇒ 10 x = 20 y.5 y ⇒ 10 x = 100 y ⇒ 10 x = 102 y ⇒ x = 2 y.

Dạng 4. MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ LŨY THỪA


I.Phương pháp giải.
Phương pháp 1: Để so sánh hai luỹ thừa ta thường đưa về so sánh hai luỹ thừa cùng cơ số hoặc
cùng số mũ .
- Nếu hai luỹ thừa cùng cơ số ( lớn hơn 1 ) thì luỹ thừa nào có số mũ lớn hơn sẽ lớn hơn.
a m > a n ( a > 1) ⇔ m > n
- Nếu hai luỹ thừa cùng số mũ (lớn hơn 0 ) thì lũy thừa nào có cơ số lớn hơn sẽ lớn hơn .
a n > bn ( n > 0 ) ⇔ a > b
Phương pháp 2: Dùng tính chất bắc cầu, tính chất đơn điệu của phép nhân
A > B, B > C thì A > C.
AC < BC ( C > 0 ) ⇔ A < B
II.Bài toán.
Dạng 1: So sánh hai số lũy thừa.
Bài 1. So sánh các lũy thừa: 32n và 23n
Lời giải

(=
32 )
n
32n
Ta có: = 9n

23n (= 23 )
n
= 8n

Vì 9n > 8n nên 32n > 23n


Dạng 2: So sánh biểu thức lũy thừa với một số (so sánh hai biểu thức lũy thừa)
- Thu gọn biểu thức lũy thừa bằng cách vận dụng các phép tính lũy thừa, cộng trừ các số theo quy
luật.
- Vận dụng phương pháp so sánh hai lũy thữa ở phần B.
- Nếu biểu thức lũy thừa là dạng phân thức: Đối với từng trường hợp bậc của luỹ thừa ở tử lớn hơn
hay bé hơn bậc của luỹ thừa ở mẫu mà ta nhân với hệ số thích hợp nhằm tách phần nguyên rồi so
sánh từng phần tương ứng.
Với a, m, n, K ∈ N * . Ta có:
a a a a
- Nếu m > n thì K − > K − và K + < K + .
m n m n
a a a a
- Nếu m < n thì K − < K − và K + > K + .(còn gọi là phương pháp so sánh phần bù)
m n m n
1
* Với biểu thức là tổng các số có dạng (với a ∈ N * ) ta có vận dụng so sánh sau:
a2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 1 1 1 1
− < < −
a a +1 a 2 a −1 a
Bài 1. Cho S =1 + 2 + 22 + 23 + ... + 29 . So sánh S với 5.28 .

Lời giải

Ta có: S =1 + 2 + 22 + 23 + ... + 29
2 S =2 + 22 + .... + 29 + 210
⇒ S = 210 − 1
Mà 210 − 1 < 210
= 4.28 < 5.28
Vậy S < 5.28 .
1015 + 1 1016 + 1
Bài 2.So sánh hai biểu thức A và B , biết: A = và B =
1016 + 1 1017 + 1
Lời giải

1015 + 1  1015 + 1  1016 + 10 1016 + 1 + 9 9


Ta có: A = ⇒ 10 A =
10.   = = = 1+ .
16
10 + 1  10 + 1 
16 16
10 + 1 16
10 + 1 16
10 + 1
 
1016 + 1  1016 + 1  1017 + 10 1017 + 1 + 9 9
B= ⇒ 10 B =10.   = = = 1+ .
17
10 + 1  10 + 1 
17 17
+ 17
+ 17
+
  10 1 10 1 10 1
9 9 9 9
Vì 1016 + 1 < 1017 + 1 nên > ⇒ 1+ > 1+
16 17 16 17
10 + 1 10 + 1 10 + 1 10 + 1
⇒ 10 A > 10 B hay A > B
22008 − 3 22007 − 3
Bài 3.So sánh hai biểu thức C và D , biết: C = và D =
22007 − 1 22006 − 1
Lời giải

22008 − 3 1 1  22008 − 3  22008 − 3 22008 − 2 − 1 1


Ta có: C = ⇒ C =  =2008 = =
1− .
2 2007
−1 2 
2 2 2007 
−1  2 −2 2 2008
−2 2 2008
−2

22007 − 3 1 1  22007 − 3  22007 − 3 22007 − 2 − 1 1


D= ⇒ D =  =2007 = =
1−
22006 − 1 2 
2 2 2006 
−1  2 −2 2 2007
−2 2 2007
−2
1 1
Vì 22008 – 2  > 22007 – 2 nên <
22008 − 2 22007 − 2
1 1
⇒ 1− > 1−
22008 − 2 22007 − 2
1 1
⇒ C > D hay C > D.
2 2
Vậy C > D.

Dạng 3: Từ việc so sánh lũy thừa, tìm cơ số (số mũ) chưa biết.
* Với các số tự nhiên m, x, p và số dương a .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

+ Nếu a > 1 thì: a m < a x < a p ⇒ m < x < p .


+ Nếu a < 1 thì: a m < a x < a p ⇒ m > x > p .
* Với các số dương a, b và số tự nhiên m , ta có: a m < b m ⇒ a < b .
Bài 3. Tìm các số nguyên n thoã mãn: 364 <  
n 48 < 572 .
Lời giải

Ta giải từng bất đẳng thức 364


 n< 48 và n 48 < 572 .

( ) ( ) ( )
16 16 16
Ta có: n 48 > 364 ⇒ n3   > 34    81
⇒ n3 > 16 ⇒ n3  >  81

⇒ n > 4 (với n ∈  ) (1).

( ) ( ) ( )
24 24 24
Mặt khác n 48 < 572    
⇒ n2 < 53 ⇒ n2 <
 125 24
n2 <
⇒   125

⇒ −11 ≤ n ≤ 11 (với n ∈  ) (2).


Từ (1) và (2) ⇒ 4 < n ≤ 11 .
Vậy n nhận các giá trị nguyên là: 5;6;7;8;9;10;11.
Bài 4. Tìm x ∈ N , biết:
a) 16 x < 1284 . b) 5 x.5 x +1.5 x + 2 ≤ 100.............0 18
 : 2 .
18 chu so 0
Lời giải

( ) ( )
x 4
a) Ta có: 16 x < 1284 ⇒ 24 < 27 ⇒ 24 x < 228 ⇒ 4 x < 28 ⇒ x < 7

⇒ x ∈ {0,1, 2,3, 4,5, 6} .

b) Ta có: 5 x.5 x +1.5 x + 2 ≤ 100.............0


 : 2
18
18 chu so 0

⇒ 53 x + 3 ≤ 1018 : 218 ⇒ 53 x + 3 ≤ 518 ⇒ 3 x + 3 ≤ 18 ⇒ x ≤ 5


⇒ x ∈ {0,1, 2,3, 4,5} .
x
Bài 5: Tìm số tự nhiên x, y sao cho 10= y 2 − 143 .
Lời giải

Ta có: 10 x = y 2 − 143 ⇒ 10 x + 143 = y 2

Nếu x = 0 ⇒ y =12 thỏa mãn.

Nếu x > 0 ⇒ 10 x có chữ số tận cùng là 0 . Khi đó, 10 x có chữ số tận cùng là 3 . Mà y 2 là số chính
phương nên không thể có tận cùng bằng 3 . Do đó không tồn tại x, y thỏa mãn.

Vậy=
x 0;=
y 12.

Bài 6: a) Số 58 có bao nhiêu chữ số?


b) Hai số 22003 và 52003 viết liền nhau được số có bao nhiêu chữ số?

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
a) Ta có:
58 = (5 4 )2 = 6252 > 6002 = 360000
108 100000000 100000000
58 = = < =
400000
28 256 250
⇒ 360000 < 58 < 400000. Do đó 58 có 6 chữ số.
b) Giả sử 22003 có a chữ số và 52003 có b chữ số thì khi viết 2 số này liền nhau ta được (a + b)
chữ số.
Vì 10a −1 < 22003 < 10a và 10b −1 < 52003 < 10b
⇒ 10a −1.10b −1 < 22003.52003 < 10a.10b
⇒ 10a + b − 2 < 102003 < 10a + b . Do đó: 2003 = a + b − 1 ⇒ a + b =  2004  .
Vậy số đó có 2004 chữ số.

Bài 7:Tìm số 5 các chữ số của các số n và m trong các trường hợp sau:
a) n =  83. 155 . b) m =  416. 525 .

Lời giải
a) Ta có:

( 23 ) .(=
3
3.5 )
3 5
=n  8=. 155 29. 35. 55

35. ( 2.5 ) 1 6.243



=  24.= = .105 3888. 105.

Số 3888.105 gồm 3888 theo sau là 5 chữ số 0 nên số này có 9 chữ số.
Vậy số n có 9 chữ số.
b) Ta có:

( ) . 525
16 25 16
=m  4= .5 22
32 25
= 2= .5 27. ( 225
= .525 ) 128.1025.

Số 128.1025 gồm 128 theo sau là 25 chữ số 0 nên số này có tất cả 28 chữ số.
Vậy số m có 28 chữ số.

Dạng 4: Sử dụng lũy thừa chứng minh chia hết


Bài 1: Chứng minh rằng:

a. A = 1 + 3 + 32 + ... + 311 chia hết cho 4


B 165 + 215 chia hết cho 33
b. =
c. C = 5 + 52 + 53 + ... + 58 chia hết cho 30
d. D = 45 + 99 + 180 chia hết cho 9

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

e. E = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 3119 chia hết cho 13


F 1028 + 8 chia hết cho 72
f. =
g. G= 88 + 220 chia hết cho 17
h. H = 2 + 22 + 23 + ... + 260 chia hết cho 3, 7,15
i. I = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 31991 chia cho 13 và 41
j. J = 10n + 18n − 1 chia hết cho 27
k. K = 10n + 72n − 1 chia hết cho 81

Lời giải

a. A = 1 + 3 + 32 + ... + 311 chia hết cho 4

A = (1 + 3) + 32. (1 + 3) + ... + 310. (1 + 3)

A = 4 + 32.4 + ... + 310.4

( )
A= 4. 1 + 32 + ... + 310  4 ( đpcm )

B 165 + 215 chia hết cho 33


b. =

( 24 )
5
=B + 215

B 220 + 215
=

=B 215. 1 + 25 ( )
B = 215.33  33 ( đpcm )

c. C = 5 + 52 + 53 + ... + 58 chia hết cho 30

( ) ( ) (
C = 5 + 52 + 52. 5 + 52 + ... + 56. 5 + 52 )
C = 30 + 52.30 + ... + 56.30

( )
= 30. 1 + 52 + ... + 56  30 ( đpcm )
C

d. D = 45 + 99 + 180 chia hết cho 9

Ta có: 45 9;99 9;180 9 nên D = 45 + 99 + 180 9 (đpcm) (tính chất chia hết của một tổng)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

e. E = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 3119 chia hết cho 13

( ) ( ) (
E = 1 + 3 + 32 + 33. 1 + 3 + 32 + ... + 3117. 1 + 3 + 32 )
E = 13 + 33.13 + ... + 3117.13

( )
E= 13. 1 + 33 + ... + 3117 13 ( đpcm )

F 1028 + 8 chia hết cho 72


f. =

Ta thấy: 72 = 8.9
Ta có:

1028 + 8 9 vì tổng các chữ số bằng 9

1028 + 88 vì có tận cùng là 008

Mà ( 8;9 ) = 1 nên 1028 + 88.9 =


72 (đpcm)

g. G= 88 + 220 chia hết cho 17

( 23 )
8
=G + 220

G 224 + 220
=

=G 220. 24 + 1 ( )
G = 220.17 17 ( đpcm )

h. H = 2 + 22 + 23 + ... + 260 chia hết cho 3, 7,15

Ta có:

H = 2. (1 + 2 ) + 23. (1 + 2 ) + ... + 259.(1 + 2)

H = 2.3 + 23.3 + ... + 259.3

(
H= 3. 2 + 23 + ... + 259  3 )
Ta có:

( ) ( )
H= 2. 1 + 2 + 22 + 24. 1 + 2 + 22 + ... + 228. 1 + 2 + 22( )
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

H = 2.7 + 24.7 + ... + 258.7

(
H= 7. 2 + 24 + ... + 258  7 )
Ta có:

( ) ( ) (
H= 2. 1 + 2 + 22 + 23 + 25. 1 + 2 + 22 + 23 + ... + 257. 1 + 2 + 22 + 23 )
H= 2.15 + 25.15 + ... + 257.15

(
= 15. 2 + 25 + ... + 257 15
H )
Vậy H chia hết cho 3; 7;15 .

i. I = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 31991 chia cho 13 và 41

Ta có:

( ) ( ) (
I = 1 + 3 + 32 + 33. 1 + 3 + 32 + ... + 31989. 1 + 3 + 32 )
I = 13 + 33.13 + ... + 31989.13

( )
I 13. 1 + 33 + ... + 31989 13 ( đpcm )
=

Ta có:

( ) ( ) ( ) (
I = 1 + 32 + 34 + 36 + 3 + 33 + 35 + 37 + ... + 31984 + 31986 + 31988 + 31990 + 31985 + 31987 + 31989 + 31991 )
I =(1 + 32 + 34 + 36 ) + 3. (1 + 32 + 34 + 36 ) + ... + 31984. (1 + 32 + 34 + 36 ) + 31985. (1 + 32 + 34 + 36 )

= (
I 820. 1 + 3 + ... + 31984 + 31985 )
= (
I 41.20. 1 + 3 + ... + 31984 + 31985  41 )
Vậy I chia hết cho 13; 41

j. J = 10n + 18n − 1 chia hết cho 27

Ta có:

J= 10n + 18n − 1= (10n −1) + 18n


=J 99...9 + 18n (số 99...9 có n chữ số 9 )
=J 9. (11...1 + 2n ) (số 11...1 có n chữ số 1 )

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
J = 9.L
Xét biểu thức trong ngoặc

= n 11...1 − n + 3n (số 11...1 có n chữ số 1 )


L 11...1 + 2=
Ta đã biết một số tự nhiên và tổng các chữ số của nó sẽ có cùng số dư trong phép chia cho 3 .

Số 11...1 có n chữ số 1 có tổng các chữ số là 1 + 1 + ... + 1 =n (vì có n chữ số 1 ).


⇒ 11...1 ( n chữ số 1 ) và n có cùng số dư trong phép chia cho 3

⇒ 11...1 ( n chữ số 1 ) −n  3

⇒ L 3

⇒ 9.L  27 hay J = 10n + 18n − 1 chia hết cho 27 (đpcm)

k. K = 10n + 72n − 1 chia hết cho 81

Ta có:

K = 10n + 72n − 1
K= 10n − 1 + 72n
K= (10 − 1) . 10n −1 + 10n − 2 + ... + 10 + 1 + 72n
=K 9. 10n −1 + 10n − 2 + ... + 10 + 1 − 9n + 81n
 
=K 9. 10n −1 + 10n − 2 + ... + 10 + 1 − n  + 81n
 

= ( ) ( )
K 9.  10n −1 − 1 + 10n − 2 − 1 + ... + (10 − 1) + (1 − 1)  + 81n
 

Ta có:

10k − 1= (10 − 1) . 10k −1 + ... + 10 + 1 chia hết cho 9

( ) ( )
⇒ 9.  10n −1 − 1 + 10n − 2 − 1 + ... + (10 − 1) + (1 − 1)  chia hết cho 81
 

⇒ 9. 10n −1 + 10n − 2 + ... + 10 + 1 − n  + 81n chia hết cho 81


 

⇒ K = 10n + 72n − 181( đpcm )

BÀI TẬP VẬN DỤNG.


Bài 1. So sánh:
a) 2435 và 3.275 . b) 6255 và 1257 .
Bài 2: So sánh:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a) 9920 và 999910. b) 3500 và 7300.


c) 202303 và 303202. d) 111979 và 371320.
Bài 3: So sánh:
a) 85 và 3.47. b) 1010 và 48.505.
c) 230 + 330 + 430 và 3.2410 . d) 199010 + 19909 và 199110.
Bài 4: So sánh các số sau: 19920 và 200315 .
Bài 5: So sánh:
a) 7812 − 7811 và 7811 − 7810 . b)=A 7245 − 7244 và
= B 7244 − 7243 .
Bài 6: So sánh các số sau: 339 và 1121 .
Bài 7. Chứng tỏ rằng: 527 < 263 < 528 .
Bài 8: Chứng minh rằng: 21995 < 5863 .
Bài 9: Chứng minh rằng: 21999 < 7714 .
Bài 10. So sánh: 3200 và 2300 .
Bài 11: So sánh: 7150 và 3775 .
Bài 12: So sánh các số:
a) 5020 và 255010 . b) 99910 và 9999995 .
Bài 13:Viết theo từ nhỏ đến lớn: 2100 ;375 và 550 .
Bài 14: So sánh 2 số: 123456 789 và 567891234 .
Bài 15: Gọi m là số các số có 9 chữ số mà trong cách ghi của nó không có chữ số 0 .
Hãy so sánh m với 10.98 .
Bài 16: Cho A = 1 + 2012 + 20122 + 20123 + 20124 +… + 201271 + 201272 =
và B  201273 − 1 .
So sánh A và B.
310.11 + 310.5 210.13 + 210.65
Bài 17: So sánh hai biểu thức: B = và C = .
39.24 28.104
3 7 7 3
Bài 18: =
So sánh: M + =
và N + .
3 4
8 8 8 84
3

1930 + 5 1931 + 5
Bài 19: So sánh M và N biết: M = và N = .
1931 + 5 1932 + 5
1 1 1 1 1 1
Bài 20: So sánh + + + + và .
1012 1022 1032 1042 1052 22.3.52.7
 1  1  1   1  1
Bài 21: So sánh A =  2 − 1 .  2 − 1 .  2 − 1 .......  − 1 và − .
2  3  4   1002  2
Bài 22: Tìm các số tự nhiên n sao cho:
a) 3 < 3n ≤ 234 . b) 8.16 ≥ 2n ≥ 4 .
Bài 23: Tìm số tự nhiên n biết rằng: 415. 915 < 2n. 3n < 1816. 216 .
Bài 24: Cho A = 3 + 32 + 33 + …. + 3100 . Tìm số tự nhiên n , biết 2 A + 3 =3n .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 25: Tìm các số nguyên dương m và n sao cho: 2m − 2n =


256 .
Bài 26: Tìm số nguyên dương n biết:
a) 64 < 2n < 256 . b) 243 > 3n ≥ 9 .
Bài 27: Tìm số nguyên n lớn nhất sao cho: n 200 < 6300 .
Bài 28: Tìm n ∈ N biết:
a) 32 < 2n < 512 . b*) 318 < n12 ≤ 208 .

HƯỚNG DẪN GIẢI


Bài 1. So sánh:
a) 2435 và 3.275 . b) 6255 và 1257 .

Lời giải:

(=
35 ) ( )
5 5 3 5
=
a) Ta có: 243 325 ; 3.27
= 5
3. 3= =
3.315
316

Vì 316 < 325 ⇒ 3.275 < 2435 .


5 4 5
=
b) 625 (5=) 520= 3 7
;125 (5=) 521 . Vì 521 > 520 ⇒ 1257 > 6255 .
Bài 2: So sánh:
a) 9920 và 999910. b) 3500 và 7300.
c) 202303 và 303202. d) 111979 và 371320.

Lời giải:

(=
992 )
10
a) Ta thấy:=
9920 ( 99.99 )10 ;999910 =  9
( 9.101)10
Vì ( 99.99 ) < ( 99.101)
10 10
⇒ 9920 < 999910.

(=
35 ) (=
73 )
100  100
: 3500
b) Ta có= 243100=
, 7300 343100 .

Vì 243100 < 343100 nên 3500 < 7300.


c) Ta có:

( 2= .1013 ) (8.101.101 )
101 101
202303
= (=
2.101)
3.101 3
= 2
( 808.101)101

( 3=.1012 ) ( 9.1012 )
101 101
303202
= (=
3.101)
2.101 2

Vì 808.1012 > 9.1012 nên 202303 > 303202.


d) Ta có:

(113 )
660
111979 < 111980= = 1331660 (1)

( )
660
371320
= 37 2
= 1369660 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: 111979 < 371320.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 3: So sánh:
a) 85 và 3.47. b) 1010 và 48.505.
c) 230 + 330 + 430 và 3.2410 . d) 199010 + 19909 và 199110.
Lời giải:
85 2=
a) Ta có: = 15
2.214 , 3.4
= 7
3.214 . Vì 2 < 3 ⇒ 2.214 < 3.214 ⇒  85 < 3.47.
b) Ta có :
1010 2=
= 10 10
.5 29. 510 , 48. 505
2. = (=
3. 24 ) . ( 25. 510 ) 3. 29. 510

Vì 2 < 3 ⇒ 2. 29. 510 < 3. 29. 510 ⇒ 1010 < 48. 505.
=
c) Ta có: 430 (2
= 2 30
) =
(2.2) 30
230
= .230 (23 )10 .(2
= 2 15
) 810.415 ,
2410.3 (8.3)
= = 10 10 10
.3 8= .3 .3 810.311
Vì 311 < 415 ⇒ 810.311 < 810.415 ⇒ 430 > 3.2410
⇒ 230 + 330 + 430 > 3.2410 .
d) Ta có :
+ 19909 19909. (1990
199010= = + 1) 1991. 19909

199110 = 1991. 19919


Vì 19909 < 19919 nên 199010 + 19909 < 199110.
Bài 4: So sánh các số sau: 19920 và 200315 .
Lời giải:
19920 < 20020= (8.25)20= (23.52 )20= (23.52 )20= 260.540
200315 > 200015= (16.125)15= (24.53 )15= (24.53 )15= 260.545
Vì 545 > 540 ⇒ 260.545 > 260.540 ⇒ 200315 > 19920 .
Bài 5: So sánh:
a) 7812 − 7811 và 7811 − 7810 . b)=A 7245 − 7244 và=B 7244 − 7243
.
Lời giải:
7811 7811. ( 78=
a)Ta có: 7812 − = − 1) 7811.77

7810 7810. ( 78=


7811 − = − 1) 7810.77

Vì 7811 > 7810 ⇒ 7811.77 > 7810.77 ⇒ 7812 − 7811 > 7811 − 7810 .
=
b) Ta có: A 7244 (72=
− 1) 7244.71 và
= B 7243 (72=
− 1) 7243.71
7244 > 7243 ⇒ 7244.71 > 7243.71 ⇒ A > B.
Bài 6: So sánh các số sau: 339 và 1121 .
Lời giải:
Ta có: 339 < 340= (34 )10= 8110
20 2 10
=
11 (11=) 12110 < 1121

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Vì 8110 < 12110 ⇒ 339 < 1121 .


Bài 7. Chứng tỏ rằng: 527 < 263 < 528 .
Lời giải:
Ta có: 263 = (27 )9 = 1289 ,527 = (53 )9 = 1259 ⇒ 263 > 527 (1)

Lại có: 263 = (29 )7 = 5127 ,528 = (54 )7 = 6257 ⇒ 263 < 528 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ 527 < 263 < 528

Bài 8: Chứng minh rằng: 21995 < 5863 .


Lời giải:
Ta có: 21995 2=
= 1990 5 863
.2 ;5 5860.53

Nhận xét: 25 = 32 < 53 = 125 nên cần so sánh 21990 và 5860

Có: 210= 1024,55= 3025 ⇒ 210.3 < 55 ⇒ 21720.3172 < 5860

Có: 21990 = 21720.2270 , cần so sánh 21720.2270 với số 21720.3172 như sau:

37= 2187; 211= 2048 ⇒ 37 > 211

(37 ) ( ) ( )
24
3172 = .34 > 211 24 > 211 26 = 2270

Do đó: 21720.2270 < 21720.3172 < 5860 ⇒ 21990 < 5860

Mà 25 < 53 ⇒ 21995 < 5863

Bài 9: Chứng minh rằng: 21999 < 7714 .


Lời giải:
=
Ta có: 210 1024;7
= 3
343

⇒ 210 < 3.73 ⇒ (210 )238 < 3238.(73 )238

⇒ 22380 < 3238.7714 (1)

Xét: 3238 = 33.3235 = 33.(35 )47 < 33.(28 )47 < 25.2376 = 2381 (vì 35<28)

⇒ 3238 < 2381 (2)


2380
Từ (1) và (2) ta có: 2 < 2381.7714
714
⇒ 21999 < 7

Bài 10. So sánh: 3200 và 2300 .


Lời giải:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

3200 (3=
Ta có:= 2 100
) 9100=
; 2300 (2
=3 100
) 8100 mà 8100 < 9100

⇒ 2300 < 3200

Bài 11: So sánh: 7150 và 3775 .


Lời giải:
Ta có: 7150 < 7250= (8.9)50= 2150.3100 (1)

3775 > 3675= (4.9)75= 2150.3150 (2)

Mà 2150.3150 > 2150.3100 (3)

Từ (1), (2), và (3) suy ra: 3775 > 7150

Bài 12: So sánh các số:


a) 5020 và 255010 . b) 99910 và 9999995 .
Lời giải:
10
= ( 50 )  = 250010 < 255010 ⇒ 520 < 255010
2
a) Ta có: 5020
 

5
10 
( 999 )  > 9980015 < 9999995 ⇒ 99910 < 999999
5
2
b) Ta có: 999=
 

Bài 13: Viết theo từ nhỏ đến lớn: 2100 ;375 và 550 .
Lời giải:

( 22 )=
50
2100
= 450 < 550 (1)

75
3= (33 )=
25 25
27= 375 > 550 (2)

550 (5=
= 2 25
) 2525 (3)

Từ (1), (2), và (3) suy ra: 2100 < 550 < 375

Bài 14: So sánh 2 số: 123456 789 và 567891234 .


Lời giải:
Ta có: A = 123456789 > 100050000 = (103 )50000 = 10150000

B=567891234 < 1000002000 =(10 5 )2000 =1010000

Vì 1010000 < 10150000 ⇒ 567891234 < 123456789

Bài 15: Gọi m là số các số có 9 chữ số mà trong cách ghi của nó không có chữ số 0 .
Hãy so sánh m với 10.98 .
Lời giải:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Số có 9 chữ số là a1a2 ...a9 trong đó các chữ số ai ≠ 0(i =


1;9) và có thể giống nhau. Từ tập hợp số
{1; 2;3; 4;5;6;7;8;9} mỗi chữ số ai có 9 cách chọn. Do đó ta có số các số có 9 chữ số thỏa mãn bài

toán là m = 99 số.

Từ đó: m 9
= 9= 9.98 < 10.98

Bài 16: 1 + 2012 + 20122 + 20123 + 20124 +… + 201271 + 201272 =


Cho A = và B  201273 − 1 .

So sánh A và B.
Lời giải:
1 + 2012 + 20122 + 20123 + 20124 + ... + 201271 + 201272
Ta có: A =

2012. A =2011 + 20122 + 20123 + 20124 + 20125 + ... + 201272 + 201273

⇒ 2012. A −= =
A 2011 A 201273 − 1

= A (201273 − 1) : 2011 < 201273 − 1

Vậy A < B.

310.11 + 310.5 210.13 + 210.65


Bài 17: So sánh hai biểu thức: B = và C = .
39.24 28.104
Lời giải:
310.11 + 310.5 310 (11 + 5)
=B = = 3
39.24 39.16

210.13 + 210.65 210 (13 + 65) 22.78


=C = = = 3
28.104 28.104 104

Vậy B = C.

3 7 7 3
Bài 18: =
So sánh: M + =
và N + .
3 4 3
8 8 8 84
Lời giải:
7 3 3 4 3  3 3  4
Ta có: + = + + = + +
3 4 3 3 4
8 8 8 8 8  8 84  83
3

7 3 3 4  3
3 3  4
+ = + + = + +
83 84 83 83 84  83 84  83

4 4  3 3  4  3 3  4
Vì < ⇒ + + < + +
4 3
8 8  83 84  84  83 84  83

⇒M <N

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

1930 + 5 1931 + 5
Bài 19: So sánh M và N biết: M = và N = .
1931 + 5 1932 + 5
Lời giải:
1930 + 5 19.(1930 + 5) 1931 + 95 90
M= nên 19 M = = = 1+
1931 + 5 1931 + 5 1931 + 5 1931 + 5

1931 + 5 19(1931 + 5) 1932 + 95 90


N= nên 19 N = = = 1+
32 32 32 32
19 +5 19 +5 19 +5 19 +5

90 90
Vì >
31 32
19 +5 19 +5
90 90
1+ > 1+ hay 19M > 19N ⇒ M > N
19 31 +5 1932 + 5
1 1 1 1 1 1
Bài 20: So sánh + + + + và .
1012 1022 1032 1042 1052 22.3.52.7
Lời giải:
Nếu n là số tự nhiên lớn hơn 1 thì ta có:

1 1 n − (n − 1) n − n + 1 1 1
=
− = = >
n − 1 n (n − 1).n (n − 1).n (n − 1)n n 2

1 1 1
⇒ < −
n 2 n −1 n

Áp dụng vào bài toán ta được:

1 1 1
< −
2
101 100 101
1 1 1
< −
2 101 102
102
.............................
1 1 1
< −
2 104 103
105
1 1 1 1 1
⇒ + + ... + < −
2 2 2 100 105
101 102 105

105 − 100 5 1
= = =
100.105 2 .5 .5.3.7 2 .52.3.7
2 2 2

1 1 1 1
Vậy + + ... + <
1012 1022 1052 22.52.3.7

 1  1  1   1  1
Bài 21: So sánh A =
 2 − 1 .  2 − 1 .  2 − 1 .......  − 1 và − .
2
2  3  4   100  2
Lời giải:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
A là tích của 99 số âm. Do đó:

 1  1  1  1 
− A = 1 −  1 −  1 −  ..... 1 − 
 4   9   16   1002 

3 8 15 9999
= .. .....
2 2 2
2 3 4 1002
1.3 2.4 3.5 99.101
= . . .....
2 2 2
2 3 4 1002
Để dễ rút gọn ta viết tử dưới dạng tích các số tự nhiên liên tiếp như sau:

1.2.3.4.5.6.....98.99 3.4.5.....100.101 1 101 101 1


− A= . = . = >
2.3.4.5.....99.100 2.3.4.....99.100 100 2 200 2

1
Vậy A < −
2
Bài 22: Tìm các số tự nhiên n sao cho:
a) 3 < 3n ≤ 234 . b) 8.16 ≥ 2n ≥ 4 .
Lời giải:
a) 3 < 3n ≤ 234 ⇒ 31 < 3n ≤ 35 ⇒ 1 < n ≤ 5

⇒ n nhận các giá trị là: 2, 3, 4, 5.

b) 8.16 ≥ 2n ≥ 4 ⇒ 23.24 ≥ 2n ≥ 22 ⇒ 27 ≥ 2n ≥ 22 ⇒ 7 ≥ n ≥ 2

⇒ n nhận các giá trị là: 2, 4, 5, 6, 7

Bài 23: Tìm số tự nhiên n biết rằng: 415. 915 < 2n. 3n < 1816. 216 .
Lời giải:
Ta có: 415.915 < 2n.3n < 1816.216 ⇒ (4.9)15 < (2.3)n < (18.2)16

⇒ 3615 < 6n < 3616


⇒ (62 )15 < 6n < (62 )16
⇒ 630 < 6n < 632
⇒ 30 < n < 32
⇒n= 31

Bài 24: Cho A = 3 + 32 + 33 + …. + 3100 . Tìm số tự nhiên n , biết 2 A + 3 =3n .


Lời giải:
Có A = 3 + 32 + 33 + ... + 3100

⇒ 3 A = 32 + 33 + 34 + ... + 3101
⇒ 3 A − A = 2 A = 3101 − 3
⇒ 2A + 3 =3101
Mà theo đề bài ta có 2A + 3 = 3n
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

⇒ 3101 = 3n ⇒ n = 101

Bài 25: Tìm các số nguyên dương m và n sao cho: 2m − 2n =


256 .
Lời giải:
Ta có: 2m − 2n = 256 = 28 ⇒ 2n (2m − n − 1) = 28 (1)

Dễ thấy m ≠ n , ta xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Nếu m – n = 1 thì từ (1) ta có:


2n.(2 – 1) = 28 => 2n = 28 => n = 8 và m = 9
Trường hợp 2: Nếu m – n ≥ 2

⇒ 2m − n − 1 là một số lẻ lớn hơn 1 nên vế trái của (1) chứa thừa số nguyên tố lẻ khi phân tách ra
thừa số nguyên tố, còn vế phải của (1) chỉ chứa thừa số nguyên tố 2, do đó hai vế của (1) mâu thuẫn
nhau.

Vậy n = 8 và m = 9 là đáp số duy nhất.

Bài 26: Tìm số nguyên dương n biết:


a) 64 < 2n < 256 . b) 243 > 3n ≥ 9 .
Lời giải:
a) Ta có: 64 < 2n< 256 ⇒ 26 < 2n < 28 ⇒ 6 < n < 8 mà n nguyên dương nên n = 7 .

b) Ta có: 243 > 3n ≥ 9 ⇒ 35 > 3n ≥ 32 ⇒ 5 > n ≥ 2 mà n nguyên dương nên n ∈ {2;3; 4} .

Bài 27: Tìm số nguyên n lớn nhất sao cho: n 200 < 6300 .
Lời giải:
Ta có: n200 = (n2)100; 6300 = (63)100 = 216100

( )
100
n200 < 6300 ⇒ n 2 < 216100 ⇒ n 2 < 216 (*)

Suy ra: số nguyên lớn nhất thỏa mãn (*) là n = 14.

Bài 28: Tìm n ∈ N biết:


a) 32 < 2n < 512 . b*) 318 < n12 ≤ 208 .

Lời giải:
a) 32 < 2n < 512
25 < 2n < 29
Suy ra 5 < n < 9
Vậy n ∈ {6;7}

( ) ( )
6 6
b) Với n ∈  , ta xét: 318 < n12 ⇔ 33 < n 2 ⇔ 33 < n 2 ⇔ 27 < n 2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Nhận thấy: 52 < 27 < 62 nên 62 ≤ n 2 ⇒ 6 ≤ n

( ) < ( 202 )
4 4
n12 ≤ 208 ⇔ n3 ⇔ n3 < 202 ⇔ n3 < 400

Nhận thấy: 73 < 400 < 83 nên n3 ≤ 73 ⇒ n ≤ 7

Do đó: 6 ≤ n ≤ 7 ⇒ n ∈ {6;7}

HẾT

CHUYÊN ĐỀ 1.6- THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH


PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
- Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo
thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng
lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Lũy thừa  nhân và chia  cộng và trừ.
2. Đối với biểu thức có dấu ngoặc.
- Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta
thực hiện phép tính theo thứ tự: ( )  [ ]  { }
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Thực hiện phép tính
I.Phương pháp giải.
+ Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc , ta thực hiện phép tính theo thứ tự của chiều mũi tên
như sau: Luỹ thừa → Nhân – Chia → Cộng – Trừ
Được hiểu là: “Thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau”.
+ Đối với biểu thức chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong từng loại ngoặc theo thứ tự của
chiều mũi tên như sau: ( ) →[ ]→{ }
Được hiểu là “ thực hiện từ trong ra ngoài”.
II.Bài toán.
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a ) 5.22 − 18 : 3 ; b)17.85 + 15.17 − 120 c) 23.17 − 23.14
d ) 20 − 30 − ( 5 − 1) 

2
 (
e)75 − 3.52 − 4.23 ) f ) 2.52 + 3 : 710 − 54 : 33

g )150 + 50 : 5 − 2.32 h)5.32 − 32 : 42


Lời giải
a ) 5.22 − 18 : 3 b)17.85 + 15.17 − 120 c) 23.17 − 23.14
= 5.4 − 18 : 3 = 17. ( 85 + 15 ) − 120
= 23 (17 − 14 )
= 17.100 − 120
= 20 − 6 = 23.3
= 1700 − 120
= 14 = 1580 = 8.3
= 24

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

d ) 20 − 30 − ( 5 − 1) 

2
 (
e)75 − 3.52 − 4.23 ) f ) 2.52 + 3 : 710 − 54 : 33
= 2.25 + 3 :1 − 54 : 27
=20 − 30 − 42  75 − ( 3.25 − 4.8 )
= = 50 + 3 − 2
 
=75 − ( 75 − 32 ) = 51
=20 − ( 30 − 16 )
= 75 − 75 + 32
= 20 − 14 = 32
=6
g )150 + 50 : 5 − 2.32 h)5.32 − 32 : 42
= 150 + 10 − 2.9 = 5.9 − 32 :16
= 150 + 10 − 18 = 45 − 2
= 142 = 43

Bài 2: Thực hiện phép tính.


a ) 27.75 + 25.27 − 150 {
b)12 : 400 : 500 − (125 + 25.7 )  }
c)13.17 − 256 :16 + 14 : 7 − 1 d )18 : 3 + 182 + 3. ( 51:17 )
e)15 − 25.8 : (100.2 ) f )25.8 − 12.5 + 170 :17 − 8
Lời giải
a ) 27.75 + 25.27 − 150
{
b)12 : 400 : 500 − (125 + 25.7 )  }
= 27. ( 75 + 25 ) − 150 = 12 : {400 : 500 − (125 + 175 ) }

= 27.100 − 150 = 12 : {400 : [ 500 − 300]}

= 2700 − 150 = 12 : {400 : 200}

= 2550 = 12 : 2
=6
c)13.17 − 256 :16 + 14 : 7 − 1 d )18 : 3 + 182 + 3. ( 51:17 )
= 221 − 16 + 2 − 1 =+ 6 182 + 3.3
= 206 =+ 6 182 + 9
= 197
e)15 − 25.8 : (100.2 ) f )25.8 − 12.5 + 170 :17 − 8
= 15 − 25.8 : 200 = 1000 − 60 + 10 − 8
= 15 − 200 : 200 = 942
= 15 − 1
= 14
Bài 3: Thực hiện phép tính.
a )23 − 53 : 52 + 12.22 b) 5 ( 85 − 35 : 7 ) : 8 + 90  − 50

( )
c)2.  7 − 33 : 32 : 22 + 99  − 100

d ) 27 : 22 + 54 : 53.24 − 3.25

( ) : 310 + 5.24 – 73 : 7
e) 35. 37 ( )
f )32.  52 – 3 : 11 – 24 + 2.103
 
g ) ( 62007 – 62006 ) : 62006 (
h) 52001 − 52000 ) : 52000
i ) ( 7 2005 + 7 2004 ) : 7 2004 j ) ( 57 + 75 ) . ( 68 + 86 ) . ( 24 – 42 )

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

( )(
k ) 75 + 79 . 54 + 56 . 33.3 – 92 )( ) (
l )  52.23
 ) )
– 7 2.2 : 2].6 – 7.25
Lời giải
a )23 − 53 : 52 + 12.22 b) 5 ( 85 − 35 : 7 ) : 8 + 90  − 50
= 8 − 5 + 12.4 = 5 ( 85 − 5 ) : 8 + 90  − 50
= 8 − 5 + 48
= 51 = 5 [80 : 8 + 90] − 50
= 5 [10 + 90] − 50
= 5.100 − 50 = 450

 ( )
c)2.  7 − 33 : 32 : 22 + 99  − 100

d ) 27 : 22 + 54 : 53.24 − 3.25
=25 + 5.24 − 3.25
= 2. ( 7 − 3) : 4 + 99  − 100
= 24. ( 2 + 5 − 6 )
= 2. ( 4 : 4 + 99 ) − 100
= 2.100 − 100 = 100 = 24

(
e) 35. 37 ) : 310 + 5.24 – 73 : 7 ( )
f )32.  52 – 3 : 11 – 24 + 2.103
 
= 312 : 310 + 5.24 − 7 2 = 9. ( 25 − 3) :11 − 16 + 2.1000
=32 + 5.24 − 7 2 = 9. ( 22 :11) − 16 + 2000
=9 + 5.16 − 49
= 9.2 − 16 + 2000
=9 + 80 − 49 = 40
= 2 + 2000 = 2002
(
g ) 62007 – 62006 ) : 62006 (
h) 52001 − 52000 ) : 52000
= 62006 ( 6 − 1) : 62006 = 52000 ( 5 − 1) : 52000
= 62006.5 : 62006 = 52000.4 : 52000
=5 =4
(
i) 7 2005
+ 7 2004
):7 2004
( )( )(
j ) 57 + 75 . 68 + 86 . 24 – 42 )
= 7 2004 (7 + 1) : 7 2004 = ( 5 + 7 ) .( 6 + 8 ) .(16 − 16)
7 5 8 6

= 7 2004.8 : 7 2004
=8
=+ ( 5 7 ) .( 6 + 8 ) .0 = 0
7 5 8 6

( )( )(
k ) 75 + 79 . 54 + 56 . 33.3 – 92 ) l ) ( 52.23 ) – 7 2.2 ) : 2].6 – 7.25

( 7 7 ) .( 5 + 5 ) .( 27 − 27 )
=+ 5 9 4 6
[( 25.8 − 49.2 ) : 2].6 − 7.25
=

( 7 7 ) .( 5 + 5 ) .0
=+ 5 9 4 6 = ( 200 − 98) : 2.6 − 7.32
= 102 : 2.6 − 224
=0
= 306 − 224 = 82
Bài 4: Thực hiện phép tính.
a )27.75 + 25.27 − 150
 (
b)142 − 50 − 23.10 − 23.5 
 )
{
c)375 : 32 –  4 + 5.32 – 42  –14
  ( )} { (
d ) 210 : 16 + 3. 6 + 3.22  – 3
  )}
{
e) 500 – 5  409 – ( 2³.3 – 21) ²  − 1724 }
Lời giải:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a )27.75 + 25.27 − 150
= 27. ( 75 + 25 ) − 150
(
b)142 − 50 − 23.10 − 23.5 
  )
= 27.100 − 150 = 142 − 50 − 23.5
 
= 2550
=142 − 5.(10 − =
8) 142 − 10 = 132

{ (
c)375 : 32 –  4 + 5.32 – 42  –14
  )} { ( )}
d ) 210 : 16 + 3. 6 + 3.22  – 3
 
{
= 375 : 32 −  4 + ( 45 − 42 )  − 14 } = {210 : 16 + 3.( 6 + 12 )} − 3
= 375 : {32 − ( 4 + 3)} − 14 = {210 : [16 + 3.18]} − 3
= 375 : {32 − 7} − 14 = {210 : 70} − 3
= 375 : 25 − 14 = 3−3 = 0
= 15 − 14 = 1
e) 500 – {5  409 – ( 2³.3 – 21) ²  − 1724}

 {
= 500 − 5  409 − ( 8.3 − 21)  − 1724
2
 }
 {
= 500 − 5.  409 − ( 24 − 21)  − 1724
2

 }
= 500 − {5.[ 409 − 9] − 1724}
=500 − {5.400 − 1724}
= 500 − 276 = 224

Bài 5: Thực hiện phép tính.


(
a )80 − 4.52 − 3.23 ) b) 56 : 54 + 23.22 − 12017

c)125 − 2. 56 − 48 : (15 − 7 )  d )23.75 + 25.10 + 25.13 + 180

e)2448 : 119 − ( 23 − 6 )  f )36.4 − 4. ( 82 − 7.11) : 4 − 20160


2

{ }
g )303 − 3. 655 − (18 : 2 + 1) .43 + 5 : 100
 
Lời giải:
(
a )80 − 4.52 − 3.23 ) b) 56 : 54 + 23.22 − 12017

80 − ( 4.25 − 3.8 )
= = 5 2 + 25 − 1
= 25 + 32 − 1
= 80 − (100 − 24 ) = 56
= 80 − 76 = 4
c)125 − 2. 56 − 48 : (15 − 7 )  d )23.75 + 25.10 + 25.13 + 180
= 23.75 + 25.(10 + 13) + 180
=125 − 2.[ 56 − 48 : 8]
= 23.75 + 25.23 + 180
= 125 − 2. ( 56 − 6 ) = 23.100 + 180
= 125 − 2.50 = 25 = 2300 + 180 = 2480
e)2448 : 119 − ( 23 − 6 )  f )36.4 − 4. ( 82 − 7.11) : 4 − 20160
2

= 2448 : [119 − 17 ] =36.4 − 4. ( 82 − 77 ) : 4 − 1


2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
= 2448 − 112 =4 ( 36 − 25 ) : 4 − 1
= 2336
= 11 − 1 = 10
{  }
g )303 − 3. 655 − (18 : 2 + 1) .4 + 5 : 10

3 0

= 303 − 3.{655 − ( 9 + 1) .4 + 5} :1 3


 
= 303 − 3.{[ 655 − 640 + 5]}
= 303 − 3.10 = 263
Bài 6: Tính giá trị các biểu thức sau bằng cách hợp lý nhất:
a) A = 27.36 + 73.99 + 27.14 − 49.73 b) B = 21. ( 271 + 29 ) + 79.(271 + 29);

(
45.10.56 + 255.28 : 28.54 + 57.25
c) C = )( ) d) D = (102 + 112 + 122 ) : (132 + 142 )
( )
2
3.4.216
e) E =
11.213.411 − 169
Lời giải:
a) A = 27.36 + 73.99 + 27.14 − 49.73 b) B = 21. ( 271 + 29 ) + 79.(271 + 29);
A = 27.36 + 27.14 + 73.99 − 49.73
B = 21.300 + 79.300
=A 27. ( 36 + 14 ) + 73. ( 99 − 49 ) B = 300.(21 + 79)
=A 27.50 + 73.50 B = 300.100
=A 50. ( 27 + 73) B=30000
A = 50.100 = 5000
( )(
45.10.56 + 255.28 : 28.54 + 57.25
c) C = ) d) D = (102 + 112 + 122 ) : (132 + 142 )
C= ( 210.2.5.56 + 510.28 ) : ( 28.54 + 57.25 ) D = (100 + 121 + 144 ) : (169 + 196 )
D = 365 : 365
C= ( 211.57 + 510.28 ) : ( 28.54 + 57.25 ) D=1

C=
 ( )  ( )
 28.57. 23 + 53  :  25.54. 23 + 53 

C = ( 28.57 ) : ( 25.54 ) = ( 28 : 25 ) . ( 57 : 54 )

C = 23.53 = 103

( )
2
3.4.216 32.24.232
e) E = =
11.213.411 − 169 11.213.222 − 236

32.236 32.236
E= =
11.235 − 236 235. (11 − 2 )
32.236
E= =2
235.32
Dạng 2. Tìm x
I.Phương pháp giải.
1. Nhắc lại các dạng toán “tìm x” cơ bản
1.1 Tìm số hạng chưa biết trong một tổng
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
a+x= b hoặc x + a = b ⇒ x=b–a
Ví dụ1: Tìm x biết: x + 5 =8
x+5 = 8 (x là số hạng chưa biết, 5 là số hạng đã biết, 8 là tổng)
x= 8 − 5
x=3
Ví dụ2: Tìm x biết: 27 + x = 42
27 + x = 42 (27 là số hạng đã biết, x là số hạng chưa biết, 42 là tổng)
=
x 42 − 27
x = 15
1.2 Tìm số bị trừ trong một hiệu
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ ( x − a = b ⇒ x = b + a )
Ví dụ: Tìm x biết: x − 4 =7
x−4= 7 (x là số bị trừ, 4 là số trừ, 7 là hiệu)
x= 7 + 4
x = 11
1.3 Tìm số trừ trong một hiệu
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ( a − x = b ⇒ x = a − b )
Ví dụ: Tìm x biết: 18 − x = 9
18 − x =12 (18 là số bị trừ, x là số trừ, 12 là hiệu)
=
x 18 − 12
x=6
1.4Tìm thừa số chưa biết trong một tích
Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
(a.x = b (hoặc x.a = b) ⇒ x = b:a)
Ví dụ 1: Tìm x biết: 3.x = 24
3.x = 24 (3 là thừa số đã biết, x là thừa số chưa biết, 24 là tích)
x = 24 : 3
x =8
Ví dụ 2: Tìm x biết: x.12 = 48
x.12 = 48 (x là thừa số chưa biết, 12 là thừa số đã biết, 48 là tích)
x = 48 :12
x=4
1.5 Tìm số bị chia trong một thương
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia ( x : a = b ⇒ x = b.a )
Ví dụ: Tìm x biết: x : 7 = 23
x : 7 = 23 (x là số bị chia, 7 là số chia, 23 là thương)
x = 23.7
x = 161
1.6 Tìm số chia trong một thương
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương ( a : x = b ⇒ x = a : b )
Ví dụ: Tìm x biết: 270 : x = 90
270 : x = 90 (270 là số bị chia, x là số chia, 90 là thương)
x = 270 : 90
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
x=3
2. Phương pháp giải bài toán ‘tìm x” ở các dạng mở rộng
Trong các dạng tìm xmở rộng nào ta cũng phải tìm phần ưu tiên có chứa x (có thể là tìm một
lần hoặc tìm nhiều lần) để đưa về dạng cơ bản. Do đó, trong các bài toán “tìm x”ở dạng mở rộng ta
phải tìm ra phần ưu tiên trong một bài toán tìm x. Cụ thể như sau:
2.1 Dạng ghép
Bước 1: Tìm phần ưu tiên.
Phần ưu tiên gồm:
+ Phần trong ngoặc có chứa x(ví dụ: a. ( x + b ) =
c thì x + b là phần ưu tiên)
+ Phần tích có chứa x (ví dụ: a.x − b = c thì a.x là phần ưu tiên)
Sau khi rút gọn vế phải, tìm phần ưu tiên và cứ tiếp tục như thế cho đến khi bài toán được đưa về
dạng cơ bản.
Bước 2: Giải bài toán cơ bản
+ Xem số x phải tìm là gì (thừa số, số hạng, số chia, số bị chia …) trong phép tính.
+ Áp dụng quy tắc tìm x (6 dạng cơ bản).
+ Giải bài toán .
Lưu ý:
+ Ta cần tìm phần ưu tiên nào trước ở vế trái hoặc vế phải của đẳng thức?
+ Phần ưu tiên đóng vai trò gì trong vế trái hoặc vế phải (số hạng, thừa số, …)?
+ x đóng vai trò gì trong phần ưu tiên (thừa số, số hạng, số bị chia, số chia,…)?
Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên x, biết: 540 + ( 345 –  
x) = 740
Giải
540 + ( 345 –  
x) =
740 (Dạng ghép)
345 − x= 740 − 540 (Tìm phần ưu tiên có chứa x)
345 − x = 200 (Bài toán cơ bản dạng 3)
=x 345 − 200
x = 145
Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên x, biết: 928 – ( 31 +  128
x) =
Giải
928 – ( 31 +  128
x) = (Dạng ghép)
31 + x= 928 − 128 (Tìm phần ưu tiên có chứa x)
31 + x = 800 (Bài toán cơ bản dạng 1)
= x 800 − 31
x = 769
2.2 Dạng tích
“ Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0”, sau khi áp dụng vào bài toán học sinh dễ dàng đưa bài toán về
dạng cơ bản.( Ví dụ: ( x − a )( x − b ) =
0 suy ra x − a =0 hoặc x − b =0)
Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên x, biết: ( x − 2 )( x − 7 ) =
0
Giải
( x − 2 )( x − 7 ) =
0 (Dạng tích)
Suy ra x − 2 =0 hoặc x − 7 =0 (Áp dụng tính chất)
Với: x − 2 = 0 (Bài toán cơ bản dạng 2)
x= 0 + 2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
x=2
Với: x − 7 = 0 (Bài toán cơ bản dạng 2)
x= 0 + 7
x=7
Vậy: x = 2 hoặc x = 7
Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên x, biết: ( 8 x − 16 )( x − 4 ) =
0
Giải
( 8 x − 16 )( x − 4 ) =
0 (Dạng tích)
Suy ra 8 x − 16 = 0 hoặc x − 4 =0 (Áp dụng tính chất)
Với: 8 x − 16 = 0 (Dạng ghép)
8 x= 0 + 16 (Tìm phần ưu tiên)
8 x = 16 (Bài toán cơ bản dạng 4)
x = 16 : 8
x=2
Với: x − 4 = 0 (Bài toán cơ bản dạng 2)
x= 0 + 4
x=4
Vậy: x = 2 hoặc x = 4
2.3 Dạng nhiều dấu ngoặc:
Nếu đề bài tìm x có nhiều dấu ngoặc thì ưu tiên tìm phần trong ngoặc theo thứ
tự: { } → [ ] → ( ) ,
{ }
(Ví dụ: a − b + c : ( x + d )  =
g thì ta ưu tiên tìm theo thứ tự sau:

{b + c : ( x + d )} → c : ( x + d ) → ( x + d ) → x


Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên x, biết: ( 6 x − 39 ) : 3 .28 =
5628
Giải
( 6 x − 39 ) : 3 .28 =5628 (Dạng nhiều dấu ngoặc)
( 6 x − 39 ) : 3 = 5628 : 28 (Tìm phần trong ngoặc “ [ ]” trước)
( 6 x − 39 ) : 3 =
201
6 x − 39 = 201.3 (Tìm phần trong ngoặc “( )” có chứa x)
6 x − 39 = 603 (Dạng ghép)
=
6 x 603 + 39 (Tìm phần ưu tiên)
6 x = 642 (Bài toán cơ bản dạng 4)
x = 642 : 6
x = 107
Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên x, biết: 124 − ( 20 − 4 x )  : 30 =
4
Giải
124 − ( 20 − 4 x )  : 30 =
4 (Dạng nhiều dấu ngoặc)
124 − ( 20 − 4 x ) = 4.30 (Tìm phần trong ngoặc “ [ ]” trước)
124 − ( 20 − 4 x ) =
120
20 − 4 x = 124 − 120 (Tìm phần trong ngoặc “( )” có chứa x)
20 − 4 x = 4 (Dạng ghép)
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
4=x 20 − 4 (Tìm phần ưu tiên)
4 x = 16 (Bài toán cơ bản dạng 4)
x = 16 : 4
x=4
3. Phương pháp giải bài toán ‘tìm x” ở các dạng lũy thừa
Với dạng toán có lũy thừa, tính lũy thừa trước nếu các lũy thừa không chứa x. Tính ra số tự
nhiên hoặc sử dụng các phép toán nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, tùy vào bài toán cụ thể.
Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên x, biết: 2 x − 135 =
37 : 34
Giải
37 : 34
2 x − 135 = (Dạng có lũy thừa)
3
2 x − 135 = 3 (Thực hiện phép tính chia hai lũy thừa cùng cơ số)
2 x − 135 = 27 (Thực hiện phép tính lũy thừa không chứa x)
2=x 27 + 135 (Tìm phần ưu tiên có chứa x)
2 x = 162 (Bài toán cơ bản dạng 4)
x = 162 : 2
x = 81
Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên x, biết: ( x − 140 ) : 7 =
33 − 23.3
Giải
( x − 140 ) : 7 =
33 − 23.3 (Dạng có lũy thừa)
( x − 140 ) : 7 =
27 − 8.3 (Thực hiện phép tính lũy thừa không chứa x)
( x − 140 ) : 7 =
3
x − 140 = 3.7 (Tìm phần ưu tiên có chứa x)
x − 140 = 21 (Bài toán cơ bản dạng 2)
=
x 21 + 140
x = 161
Với trường hợp x cần tìm có ở số mũ hay cơ số: Trong hai lũy thừa bằng nhau, nếu có cơ số
bằng nhau thì số mũ bằng nhau; ngược lại nếu số mũ bằng nhau thì cơ số bằng nhau.
x
(Ví dụ: a= a n ( a > 1) ⇒ = a
x n; x= ba ( a ≠ 0 ) ⇒ =
x b)
Ví dụ3: Tìm số tự nhiên x, biết: 2 x = 16
2 x = 16 (Số mũ là x cần tìm, cơ số là 2 luôn không đổi)
2 x = 24 (Áp dụng nhận xét)
x=4
Muốn hai vế bằng nhau ta cần biến đổi số 16 dưới dạng lũy thừa với cơ số là 2 sau đó ta áp dụng
nhận xét để giải bài toán.
Ví dụ 4: Tìm số tự nhiên x, biết: 5 x+1 = 125
Giải
x+1
5 = 125 (Số mũ là x + 1 cần tìm, cơ số là 5 luôn không đổi)
5 x+1 = 53 (Áp dụng nhận xét)
x +1 = 3 (Bài toán cơ bản dạng 1)
x= 3 − 1
x=2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Muốn hai vế bằng nhau ta cần biến đổi số 125 dưới dạng lũy thừa với cơ số là 5 sau đó ta áp dụng
nhận xét để giải bài toán.
Ví dụ 5: Tìm số tự nhiên x, biết: 4 x−1 = 1024
Giải
x−1
4 = 1024 (Số mũ là x – 1 cần tìm, cơ số là 4 luôn không đổi)
4 x−1 = 45 (Áp dụng nhận xét)
x − 1 =5 (Bài toán cơ bản dạng 2)
x= 5 + 1
x=6
Muốn hai vế bằng nhau ta cần biến đổi số 1024 dưới dạng lũy thừa với cơ số là 4 sau đó ta áp dụng
nhận xét để giải bài toán.
Ví dụ 6: Tìm số tự nhiên x, biết: (17 x − 11) =
3
216
Giải
(17 x − 11) 3
=
216 (Vẫn sử dụng nhận xét, nhưng x cần tìm nằm ở cơ số. Việc phân tích bài
toán cũng tương tự như ví dụ 3).
(17 x − 11)3 =
63 (Áp dụng nhận xét)
17 x − 11 =6 (Dạng ghép)
17 x= 6 + 11 (Tìm phần ưu tiên)
17 x = 17 (Bài toán cơ bản dạng 4)
x = 17 :17
x =1
Ví dụ 7: Tìm số tự nhiên x, biết: 8.6 + 288 : ( x − 3) =
2
50
Giải
8.6 + 288 : ( x − 3) =
2
50
48 + 288 : ( x − 3) =
2
50
288 : ( x − 3) =50 − 48
2
(Tìm phần ưu tiên)
288 : ( x − 3) =
2
2

( x − 3) 2 =
288 : 2

( x − 3) 2 =
144 (Vẫn sử dụng nhận xét, nhưng x cần tìm nằm ở cơ số. Việc phân tích
bài toán cũng tương tự như ví dụ 3).
( x − 2 )2 =
122 (Áp dụng nhận xét)
x −3 = 12 (Bài toán cơ bản dạng 2)
=
x 12 + 3
x = 15
Ví dụ 8: Tìm số tự nhiên x, biết: 3x − 64 =17
“Để tìm x ở số mũ, ta cần đưa về dạng so sánh bằng nhau của hai lũy thừa, trước tiên ta cần sử dụng
quan hệ phép trừ để tìm số bị trừ3x, sau đó đưa về dạng quen thuộc ở ví dụ 3.”
Giải
3x − 64 =
17
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
x
3= 17 + 64
3x = 81
3x = 34
x=4
II.Bài toán.
Bài 1: Tìm x, biết:
a )5.22 + ( x + 3) =
52 (
b)23 + x – 32 = )
53 − 43

c)4 ( x – 5 ) – 23 = 24.3 d )5 ( x + 7 ) –10 =


23.5
e)7 2 – 7 (13 – x ) = 14 f )5 x – 52 = 10
g )9 x – 2.32 = 34 h)10 x + 22.5 =
102
i )125 – 5 ( 4 + x ) =
15 j ) 26 + ( 5 + x ) =
34
Lời giải
a )5.22 + ( x + 3) =
52 (
b)23 + x – 32 = )
53 − 43
x + 3 = 52 − 5.22 x − 32 = 125 − 64 − 8
x + 3= 5. ( 5 − 4 ) x −9 = 53
x = 62
x+3=5 Vậy x = 62

x=2
Vậy x = 2

c)4 ( x – 5 ) – 23 = 24.3 d )5 ( x + 7 ) –10 =


23.5
4( x − 5) = 24.3 + 23 5 ( x + 7 ) = 23.5 + 10
4( x − 5)= 23 (6 + 1) 5( x + =
7) 2.5(22 + 1)
4( x − 5) =
23.7 x+7 = 2.5
x=3
x −5 = 23.7 : 4 Vậy x = 3
x −5 = 14
x = 19
Vậy x = 19
e)7 2 – 7 (13 – x ) = 14 f )5 x – 52 = 10
7. 7 − (13 − x )  =
14 5=
x 10 + 25
5x = 3
7 − (13 − x ) =2 x=7
13 − x = 7 − 2 Vậy x = 7
13 − x = 5
x =8
Vậy x = 8
g )9 x – 2.32 = 34 h)10 x + 22.5 =
102
9 x − 2.32 =
34 =
10 x 22.52 − 22.5
9=
x 34 + 2.32 10 x 2.5 ( 2.5 − 2 )
=

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

= (
9 x 32 32 + 2 ) x =8
Vậy x = 8
x = 11
Vậy x = 11
i )125 – 5 ( 4 + x ) =
15 j ) 26 + ( 5 + x ) =34
5 ( 4 + x ) = 125 − 15 5 + x = 81 − 64
5(4 + x) =
110 5+ x = 17
x = 12
4+ x = 110 : 5 Vậy x = 12
4+ x = 22
x = 18
Vậy x = 18
Bài 2: Tìm x, biết:
a )15 : ( x + 2 ) =3 b)20 : ( x + 1) =
2
c)240 : ( x − 5=
) 22.52 − 20 d )96 − 3 ( x + 1) =
42
e) 5 ( x + 35 ) =
515 32.33
f )12 x − 33 =
g )541 − ( 218 + x ) =
73 h)1230 : 3 ( x − 20 ) =
10
Lời giải
a )15 : ( x + 2 ) =
3 b)20 : ( x + 1) =
2
x+2=
15 : 3 1+ x = 20 : 2
1+ x = 10
x+2=5
=
x 10 − 1
x= 5 − 2 x=9
Vậy x = 9
x=3
Vậy x = 3

c)240 : ( x − 5=
) 22.52 − 20 d )96 − 3 ( x + 1) =42
3( x + 1) = 96 − 42
240 : ( x − 5 ) = 100 − 20
3( x + 1) = 54
240 : ( x − 5 ) = 80 x +1 = 54 : 3
x −5 = 240 : 80 x +1 = 18
x −5 = 3 x = 17
x =8 Vậy x = 17
Vậy x = 8
e) 5 ( x + 35 ) = 515 32.33
f )12 x − 33 =
x + 35 = 515 : 5 12= x 243 + 33
x + 35 = 103 12 x = 276
=
x 103 − 35 x = 23
x = 68 Vậy x= 23
Vậy x = 68
g )541 − ( 218 + x ) =73 h)1230 : 3 ( x − 20 ) =
10
218 + x= 541 − 73 3( x − 20) = 1230 :10
218 + x =468 3( x − 20) = 123
=
x 468 − 218 x − 20 = 41
x = 250 =
x 41 + 20
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Vậy x = 250 x = 61 Vậy x = 61
Bài 3: Tìm x, biết:
a )48 − 3 ( x + 5 ) =
24 b)2 x +1 − 2 x =
32
c) (15 + x ) : 3 =
315 : 312 d )250 − 10 ( 24 − 3 x ) :15 =
244
e)4 x + 18 : 2 =
13 f ) 2 x − 20 =
35 : 33
g )525.5 x −1 = 525 h)x − 48 :16 =
37
Lời giải:
a )48 − 3 ( x + 5 ) =
24 b)2 x +1 − 2 x =
32
3( x + 5) = 48 − 24
2 x .2 − 2 x =
25
3( x + 5) = 24
2 x = 25
x+5 = 24 : 3
x=5
x+5 = 8
Vậy x = 5
x= 8 − 5
x=3
Vậy x = 3
c) (15 + x ) : 3 =
315 : 312 c) (15 + x ) : 3 =
315 : 312
10(24 − 3 x) :15 =
250 − 244
(15 + x ) : 3 =
33
10 ( 24 − 3 x ) :15 =6
15 + x =27.3
15 + x =81 10(24 − 3 x) = 15.6
=
x 81 − 15 10(24 − 3 x) = 90
x = 66 24 − 3 x = 9
Vậy x = 66 3 x = 15
x=5
Vậy x = 5
d )250 − 10 ( 24 − 3 x ) :15 =
244 e)4 x + 18 : 2 = 13
4x + 9 = 13 2 x − 1 =32
4=x 13 − 9 2 x= 9 + 1
4x = 4 2 x = 10
x =1 x=5
Vậy x = 1 Vậy x = 5
f ) 2 x − 20 =
35 : 33 h)x − 48 :16 =
37
x −3 = 37
5 x −1 = 525 : 525 =
x 37 + 3
x = 40
5 x −1 = 1
Vậy x= 40
5 x −1 = 50
x − 1 =0
x =1
Vậy x = 1
Bài4: Tìm x, biết:
a ) ( 8 x − 12 ) : 4  .33 =
36 b)41 − 2 x +1 =
9
c)32 x − 4 − x0 =
8 d )65 − 4 x + 2 =
20140
e)120 + 2. ( 8 x − 17 ) =
214 f )52 x –3 – 2.52 = 52.3

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

g )30 −  4 ( x − 2 ) + 15 =
3 h)740 : ( x + 10 ) =
102 – 2.13
Lời giải
a ) ( 8 x − 12 ) : 4  .33 =
36 b)41 − 2 x +1 =
9
( 8 x − 12 ) : 4  =
36 : 33 2 x +=
1
41 − 9
2 x +1 = 32
( 8 x − 12 ) : 4 =33
2 x + 1 = 25
8 x − 12 = 27.4 x +1 = 5
8 x − 12 = 108
x=4
8 x = 120 Vậy x = 4
x = 15
Vậy x = 15
c)32 x − 4 − x0 =
8 d )65 − 4 x + 2 =
20140
32 x − 4 − 1 =8 4 x +=
2
65 − 1
32 x − 4 = 9 4 x + 2 = 64
32 x − 4 = 32 4 x + 2 = 43
2x − 4 = 2 x+2= 3
2x = 6 x =1
x=3 Vậy x = 1
Vậy x = 3
e)120 + 2. ( 8 x − 17 ) =
214 f )52 x –3 – 2.52 = 52.3
2(8 x − 17) = 214 − 120 x −3
52 = 52.3 + 2.52
2(8 x − 17) = 94
52 x − 3 = 53
8 x − 17 = 47
2x − 3 = 3
8 x = 64
2x = 6
x =8
x=3
Vậy x = 8
Vậy x = 3
g )30 −  4 ( x − 2 ) + 15 =
3 h)740 : ( x + 10 ) =
102 – 2.13
4 ( x − 2 ) + 15 = 30 − 3 740 : ( x + 10 ) = 100 − 26
4 ( x − 2 ) + 15 =
27 740 : ( x + 10 ) =
74
4 ( x − 2 ) = 27 − 15 x + 10 =740 : 74
x + 10 =
4 ( x − 2) =
10
12
x=0
x−2= 3 Vẫy = 0
x=5
Vậy x = 5
Bài 5: Tìm x, biết
( )
a) 19 x + 2.52 :14 = (13 − 8 ) − 42
2
2.3x 10.312 + 8.27 4
b) =

c) 2.3x +1 − 3x =
135 ( )
d) 15 : ( x + 2 ) = 33 + 3 :10

e) 4. ( 3 x − 1) − 52 =
3
475
Lời giải:
( )
a) 19 x + 2.52 :14 = (13 − 8 ) − 42
2
2.3x 10.312 + 8.27 4
b) =

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

(19 x + 2.5 ) :14 =


2
5 −4 2 2
=
2.3x 10.312 + 8. 33 ( )
4

(19 x + 2.5 ) :14 =


2
9 =
2.3x 10.312 + 8.312
19 x + 2.52 =14.9 2.3x = 18.312
19 x + 50 = 126 3x = 9.312
19=x 126 − 50 3x = 32.312
19 x = 76
x=4 3x = 314
Vậy x = 4 x = 14
Vậy x = 14
c) 2.3x +1 − 3x =
135 (
d) 15 : ( x + 2 ) = 33 + 3 :10 )
2.3 .3 − 3 =
x x
135
15 : ( x + 2 ) =
30 :10
3x.5 = 135
15 : ( x + 2 ) = 3
3x = 27
x+2= 15 : 3
3x = 33 x+2= 5
x=3 x=3
Vậy x = 3 Vậy x = 3
e) 4. ( 3 x − 1) − 52 =
3
475

4. ( 3 x − 1) = 475 + 25
3

4. ( 3 x − 1) =
3
500

( 3x − 1)3 =
125

( 3x − 1)3 =
53
3 x − 1 =5
x=2
Vậy x = 2

Bài 6: Tìm x ∈ N, biết:


a) 2 x + 2 x+1 =
96; b) 38 x + 4 = 81x + 3
d) ( 4 x − 1) =
3
c) x 2015 = x 2016 27.125
Lời giải:
a) 2 x + 2 x +1 =
96; b) 38 x + 4 = 81x + 3
2 x + 2 x.2 =
96 34(2 x +1) = 81x + 3
2 x.3 = 96 812 x +1 = 81x + 3
2x +1 = x + 3
2 x = 32
x=2
2 x = 25 Vậy x = 2
x=5
Vậy x = 5
c) x 2015 = x 2016 d) ( 4 x − 1) =
3
27.125
x 2015 = x 2015 .x
( 4 x − 1)3 =
33.53
x 2015 .x − x 2015 =
0

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

x 2015 ( x − 1) =
0 ( 4 x − 1)3 =
153
 x 2015 = 0  x = 0 4x −1 = 15
 ⇒ 4 x = 16
 x − 1 =0  x = 1
x=4
Vậy x = 0 hoặc x = 1 Vậy x = 4
Dạng 3: Các bài toán liên quan đến dãy số, tập hợp
PP: Tính tổng dãy số:
Tổng = (Số đầu + Số cuối). Số số hạng : 2
Số các số hạng = (Số cuối – Số đầu): Khoảng cách giữa hai số liên tiếp +
1
VD: Tính tổng
S = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 49
Nhận xét:
- Số đầu là: 1
- Số cuối là: 49
- Khoảng cách giữa hai số hạng là: 3-1 = 2
Số số hạng: ( 49 − 1) : 2 + 1 =25
Tổng S= (1 + 49 ) .25 : 2
Bài 1: Tính tổng
a) A = 1 + 2 + 3 + ... + 100 b) B = 4 + 7 + 10 + 13 + ... + 301
Lời giải:
a) Số các số hạng của A là: (100 − 1) :1 + 1 =100
(1 + 100 ) .100 : 2 =
A= 5050
b) Số các số hạng của B là: ( 301 − 4 ) : 3 + 1 =100
B= ( 301 + 4 ) .100 : 2 =
15250
Bài 2:Tính tổng của tất cả các số tựnhiên x, biết xlà số có hai chữ số và 12 < x < 91
Lời giải:
Vì x là số có hai chữ số và 12 < x < 91 ⇒ x ∈ {13,14,15,...,91}
Gọi tổng các số tự nhiên x là A ta có: A = 13 + 14 + 15 + ... + 91
Số các số hạng của A là: 91 − 13 + 1 =79
A= ( 91 + 13) .79 + 1= 4108
Vậy tổng của tât cả các số tự nhiên x là 4108
Bài 3: Tính tổng củacác sốtự nhiên a , biết a có ba chữ số và 119 < a < 501
Lời giải:
Vì a có ba chữ số và 119 < a < 501 ⇒ a ∈ {120,121,...,500}
Gọi tổng các số tự nhiên a là B ta có: B= 120 + 121 + ... + 500
B = ( 500 + 120 ) . ( 500 − 120 + 1) : 2
B = 620.381: 2
B = 118110
Bài 4: Tính:
a) A =2 + 22 + 23 + 24 + ... + 2100 b) B =1 + 5 + 52 + 53 + ... + 5150 c) C = 3 + 32 + 33 + ... + 31000
Lời giải:
a) A =2 + 22 + 23 + 24 + ... + 2100
2 A =2.2 + 22.2 + 23.2 + 24.2 + ... + 2100.2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

2 A = 22 + 23 + 24 + 25 + ... + 2101
2A − A = ( 2 + 2 + 2 + 2 + ... + 2 ) − ( 2 + 2 + 2 + 2 + ... + 2 )
2 3 4 5 101 2 3 4 100

A = 22 + 23 + 24 + 25 + ... + 2101 − 2 − 22 − 23 − 24 − ... − 2100


=
A 2101 − 2
Vậy= A 2101 − 2
b)
B =1 + 5 + 52 + 53 + ... + 5150
5 B = 1.5 + 5.5 + 52.5 + 53.5 + ... + 5150.5
5 B =5 + 52 + 53 + 54 + ... + 5151
( ) (
5 B − B = 5 + 52 + 53 + 54 + ... + 5151 − 1 + 5 + 52 + 53 + ... + 5150 )
4 B =5 + 52 + 53 + 54 + ... + 5151 − 1 − 5 − 52 − 53 − ... − 5150
5151 − 1
B 5151 − 1 hay B =
4=
4
c) C = 3 + 32 + 33 + ... + 31000
3C = 3.3 + 32.3 + 33.3 + ... + 31000.3
3C = 32 + 33 + 34 + ... + 31001
3C − C = ( 3 + 3 + 3 + ... + 3 ) − ( 3 + 3 + 3 + ... + 3 )
2 3 4 1001 2 3 1000

2C = 32 + 33 + 34 + ... + 31001 − 3 − 32 − 33 − ... − 31000


31001 − 3
2C 31001 − 3 Hay C =
=
2
Bài 5: So sánh
a) A =1 + 2 + 22 + ... + 24 và B= 25 − 1 b) C = 3 + 32 + 33 + ... + 3100 và
3101 − 3
D=
2
Lời giải:
a) A =1 + 2 + 22 + ... + 24
2 A = 1.2 + 2.2 + 22.2 + ... + 24.2
2 A = 2 + 22 + 23 + ... + 25
( ) (
2 A − A = 2 + 22 + 23 + ... + 25 − 1 + 2 + 22 + ... + 24 )
A = 2 + 22 + 23 + ... + 25 − 1 − 2 − 22 − ... − 24
= 25 − 1
A
Vậy A = B
b) C = 3 + 32 + 33 + ... + 3100
3C = 3.3 + 32.3 + 33.3 + ... + 3100.3
3C = 32 + 33 + 34 + ... + 3101
3C − C = ( 3 + 3 + 3 + ... + 3 ) − ( 3 + 3 + 3 + ... + 3 )
2 3 4 101 2 3 100

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

2C = 32 + 33 + 34 + ... + 3101 − 3 − 32 − 33 − ... − 3100


2=
C 3101 − 3
3101 − 3
C=
2
Vậy C = D
Dạng 4: Bài toán có lời văn
Bài 1 : Một sà lan chở hàng từ bến A đến bến B cách nhau 60km rồi lại trở về bến cũ với vận tốc
riêng không đổi là 25km/h. Vận tốc dòng nước là 5km/h. Tính vận tốc trung bình của sà lan trong
cả thời gian đi và về
Lời giải:
Vận tốc của sà lan khi xuôi dòng là: 25 + 5 =30 ( km / h )
Vận tốc của sà lan khi ngược dòng là: 25 − 5 =20 ( km / h )
Thời gian sà lan đi và về cả quãng sông AB là: 60 : 30 + 60 : 20 = 5 (giờ)
Vận tốc trung bình của sà lan trong cả hành trình đi và về là: ( 60 + 60 ) : 5 =
24 ( km / h )
Bài 2:Hai ô tô khởi hành từ hai địa điểm A, B ngược nhau. Xe đi từ A có vận tốc 40 km/h, xe đi từ
B có vận tốc 50 km/h. Xe đi từ B khởi hành lúc 7h sớm hơn xe đi từ A là 1 giờ đến 9h thì 2 xe sẽ
gặp nhau. Tìm độ dài quãng đường AB.
Lời giải:
Thời gian xe đi từ A đi đến lúc gặp nhau là: 9 − 7 = 2(h)
Vì xe đi từ B đi muộn hơn xe đi từ A là 1h nên thời gian xe đi từ B đi đến lúc gặp nhau là: 9 – 8 =
1(h)
Quãng đường AB là: 40.2 + 50.1 = 40 + 50 = 90 (km)
Bài 3:Để chuẩn bị cho năm học mới, Nam đã đi hiệu sách để mua sách vở và một số đồ dùng học
tập. Nam mua 40 quyển vở, 12 chiếc bút bi, 8 chiếc bút chì, Tổng số tiền Nam phải thanh toán là
350 000 đồng. Nam chỉ nhớ giá một quyển vở là 7000 đồng, giá một chiếc bút chì là 3 500 đồng.
Hãy giúp Nam xem giá một chiếc bút bi giá bao nhiêu tiền
Lời giải:
Giá mỗi chiếc bút bi là: 350000 − ( 40.7000 + 3500.8 )  :12 =
3500 (đồng)
Vậy giá một chiếc bút bi là 3500 đồng
Bài4: Hiện nay tổng số tuổi của bố, mẹ và con là 66. Sau 10 năm nữa thì tổng số tuổi của hai mẹ
con hơn tuổi của bố là 8 và tuổi mẹ bằng 3 lần tuổi con. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay.
Lời giải:
Tổng số tuổi của ba người sau 10 năm nữa là: 66 + 10.3 = 96
Tuổi của bố lúc đó là: ( 96 − 8 ) : 2 =
44
Tổng số tuổi của hai mẹ con lúc đó là: 96 − 44 =
52
Tuổi của con lúc đó là: 52 : 4 = 13
Vậy tuổi hiện nay của bố là: 44 − 10 = 34
Tuổi của con hiện nay là: 13 − 10 = 3
Tuổi của mẹ hiện nay là: 66 − ( 34 + 3) = 29
Bài 5:Căn hộ nhà bác Hòa có diện tích là 270m2. Trong đó diện tích nhà vệ sinh là 14m2, diện tích
còn lại được lát gỗ như sau: Cầu thang 40m2 được lát gỗ Lim giá 2 000 nghìn đồng/m2; Tầng 2+
tầng 3 lát gỗ công nghiệp giá 500 nghìn đồng/m2; Tầng 1 + tầng 4 lát gạch giá 150 nghìn đồng/m2.
Bên bán vật liệu đã tính số tiền bác Hòa phải trả là 150 200 nghìn đồng Em hãy giúp bác Hòa tính
xem bán vật liệu tính như vậy đã đúng chưa? (Các tầng có diện tích như nhau)
Lời giải:
Diện tích còn lại cần phải lát nền là: 270 − 12 =
256 (m2)
Diện tích 4 tầng nhà là: 256 − 40 = 216 (m2)
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Diện tích một tầng nhà là: 216 : 4 = 54 (m2)
Số tiền phải trả là: 40.2000 + 54.2.500 + 54.2.150 = 80000 + 54000 + 16200 = 150200 (đồng)
Bài 6: Lan và Hà cùng ra cửa hàng mua sách. Tổng số tiền ban đầu của hai bạn là 78000 đồng. Lan
mua hết 32000 đồng, Hà mua hết 14000 đồng. Khi đó số tiền còn lại của hai bạn bằng nhau. Hỏi
ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền
Lời giải:
Vì sau khi mua sách, số tiền còn lại của hai bạn bằng nhau và Lan thì mua nhiều hơn Hà, nên số tiền
ban đầu của Lan nhiều hơn Hà đúng bằng hiệu số tiền hai bạn đã mua, tức là:
32000 − 14000 = 18000 (đồng)
Sử dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta có số tiền ban đầu của Lan là:
( 78000 + 18000 ) : 2 =96000 : 2 =48000 (đồng)
Số tiền ban đầu của Hà là: 78000 − 48000 = 30000 (đồng)
Vậy ban đầu Lan có số tiền là 48000 (đồng), Hà có số tiền là 30000(đồng)
Bài 7: Bạn An về nghỉ hè ở quê một số ngày , trong đó có 10 ngày mưa. Biết rằng có 11 buổi sáng
không mưa, có 9 buổi chiều không mưa và không bao giờ trời mưa cả sáng lẫn chiều. Hỏi bạn An
về nghỉ ở quê trong bao nhiêu ngày?
Lời giải:
Gọi x là số ngày bạn An về nghỉ hè ở quê
Số ngày trời mưa vào buổi sáng là: x − 11
Số ngày trời mưa vào buổi chiều : x − 9
Suy ra số ngày mưa vào buổi chiều nhiều hơn buổi sáng là: ( x − 11) − ( x − 9 ) =
2 (ngày)
Số ngày trời mưa vào buổi sáng và buổi chiều có tổng là 10
Số ngày trời mưa vào buổi sáng là: (10 − 2 ) : 2 =
4 (ngày)
Số ngày trời không mưa vào buổi sáng là 11 ngày
Vậy số ngày An về nghỉ hè là: 4 + 11 =
15 (ngày)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SH6. CHUYÊN ĐỀ 2.3-PHÉP CHIA HẾT
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Phép chia hết
Với a, b là số tự nhiên, b khác 0.
Ta nói a chia hết b nếu tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b.q
2. Tính chất chia hết của một tổng
a) Tính chất 1: Nếu a  m; b  m; c  m thì (a + b + c) : m; (a + b − c) : m .
b) Tính chất 2: Nếu a  m; b  m; c  m thì (a + b + c)  m .
c) Tính chất 3: Nếu a, b ∈  và a  m thì ( a ⋅ b ) m .
Lưu ý: Nếu a  m; b  m thì ( a + b ) chưa chắc có chia hết cho m hay không? Do đó ta cần tính tổng
để kết luận.
3. Dấu hiệu chia hết
a) Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
b) Dấu hiệu chia hết cho 3 (hoặc 9):
Một số chia hết cho 3 (hoặc 9) khi và chỉ khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3(hoặc 9).
Chú ý: Một số chia hết cho 3 (hoặc 9) dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia cho 3 (hoặc 9)
cũng dư bấy nhiêu và ngược lại.
c) Dấu hiệu chia hết cho 5:
Một số chia hết cho 5 ⇔ chữ số của số đó có tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5.
4. Số nguyên tố:
a) Số nguyên tố. Hợp số
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
- Chú ý:
+ Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố, cũng không phải là hợp số.
+ Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất cũng là số nguyên tố nhỏ nhất.
+ Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 : 2;3;5;7;9;11;13;17;19 .
b) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa
số nguyên tố.
- Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
- Muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta dùng dấu hiệu chia hết cho các số nguyên tố 2,3,5,
… Phép chia dừng lại khi có thương bằng 1.
- Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết
quả.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1.Tính chất chia hết cảu một tổng, hiệu, tích, luỹ thừa
Dạng 1.1. Tính chia hết của một tổng, hiệu
I. Phương pháp giải.: Áp dụng tính chất
Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c Hay a  b và b  c ⇒ a  c

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

• Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b hay a  b ⇒ a.m b ( m ∈ Z ) .
• Nếu hai số a , b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c .
a  c, b c ⇒ ( a + b ) c và ( a − b ) c .
II. Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm.Hãy chọn câu trả lời đúng.
Câu 1. Điền các từ thích hợp (chia hết, không chia hết) vào chỗ trống (…)
A. Nếu a  m, b  m, c  m thì a + b + c...m B. Nếu a  m, b  m, c / m thì a + b + c...m
C. Nếu a  2, b / 2, c / 2 thì a + b + c...2 D. Nếu a  4, b/ 4 thì tích a.b......4
Câu 2. Các khẳng định sau đúng hay sai?
A. Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 5 thì tổng không chia hết cho 5.
B.Nếu một tổng chia hết cho 6 thì mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6.
C.Nếu a  4 và b / 4 thì tích a.b  8
Câu 3. Nếu x  4 và y  4 thì x + y chia hết cho
A.4 B.6 C.10 D.2
Lời giải
Câu 1.
A. chia hết. B. Không chia hết
C. Chia hết D. Không chia hết.
Câu 2.
A. Sai B. Sai
Câu 3. A.
Bài tập tự luận
Bài 1. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hoặc hiệu) sau có chia hết cho 8 không?
a) 25 + 24 d) 32 − 24
b) 48 − 40 e) 80 − 15
c) 46 + 24 − 14 f) 80 + 36 + 6
Lời giải
a) Tổng 25 + 24 không chia hết cho 8 vì 258 ; 248 .
b) Hiệu 48 − 40 chia hết cho 8 vì 488 ; 408
32 8 . Từ đó suy ra ( 46 + 24 − 14 )8 .
c) Vì 248 nhưng 468 ; 148 nên ta xét 46 − 14 =
d) Hiệu 32 − 24 chia hết cho 8 vì 488 ; 248 .
e) Hiệu 80 − 15 không chia hết cho 8 vì 808 ; 158 .
f) Vì 808 nhưng 368 ; 68 nên ta xét ( 36 + 6 ) 8 . Từ đó suy ra ( 80 + 36 + 6 ) 8
Bài 2. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chi hết cho 7 không?
a) 56 + 28 ; b) 63 + 29 .
Lời giải
a) Tổng 56 + 28 chia hết cho 7 vì 56 7 ; 28 7 .
b) Tổng 63 + 29 chia hết cho 7 vì 63 7 ; 29 7 .
Bài 3. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 9 không?
a) 27 + 63 + 108 ; b) 54 + 35 + 180 ;
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
c) 90 + 11 + 7 ; d) 36 + 73 + 12 .
Lời giải
a) Tổng 27 + 63 + 108 chia hết cho 9 vì 27  9 ; 63 9 ; 108 9
b) Tổng 54 + 35 + 180 không chia hết cho 9 vì 54 9 ; 35 9 ; 180 9
c) Tổng 90 + 11 + 7 chia hết cho 9 vì 90 9 ; (11 + 7 ) 9
d) Tổng 36 + 73 + 12 chia hết cho 9 vì 36 9 ; 73 9 ; 12 9
Bài 4: Không làm tính , xét xem tổng sau có chia hết cho 12 không ? Vì sao ?
a) 120 + 36 b) 120a + 36 b (với a; b ∈ N)
Lời giải:
a) 120 và 36 cùng chia hết cho 12 nên tổng 120 + 36 chia hết cho 12
b) 12012 và 36 :12 => 120a :12 và 36a 12 ⇒ tổng 120a + 36a chia hết cho 12
Bài 5. Điền dấu x vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích
Câu Đúng Sai Giải thích
a) 118 ⋅ 4 + 16 chia hết cho 4
b) 6 ⋅100 + 44 chia hết cho 6
c) 4 ⋅ 222 + 87 chia hết cho 8
Lời giải:
Câu Đúng Sai Giải thích
a) 118 ⋅ 4 + 16 chia hết cho 4 x Vì 108.4 4; 16 4
b) 6 ⋅100 + 44 chia hết cho 6 x Vì 6.100 6 ; 44 6
c) 4 ⋅ 222 + 87 chia hết cho 8 x Vì 4.2228 ; 878
Bài 6. Cho tổng A = 12 + 15 + x với x ∈ N . Tìm x để:
a) A chia hết cho số 3; b) A không chia hết cho số 3.
Lời giải:
Ta có nhận xét 12 3;15 3 . Do đó:
=
a) Để A chia hết cho 3 thì x  3 . Vậy x có dạng: x 3k ( k ∈ N ) .
x 3k + 1 hoặc 3k + 2 ( k ∈ N ) .
b) Để A không chia hết cho 3 thì x  3 . Vậy x có dạng: =
Bài 7. Cho tổng A =8 + 12 + x với x ∈ N . Tìm x để:
a) A chia hết cho số 2; b) A không chia hết cho số 2.
Lời giải:
Ta có nhận xét 8 2;12 2 . Do đó:
=
a) Để A chia hết cho 2 thì x  2 . Vậy x có dạng: x 2k ( k ∈ N ) .
b) Để A không chia hết cho 2 thì x  2 . Vậy x có dạng: x =2k + 1( k ∈ N ) .
Dạng 1.2. Tính chia hết của một tích
I. Phương pháp giải.:
Để xét một tích có chia hết cho một số hay không, ta làm như sau:
Cách 1. Xét xem có thừa số nào của tích chia hết cho số đó hay không. Nếu tồn tại thì thì tích đã
cho chia hết cho số đó.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Cách 2. Tính tích của các thừa số và xét tích đó có chia hết cho số đã cho hay không.
II. Bài toán.
Bài 8. Các tích sau đây có chia hết cho 7 không?
a) 7.2018 b) 2020.56
c) 4.23.16 d) 12.8.721
Lời giải:
a) Tích 7.2018 chia hết cho 7 vì 7  7
b) Tích 2020.56 chia hết cho 7 vì 56 7 .
c) Tích 4.23.16 không chia hết cho 7 vì 4.23.16 = 1472 .
d) Tích 12.8.721 chia hết cho 7 vì 721 7
Bài 9. Các tích sau đây có chia hết cho 3 không?
a) 218.3 ; b) 45.121 ;
c) 279.7.13 ; d) 37.4.16 .
Lời giải:
a) Tích 218.3 chia hết cho 3 vì 3 3 .
b) Tích 45.121 chia hết cho 3 vì 45 3 .
c) Tích 279.7.13 chia hết cho 3 vì 279 3 .
d) Tích 37.4.16 không chia hết cho 3 vì 37.4.16 = 2368 3
Bài 10. Tích A = 1.2.3.4...10 có chia hết cho 100 không?
Lời giải:
A chia hết cho 100 vì 2.5.10 = 100100.
Bài 11. Tích B = 2.4.6.8...20 có chia hết cho 30 không?
Lời giải:
Tích B = 2.4.6.8...20 chia hết cho 30 vì 6.20 = 120 30 .
Bài= 12: Cho A 2.4.6.8.10.12 −40 . Hỏi A có chia hết cho 6 ; cho 8 ; cho 20 không ? Vì sao?
Lời giải:
+ Ta có tích 2.4.6.8.10.12 6 nhưng 40 không chia hết cho 6 => A không chia hết cho 6
+ Ta có tích 2.4.6.8.10.12 6 và 408 => số A chia hết cho 8
+ Ta có tích 2.4.6.8.10.12 2 và 10 => Tích 2.4.6.8.10.12 20 và 40 20 => số A chia hết cho 20
Bài 13: Khi chia số tự nhiên a cho 36 ta được số dư 12 . Hỏi a có chia hết cho 4 ; cho 9 không vì
sao ?
Lời giải:
a : 36 được thương là k và dư 12 ⇒ a= 36.k + 12
+ Ta có 36.k  4 và 12 4 ⇒ Số a chia hết cho 4
+ Ta có 36.k  4 và 12 không chia hết cho 4 => Số a không chia hết cho 4
Bài 14: Điền dấu X và ô thích hợp :
Câu Đ S
Nếu a  4 và b 2 thì ( a + b ) 4

Nếu a  4 và b 2 thì ( a + b ) 2


Nếu tổng của hai số chia hết cho 9 và một trong hai số chia hết cho 3 thì số còn
lại chia hết cho 3

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Nếu hiệu của hai số chia hết cho 6 và số thứ nhất chia hết cho 6 thì số thứ hai
chia hết cho 3
Nếu a  5 ; b  5 ; c không chia hết cho 5 thì abc không chia hết cho 5
Nếu a 1 8 ; b  9 ; c không chia hết cho 6 thì a + b + c không chia hết cho 3
125.7 – 50 chia hết cho 25
1001a + 28b – 22 không chia hết cho 7
Nếu cả hai số hạng của một tổng không chia hết cho 5 thì tổng không chia hết
cho 5
Để tổng n + 12 6 thì n 3

Lời giải:
Câu Đ S
Nếu a  4 và b 2 thì ( a + b ) 4 X

Nếu a  4 và b 2 thì ( a + b ) 2 X

Nếu tổng của hai số chia hết cho 9 và một trong hai số chia hết cho 3 thì số còn X
lại chia hết cho 3
Nếu hiệu của hai số chia hết cho 6 và số thứ nhất chia hết cho 6 thì số thứ hai X
chia hết cho 3
Nếu a  5 ; b  5 ; c không chia hết cho 5 thì abc không chia hết cho 5 X
Nếu a 1 8 ; b  9 ; c không chia hết cho 6 thì a + b + c không chia hết cho 3 X
125.7 – 50 chia hết cho 25 X
1001a + 28b – 22 không chia hết cho 7 X
Nếu cả hai số hạng của một tổng không chia hết cho 5 thì tổng không chia hết X
cho 5
Để tổng n + 12 6 thì n 3 X
Bài 15: Chứng minh rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.
Lời giải:
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là: a, a + 1, a + 2 .
Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là: a + a + 1 + a + 2 = ( a + a + a ) + (1 + 2 )
= ( 3a + 3) chia hết cho 3 (Tính chất chia hết của một tổng).
Bài 16: Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 4 hay không ?
Lời giải:
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là a, a + 1, a + 2, a + 3 .
Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp là: a + a + 1 + a + 2 + a + 3 = ( a + a + a + a ) + (1 + 2 + 3) = ( 4a + 6 ) .
Do 4 chia hết cho 4 nên 4a chia hết cho 4 mà 6 không chia hết cho 4 nên
( 4a + 6 ) không chia hết cho 4.
⇒ Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4.
Kết luận: Vậy không phải lúc nào tổng n số tự nhiên liên tiếp cũng chia hết cho n
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 17: Khi chia một số cho 255 ta được số dư là 170. Hỏi số đó có chia hết cho 85 không? Vì sao?
Lời giải:
Gọi số đó là a ( a là số tự nhiên).
Vì a chia cho 255 có số dư là 170 nên a = 255.k + 170 ( k ∈ N ) .
Ta có 255 chia hết cho 85 nên 255.k chia hết cho 85; 170 chia hết cho 85.
 ⇒ ( 255.k + 170 ) chia hết cho 85 (Tính chất chia hết của một tổng).
Do vậy a chia hết cho 85.
Bài 18. Tìm x ∈ N sao cho:
a) 6 chia hết cho x b) 8 chia hết cho x + 1 ; c) 10 chia hết cho x − 2
.
Lời giải
a) 6 chia hết cho x . Vì 6 x ⇒ x ∈ {1; 2;3;6}
b) 8 chia hết cho x + 1 ;Vì 8 ( x + 1) ⇒ ( x + 1) ∈ {1; 2; 4;8} ⇒ x ∈ {0;1;3;7}
c) 10 chia hết cho x − 2 .Vì 10 ( x − 2 ) ⇒ ( x − 2 ) ∈ {1; 2;5;10} ⇒ x ∈ {3; 4;7;12}
Bài 19. Tìm x ∈ N sao cho:
a) x + 6 chia hết cho x ; b) x + 9 chia hết cho x + 1 ; c) 2 x + 1 chia hết cho
x −1
Lời giải
a) x + 6 chia hết cho x ;Vì x  x nên ( x + 6 ) x khi 6 x ⇒ x ∈ {1; 2;3;6}
b) x + 9 chia hết cho x + 1 ;Ta có : x + 9 = ( x + 1) + 8 Vì ( x + 1) ( x + 1) nên ( x + 9 ) ( x + 1) khi
8 ( x + 1)
⇒ ( x + 1) ∈ {1; 2; 4;8} .Từ đó tìm được : ⇒ x ∈ {0;1;3;7}
1 2 ( x + 1) − 1
c) 2 x + 1 chia hết cho x − 1 .Ta có : 2 x + =
Vì 2 ( x + 1) ( x + 1) nên ( 2 x + 1) ( x + 1) khi 1 ( x + 1) ⇒ ( x + 1) ∈ {1} . Từ đó tìm được : ⇒ x ∈ {0}
Bài 20. Biết a − b chia hết cho 6. Chứng minh rằng các biểu thức sau cũng chia hết cho 6:
a) a + 5b b) a − 13b
Lời giải:
a) Ta có: a + 5b = a − b + 6b . Mà a − b  6; 6b  6 Nên ( a − b + 6b ) 6
Vậy a + 5b chia hết cho 6 (đpcm).
b) Ta có: a − 13b = a − b − 12b Mà a − b  6; 12b  6 nên ( a − b − 12b ) 6
Vậy a − 13b chia hết cho 6 (đpcm).
Bài 21: Tìm số tự nhiên n để ( 3n + 14 ) chia hết cho ( n + 2 ) .
Lời giải:
Ta có 5n + 14 = 5. ( n + 2 ) + 4 .
Mà 5. ( n + 2 ) chia hết cho ( n + 2 ) .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Do đó ( 5n + 14 ) chia hết cho ( n + 2 ) ⇔ 4 chia hết cho ( n + 2 ) ⇔ ( n + 2 ) là ước của 4.
⇔ ( n + 2 ) ∈ {1; 2; 4} ⇒ n ∈ {0; 2} .
Vậy với n ∈ {0; 2} thì ( 5n + 14 ) chia hết cho ( n + 2 ) .
Bài 22: Cho các chữ số 0, a, b . Hãy viết tất cả các số có ba chữ số tạo bởi ba số trên. Chứng minh
rằng tổng tất cả các số đó chia hết cho 211.
Lời giải:
Tất cả các số có ba chữ số tạo bởi ba chữ 0, a, b là: a 0b ; ab0 ; ba 0 ; b0a .
Tổng của các số đó là:
a 0b + ab0 + ba 0 + b0=
a 100a + b + 100a + 10b + 100b + 10a + 100b + a
= 211a + 211b = 211( a + b ) chia hết cho 211.
Dạng 1.3. Xét tính chia hết của một tổng các lũy thừa cùng cơ số
I. Phương pháp giải.:
Để xét một tổng các lũy thừa cùng cơ số có chia hết cho một số hay không, ta làm như sau:
Cách 1. Xét mỗi số hạng của tổng có chia hết cho số đó hay không. Nếu tất các các số hạng đều
chia hết cho số đó thì tổng cũng chia hết cho số đó.
Cách 2. Sử dụng phương pháp tách ghép, ta làm theo 2 bước:
- Bước 1. Tách ghép các số hạng của tổng sao cho mỗi nhóm tồn tại thừa số chia hết cho số đó.
- Bước 2. Áp dụng tính chất chia hết của tổng (hiệu) để xét.
II. Bài toán.
Bài 1. Cho A = 2 + 22 + 23 + ... + 220 . Chứng minh rằng:
a) A chia hết cho 2; b) A chia hết cho 3; c) A chia hết cho 5.
Lời giải:
a) A chia hết cho 2 vì tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho 2.
b) Ta tách ghép các số hạng của A thành các nhóm sao cho mỗi nhóm xuất hiện thừa số chia hết
cho 3. Khi đó: A = 2 + 22 + 23 + ... + 220

( ) ( ) (
= 2 + 22 + 23 + 24 + ... + 219 + 220 )
= 2 (1 + 2 ) + 23 (1 + 2 ) + ... + 219 (1 + 2 )

(
= 3. 2 + 23 + ... + 219 . )
Từ đó A chia hết cho 3.
c) Ta có: A = 2 + 22 + 23 + ... + 220

( ) ( ) ( ) ( )(
= 2 + 23 + 22 + 24 + 25 + 27 + ... + 217 + 219 +  218 + 220 )
= 5. ( 2 + 22 + 25 +…+ 217 + 218 ) .

Từ đó A chia hết cho 5.


Bài 2. Cho B = 3 + 32 + 33 + ... + 3120 . Chứng minh rằng:
a) B chia hết cho 3; b) B chia hết cho 4; c) B chia hết cho 13.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải:
a) B chia hết cho 3 vì tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho 3.
b) Ta tách ghép các số hạng của B thành các nhóm sao cho mỗi nhóm xuất hiện thừa số chia hết
cho 4. Khi đó: B = 3 + 32 + 33 + ... + 3120

( ) ( )
= 3 + 32 + 33 + 34 + ... + 319 + 3120( )
= 3 (1 + 3) + 33 (1 + 3) + ... + 3119 (1 + 3)

(
= 4. 3 + 33 + ... + 3119 . )
Từ đó B chia hết cho 4.
c) Ta có: B = 3 + 32 + 33 + ... + 3120

(3 + 32 + 33 ) + (34 + 35 + 36 ) + (37 + 38 + 39 ) + ... + (3115 + 3116 + 3117 ) + (3118 + 3119 + 3120 )


= 13. ( 3 + 34 + 37 +…+ 2115 + 2117 ) .

Từ đó B chia hết cho 13.


Bài 3. Cho C = 5 + 52 + 53 + ... + 520 . Chứng minh rằng:
a) C chia hết cho 5; b) C chia hết cho 6; c) C chia hết cho 13
Lời giải:
a) C chia hết cho 5 vì tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho 5.
b) Ta tách ghép các số hạng của C thành các nhóm sao cho mỗi nhóm xuất hiện thừa số chia hết
cho 6. Khi đó: C = 5 + 52 + 53 + ... + 520

( ) ( )
= 5 + 52 + 53 + 54 + ... + 519 + 520 ( )
= 5 (1 + 5 ) + 53 (1 + 5 ) + ... + 519 (1 + 5 )

(
= 6. 5 + 53 + ... + 519 . )
Từ đó C chia hết cho 6.
c) Ta có: C = 5 + 52 + 53 + ... + 520

( ) ( )
= 5 + 53 + 52 + 54 + ... + 518 + 520 ( )
= 5. (1 + 25 ) + 52 (1 + 25 ) + .... + 518 (1 + 25 )

(
= 26. 5 + 52 + 55 +…+ 517 + 518 . )
Từ đó C chia hết cho 13
Bài tập về nhà
Bài 1. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hoặc hiệu) sau có chia hết cho 12 không?
a) 24 + 36 ; b) 120 − 48 ;
c) 255 + 120 + 72 ; d) 723 − 123 + 48 .
Hướng dẫn giải:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Tổng 24 + 36 chia hết cho 12 vì 2412 ; 3612 .
b) Hiệu 120 − 48 chia hết cho 12 vì 12012 ; 4812
c) Vì 12012 ; 7212 nhưng 25512 . Từ đó suy ra 255 + 120 + 72 12 .
d) Hiệu ( 723 − 123)12 ; 4812 . Từ đó suy ra 723 − 123 + 4812 .
Bài 2. Cho A =5 + 70 + x với x ∈ N . Tìm x để:
a) A chia hết cho 5; b) A không chia hết cho 5,
Hướng dẫn giải:
a) Ta có nhận xét để A chia hết cho 5 thì x 5
Vậy x có dạng:
= x 5k ( k ∈ N ) .
b) Để A không chia hết cho 5 thì x  5 .
x 5k + 1 hoặc 5k + 2; 5k + 3; 5k + 4 ( k ∈ N ) .
Vậy x có dạng: =
Bài 3. Xét các tích sau có chia hết cho 9 không?
a) 396.11 ; b) 2.4.6...12 ;
c) 38.127.26 ; d) 1.3.5.7 .
Hướng dẫn giải:
a) Tích 396.11 chia hết cho 9 vì 369 9
b) Tích 2.4.6...12 chia hết cho 9 vì 12.6 9 .
c) Tích 38.127.26 không chia hết cho 9 vì không có thừa số nào chia hết cho 9.
d) Tích 1.3.5.7 không chia hết cho 9 vì 105 9
Bài 4. Cho A = 1.2.3.4.5 − 40; B = 4.7.5 − 34; C = 5.7.9.4.11 − 30 . Hỏi biểu thức nào chia hết cho 2;
chia hết cho 5; chia hết cho 3.
Hướng dẫn giải:
A chia hết cho 2 và 5
B chia hết cho 2
C chia hết cho 2; 3 và 5
Bài 5. Cho A =2 + 22 + 23 + 24 + ... + 219 + 220 . Chứng tỏ rằng A 3.
Hướng dẫn giải:
Ta tách ghép các số hạng của A thành các nhóm sao cho mỗi nhóm xuất hiện thừa số chia hết cho
3. Khi đó: A =2 + 22 + 23 + 24 + ... + 219 + 220

( ) ( ) (
= 2 + 22 + 23 + 24 + ... + 219 + 220 )
= 2 (1 + 2 ) + 23 (1 + 2 ) + ... + 219 (1 + 2 )

(
= 3. 2 + 23 + ... + 219 . )
Từ đó A chia hết cho 3.
Bài 6. Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 398 + 399 . Chứng tỏ rằng A 4 .
Hướng dẫn giải:
Ta nhóm các số hạng của A thành các nhóm sao cho mỗi nhóm xuất hiện thừa số chia hết cho 4.
Khi đó: A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 398 + 399
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

( ) (
= (1 + 3) + 32 + 33 + ... + 398 + 399 )
= 4 + 32 (1 + 3) + ... + 398 (1 + 3)

(
= 4. 1 + 32 + ... + 398 . )
Từ đó A chia hết cho 4.
Bài 7. Cho A =1 + 4 + 42 + 43 + ... + 458 + 459 . Chứng tỏ rằng A  5; A 21 .
Hướng dẫn giải:
+ Xét A 5
Tương tự bài 6: Ta nhóm 2 số hạng liên tiếp của A thành các nhóm sao cho mỗi nhóm xuất hiện
thừa số chia hết cho 5.
+ Xét A 21
Tương tự bài 6: Ta nhóm 3 số hạng liên tiếp của A thành các nhóm sao cho mỗi nhóm xuất hiện
thừa số chia hết cho 21.
Bài 8. Cho A =5 + 52 + 53 + 54 + ... + 539 + 540 . Chứng tỏ rằng A  2; A 3 .
Hướng dẫn giải:
Tương tự bài 6: Ta nhóm 2 số hạng liên tiếp của A thành các nhóm sao cho mỗi nhóm xuất hiện
thừa số 6 chia hết cho cả 2 và 3.
Dạng 2. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
Dạng 2.1. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
I. Phương pháp giải:
Để nhận biết các số có chia hết cho 2, cho 5, ta sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5:
- Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4;6;8 .
- Các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
- Các số chia hết cho cả 2 và 5 là các số có chữ số tận cùng là 0.
II. Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Điền các từ thích hợp (chữ số lẻ, chữ số chẵn) vào chỗ trống (...)
A.Các số có chữ sô tận cùng là ... thì chia hết cho 2
B. Các số có chữ số tận cùng là ... thì không chia hết cho 2.
Câu 2. Khẳng định sau đúng hay sai ?
A. Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.
B.Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4.
C. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5.
D. Số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5.
Câu 3. Số nào sau đây chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2
A. 1230 . B. 1735 . C. 2020 . D. 2017
Câu 4. Số nào sau đây chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5
A. 1230 . B. 2030 . C. 2020 . D. 2018
Lời giải
Câu 1. A. Chữ số chẵn B. Chữ số lẻ
Câu 2. A. Đúng B. Sai
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
C.Sai D. Đúng
Câu 3. B.
Câu 4. D.
Bài tập tự luận
Bài 1. Trong các số sau: 120; 235; 476; 250; 423; 261; 735; 122; 357 .
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 5?
c) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
d) Sốnào chiahết cho cả 2 và 5?
Lời giải:
a) Các số 120; 476; 250; 122 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là các số chẵn.
b) Các số 120; 235; 250; 735 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
c) Các số 30; 476; 122 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
d) Các số 120; 250 chia hết cho cả 2 và 5 vì có chữ số tận cùng là 0.
Bài 2. Trong các số sau: 123;104;860;345;1345;516; 214; 410;121 .
a) Số nào chia hết cho 2 ?
b) Số nào chia hết cho 5 ?
c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
d) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Lời giải:
a) Các số 104;860;516; 214; 410 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là các số chẵn.
b) Các số 860;345;1345; 410 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
c) Các số 104;516; 214; 410 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
d) Các số 860; 410 chia hết cho cả 2 và 5 vì có chữ số tận cùng là 0.
Dạng 2.2. Xét tính chia hết cho 2, cho 5 của một tổng (hiệu)
I. Phương pháp giải:
Để xét một tổng (hiệu) có chia hết cho 2, cho 5 hay không, ta thường làm như sau:
Cách 1. Xét mỗi số hạng của tổng (hiệu) có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
Cách 2. Xét tổng (hiệu) các số hạng có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
II. Bài toán.
Bài 1. Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a) A=  24 + 36 ; b) =
B 155 + 120 ;
c) C = 120 − 43 + 59 ; d) D = 723 − 123 + 100 .
Lời giải:
a) =A 24 + 36 chia hết cho 2 vì 24 2;6 2;
A 24 + 36 chia hết cho 5 vì 24 + 36 =
= 60 5.
b) =
B 155 + 120 không chia hết cho 2 vì 155 2;120 2;
=
B 155 + 120 chia hết cho 5 vì 155 5;120 5.
c) C = 120 − 43 + 59 chia hết cho 2 vì 120 2;59 − 43 =
16 2;
C không chia hết cho 5 vì 120 5;59 − 43 =
16  5.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

d) D = 723 − 122 + 100 không chia hết cho 2 vì 723 2;122 2;100 2 ;
D không chia hết cho 5 vì 100 5;723 − 122 = 601 5.
Bài 2. Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a)=E 120 − 48 ; =b) F 2.3.4.5 + 75 ;
c) G = 255 + 120 + 15 ; d) H = 143 + 98 + 12 .
Lời giải:
a) =
E 120 − 48 chia hết cho 2 vì 120 2; 48 2;
=
E 120 − 48 khôngchia hết cho 5 vì 120 − 48 =
72 5.
=
b) F 2.3.4.5 + 75 không chia hết cho 2 vì 75 2; 2.3.4.5 2;
=F 2.3.4.5 + 75 chia hết cho 5 vì 2.3.4.5 5;75 5.
c) G = 255 + 120 + 15 chia hết cho 2 vì 120 2; 255 + 15 =
270 2;
G = 255 + 120 + 15 chia hết cho 5 vì 255 5;120 5;15 5.
d) H = 143 + 98 + 12 không chia hết cho 2 vì 143 2;98 2;12 2 ;
H = 143 + 98 + 12 không chia hết cho 5 vì 143 + 98 + 12 =
253  5
Bài tập về nhà
8. Cho các số: 175; 202; 265; 114; 117; 460; 2020; 3071; 263. Trong các Số đó:
a) Số nào chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 5? c) Số nào chia hết cho cả 2 và
5?
9. Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a) A = 16 + 58; b) B = 115 + 20;
c) C = 136-26+50; d) D = 233 + 42 + 76.
Dạng 2.3. Lập các số chia hết cho 2, cho 5 từ những chữ số cho trước
I. Phương pháp giải:
Để lập các số chia hết cho 2, cho 5, ta thường làm như sau:
- Bước 1. Lập chữ số cuối cùng của số cần tìm từ các chữ số đã cho;
Nếu số cần tìm chia hết cho 2 thì chữ số cuối cùng phải là một trong các số 0; 2; 4;6;8 .
Nếu số cần tìm chia hết cho 5 thì chữ số cuối cùng phải là 0 hoặc 5.
Nếu số cần tìm chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
- Bước2. Lập nốt các chữ số còn lại sao cho thỏa mãn điều kiện đề bài;
- Bước 3. Liệt kê các số thỏa mãn bài toán
II. Bài toán.
Bài 1. Dùng cả bốn chữ số 4;0;7;5 hãy viết thành số tự nhiên có bốn chữ Số khác nhau sao cho số
đó thỏa mãn:
a) Số lớn nhất chia hết cho 2; b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5; c) Số chia hết cho 2 và
5.
Lời giải:
a) Vì số đó chia hết cho 2 nên sẽ tận cùng là 0; 4 .
Số có bốn chữ số lớn nhất nên số hàng nghìn là 7 và số hàng trăm là 5.
Ta có hai số 7504; 7540 thỏa mãn chia hết cho 2.
Vì 7504 < 7540 nên số lớn nhất chia hết cho 2 là 7540.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Lập luận tương tự câu a) ta có đáp số: 4075.
c) 4750; 4570;5740;5470;7540;7450 .
Bài 2. Dùng cả ba chữ số 9; 0; 5 hãy viết thành số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho số đó
thỏa mãn:
a) Số lớn nhất chia hết cho 2; b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5; c) Số chia hết cho 2 và
5.
Lời giải:
a) Vì số đó chia hết cho 2 nên sẽ tận cùng là 0 .
Số có bốn chữ số lớn nhất nên số hàng nghìn là 9 và số hàng trăm là 5.
Ta có số 950 thỏa mãn là số lớn nhất chia hết cho 2.
b) Lập luận tương tự câu a) ta có đáp số: 590 .
c) 950;0;590 .
Dạng 2.4. Tìm các chữ số của một số thỏa mãn điều kiện chia hết cho 2, cho 5
I. Phương pháp giải:
Để tìm các chữ số của một số thỏa mãn điều kiện chia hết cho 2, cho 5, ta thường sử dụng dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5 để xét chữ số tận cùng.
II. Bài toán
Bài 1. Điền chữ số thích hợp vào dấu * để số A = 43*
a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5; c) Chia hết cho cả 2 và
5.
Lời giải:
a) Vì A chia hết cho 2 nên chữ số cuối cùng phải là số chẵn.Từ đó * ∈ {0; 2; 4;6;8} .
b) Vì A chia hết cho 5 nên chữ số cuối cùng phải là 0 hoặc 5. Từ đó * ∈ {0;5} .
∈{ }
c) Vì A chia hết cho cả 2 và 5 nên chữ số cùng cuối cùng phải là 0. Từ đó * 0
Bài 2. Điền chữ số thích hợp vào dấu * để số B = 27 *
a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5 c) Chia hết cho cả 2 và
5.
Lời giải:
a) Vì B chia hết cho 2 nên chữ số cuối cùng phải là số chẵn.Từ đó * ∈ {0; 2; 4;6;8} .
b) Vì B chia hết cho 5 nên chữ số cuối cùng phải là 0 hoặc 5. Từ đó * ∈ {0;5} .
∈{ }
c) Vì B chia hết cho cả 2 và 5 nên chữ số cùng cuối cùng phải là 0. Từ đó * 0
Bài 3. Điền chữ số vào dấu * để được số M = 20*5 thỏa mãn điều kiện:
a) M chia hết cho 2; b) M chia hết cho 5; c) M chia hết cho 2 và 5
Lời giải:
a) Vì chữ số tận cùng của M là chữ số lẻ nên M không chia hết cho 2. Từ đó * .
∈ {φ} .
b) Vì M tận cùng là 5 nên M luôn chia hết cho 5.Từ đó * ∈ {0;1; 2;3;...;9} .
c) Vì M không chia hết cho 2 nên không có chữ số nào điền vào dấu * thỏa mãn điều kiện.
∈ {φ}
Vậy * .
Bài 4 . Điền chữ số vào dâu * để được số N = *45 thỏa mãn điều kiện:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) N chia hết cho 2; b) N chia hết cho 5; c) N chia hết cho 2 và
5.
Lời giải:
a) Vì chữ số tận cùng của N là chữ số lẻ nên N không chia hết cho 2. Từ đó * .
∈ {φ} .
b) Vì M tận cùng là 5 nên N luôn chia hết cho 5.Từ đó * ∈ {0;1; 2;3;...;9} .
c) Vì N không chia hết cho 2 nên không có chữ số nào điền vào dấu * thỏa mãn điều kiện.
∈ {φ}
Vậy * .
12 và ab chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Bài 5. Tìm các chữ số a và b sao cho a + b =
Lời giải:
Vì ab chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 nên b∈ { 4;6;8} . Lại có a + b =
 2; 12 nên ta tìm
được a ∈ {10;8;6; 4} .
Vì ab là số có hai chữ số nên= =
a 10; b 2 (loại).
Vậy ta có các sốthỏa mãn điều kiện là: 84; 66; 48 .
Bài 6. Tìm các chữ Số a và b sao cho a + b =6 và ab chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
Lời giải:
  {5} . Lại có a + b =
Vì ab chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 nên b∈ 6 nên ta tìm được
a ∈ {1}
Vậy ta có sốthỏa mãn điều kiện là: 15 .
Dạng 2.5. Tìm tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 2, 5 thỏa mãn điều kiện cho trước
I. Phương pháp giải:
Để tìm tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 2, cho 5, ta thường sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho
5 và liệt kê tất cả các số thỏa mãn điều kiện đã cho.
II. Bài toán.
Bài 1. Tìm tập hợp các số m thỏa mãn:
a) Chia hết cho 2 và 510 ≤   525
m≤ ;
b) Chia hết cho 5 và 510 ≤   525
m≤ ;
c) Vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và 510 ≤   525
m≤ .
Lời giải:
a) m∈ {
 510;512;514;516;518;520;522;524}.
{
b) m ∈ 510;515;520;525}.
c) m ∈ {510;520} .
Bài 2. Tìm tập hợp các số x thỏa mãn:
a) Chia hết cho 2 và 105 < x ≤1 25 ;
b) Chia hết cho 5 và 105 < x ≤1 25 ;
c) Vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và 105 < x ≤1 25 .
Lời giải:
a) x ∈ {106;108;110;112;114;116;118;120;122;124} .
b) x ∈ {110;115;120;125} .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
c) x ∈ {110;120} .
Bài tập về nhà
Bài 1. Cho các số: 175; 202; 265;114;117; 460; 2020;3071; 263 . Trong các Số đó:
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 5?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Hướng dẫn giải:
a) Các số chia hết cho 2 là: 202; 114; 460; 2020.
b) Các số chia hết cho 5 là: 175; 265; 460; 2020.
c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 460; 2020.
Bài 2. Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a) A= 16 + 58 ; b) =
B 115 + 20 ;
c) C = 136 − 26 + 50 ; d) D = 233 + 42 + 76 .
Hướng dẫn giải:
a) A  2; A  5. b) B  2; B  5.
c) C  2; C  5. d) D  2; D  5.
Bài 3. Dùng cả bốn chữ số 6;0; 4;5 hãy viết thành số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau sao cho số
đó thỏa mãn:
a) Số lớn nhất chia hết cho 2; b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5; c) Số chia hết cho 2 và
5.
Hướng dẫn giải:
a) 6540.
b) 4065.
c) 4560; 4650; 5640; 5460; 6450; 6540.
Bài 4. Điền chữ số thích hợp vào dấu * để số 65* :
a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5; c) Chia hết cho cả 2 và
5.
Hướng dẫn giải:
a) * ∈ {0;2;4;6;8} b) * ∈ {0;5} c) * ∈ {0}
Bài 5. Điền chữ số vào dấu * để được số N = 3*8 thỏa mãn:
a) N chia hết cho 2. b) N chia hết cho 5.
Hướng dẫn giải:
a) * ∈ {0;1;2;...9} b) *∈ {∅}
Bài 6. Tìm các chữ số a và b sao cho a − b =2 và ab chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Hướng dẫn giải:
  {2; 4;6, 8} . Lại có a − b =
Vì ab chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 nên b∈ 2 và a;b là chữ số
nên ta tìm được a ∈ {4;6;8}
Vậy ta có các sốthỏa mãn điều kiện là: 42; 64;86 .
Bài 7. Tìm tập hợp các số x thỏa mãn:
a) Chia hết cho 2 và 467 < x  480
≤ ;

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Chia hết cho 5 và 467 < x  480
≤ ;
c) Vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và 467 < x  480
≤ .
Hướng dẫn giải:
a) x ∈ {468;470;472;474;476;478;480}.
b) x ∈ {470;475;480}.
c) x ∈ {470; 480}.
Dạng 3. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Dạng 3.1. Dấu hiệu chia hết cho 3, 9
I. Phương pháp giải:
Để nhận biết một số có chia hết cho 3 (cho 9) hay không, talàm như sau:
Bước 1. Tính tổng các chữ số của số đã cho;
Bước2. Kiểm tra xem tổng đó có chia hết cho 3 (cho 9) hay không.
Lưu ý: Nếu số đó chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.
II. Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Các khẳng định sau đúng hay sai ?
A. Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
B. Số chia hết cho 3 có thể không chia hết cho 9.
C. Số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó bằng 9.
D. Nếu tổng các chữ số của một số mà chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.
Câu 2. Số nào sau đây chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
A. 1230 B. 2030 C. 2520 D. 2018
Câu 3. Số nào sau đây chia hết cho 9 và chia hết cho 3
A. 1230 B. 2030 C. 2520 D. 2718
Lời giải
Câu 1. A. ĐÚNG B. ĐÚNG C. SAI D.
ĐÚNG
Câu 2. A
Câu 3. C
Bài tập tự luận
Bài 1. Trong các số sau: 178; 567; 930; 1257; 5152; 3456; 3285 .
a) Số nào chia hết cho 3?
b) Số nào chia hết cho 9?
c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Lời giải:
Xét số 178 có 1 + 7 + 8 =16 mà 16!3 ⇒ 178!3 .
Xét số 567 có 5 + 6 + 7 =
18 mà 18 3 ⇒ 567  3 .
Tương tự với các số khác thì ta được đáp số.
a) {567;930;1257;3456;3285} .
b) {567;3456;3285} .
c) {930; 1257} .
Bài 2. Cho các số: 178; 1257; 5152; 3456; 93285 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 có trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 có trong các số trên.
Lời giải:
a) A = {1257; 3456;93285} . b) B = {3456; 93285} .
Dạng 3.2. Xét tính chia hết cho 3, cho 9 của một tổng (hiệu)
I. Phương pháp giải:
Để xét một tổng (hiệu) có chia hết cho 3, cho 9 hay không, ta thường làm. như sau:
Cách 1. Xét mỗi số hạng của tổng (hiệu) có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
Cách 2. Xét tổng (hiệu) các số hạng có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
Lưu ý: Ta nên xét tổng (hiệu) chia hết cho 9 trước. Từ đó suy ra chia hết cho 3.
II. Bài toán.
Bài 5. Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?
a) =A 24 + 36; b) =
B 120 − 48;
c) C = 72 − 45 + 99 d) D = 723 − 123 + 100 .
Lời giải:
a) Cách 1.
Ta có 24 9; 36 9 => A 9.
Ta có 24 3;36 3 => A 3.
Cách 2.
Ta có A = 24 + 36 = 60 ⇒ A 3; A!9.
b) B  3; B  9.
c) C  3; C  9.
d) D  3; D  9.
Dạng 3.3. Lập các số chia hết cho 3, cho 9 từ những chữ số cho trước
I. Phương pháp giải:
Để lập các số chia hết cho 3 (cho 9) ta thường làm như sau:
Bước 1. Chọn nhóm các chữ số có tổng chia hết cho 3 (cho 9);
Bước 2. Từ mỗi nhóm liệt kê các số thỏa mãn điều kiện đề bài.
II. Bài toán.
Bài 1. Từ bốn chữ số 3; 4; 5; 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn:
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Lời giải:
a) Tìm bộ ba số có tổng chia hết cho 3, ta được: ( 3; 4;5 ) ; ( 4;5;0 ) . Từ đó ta có các số chia hết cho 3
là: 345; 354; 453; 435;543;534; 450; 405;540;504 .
b) Tìm bộ ba số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Từ đó ta có các số thỏa mãn: 345; 354; 453; 435; 543; 534 .
Bài 2. Từ bốn chữ số 3;7; 2;0 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn:
a) Chia hết cho 9;
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Lời giải:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Tìm bộ ba số có tổng chia hết cho 3, ta được: ( 3;7;5 ) ; ( 4;5;0 ) . Từ đó ta có các số chia hết cho 3
là: 345; 354; 453; 435;543;534; 450; 405;540;504 .
b) Tìm bộ ba số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Từ đó ta có các số thỏa mãn: 345;354; 453; 435;543;534 .
Dạng3.4. Viết các số chia hết cho 3, 9 từ các số hoặc chữ số cho trước.
I. Phương pháp giải:

Để tìm các chữ số của một số thỏa mãn điều kiện chia hết cho 3, cho 9, ta thường làm như sau:
Bước 1. Tính tổng các chữ số đã biết;
Bước 2. Tìm chữ số chưa biết thỏa mãn chữ số đó cộng với tổng trên chia hết cho 3, cho 9.
Lưu ý: - Đối với bài điền dấu * để được số chia hết cho 2;3;5;9 thì xét điều kiện chia hết cho 2 và 5
trước, sau đó xét điều kiện chia hết cho 3; 9.
- Đối với bài chia hết cho các số khác 2;3;5;9 (chẳng hạn chia hết cho 45, cho 18,...) thì ta
tách số để đưa về các số 2;3;5;9 .
Ví dụ: 45 tách thành 45 = 5.9 (5 và 9 không cùng chia hết cho số nào khác ngoài 1);
Để chia hết cho 45 thì phải chia hết cho cả 5 và 9.
II. Bài toán.
Bài 1. Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được Số M = 58* thỏa mãn điều kiện:
a) M chia hết cho 3;
b) M chia hết cho 9
c) M chia hết cho 3 nhưng không chia hết 9
Lời giải:
a) Để 58* 3 ⇒ ( 5 + 8 + *) 3 ⇒ (13 + *) 3 ⇒ * ∈ {2;5;8} .
Tương tự.
b) * ∈ {5} .
c) * ∈ {2;8} .
Bài 2. Cho 1số có 4 chữ số: *26* . Điền các chữ số thích hợp vào dấu (*) để được số có 4 chữ số
khác nhau chia hết cho tất cả 4 số : 2;3;5 ;9 .
Lời giải:
Số đó đảm bảo chia hết cho 2 nên số đó là số chẳn.
Số đó chia hết cho 5 nên số đó phải có chữ số tận cùng là số 0 hoặc 5.
Số đó vừa chia hết cho 3 và 9 nên số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Vậy: Chữ số tận cùng của số đó là 0 ⇒ *260 . Chữ số đầu là số 1
Do đó số đã cho là 1260
Bài 3. Tìm các chữ số a, b để:
a) A = 3ab chia hết cho cả 2;3;5;9 ; b) B = a 27b chia hết cho cả 2;3;5;9 ;
c) C = 10a5b chia hết cho 45; d) D = 26a3b chia hết cho 5 và 18.
Lời giải:
a) Vì A chia hết cho 2;5 nên b = 0 . Vì A chia hết cho 3;9 nên a = 6 .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Tương tự câu a) ta tìm được=
b 0;=
a 9.
c) Vì C chia hết cho 45 nên C chia hết cho 5;9 .
( b 0;=
Từ đó ta tính được = a 3) ;=
( b 5;=
a 7) .
d) Vì D chia hết cho 5 và 18 nên D chia hết cho 5; 2;9 . Từ đó ta tìm được=
b 0;=
a 7.
Bài 4. Tìm các chữ số a và b sao cho a − b =5 và a 785b chia hết cho 9.
Lời giải:
{7;16} .
Để a 785b  9 ⇒ ( a + 7 + 8 + 5 + b ) 9 ⇒ ( a + b + 20 ) 9 ⇒ a + b =
Trường hợp 1. a + b =7 mà a − b = 5 ⇒ a = 6; b = 1 .
Trường hợp 2. a + b =
16 mà a − b = 5 ⇒ a = 10,5; b = 5,5 (loại).
Bài 5: Phải viết thêm vào bên phải số 579 ba chữ số nào để được số chia hết cho 5; 7;9 .
Lời giải:
Giả sử ba số viết thêm là abc .
Ta có: 579abc  5 ; 7 ; 9 ⇒ 579abc chia hết cho 5.7.9 = 315 .
Mặt khác: 579abc = 579000 + abc = (315.1838 + 30 + abc ) chia hết cho 315.
( )
Mà 315.1838 chia hết cho 315 ⇒ 30 + abc chia hết cho 315 ⇒ 30 + abc ∈ B ( 315 )

Do 100 ≤ abc ≤ 999 ⇒ 130 ≤ 30 + abc ≤ 1029 .


⇒ 30 + abc ∈ {315;630;945} .
⇒ abc ∈ {285;600;915}
Vậy ba số có thể viết thêm vào là 285;600;915 .
Bài tập về nhà
Bài 1. Cho các số: 864;752;931;357;652;756;685;1248;6390 .
Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 3?
b) Số nào chia hết cho 9?
c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Hướng dẫn giải:
a) 864; 357; 756; 1248; 6390.
b) 864;756; 6390
c) 357; 1248.
Bài 2. Cho các số: 268;357;652;756;1251;5435;9685 .
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 có trong các số trên
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 có trong các số trên
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B ở trên
Hướng dẫn giải:
a) A = {357;756;1251} b) B = {756;1251} b) B ⊂ A
Bài 3. Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không
a) A= 6 + 93 b) =
B 120 − 33
c) C = 86 − 36 + 27 =d) A 3.4.5.6 + 27

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Hướng dẫn giải:
a) A 3; A 9; b) B  9; B 3;
c) C  3;C  9; d) D  3; D  9;
Bài 4. Từ bốn chữ số 1; 2; 6; 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn:
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Hướng dẫn giải:
a) 126; 162; 216; 261; 612; 621; 120; 102; 210; 2.01.
b) 120; 102; 210; 201.
Bài 5. Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số M = 37 * thỏa mãn điều kiện:
a) M chia hết cho 3;
b) M chia hết cho 9;
c) M chia hết cho 3 nhưng không chia hết 9.
Hướng dẫn giải:
a) * ∈ {2;5;8} b) * ∈ {8} c) * ∈ {2;5}
Bài 6. Tìm các chữ số a, b để:
a) A = 56a3b chia hết cho 18 ;
b) B = 71a1b chia hết cho 45;
c) C = 6a14b chia hết cho 2;3;5;9 ;
d) D = 25a1b chia hết cho 15 nhưng không chia hết cho 2.
Hướng dẫn giải:
a) Vì A chia hết cho 18 nên A chia hết cho 2;9 .
Từ đó ta tính được (b = 0; a = 4); (b = 2; a = 2);(b = 4; a = 0); (b = 4; a = 9).
b) Vì B chia hết cho 45 nên B chia hết cho 5;9 .
Từ đó ta tính được (b = 0; a = 0); b= 0; a = 9); (b = 5; a = 4).
c) Vì C chia hết cho 2;5 nên b = 0 . Vì C chia hết cho 3;9 nên a = 7 .
d) Vì D chia hết cho 15 nên D chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. Từ đó ta tính được
b=5
Vì D chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của D chia hết cho 3. Từ đó ta tính được a ∈ {2;5;8}
Vậy: (b = 5; a = 2); (b = 5; a = 5); (b = 5; a = 8).
Bài 7*. Từ 2 đến 2020 có bao nhiêu số:
a) Chia hết cho 3; b) Chia hết cho 9.
Hướng dẫn giải:
a) Có (2019 - 3): 3 +1 = 673 số chia hết cho 3. b) Có (2016 - 9): 9+1 = 224 số chia hết cho 9
Dạng 4. Số nguyên tố. Hợp số.
Dạng 4.1. Nhận biết số nguyên tố, hợp số
I. Phương pháp giải:
Để nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số, ta làm như sau:
Bước 1. Kiểm tra điều kiện số đó phải lớn hơn 1;
Bước2. Tìm hai đến ba ước của số đó.
- Nếu số đó chỉ có hai ước là 1 và chính nó thì đó là số nguyên tố.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
- Nếu số đó có ba ước (trở lên) thì đó là hợp số.
II. Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Các khẳng định sau đúng hay sai ?
A. Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
B. Hợp số là sô tự nhiên có nhiều hơn hai ước.
Câu 2. Có bao nhiêu số nguyên tố có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 1?
A. 4 số B. 5 số C. 6 số D. 7 số
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Câu 3. Điền vào chỗ trống (...)
A. Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố là ...
B. Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố là ...
C. Có một số nguyên tố chẵn là ...
Câu 4. Các khẳng định sau đúng hay sai ?
A. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
B. Không có số nguyên tố nào có chữ số hàng đơn vị là 5.
C. Không có số nguyên tố lớn hơn 5 nào có chữ sô tận cùng là 0, 2, 4, 5, 6, 8.
Lời giải
Câu 1. A. ĐÚNG B. ĐÚNG
Câu 2. A.
Câu 3.
A. 2;3 B. 3;5; 7 C. 2
Câu 4.
A.Sai B. Sai C. Đúng
Bài tập tự luận
Bài 1. Dùng bảng số nguyên tố ở cuối SGK, tìm các số nguyên tố trong các số sau :
117;131;313; 469;647 .
Lời giải:
Các số nguyên tố là : 131;313; 647 .
Bài 2. Trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số: 0;12;17; 23;110;53;63;31 .
Lời giải:
Các số 17; 23;53;31 là các số nguyên tố vì các số đều lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Các số 12;110;63 là hợp số vì các số đều lơn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
Cụ thể là: 2 ∈ Ư(12), Ư(110); 3 ∈ Ư(63).
Bài 3. Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: 312; 213; 435; 417;3311;67 .
Lời giải
Các số 312, 213, 435 và 417 là hợp số vì chúng lớn hơn 3 và chia hết cho 3.
Số 3311 là hợp số vì số này lớn hơn 11 và chia hết cho 11.
Số 67 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Bài 4. Gọi p là tập các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈; ® hoặc ⊂ vào chỗ trống cho đúng :
83 … P , 91 … P , 15 … N , P…N
Lời giải:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
83∈ P , 91∈ P , 15∈ N , P⊂N .
Bài 5. Không tính kết quả, xét xem tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?
A = 302 + 150 + 826 ; = C 12.13.14.17 + 91 ;
=B 5.7.9 − 2.5.6 ; = D 7.8.39 − 2.3.5 .
Lời giải:
Vì 302;150;826 đều chia hết cho 2 nên A 2 .
Mà A >  2 nên A có nhiều hơn hai ưóc. Vậy A là hợp số
B là hợp số vì B  5; B > 5 .
C là hợp số vì C 1 3; C > 13 .
D là hợp số vì D 3; D > 3 .
Bài 6. Không tính kết quả, xét xem tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 53 b) 45 + 56 + 729 ;
c) 151 d) 5.7.8.11 − 132 .
Lời giải:
a) 53 là số nguyên tố b) 45 + 56 + 729 là hợp số
b) 151 là số nguyên tố d) 5.7.8.11 − 132 là hợp số
Bài 7. Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số ?
a) 3.4.5 + 6.7 ; b) 7.9.11.13 – 2 3.4.7 ;
c) 5.7 + 11.13.17 ; d) 16354 + 67541 .
Lời giải
a) Mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3. Tổng chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số.
b) Mỗi số hạng của hiệu đều chia hết cho 7. Hiệu chia hết cho 7 và lớn hơn 7 nên là hợp số.
c) Mỗi số hạng của tổng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn. Tổng chia hết cho 2 và lớn hơn 2 nên là
hợp số.
d) Tổng tận cùng bằng 5 nên chia hết cho 5. Tổng này lại lớn hơn 5 nên là hợp số.
Bài 8. Điền dấu “x ” vào ô thích hợp :
Câu Đúng Sai
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố … …
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố … …
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ … …
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số
1,3, 7,9 . …
Trả lời
a) Đúng, ví dụ: 2 và 3.
b) Đúng, ví dụ: 3, 5 và 7.
c) Sai, ví dụ: 2 là số nguyên tố chẵn.
Bổ sung thêm điều kiện để câu sau trở thành câu đúng :
Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ.
d) Sai, ví dụ 5 là số nguyên tố tận cùng là 5.
Bổ sung : Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều tận cùng bởi một trong các chữ số 1,3, 7,9 .
Bài 9. Ta biết rằng có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. Tổng của 25 số nguyên tố là số chẵn hay số lẻ.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải:
Trong 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 có chứa một số nguyên tố chẵn duy nhất là 2, còn 24 số nguyên
tố còn lại là số lẻ. Do đó tổng của 25 số nguyên tố là số chẵn.
Bài 10. Tổng của 3 số nguyên tố bằng 1012. Tìm số nguyên tố nhỏ nhất trong ba số nguyên tố đó.
Lời giải:
Vì tổng của 3 số nguyên tố bằng 1012, nên trong 3 số nguyên tố đó tồn tại ít nhất một số nguyên tố
chẵn. Mà số nguyên tố chẵn duy nhất là 2 và là số nguyên tố nhỏ nhất. Vậy số nguyên tố nhỏ nhất
trong 3 số nguyên tố đó là 2.
Bài 11. Tổng của 2 số nguyên tố có thể bằng 2003 hay không? Vì sao?
Lời giải:
Vì tổng của 2 số nguyên tố bằng 2003, nên trong 2 số nguyên tố đó tồn tại 1 số nguyên tố chẵn. Mà
số nguyên tố chẵn duy nhất là 2. Do đó số nguyên tố còn lại là 2001. Do 2001 chia hết cho 3 và
2001 > 3.
Suy ra 2001 không phải là số nguyên tố.
Bài 12. Hãy chứng minh rằng tích của hai số nguyên tố là một hợp số.
Lời giải:
Tích của hai số nguyên tố giống nhau p. p có ba ước là 1, p và p 2 . Tích của hai số nguyên tố khác
2 có bốn ước là 1, p1, p2   và p1. p2 .
nhau p1. p 
Vậy tích của hai số nguyên tố là một hợp số.
Bài 13. Cho p và p + 4 là các số nguyên tố ( p > 3) . Chứng minh rằng p + 8 là hợp số.
Lời giải:
Vì p là số nguyên tố và p > 3 , nên số nguyên tố p có 1 trong 2 dạng: 3k + 1,3k + 2 với k ∈ N * .
p 3k + 2 thì p + 4 = 3k + 6 = 3 ( k + 2 ) ⇒ p + 4 3
- Nếu =  và p + 4 > 3 .
Do đó p + 4 là hợp số (Trái với đề bài p + 4 là số nguyên tố).
p 3k + 1 thì p + 8 = 3k + 9 = 3 ( k + 3) ⇒ p + 8 3 và p + 8 > 3 . Do đó p + 8 là hợp số.
- Nếu =
Vậy số nguyên tố p có dạng: =
p 3k + 1 thì p + 8 là hợp số.
Bài 14: Chứng minh rằng mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng 4n + 1 hoặc 4n –1 .
Lời giải:
Mỗi số tự nhiên n khi chia cho 4 có thể có 1 trong các số dư: 0;1; 2;3 . Do đó mọi số tự nhiên n đều
có thể viết được dưới 1 trong 4 dạng: 4k , 4k + 1, 4k + 2, 4k + 3 với k ∈ N * .
- Nếu n = 4k ⇒ n  4 ⇒ n là hợp số.
- Nếu =
n 4k + 2 ⇒ n  2 ⇒ n là hợp số.
Vậy mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng 4k + 1 hoặc 4k − 1 . Hay mọi số nguyên tố lớn hơn 2
đều có dạng 4n + 1 hoặc 4n –1 với n ∈ N *.
Bài 15. Cho p và p + 2 là các số nguyên tố ( p > 3) . Chứng minh rằng p + 16 .
Lời giải:
Vì p là số nguyên tố và p > 3 , nên số nguyên tố p có 1 trong 2 dạng: 3k + 1,3k + 2 với k ∈ N*.
p 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 3 = 3 ( k + 1) ⇒ p + 2 3
- Nếu =  và p + 2 > 3 .
⇒ p + 2 là hợp số ( Trái với đề bài p + 2 là số nguyên tố).

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
p 3k + 2 thì p + 1=3k + 3= 3 ( k + 1)   (1).
- Nếu =
Do p là số nguyên tố và p > 3 ⇒ p lẻ ⇒ k lẻ ⇒ k + 1 chẵn ⇒ k + 12 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ p + 1 6 .
Dạng 4.2. Tìm các chữ số của mội số sao cho số đó là số nguyên tố hoặc hợp số
I. Phương pháp giải:
Để tìm các chữ số của một số thỏa mãn điều kiện số đó là số nguyên tố hoặc hợp số, ta thường sử
dụng các kiến thức sau:
- Dùng các dấu hiệu chia hết.
- Dùng bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 trong SGK.
II. Bài toán.
Bài 1. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố:
a ) 4* b) 7 * c) *2 d) 1*9
Lời giải:
∈{
a) * 1;3;7}. ∈{
b) * 1;3;9} c) * ∈{  0} . d)
* ∈ {0;3; 4;7;9}
Bài 10. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là hợp số:
a ) 4* b) 15* c) *3 d) 2*9
Lời giải :
a) * ∈ {0; 2; 4;5;6;8;9} . b) * ∈ {0; 2;3; 4;5;6;8;9} c) * ∈{ 3;6;9} . d)
∈{
* 0;1; 4;5;7;8;9}
Bài 2. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số : 1* ; 3*
Lời giải
Trong bảng số nguyên tố có 11,13,17,19 là các số nguyên tố.
Vậy các hợp số có dạng 1x là số 10,12,14,15,16,18 .
Trong bảng có 31,37 là số nguyên tố.
Vậy các hợp số có dạng 3* là 30,32,33,34,35,36,38,39 .
Cách khác: Với số 1* có thể chọn * là 0, 2, 4, 6,8 (để 1* chia hết cho 2) có thể chọn * = 5
(để 1* chia hết cho 5).
Với số 3* có thể chọn * là 0, 2, 4, 6,8 (để 3* chia hết cho 2), hoặc chọn * là 3,9 (để 3* chia hết
cho 3), hoặc * = 5 (để 3* chia hết cho 5).
Bài 3. Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 5* ; 9*
Lời giải :
53 ;59;97 .
Bài 4. Tìm số tự nhiên k để k là số nguyên tố.
Lời giải:
Với k ≥ 2 thì 2.k có ít nhất ba ước là 1; 2; 2k nên 2.k là hợp số (không thỏa mãn).
Với k 1 = 1 ⇒ 2.k =2 là số nguyên tố.
Vậy k = 1 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 5. a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.
b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.
Lời giải
a) Với k = 0 thì 3. k = 0 , không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3. k = 3 , là số nguyên tố.
Với k   2
≥ thì 3. k là hợp số (vì có 3 là ước khác 1 và khác chính nó).
Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố.
b) Với k = 0 thì 7. k = 0 , không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 7. k = 7 , là số nguyên tố.
Với k   2
≥ thì 7. k là hợp số (vì có 7 là ước khác 1 và khác chính nó).
Vậy với k = 1 thì 7. k là số nguyên tố
Bài 18. Tìm số nguyên tố p , sao cho p + 2 và p + 4 cũng là các số nguyên tố.
Lời giải:
Giả sử p là số nguyên tố.
- Nếu p = 2 thì p + 2 =4 và p + 4 =6 đều không phải là số nguyên tố.
≥ thì số nguyên tố p có 1 trong 3 dạng: 3k ,3k + 1,3k + 2 với k ∈ N * .
- Nếu p  3
+) Nếu p = 3k ⇒ p = 3 ⇒ p + 2 = 5 và p + 4 =7 đều là các số nguyên tố.
p 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 3 = 3 ( k + 1)  p + 2 3 và p + 2 > 3 . Do đó p + 2 là hợp số.
+) Nếu =
p 3k + 2 thì p + 4 = 3k + 6 = 3 ( k + 2 ) ⇒ p + 4 3
+) Nếu =  và p + 4 > 3 . Do đó p + 4 là hợp số.
Vậy với p = 3 thì p + 2 và p + 4 cũng là các số nguyên tố.
Bài tập về nhà
Bài 1. Tập hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố:
A = {3;10;7;13} B = {13;17;15;19} C = {3;5;7;11} D = {1; 2;5;7}
Hướng dẫn giải:
Tập hợp C chỉ gồm các số nguyên tố
Bài 2. Không tính kết quả, xét xem tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 53 b) 45 + 56 + 729 ; c) 151 d) 5.7.8.11 − 132 .
Hướng dẫn giải:
a) 53 là số nguyên tố b) 45 + 56 + 729 là hợp số
b) 151 là số nguyên tố d) 5.7.8.11 - 132 là hợp số
Bài 3. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố:
a) 7 * b) 1* 2 c) *7 d) 1*3
Hướng dẫn giải:
a) * ∈ {1;3;9} b) *∈ {∅} c) * ∈ {0;1;3; 4;6;9} d)
* ∈ {0;1;3;6;7;9}
Bài 4. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số hợp số:
a) 5* b) 1* 2 c) *7 d) 1*7
Hướng dẫn giải:
a) * ∈ {0;1; 2; 4;5;6;7;8} b) * ∈ {0;1; 2;3; 4;5;6;7;8;9}
c) * ∈ {2;5;7;8} d) * ∈ {1; 4;7;8}
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 5. Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.
Hướng dẫn giải:
Tương tự bài 5b, ta có k = 1
Bài 6. Tìm số nguyên tố p sao cho 5 p + 7 là số nguyên tố.
Hướng dẫn giải:
Nếu p = 2 ⇒ 5 p + 7 = 17 là số nguyên tố
Nếu p = 3 ⇒ 5 p + 7 = 21 là hợp số (loại).
Nếu p > 3 ⇒ p = 3k + 1; p = 3k + 1 (k ∈ N ) . Khi đó 5 p + 7 là hợp số. Vậy p = 2
Dạng 5. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Dạng 5.1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I. Phương pháp giải:
Để phân tích một số tự nhiên n(n > 1) ra thừa số nguyên tố ta thường phân tích theo cột dọc như
sau:
Bước1. Chia số n cho số nguyên tố (xét từ nhỏ đến lớn).
Bước2. Lấy thương tìm được chia tiếp cho một số nguyên tố (cũng xét từ nhỏ đến lớn). Cứ tiếp tục
như vậy cho đến khi thương bằng 1.
Bước 3. Viết n dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Ví dụ: Phân tích 60 ra thừa số nguyên tố.
60 2
30 2
15 3 60 = 22 . 3. 5
5 5
1
II. Bài toán.
Bài 1. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 46; b) 275; c) 98; d)1035.
Lời giải:
a) 46 = 2.23 b) 275 = 52.11 . c) 98 = 2.7 2 d) 1035 = 32.5.23
.
Bài 2. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 32; b) 175; c) 120; d) 2020.
Lời giải:
a) 32 = 25 b) 175 = 52.7 . c) 120 = 23.3.5 d)
2020 = 22.5.101 .
Dạng 5.2. Xác định các ước của một số
I. Phương pháp giải:
Để tìm các ước của số n(n > 1) , ta làm như sau:
Bước 1. Phân tích n ra thừa số nguyên tố;
Bước 2. Sử dụng nhận xét n = a.b thì a và b là ước của n .
II. Bài toán.
Bài 1. Tìm các ước của các số sau:
a) 24 b) 63 c) 30 d) 124
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải:
= 1.24
a) 24 = 2.12 = 4.6 nên Ư(24) = {1; 2;3; 4;6;8;12; 24} .
= 3.8
b) Tương tự câu a) ta có Ư(63) = {1;3;7;9; 21;63} .
c) Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.
d) Ư (124) = {1; 2; 4;31;62;124} .
Bài 2. Tìm các ước nguyên tố của các số sau:
a) 525 b) 144 c) 180 d) 76
Lời giải:
a) Vì 525 = 3.52.7 nên các ước nguyên tố của 525 là: 3;5; 7 .
b) Vì 144 = 24.32 nên các ước nguyên tố của 144 là: 2;3 .
c) Vì 180 = 22.32.5 nên các ước nguyên tố của 180 là: 2;3;5 .
d) Vì 76 = 22.19 nên các ước nguyền tố của 76 là: 2;19 .
Dạng 5.3. Xác định số lượng các ước của một số
I. Phương pháp giải:
Để tính số lượng các ước của số tự nhiên m(m > 1) , ta thường làm như sau:
Cách 1. Liệt kê rồi đem tất cả các ước của m.
Cách 2. Ta xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:
- Nếu m = a x thì m có x + 1 ước.
- Nếu m = a x .b y thì m có ( x + 1)( y + 1) ước.

- Nếu m = a x .b y .c z thì m có ( x + 1)( y + 1) ( z + 1) ước.


II. Bài toán.
Bài 1. Các số sau đây có tất cả bao nhiêu ước số?
a) 46; b) 34.52 ; c) 98; d) 29.31 .
Lời giải:
a) Cách 1. Ư(46) = {1; 2; 23; 46} . Vậy 46 có tất cả 4 ước.

Cách 2. Ta xét dạng phân tích ra thừa số nguyên tố: 46 = 21.231 .


Vậy 46 có tất cả: (1 + 1) . (1 + 1) =
4 ước.

b) Tượng tự câu a) 34.52 có tất cả: ( 4 + 1) . ( 2 + 1) =


15 ước.

c) 98 = 2.7 2 có tất cả: (1 + 1) . ( 2 + 1) =


6 ước.
d) 29.31 có tất cả: (1 + 1) . (1 + 1) =
4 ước.
Bài 2. Các số sau đây có tất cả bao nhiêu ước số?
a) 32; b) 52.7 ; c) 120; d)
22.5.13 .
Lời giải:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Cách 1. Ư(32) = {1; 2; 4;8;16;32} . Vậy 32 có tất cả 6 ước.

Cách 2. Ta xét dạng phân tích ra thừa số nguyên tố: 32 = 25 . Vậy 32 có tất cả: ( 5 + 1) =
6 ước.
b) Tượng tự câu a) có tất cả: ( 2 + 1) . (1 + 1) =
6 ước.

c) 120 = 23.3.5 có tất cả: ( 3 + 1) . (1 + 1)(1 + 1) = 16 ước.

d) 22.5.13 có tất cả: ( 2 + 1) . (1 + 1)(1 + 1) = 12 ước.


Dạng 5.4. Bài toán đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
I. Phương pháp giải:
Để giải bài toán dạng này, ta thường làm như sau:
Bước 1. Phân tích đề bài, đưa về việc tìm ước của một số;
Bước2. Tìm ước của một số cho trước bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.
II. Bài toán.
Bài 1. Tích của hai số tự nhiên là 50. Tìm mỗi số đó.
Lời giải:
Mỗi số là một ước của 50.
Ta có 50 = 2.52 nên Ư(50) = {1; 2;5;10; 25;50} . Vậy các số phải tìm là: 1 và 50; 2 và 25; 5 và 10.
Bài 2. Thay dấu * bởi chữ số thích hợp:
a) *. * * = 106 ; b) **.** = 377 .
Lời giải:
a) Ta có Ư (106) = {1; 2;53;106} ⇒ 2.53 = 106 . b) Tương tự, 13.29 = 377 .
Bài 3. Bảo Ngọc có 50 bút chì màu và muốn chia đều số bút đó cho các em nhỏ. Hỏi Bảo Ngọc có
thể chia đều cho bao nhiêu em? (Kể cả trường hợp cho 1 em hết bút chì màu).
Lời giải:
Số em nhỏ phải là ước của 50. Ta có 50 = 2.52 nên Ư (50) = {1; 2;5;10; 25;50} . Vậy Bảo Ngọc có
thể chia đều cho 1; 2;5;10; 25;50 các em nhỏ.
Bài 4. Bạn Lan có 48 bông hoa và muốn chia đều số bông hoa vào các hộp nhỏ để gói quà. Hỏi Lan
có thể chia đều vào baọ nhiêu hộp? (Kể cả trường hợp cho hết hoa vào 1 hộp).
Lời giải:
Bạn Lan có thể chia đều Số bông hoa vào 1; 2;3; 4;6;8;12;16; 24; 48 cái hộp.
Bài 5. Một đội văn nghệ có 24 bạn, cô giáo muốn chia các bạn thành từng nhóm sao cho số bạn
trong mỗi nhóm bằng nhau và bằng một số lớn hơn 3. Hỏi cô giáo có thể chia nhiều nhất thành bao
nhiêu nhóm? Ít nhất bao nhiêu nhóm.
Lời giải:
Cô giáo có thể chia nhiều nhất thành 6 nhóm, ít nhất thành 1 nhóm.
Bài tập về nhà.
Bài 1. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 86 b) 68 c) 100 d) 1470
Hướng dẫn giải:
a) 86 = 2.43 b) 86 = 2.43 . c) 100 = 22.52 d) 1470 = 2.3.5.72
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 2. Tìm ước của các số sau:
a) 33 b) 48 c) 110 d) 170
Hướng dẫn giải:
a) Ư(33) = {l;3;11; 33}. b) Ư (48) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}.
c) Ư (110) = {1;2;5;10;11;22;55;110}. d) Ư (170) = {1; 2; 5; 10; 17; 34; 85; 170}.
Bài 3. Tìm các ước nguyên tố của các số sau:
a) 86 b) 207 c) 405 d) 770
Hướng dẫn giải:
a)2; 43. b) 3 ; 23 c) 3; 5. d) 7 ; 11 ; 5 ; 2
Bài 4. Các số sau đây có tất cả bao nhiêu ước số:
a) 106 b) 770 c) 406 d) 522
Hướng dẫn giải:
a) Có 4 ước số b) Có 16 ước số b) Có 8 ước số. d) có 12 ước số
Bài 5. Tích của hai số tự nhiên là 63. Tìm mỗi số đó.
Hướng dẫn giải:
Các số phải tìm là: 1 và 63 ; 3 và 21 ; 7 và 9 .
Bài 6. Thay dấu * bởi chữ số thích hợp:
a) *.** = 128 b) **.** = 406
Hướng dẫn giải:
= =
a) 2.64 128; =
4.32 128; 8.16 128 b) 14.29 = 406
Bài 7. Quang Minh có 42 viên bi và muốn chia đều số viên bi vào các hộp nhỏ. Hỏi Quang Minh có
thể chia đều vào bao nhiêu hộp? (Kể cả trường hợp cho hết bi vào 1 hộp).
Hướng dẫn giải:
Bạn Quang Minh có thể chia đều số viên bi vào 1; 2;3;6;7;14; 21; 42 cái hộp.
Bài 8. Tìm số nguyên tố p sao cho:
a) p + 4; p + 8 là số nguyên tố; b) p + 4; p + 14 là số nguyên tố.
Hướng dẫn giải:
a) p + 4; p + 8 là số nguyên tố;
Nếu p = 2 thì p + 4 = 2 + 6 = 8 là hợp số ( loại)
Nếu p = 3 thì p + 4 = 3 + 4 = 7 ; p + 8 = 3 + 8 = 11 đều là số nguyên tố ( nhận)
Nếu p > 3 thì p có dạng p =3k + 1; p =3k + 2 ( k ∈ N *)
TH1 : p = 3k + 1 ⇒ ; p + 8 = 3k + 1 + 8 = 3k + 9 = 3 ( k + 3) là hợp số ( loại)
TH2 : p = 3k + 2 ⇒ p + 4 = 3k + 2 + 4 = 3k + 6 là hợp số ( loại)
Vậy p = 3 .
b) p + 4; p + 14 là số nguyên tố.
Nếu p = 2 ⇒ p + 4 = 2 + 4 = 6; p + 14 = 2 + 14 = 16 đều là hợp số ( loại )
Nếu p = 3 ⇒ p + 4 = 3 + 4 = 7; p + 14 = 3 + 14 = 17 là số nguyên tố ( nhận ).
Nếu p > 3 ⇒ p = 3k + 1; p = 3k + 2 ( k ∈ N *)
TH1: p = 3k + 1 ⇒ p + 14 = 3k + 15 là hợp số ( loại )
TH2: p = 3k + 2 ⇒ p + 4 = 3k + 6 là hợp số ( loại ).

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Vậy p = 3 .
Bài 9. Tìm số nguyên tố p sao cho:
a) 5 p + 3 là số nguyên tố; b) p + 2; p + 10 là các số nguyên tố
Hướng dẫn giải:
a) 5 p + 3 là số nguyên tố;
Nếu p = 2 ⇒ 5 p + 3 = 10 + 3 = 13 là số nguyên tố ( nhận )
Nếu p = 3 ⇒ 5 p + 3 = 18 là hợp số ( loại )
Nếu p > 3 ⇒ p = 3k + 1; p = 3k + 2 ( k ∈ N *) thì 5 p + 3 là hợp số ( loại )
Vậy p = 2 .
b) p + 2; p + 10 là các số nguyên tố
Nếu p = 2 ⇒ p + 2 = 2 + 2 = 4; p + 10 = 2 + 10 = 12 đều là hợp số ( loại )
Nếu p = 3 ⇒ p + 2 = 3 + 2 = 5; p + 10 = 3 + 10 = 13 là số nguyên tố ( nhận ).
Nếu p > 3 ⇒ p = 3k + 1; p = 3k + 2 ( k ∈ N *)
TH1: p = 3k + 1 ⇒ p + 2 = 3k + 3 là hợp số ( loại )
TH2: p = 3k + 2 ⇒ p + 10 = 3k + 12 là hợp số ( loại ).
Vậy p = 3 .
HẾT
CHUYÊN ĐỀ 2. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
ĐS6.CHỦ ĐỀ 2.4 – ƯỚC VÀ BỘI CỦA SỐ TỰ NHIÊN
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT – BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Ước và bội:
 Nếu có số tự nhiên a chia hết cho b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
 Tập hợp ước của a là: Ư ( a ) , tập hợp các bội của b kí hiệu: B ( b ) .
Ví dụ: Ư ( 30 ) = {1; 2;3;5;6;10;15;30}
B ( 2 ) = {0; 2; 4;6;8;...; 2k ;....} .
2. Ước chung và ước chung lớn nhất
 Số tự nhiên n được gọi là ước chung của hai số a và b nếu n vừa là ước của a vừa là
ước của b.
 Số lớn nhất trong các ước chung của a và b được gọi là ước chung lớn nhất của a và
b.
 Ta kí hiệu: tập hợp các ước chung của a và b là: ƯC ( a, b ) ,
tập hợp các ước chung lớn nhất của a và b kí hiệu: ƯC LN ( a, b ) .
Ví dụ:ƯC ( 30, 48 ) = {1; 2;3;6} , ƯCLN ( 30, 48 ) = 6 .
Chú ý: ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.
 Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất bằng 1.
 Phân số tối giản là phân số có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
 Cách tìm ƯCLN:
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bước 2: Chọn ra các thừa số chung
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn. mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Tích đó là ƯCLN phải tìm.
3. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
 Số tự nhiên n được gọi là bội chung của hai số a và b nếu n vừa là bội của a vừa là
bội của b.
 Số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của a và b được gọi là bội chung nhỏ nhất
của a và b.
 Ta kí hiệu: tập hợp các bội chung của a và b là: BC ( a, b ) ,
tập hợp các bội chung nhỏ nhất của a và b kí hiệu: BCNN ( a, b ) .
Ví dụ:BC ( 4,5 ) = {0; 20; 40;60;...} ,
BCNN ( 4,5 ) = 20 .
Chú ý: Bội chung của nhiều số là bội của bội chung nhỏ nhất của chúng.
Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số
đó.
 Cách tìm BCNN:
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số chung và riêng
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn. mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.
Tích đó là BCNN phải tìm.
 Nhận xét:
BCNN ( a,1) = a
BCNN ( a, b,1) = BCNN ( a, b )
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
A. ƯỚC VÀ BỘI, ƯỚC CHUNG - BỘI CHUNG CỦA SỐ TỰ NHIÊN.
Dạng 1. Nhận biết một số là ước (bội) của một số cho trước.
I.Phương pháp giải.
+ Để xét a có là ước của một số cho trước hay không, ta chia số đó cho a . Nếu chia hết thì
a là ước của số đó.
+ Để xét b có là bội của một số khác 0 hay không, ta chia b cho số đó. Nếu chia hết thì b là
bội của số đó.
II.Bài toán.
Bài 1. Cho các số sau 0;1;3;14;7;10;12;5; 20 , tìm các số

a) Là Ư ( 6 ) b) Là Ư (10 )

Lời giải

a) Vì trong các số đã cho 6 chia hết cho 1;3 nên {1;3} ∈ Ư ( 6 )

b) Vì trong các số đã cho 10 chia hết cho 1;5;10 nên {1;5;10} ∈ Ư (10 )

Bài 2. Cho các số sau 13;19; 20;36;121;125; 201; 205; 206 , chỉ ra các số thuộc tập hợp sau:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Là B ( 3) b) Là B ( 5 )

Lời giải

a) Vì trong các số đã cho 36; 201 chia hết cho 3 nên {36; 201} ∈ B ( 3)

b) Vì trong các số đã cho 20;125; 205 chia hết cho 5 nên {20;125; 205} ∈ B ( 5 )

Dạng 2. Tìm tất cả các ước (bội) của một số.


I.Phương pháp giải.
+ Để tìm tất cả các ước của một số a ta làm như sau:
Bước 1: Chia a lần lượt cho các số 1; 2;3;...; a

Bước 2: Liệt kê các số mà a chia hết. Đó là tất cả các ước của a

+ Để tìm bội của một số b ( b ≠ 0 ) ta làm như sau:

Bước 1: Nhân b lần lượt cho các số 0;1; 2;3;...

Bước 2: Liệt kê các số thu được. Đó là tất cả các bội của b


Lưu ý: Nếu bài toán tìm ước (bội) của một số thỏa mãn điều kiện cho trước ta làm như sau:
Bước 1: Liệt kê các ước (bội) của số đó
Bước 2: Chọn ra các số thỏa mãn điều kiện đề bài.
II.Bài toán.
Bài 1.
a) Tìm tập hợp các ước của 6;10;12;13

b) Tìm tập hợp các bội của 4;7;8;12

Lời giải

a) Ư ( 6 ) = {1; 2;3;6} Ư (10 ) = {1; 2;5;10}

Ư (12 ) = {1; 2;3; 4;6;12} Ư (13) = {1;13}

b) B ( 4 ) = {0; 4;8;12;16;...} B ( 7 ) = {0;7;14; 21; 28;...}

B ( 8 ) = {0;8;16; 24;32;...} B (12 ) = {0;12; 24;36; 48;...}

Bài 2. Tìm các số tự nhiên x sao cho

a) x ∈ Ư (12 ) và 2 ≤ x ≤ 8 b) x ∈ B ( 5 ) và 20 ≤ x ≤ 36

c) x 5 và 13 < x ≤ 78 d) 12 x và x > 4

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Ta có Ư (12 ) = {1; 2;3; 4;6;12} Vì x ∈ Ư (12 ) và 2 ≤ x ≤ 8 nên x ∈ {2;3; 4;6}

b) x ∈ B ( 5 ) và 20 ≤ x ≤ 36 Vì x ∈ B ( 5 ) nên x ∈ {0;5;10;15; 20; 25;30;35; 40;...}

Mặt khác 20 ≤ x ≤ 36 ⇒ x ∈ {20; 25;30;35}

c) x 5 và 13 < x ≤ 78 Vì x 5 nên x ∈ B ( 5 ) do đó x ∈ {0;5;10;15; 20; 25;30;35; 40;...}

Mặt khác 13 < x ≤ 78 ⇒ x ∈ {15; 20; 25;30;35; 40; 45;50;55;60;65;70;75}

d) 12 x và x > 4 Vì 12 x nên x ∈ Ư (12 ) = {1; 2;3; 4;6;12} và x > 4 nên x ∈ {6;12}

Bài 3. Tìm tập hợp các số tự nhiên vừa là ước của 100 vừa là bội của 25 .
Lời giải

Gọi x là số tự nhiên cần tìm. Ta có Ư (100 ) = {1; 2 ; 4;5;10; 20; 25;50;100}

Vì x ∈ B ( 25 ) nên x 25

⇒ x ∈ { 25;50;100}

Dạng 3. Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện chia hết.


I.Phương pháp giải.
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng (hiệu) và định nghĩa ước của một số tự nhiên.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm số tự nhiên n sao cho:
a) 3 n b) 3 (n + 1)

c) (n + 3) (n + 1) d) (2n + 3) (n − 2)

Lời giải

a) 3 n ⇔ n ∈ Ư ( 3) = {1 ;3 }

Vậy n ∈ { 1;3}

b) 3 (n + 1) ⇔ ( n + 1) ∈ Ư ( 3) = {1 ;3 }

Vậy (n + 1) ∈ { 1;3} ⇒ n ∈ { 0; 2}

c) (n + 3) (n + 1)

Ta có (n + 3) (n + 1) và (n + 1) (n + 1) .

Áp dụng tính chất chia hết của tổng (hiệu) ta có [ (n + 3) − (n + 1) ] (n + 1) ⇔ 2 (n + 1)

⇔ ( n + 1) ∈ Ư ( 2 ) = {1 ; 2 }
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Vậy n ∈ { 1;0}

d) (2n + 3) (n − 2)

Ta có (2n + 3) (n − 2) và (n − 2) (n − 2) .

Áp dụng tính chất chia hết của tổng (hiệu) ta có [ (2n + 3) − 2(n − 2) ] (n − 2) ⇔ 7  (n − 2)

⇔ ( n − 2 ) ∈ Ư ( 7 ) = {1 ;7 }

Vậy n ∈ { 3;9}

Dạng 4. Viết tập hợp các ước chung (bội chung) của hai hay nhiều số.
I.Phương pháp giải.
Bước 1. Viết tập hợp các ước (bội) của các số đã cho.
Bước 2. Tìm giao của các tập hợp đó.
II.Bài toán.
Bài 1. Viết các tập hợp sau:

a) ƯC ( 24, 40 ) b) ƯC ( 20,30 )

c) BC ( 2,8 ) d) BC (10,15 )

Lời giải

a) ƯC ( 24, 40 ) b) ƯC ( 20,30 )
Ta có Ư ( 24 ) = {1; 2 ;3; 4;6;8;12; 24 } Ta có Ư ( 20 ) = {1; 2; 4;5;10; 20 }
Ư ( 40 ) = {1; 2 ; 4;5;8;10; 20; 40 } Ư ( 30 ) = {1; 2 ;3;5;6;10;30 }
ƯC ( 24, 40 ) = {1; 2 ; 4;8 } ƯC ( 20,30 ) = {1; 2;5;10 }
c) BC ( 2,8 ) d) BC (10,15 )
Ta có B ( 2 ) = {0; 2 ; 4 ;6;8;10;12;.... } Ta có B
B (10 ) = {0;10 ; 20 ;30; 40;50;60;.... }
( ) { ;16; 24;32; 40; 48;... }
8 = 0;8 B (15 ) = {0;15 ;30; 45;60 ;... }
BC ( 2,8 ) = {0;8 ;16; 24;... } BC (10,15 ) = {0;30 ;60;90;... }
Dạng 5: Bài toán có lời văn.
I.Phương pháp giải.
Bước 1: Phân tích đề bài, chuyển bài toán về tìm ước (bội), ước chung, (bội chung) của các số cho
trước.
Bước 2: Áp dụng cách tìm ước (bội), ước chung, (bội chung) của các số cho trước.
II.Bài toán.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.Có 20 viên bi. Bạn Minh muốn chia đều số viên bi vào các hộp. Tìm số hộp và số viên bi
trong mỗi hộp? Biết không có hộp nào chứa 1 hay 20 viên bi.
Lời giải
Số hộp và số viên bi trong mỗi hộp phải là ước số của 20 .

Ta có Ư ( 20 ) = {1; 2 ; 4;5;10; 20 } .

Vì không có hộp nào chứa 1 hay 20 viên bi, nên số viên bi trong mỗi hộp chỉ có thể là 2 ; 4;5;10
tương ứng với số hộp là 10 ;5; 4; 2

Bài 2. Năm nay Bình 12 tuổi. Tuổi của mẹ Bình là bội số của tuổi Bình. Tìm tuổi của mẹ Bình biết
tuổi của mẹ lớn hơn 30 và nhỏ hơn 45 .
Lời giải

Gọi x là số tuổi của mẹ Bình ( x ∈ Ν;30 < x < 45 )

Tuổi của mẹ Bình là bội số của tuổi Bình nên x ∈ B (12 )

Mà 30 < x < 45 nên x = 36 thỏa mãn đk. Vậy mẹ Bình 36 tuổi.


Bài 3. Học sinh lớp 6A nhận được phần thưởng của nhà trường và mỗi em nhận được phần thưởng
như nhau. Cô hiệu trưởng đã chia hết 129 quyển vở và 215 bút chì màu. Hỏi số học sinh lớp 6A là
bao nhiêu?
Lời giải

Ta thấy số phần thưởng phải là ƯC (129, 215 )

Có ƯC (129, 215 ) = {1; 43}

Vì số học sinh lớp 6A không thể bằng 1 nên số học sinh lớp 6A bằng 43
Bài 4. Tính số học sinh của một trường biết rằng mỗi lần xếp hàng 4 , hàng 5 , hàng 6 , hàng 7 đều
vừa đủ hàng và số học sinh của trường trong khoàng từ 415 đến 421 .
Lời giải

Gọi x là số học sinh của trường. ( x ∈ Ν; 415 < x < 421)

Vì mỗi lần xếp hàng 4 , hàng 5 , hàng 6 , hàng 7 đều vừa đủ hàng nên x chia hết cho 4;5;6;7 .

Tức là x ∈ BC ( 4;5;6;7 ) =
{0; 420;840;...} Mà 415 < x < 421 nên x = 420
Vậy số học sinh của trường là 420 học sinh.
B. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Dạng 1. Tìm ước chung lớn nhất của các số cho trước.
I.Phương pháp giải.
Cách 1. Để tìm ƯCLN của các số cho trước ta thực hiện quy tắc 3 bước phía trên.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Chú ý a  b ⇒ ƯCLN ( a , b ) = b

a : b dư r thì ƯCLN ( a , b ) = ƯCLN ( b , r )

Cách 2. Sử dụng thuật toán Ơclit


Bước 1. Lấy số lớn chia số nhỏ. Giả sử =
a b.x + r
+ Nếu r ≠ 0 ta thực hiện bước 2

+ Nếu r = 0 thì ƯCLN ( a , b ) = b

Bước 2. Lấy số chia, chia cho số dư,

+ Nếu r1 ≠ 0 ta thực hiện bước 3

+ Nếu r1 = 0 thì ƯCLN ( a , b ) = b

Bước 3. Quá trình này được tiếp tục cho đến khi được một phép chia hết.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm ƯCLN của các số

a) ƯCLN (18,30 ) b) ƯCLN ( 24, 48 )

c) ƯCLN (18,30,15 ) d) ƯCLN ( 24, 48,36 )

Lời giải

a) ƯCLN (18,30 ) b) ƯCLN ( 24, 48 )


Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
2
18 = 2.3 , 30 = 2.3.5 24 = 23.3 48 = 24.3
Từ đó ƯCLN (18,30
= ) 2.3
= 6 Từ đó ƯCLN ( 24, 48
= ) 2=
3
.3 24
c) ƯCLN (18,30,15 ) d) ƯCLN ( 24, 48,36 )
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
18 = 2.32 . 30 = 2.3.5 , 15 = 3.5 24 = 23.3 , 48 = 24.3 , 36 = 22.32 .
Từ đó ƯCLN (18,30,15 ) = 3 Từ đó ƯCLN ( 24, 48,36
= ) 2=
2
.3 12
Bài 2. Sử dụng thuật toán Ơclit để tìm

a) ƯCLN (174,18 ) b) ƯCLN (124,16 )

Lời giải
a) Ta thực hiện theo các bước:
Lấy 174 chia cho 18 ta được 174
= 9.18 + 12
Lấy 18 chia cho 12 ta được=
18 1.12 + 6
Lấy 12 chia cho 6 ta được 12
= 2.6 + 0

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Vậy ta được ƯCLN (174,18 ) = 6

b) Ta thực hiện theo các bước:


Lấy 124 chia cho 16 ta được 124
= 7.16 + 12
Lấy 16 chia cho 12 ta được=
16 1.12 + 4
Lấy 12 chia cho 4 ta được 12
= 3.4 + 0

Vậy ta được ƯCLN (124,16 ) = 4

Dạng 2. Tìm các ước chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước.
I.Phương pháp giải.
Bước 1. Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước.
Bước 2. Tìm các ước của ƯCLN này.
Bước 3. Chọn trong số đó các ước thỏa mãn điều kiện đã cho.
Lưu ý: nếu không có điều kiện gì của bài toán thì ước chung của hai hay nhiều số là ƯCLN của các
số đó.
Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN
Bước 1. Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước.
Bước 2. Tìm các ước của ƯCLN này.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm các ước chung của 24 và 180 thông qua tìm ƯCLN
Lời giải
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

24 = 23.3 , 180 = 22.32.5

Từ đó ƯCLN ( 24,180
= ) 2=
2
.3 12

Mà Ư (12 ) = {1; 2;3; 4;6;12} .

Vậy ƯC ( 24,180 ) = {1; 2;3; 4;6;12}

Bài 2. Tìm số tự nhiên x thõa mãn 90 x ; 150 x và 5 < x < 30 .

Lời giải

Số tự nhiên x thõa mãn 90 x ; 150 x nên x ∈ ƯCLN ( 90,150 )

Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

90 = 2.32.5 , 150 = 2.3.52

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Từ đó ƯCLN ( 90,150
= ) 2.3.5
= 30

Mà Ư ( 30 ) = {1; 2;3;5;6;10;15;30} .

Vì 5 < x < 30 nên x ∈ { 6;10;15 }

Bài 3. Tìm số tự nhiên a , b biết ƯCLN ( a , b ) = 3 và a.b = 891

Lời giải

Ta có ƯCLN ( a , b ) = 3 nên
= k , b 3m và ƯCLN ( k , m ) = 1
a 3=

Giả sử a > b ⇒ k > m . Ta có a.b = 891 ⇒ 3k .3m = 891 ⇒ k .m = 32.11


=
TH1: =
k 11, m 9 ⇒=
a 33;=
b 27

=
TH2: =
k 99, m 1⇒
= =
a 297; b 3

15
Bài 4. Tìm số tự nhiên n để biểu thức A = có giá trị là một số tự nhiên.
2n + 1
Lời giải
Để A là một số tự nhiên thì 2n + 1 phải là ước của 15

Ta có Ư (15 ) = {1;3;5;15} .

Do đó:
+ Với 2n + 1 =1 ⇒ n= 0, A= 15

+ Với 2n + 1 =3 ⇒ n= 1, A= 5

+ Với 2n + 1 =5 ⇒ n= 2, A= 3

+ Với 2n + 1 =15 ⇒ n= 7 , A= 1

Bài 5. Tìm số tự nhiên x , y

a) ( x + 1)( y − 5 ) =
6 b) ( 2 x + 1)( 2 y − 1) =
15

Lời giải

a) ( x + 1)( y − 5 ) = 6 = 2.3 = 3.2 = 6.1 = 1.6

Ta có bảng sau:
x +1 2 3 6 1
y −5 3 2 1 6
x 1 2 5 0
y 8 7 6 11
Vậy ( x; y ) = {(1;8 ) , ( 2;7 ) , ( 5;6 ) , ( 0;11)}

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) ( 2 x + 1)( 2 y − 1) =
15 = 1.15 = 3.5 = 5.3 = 15.1

Ta có bảng sau:
2x +1 1 3 5 15
2 y −1 15 5 3 1
x 0 1 2 7
y 8 3 2 1
Vậy ( x; y ) = {( 0;8 ) , (1;3) , ( 2; 2 ) , ( 7;1)}

Dạng 3. Bài toán có lời văn đưa về tìm ƯCLN


I.Phương pháp giải.
Bước 1: Phân tích đề bài; suy luận để đưa về việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số;
Bước 2: Áp dụng quy tắc 3 bước để tìm ƯCLN đó.
II.Bài toán.
Bài 1. Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 24 quyển vở, 48 bút bi và 36 gói bánh thành một số phần
thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần
thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bút bi và gói bánh.
Lời giải

Gọi a là số phần thưởng để cô giáo chủ nhiệm trao trong dịp sơ kết học kì (a ∈ Ν* ; a < 24 )

Để số phần thưởng là nhiều nhất thì a phải là số lớn nhất sao cho 24 a ; 48 a ;36 a .

Tức là a = ƯCLN ( 24, 48,36 ) .

Ta có 24 23=
= 4
.3 , 48 2=.3 , 36 22.32 .

Từ đó ƯCLN ( 24, 48,36


= ) 2=
2
.3 12 ⇒ a =
12

Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 phần thưởng.


Trong đó có 2 quyển vở, 4 bút bi, 3 gói bánh.
Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều dài 150m và chiều rộng 90m được chia thành các hình vuông có
diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong cách chia trên ? (số đo cạnh là số
tự nhiên với đơn vị là m )
Lời giải
Để chia hình chữ nhật thành các hình vuông có diện tích bằng nhau thì độ dài mỗi cạnh hình vuông
phải là ước chung của 150 và 90

Do đó độ dài cạnh hình vuông lớn nhất là ƯCLN ( 90,150 ) = 30 .

Vậy độ dài cạnh hình vuông lớn nhất là 30m

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Dạng 4. Chứng minh hai hay nhiều số là các số nguyên tố cùng nhau.
I.Phương pháp giải.
Bước 1: Gọi d là ƯCLN của các số.
Bước 2: Dựa vào cách tìm ƯCLN và các tính chất chia hết của tổng (hiệu) để chứng minh d = 1
II.Bài toán.
Bài 1. Chứng minh 22 và 5 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Lời giải
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

22 = 2.11.1, 5 = 1.5 .Từ đó ƯCLN ( 22,5 ) = 1

Vậy 22 và 5 là hai số nguyên tố cùng nhau.


Bài 2. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n , các số sau là các số nguyên tố cùng nhau.
a) n + 1 và n + 2 b) 2n + 2 và 2n + 3
c) 2n + 1 và n + 1 d) n + 1 và 3n + 4
Lời giải
a) n + 1 và n + 2

Gọi d = ƯCLN ( n + 1, n + 2 )

⇒ {n + 2 d
n + 1 d
⇒ ( n + 2 ) − ( n + 1) d ⇒ 1 d ⇒ d =
1

Từ đó ƯCLN ( n + 1, n + 2 ) =
1

Vậy n + 1 và n + 2 là các số nguyên tố cùng nhau với mọi n ∈ Ν .


b) 2n + 2 và 2n + 3

Gọi d = ƯCLN ( 2n + 2, 2n + 3 )

⇒ {2n + 2 d
2n + 3 d
⇒ ( 2n + 3) − ( 2n + 2 ) d ⇒ 1 d ⇒ d =
1

Từ đó ƯCLN ( 2n + 2, 2n + 3 ) =
1

Vậy 2n + 2 và 2n + 3 là các số nguyên tố cùng nhau với mọi n ∈ Ν .


c) 2n + 1 và n + 1

Gọi d = ƯCLN ( 2n + 1, n + 1 )

⇒ {n + 1 d
2n + 1 d
⇒ {
2(n + 1) d
2n + 1 d
⇒ ( 2n + 2 ) − ( 2n + 1) d ⇒ 1 d ⇒ d =
1

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Từ đó ƯCLN ( 2n + 1, n + 1 ) =
1

d) n + 1 và 3n + 4

Gọi d = ƯCLN ( n + 1,3n + 4 )

⇒ {n + 1 d
3n + 4 d
⇒ {
3(n + 1) d
3n + 4 d
⇒ ( 3n + 4 ) − ( 3n + 3) d ⇒ 1 d ⇒ d =
1

Từ đó ƯCLN ( n + 1,3n + 4 ) =
1

C. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT


Dạng 1. Tìm bội chung nhỏ nhất của các số cho trước
I.Phương pháp giải.
Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng
Bước 3. Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất.
Bước 4. Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được BCNN cần tìm
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm:

a) BCNN (15,18 ) c) BCNN ( 33, 44,55 )

b) BCNN ( 84,108 ) d) BCNN ( 8,18,30 )

Lời giải

a) Ta có: 15 = 3.5 ; 18 = 2.32 . c) Ta có: 33 = 3.11 ; 44 = 4.11 ; 55 = 5.11


BCNN ( 33,=44,55 ) 3.4.5.11
= 660
BCNN (15,18
= ) 2.3
= 2
.5 90 .
b) Ta có: 84 = 22.3.7 ; 108 = 22.33 d) Ta có: 8 = 23 , 18 = 2.32 , 30 = 2.3.5 .
BCNN ( 84,108
= ) 2=
2 3
.3 .7 756 BCNN ( 8,18,30
= ) 2=
3 2
.3 .5 240 .
Bài 2. Tìm:

a) BCNN (10,12 ) c) BCNN ( 4,14, 26 )

b) BCNN ( 24,10 ) d) BCNN ( 6,8,10 )

Lời giải

a) Ta có: 10 = 2.5 ; 12 = 22.3 . c) Ta có: 4 = 22 ; 14 = 2.7 ; 26 = 2.13


BCNN (10,12
= ) 2=
3
.3.5 60 . BCNN ( 4,14,
= 26 ) 2=
2
.7.13 364
b) Ta có: 24 = 23.3 ; 10 = 2.5 d) Ta có: 6 = 2.3 , 8 = 23 , 10 = 2.5 .
BCNN ( 24,10
= ) 2=
3
.3.5 120 BCNN ( 6,8,10
= ) 2=
3
.3.5 120 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Dạng 2. Tìm bội chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước
I.Phương pháp giải.
Bước 1. Tìm BCNN của các số đó
Bước 2. Tìm các bội của BCNN này
Bước 3. Chọn trong các số đó các bội thỏa mãn điều kiện đã cho
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm các bội chung của 8 và 10 thông qua BCNN
Lời giải

Ta có BCNN ( 8,10 ) = 40 .

Vậy BC ( 8,10 ) = {0; 40;80;120...}

Bài 2. Tìm các bội chung của 8; 12 và 15 thông qua BCNN


Lời giải

Ta có BCNN ( 8,12,15 ) = 120 .

Vậy BC ( 8,12,15 ) = {0;120; 240;360...}

Bài 3. Tìm số tự nhiên x thỏa mãn x 4 ; x 6 và 0 < x < 50 .


Lời giải

Vì x 4 ; x 6 nên x ∈ BC ( 4, 6 ) = {0;12; 24;36; 48;60;...}

Mà 0 < x < 50 nên x ∈ {0;12; 24;36; 48}

Bài 4. Tìm số tự nhiên x thỏa mãn x 20 ; x 35 và x < 500 .


Lời giải

Vì x 20 ; x 35 nên x ∈ BC ( 20,35 ) = {0;140; 280; 420;560;...}

Mà x < 500 nên x ∈ {0;140; 280; 420}

Bài 5. Tìm các bội chung của 7; 9 và 6 thông qua BCNN


Lời giải

Ta có BCNN ( 7,9, 6 ) = 122 .

Vậy BC ( 7,9, 6 ) = {0;122; 244;366...}

Dạng 3. Tim các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước
I.Phương pháp giải.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Sử dụng định nghĩa về BCNN.
Khi tìm hai số biết ƯCLN và BCNN thì tích của hai số là tích của BCNN và ƯCLN.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm số tự nhiên a,b biết rằng

a) a − b =5 và BCNN ( a, b ) = 60 . b) ƯCLN ( a, b ) = 5 và BCNN ( a, b ) = 60 .

Lời giải

a) BCNN ( a, b ) = 60 ⇒ 60 a, 60 b . Hay a, b là ước tự nhiên của 60.

Các ước tự nhiên của 60: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10, 12, 15, 20, 30, 60.
Vì a − b =5 nên a > b .
Ta xét bảng sau
a 6 10 15 20
b 1 5 10 15
BCNN ( a, b ) 6 5 30 60
Loại Loại Loại Nhận
Vậy cặp số tự nhiên cần tìm là 20 và 15.

b) ƯCLN ( a, b ) = 5 = a1; b 5b1 và ( a1, b1 ) = 1 .


⇒ a 5=

Ta có a.b =5.60 =300 ⇒ a1.b1 =12 .

Ta có bảng sau:

a1 1 12 3 4
a 5 60 15 20
b1 12 1 4 3
b 60 5 20 15
Vậy các cặp số tự nhiên ( a, b ) cần tìm là: ( 5, 60 ) ; ( 60,5 ) ; (15, 20 ) ; ( 20,15 ) .

Bài 2. Tìm số tự nhiên a, b biết rằng

a) a − b =4 và BCNN ( a, b ) = 60 . b) ƯCLN ( a, b ) = 5 và BCNN ( a, b ) = 150 .

Lời giải

a) BCNN ( a, b ) = 60 ⇒ 60 a, 60 b . Hay a, b là ước tự nhiên của 60.

Các ước tự nhiên của 60: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10, 12, 15, 20, 30, 60.
Vì a − b =4 nên a > b .
Ta xét bảng sau
a 5 6 10
b 1 2 6

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
BCNN ( a, b ) 5 6 30
Loại Loại Loại
Vậy không tìm được cặp số tự nhiên thỏa mãn đề bài.

b) ƯCLN ( a, b ) = 5 = a1; b 5b1 và ( a1, b1 ) = 1 .


⇒ a 5=

Ta có a.b =5.150 =750 ⇒ a1.b1 =30 .

Ta có bảng sau:

a1 1 2 3 5
a 5 10 15 25
b1 30 15 10 6
b 150 75 50 30
Vì vai trò của a, b như nhau nên ta có các cặ đảo ngược vị trí. Vậy các cặp số tự nhiên ( a, b ) cần
tìm là: ( 5,150 ) ; (150,5 ) ; (10, 75 ) ; ( 75,10 ) ; (15,50 ) ; ( 50,15 ) ; ( 25,30 ) ; ( 30, 25 ) .

Bài 3. Tìm số tự nhiên a, b biết rằng

a) ab = 180 và BCNN ( a, b ) = 60 .
a 4
b) = và BCNN ( a, b ) = 140 .
b 5
Lời giải

a) Gọi ƯCLN ( a, b ) = k ⇒= b kb1 với ( a1, b1 ) = 1


a ka1;=

=
Ta có: 2
ab k= a1b1 180 . Mà BCNN ( a=
, b ) ka
=1b1 60 .

Suy=
ra k 3;=
a1b1 20 .

Ta có bảng sau:

a1 1 20 4 5
a 3 60 12 15
b1 20 1 5 4
b 60 3 15 12
Vậy các cặp số tự nhiên ( a, b ) cần tìm là: ( 3;60 ) , ( 60;3) , (12;15) , (15;12 ) .
a 4
b) Gọi ƯCLN ( a, b ) = k . Vì = mà ( 4,5 ) = 1 nên
= a 4=
k , b 5k .
b 5

BCNN ( a, b )= 4.5.k= 140 ⇒ k= 7 .

Vậy
= =
a 28, b 35 .

Bài 4. Tìm số tự nhiên a, b biết rằng a + b =42 và BCNN ( a, b ) = 72 .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải

Gọi ƯCLN ( a, b ) = k . Nên


= =
a ka1, b kb1 .

Ta có a + b = 42 ⇒ k ( a1 + b1 ) = 42 (1)

BCNN ( a=
, b ) ka
=1b1 72 (2)

Từ (1) và (2) suy ra 42 k , 72 k hay k ∈ ƯC ( 42, 72 ) ⇒ k ∈ {1; 2;3;6} .

Thay k lần lượt các trường hợp trên ta thấy k = 3 hoăc k = 6

Khi đó: tìm được các cặp ( a, b ) là ( 6,36 ) , (18, 24 ) .

Dạng 4: Bài toán có lời văn


I.Phương pháp giải.
Bước 1. Gọi ẩn, đặt đơn vị, điều kiện cho ẩn
Bước 2. Dựa vào đề bài biểu diễn các dữ kiện theo ẩn.
Bước 3. Tìm ẩn, so sánh điều kiện
Bước 4. Trả lời và kết luận

II.Bài toán.
Bài 1. Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ. Tìm tổng số sách
biết số sách trong khoảng 200 đến 500.
Lời giải
Gọi số sách cần tìm là x quyển, ( x ∈ , 200 ≤ x ≤ 500 )

Vì khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ nên x10 , x12 , x18 suy ra
x ∈ BC (10,12,18 ) .

BCNN (10,12,18 ) = 360 .

BC (10,12,18 ) = {0;360;720;...} .

Suy ra x ∈ {0;360;720;...} , mà 200 ≤ x ≤ 500 nên x = 360 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy số quyển sách cần tìm là 360 quyển.


Bài 2. Hai bạn A và B cùng học chung một trường nhưng ở hai lớ khác nhau. A cứ 10 ngày lại trực
nhật, B cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu tiên hai bạn trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao
nhiêu ngày hai bạn lại cùng trực nhật.
Lời giải

Do cứ 10 ngày A trực nhật một lần nên ngày trực của A là B (10 ) .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Do cứ 12 ngày B trực nhật một lần nên ngày trực của B là B (12 ) .

Lần đầu tiên hai bạn trực cùng 1 ngày, để đến lần gần nhất trực cùng nhau thì sẽ là BCNN
(10,12 ) = 60
Vậy sau ít nhất 60 ngày hai bạn lại cùng trực nhật.
Bài 3. Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 300 đến 400. Biết rằng nếu xếp hàng 5, 8,
12 thì thiếu 1 em. Tính số học sinh khối 6 của trường.
Lời giải
Gọi số học sinh khối 6 của trường cần tìm là x học sinh, ( x ∈ ,300 ≤ x ≤ 400 )

Vì khi xếp thành 5, 8, 12 thì thiếu 1 em nên =


x 5k − 1 , x= 8t − 1=
, x 12m − 1 suy ra x là 1 bôi
chung của 5, 8, 12 trừ 1.

BCNN ( 5,8,12 ) = 120 .

BC ( 5,8,12 ) = {0;120; 240;360; 480;600...} .

Suy ra x + 1 ∈ {0;120; 240;360; 480;600...} , mà 300 ≤ x ≤ 400 ⇒ 301 ≤ x + 1 ≤ 401 nên


x + 1= 360 ⇒ x= 359 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy số học sinh khối 6 là 359 học sinh.
Bài 4. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia cho 3 thì dư 2, khi chia cho 7 thì dư 6 khi chia cho
25 thì dư 24.
Lời giải
Gọi x là số cần tìm.
Vì x chia 3 dư 2, chia cho 7 thì dư 6, chia cho 25 thì dư 24. Nên x + 1 chia hết cho 2, 7, 25.

Do đó x + 1 =BCNN ( 3, 7, 25 ) = 525 .

Vậy số cần tìm là 525 – 1 = 524.


Bài 5. Có ba chiếc hộp hình vuông: Hộp màu đỏ cao 8cm, hộp màu xanh cao 7cm, hộp màu vàng
cao 12cm. Người ta xếp thành ba chồng bằng nhau, mỗi chồng một màu. Hỏi chiều cao nhỏ nhất
của chồng hộp đó.
Lời giải
Gọi chiều cao nhỏ nhất của chồng hộp là x (cm).

Ta có: x = BCNN ( 7,8,12


= ) 2=
3
.3.7 168 .

Vậy chiều cao nhỏ nhất của chồng hộp là 168 (cm)
Bài 6. Tìm số tự nhiên x. Biết số đó chia hết cho 7 và khi chia cho 2, cho 3, cho 4, cho 5, cho 6 đều
dư 1 và x < 400 .
Lời giải
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Ta có: x − 1 =BC ( 2,3, 4,5, 6 ) .

⇒ x − 1 ∈ {60;120;180; 240;300;360}
⇒ x ∈ {61;121;181; 241;301;361}

Do x chia hết cho 7 nên x = 301.


Bài 7. Một liênđội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. Tính số đội
viên của liên đội biết rằng số đó trong khoảng từ 100 đến 150.
Lời giải
Gọi số đội viên của liên đội là x (đội viên).

Vì xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 ngươi nên: x − 1 ∈ BC ( 2,3, 4,5 ) .

BCNN ( 2,3,=
4,5 ) 2=
2
.3.5 60

BC ( 2,3, 4,5 ) = {0;60;120;180; 240;...} .

Mà số đội viên trong khoảng từ 100 đến 150.


Nên x − 1= 120 ⇒ x= 121 đội viên.
Bài 8. Một bộ phận của máy có hai bánh răng cửa khớp với nhau, bánh một có 18 răng cưa, bánh xe
hai có 12 răng cưa. Người ta đánh dấu “x” vào hai răng cửa khớp với nhau. Hỏi mỗi bánh xe phải
quay ít nhất bao nhiêu răng cưa để hai răng cưa đánh dấu ấy lại khớp với nhau ở vị trí giống lần
trước? Khi đó mỗi bánh xe đã quay được bao nhiêu vòng.
Lời giải
Gọi số răng cưa phải tìm là x (răng).

Ta có x 12; x 8 . Vì x nhỏ nhất nên x là BCNN ( 8,12


= ) 2=
2 2
3 36 .

Vậy mỗi bánh xe phải quay ít nhất 36 răng cưa để hai răng cưa đánh dấu ấy lại khớp với nhau ở vị
trí giống lần trước.
Khi đó:Bánh xe thứ nhất quay được 36 : 18 = 2 vòng
Bánh xe thứ hai quay được 36 : 12 = 3 vòng.
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ TỰ GIẢI
A. ƯỚC VÀ BỘI, ƯỚC CHUNG - BỘI CHUNG CỦA SỐ TỰ NHIÊN.
Dạng 2. Tìm tất cả các ước (bội) của một số.
Bài 1. Tìm các số tự nhiên x sao cho

a) x ∈ Ư ( 20 ) và x > 8 b) x ∈ B ( 8 ) và 18 ≤ x ≤ 72

c) x8 và x < 21 d) 20 x và x > 4

Bài 2. Tìm tập hợp các số tự nhiên vừa là ước của 220 vừa là bội của 11 .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Dạng 3. Tìm số tự nhiên thỏa mãn điều kiện chia hết.
Bài 3. Tìm số tự nhiên n sao cho:
a) 7  n b) 7  (n − 1)

c) (2n + 6) (2n − 1) d) (3n + 7) (n − 2)

Dạng 4. Viết tập hợp các ước chung (bội chung) của hai hay nhiều số.
Bài 4. Viết các tập hợp sau:

a) ƯC (15, 27 ) b) ƯC (15, 22 )

c) BC ( 4, 7 ) d) BC ( 6,15 )

Bài 5. Viết các tập hợp sau:

a) Ư ( 8 ) , Ư (12 ) , ƯC ( 8,12 ) b) B (16 ) , B ( 24 ) , BC (16, 24 )

c) B (12 ) ; B (18 ) và BC (12,18 ) d) Ư (16 ) , Ư ( 24 ) , ƯC (16, 24 )

Dạng 5: Bài toán có lời văn.


Bài 6. Có 10 chiếc bánh trung thu. Bạn Ngọc muốn chia đều số bánh vào các hộp. Tìm số hộp và số
bánh trong mỗi hộp, biết số bánh trong mỗi hộp phải nhiều hơn 1 và ít hơn 10 .
Bài 7. Bạn Ngọc mua 4 cốc trà sữa. Số cốc trà sữa ở cửa hàng là bội số của số cốc bạn Ngọc mua.
Tìm số cốc trà sữa ở cửa hàng, biết số cốc trà sữa lớn hơn 116 và nhỏ hơn 123 .
Bài 8. Tổ I của lớp 6A nhận được phần thưởng của cô giáo chủ nhiệm và mỗi em nhận được phần
thưởng như nhau. Cô giáo chủ nhiệm đã chia hết 54 quyển vở và 45 bút bi. Hỏi số học sinh của tổ I
của lớp 6A là bao nhiêu?
Bài 9. Tính số đồng chí của một đội văn nghệ bội đội, biết rằng mỗi lần xếp hàng 2 , hàng 3 , hàng
6 , hàng 7 đều vừa đủ hàng và số học sinh của trường trong khoàng từ 40 đến 45 .
Bài 10. Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn, đều vừa đủ bó. Tính
số sách đó, biết số sách trong khoảng 200 đến 500 .
B. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Dạng 1. Tìm ước chung lớn nhất của các số cho trước.
Bài 1. Tìm ƯCLN của các số

a) ƯCLN (14,32 ) b) ƯCLN ( 50, 60 )

c) ƯCLN (14,32, 20 ) d) ƯCLN ( 50, 48, 60 )

Dạng 2. Tìm các ước chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước.
Bài 2. Tìm các ước chung của 42 và 30 thông qua tìm ƯCLN
Bài 3: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của các số sau:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) 144 và 420 b) 60 và 132

c) 60 và 90 d) 220 ; 240 ; 300

Bài 4. Tìm số tự nhiên x thõa mãn 144 x ; 420 x và 2 < x

Bài 5. Tìm số tự nhiên x , y biết ƯCLN ( x , y ) = 5 và x. y = 825

Bài 6: Tìm số tự nhiên , x biết:

a) 35  x, 105  x và x > 5

b) 612  x, 680  x, x > 30

c) 144  x, 192  x, 240  x và x là số tự nhiên có hai chữ số

d) 280  x, 700  x, 420  x và 40 < x < 100

e) 148 chia x dư 20 còn 108 chia cho x thì dư 12 .

Bài 7: Tìm các số tự nhiên x , y biết:

a) x ( y + 2 ) =
8 b) ( x − 2 )( 2 y + 3) =
26

c) ( x + 5 )( y − 3) =
15 d) xy + x + y =2

Bài 8. Tìm số tự nhiên n để các biểu thức saucó giá trị là một số tự nhiên.
16 n+3
A= B=
3n + 1 n−3
Dạng 3. Bài toán có lời văn đưa về tìm ƯCLN
Bài 9. Bạn Hà có 42 viên bi màu đỏ và 30 viên bi màu vàng. Hà có thể chia nhiều nhất vào bao
nhiêu túi sao cho số bi đỏ và bi vàng được chia đều vào các túi? Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi
đỏ và viên bi vàng?.
Bài 10. Một hình chữ nhật có chiều dài 112m và chiều rộng 36m được chia thành các hình vuông có
diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong cách chia trên ? (số đo cạnh là số
tự nhiên với đơn vị là m )
Bài 11: Ba khối 6;7;8 theo thứ tự có 300 học sinh, 276 học sinh, 252 học sinh xếp thành hàng
dọc để điều hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy
hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi khối có bao nhiêu hàng ngang?

Bài 12: Mỗi công nhân của hai đội 1 và 2 được giao nhiệm vụ trồng một số cây như nhau (nhiều
hơn 1 cây). Đội 1 phải trồng 156 cây, đội 2 phải trồng 169 cây. Hỏi mỗi đội công nhân phải trồng
bao nhiêu cây và mỗi đội có bao nhiêu công nhân?
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Dạng 4. Chứng minh hai hay nhiều số là các số nguyên tố cùng nhau.
Bài 13. Chứng minh 14 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 14. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n , các số sau là các số nguyên tố cùng nhau.

a) n + 3 và n + 4 b) 3n + 10 và 3n + 9

c) 2n + 3 và 4n + 7 d) n + 2 và 4n + 7
Bài 15: Chứng minh các số sau nguyên tố cùng nhau:
a) 14n + 3 và 21n + 4 b) 2n + 5 và 3n + 7
C. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Dạng 1. Tìm bội chung nhỏ nhất của các số cho trước
Bài 1. Tìm

a) BCNN ( 8,10, 20 ) f) BCNN ( 30,105 )


b) BCNN (16, 24 ) g) BCNN ( 28,30, 20 )
c) BCNN ( 60,140 ) h) BCNN ( 34,32, 20 )
d) BCNN ( 7,9,11) k) BCNN ( 42, 70,52 )
e) BCNN ( 24, 40,162 ) l) BCNN ( 9,10,11)

Dạng 2. Tìm bội chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước
Bài 2. Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:
a) x10 ; x15 và x < 100 .
b) x14 ; x15 , x 20 và 400 < x ≤ 1200 .
Dạng 3. Tim các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước
Bài 3. Tìm số tự nhiên a, b biết rằng

a) a − b =7 và BCNN ( a, b ) = 140 .

b) ƯCLN ( a, b ) = 3 và BCNN ( a, b ) = 84 .

Dạng 4: Bài toán có lời văn


Bài 4. Một công ty dùng ba ca nô để trở hàng. Ca nô thứ nhất 4 ngày cập bến một lần, ca nô thứ hai
6 ngày cậ bến một lần, ca nô thứ ba 8 ngày cập bến một lần. Hỏi nếu lần đầu ba ca nô đều cập bến
cùng lúc thì sau ít nhất bao nhiêu ngày ba ca nô lại cùng cập bến lần thứ hai?
Bài 5. Đội sao đỏ của một lớp 6 có ba bạn là An, Bình, Mai. Ngày đầu tháng cả đội trực cùng một
ngày. Cứ sau 7 ngày An lại trực một lần, sau 4 ngày Bình lại trực một lần và sau 6 ngày Mai lại trực
một lần. Hỏi sau bao nhiêu ngày thì cả đội lại cùng trực vào một ngày ở lần tiếp theo? Khi đó mỗi
bạn đã trực bao nhiêu lần.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TƯƠNG TỰ TỰ GIẢI
A. ƯỚC VÀ BỘI, ƯỚC CHUNG - BỘI CHUNG CỦA SỐ TỰ NHIÊN.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.

a) x ∈ {10; 20} b) x ∈ {24;32; 40; 48;56;64;72}

c) x ∈ {0;8;16 } d) x ∈ {5;10; 20 }

Bài 2. x ∈ {11; 22; 44;55;110; 220 }

Bài 3.

a) n ∈ { 1;3} b) n ∈ { 2;8}

c) n ∈ { 1;3} d) n ∈ { 3 }

Bài 4.

a) ƯC (15, 27 ) = {1;3} b) ƯC (15, 22 ) = {1 }

c) BC ( 4, 7 ) = {0; 28;...} d) BC ( 6,15 ) = {0;30;...}

Bài 5.

a) Ư ( 8 ) = {1; 2; 4;8 } Ư (12 ) = {1; 2;3; 4;6; 12 } ƯC ( 8;12 ) = {1; 2; 4 }

b) B (16 ) = {0;16;32; 48;64;... } B ( 24 ) = {0; 24; 48;72;... } BC (16; 24 ) = {0; 48;... }

c) B (12 ) = {0;12; 24;36; 48;... } B (18 ) = {0;18;36;54;... } BC (12;18 ) = {0;36;... }

d) Ư (16 ) = {1; 2; 4;8;16 } Ư ( 24 ) = {1; 2;3; 4;6;8;12; 24 } ƯC (16; 24 ) = {1; 2; 4;8 }

Bài 6. Số bánh trong mỗi hộp là 2;5 tương ứng số hộp là 5; 2

Bài 7. Số cốc trà sữa ở cửa hàng bằng 120


Bài 8. Số học sinh của tổ I của lớp 6A là 9 học sinh.
Bài 9. Số đồng chí của một đội văn nghệ là 42 đồng chí.
Bài 10. Số sách là 360 .
B. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Bài 1. a) 2 b) 10 c) 2 d) 2

Bài 2. ƯCLN ( 42,30 ) = {6} ⇒ ƯC ( 42,30 ) = {1; 2;3 ;6 }

Bài 3. a) ƯCLN (144, 420 ) = {12} ⇒ ƯC (144, 420 ) = {1; 2;3; 4;6;12 }

b) ƯCLN ( 60,132 ) = {12} ⇒ ƯC ( 60,132 ) = {1; 2;3; 4;6;12 }

c) ƯCLN ( 60,90 ) = {30} ⇒ ƯC ( 60,90 ) = {1; 2;3;5;6;10;30 }

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
d) ƯCLN ( 220, 240,300 ) = {60} ⇒ ƯC
( 220, 240,300 ) = {1; 2;3; 4;5;6;10;12;15; 20;30;60 }
Bài 4. x ∈ { 3; 4;6;12 }

Bài 5.
=
TH1: =
x 165; y 5 =
TH2: =
x 55; y 15

Bài 6. a) x ∈ {7;35} b) x ∈ { 34;68}

c) x ∈ {12;16; 48} d) x ∈ {70} e)

x ∈ {32}

Bài 7. a) ( x; y ) = {(1;6 ) , ( 2; 2 ) , ( 4;0 )} b) ( x; y ) = {( 4;5) }


c) ( x; y ) = {(10; 4 ) , ( 0;0 ) } d) ( x; y ) = {( 0; 2 ) , ( 2;0 )}
Bài 8.

n ∈ {0;1;5} n ∈ {4;5;6;9}

Bài 9.Có thể chia được nhiều nhất 6 túi. Trong đó có 7 bi đỏ, 5 bi vàng.
Bài 10. 4 m

Bài 11. 12 hàng, Mỗi hàng khối 6 là 25 em. Mỗi hàng khối 7 là 23 em. Mỗi hàng khối 8 là 21
em.

Bài 12. Mỗi công nhân trồng được 13 cây. Đội 1 có 12 công nhân. Đội 2 có 13 công nhân.

Bài 13.14,15 chứng minh tương tự.


C. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Bài 1.
a) 40 b) 48 c) 420 d) 693 e) 3240
f) 210 g) 420 h) 2720 k) 5460 l) 990
Bài 2.a) x ∈ {0;30;60;90} b) x ∈ {420;840}

Bài 3. a) a = 35, b =28. b) ( 84,3) ; ( 21,12 ) .

Bài 4. 24 ngày.
Bài 5. 8 lần và 4 ngày.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

SH6.CHỦ ĐỀ 2.1-TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN


PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa:
+ Số nguyên là tập hợp bao gồm các số: Số không, số tự nhiên dương và các số đối của chúng còn
gọi là số tự nhiên âm.
+ Số nguyên được chia làm hai loại là số nguyên dương và số nguyên âm.
* Số nguyên dương là tập hợp các số nguyên lớn hơn 0 (ví dụ: +1; +2; +3; +4; +5... đôi khi còn viết
+1; +2; +3 ... nhưng dấu "+ " thường được bỏ đi).
* Số nguyên âm là tập hợp các số nguyên nhỏ hơn 0 ( ví dụ: −1; −2; −3; −4; −5...)
Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là .
Lưu ý: Số 0 không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.
2. Biểu diễn số nguyên trên trục số:
Số nguyên âm có thể được biểu diễn trên tia đối của tia số đó, gọi là trục số. Điểm 0 được gọi là
điểm gốc của trục số. Trục số có thể được vẽ theo hướng ngang (nằm) hoặc hướng dọc (đứng).
Khi vẽ trục số ngang, chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi
tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm.
Tương tự như vậy, khi vẽ trục số dọc, chiều từ dưới lên trên gọi là chiều dương (cũng được đánh
dấu bằng mũi tên), chiều từ trên xuống dưới gọi là chiều âm.
Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số được gọi là điểm a.
Như vậy một trục số là một đường thẳng trên đó đã chọn điểm 0 gọi là điểm gốc, thường chọn
chiều từ trái sang phải làm chiều dương và một đơn vị độ dài , mỗi số tự nhiên (hay số nguyên
dương) được biểu diễn bởi một điểm ở bên phải điểm 0 , mỗi số nguyên âm được biểu diễn bởi một
điểm ở bên trái điểm 0.

−5    −4      −3      −2     −1       0        1        2      3      4      5
3. Số đối:
Hai số đối nhau khi chúng cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0 trên trục số. Để viết số
đối của một số nguyên dương, chỉ cần viết dấu  "− " trước số đó; và ngược lại với số nguyên âm.
*Lưu ý: Số đối của số 0 là 0.
4. So sánh hai số nguyên:
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a bé hơn số
nguyên b. Như vậy:
– Mọi số dương đều lớn hơn số 0;
– Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm;
– Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương.
Lưu ý: Số nguyên b được gọi là số liền sau số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào
nằm giữa a và b. Khi đó ta cũng nói số nguyên a là số liền trước của b.
Khi nói "a lớn hơn hoặc bằng b " xảy ra hai trường hợp hoặc a lớn hơn b, hoặc a bằng b.

PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI


Dạng 1. Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống:
I. Phương pháp giải:
-Dạng điền kí hiệu (∈;∉; ⊂; ∩ ) :
-Tập hợp số tự nhiên  = {0;1; 2; 3; ...};

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

-Tập hợp số nguyên gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên


dương = {...; −3; −2; −1;0;1; 2;3;...};
A ⊂ B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B
-Dạng điền Đ (đúng) hoặc chữ S (sai); đánh dấu "x" vào ô đúng hoặc sai.
II. Bài toán:
Bài 1: Điền kí hiệu (∈;∉; ∩; ⊂ ) vào chỗ trống:
−3
;− 4.......; 5.......; 0.......; .......= ; .........
.......
4
Lời giải:
−3
∉; −4 ∉; 5 ∈; 0 ∈;  ∩ = .  ⊂ .
4
Bài 2: Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào chỗ trống :
7 ∈ ...; 7 ∈ .....; 0 ∈ ...; 0 ∈ ...; -9 ∈ ...; -9 ∈ .....; 11,2 ∈ ... .
Lời giải:
7 ∈  (Đ); 7 ∈  (Đ); 0 ∈  (Đ); 0 ∈  (Đ); -9 ∈  (Đ); -9 ∈  (S); 11,2 ∈  (S).
Bài 3: Đánh dấu “x” vào ô thích hợp
Câu Đúng Sai

a) Nếu a ∈  thì a ∈ 

b) Nếu a ∈  thì a>0

c) Nếu a ∈  thì a ∈ 

d) Nếu a ∉  thì a ∉ 
Lời giải:
Câu Đúng Sai

a) Nếu a ∈  thì a ∈  x

b) Nếu a ∈  thì a>0 x

c) Nếu a ∈  thì a ∈  x

d) Nếu a ∉  thì a ∉  x
Câu a đúng vì  ⊂ 
Câu b sai vì  ={0;1;2;3;...} Vậy nên Nếu a ∈  thì a ≥ 0
Câu c sai, giả sử -2 ∈  nhưng -2 ∉ 
Câu d đúng vì  ⊂ 
Bài 4. Đánh dấu “X” vào ô thích hợp :
Khẳng định Đúng Sai
a) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
b) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên dương

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

c) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương


d) Số 0 là số nguyên dương nhỏ nhất.
Lời giải:
Khẳng định Đúng Sai
a) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương x
b) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên dương x
c) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương x
d) Số 0 là số nguyên dương nhỏ nhất. x

Dạng 2. Biểu diễn số nguyên trên trục số


I.Phương pháp giải.

6
−5    −4      −3      −2     −1       0        1        2      3      4      5 5
• Trục số là 4
hình biểu diễn gồm một đường thẳng nằm ngang hoặc thẳng đứng, một
3
đầu gắn với mũi tên(biểu thị chiều dương) được chia thành các khoảng
bằng nhau(được gọi là đơn vị) và ghi kèm các số tương ứng. 2
1
• Điểm 0 (biểu 0
diễn số 0 ) được gọi là điểm gốc của trục số(thường đặt tên là O ). Điểm −1
biểu diễn số a trên trục số gọi là điểm a .
−2
• Với trục số −3
nằm ngang: Chiều từ trái sang phải là chiều dương, với hai điểm a, b −4
trên trục số, nếu điểm a nằm trước điểm b thì a nhỏ hơn b . −5
−6
• Với trục số
thẳng đứng: Chiều từ dưới lên trên là chiều dương, với hai điểm a, b
trên trục số, nếu điểm a nằm trước điểm b thì a nhỏ hơn b .
II.Bài toán.
Bài 1.Trên trục số, mỗi điểm sau cách gốc O bao nhiêu đơn vị?

a) Điểm 3 b) Điểm – 5 c) Điểm 11 d) Điểm


–9
Lời giải
Trên trục số
a) Điểm 3 cách gốc O là 3 đơn vị b) Điểm – 5 cách gốc O là 5 đơn vị
c) Điểm 11 cách gốc O là 11 đơn vị d) Điểm −9 cách gốc O là 9 đơn vị

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 2.Trên trục số, xuất phát từ gốc O ta sẽ đi đến điểm nào nếu:
a) Di chuyển 3 đơn vị theo chiều dương. b) Di chuyển 7 đơn vị theo chiều âm.
c) Di chuyển 6 đơn vị theo chiều dương. d) Di chuyển 8 đơn vị theo chiều âm.
Lời giải
Trên trục số, xuất phát từ gốc O

a) Di chuyển 3 đơn vị theo


chiều dương ta sẽ đi đến điểm 3 .
b) Di chuyển 7 đơn vị theo
chiều âm ta sẽ đi đến điểm −7 .
c) Di chuyển 6 đơn vị theo
chiều dương ta sẽ đi đến điểm 6 .
d) Di chuyển 8 đơn vị theo
chiều âm ta sẽ đi đến điểm −8 .
Bài 3. Vẽ trục số và biểu diễn các số nguyên sau trên trục số: 2; −2 ; 4; −5;5.

Lời giải

− −2 0 2 4 5
 5
Bài 4. Điền số nguyên thích hợp vào trong các ô trống.

      −4                 −2     −1                  1        
2      
3             
5
Lời giải

      −4                 
-5 −2     −1                  
-3 1        
2      
3             
0 5 4
Bài 5. Các điểm M , N , P, Q trong hình vẽ sau đây biểu diễn những số nào?

N −1       0               2               
M                                P Q

Lời giải
Điểm M biểu diễn số −5 Điểm N biểu diễn số −3
Điểm P biểu diễn số 1 Điểm Q biểu diễn số 4

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 6.Vẽ một trục số nằm ngang


a) Tìm trên trục số những
điểm cách gốc O một khoảng bằng 4 đơn vị.
b) Chỉ ra hai số nguyên có
điểm biểu diễn cách điểm −4 một khoảng là 2 đơn vị.
Lời giải
−5    −4      −3      −2     −1       0        1        2      3      4      5

a) Trên trục số những điểm


cách gốc O một khoảng bằng 4 đơn vị là điểm 4 và điểm −4
b) Hai số nguyên có điểm
biểu diễn cách điểm −4 một khoảng là 2 đơn vị là −2 và −6
Bài 7.Trên trục số điểm 3 cách điểm 0 ba đơn vị theo chiều dương, điểm −3 cách điểm 0 ba đơn
vị theo chiều âm.Điền vào chỗ trống các câu sau đây:
a) Điểm −2 cách điểm 2 là …. đơn vị và theo chiều ….

b) Điểm 1 cách điểm −3 là …. đơn vị và theo chiều ….

Lời giải
a) Điểm −2 cách điểm 2 là 4 đơn vị và theo chiều âm.

b) Điểm 1 cách điểm −3 là 4 đơn vị và theo chiều dương.

Bài 8.Trắc nghiệm

Câu 8.1: Điểm gốc trong trục số là điểm nào?


A. Điểm 0 B. Điểm 1 C. Điểm 2 D. Điểm −1

Lời giải
Trong trục số: Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số.Chọn đáp án A.

Câu 8.2: Điểm −4 cách điểm 4 bao nhiêu đơn vị?


A. 7         B. 8        C. 6         D. 9
Lời giải
+ Điểm −4 cách điểm 0 là 4 đơn vị.

+ Điểm 4 cách điểm 0 là 4 đơn vị.

Vậy điểm −4 cách điểm 4 là 8 đơn vị.Chọn đáp án B.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Câu 8.3: Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị là?


A. −1        B. 5        C. −1 và 5        .1
D  và 5

Lời giải
+ Điểm −1 cách điểm 2 là 3 đơn vị.

+ Điểm 5 cách điểm 2 là 3 đơn vị.

Vậy điểm −1 và 5 cách điểm 2 là 3 đơn vị.Chọn đáp án C.

Câu 8.4: Chiều từ trái sang phải trong trục số được gọi là?
A. Chiều âm B. Chiều dương C. Chiều thuận D. Chiều nghịch

Lời giải
Trong trục số: Chiều từ trái sang phải trong trục số được gọi là chiều dương (thường được đánh dấu
bằng mũi tên). Chọn đáp án B.

Dạng 3: So sánh hai hay nhiều số nguyên

I. Phương pháp giải


Cách 1:
Biểu diễn các số nguyên cần so sánh trên trục số;
Giá trị các số nguyên tăng dần từ trái sang phải(điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a bé hơn
số nguyên b)
Cách 2: Căn cứ vào các nhận xét sau:
Số nguyên dương lớn hơn 0;
Số nguyên âm nhỏ hơn 0;
Số nguyên dương lớn hơn số nguyên âm;
Trong hai số nguyên dương, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số ấy lớn hơn;
Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số ấy lớn hơn.
Kiến thức về giá trị tuyệt đối
- Giá trị tuyệt đối của một số tự nhiên là chính nó;
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó;
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên;
- Hai số nguyên đối nhau có cùng một giá trị tuyệt đối.
II. Bài toán:
Bài 1:Điền dấu ( >; <; = ) thích hợp vào chỗ trống:
1. 3.....5; -3...-5;
Lời giải:
3<5; -3>-5; 4>-6; 10>-10.
Bài 2: Điền dấu "+" hoặc vào chỗ trống để được kết quả đúng:
a) 0 <...2; b) ...15 < 0;
c) ...10 <...6; d) ...3 <...9.
(Chú ý : có thể có nhiều đáp số).
Lời giải:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a) 0< +2 ; b) -15 <0 ;


c) -10 <-6; -10 < +6; d) +3 < +9; -3 < +9.
Bài 3: Điền dấu ( >; <; = ) thích hợp vào chỗ trống:
a) |3|...|5| ; b) |-3|...|-5|; c) |-1|...|0|; d) |2|...|-2|.
Lời giải:
a) 3 =3; 5 =
5 =
> 3 < 5; b) −3 =3; −5 =5 => −3 < −5 ;
c) −1 =
1; 0 =0 =
> −1 > 0 ; d) 2 =
2; −2 ==
2 > 2 =−2 .
Bài 4. So sánh các số nguyên sau:
a) 3 và 5;        b) −3 và − 5;  c) 1 và − 10000;
d) −200 và − 2000; e) 10 và − 15; f) 0 và − 18.
Lời giải:
a) vì điểm 3 nằm ở bên trái của điểm 5 nên 3 < 5;
b) vì giá trị tuyệt đối của −3 nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của −5 nên −3 > − 5;
c) vì 1 là số nguyên dương, −10000 là số nguyên âm nên 1 > − 10000;
d) vì giá trị tuyệt đối của −200 nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của −2000 nên −200 > − 2000;
e) vì 10 là số nguyên dương, −15 là số nguyên âm nên nên 10 > − 15;
f) vì số 0 lớn hơn số nguyên âm nên 0 > − 18.
Bài 5: Điền dấu ( >; <; = ) vào chỗ trống:
a. ( −17 ) + ( −25 ) (−25) b. ( −25 ) (−18) + (−17)
c. (+103) + (+24) | −89 | + | −38 |
Lời giải:
a. ( −17 ) + ( −25 ) (−25) b. ( −25) (−18) + (−17)
Ta có: ( −17 ) + ( −25 ) = −42 < −25 Ta có: ( −18 ) + ( −17 ) = ( −35 ) < −25
⇒ ( −17 ) + ( −25 ) < (−25) ⇒ ( −25 ) > (−18) + (−17)
c. (+103) + (+24) | −89 | + | −38 |
Ta có: ( +103) + ( +24 ) =127
| −89 | + | −38 =| 89 + 38= 127
⇒ (+103) + (+24) = | −89 | + | −38 |

Bài 6: So sánh và rút ra nhận xét:


a. 39 + 28 với 39 + 28 b. −206 + ( −35 ) với −206 + −35
Lời giải:
a. 39 + 28 với 39 + 28 b. −206 + ( −35 ) với −206 + −35
Có: 39 + 28 =| 67 |= 67 Có: −206 + ( −35 ) =
| −(206 + 35) |=
| −(241) |=
241
| 39 | + | 28 |= 39 + 28 = 67 −206 + −35 = 206 + 35 =
241
2. ⇒ 39 + 28 = | 39 | + | 28 |
⇒ −206 + ( −35 ) =+
| −206 | | −35 |

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 7: So sánh S1 và S2
a. S1 = ( −2 ) + ( −4 ) + ( −6 ) + (−8) + ... + ( −50 )
b. S2 = ( −1) + ( −3) + ( −5) + ( −7 ) ... + ( −49 )
Lời giải:
a) S1 = ( −2 ) + ( −4 ) + ( −6 ) + (−8) + ... + ( −50 )
S1 =( −2 ) + ( −4 ) + ( −6 ) + (−8) + ... + ( −50 ) =−(2 + 4 + 6 + 8 + ... + 50) = − S3
S3 = (2 + 50) × 25 : 2 = 52 × 25 : 2 = 650
⇒ S1 = −650
b) S2 = ( −1) + ( −3) + ( −5) + ( −7 )
... + ( −49 ) =−(1 + 3 + 5 + 7 + .. + 49) = − S4
S4 = (1 + 49) × 25 : 2 =
50 × 25 : 2 =
625
⇒ S2 = −625
Có −625 > −650 ⇒ S2 > S1
Dạng 4: Viết tập hợp số.
I.Phương pháp giải.

• Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C,…
• Hai cách viết tập hợp số

Cách 1: Liệt kê các phần tử

Ví dụ: A = {1; 2;3; 4;5}

Cách 2: Chỉ ra các tính chất đặc trưng.


{x ∈  | x < 5}
Ví dụ: A =

Chú ý:

• Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau
bởi dấu “;” (nếu có phần tử số) hoặc dấu “,” nếu không có phần tử số.
• Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

II.Bài toán.
Bài 1. Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau.

a ) A = { x ∈  | −5 ≤ x < 1} b) B = { x ∈  | −3 < x ≤ 4}
c)C = { x ∈  | −7 < x < −1} d ) D = { x ∈  | −2 ≤ x ≤ 5}

Lời giải

a ) A ={−5; −4; −3; −2; −1;0} b) B ={−2; −1;0;1; 2;3; 4}


c)C ={−6; −5; −4; −3; −2} d ) D ={−2; −1;0;1; 2;3; 4;5}

Bài 2.Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a ) A ={−2; −1;0;1; 2;3; 4} b) B ={−7; −6; −5; −4; −3}


c)C ={−2; −1;0;1; 2;...} d ) D ={...; −5; −4; −3; −2; −1;0}

Lời giải

a ) A = { x ∈  | −2 ≤ x ≤ 4} b) B = { x ∈  | −8 < x < −2}


c)C = { x ∈  | x ≥ −2} d )D = { x ∈  | x ≤ 0}

Bài 3: Cho các tập hợp A ={−1; −2; −3; −4; −5; −6; −8; −10} ; B ={−1; −3; −5; −7; −9; −11}

a) Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B .

b) Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A .

c) Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc F vừa thuộc B .

d) Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B .

Lời giải:

a ) C ={−2; −4; −6}


b) D ={−5; −9} 
c) E = {−1; −3; −5}
d ) F ={−1; −2; −3; −4; −5; −6; −7; −8; −9; −10; −11}

Bài 4: Cho tập hợp A ={−1; −2; −3; x; a; b}

a) Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.

b) Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.

c) Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?

Lời giải:

3. a ) {−1} ; {−2} ; {a} ; {b} ; { x}


b ) {−1; 2} ; {−1; a} ; {−1; b } ; {−1; − 3} ; {−1; x } ; {−2; a} ; {−2; b } ; {−2; − 3} ;
4.
{−2; x } ; {−3; x } ; {−3; a} ; {−3; b } ; {x ; a} ; {x ; b } ; {a; b }
5. c) Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì c ∈ B nhưng c ∉ A
Bài 5: Cho tập hợp B = {2; −2 ; −5} . Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?

Lời giải:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

+ Tập hợp con của B không có phần từ nào là ∅.

+ Các tập hợp con của B có một phần tử là: {2} ;{−2} ;{−5}

+ Các tập hợp con của B có hai phần tử là: {2; −2} ; {−2; −5} ; {−5; 2}

+ Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {2; −2; −5}

Vậy tập hợp B có tất cả 8 tập hợp con.

Bài 6: Gọi A là tập hợp các số nguyên âm có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?

Lời giải:

Ta có: A= { x ∈ | − 999 ≤ x ≤ −100}

Tập hợp A có ( 999 – 100 ) + 1 =900 phần tử.

Bài 7: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:

a) Tập hợp B ={−2; −5; −8; −11;…; −296; −299; −302}

b) Tập hợp C = {−7; −11; −15; −19;…; −275; −279}

Lời giải:

a) Tập hợp B có ( 302 – 2 ) : 3 + 1 =101 phần tử.

b) Tập hợp C có ( 279 – 7 ) : 4 + 1 =69 phần tử.

   | −75 ≤ a ≤ −85};  S= {b∈


Bài 8: Cho hai tập hợp R= {a ∈  | −75 ≤ b ≤ − }
 91

a) Viết các tập hợp trên bằng cách liệt kê các phần tử;

b) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử;

c) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiên mối quan hệ giữa hai tập hợp đó.

Lời giải:

a ) R = {−75; −76; −77; −78; −79; −80; −81; −82; −83; −84; −85}

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

{ 75; −76; −77; −78; −79; −80; −81; −82; −83; −84; −85; −86; −87; −88; −89; −90; −91}
S =−

b) Tập hợp R có 11 phần tử. Tập hợp S có 17 phần tử

c) R ⊂ S

Dạng 5: Sử dụng số nguyên âm trong thực tế.


I.Phương pháp giải.
Số dương và số âm được dùng để biểu thị các đại lượng đối lập nhau hoặc có hướng ngược nhau.
Số âm thường dùng để chỉ:
- Nhiệt độ dưới 0°C
- Độ cao dưới mực nước
biển
- Số tiền còn nợ
- Số tiền lỗ
- Độ cận thị
- Thời gian trước Công
Nguyên.
- ......
II.Bài toán.
Bài 1. Sử dụng số nguyên âm để diễn tả lại ý nghĩa các câu sau
a) Độ sâu của vịnh Cam
Ranh từ 18m đến 30m dưới mức nước biển.
b) Nhiệt độ trung bình vào
mùa đông ở Hàn Quốc là 8°C đến 7°C dưới 0°C .
c) Với bình dưỡng khí, thợ
lặn có thể lặn sâu đến 60m dưới mực nước biển.
d) Độ sâu của đáy vực Ma-
ri-an thuộc vùng biển Phi-lip-pin là 11524 mét (sâu nhất thế giới) dưới mực nước
biển.
e) Trong năm nay, doanh
thu của công ty thua lỗ 574 tỉ đồng.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

f) Nhà toán học


Archimedes sinh năm 287 trước công nguyên.
g) Ông A nợ ngân hàng 400
triệu đồng.
h) Thế vận hội đầu tiên diễn
ra năm 776 trước Công nguyên.
Lời giải
a) Độ sâu của vịnh Cam
Ranh từ −18m đến −30m
b) Nhiệt độ trung bình vào
mùa đông ở Hàn Quốc là −8°C đến −7°C
c) Với bình dưỡng khí, thợ
lặn có thể lặn sâu đến −60m
d) Độ sâu của đáy vực Ma-
ri-an thuộc vùng biển Phi-lip-pin là −11524 mét (sâu nhất thế giới)
e) Trong năm nay, doanh
thu của công ty −574 tỉ đồng.
f) Nhà toán học
Archimedes sinh năm −287
g) Ông A bị −400 triệu đồng
ở ngân hàng.
h) Năm tổ chức Thế vận hội
đầu tiên là năm −776 .

Bài 2.Hình 35 minh họa một phần các nhiệt kế (tính theo độ C ):

a) Viết và đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế.

b) Trong hai nhiệt kế a và b, nhiệt độ nào cao hơn?

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lời giải

a) Nhiệt kế a chỉ −3°C đọc là âm ba độ C hoặc trừ ba độ C .

Nhiệt kế b chỉ −2°C đọc là âm hai độ C hoặc trừ hai độ C .

Nhiệt kế c chỉ 0°C đọc là không độ C .

Nhiệt kế d chỉ 2°C đọc là hai độ C .

Nhiệt kế e chỉ 3°C đọc là ba độ C .

b) Trong hai nhiệt kế a và b thì nhiệt độ của nhiệt kế b cao hơn nhiệt độ của nhiệt kế a (
vì −2°C > −3°C ).

Bài 2. Nêu ý nghĩa của mỗi câu sau:


a) Cá voi xanh có thể lặn
được −2500m
b) Tàu ngầm có thể lặn
được −100m
c) Công ty năm nay bị −30
tỉ đồng
d) Nhiệt độ mùa đông ở
Miền bắc Việt Nam có năm tới −13°C
Lời giải
a) Cá voi xanh có thể lặn sâu 2500m so với mực nước biển.
b) Tàu ngầm có thể lặn sâu 100m so với mực nước biển.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

c) Công ty năm nay bị thua lỗ 30 tỉ đồng


d) Nhiệt độ mùa đông ở Miền bắc Việt Nam có năm xuống tới 13° dưới 0°C

HẾT

SH 6.CHỦ ĐỀ 3.2 CÁC PHÉP TOÁN SỐ NGUYÊN.


PHÉP CỘNG SỐ NGUYÊN
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Phép cộng hai số nguyên.
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
* Để cộng hai số nguyên âm ta cộng hai số đối ( phần số tự nhiên ) của chúng với nhau rồi đặt dấu
“-” trước kết quả.
* Để cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của của chúng
(số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn
2. Tính chất của phép cộng. Với mọi a; b; c ∈  ta có:

* Tính chất giao hoán: a + b = b + a

* Tính chất kết hợp: ( a + b ) + c = a + ( b + c )

* Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Thực hiện phép cộng
I.Phương pháp giải.
* Để thực hiện phép cộng các số nguyên, ta cần áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên
* Tổng của một số với một số dương thì lớn hơn chính nó
* Tổng của một số với một số âm thì nhỏ hơn chính nó
* Tổng của một số với 0 thì bằng chính nó
* Tổng của hai số đối nhau bằng 0
II.Bài toán.
Bài 1. Tính

a) 2316 + 115 b) ( −315 ) + ( −15 )


c) ( −215 ) + 125 d) ( −200 ) + 200

Lời giải
a) (−215) + 125

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

b) ( −315 ) + ( −15 ) = − ( −315 + −15 ) = − ( 315 + 15 ) = −330

c) ( −215 ) + 125 =− ( −215 − 125 ) =− ( 215 − 125 ) =−90

d) ( −200 ) + 200 = 0 ( 200 và −200 là hai số đối nhau)

Bài 2. So sánh

a) 125 và 125 + ( −2 ) b) −13 và ( −13) + 7 c) −15 và ( −15 ) + ( −3)

Lời giải
a) Do −2 < 0 nên 125 > 125 + ( −2 )

b) Do 7 > 0 nên −13 < ( −13) + 7

c) Do −3 < 0 nên −15 > ( −15 ) + ( −3)

Bài 3. Tính và nhận xét kết quả tìm được

a) 52 + ( −23) và ( −53) + 23 b) 15 + ( −15 ) và ( −27 ) + 27

Lời giải
a) 52 + ( −23) = 30 và ( −53) + 23 =
−30 ; 30 và −30 là hai số đối nhau

Nhận xét: Khi đổi dấu các số hạng của tổng thì tổng đổi dấu.
b) 15 + ( −15 ) = 0 và ( −27 ) + 27 = 0

Nhận xét: Tổng của hai số đối nhau bất kì luôn bằng 0.
Bài 4. Điền số thích hợp vào bảng sau

a 13 −5 −12 −10 −10 12


b 21 3 −17 −10 −10 −12
a+b −8 8
Lời giải
a 13 −5 −12 −10 −10 −2 12
b 21 3 −17 −10 2 −10 −12
a+b 34 −2 −29 15 −8 8 0

Bài 5. Tính giá trị của các biểu thức

a) x + 123 với x = −23 b) − ( 203) + y với y = 16

c) z + ( −115 ) với z = −20

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a) Với x = −23 ta có x + 123 =−23 + 123 =100


b) Với y = 16 thì −203 + y =−( 203) + 16 =−187
c) Với z = -20 thì z + ( −115 ) =−20 + ( −115 ) =−135.
Bài 6. Hãy so sánh

a) 801 + ( −65 ) và 801 b) ( −125 ) + 15 và ( −125 )

c) ( −123) + ( −20 ) và ( −123) d) 116 + ( −20 ) và 116

Lời giải
a) 801 + ( −65 ) < 801 b) ( −125 ) + 15 > ( −125 )
c) ( −123) + ( −20 ) < ( −123) d) 116 + ( −20 ) < 116
Bài 7.Tính tổng của các số nguyên x thỏa mãn: −2009 < x ≤ 2008
Lời giải
−2009 < x ≤ 2008; x ∈ 
Suy ra: x =
−2008; − 2007; ... ; 2007; 2008.
Tổng các số nguyên x cần tìm là:

( −2008 + 2008) + ( −2007 + 2007 ) + ... + ( −1 + 1) + 0 = 0 + 0 + ... + 0 + 0 = 0

Bài 8.
a) Viết mỗi số dưới đây dưới dạng tổng của hai số nguyên bằng nhau: 86; − 42; − 2286; 2008
b) Viết mỗi số dưới đây dưới dạng tổng của ba số nguyên bằng nhau: 33; − 60; + 3000; − 369
Lời giải
= 43 + 43
a) 86 b) 33 = 11 + 11 + 11
−42 = ( −21) + ( −21) −60 = ( −20 ) + ( −20 ) + ( −20 )
−2286 = ( −1143) + ( −1143) +3000 = 1000 + 1000 + 1000
= 1004 + 1004
2008 −369 = ( −123) + ( −123) + ( −123)
Bài 9.Cho tập hợp A = {23; −8}. Viết tập hợp các giá trị của biểu thức x + y với
{ − 51; 47}; B =
x ∈ A; y ∈ B
Lời giải

M =−
{ 28; −59; 70; 39}

Bài 10.Cho a, b là các số nguyên có bốn chữ số. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của tổng
a + b.
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Giá trị lớn nhất của a + b là: 9999 + 9999 =


19998

Giá trị nhỏ nhất của a + b là: ( −9999 ) + ( −9999 ) =−19998

{−14; 21; −23;34;19;0} . Tìm x, y thuộc A , x và y khác nhau sao cho


Bài 11. Cho A =

a) Tổng x + y đạt giá trị lớn nhất.

b) Tổng x + y đạt giá trị nhỏ nhất.

Lời giải
−23 < −14 < 0 < 19 < 21 < 34
a) Tổng x + y đạt giá trị lớn nhất là: 21 + 34 =
55

b) Tổng x + y đạt giá trị nhỏ nhất là: − ( 23) + ( −14 ) =−37

Dạng 2. Vận dụng tính chất của phép cộng các số nguyên tính tổng đại số
I.Phương pháp giải.
Muốn tính nhanh kết quả của tổng đại số, cần vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên
để thực hiện phép tính một cách hợp lí. Có thể cộng các số nguyên âm với nhau, các số nguyên
dương với nhau, rồi tính tổng chung. Nếu trong tổng có hai số nguyên đối nhau thì kết hợp chúng
với nhau.
II.Bài toán.
Bài 1. Tính nhanh

a) 215 + 43 + ( −25 ) + ( −25 ) b) ( −312 ) + ( −327 ) + ( −28 ) + 27

Lời giải

a) 215 + 43 + ( −215 ) + ( −25


= )  215 + ( −215)  + 43 + ( −25) = 43 + ( −25=) 43 − 25 = 18
b) ( −312 ) + ( −327 ) + ( −28 ) + 27 = ( −312 ) + ( −28 )  + ( −327 ) + 27  =( −340 ) + ( −300 ) =−640

Bài 2. Hãy tính

a) ( −457 ) + ( −123) + 23 + 237 b) ( −135 ) + 48 + 140 + ( −5 )

Lời giải

a) ( −457 ) + ( −123) + 23 + 237 =( −457 ) + ( −123)  + ( 23 + 237 ) =−580 + 260 =−320.
b) ( −135 ) + 48 + 140 + ( −5 ) =( −135 ) + ( −5 )  + ( 48 + 140 ) =−140 + 188 =48.
Bài 4. Tìm tổng của tất cả các số nguyên x thỏa mãn

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a) −5 < x < 8 b) −12 < x < 12


Lời giải
a) Các số nguyên x sao cho −5 < x < 8 là: −4; −3; −2; −1;0;1; 2;3; 4;5;6;7 và có tổng bằng 18
b) 0
Bài 5. Tính tổng sau đây một cách hợp lí

a) 329 + 64 + ( −329 ) + 36 b) ( −464 ) + ( −371) + 564 + 71

Lời giải

a) 329 + 64 + ( −329 ) + 36
= 329 + ( −329 )  + ( 64 + 36
= ) 100;
b) ( −464 ) + ( −371) + 564 + 71 =( −464 + 564 ) + ( −371 + 71) =−200.
Bài 6. Điền số nguyên vào ô trống sao cho ba số liền nhau trong bảng có tổng bằng 0

5 −15
Lời giải
Cách điền số nguyên vào ô trống sao cho ba số liền nhau trong bảng có tổng bằng 0 như
sau:
10 5 −15 10 5 −15 10 5 −15

Bài 7. Điền số nguyên vào ô trống sao cho bốn số liền nhau trong bảng có tổng bằng 0

−4 0 7
Lời giải
Cách điền số nguyên vào ô trống sao cho bốn số liền nhau trong bảng có tổng bằng 0 như
sau:
−4 −3 0 7 −4 −3 0 7 −4 −3 0 7 −4
Bài 8. Vào một buổi sáng nhiệt độ ở Trung Quốc là −5° C. Nhiệt độ đêm hôm đó là bao nhiêu, biết
nhiệt độ giảm đi 6° C ?
Lời giải

Nhiệt độ đêm hôm đó là −11o C


Bài 9.Tính nhanh:
a) −287 + 499 + ( −499 ) + 285 b) 3 + ( −5 ) + 7 + ( −9 ) + 11 + ( −13) + 15 + ( −17 )
Lời giải

a) −287 + 499 + ( −499 ) + 285 =( −287 ) +285 +  499+ ( −499 )  = ( −2 ) + 0 =−2

b) 3 + ( −5 ) + 7 + ( −9 ) + 11 + ( −13) + 15 + ( −17 ) = 3 + ( −5 )  + 7 + ( −9 )  + 11 + ( −13)  + 15 + ( −17 ) 

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

=( −2 ) + ( −2 ) + ( −2 ) + ( −2 ) =− 8
Bài 10. Thực hiện phép tính M = 1 + ( −2 ) + 3 + ( −4 ) + ... + 2001 + ( −2002 ) + 2003

Lời giải

M = 1 + ( −2 ) + 3 + ( −4 ) + ... + 2001 + ( −2002 ) + 2003

= 1 + ( −2 + 3) + ( −4 + 5 ) + ... + ( −2002 + 2003)

= 1
+ 1 + 1 + ... + 1 = 1002
1002 so hang

*** Hết ***

SH6.CHỦ ĐỀ 3.2 CÁC PHÉP TOÁN SỐ NGUYÊN.


PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN. QUY TẮC DẤU NGOẶC
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Phép trừ hai số nguyên.
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a − b = a + (−b)

Phép trừ trong  luôn thực hiện được


2. Quy tắc dấu ngoặc
* Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.
a + (b − c + d ) = a + b − c + d

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

* Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+”
đổi thành “–“; dấu “–“ đổi thành “+”.
a − (b − c + d ) = a − b + c − d

3. Một số tính chất thường dùng khi biến đổi các đẳng thức
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
4. Một dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên gọi là tổng đại số.
Trong một tổng đại số, ta có thể:
* Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
* Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “–“
thì ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
a + b − c − d = a − c + b − d = a + b − (c + d )

PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.


Dạng 1. Thực hiện phép trừ
I.Phương pháp giải.
* Để thực hiện phép trừ hai số nguyên, ta biến đổi phép trừ thành phép cộng với số đối rồi thực hiện
quy tắc cộng hai số nguyên đã biết

a − b = a + (−b) a − (−b) = a + b
*Hai số a và −a là hai số đối của nhau, ta có:

a =−(−a ) a + (−a) = a − a = 0
II.Bài toán.
Bài 1. Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính:

a) ( −23) − 12 b) 43 − ( −53)

c) ( −15 ) − ( −17 ) d) 14 − 20

Lời giải

( −23) + ( −12 ) =
a) ( −23) − 12 = −35 b) 43 − ( −53)= 43 + 53= 96

c) ( −15 ) − ( −17 ) =( −15) + 17 =2 d) 14 − 20 =14 + ( −20 ) =−6

Bài 2. Tìm khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số, biết rằng:
a)=
a 5;=
b 10 b) a =
−6; b =
−11

c) a =
−3; b =
6 d) a = 6; b = −7

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lời giải
Khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số bằng hiệu của số lớn trừ đi số nhỏ và bằng a − b (nếu
a > b ) hoặc bằng b − a (nếu a < b ). Trong mỗi trường hợp ta có kết quả sau

a) b − a = 10 − 5 = 5 b) a − b =(−6) − (−11) =−6 + 11 =5

c) b − a = 6 − (−3) = 6 + 3 = 9 d) a − b = 6 − (−7) = 6 + 7 = 13

Bài 3. Tìm số nguyên x biết rằng


a) 4 + x =7 b) x + (−5) =−18

c) (−14) + x − 7 =−10 d) (−12) − x − (−19) =0

Lời giải
a) 4 + x = 7 ⇔ x = 7 − 4 ⇔ x = 3

b) x + ( −5 ) =−18 ⇔ x =( −18) − ( −5) ⇔ x =−13


c) ( −14 ) + x − 7 =−10 ⇔ x + ( −14 ) + ( −7 ) =−10 ⇔ x =−10 − ( −21) =11

d) ( −12 ) − x − ( −19 ) = 0 ⇔ ( −12 ) + 19 − x = 0 ⇔ x = 19 − 12 ⇔ x = 7

Bài 4.Bạn Nam có 10 nghìn đồng, bạn mua quyển sách giá 15 nghìn đồng. Hỏi bạn Nam còn bao
nhiêu đồng?

Lời giải

Nam còn −5 nghìn đồng, tức là Nam phải nợ 5 nghìn đồng.


Bài 5. Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính

a) ( −100 ) − 12 b) 143 − ( −123)

c) ( −116 ) − ( −16 ) d) ( −123) − 20

Lời giải

a) ( −100 ) − 12 =
( −100 ) + ( −12 ) =
−112 b) 143 − ( −123=
) 143 + 123= 266
c) ( −116 ) − ( −16 ) =
( −116 ) + 16 =
−100 d) ( −123) − 20 =−123 + ( −20 ) =−143.

Bài 6. Điền số thích hợp vào bảng sau:


a −1 −4 8 0
b 5 −10 18 −13
a −b

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

−a
−b
Lời giải

a −1 −4 8 0
b 5 −10 18 −13
a −b −6 6 −10 13
−a 1 4 −8 0
−b −5 10 −18 13

Bài 7. Tìm số nguyên x , biết rằng

a) ( −5 ) + x =7 b) 12 + x + ( −5 ) =−18

c) ( −14 ) − x + ( −15 ) =−10 d) x − ( −19 ) − ( −11) =0

Lời giải

a) ( −5 ) + x = 7 ⇔ x = 7 − ( −5 ) ⇔ x =12

b) 12 + x + ( −5 ) =−18 ⇔ x =−18 − 12 + 5 ⇔ x =−25

c) ( −14 ) − x + ( −15 ) =−10 ⇔ x =( −14 ) + ( −15 ) + 10 ⇔ x =−19

d) x − ( −19 ) − ( −11) = 0 ⇔ x + 19 + 11 = 0 ⇔ x + 30 = 0 ⇔ x = −30


Bài 8. Ba bạn An, Bình, Cam tranh luận về kí hiệu −a như sau:
An nói: “ −a luôn là số nguyên âm vì nó có dấu “–“ đằng trước”
Bình nói khác: “ −a là số đối của a nên a là số nguyên dương”.
Cam tranh luận lại: “ −a có thể là bất kì số nguyên nào, vì −a là số đối của a nên nếu a là số
nguyên dương thì −a là số nguyên âm, nếu −a = 0 thì a = 0 ”
Bạn đồng ý với ý kiến nào?
Lời giải
Bạn Cam nói đúng.
Bài 9. Ba bạn Quyết, Thắng, Trung tranh luận về các số hạng của phép trừ như sau:
Quyết nói: “Trong một phép trừ thì số bị trừ luôn không nhỏ hơn số trừ và hiệu số”
Thắng tranh luận: “Chưa đúng, tớ có thể tìm được một phép trừ trong đó số bị trừ nhỏ hơn số trừ và
hiệu số”

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Trung nói thêm: “Theo tớ, phép trừ hai số nguyên luôn thực hiện được và số bị trừ có thể lớn hơn,
bằng hoặc nhỏ hơn số trừ và hiệu”
Bạn đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao? Cho ví dụ?
Lời giải
Bạn Trung nói đúng. Có thể xảy ra các khả năng.
6−5 = 1 thì 6 > 5 và 6 > 1
( −7 ) − ( −3) =−4 thì ( −7 ) < −3 và −7 < −4
( −8) − ( −10 ) =2 thì ( −8) < 2 và −8 > −10
−2 thì 8 < 10 và 8 > −2.
8 − 10 =
Dạng 2. Quy tắc dấu ngoặc
I.Phương pháp giải.
Để tính nhanh các tổng, ta áp dụng quy tắc dấu ngoặc để bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước ngoặc có
dấu “+” khi bỏ ngoặc giữ nguyên dấu các số hạng bên trong ngoặc, nếu đằng trước ngoặc có dấu “–
“ khi bỏ dấu ngoặc phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. Sau đó áp dụng các tính chất giao hoán,
kết hợp trong tổng đại số. Chú ý kết hợp các cặp số hạng đối nhau hoặc các cặp số hạng có kết quả
tròn chục, tròn trăm,….
Hoặc ta cần nhóm các số hạng vào trong ngoặc: Nếu đặt dấu “–“ đằng trước dấu ngoặc thì phải đổi
dấu các số hạng đó, còn nếu đặt dấu “+” đằng trước dấu ngoặc thì vẫn giữ nguyên dấu các số hạng
đó.
II.Bài toán.
Bài 1. Tính nhanh

a) ( 2354 − 45 ) − 2354 b) ( −2009 ) − ( 234 − 2009 )

c) (16 + 23) + (153 − 16 − 23) d) (134 − 167 + 45 ) − (134 + 45 )

Lời giải
Vận dụng quy tắc dấu ngoặc và tính chất giao hoán, kết hợp ta có:

a) ( 2354 − 45 ) − 2354 = 2354 − 45 − 2354 = 2354 − 2354 − 45 = −45

b) ( −2009 ) − ( 234 − 2009 ) =


( −2009 ) − 234 + 2009 =
( −2009 ) + 2009 − 234 =
−234

c) (16 + 23) + (153 − 16 − 23) = 16 + 23 + 153 − 16 − 23 = (16 − 16 ) + ( 23 − 23) + 153 = 153

(134 − 134 ) + ( 45 − 45) − 167 =


d) (134 − 167 + 45 ) − (134 + 45 ) = 134 − 167 + 45 − 134 − 45 = −167

Bài 2. Tính nhanh

a) −3752 − ( 29 − 3632 ) − 51 { }
b) 321 + −15 + 30 + ( −321) 

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

c) 4524 − ( 864 − 999 ) − ( 36 + 3999 ) d) 1000 − (137 + 572 ) + ( 263 − 291)

Lời giải

a) −3752 − ( 29 − 3632 ) − 51 = −3752 − 29 + 3632 − 51 =−


( 3752 + 3632 ) − 29 − 51
=
−120 − 29 − 51 =
−200

{ }
b) 321 + −15 + 30 + ( −321)  = 321 − 15 + 30 − 321
= ( 321 − 321) + ( −15 + 30 ) = 15
c) 4524 − ( 864 − 999 ) − ( 36 + 3999 )= 4524 − 864 + 999 − 36 − 3999
= 4524 − ( 864 + 36 ) + ( 999 − 3999 ) = 4524 − 900 − 3000 = 624

d) 1000 − (137 + 572 ) + ( 263 − 291) = 1000 − 137 − 572 + 263 − 291
= 1000 − (137 + 572 + 291) + 263 = 263

Bài 3. Bỏ dấu ngoặc rồi tính

a) (1267 − 196 ) − ( 267 + 304 ) b) ( 3965 − 2378 ) − ( 437 − 1378 ) − 528

c) ( 2002 − 79 + 15 ) − ( −79 + 15 ) d) −329 − (15 − 101) − ( 25 − 440 )

Lời giải

a) (1267 − 196 ) − ( 267 + 304 ) = 1267 − 196 − 267 − 304 = (1267 − 267 ) − (196 + 304 )
= 1000 − 500 = 500

b) ( 3965 − 2378 ) − ( 437 − 1378 ) − 528 = 3965 − 2378 − 437 + 1378 − 528
= 3965 − ( 437 + 528 ) − ( 2378 − 1378 ) = 3965 − 965 − 1000 = 2000

c) ( 2002 − 79 + 15 ) − ( −79 + 15 )= 2002 − 79 + 15 + 79 − 15 = 2002 − ( 79 − 79 ) + (15 − 15 ) = 2002

d) −329 − (15 + 101) − ( 25 − 440 ) = − ( 329 + 101) − (15 + 25 ) + 440


−329 − 15 − 101 − 25 + 440 =
=
−400 − 40 + 440
Bài 4. Tính nhanh

a) (1456 + 23) − 1456 b) ( −1999 ) − ( −234 − 1999 )

c) (116 + 124 ) − ( 215 − 116 − 124 ) d) ( 435 − 167 − 89 ) − ( 435 − 89 )

Lời giải

a) (1456 + 23) − 1456= (1456 − 1456 ) + 23


= 23.
b) ( −1999 ) − ( −234 − 1999 ) =
( −1999 ) + 234 + 1999 =
( −1999 + 1999 ) + 234 =
234
c) (116 + 124 ) + ( 215 − 116 − 124 ) = (116 − 116 ) + (124 − 124 ) + 215 = 215

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

d) ( 435 − 167 − 89 ) − ( 435 − 89 ) =


( 435 − 435) + ( −89 + 89 ) − 167 =
−167.
Bài 5. Thu gọn các tổng sau:

a) ( a + b + c ) − ( a − b + c )

b) ( a + b − c ) + ( a − b ) − ( a − b − c )

c) − ( a − b − c ) − ( −a + b + c ) − ( a − b + c )

Lời giải

a) ( a + b + c ) − ( a − b + c ) = a + b + c − a + b − c = 2b

b) ( a + b − c ) + ( a − b ) − ( a − b − c ) = a + b − c + a − b − a + b + c = a + b

c) − ( a − b − c ) − ( −a + b + c ) − ( a − b + c ) =−a + b + c + a − b − c − a + b − c =−a + b − c

Bài 6. Thu gọn các tổng sau:

a) ( a − b + c − d ) − ( a + b + c + d )

b) ( −a + b − c ) + ( a − b ) − ( a − b + c )

c) − ( a − b − c ) + ( b − c + d ) − ( −a + b + d )

Lời giải

a) ( a − b + c − d ) − ( a + b + c + d ) =a − b + c − d − a − b − c − d =−2b − 2d =−2 ( b + d )
b) ( −a + b − c ) + ( a − b ) − ( a − b + c ) =−a + b − c + a − b − a + b − c =−a + b − 2c
c) − ( a − b − c ) + ( b − c + d ) − ( −a + b + d ) =−a + b + c + b − c + d + a − b − d =b.
Bài 7. Cho x =
−53, y =
45, z =
−15 . Tính giá trị của biểu thức sau

a) x + 8 − y b) x + y + z − y c) 16 + x − ( y + z ) − x

Lời giải

( 53) + 8 − 45 =−45 − 45 =−90


a) x + 8 − y =−

b) x + y + z − y =x + z =( −53) + ( −15 ) =−68

c) 16 + x − ( y + z ) − x = 16 −  45 + ( −15 )  = 16 − 30 = −14

Nhận xét: Trước khi thay số vào tính ta nên thu gọn phép tính
Bài 8. Cho a =
−13; b =
25; c =
−30 . Tính giá trị biểu thức

a) a + a + 12 − b b) a + b − ( c + b ) c) 25 + a − ( b + c ) − a

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lời giải
Với a = -13, b = 25, c = -30. Ta có
a) a + a + 12 − b =2a − b + 12 =2. ( −13) − 25 + 12 =−39
b) a + b − ( c + b ) =a − c =−13 + 30 =17.
c) 25 + a − ( b + c ) − a = 25 − b − c = 25 − 25 + 30 = 30.

Bài 9. Tính tổng đại số sau một cách hợp lí


a) 382 + 531 − 282 − 331 b) 7 − 8 + 9 − 10 + 11 − 12 + ... + 2009 − 2010

c) −1 − 2 − 3 − 4 − ... − 2009 − 2010 d) 1 − 3 − 5 + 7 − 9 − 11 + .... + 1000 − 1002 − 1004

Lời giải

a) 382 + 531 − 282 − 331 = ( 382 − 282 ) + ( 531 − 331) = 100 + 200 = 300;
b) 7 − 8 + 9 − 10 + 11 − 12 + ... + 2009 − 2010
=( 7 − 8 ) + ( 9 − 10 ) + (11 − 12 ) + ... + ( 2009 − 2010 )
=( −1) + ( −1) + ... + ( −1) =−1002

gom 1002 so hang −1

c) −1 − 2 − 3 − 4 − ... − 2008 − 2009 − 2010

=− (1 + 2 + 3 + ... + 2008 + 2009 + 2010 ) =


(1 + 2010 ) .2010 =−2021055
2
d) 1 − 3 − 5 + 7 − 9 − 11 + ... + 1000 − 1002 − 2004
= (1 − 3 − 5 ) + ( 7 − 9 − 11) + ... + (1000 − 1002 − 1004 )
 
=( −7 ) + ( −7 ) + ... + ( −7 ) =−  7
+ 7 + ... + 7  =−7.334 =−2338.
  gom 334 so hang 
gom 334 so hang

Dạng 3. Toán tìm x


I.Phương pháp giải.
*Đối với dạng toán tìm x trong một đẳng thức, ta cần vận dụng quy tắc dấu ngoặc (nếu có) và một
số tính chất để rút gọn mỗi vế của đẳng thức. Cuối cùng vận dụng quan hệ giữa các số có phép tính
(nếu có) để tìm x.
II.Bài toán.

Bài 1. Tìm số nguyên x, biết: 15 − (13 + x ) =x − ( 23 − 17 )

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

15 − (13 + x ) =x − ( 23 − 17 )

15 − 13 − x = x − 6 ⇔ 2 − x = x − 6
2 + 6 = x + x ⇔ 8 = 2x
=
Vậy x 8=
: 2 4
Bài 2. Tìm số nguyên x, biết:

a) 3 − x = 15 − ( −5 ) b) − x − 14 + 32 =−26

c) x + ( −31) − ( −42 ) =−45 d) ( −12 ) − (13 − x ) =−15 − ( −17 ) .

Lời giải

a) 3 − x = 15 − ( −5 ) ⇔ 3 − x = 15 + 5 ⇔ x = 3 − 20 = −17;
b) − x − 14 + 32 = −26 ⇔ x = 26 − 14 + 32 ⇔ x = 44.
c) x + ( −31) − ( −42 ) =−45 ⇔ x = 31 − 45 − 42 ⇔ x =−56;
d) ( −12 ) − (13 − x ) =−15 − ( −17 ) ⇔ −12 − 13 + x =−15 + 17 ⇔ x =27.
Bài 3. Tìm số nguyên x, biết:

a) x − 43 = ( 35 − x ) − 48 b) 305 − x + 14 = 48 + ( x − 23)

c) − ( x − 6 + 85 ) = ( x + 51) − 54 d) − ( 35 − x ) − ( 37 − x ) = 33 − x

Lời giải

a) x − 43 = ( 35 − x ) − 48 ⇔ 2 x = 43 + 35 − 48 ⇔ x = 15.
b) 305 − x + 14 = 48 + ( x − 23) ⇔ 2 x = 305 + 14 − 48 + 23 ⇔ x = 147.
c) − ( x − 6 + 85 ) =( x + 51) − 54 ⇔ 2 x =−79 + 3 ⇔ x =−38.
d) − ( 35 − x ) − ( 37 − x ) = 33 − x ⇔ 3 x = 33 + 35 + 37 ⇔ x = 35.

Bài 4. Tìm số nguyên x , biết:

a) x + 2 là số nguyên dương nhỏ nhất


b) x + 5 là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số
c) x − 7 là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số
d) 10 − x là số nguyên âm lớn nhất
Lời giải

a) x + 2 là số nguyên dương nhỏ nhất


⇒ x+2= 1 ⇔ x =−
1 2 =−1
b) x + 5 là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

⇒ x + 5 =−99 ⇔ x =−99 − 5 =−104


c) x − 7 là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số
⇒ x − 7 =−10 ⇔ x =−10 + 7 =−3
d) 10 − x là số nguyên âm lớn nhất
⇒ 10 − x =−1 x = 10 − ( −1) = 11

SH6. CHUYÊN ĐỀ 3.3– CÁC PHÉP TOÁN SỐ NGUYÊN


NHÂN HAI SỐ NGUYÊN
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Nhân hai số nguyên khác dấu

Quy tắc:Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu
“-” trước kết quả nhận được.

Nếu m, n ∈ * thì m. ( −n ) =
( −n ) .m =
− ( m.n ) .

2. Nhân hai số nguyên cùng dấu


a) Phép nhân hai số nguyên dương
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
b) Phép nhân hai số nguyên âm
Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau.

Nếu m, n ∈ * thì ( −m ) . ( −n ) =−
( n ) . ( −m ) =m.n.
3. Chú ý:
+ Cách nhận biết dấu của tích:

( + ) .( + ) → ( + )
( − ) .( − ) → ( + )
( + ) .( − ) → ( − )
+Với a ∈ Z thì a= .0 0.=
a 0.
+ a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 .
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
( −a ) . ( −b ) =
a.b.

PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI TẬP.


Dạng 1. Thực hiện phép tính
I.Phương pháp giải.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu.
II.Bài toán.
Bài 1. Tính:

a) ( −16 ) .10 b) 23. ( −5 ) c) ( −24 ) . ( −25 ) d) ( −12 )


2

Lời giải

a) ( −16 ) .10 =
− 160 b) 23. ( −5 ) =
− 115

c) ( −24 ) . ( −25 ) = ( −12 ) . ( −12 ) =


d) ( −12 ) =
2
600 144

Bài 2. Tính:
a) 18. ( −12 ) b) −18.0 c) 49. ( −76 ) d) ( −26 )( −32 )
Lời giải

a) 18. ( −12 ) =
− 216 b) −18.0 =
0.
− ( 49.76 ) =
c) 49. ( −76 ) = − 3724 d) ( −26 ) . ( −32 ) =
832
Bài 3. Điền vào ô trống trong các bảng sau:
a)
x 7 −13 −25
y 9 −5 −5
x. y 35 125
b)
a 3 15 −4 −7 −5 0
b −6 −13 12 3 −1000
a.b −45 21 36 −27 0

Lời giải
a)
x 7 −13 −7 −25
y 9 −5 −5 −5
x. y 63 65 35 125
b)
a 3 15 −4 −7 3 −9 −5 0
b −6 −3 −13 −3 12 3 0 −1000
a.b −45 52 21 36 −27 0 0

Bài 4.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a) Tính 77.13 , từ đó suy ra kết quả của ( −77 ) .13 ; 77. ( −13) ; ( −77 ) . ( −13)
b) Tính 29. ( −7 ) , từ đó suy ra kết quả của ( −29 ) . ( −7 ) ; 29.7 ; ( −29 ) .7
Lời giải
a)Ta có: . 77.13 = 1001 . Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu Khi đổi dấu hai thừa số thì tích
không thay đổi., suy ra: ( −77 ) .13 =
−1001 ; 77. ( −13) =−1001 ; ( −77 ) . ( −13) =
1001

b)Ta có: 29. ( −7 ) =−203 . Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích
không thay đổi, suy ra: ( −29 ) . ( −7 ) =
203 ; 29.7 = 203 ; ( −29 ) .7 =
203

Bài 5. Hãy điền vào dấu * các dấu “+” hoặc “–” để được kết quả đúng:

a) ( *4 ) . ( *5 ) = 20 b) ( *4 ) . ( *5 ) = −20.

Lời giải
Ta biết tích của hai số nguyên là một số nguyên dương khi hai số cùng dấu, là số nguyên âm khi hai
số trái dấu. Vì vậy, ta có kết quả sau:

a) ( +4 ) . ( +5 ) =
20 hoặc ( −4 ) . ( −5 ) =
20. b) ( −4 ) . ( +5 ) =−20 hoặc
( +4 ) . ( −5) =−20.
Bài 6.Thay dấu* bằng chữ số thích hợp

(
a) −11* .4 =)
− 448 b) ( −9 ) .*3 =
−117 c) ( − *) .11 =
− 55

Lời giải

( ) ( ) (
− 448 ⇒ −11* .4 = ( −112 ) .4 ⇒ −11* =−112 ⇒ * =− 2
a) −11* .4 = )
b) ( −9 ) .*3 =
−117 ⇒ ( −9 ) .*3 = ( −9 ) .13 ⇒ *3 =
13 ⇒ * =
1

c) ( − *) .11 =
− 55 ⇒ ( − *) .11 = ( − 5 ) .11 ⇒ ( − *) = ( − 5 ) ⇒ * =5

Bài 7. Tính

a) ( −11) . ( −28 ) + ( −9 ) .13 b) ( −69 ) . ( −31) − ( −15 ) .12

c) 16 − ( −5 )  . ( −7 ) d) ( −4 ) . ( −9 ) − 6  . ( −12 ) − ( −7 ) 

Lời giải

a) ( −11) . ( −28 ) + ( −9 ) .13 =308 + ( −117 ) =−191

b) ( −69 ) . ( −31) − ( −15 ) .12


= 2139 − ( −180 ) = 2139 + 180 = 2319

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

c) 16 − ( −5 )  . ( −7 ) =21. ( −7 ) =−147

d) ( −4 ) . ( −9 ) − 6  . ( −12 ) − ( −7 )  = ( 36 − 6 ) . ( −12 + 7 ) =30. ( −5) =−150


Bài 8. Rút gọn các biểu thức sau:
a) A =1 − 2 + 3 − 4 + 5 − 6 + ... + 2021 − 2022 + 2023

b) B =1 − 4 + 7 − 10 + ... + 307 − 310 + 313

c) C =
− 2194.21952195 + 2195.21942194

Lời giải
a) A =1 − 2 + 3 − 4 + 5 − 6 + ... + 2021 − 2022 + 2023

Biểu thức A có : ( 2023 − 1) :1 + 1 =2023 ( số hạng)


A =1 − 2 + 3 − 4 + 5 − 6 + ... + 2021 − 2022 + 2023

A = 1 + ( −2 + 3) + ( −4 + 5 ) + ( −6 + 7 ) + ... + ( −2020 + 2021) + ( −2022 + 2023)



1011 soá haïng

+ 1 + 1 + ... + 1 = 1012
A =1
1012 soá haïng

A = 1 + ( −2 + 3) + ( −4 + 5 ) + ( −6 + 7 ) + ... + ( −2020 + 2021) + ( −2022 + 2023)

b) B =1 − 4 + 7 − 10 + ... + 307 − 310 + 313

Biểu thức A có : ( 313 − 1) : 3 + 1 =105 ( số hạng)


B =1 − 4 + 7 − 10 + ... + 307 − 310 + 313

B = 1 + ( − 4 + 7 ) + ( −10 + 13) + ... + ( −304 + 307 ) + ( −310 + 313)



52 soá haïng

B =1 + 3
+ 3 + ... + 3 =
1 + 3.52 =
1 + 156 =
157
52 soá haïng

c) C =
− 2194.21952195 + 2195.21942194

C=
− 2194.2195.10001 + 2195.2194.10001

C =0

Dạng 2. So sánh
I.Phương pháp giải.
So sánh với số 0 : Tích hai số nguyên khác dấu luôn nhỏ hơn 0.Tích hai số nguyên cùng dấu luôn
lớn hơn 0.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

So sánh một tích với một số: Để so sánh một tích với một số, ta áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên
cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, sau đó so sánh kết quả với số theo yêu cầu đề bài.
So sánh hai biểu thức với nhau: Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên
khác dấu, các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế sau đó so sánh hai kết quả với nhau.
II.Bài toán.
Bài 1. So sánh:
a) (−16).4 với −34 b) ( −3) . ( −47 ) với 15 c) (−21).5 với (−34).3

d) ( −13) . ( −47 ) với ( −39 ) .6 e) ( −17 ) . ( −19 ) với ( −25 ) . ( −12 ) f) ( −23) . ( −4 ) với 33.3
Lời giải
a) (−16).4 với −34 b) ( −3) . ( −47 ) với 15
− 64 < − 34
Ta có: (−16).4 =
Ta có: ( −3) . ( −47 ) =
141
c) (−21).5 với (−34).3 d) ( −13) . ( −47 ) với ( −39 ) .6
Ta có: (−21).5 =
− 105 ; (−34).3 =
− 102
Ta có: ( −13) . ( −47 ) > 0 ; ( −39 ) .6 < 0
Vì −105 < − 102 nên (−21).5 < (−34).3
Vậy ( −13) . ( −47 ) > ( −39 ) .6
Vì 141 > 15 nên ( −3) . ( −47 ) > 15
Vậy (−16).4 < −34
e) ( −17 ) . ( −19 ) với ( −25 ) . ( −12 ) f) ( −23) . ( −4 ) với 33.3

Ta có: ( −17 ) . ( −19 ) =


323 ; ( −25) . ( −12 ) =
300 Ta có: ( −23) . ( −4 ) =
92 ; 33.3 = 99

Vì 323 > 300 nên ( −17 ) . ( −19 ) > ( −25 ) . ( −12 ) Vì 92 < 99 nên ( −23) . ( −4 ) < 33.3
Bài 2. So sánh:
a) (−12).4 với 0 b) ( −3) . ( −2 ) với −3 c) (−3).2 với −3
d) 15.(−3) với 15 e) (−316).312 với 99.231 f) ( −213) . ( −345 ) với −462
Lời giải
a) (−12).4 với 0 b) ( −3) . ( −2 ) với −3
Ta có: (−12).4 < 0
Ta có: ( −3) . ( −2 ) > 0 ; −3 < 0
Suy ra : ( −3) . ( −2 ) > −3
c) (−3).2 với −3 d) 15.(−3) với 15
Ta có: (−3).2 = − 6 < − 3 Ta có: 15.(−3) < 0 ; 15 > 0
Suy ra : ( −3) . 2 < −3 Suy ra : 15.(−3) < 15
e) (−316).312 với 99.231 f) ( −213) . ( −345 ) với − 462
Ta có: (−316).312 < 0 ; 99.231 > 0
Ta có: ( −213) . ( −345 ) > 0 ; − 462 < 0
Suy ra : (−316).312 < 99.231
Suy ra : ( −213) . ( −345) > − 462
Bài 3. So sánh:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a) A =( −9 ) . ( −3) + 21. ( −2 ) + 25 và B = ( −5 ) . ( −13) + ( −3) . ( −7 ) − 80.

( −2 ) . ( −12 ) + ( −2 ) . ( −5) − 30.


b) A =( −5 ) . ( −2 ) + 11. ( −2 ) + 15 và B =
Lời giải

a) A =( −9 ) . ( −3) + 21. ( −2 ) + 25 và B = ( −5 ) . ( −13) + ( −3) . ( −7 ) − 80.

Ta có: A =( −9 ) . ( −3) + 21. ( −2 ) + 25 = 27 − 42 + 25 = 10

B = ( −5 ) . ( −13) + ( −3) . ( −7 ) − 80. = 65 + 21 − 80 = 6


Vì 10 > 6 , suy ra A > B
b) A =( −5 ) . ( −2 ) + 11. ( −2 ) + 15 và B =
( −2 ) . ( −12 ) + ( −2 ) . ( −5) − 30.
Ta có: A =( −5 ) . ( −2 ) + 11. ( −2 ) + 15 = 10 − 22 + 15 = 3

( −2 ) . ( −12 ) + ( −2 ) . ( −5) − 30 =
B= 24 + 10 − 30 =
−4

Vì 3 > − 4 , suy ra A > B


Bài 4.Không thực hiện phép tính, hãy điền dấu > hoặc < vào ô trống :

a) ( −105 ) .48 0 b) ( −250 ) . ( −52 ) .7 0

c) ( −17 ) . ( −159 ) . ( −575 ) 125.72 d)


( −320 ) . ( −45) . ( −37 ) .0
e) ( −751) .123 ( −15) . ( −72 )
Lời giải
So sánh các tích với 0, rồi điền dấu thích hợp vào ô trống

a) ( −105 ) .48 < 0 b) ( −250 ) . ( −52 ) .7 > 0

c) ( −17 ) . ( −159 ) . ( −575 ) < 125.72 d)


( −320 ) . ( −45) . > ( −37 ) .0

e) ( −751) .123 < ( −15 ) . ( −72 )

Dạng 3. Tìm số nguyên chưa biết thỏa mãn điều kiện cho trước
I.Phương pháp giải.
- Áp dụng quy tắc chuyển vế đưa các số hạng chứa x về một bên, các số hạng không chứa x về
một bên rồi sau đó tìm số chưa biết theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, quy tắc nhân hai số
nguyên cùng dấu.
- Vận dụng kiến thức: + a . b = 0 ⇒ a =
0 hoặc ⇒ b =0

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

. b n (n ∈ ) ⇒ a, b là ước của n
+ a=

+ a . b > 0 ⇒ a và b cùng dấu ( cùng âm hoặc cùng dương)

+ a . b < 0 ⇒ a và b trái dấu

II.Bài toán.
Bài 1.Tìm các số nguyên x, biết:
a) 8.x = 64 b) ( −5 ) .x =
25 c) 4.x + 1 =21 d) ( −3) .x − 1 =8
Lời giải
a) 8.x = 64 b) ( −5 ) .x =
25
x = 64 : 8
( −5) .x =
( −5) . ( −5)
x =8
x = −5
c) 4.x + 1 =21 d) ( −3) .x − 1 =8
4.=
x 21 − 1
( −3) .x =
8 +1
4.x = 20
x = 20 : 5 ( −3) .x =−
( 3)( −3)
x=4 x = −3
Bài 2. Tìm các số nguyên x, biết:
a) ( −12 ) .x =( −15 ) . ( −4 ) − 12 b) ( −5 ) .x + 5 =( −3) . ( −8 ) + 6
c) 3 x + 36 =−7 x − 64 d) −5 x − 178 = 14 x + 145
Lời giải

a) ( −12 ) .x =( −15 ) . ( −4 ) − 12 b) ( −5 ) .x + 5 =( −3) . ( −8 ) + 6


( −12 ) .x =
60 − 12 ( −5) .x + 5 = 24 + 6
( −12 ) .x =
48 = ( −12 )( −4 ) ( −5) .x + 5 =30
x = −4 ( −5) .x = 30 − 5 = 25
( −5) .x =−( 5)( −5)
x = −5
c) 3 x + 36 =−7 x − 64 d) −5 x − 178 = 14 x + 145
3x + 7 x = −64 − 36 −5 x − 14 x = 145 + 178
10 x = −100 −19 x = 323
=
10 x 10. ( −10 ) −19 x = ( −19 ) .17
x = −10 x = 17
Bài 3. Tìm số nguyên x, biết:

a) 5. ( x − 2 ) =
0 b) ( 5 − x ) . ( x + 7 ) =
0 c) ( −4 ) .x =
20

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lời giải

a) 5. ( x − 2 ) =
0 b) ( 5 − x ) . ( x + 7 ) =
0
x−2=0 ⇒ 5− x = 0 hoặc x + 7 =0
x=2 x = 5 hoặc x = −7
c) ( −4 ) .x = ( −4 ) . ( −5) nên x = −5
20. Nhận thấy 20 =
Bài 4. Tìm số nguyên x, biết:
a) ( −1005 ) . ( x + 2 ) =
0; b) ( 8 + x ) . ( 6 − x ) =
0;
c) 8 x. ( 5 − x ) =
0; d) x 2 − 5 x =
0.
Lời giải

a) ( −1005 ) . ( x + 2 ) =
0 b) ( 8 + x ) . ( 6 − x ) =
0
⇒ x+2= 0 ⇒ 8+ x = 0 hoặc 6 − x =0
x = −2. x = −8 hoặc x = 6.
c) 8 x. ( 5 − x ) =
0 d) x 2 − 5 x = 0
⇒ 8x = 0 hoặc 5 − x =0 x. ( x − 5 ) =0
x = 0 hoặc x = 5 ⇒x= 0 hoặc x − 5 =0
x = 0 hoặc x = 5
Bài 5. Tìm số nguyên x, biết:
a) x + x + x + 91 =−2 b) −152 − ( 3x + 1) =
( −2 ) . ( −27 ) c) ( 5 x + 1) =
2
121
Lời giải
a) x + x + x + 91 =−2 b) −152 − ( 3x + 1) =
( −2 ) . ( −27 )
3.x + 91 =−2 −152 − 3 x − 1 =54
3 x =−2 − 91 3x = −153 − 54
3 x = −93 3 x = −207
Do −93 = 3. ( −31) nên x = −31. Do −207 =3. ( −69 ) , suy ra x = −69.
c) ( 5 x + 1) =
2
121

⇒ ( 5 x + 1) =
112 hoặc ( 5 x + 1) =( −11)
2 2 2

⇒ 5x + 1 = 11 hoặc 5 x + 1 =−11.
+ Với 5 x + 1 = 11 ⇔ 5 x = 11 − 1 = 10 ⇔ x = 2.
+Với 5 x + 1 =−11 ⇔ 5 x =−12 , không có x nguyên nào thỏa mãn.
Vậy x = 2.
Bài 6. Tìm số nguyên x, biết:
a) x + x + x + 82 =−2 − x; b) 5. ( −4 ) .x =
−100;
c) ( −1) . ( −3) . ( −6 ) .x =
36; d) −151 − ( 3x + 1) =( −2 ) . ( −77 ) .
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a) x + x + x + 82 =−2 − x b) 5. ( −4 ) .x =
−100
3 x + 82 =−2 − x −20.x =
−100
3 x + x =−2 − 82 x=5
4 x = −84
x = −21
c) ( −1) . ( −3) . ( −6 ) .x =
36 d) −151 − ( 3x + 1) =( −2 ) . ( −77 )
−18.x =36 −151 − ( 3 x + 1) =
154
x = −2 3 x + 1 =−151 − 154
3 x + 1 =−305
3 x = −306
x = −102
Bài 7. Tìm số nguyên x,y biết:
a) x. y = − 21  b) x ( y − 3) =−6
c) ( x − 1) . ( y + 2 ) =
7 d) ( 2 x − 1) . ( 2 y + 1) =−35
Lời giải
a) x. y = − 21 
=( − ) .21 =1. ( −21) =( −3) .7 =3. ( −7 )
Ta có: −21 1
và x. y =
Vì x, y ∈    − 21 
( x y ) ∈ {( −1; 21) ; ( 21; −1) : (1; −21) ; ( −21;1) ; ( −3;7 ) ; ( 7; −3) ; ( 3; −7 ) ; ( −7;3)}
Suy ra :  ;
b) x ( y − 3) =−6
= ( − ) .6 = 1. ( −6 ) = ( −2 ) .3 = 2. ( −3)
Ta có: −6 1
Vì x, y ∈    và x ( y − 3) =
nên y − 3 ∈    −6
Suy ra: + x =− 1 ; y − 3 =6 ⇔ x =− 1 ; y =9
+ x =6 ; y − 3 =−1 ⇔ =x 6 ;= y 2
+ x =1 ; y − 3 =−6 ⇔ x =− 1 ; y =−3
+ x =− 6 ; y − 3 =1 ⇔ x =− 6 ; y =4
+ x =2 ; y − 3 =−3 ⇔ = x 2 ;=
y 0
+ x =− 3 ; y − 3 =2 ⇔ x =− 3 ; y =5
+ x =3 ; y − 3 =−2 ⇔ x= 3 ; y= 1
+ x =− 2 ; y − 3 =3 ⇔ x =− 2 ; y =6
( x y ) ∈ {( −1;9 ) ; ( 6; 2 ) : ( −1; −3) ; ( −6; 4 ) ; ( 2;0 ) ; ( −3;5) ; ( 3;1) ; ( −2;6 )}
Vậy  ;
c) ( x − 1) . ( y + 2 ) =
7
Ta có: 7 = ( −1) . ( −7 )
1.7 =
nên x − 1 ∈   ; y + 2 ∈  và ( x − 1)( y + 2 ) =
Vì x, y ∈    7

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Suy ra: + x − 1 =1 ; y + 2 =7 ⇔ x = 2 ; y = 5


+ x − 1 =7 ; y + 2 =1 ⇔ x = 8 ; y = − 1
+ x − 1 = -1 ; y + 2 = -7 ⇔ x = 0 ; y = − 9
+ x − 1 = -7 ; y + 2 = -1 ⇔ x = − 6 ; y = − 3
( x y ) ∈ {( 2;5) ; ( 8; −1) : ( 0; −9 ) ; ( −6; −3)}
Vậy  ;
d) ( 2 x − 1) . ( 2 y + 1) =−35
( 1) .35 =1. ( −35) =−
Ta có: −35 =− ( 5) .7 =5. ( −7 )
nên 2 x − 1 ∈   ; 2 y + 1 ∈  và ( 2 x − 1)( 2 y + 1) =
Vì x, y ∈    −35
Suy ra: + 2 x − 1 =− 1 ; 2 y + 1 =35 ⇔ =
x 0 ;= y 17
+ 2 x − 1 =35 ; 2 y + 1 =−1 ⇔ x =18 ; y =− 1
+ 2 x − 1 =1 ; 2 y + 1 =−35 ⇔ x =1 ; y =− 18
+ 2 x − 1 =− 35 ; 2 y + 1 =1 ⇔ x =− 17 ; y =0
+ 2 x − 1 =− 5 ; 2 y + 1 =7 ⇔ x =− 2 ; y =3
+ 2 x − 1 =7 ; 2 y + 1 =−5 ⇔ x =4 ; y =− 3
+ 2 x − 1 =5 ; 2 y + 1 =−7 ⇔ x =3 ; y =− 4
+ 2 x − 1 =− 7 ; 2 y + 1 =5 ⇔ x =− 3 ; y =2
( x y ) ∈ {( 0;17 ) ; ( 18; −1 ) : ( 1; −18 ) ; ( − 17;0 ) ; ( − 2;3 ) ; ( 4; −3 ) : ( 3; −4 ) ; ( − 3; 2 )}
Vậy  ;
Bài 8. Tính giá trị của biểu thức:
a) x 2 + x − 8 với x = −2 b) −5.x3 . ( x − 1) + 15 với x = −2
c) − ( x − 1) . ( x + 2 ) với x 2 = 9 d) ( 4 x − 5 ) . ( x − 7 ) với ( x − 2 ) . ( x + 3) =
0.
Lời giải

a) x 2 + x − 8 với x = −2
( 2 ) − 2 − 8 =−6
Với x = −2 thì x 2 + x − 8 =−
2

b) −5.x3 . ( x − 1) + 15 với x = −2
Với x = −2 thì −5.x3 . ( x − 1) + 15 =−5. ( −2 ) . ( −2 − 1) + 15 =−5. ( −8 ) . ( −3) + 15 =−105
3

c) − ( x − 1) . ( x + 2 ) với x 2 = 9
Ta có : x 2 = 9 ⇒ x =3 hoặc x = −3
+ Khi x = 3 thì − ( x − 1) . ( x + 2 ) =
− ( 3 − 1) . ( 3 + 2 ) =
−10
+ Khi x = −3 thì − ( x − 1) . ( x + 2 ) =− ( −3 − 1) . ( −3 + 2 ) =−4
d) ( 4 x − 5 ) . ( x − 7 ) với ( x − 2 ) . ( x + 3) =
0.
Với ( x − 2 ) . ( x + 3) =
0 thì x = 2 hoặc x = −3

+ Khi x = 2 thì ( 4 x − 5 ) . ( x − 7 ) =
( 4.2 − 5) . ( 2 − 7 ) =
−15

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

+ Khi x = −3 thì ( 4 x − 5 ) . ( x − 7 ) =−
( 12 − 5) . ( −3 − 7 ) =170

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

SH 6.CHUYÊN ĐỀ 3.2 – CÁC PHÉP TOÁN SỐ NGUYÊN


TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.

• Tính chất giao hoán: Với mọi a, b ∈  : a.b =


b.a.
• Tính chất kết hợp: Với mọi a, b, c ∈  : ( a.b ) .c =
a. ( b.c ) .
• Nhân với số 1: Với mọi a ∈  : a.1 = 1.a =
a.
• Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:
Với mọi a, b, c ∈  : a. ( b + c ) = a.b + a.c.
• Lưu ý:
- Tích một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “ + ”.
- Tích một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “ − ”.
- Lũy thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là một số nguyên dương
- Lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số nguyên âm
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Dạng 1. Thực hiện phép tính
I.Phương pháp giải.
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính chất giáo hoán, kết hợp và tính chất phân phối của
phép nhân với phép cộng để tính toán được thuận lợi, dễ dàng.
II.Bài toán.
Bài 1: Thay một thừa số bằng tổng để tính:

a) ( −98 ) .15  b) 35 ( −12 )                           c) ( −53) .21 d) ( −17 ) . 101

Lời giải
a) ( −98 ) .15 = ( −100 + 2 ) .15 =
( −100 ) . 15 + 2.15  =− 1500 + 30 = − 1470

b) 35 ( −12 )    =  35 ( −10 − 2 )   = 35. ( −10 ) + 35. ( −2 ) =− 350 − 70 = − 420                     

c) ( −53) .21 =
( −53) . ( 20 + 1) = ( −53) .20 + ( −53) .1 =− 1060 − 53 = − 1113

d) ( −17 ) . 101 =
( −17 ) . (100 + 1) = − 1700 – 17 = − 1717

Bài 2: Tính nhanh các tích sau:

a) ( − 4 ) .2.6.25. ( −7 ) .5   b) ( − 32 ) . 125. ( −9 ) . ( −25 )

c) 47.69 – 31. ( − 47 )                               d) ( − 56 ) + 8. (11 + 7 )


Lời giải
a) ( − 4 ) .2.6.25. ( −7 ) .5   = ( −100 ) .10. ( −42 ) = 42000
( −4 ) .25 . ( 2.5 ) . 6. ( −7 )  =

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

b) ( − 32 ) . 125. ( −9 ) . ( −25 ) = ( −8 ) .4.125. ( −9 ) . ( −25 )

= ( −8 ) .125 .  4. ( −25 )  . ( −9 ) =( − 1000 ) . ( −100 ) . ( −9 ) = − 900 000

c) 47.69 – 31. (=
− 47 ) 47.69 +=
31.47 47 ( 69 + 31)
= 47. 100 = 4700                                  
d) ( − 56 ) + 8. (11 + 7 ) =−
( 56 ) + 8.11 + 8.7 =( − 56 ) + 88 + 56
= ( − 56 ) + 56  + 88 = 88
Bài 3: Tính một cách hợp lí:

a) 44. ( − 50 ) – 50. 56                                    b) 31.72 – 31.70 − 31.2


c) − 67. (1 − 301) – 301. 67                           d) ( −3879 − 3879 − 3879 − 3879 ) . ( −25 )

e) ( −2 ) .289 − 16.189 f) ( −8 ) .19 + 19. ( −6 )


4 2 2

Lời giải
( −50 ) ( 44 + 56 )=
a) 44. ( − 50 ) − 50. 56 = ( −50 ) . 100 = − 5000                                
=
b) 31.72 − 31.70 − 31.2 31( 72 − 70 − 2 ) 31.0
= = 0
c) − 67. (1 − 301) − 301. 67 =− 67.1 + 67.301 – 301.67 = − 67                       
d) ( −3879 − 3879 − 3879 − 3879 ) . ( −25 ) =
( − 3879 ) .4. ( −25) =
( −3879 ) .  4. ( −25) 
= − 3879. ( −100 ) = 387900

e) ( −2 ) .289 − 16.189 . =
( −2 ) .289 − 16.189 = 16. ( 289 − 189 )
= 16.289 − 16.189
4 4

f ) ( −8 ) .19 + 19.=
( −6 ) 64. 19 + = 19 ( 64 + 36 ) = 19. 100 = 1900
2 2
19. 36
Bài 4: Tính nhanh:

a) 45. ( −24 ) + ( −10 ) . ( −12 ) b) ( −134 ) + 51. 134 + ( −134 ) .48

c) ( −41) ( 59 + 2 ) + 59 ( 41 − 2 ) d) 369. ( −2 ) – 41. 82

e) (135 − 35 ) . ( −37 ) + 37. ( − 42 − 58 )

Lời giải
a) 45. ( −24 ) + ( −10 ) . ( −12=) 45. ( −24 ) + ( −5 ) .2 ( −12=
) 45. ( −24 ) + ( −5 ) . ( −24 )

( −24 ) . ( 45 − 5)= 
= ( −24 ) . 40 = − 960

b) ( −134 ) + 51. 134 + ( −134 ) .48


= 134. ( −1) + 51. 134 + 134. ( −48 )

= 134 ( −1) + 51 ( =


− 48 )  =
134. 2 168

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

c) ( −41) ( 59 + 2 ) + 59 ( 41 − 2 ) = ( −41) .59 + ( −41) .2 + 59.41 − 59.2


= ( −41) .59 + 59.41 + ( −41) .2 − 59.2  = 0 + 2 ( − 41 − 59 )

2. ( 100 ) =
=− − 200

d) 369. ( −2 ) − 41.
= 82 41.9 ( −2 ) – 41.82= 41( − 18 − 82 ) =
41. ( −100 ) =− 4100

e) (135 − 35 ) . ( −37 ) + 37. ( − 42 − 58 ) =( −100 ) . ( −37 ) + 37 ( −100 )

=
3700 – 3700 0
Bài 5: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số nguyên.

a) ( −7 ) . ( −7 ) . ( −7 ) . ( −7 ) . ( −7 ) . ( −7 ) b) ( −4 ) . ( −4 ) . ( −4 ) . ( −5 ) . ( −5 ) . ( −5 )

c) ( −8 ) . ( −2 ) . 125  d) 27 . ( −2 ) . ( +343)
3 3

Lời giải
a) ( −7 ) . ( −7 ) . ( −7 ) . ( −7 ) . ( −7 ) . ( −7 ) = (−7)6 = 7 6
b) ( −4 ) . ( −4 ) . ( −4 ) . ( −5 ) . ( −5 ) . ( −5 ) = (−4)3 .(−5)3 =
203

c) ( −8 ) . ( −2 ) . 125  = (−2)3 .(−2)3 53 =


3
203

d) 27 . ( −2 ) . ( +343) = 33.(−2)3 .73 =


(−42)3
3

Dạng 2. Tính giá trị của biểu thức


I.Phương pháp giải.
- Rút gọn biểu thức ( nếu có thể)
-Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính
II.Bài toán.
Bài 6: Rút gọn các biểu thức sau

a) a (b −  c + d ) – ad    b) a ( 2 – b + c ) + ab − ac                          

Lời giải
a) a ( b − c + d ) =
– ad   ab – ac + ad –=
ad ab – ac

b) a ( 2 – b + c ) + ab=
− ac   2a – ab + ac + ab =
− ac   2a                        

Bài 7: Tính giá trị của biểu thức sau:

a) A =( −75) . ( −27 ) . ( − x ) với x = − 4 b) B = 1.2.3.4.5.a   với a = − 10

c) C = 5a 3b 4 với a =
− 1, b =
1 d) D = 9a 5b 2 với a =
−1, b =
2

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a) A =( −75) . ( −27 ) . ( − x ) với x = − 4 . Thay x = − 4 vào biểu thức A, ta được:

A = ( −75) . ( −27 ) .  − ( −4 )  =( −75) . ( −27 ) .4 = 8100


b) B = 1.2.3.4.5.a   với a = − 10 . Thay a = − 10 vào biểu thức B, ta được:
=B ( −10 )   1200
1.2.3.4.5.=

c) C = 5a 3b 4 với a = 1 . Thay a =
− 1, b = 1 vào biểu thức C , ta được:
− 1, b =

= 5. ( −1) .14 = −5
3
C

d) D = 9a 5b 2 với a =
−1, b =
2 . Thay a =− 1, b =2 vào biểu thức D , ta được:

D =9. ( −1) .22 = 9. ( −1) .4 =


−36
5

Bài 8: Tính giá trị của biểu thức:


a) A = ax + ay + bx + by biết a + b =−2 , x + y =
17

b) B = ax − ay + bx − by biết a + b =−7 , x − y =
−1

Lời giải
a) A = ax + ay + bx + by biết a + b =−2 , x + y =
17

Ta có: A = ax + ay + bx + by = ( ax + ay ) + ( bx + by ) = a ( x + y ) + b ( x + y ) =
( x + y )( a + b )
17 vào biểu thức A, ta được:
Thay a + b =−2 , x + y =

17. ( −2 ) =− 34
A =

b) B = ax − ay + bx − by biết a + b =−7 , x − y =
−1

B = ax − ay + bx − by = ( a + b )( x − y )

Thay a + b =−7 , x − y =−1 vào biểu thức B, ta được:

( 7 )( −1) =7
B =−

Bài 9: Cho a =
−7 , b =
− 4 . Tính giá trị các biểu thức sau và rút ra nhận xét:

a) A = a 2 + 2ab + b 2 và B =( a + b )( a − b )  b) C = a 2 − b2 và D =( a + b )( a − b )
Lời giải
a) A = a 2 + 2ab + b 2 và B =( a + b )( a − b )  
=
Thay a   − 7, b =− 4 vào các biểu thức A và B , ta được:

A = ( −7 ) + 2 ( −7 )( −4 ) + ( −4 ) = 49 + 56 + 16 = 121
2 2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

B = ( −7 − 4 )( −7 − 4 ) = ( −11) . ( −11) = 121

Vậy A = B hay a 2 + 2ab + b 2 = ( a + b )( a + b )

b) C = a 2 − b 2 và D =( a + b )( a − b )
=
Thay a   − 7, b =− 4 vào các biểu thức C và D , ta được:

C = ( −7 ) − ( −4 ) = 49 − 16 = 33
2 2

( −11) . ( −3) = 33
D = ( −7 − 4 )( −7 + 4 ) = 

C = D hay a 2 − b 2 = ( a + b )( a − b )
Vậy  

Bài 10: Tính giá trị của biểu thức: M = m 2 ( m 2 − n )( m3 − n 6 )( m + n 2 ) với m =


− 16; n =
− 4

Lời giải
M = m 2 ( m 2 − n )( m3 − n 6 )( m + n 2 ) với m =
− 16; n =
− 4

Thay m = − 4 vào thừa số m + n 2 , ta được:


− 16; n =

m + n2 =( −16 ) + ( −4 ) =( −16 ) + 16 =
2
0

Suy ra: M = m 2 ( m 2 − n )( m3 − n 6 )( m + n 2 ) = m 2 ( m 2 − n )( m3 − n 6 ) .0 = 0

Dạng 3. So sánh
I.Phương pháp giải.
C1: Xét dấu của các tích rồi so sánh
C2: Rút gọn biểu thức rồi so sánh kết quả
II.Bài toán.
Bài 11: Không thực hiện phép tính hãy so sánh:

a) ( −7 ) ( −15 ) .5 với 0 b) 32. ( −3) .8 với 0

c) 13.17 với ( −13) . ( −17 ) d) 21. ( −27 ) . ( −130 ) .0 với ( −9 ) . ( −11) . ( −13) .15

Lời giải
a) ( −7 ) ( −15 ) .5 với 0

Tích ( −7 ) ( −15 ) .5 có hai thừa số âm nên tích mang giá trị dương

Suy ra : ( −7 ) ( −15 ) .5 > 0

b) 32. ( −3) .8 với 0

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Tích có 32. ( −3) .8 một thừa số âm nên tích mang giá trị âm

Suy ra : 32. ( −3) .8 < 0

c) 13.17 với ( −13) . ( −17 )

Ta có : 13.17 =( −13) . ( −17 )


d) 21. ( −27 ) . ( −130 ) .0 với ( −9 ) . ( −11) . ( −13) .15

Ta có : 21. ( −27 ) . ( −130 ) .0 =


0 ; ( −9 ) . ( −11) . ( −13) .15 < 0

Suy ra : 21. ( −27 ) . ( −130 ) .0 > ( −9 ) . ( −11) . ( −13) .15


Bài 12: So sánh A và B biết

A= 5.73. ( −8 ) . ( −9 ) . ( −697 ) .11. ( −1) B =


( −2 ) .3942.598. ( −3) . ( −7 ) .87623
Lời giải
Ta có: A= 5.73. ( −8 ) . ( −9 ) . ( −697 ) .11. ( −1) > 0

B = ( −2 ) .3942.598. ( −3) . ( −7 ) .87623 < 0

Suy ra : A > B

a ( b c ) – b ( a − c ) và =
Bài 13: So sánh các biểu thức sau A =+ B ( a + b) c
Lời giải
A =+ a ( b c ) – b ( a − c ) và =
B ( a + b) c
a (b c) – b ( a − c)
Ta có : A =+

               =
ab + ac – ab + bc

= ( ab – ab ) + ac + bc

= ac + bc = ( a + b ) c = B

Vậy A = B

Bài 14: Ta có a 2 − b 2 =( a + b )( a − b ) (theo kết quả bài 9 - Dạng 3)


9876543 . 9876545      và 98765442
Lời giải
=
Ta có : 9876543 . 9876545  ( 9876544 – 1)( 9876544 + 1)   

= 98765442 − 12

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Vì 98765442 − 12 < 98765442 nên 9876543 . 9876545 < 98765442


Bài 15: So sánh A =
− 27. 58 + 31     và B = 29 – 26. 58
Lời giải
− 27. 58 + 31 =
Ta có : A = − ( 26 + 1) . 58 + 31 =
− 26.58 – 26.1 +31

=− 26.58 − 26 + 31 =
− 26. 58 + 5 = 5 – 26.58
Vì 5 < 29 nên 5 – 26.58 <  29 – 26. 58  hay − 27. 58 + 31 <  29 – 26. 58
Vậy A <  
B
HẾT

CHỦ ĐỀ 3.4.BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Với a, b  Z và b  0. Nếu có số nguyên q sao cho a  b.q thì ta ta có phép chia hết
a : b  q (trong đó ta cũng gọi a là số bị chia, b là số chia, q là thương). Khi đó ta nói a
chia hết cho b , kí hiệu là a  b .
Khi a  b ( a, b  Z , b  0 ) ta còn gọi a là bội của b và b là ướccủa a .
2. Nhận xét
- Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
- Các số 1 và 1 là ước của mọi số nguyên.
3. Tính chất
Có tất cả các tính chất như trong tập  .
-Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c .
a b và b c  a c
- Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b .
a b  ka b ( k   )
- Nếu a , b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c .
a c, b c  a  b  c; a  b  c.
- Nếu a , b chia cho c cùng số dư thì a – b chia hết cho c .
Nhận xét:
- Nếu a chia hết cho b , b chia hết cho a thì a  b.
- Nếu a chia hết cho hai số m, n nguyên tố cùng nhau thì a chia hết cho m.n .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

- Nếu a n chia hết cho số nguyên tố p thì a chia hết cho p .


- Nếu ab chia hết cho m và b, m nguyên tố chung nhau thì a chia hết cho m .
- Trong n số nguyên liên tiếp có đúng một số chia hết cho n .
II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1. Tìm bội và ước của số nguyên
I. Phương pháp giải
-Tập hợp các bội của số nguyên a có vô số phần tử và bằng k .a | k  Z  .
- Tập hợp các ước số của số nguyên a a  0 luôn là hữu hạn.
Cách tìm:
Trước hết ta tìm các ước số nguyên dương của phần số tự nhiên a (làm như trong tập số tự
nhiên), chẳng hạn là p, q, r. Khi đó p,  q,  r cũng là ước số của a. Do đó các ước của
a là p, q, r , – p, – q, – r .
Như vậy số các ước nguyên của a gấp đôi số các ước tự nhiên của nó.
- Số ước nguyên dương của số a = x m y n ….z t là ( m + 1) . ( n + 1) …( t + 1)

II. Bài toán


A. TRẮC NGHIỆM
Bài 1.Khi nào ta nói a là bội của b ?
A. a  b B. b  a C. a / b D. b / a
Lời giải
Đáp án: A
Bài 2.Hãy nêu cách tìm bội của một số:
A. nhân số đó lần lượt với 1; 2; 3;...... C. chia số đó lần lượt cho 1; 2; 3;......
B. nhân số đó lần lượt với 0;1; 2; 3;...... D. chia số đó lần lượt cho 0;1; 2; 3;......
Lời giải
Đáp án: B
Bài 3.Hãy chỉ ra số là ước của tất cả các số:
A. 0                               B. 2                                              C.1                                               D.3
Lời giải
Đáp án: C
Bài 4.Số 28 có bao nhiêu ước nguyên?
A. 4                              B. 6                                    C. 10                                            D.12
Lời giải
Đáp án: D

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Giải thích: ta có 28 = 22.7


Số các ước nguyên dương của số 28 là ( 2 + 1) . (1 + 1) = 3.2 = 6

Số các ước của 28 là 6.2 = 12


Bài 5. Các số có 2 chữ số là ước của 60 là:
A. ± 10; ± 20; ± 35; ± 60 C. ± 10; ± 12; ± 15; ± 20; ± 30; ± 60
B. ± 10; ± 12; ± 15; ± 20; ± 40; ± 60 D. ± 10; ± 20; ± 40; ± 60
Lời giải
Đáp án: C
Bài 6. Hãy tìm các số x ∈ B (12 ) và 20 < x < 50

A. x ∈ { 24; 36; 48}                                                         B. x ∈ {20; 24; 36}


B. x ∈ { 24; 36; 50}                                                          D. x ∈ { 12; 24; 36}
Lời giải
Đáp án: A
B. TỰ LUẬN
Bài 1.Tìm năm bội của: 3 ;  -3 .
Lời giải
Cả 3 và -3 đều có chung các bội dạng 3.m ( m ∈  ), nghĩa là: 0 ; -3 ; 3 ; -6 ; 6 ; -9 ; 9 ;…
Chẳng hạn, năm bội của 3 và – 3 là : 3 ; 6 ; 9 ; 12 ; 15 .
Bài 2. Tìm năm bội của 2 và -2.
Lời giải
Muốn tìm một bội của 2, (-2) ta nhân 2, (-2) với một số nguyên nào đó. Chẳng hạn:
Năm bội của 2 là : 2 . 1= 2; 2 . ( −1)= -2; 2 . 2= 4; 2. ( −2 )= - 4; 2 . 3= 6.
Năm bội của -2 là : −2 ; 2 ; -4 ; 4 ; - 6 .
Tổng quát: Các bội của 2 và -2 có dạng là 2.q với q ∈  : 0 ; -2 ; 2 ; -4 ; 4 ; -6 ; 6 ; -8 ;  8 ; …
Bài 3. Tìm các bội của 7 ; − 7.
Lời giải
B(7) = {0; ± 7; ± 14; ± 21; ± 28; …}
B ( −7 ) = {0; ± 7; ± 14; ± 21; ± 28; …}
Bài 4. Tìm tất cả các ước của -2, 4, 13, 15, 1
Lời giải
Các ước của -2 là : -1 , 1 ,-2 , 2.
Cấc ước của 4 là : -1 , 1 , -2 , 2 , -4 , 4.
Các ước của 13 là : -1 , 1 , -13 , 13

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Các uớc của 15 là : -1 , 1 , -3 , 3 , -5 , 5 , -15 , 15.


Các ước của 1 là : -1 , 1.
Bài 5.Tìm tất cả các ước của - 3 ; 6 ; 11 ; -1.
Lời giải
Kí hiệu U(a) là tập hợp các ước của số nguyên a , ta có:

U ( −3) = {−1 ; 1 ; –3 ; 3} hoặc viết gọn là: U ( − 3) =±


{ 1; ± 3} ; U ( 6 ) =±
{ 1; ± 2; ± 3; ± 6}
; U (11) = {±1; ± 11} ; U ( -1) = { ±1}
Bài 6.Tìm tất cả các ước của 36.
Lời giải
Phân tích 36 ra thừa số nguyên tố: 36 = 22.32  
Để tìm tất cả các ước của 36 không bị sót, bị trùng, ta có thể làm như sau:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Ta viết:
2° 21  22 hay 1       2           4
3° 31  32  hay 1        3         9
Các ước nguyên dương của 36 là :
1               2                4
1.3           2.3           4.3
1.9           2.9            4.9
Tất cả có 9 ước nguyên dương là: 1  ; 2 ; 4 ; 3 ; 6 ; 12 ; 9 ; 18 ; 36 .
Tập hợp tất cả các ước nguyên của 36 là :
U ( 36 ) = { ±1; ± 2; ± 3; ± 4 ; ± 6; ± 9; ± 12; ± 18; ± 36}
Bài 7. Tìm tất cả các ước của 12 mà lớn hơn – 4.
Lời giải
Các ước của 12 là: ±1; ± 2; ± 3; ± 4; ± 6; ± 12
Các ước của 12 mà lớn hơn – 4 là -3; -2; -1; 1; 2; 3; 4; 6; 12 .
Bài 8.Tìm các số tự nhiên n sao cho: n - 1 là ước của 28
Lời giải
Ta có: U ( 28 ) = { ±1; ± 2; ± 4 ; ± 7; ± 14; ± 28} .

Vì n − 1 ∈ U ( 28 ) , ta có bảng sau:

Vì n là số tự nhiên nên n ∈ {0; 2; 3; 5; 8; 15; 29}

Bài 9. Tìm các bội của -13 lớn hơn -40 nhưng nhỏ hơn 40.
Lời giải
Các bội của -13 là 0; 13; -13; 26, -26; 39; -39; 52; -52 ….

Các bội của -13 lớn hơn -40 nhưng nhỏ hơn 40 x ∈ {-39;-26;-13;0; 13; 26;39}

Bài 10.Tìm các số tự nhiên x là bội 75 đồng thời là ước của 600
Lời giải
x ∈ B(75) (x ∈ ) ⇒ x ∈ {0;75; 150; 300; 600; …}

x ∈ U (600) (x ∈ )

 ⇒ x ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10;12 ; 20; 24; 25; 30; 50; 60; 75; 100;1 20; 150; 200; 300; 600} Đáp
án: x ∈ {75; 150; 300; 600}

Bài 11. Chứng tỏ rằng số có dạng aaa là bội của 37


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
Đáp án: Ta có: aaa= 100a + 10a + a = 111. A = 3. 37.a nên aaa là bội của 37
Bài 12. Tìm các chữ số a và b sao cho n = a53b vừa là bội của 5, vừa là bội của 6
Lời giải
Ta có n  6 nên n  2
Số n = a53b chia hết cho cả 2 và 5 nên b = 0 ⇒ n = a530
Ta có n  6 nên n  3 ⇒ ( a + 5 + 3 + 0 ) 3 hay ( a + 8 ) 3 , do đó a ∈ { 1; 4; 7}

Vậy n ∈ { 1530; 4530; 7530} cả 3 số này vừa là bội của 5, vừa là bội của 6

Bài 13.
a) Tìm năm bội của: – 5; 5 ;
b) Tìm các bội của – 12 , biết rằng chúng nằm trong khoảng từ – 100 đến 24.
Lời giải
a) Các bội số của 5; – 5 đều có dạng 5.k ( k   ).
Chẳng hạn chọn năm bội số của 5; – 5 là: –15, – 10, – 5, 0, 5 ( ứng với k lần lượt bằng
 3;  2;  1; 0; 1; 2 ).
b) Các bội số của –12 có dạng 12.k ( k   ). Cần tìm k sao cho: –100  12k  24 .
Tức là: –9  k  2 , chọn k  8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0;1 .
Vậy các bội của –12 nằm trong khoảng từ –100 đến 24 là
96, 84, 72, 60, 48, 36, 24, 12, 0,12.
Bài 14. Tìm tất cả các ước của:
a) –3 ; b) –25 ; c) 12.
Lời giải
a) Các ước tự nhiên của 3 là 1, 3.Do đó các ước của –3 là 3, 1, 1, 3.
b) Các ước tự nhiên của 25 là 1, 5, 25 .Do đó các ước của 25 là 25, 5, 1, 1, 5, 25.
c) Các ước tự nhiên của 12 là 1, 2, 3, 4, 6, 12 .Do đó các ước của 12 là
12, 6, 4, 3, 2, 1, 0, 1, 2, 3, 4, 6, 12.
Nhận xét:
Số tự nhiên a phân tích ra thừa số nguyên tố có dạng p n .q m .r k (p, q, r là số nguyên tố) thì số
ước tự nhiên của a là n  1m  1k  1. Khi đó mỗi số nguyên a, – a đều có
2 n  1m  1k  1 ước nguyên.
Số nguyên tố p có 4 ước nguyên là p, 1, 1, p.
Bài 15. Tìm số nguyên n để:
a) 5 . n chia hết cho –2 ; b) 8 chia hết cho n ;
c) 9 chia hết cho n  1 ; d) n – 18 chia hết cho 17.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
a) 5 . n chia hết cho –2 , nên n là bội của 2 ( vì 5 không chia hết cho 2).
Vậy n  2k ( k là số nguyên tùy ý).
b) 8 chia hết cho n , nên n là ước của 8.
Vậy n  8; 4; 2; 1; 1; 2; 4; 8 .
c) 9 chia hết cho n  1 , nên n  1 là ước của 9.
Suy ra n  1  9; 3; 1; 1; 3; 9 .
Với n  1  9 suy ra n  9  1 hay n  10
Với n  1  3 suy ra n  3  1 hay n  4
Với n  1  1 suy ra n  1  1 hay n  2
Với n  1  1 suy ra n  1  1 hay n  0
Với n  1  3 suy ra n  3  1 hay n  2
Với n  1  9 suy ra n  9  1 hay n  8
Vậy n  10; 4; 2; 0; 2; 8 .
d) n – 18 chia hết cho 17, nên n – 18 là bội của 17. Do đó n – 18  17k ( k   ).
Vậy n  18  17k ( k   ).
III. Bài tập có hướng dẫn
Bài 1.
a) Tìm bốn bội của –9; 9 .
b) Tìm các bội của –24 , biết rằng chúng nằm trong khoảng từ 100 đến 200.
HD
a) Chẳng hạn là: –18; –9; 0; 9

b) 120; 144; 168; 192


Bài 2. Tìm tất cả các ước của:
a) –17 ; b) 49; c) –100 .
HD

a) U  –17   –17; – 1; 1; 17

b) U 49  –49; – 7; – 1; 1; 7; 49

c) U 100  –100; –50; –25; –20; –10; –5; –4; –2; –1; 1; 2; 4; 5; 10; 20; 25; 50; 100
Bài 3.
a) Tìm tập hợp UC  –12; 16 ;
b) Tìm tập hợp UC 15; –18; –20 .
HD
a) UCLN 12; 16  4 suy ra UC  –12; 16  –4; –2; –1; 2; 4

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) UCLN 15; 18; 20  1 suy ra UC 15; –18; –20  –1; 1

Bài 4. Tìm số nguyên n để:


a) 7 . n chia hết cho 3; b) –22 chia hết cho n ;
c) –16 chia hết cho n – 1 ; d) n  19 chia hết cho 18.
HD
a) 7n  3 mà (7; 3) = 1 nên n  3 do đó n  3k (k  )

b) 22  n nên n  {  22;  11;  2;  1; 1; 2; 11; 22}

c) 16  (n  1) nên (n  1)  {  16;  8;  4;  2;  1; 1; 2; 4; 8; 16}

Vậy n  {  15;  7;  3;  1; 0; 2; 3; 5; 9; 17}

d) (n  19)  18 nên (n  1)  18 suy ra n  18k  1 (k  )

Bài 5. Tìm tập hợp BC 15; –12; –30 .


HD

BCNN 15; 20; 30  60

Suy ra BC 15; –20; –30  B 60  60k  (k  )

Bài 6. Cho hai tập hợp A  1; 2; 3; 4; 5 và B  2; 4; 6 .


a) Viết tập hợp gồm các phần tử có dạng a . b với a  A, b  B.
b) Trong các tích trên có bao nhiêu tích chia hết cho 5?
HD
a) C = {ab | a  A; b  B} = {  2;  4;  6;  8;  10;  12;  16;  18;  20;  24;  30}

( Chú ý: Các phần tử trong tập hợp phải khác nhau đôi một)
b) Trong các tích trên có 3 tích chia hết cho 5 ứng với a  5 và b  B

Dạng 2. Vận dụng tính chất chia hết của số nguyên


I. Phương pháp giải
Để chứng minh một biểu thức A chia hết cho số nguyên a;
- Nếu A có dạng tích m . n . p thì cần chỉ ra m (hoặc n, hoặc p) chia hết cho a. Hoặc m chia
hết cho a1, n chia hết cho a2 , p chia hết cho a 3 trong đó a  a1a2a 3.
- Nếu A có dạng tổng m + n + p thì cần chỉ ra m, n, p cùng chia hết cho a, hoặc tổng các số
dư khi chia m, n, p cho a phải chia hết cho a.
- Nếu A có dạng hiệu m – n thì cần chỉ ra m, n chia cho a có cùng số dư. Vận dụng tính chất
chia hết để làm bài toán về tìm điều kiện để một biểu thức thỏa mãn điều kiện cho hết.
II. Bài toán
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 1. Chứng minh rằng: S  2  22  23  24  25  26  27  28 chia hết cho 6 .


Lời giải
Nhóm tổng S thành tổng của các bội số của 6 bằng cách:
    
S  2  22  23  24  25  26  27  28   
 6  22.6  24.6  26.6
Mỗi số hạng của tổng S đều chia hết cho 6 , nên S chia hết cho 6 .
Bài 2. Cho số a  108  23. Hỏi số a có chia hết cho 9 không?
Lời giải
a  108  23  108  1  7   99...9  7 .

goàm 8 chöõ soá 9

Số hạng đầu của a chia hết cho 9, còn 7 không chia hết cho 9 nên a không chia hết cho 9.
Do đó a cũng không chia hết cho 9 .
Bài 3. Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu 6a  11b chia hết cho 31 thì a  7b
cũng chia hết cho 31. Điều ngược lại có đúng không?
Lời giải
Ta có: 6a  11b  6. a  7b   31b. (*)
Do đó 31b  31, và 6a  11b  31, từ (*) suy ra 6 a  7b  31,
Mà 6 và 31 nguyên tố cùng nhau, nên suy ra a  7b  31.
Ngược lại, nếu a  7b  31 , mà 31b  31, từ (*) suy ra 6a  7b  31.
Vậy điều ngược lại cũng đúng.
Ta có thể phát biểu bài toán lại như sau:
“Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh rằng 6a  11b chia hết cho 31 khi và chỉ khi
a  7b chia hết cho 31”.
Bài 4. Tìm số nguyên x sao cho:
a) 3x  4 chia hết cho x  3; b) x  1 là ước số của x 2  7.
Lời giải
a) Nhận thấy 3x  4  3 x  3  5.
Do 3 x  3x  3, nên 3x  4x  3 khi và chỉ khi 5 x  3.

Suy ra x  3  Ö(5) hay x  3  5; 1; 1; 5 . Vậy x  2; 2; 4; 8 .


b) Nhận thấy x 2  7  x x  1  x  1  8.
Do x x  1x  1, nên x 2  7 x  1 khi và chỉ khi 8 x  1.

Suy ra x  1  8; 4; 2; 1; 1; 2; 4; 8 .

Vậy x  9;  5;  3;  2; 0; 1; 3; 7 .
III. Bài tập có hướng dẫn
Bài 1. Chứng minh rằng: S  3  32  33  34  35  36  37  38  39 chia hết cho 39.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
HD

S  3  32  33  34  35  36  37  38  39

= (3  32  33 )  (34  35  36 )  (37  38  39 )

= 39 + 33.39 + 36.39 = 39.(1 + 33 + 36)  39

Suy ra S  39 nên S (39)

Bài 2. Cho số a  11...11 (gồm 20 chữ số 1). Hỏi số a có chia hết cho 111 không?
HD

Nhận thấy: a  111.1017  111.1014  111.1011  111.108  111.105  111.102  11

= 111.(1017  1014  1011  108  105  102 )  11

Suy ra a là tổng của hai số hạng trong đó có 1 số chia hết cho 111, 1 số không chia hết cho 111 nên
a không chia hết cho 111.

Vậy a không chia hết cho 111.


Bài 3. Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh rằng 5a  2b chia hết cho 17 khi và chỉ
khi 9a  7b chia hết cho 17.
HD
Xét hiệu 5.(9a  7b)  9.(5a  2b)  17b

Nhận thấy 17b  17 nên:

Nếu 9a  7b  17 thì 9.(5a  2b)  17 , mà 9; 17   1 nên 5a  2b  17

Nếu 5a  2b  17 thì 5.(9a  7b)  17 , mà 5; 17   1 nên (9a  7b)  17


Bài 4. Tìm số nguyên x sao cho:
a) 2x – 5 chia hết cho x – 1 ; b) x  2 là ước số của x 2  8.
HD
a) 2x  5  2(x  1)  3 nên (2x  5)(x  1)  3 (x  1) do đó (x  1)  {  3;  1; 1; 3}

Vậy x  1  {  2; 0; 2; 4}

b) Do x 2  8  x (x  2)  2(x  2)  12 nên (x 2  8)  (x  2)  12  (x  2)

Do đó (x  2)  {  12;  6;  4;  3;  2;  1; 1; 2; 3; 4; 6; 12}

Vậy x  {  14;  8;  6;  5;  4;  3;  1; 0; 1; 2; 4; 10}

Bài 5. Tìm cặp số nguyên x , y sao cho:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) x  1. y  1  5; b) x . y  2  8; c)
xy  2x  2y  0.
HD
a) Vì 5 = 5.1 = (1).(5) nên ta có các trường hợp sau:

1) x  1  1 và y  1  5  x  2 và y  4

2) x  1  5 và y  1  1  x  6 và y  0

3) x  1  1 và y  1  5  x  0 và y  6

4) x  1  5 và y  1  1  x  4 và y  2

b) (x ; y )  (8; 1); (1; 10); (8; 3);(1; 6); (4; 0); (2; 6); (4; 4); (2; 6)

c) xy  2x  2y  0  (x  2).(y  2)  4

Do đó tìm được (x ; y )  (3; 6);(6; 3);(1; 2);(2; 1);(4; 4);(0; 0) .


Bài 6. Tìm tất cả các cặp số nguyên x, y sao cho 20x + 10y = 2010.
HD
Từ điều kiện đề bài suy ra 2x  y  201

201 là số lẻ và 2x là số chẵn, suy ra y là số lẻ. Khi đó y có dạng:


y  2k  1 (k  )  x  100  k

Chẳng hạn, bốn cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn:


(x ; y )  (100; 1); (99; 3); (101;  1); (98; 5)

Bài 7. Tìm số nguyên x sao cho x – 1 là bội của 15 và x  1 là ước số của 1001.
HD

U 1001  1001; –1001; 143; –143; 91; –91; 77; –77; 13; –13; 11; –11; 7; –7; 1; –1

Ta có: x – 1 là bội của 15 nên x – 1  15k   ( k   ) suy ra x 1   15k  2 


(k   )
Mà x  1 là ước của 1001 nên kiểm tra thấy x  1  77 hay x  76
Vậy x  76
Dạng 3. TÌM SỐ NGUYÊN x THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN VỀ CHIA HẾT
I. Phương pháp giải.
Áp dụng tính chất: Nếu a + b chia hết cho c và a chia hết cho c thì b chia hết cho c .
II. Bài toán.
Bài 1.Tìm các số tự nhiên x sao cho 10 ( x- 1)

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Ta có 10 ( x- 1) khi đó ( x- 1) là ước của 10

U (10 ) = { ±1; ± 2; ± 5; ± 10} .


Ta có bảng sau:

Suy ra x ∈ { 0; 2; 3; 6; 11} ( x ∈  )

Bài 2.Tìm x ∈  sao cho :


a) 3x + 2 chia hết cho x – 1 ; b) x 2  + 2x – 7 chia hết cho x + 2 .
Lời giải
a) Ta có: 3x + 2 = 3x – 3 + 5 = 3 ( x -1) + 5 .

Ta có: 3 ( x – 1) chia hết cho x – 1 .

Do đó 3x + 2 chia hết cho x – 1 khi 5 chia hết cho x – 1 , tức là x – 1 là ước của 5.
Ước của 5 gồm các số ±1, ± 5 .
Ta có bảng sau:

Suy ra x ∈ {-4; 0 ; 2 ; 6} .

b) x 2  + 2x – 7 = x(x + 2) - 7

Ta có: x ( x + 2 ) chia hết cho x + 2

Do đó x ( x + 2 ) - 7 chia hết cho x + 2 khi 7 chia hết cho x + 2

Do đó x + 2 là ước của 7.
Ước của 7 gồm các số ±1, ± 7 .
Ta có bảng sau:

Suy ra: x ∈ {-9; -3 ; - 1 ; 5} .

Bài 3.Tìm các số nguyên x thoả mãn:


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) ( x + 4 ) ( x + 1) ;                                          b) ( 4x + 3) ( x – 2 )
Lời giải
a) Ta có x + 4 = ( x + 1) + 3

nên ( x + 4 ) : ( x + 1) khi 3: ( x + 1) , tức là x + 1 là ước của 3.

Vì U ( 3) = {-1 ; 1 ; -3 ; 3} , ta có bảng sau:

ĐS : x = -4 ; -2 ; 0 ; 2 .

b) HD: Ta có 4x + 3 = 4 ( x – 2 ) + 11

nên ( 4x + 3) : ( x - 2 ) khi 11: ( x - 2 ) , tức là ( x - 2 ) là ước của 11.

Đáp số: x ∈ {-9 ; 1 ; 3 ; 13} .

Bài 4.Tìm x ∈  sao cho :


a) x 2  + x +1 chia hết cho x + 1 b) 3x - 8 chia hết cho x - 4 .
Lời giải
a) Ta có: x 2  + x +1= x ( x + 1) + 1 .

Ta có: x ( x +1) chia hết cho x + 1 .

Do đó x 2  + x +1 chia hết cho x + 1 khi 1 chia hết cho x + 1 , tức là x + 1 là ước của 1.

Ước của 1 gồm các số ±1 . Suy ra x ∈ {0 ; -2 } .

b) Ta có: 3x – 8 = 3 ( x - 4 ) + 4

Ta có: 3 ( x - 4 ) chia hết cho x - 4 .

Do đó 3x - 8 chia hết cho x - 4 khi 4 chia hết cho x - 4 , tức là x - 4 là ước của 4.
Ước của 4 gồm các số ±1; ±2; ±4 . Suy ra x ∈ {0 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 8 } .

Bài 5.Tìm các số tự nhiên x sao cho x + 20 là bội của x + 2


Lời giải
x + 20 là bội của x + 2 ⇒ ( x + 20 ) ( x + 2 )

⇒ x+ 20 = ( x+ 2 ) + 18  ( x+2 ) mà ( x + 2 ) ( x + 2 )

Do đó 18 ( x + 2 ) ⇒ x + 2 ∈ Ö (18 )

Ö (18 ) = { ±1; ±2; ±3; ±6; ±9; ±18}

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Mà x + 2 ≥ 2  (x ∈ Z ) nên x + 2 ∈ { 2; 3; 6; 9; 18}

⇒ x ∈ {0; 1; 4; 7; 16}
Bài 6.Tìm số nguyên n biết rằng n + 5 chia hết cho n - 2 .
Lời giải
Ta có: n + 5 chia hết cho n - 2
⇒ n + 5 = ( n - 2 ) + 7 chia hết cho n - 2
Mà n - 2 chia hết cho n - 2
⇒ 7 chia hết cho n - 2
n - 2 thuộc ước của 7
mà U ( 7 ) = {-7; -1; 1; 7}
n - 2 = -7 ⇒ n = -5
n - 2 = -1 ⇒ n = 1
n-2=1⇒n=3
n-2=7⇒n=9
Vậy n ∈ {-5; 1; 3; 9}

Bài 7.Tìm số nguyên dương n sao cho 2n là bội của n -1 .


Lời giải
2n là bội của n -1 ⇒ 2n  ( n - 1)

⇒ 2n =  2 ( n - 1) + 2   ( n - 1)

Mà ( n - 1) ( n - 1) . Do đó 2 ( n - 1)

  ( 2)
⇒ n - 1 ∈U

  ( 2 ) = {±1, ± 2}
U

Mà n - 1 ≥ 0 nên n - 1 ∈ { 1; 2}

⇒ n ∈ {2; 3}
Bài 8. Có hai số nguyên a , b khác nhau mà chia hết cho b và b chia hết cho a không ?
Lời giải
a chia hết cho b ⇒ a = bq1 (q1 ∈ , b ≠ 0)
b chia hết cho a ⇒ b = aq 2 (q1 ∈ , a ≠ 0)
⇒ a=bq1 =(aq 2 )q1 =a(q 2 q1 ) ⇒ q 2 q1 =1
1 hoặc q 2 = q1 = −1
⇒ q 2 = q1 =
Vì a ≠ b nên q 2 = q1 = −1 . Do đó: a = b(-1) = -b
Vậy mọi cặp số nguyên đối nhau và khác 0 đều có tính chất a chia hết cho ( -a ) và ( -a ) chia hết
cho a và chỉ những cặp số đó.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 9. Cho hai tập hợp số: A = {2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6} , B = {21 ; 22 ; 23} .

a) Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng ( a + b ) với a A,


∈ b B
∈ ?

b) Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2 ?
Lời giải
Giải
a) Ta lập bảng cộng sau :

Từ bảng trên, ta thấy có 15 tổng được tạo thành, trong đó có 7 tổng khác nhau:
23, 24, 25, 26, 27, 28, 29 .
b) Có 7 tổng chia hết cho 2 là : 24 , 24 , 26 , 26 , 26 , 28 , 28.
(Có 3 tổng khác nhau chia hết cho 2 : 24 , 26 , 28 ).

Bài 10.Cho hai tập hợp số A= {4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8} ; B = {13 ; 14 ; 15}

a) Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng ( a + b ) với a ∈ A, b ∈ B ?

b) Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 3?
Lời giải
Lập bảng ta thấy :
a) Ta lập bảng cộng sau:

Từ bảng trên, ta thấy có 15 tổng được tạo thành, trong đó có 7 tổng khác nhau :
17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 .
b) Trong đó có 5 tổng chia hết cho 3 là : 18, 18, 21, 21, 21 .
Như vậy có hai tổng khác nhau chia hết cho 3 là 18 và 21.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

SH6.CHUYÊN ĐỀ 6-PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 6.1 SO SÁNH PHÂN SỐ
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. So sánh hai phân số cùng mẫu.
- Trong hai phân số cùng mẫu dương:
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ Nếu tử số của hai phân số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
2. So sánh hai phân số khác mẫu.
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta quy đồng mẫu hai phân số đó, rồi thực hiện so sánh hai phân
số cùng mẫu.
Lưu ý: Để thực hiện so sánh nhanh hơn nên rút gọn các phân số đã cho về dạng tối giản trước khi
quy đồng.
3. Trong hai phân số có cùng tử số:
- Trong hai phân số cùng tử số dương:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
+ Nếu mẫu số của hai phân số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
4. Các tính chất
+ Phân số có tử và mẫu cùng dấu là phân số dương. Mọi phân số dương đều lớn hơn 0.
+ Phân số có tử và mẫu trái dấu là phân số âm. Mọi phân số âm đều nhỏ hơn 0.
+ Nếu cộng cả tử và mẫu của một phân số nhỏ hơn 1, tử và mẫu đều dương, với cùng một số
a a+c
nguyên dương thì giá trị của phân số đó tăng thêm. < (a, b, c > 0)
b b+c
a c a c a a+c
+ Với hai phân số có cả tử và mẫu dương và thì < ⇒ < (a, b, c, d > 0)
b d b d b b+d
+ Tính chất bắc cầu
a c
<
b d  ⇒ a < c < e (b, e, f ≠ 0)
c e b d f
< 
d f 
+ Với mọi m ≠ 0 :
a a a+m a a a+m
* <1⇒ < * =1 ⇒ = .
b b b+m b b b+m
a a a+m a c a+c
* >1⇒ > *= = .
b b b+m b d b+d
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. So sánh hai phân số cùng mẫu dương
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
I.Phương pháp giải.
- Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn:
a c
a < c ⇔ < (b > 0)
b b
II. Bài toán.
Bài 1. So sánh các phân số sau
3 1 −3 −4 5 6 15 25
a) và b) và c) và d) và
4 4 5 5 7 7 37 37
Lời giải
3 1 −3 −4
a) Ta có: 3 > 1 và 4 > 0 nên > . b) Ta có: −3 > − 4 và 5 > 0 nên > .
4 4 5 5
5 6 15 25
c) Ta có: 6 > 5 và 7 > 0 nên < . d) Ta có: 25 > 15 và 27 > 0 nên < .
7 7 37 37
Bài 2. So sánh các phân số sau đây
−3 1 −3 7 −7 6 25
a) và b) và c) và d) và
4 −4 8 −8 −17 17 −47
−17
47
Lời giải
Các phân số ở bài này chưa có mẫu dương, trước hết ta sẽ đưa chúng về các phân số có mẫu dương
trước khi so sánh.
1 −1 −3 −1 −3 1
a) Vì = ; Ta có: −3 < −1 và 4 > 0 nên < ⇒ < .
−4 4 4 4 4 −4
7 −7 −7 −3 7 −3
b) Vì = ; Ta có: −7 < − 3 và 8 > 0 nên < ⇒ < .
−8 8 8 8 −8 8
−7 7 6 7 6 −7
c) Vì = ; Ta có: 6 < 7 và 17 > 0 nên < ⇒ < .
−17 17 17 17 17 −17
25 −25 −25 −17 25 −17
d) Vì = ; Ta có: −25 < − 17 và 47 > 0 nên < ⇒ < .
−47 47 47 47 −47 45
Bài 3: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần
−5 5 2 −4 0 −11 7 −15 5 12 14 10 −14 27
a) ; ; ; ; ; ; . b) ; ; ; ; ; ; .
17 17 17 17 17 17 17 57 57 57 57 57 57 57
−15 −16 32 13 10 −18 23
c) ; ; ; ; ; ; .
37 37 37 37 37 37 37
Lời giải
Nhận xét: Các phân số trong bài có cùng mẫu số dương, nên để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng
dần ta so sánh các tử số.
−5 5 2 −4 0 −11 7
a) ; ; ; ; ; ; .
17 17 17 17 17 17 17

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
−11 −5 −4 0 2 5 7
Ta có: -11 < -5 < -4 <0 < 2 < 5< 7 và 17 > 0 nên < < < < < < .
17 17 17 17 17 17 17
−15 5 12 14 10 −14 27
b) ; ; ; ; ; ; .
57 57 57 57 57 57 57
−15 −14 5 10 12 14 27
Ta có: -15 < -14 < 5 < 10 < 12 <14 < 27 và 57 > 0 nên < < < < < < .
57 57 57 57 57 57 57
−15 −16 32 13 10 −18 23
c) ; ; ; ; ; ; .
37 37 37 37 37 37 37
−18 −16 −15 10 13 23 32
Ta có: -18 < -16 < -15 < 10 < 13 < 23 < 32 và 37 > 0 nên < < < < < < .
37 37 37 37 37 37 37
Bài 4: Điền số thích hợp vào các chỗ trống sau
10 ... ... ... ... 15 −11 ... ... ... ... −6
a) < < < < < . b) < < < < < .
15 15 15 15 15 15 17 17 17 17 17 17
−8 ... ... ... −4
c) < < < < .
37 −37 37 −37 37
Lời giải
10 11 12 13 14 15 −11 −10 −9 −8 −7 −6
a) < < < < < . b) < < < < < .
15 15 15 15 15 15 17 17 17 17 17 17
−8 7 −6 5 −4
c) < < < < .
37 −37 37 −37 37
Dạng 2. So sánh hai phân số khác mẫu
I. Phương pháp giải.
Cách 1. Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh các tử số của chúng.
- Bước 1: Quy đồng mẫu số của hai phân s (đưa các phân số về cùng mẫu số)
- Bước 2: So sánh tử số của hai phân số cùng mẫu số đã quy đồng.
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
+ Phân số nào có tử số nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Cách 2. Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh các mẫu số của chúng.
- Bước 1: Quy đồng tử số (đưa về cùng tử số)
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân tử số của phân số thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân tử số của phân số thứ nhất.
- Bước 2: So sánh mẫu số của hai phân số đã quy đồng tử số.
Trong hai phân số có cùng tử số:
+ Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.
Lưu ý: Để thực hiện so sánh nhanh hơn nên rút gọn các phân số đã cho về dạng tối giản trước khi
quy đồng.
II.Bài toán.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2 4
Bài 1: So sánh và
5 7
Lời giải
Cách 1: Quy đồng mẫu số 2PS rồi so sánh tử số của chúng với nhau.
+ Ta có: mẫu chung là 35
14 20 2 4
+ So sánh 2PS đã quy đồng, ta có : < (vì 2 PS có cùng mẫu số, tử số có 14 < 20 ) nên <
35 35 5 7
.
2 2× 2 4 4
Cách 2: Chọn tử số chung là 4 (vì 4 : 2 = 2 ), ta có:
= = ; giữ nguyên
5 5 × 2 10 7
4 4 2 4
Ta có : < ( TS =
4 , mẫu số có 10 > 7 ) nên < .
10 7 5 7
−3 4
Bài 2: So sánh . . và
4 −5
Lời giải
Có MC: 4.5 = 20
- 3 (- 3).5 - 15
= = ;
4 4.5 20
- 4 (- 4).4 - 16
= =
5 5.4 20
- 15 - 16 -3 -4 -3 -4
Vì: - 15 > - 16 nên > hay: > . Vậy: >
20 20 4 5 4 5
Bài 3: So sánh các phân số:
- 11 17 - 14 - 60
a) và b) và
12 - 18 21 - 72
Lời giải

- 11 17 - 11 - 17 - 14 - 60 -2 5
a) và ⇒ và b, và ⇒ và
12 - 18 12 18 21 - 72 3 6
Có MC: 22.32 = 36 Có MC: 6
- 11 (- 11).3 - 33 - 2 (- 2).2 - 4
= = ; = =
12 12.3 36 3 3.2 6
- 17 (- 17).2 - 34 -4 5 -2 5 - 14 - 60
= = Vì < nên < . Vậy <
18 18.2 36 6 6 3 6 21 - 72
- 33 - 34 - 11 - 17 - 11 17
Vì > nên > . Vậy: >
36 36 12 18 12 - 18

Bài 4: So sánh các đại lượng sau:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2 3 7
a) Thời gian nào dài hơn: h hay h ? b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn m hay
3 4 10
3
m?
4
7 9
c) Khối lượng nào lớn hơn: kg hay kg d) Vận tốc nào nhỏ hơn
10 10
5 7
kg / h hay kg / h ?
6 9
Lời giải

2 3 7 3
a, h và h có MC: 12 b, và có MC: 22.5 = 20
3 4 10 4
2 2.4 8 3 3.3 9 7 7.2 14 3 3.5 15
= = ; = = = = ; = =
3 3.4 12 4 4.3 12 10 10.2 20 4 4.5 20
9 8 3 2 14 15 7 3
Vì > nên h dài hơn h Vì < nên m ngắn hơn m.
12 12 4 3 20 20 10 4

9 7 7 42 5 45
c) Ta có > (vì 9 > 7 ) d) Ta có = ; =
10 10 9 54 6 54
9 7 42 45
nên kg lớn hơn kg mà 42 < 45 ⇒ <
10 10 54 54
7 5
vậy km/h nhỏ hơn km/h
9 6

2 3
Bài 5: So sánh hai phân số và
3 4
Lời giải

Cách 1: QĐMS (chọn MSC = 12 ) Cách 2 : QĐTS ( chọn TSC = 6)


Ta có : Ta có :
2 2 × 4 8 3 3× 3 9 2 2 × 3 6 3 3× 2 6
= = = ; = = = = ; =
3 3 × 4 12 4 4 × 3 12 3 3× 3 9 4 4 × 2 8
8 9 2 3 6 6 2 3
Vì < nên < Vì < nên < .
12 12 3 4 9 8 3 4

Bài 6: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :


8 5 17 1 3 5
a) ; ; b) ; ;
9 6 18 2 4 8
Lời giải
Để sắp xếp các PS theo thứ tự từ bé đến lớn, trước tiên ta QĐMS các PS này. Rồi so sánh tử số.
Chọn MSC = 18 (vì 18 chia hết cho 6; 9; 18)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
8 8 × 2 16 5 5 × 3 15 17
= = =
a) ; = ; giữ nguyên
9 9 × 2 18 6 6 × 3 18 18
15 16 17 5 8 17
Ta so sánh các PS đã quy đồng mẫu số Vì < < nên < <
18 18 18 6 9 18
5 8 17
Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: ; ;
6 9 18
b) Chọn MSC = 8 (vì 8 chia hết cho 2 ; 4; 8)
1 4 3 6 1 5 3 5
Ta có: Vì= = ; nên < < , giữ nguyên
2 8 4 8 2 8 4 8
4 5 6 1 5 3
Vì < < nên < <
8 8 8 2 8 4
1 5 3
Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : ; ;
2 8 4
2 3 1 5 5
Bài 8. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: − ; ; − ; ; −
9 4 12 6 8
Lời giải
3 5 2 1 5
Do các số âm luôn nhỏ hơn các số dương nên ; ;− ;− ;−
4 6 9 12 8
5 3
Trong các số dương thì >
6 4
2 5 5 2 5
Vì < < nên − > −
9 12 8 9 8
2 2 1 2 1
Vì > > nên − < −
9 12 12 9 12
5 3 1 2 5
Vậy chúng ta có thể sắp xếp theo yêu cầu đề bài ; ;− ;− ;− ;
6 4 12 9 8
Dạng 3. So sánh qua số trung gian
I. Phương pháp giải.
- Khi so sánh hai hay nhiều phân số, việc quy đồng đưa về cùng một mẫu số dương để so sánh tử số
nhiều khi khá khó khăn, do đó, ta có thể chọn một phân số trung gian, dựa vào phân số trung gian
này, ta sẽ so sánh được hai phân số ban đầu.
* Dạng 3.1: So sánh qua số 0
- Việc so sánh qua số 0 được sử dụng khi ta thấy một phân số nhỏ hơn 0 (tử và mẫu trái dấu) và một
phân số lớn hơn không (tử và mẫu cùng dấu).
a 
a.c < 0 ⇒ <0
c a b
 ⇒ < (c.d ≠ 0)
b
b.d > 0 ⇒ > 0  c d
d 
* Dạng 3.2: So sánh qua số 1

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
- Với hai phân số cùng dương mà ta nhận thấy một phân số lớn hơn 1 ( tử số lớn hơn mẫu số) và
một phân số nhỏ hơn 1 ( tử số nhỏ hơn mẫu số) thì ta sẽ chọn 1 là số trung gian để so sánh.
a 
a<b⇒ <1
b a c
 ⇒ < 1 < (a, b, c, d > 0)
c
c > d ⇒ > 1 b d
d 
* Dạng 3.3: So sánh qua một phân số trung gian phù hợp
Ta cũng có thể chọn một phân số trung gian phù hợp để so sánh hai phân số
a c
<
b d  ⇒ a < c < e (b.e. f ≠ 0)
c e b d f
< 
d f 
Chú ý một vài tính chất sau đây:
+ Trong hai phân số có cùng tử, tử và mẫu đều dương, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn
a a
hơn c < b ⇒ > (a, b, c > 0)
c b
+ Nếu cộng cả tử và mẫu của một phân số nhỏ hơn 1, tử và mẫu đều dương, với cùng một số
a a+c
nguyên dương thì giá trị của phân số đó tăng thêm. < (a, b, c > 0)
b b+c
a c a c a a+c
+ Với hai phân số có cả tử và mẫu dương và thì < ⇒ < (a, b, c, d > 0)
b d b d b b+d
II.Bài toán.
Bài 1. So sánh hai phân số sau
3 7 7 4 13 16 23 21
a) và b) và c) và d) và
5 6 15 3 14 15 25 19
Lời giải

3 7 7 4
a) và . b) và
5 6 15 3
3 5  Ta có:
< =1
3 7 3 7 7 15 
Ta có 5 5  ⇒ <1< ⇒ < . < =1
15 15  ⇒ 7 < 1 < 4 ⇒ 7 < 4 .
7 6
> =1 5 6 5 6
6 6  4 3 
> =1  15 3 15 3
3 3 

13 16 23 21
c) và . d) và .
14 15 25 19
13 14  Ta có:
< = 1
14 14 13 16 13 16
Ta có  ⇒ <1< ⇒ < .
16 15
> = 1 14 15 14 15
15 15 

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
23 25 
< =
1
25 25  ⇒ 23 < 1 < 21 ⇒ 23 < 21 .
21 19 
> = 1  25 19 25 19
19 19 

Bài 2. So sánh hai phân số sau


13 −7 8 1 −13 −3 3
a) và b) và c) và d) và
5 9 −13 33 −17 11 −25
−1
−19
Lời giải

13 −7 8 1
a) và . b) và
5 9 −13 33
Ta có Ta có
13 1
13.5 > 0 ⇒ >0 1.33 > 0 ⇒ >0
5 33
−7 8
−7.9 < 0 ⇒ <0 8.(−13) < 0 ⇒ <0
9 −13
−7 13 −7 13 8 1 8 1
⇒ <0< ⇒ < . ⇒ <0< ⇒ < .
9 5 9 5 −13 33 −13 33

−13 −3 3 −1
c) và d) và
−17 11 −25 −19
Ta có Ta có:
−13 −1
(−13).(−17) > 0 ⇒ >0 (−1).(−19) > 0 ⇒ >0
−17 −19
−3 3
(−3).11 < 0 ⇒ <0 3.(−25) < 0 ⇒ <0
11 −25
−3 −13 −3 −13 3 −1 3 −1
⇒ <0< ⇒ < . ⇒ <0< ⇒ < .
11 −17 11 −17 −25 −19 −25 −19

Bài 3. So sánh hai phân số sau


4 16 5 7 44 89 19 30
a) và . b) và c) và d) và
17 63 29 33 57 99 53 73
Lời giải
4 4 1 16 16 5 5 1 7 7
a) Ta có: < = = < . b) Ta có : < = = <
17 16 4 64 63 29 25 5 35 33
44 44 22 88 88 89 19 20 20 2 30 30
c) Ta có: < = = < < . d) Ta có: < < = = <
57 52 25 100 99 99 53 53 50 5 75 73

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 4: So sánh hai phân số sau
22 18 25 35 18 31 41 24
a) và . b) và . c) và . d) và .
107 79 67 89 67 106 119 67
Lời giải
22 22 2 18 18 25 25 5 35 35
a) Ta có: < = = < b) Ta có: < = = < .
107 99 9 81 79 67 65 13 91 89
18 18 2 30 30 41 42 6 24 24
c) Ta có: < = = < . d) Ta có: < = = < .
67 63 7 75 73 119 119 17 68 67
Bài 5: So sánh hai phân số sau
65 91 21 50
a) và . b) và .
129 174 53 119
Lời giải
65 65 13 91 91 21 21 7 49 50
a) Ta có: < = = < . b) Ta có: < = = < .
129 125 25 175 174 53 51 17 119 119
Dạng 4. So sánh qua phần bù (hay phần thiếu).
I. Phương pháp giải.
So sánh qua phần bù áp dụng để so sánh hai phân số nhỏ hơn 1.
a a b−a a
Với phân số < 1 thì 1 − = được gọi là phần bù đến đơn vị của phân số .Trong hai phân
b b b b
số có phần bù tới đơn vị khác nhau, phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.
II.Bài toán.
Bài 1. So sánh hai phân số sau
2009 2008 1007 1005 2021 2017 2005
a) và b) và c) và d) và
2010 2009 1009 1007 2023 2019 2007
2009
2011
Lời giải

a) Ta có: b) Ta có:
2009 2010 2009 1 1007 1009 1007 2
+) 1 − = − = +) 1 − = − =
2010 2010 2010 2010 1009 1009 1009 1009
2008 2009 2008 1 1005 1007 1005 2
+) 1 − = − = +) 1 − = − =
2009 2009 2009 2009 1007 1007 1007 1007
1 1 2009 2008 2 2 1005 1007
+) > ⇒ > . +) > ⇒ < .
2009 2010 2010 2009 1007 1009 1007 1009

c) Ta có: d) Ta có:
2021 2023 2021 2 2005 2007 2005 2
+) 1 − = − = +) 1 − = − =
2023 2023 2023 2023 2007 2007 2007 2007

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2017 2019 2017 2 2009 2011 2009 2
+) 1 − = − = +) 1 − = − =
2019 2019 2019 2019 2011 2011 2011 2011
2 2 2017 2021 2 2 2005 2009
+) > ⇒ < +) < ⇒ <
2019 2023 2019 2023 2011 2007 2007 2011

Bài 2. So sánh hai phân số sau


2005 2007 1997 1995 2004 2001 1775
a) và . b) và . c) và . d) và
2009 2010 1999 1998 2005 2004 1777
1768
1771
Lời giải

a) Ta có: b) Ta có:
2005 2009 2005 4 1997 1999 1997 2
+) 1 − = − = +) 1 − = − =
2009 2009 2009 2009 1999 1999 1999 1999
2007 2010 2007 3 1995 1998 1995 3
+) 1 − = − = +) 1 − = − =
2010 2010 2010 2010 1998 1998 1998 1998
3 3 4 2007 2005 2 2 3 1997 1995
+) < < ⇒ > +) < < ⇒ >
2010 2009 2009 2010 2009 1999 1998 1998 1999 1998

c) Ta có: d) Ta có:
2004 2005 2004 1 1775 1777 1775 2
+) 1 − = − = +) 1 − = − =
2005 2005 2005 2005 1777 1777 1777 1777
2001 2004 2001 3 1768 1771 1768 3
+) 1 − = − = +) 1 − = − =
2004 2004 2004 2004 1771 1771 1771 1771
1 1 3 2004 2001 2 2 3 1775 1768
+) < < ⇒ > +) < < ⇒ > .
2005 2004 2004 2005 2004 1777 1771 1771 1777 1771

109 + 1 108 + 1
Bài 3. So sánh hai phân=
số sau A = ;B
1010 + 1 109 + 1
Lời giải
Ta có:

109 + 1 1010 + 1 109 + 1 1010 − 109 109.9


+) 1 − A =
1− = − = =
1010 + 1 1010 + 1 1010 + 1 1010 + 1 1010 + 1
108 + 1 109 + 1 108 + 1 109 − 108 108.9
+) 1 − B =
1− = − = =
109 + 1 109 + 1 109 + 1 109 + 1 109 + 1
10 1
+) Để so sánh 1− A và 1− B , ta so sánh và
1010 + 1 109 + 1
1 10 10
= <
9 10 10
10 + 1 10 + 10 10 + 1

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
⇒ 1− B < 1− A ⇒ A < B
799 + 2 798 + 2
=
Bài 4. So sánh hai phân số sau A = ;B
7100 + 2 799 + 2
Lời giải
Ta có:

799 + 2 5 799 + 1 799 + 2 + 5 799 + 7 798 + 1


+) A < 1 ⇒ < ⇒ < = =
7100 + 2 5 7100 + 1 7100 + 2 + 5 7100 + 7 799 + 1
798 + 1 798 + 1 1 798 + 1 798 + 1 + 1 798 + 2
+) <1⇒ < ⇒ < =
799 + 1 799 + 1 1 799 + 1 799 + 1 + 1 799 + 2
+ Vậy A < B .

1189 + 1 1087 + 1
Bài 5. So sánh hai phân số sau A = và B = .
1190 + 1 1088 + 1
Lời giải
Ta có:

1189 + 1 10 1189 + 1 1189 + 1 + 10 1188 + 1


A <1⇒ < ⇒ < =
1190 + 1 10 1190 + 1 1190 + 1 + 10 1189 + 1
1188 + 1 1188 + 1 10 1188 + 1 1188 + 1 + 10 1187 + 1
<1⇒ < ⇒ < =
1189 + 1 1189 + 1 10 1189 + 1 1189 + 1 + 10 1188 + 1
1188 + 1
Vậy A < <B.
1189 + 1
43 31
Bài 6. So sánh hai phân số sau và
49 35
Lời giải
43 43.4 172
Ta có:= =
49 49.4 196
31 31.6 186
= =
35 35.6 210
43 172 196 172 24
1− =
1− = − =
49 196 196 196 196
31 186 210 186 24
1− =
1− = − =
35 210 210 210 210
24 24 43 31
> ⇒ < .
196 210 49 35
Bài 7. So sánh hai phân số sau
12 7 1999 12 13 27
a) và b) và c) và
17 15 2001 11 27 41

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1998 1999 23 24 17 13
d) và e) và g) và
1999 2000 47 45 33 27
Lời giải

a) Ta có: b) Ta có:
7 7 2 7 7+2 9 12
<1⇒ < ⇒ < = < . 1999
15 15 2 15 15 + 2 17 17 1999 < 2001 ⇒ < 1.
2001
12 7
Vậy > . 12
17 15 12 > 11 ⇒ >1
11
1999 12 1999 12
⇒ <1< ⇒ < .
2001 11 2001 11

c) Ta có: d) Ta có:
13 13 1 1998 1999 1998 1
< = 1− = − =
27 26 2 1999 1999 1999 1999
27 27 1 1999 2000 1999 1
> = 1− = − =
41 54 2 2000 2000 2000 2000
13 1 27 13 27 1 1 1998 1999
Vậy < < ⇒ < . Mà > ⇒ <
27 2 41 27 41 1999 2000 1999 2000

e) Ta có g) Ta có:
23 23 1 13 13 1
< = < =
47 46 2 27 26 2
24 24 1 17 17 1
> = > =
45 48 2 33 34 2
23 1 24 23 24 13 1 17 13 17
Vậy < < ⇒ < . Vậy < < ⇒ < .
47 2 45 47 45 27 2 33 27 33

Bài 8. So sánh hai phân số sau


15 5 13 27 1993 997 47 29
a) và b) và c) và d) và
25 7 60 100 1995 998 15 35
3 17 43 29 16 15 15 24
e) và g) và i) và k) và .
8 49 47 35 27 29 59 47
Lời giải

a) Ta có: b) Ta có
5 5.3 15 13 15 1
= = . < =
7 7.3 21 60 60 4
15 15 15 5 27 25 1
< ⇒ < . > =
25 21 25 7 100 100 4
13 1 27 13 27
Vậy < < ⇒ <
60 4 100 60 100
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

c) Ta có: d) Ta có:
1993 1995 1993 2 47
1− = − = . 47 > 15 ⇒ >1
1995 1995 1995 1995 15
997 998 997 1 29
1− = − = 29 < 35 ⇒ <1
998 998 998 998 35
1 2 2 1993 997 29 47 29 47
= < ⇒ < ⇒ <1< . Vậy: <
998 1996 1995 1995 998 35 15 35 15

e) Ta có: g) Ta có:
3 3.6 18 43 43.6 258
= = = =
8 8.6 48 47 47.6 282
17 17 18 17 3 29 29.4 116
< < ⇒ < = =
49 48 48 49 8 35 35.4 140
43 258 282 258 24
1− =
1− = − =
47 282 282 282 282
29 116 140 116 24
1− =
1− = − =
35 140 140 140 140
24 24 43 29
< ⇒ >
282 116 47 35

i) Ta có: k) Ta có:
15 16 16 24 24 1
< < > =
29 29 27 47 48 2
15 16 15 15 3 5 1
⇒ < . < = < =
29 27 59 50 10 10 2
15 1 24 15 24
Vậy < < ⇒ < .
59 2 47 59 47

Bài 9. So sánh hai phân số:


13 1333 42 58
a) và b) và .
15 1555 43 59
Lời giải

13 13.111 1443 42 1 58 1
= =
a) Ta có: . b) Ta có: 1 − = ;1 − = .
15 15.111 1665 43 43 59 59
1443 1665 1443 222 1 1 42 58
1− = − = Vì > nên < .
1665 1665 1665 1665 43 59 43 59
1333 1555 1333 222
1− = − =
1555 1555 1555 1555
222 222 13 1333
< ⇒ >
1665 1555 15 1555

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 10. So sánh hai phân số sau
13 23 13 16 23 25
a) và b) và c) và
15 25 38 49 28 49
13 133 15 153
d) và e) và
15 153 21 213
Lời giải

a) Ta có: b) Ta có:
13 15 13 2 13 13 1
1− = − = > =
15 15 15 15 38 39 3
23 25 23 2 16 16 1
1− = − = < =
25 25 25 25 49 48 3
2 2 13 23 16 1 13
Mà > ⇒ < . Vậy < < .
15 25 15 25 49 3 38

c) Ta có: d) Ta có:
13 130 3 13 130 + 3 133
25 28 4 16 23 = <1= ⇒ < = .
< = = < . 15 150 3 15 150 + 3 153
49 49 7 28 28
13 133
25 23 Vậy < .
Vậy < . 15 153
49 28

e) Ta có:
15 150 3 15 150 + 3 153
= < ⇒ < = .
21 210 3 21 210 + 3 213
15 153
Vậy <
21 213

Bài 11. So sánh các phân số sau với 1


34.34 1999.1999
a) b) c)
33.35 1995.1995
198519851985.198719871987
198619861986.198619861986
Lời giải

34.34 342 342


a) Ta có = = < 1.
33.35 (34 − 1)(34 + 1) 342 − 1

1999.1999 19992
b) Ta có: = >1
1995.1995 19952
198519851985.198719871987 1985.100010001.1987.100010001 1985.1987
= =
c) Ta có
198619861986.198619861986 1986.100010001.1986.100010001 19862

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
(1986 − 1)(1986 + 1)
=
19862
19862 − 1
= <1
19862
Bài 12: Không quy đồng mẫu hãy so sánh phân số sau bằng cách nhanh nhất:
2012 2013 1006 2013
a) và b) và
2013 2014 1007 2015
64 45 2323 20132013
c) và d) và
73 51 2424 20142014
Lời giải
2012 1
a) Ta có: 1- = ;
2013 2013
2013 1
1- = .
2014 2014
1 1 2012 2013
Vì > nên < .
2013 2014 2013 2014
1006 1006 × 2 2012
= =
b) Ta thấy: .
1007 1007 × 2 2014
2012 2 2013 2
Ta có: 1 − =; 1− =.
2014 2014 2015 2015
2 2 2012 2013 1006 2013
Vì > nên < hay <
2014 2015 2014 2015 1007 2015
64 64 × 2 128 45 45 × 3 135
c) Ta thấy: = = ; = = .
73 73 × 2 146 51 51× 3 153
128 18 135 18
Ta có: 1 − =; 1− =. .
146 146 153 153
18 18 128 135 64 45
Vì > nên < hay < .
143 153 146 153 73 51
2323 23 ×101 23
d) Ta thấy: = = ;
2424 24 ×101 24
20132013 2013 ×10001 2013
= = .
20142014 2014 × 10001 2014
23 1
Ta có: 1 − =;
24 24
2013 1
1− =.
2014 2014
1 1 23 2013
Vì > nên <
24 2014 24 2014

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2323 20132013
Vậy < .
2424 20142014
Dạng 5: So sánh phần hơn (phần thừa) với đơn vị của các phân số.
I. Phương pháp giải.
* Phần hơn với đơn vị của phân số là hiệu giữa phân số đó với 1
8 8 3
Ví dụ: Tìm phần hơn với đơn vị của phân số Ta lấy : − 1 =
5 5 5
8 3
Vậy phần hơn với đơn vị của phân số là
5 5
* Sử dụng cách so sánh bằng phần hơn khi:
- Nhận thấy tất cả các phân số đều có tử số lớn hơn mẫu số (phân số lớn hơn 1) và hiệu của tử số
với mẫu số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần hơn với 1.
- Nhận thấy cả hai phân số đều có tử số lớn hơn mẩu số và nếu lấy tử số chia cho mầu số ở cả hai
phân số thì có thương bằng nhau. (ví dụ 5)
- Nhận thấy cả hai phân số đều có tử số bé hơn mẫu số và nếu lấy mẫu số chia cho tử số ở cả hai
phân số thì có thương bằng nhau. (ví dụ 6)
- Lưu ý:
+ Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại phân số
nào có phần hơn nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
* Các bước tiến hành:
+ Bước 1: Tìm phần hơn của hai phân số
+ Bước 2: So sánh hai phần hơn với nhau
+ Bước 3: Kết luận.
II.Bài toán.
8 14
Bài 1. So sánh hai phân số là
5 11
Hướng dẫn
8 14
Hai phân số và có đặc điểm:
5 11
+ Đều lớn hơn 1 vì có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Tử số - mẫu số = 3
Vậy ta sẽ chọn cách So sánh phần hơn với đơn vị của hai phân số.
Lời giải
8 3 14 3
Ta có : −
= 1 ; − =
1 .
5 8 11 11
3 3
Vì > (hai phân số có cùng tử số, mẫu số có 8 < 11 ).
8 11
8 14
Vậy > .
5 11
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2016 2018
Bài 2. So sánh: và
2012 2014
Hướng dẫn:
2016 2018
Hai phân số và có đặc điểm:
2012 2014
+ Đều lớn hơn 1 vì có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Tử số - mẫu số = 4
Vậy ta sẽ chọn cách so sánh phần hơn với đơn vị của hai phân số.
Lời giải
2016 4 2018 4
Ta có : = −1 ;= −1 .
2012 2012 2014 2014
4 4
Vì > (hai phân số có cùng tử số, mẫu số có 2012 < 2014 )
2012 2014
2016 2018
Vậy >
2012 2104
43 10
Bài 3. So sánh hai phân số và .
14 3
Lời giải
Ta làm như sau:
Lấy tử số chia cho mẫu số: 43 :14 = 3 (dư 1)
10 : 3 = 3 (dư 1 ).
Chọn phần nguyên của thương làm số chung (có 3).
43 1 10 1
Thực hiện phép trừ: =
−3 ; =−3 .
14 14 3 3
43 1 10 1
Vậy ta có: =3+ ; =3+ ⋅
14 14 3 3
1 1 43 10
Vì > nên < .
3 14 14 3
77 84
Bài 4: So sánh hai phân số và .
76 83
Lời giải
77 1 84 1
Ta có =
1+ ; = 1+
76 76 83 83
1 1 77 84
Vì > nên >
76 83 76 83
13 19
Bài 5. So sánh hai phân số và .
41 71
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Ta làm như sau:
Lấy mẫu số chia cho tử số: 41:13 = 3 (dư 2);
71:19 = 3 (dư 14).
Chọn mẫu số của phân số chung bằng cách lấy phần nguyên của thương cộng 1: 3 + 1 =4
13 1 11 19 1 5
Thực hiện phép trừ: =
− ; =− .
41 4 164 71 4 284
13 1 11 19 1 5
Vậy ta có: = + ; = + .
41 4 164 71 4 284
5 11 11 19 13
Vì: < < nên < .
284 284 164 71 41
21 2003
Bài 6. So sánh hai phân số và .
89 8017
Lời giải
Ta nhận thấy hai phân số đã cho nếu lấy mẫu số chia cho tử số thì đều được thương là 4 và số dư là
5.
21 89 2003 8017
Ta=
có: 1: = ;1: .
89 21 8017 2003
89 5 8017 5
Mà =
4+ ; =
4+ .
21 21 2003 2003
5 5 89 8017
Vì > nên > .
21 2003 21 2003
21 2003
Suy ra: < .
89 8017

102002 + 1 102003 + 1
Bài 7. Cho A = và B = . So sánh A và B .
102003 + 1 102004 + 1
Lời giải

102003 + 10 9
10A = = 1+
2003 2003
10 +1 10 +1
102004 + 10 9
10.B = = 1+
102004 + 1 102004 + 1
9 9
Vì > (cùng tử số, mẫu số càng lớn thì phân số càng nhỏ)
102003 + 1 102004 + 1
Nên 10.A > 10.B
Hay: A > B
3535.232323 3535 2323
Bài 8. So sánh các phân số sau A = ; B= ; C=
353535.2323 3534 2322
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Ta có:
3535.232323 35.101.23.10101
=A = = 1
353535.2323 35.10101.23.101
3535 1
B= = 1+
3534 3534
2323 1
C= = 1+
2322 2322
1 1
Vì < (cùng tử số, mẫu số càng lớn thì phân số càng nhỏ) nên A < B < C .
3534 2322

5.(11.13 − 22.26) 1382 − 690


Bài 9. So sánh các phân số sau A = ; B= ;
22.26 − 44.52 137 2 − 548
Lời giải
5.(11.13 − 22.26) 5.11.13.(1.1 − 2.2) 5 1
A= = = = 1+
22.26 − 44.52 22.26.(1.1 − 2.2) 4 4

1382 − 690 138.(138 − 5) 138 1


=
B= = = 1+
137 2 − 548 137.(137 − 4) 137 1 37
1 1
Vì > (cùng tử số, mẫu số càng lớn thì phân số càng nhỏ) nên A > B
4 137
5.(11.13 − 22.26)
Ta có: A =
22.26 − 44.52
Dạng 6: So sánh một tổng hoặc một tích nhiều phân số với một phân số.
I. Phương pháp giải.
Bước 1: Tìm số chữ số của tổng.
Bước 2: Tách số cố định thành tổng các chữ số.
Bước 3: So sánh từng số của tổng với các chữ số vừa tách.
Bước 4: Kết luận
II.Bài toán.
Bài 1. So sánh:
1 1 1 1 1 1 1 1 1
a) + +…+ + với 1 ; b) + +…+ + với ;
101 102 199 200 101 102 149 150 3
1 1 1 1 7
c) + +…+ + với
101 102 199 200 12

Lời giải
1 1
a) Từ tới có tất cả 100 chữ số.
101 200

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 1 1 1 
Mà=1 + +…+ ( có 100 chữ số 
100 100 100 100 
1 1 1 1 1 1
Vì < ; < ; …; < Nên:
101 100 102 100 200 100
1 1 1 1 1 1 1
+ ++ + < + +…+
101 102 199 200 100 100 100
1 1 1 1
→ + +…+ + <1
101 102 199 200
Kết luận: Vậy nếu gặp dạng so sánh như trên (dấu hiệu so sánh 1 số với tổng dãy số), các em thực
hiện theo các bước:
Bước 1: Tìm số chữ số của tổng (ví dụ bài toán trên là 100 chữ số)
Bước 2: Tách số cố định thành tổng các chữ số (ví dụ trên là tách 1 thành tổng 100 chữ số)
 1 1   1 
Bước 3: So sánh từng số của tổng  ; ;..  với các chữ số vừa tách  
 101 102   100 
Bước 4: Kết luận
1 1 1 1 1
b) + +…+ + với ;
101 102 149 150 3
1 1
Bước 1: Từ tới có tất cả 50 chữ số.
101 150
1 1 1 1 1
Bước 2: Tách= + +…+ (có tất cả 50 chữ số )
3 150 150 150 150
1 1 1 1 1
Bước 3: Vì > ; > …; > 150
101 150 102 150 149
1 1 1 1 1 1
+ +…+ > + ++
101 102 150 150 150 150
1 1 1 50 1
→ + ++ > =
101 102 150 150 3
1 1 1 1 1
> ; > …; > 150
101 150 102 150 149
1 1 1 1 1 1
+ +…+ > + ++
101 102 150 150 150 150
1 1 1 50 1
→ + ++ > =
101 102 150 150 3
1 1 1 1
Bước 4: Kết luận: + ++ >
101 102 150 3
1 1 1 1 7
c) + +…+ + với
101 102 199 200 12
Phần này khó hơn 2 phần a và b một chút, chúng ta sẽ phải kết hợp:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 1 1 1
Chúng ta có + +…+ > (1)
101 102 150 3
1 1 1 1 1 
Lại có: = + ++ ( 50 chữ số 
4 200 200 200 200 
1 1 1 1 1 1
Mà: > ; > ; …; > Nên:
151 200 152 200 199 200
1 1 1 1
+ +…+ >
151 152 200 4
Cộng (1) và (2) chúng ta được:
1 1 1 1 1 3+ 4 7
+ +…+ > =
+ =
101 102 200 3 4 12 12
1 1 1 7
Kết luận: + +…+ >
101 102 200 12
1 1 1 3 4
Bài 2: Cho tổng : S= + +…+ . Chứng minh: < S <
31 32 60 5 5
Lời giải
1 1 1   1 1 1  1 1 1 
=
S  + +…+  +  + +…+  +  + +…+ 
 31 32 40   41 42 50   51 52 60 

 1 1 1   1 1 1   1 1 1 
⇒ S <  + +…+  +  + +…+  +  + +…+ 
 30 30 30   40 40 40   50 50 50 
10 10 10
hay S < + +
30 40 50
47 48
suy ra S < <
60 60
4
Vậy S < (1).
5
 1 1 1   1 1 1   1 1 1 
Mặt khác: S >  + +…+  +  + +…+  +  + +…+ 
 40 40 40   50 50 50   60 60 60 
10 10 10
⇒ S> + +
40 50 60
37 36
S> >
60 60
3
S> (2)
5
Từ (1) và (2) suy ra đpcm.
1 3 5 9999 1
Bài 3. So sánh A = ⋅ ⋅ … với B =
2 4 6 10000 100
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2 4 6 8 10000
Đặt C = ⋅ ⋅ ⋅ …⋅
3 5 7 9 10001
1 2 3 4 9999 10000
So sánh từng số của A với của C ta thấy: < ; < … và <
2 3 4 5 10000 10001
Vậy A < C
 1 3 5 9999   2 4 6 10000 
→ A ⋅ A < A.C =  ⋅ ⋅ …  ⋅  ⋅ ⋅ …⋅ 
 2 4 6 10000   3 5 7 10001 

 1 2 3 4 5 9999 10000 
→ A2 <  ⋅ ⋅ ⋅ ⋅ … ⋅  (Rút gọn tử và mẫu lần lượt).
 2 3 4 5 6 10000 10001 
1 1 1
→ A2 < mà < (mẫu càng lớn phân số càng nhỏ)
10001 10001 10000
2
1  1 
→ A2 < = 
10000  100 
1
→ A< =
B
100
Kết luận: A < B
1 1 1 1 1 1 7
Bài 4: Chứng minh rằng: + + +….. + + + >
41 42 43 78 79 80 12
Lời giải
1 1
Ta thấy: đến có 40 phân số.
41 80
1 1 1 1 1 1
Vậy + + +….. + + +
41 42 43 78 79 80
 1 1 1 1 1   1 1 1 1 1 
=  + + +….. + +  +  + + +….. + +  (1)
 41 42 43 59 60   61 62 63 79 80 
1 1 1 1 1 1
Vì > ⋅ > …. > và > >…> (2)
41 42 60 61 62 80
 1 1 1 1   1 1 1 1 1 
Ta có =  + +…. + +  +  + + +…. + + 
 60 60 60 60   80 80 80 80 80 
20 20 1 1 4 + 3 7
= + = + = = (3)
60 80 3 4 12 12
Từ (1), (2), (3) Suy ra:
1 1 1 1 1 1 7
+ + +……+ + + >
41 42 43 78 79 80 12
1 1 1 1
Bài 5: So sánh + + + ... + và 1
2 2 2
2 3 2 n2
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 1
< 1−
2 2
2
1 1 1
< −
32 2 3
1 1 1
< −
42 4 3


1 1 1 1
< = −
n 2 n(n − 1) n − 1 n
1 1 1 1 1
⇒ + + + ... + < 1− <1
2 2 2 2 n
2 3 4 n
1 1 1 1
Vậy + + + ... + <1
2 2 2
2 3 4 n2
1 1 1 1 1
Bài 6. So sánh A = + + + ... + với
3 32 3 99 2
3 3
Lời giải
1 1 1 1 1 1 1 1
Ta có: 3 A= 3( + + + ... + ) = (1 + + + + ... + )
3 32 33 399 3 32 33 398
1
Suy ra 3 A − A =1 −
399
1 1 1 1
2 A= 1 − ⇒ A= − <
99 2 2.399 2
3
1 1 1 1 1
Vậy A = + + + ... + <
3 32 3 99 2
3 3
1 3 5 99 2 4 6 100
Bài 13: Cho M = . . ... và N = . . ...
2 4 6 100 3 5 7 101
a) Chứng minh: M < N
b) Tìm tích M.N
1
c) Chứng minh: M <
10
Lời giải
Nhận xét M và N đều có 45 thừa số:
1 2 3 4 5 6 99 100
a) Và < ; < ; < ;... < nên M < N
2 3 4 5 6 7 100 101
 1 3 5 99   2 4 6 100  1
b) Tích M .N = . . ...  .  . . ... 
 2 4 6 100   3 5 7 101  101
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 1 1
c)Vì M .N = mà M < N nên ta suy ra được: M .M < <
101 101 100
1 1 1
Tức là M.M < . ⇒ M<
10 10 10
Dạng 7: Dạng bài tập phối hợp nhiều phương pháp
I. Phương pháp giải.
* Phương pháp so sánh hai phân số bằng cách "nhân thêm cùng một số vào hai phân số"
- Ta sử dụng phương pháp nhân thêm cùng một số vào hai phân số khi nhận thấy tử số của hai phân
số đều bé hơn mẫu số và nểu lấy mẫu số chia cho tử số thì có thương và số dư bằng nhau. Khi đó ta
nhân cả hai phân số với cùng một số tự nhiên (là phần nguyên của thương) để đưa về dạng so sánh
"phần bù"
11 17
Bài 1: So sánh hai phân số và .
52 76
Lời giải
Ta nhận thấy hai phân số đã cho nếu lấy mẫu số chia cho tử số thì đều được thương là 4 và số dư là
8 nên ta nhân cả hai phân số với 4 .
11 44
Ta có: ×4 = ;
52 52
17 68 44 8
× 4= ⋅1 − = ;
76 76 52 52
68 8
1− =
76 76
8 8 44 68 11 17
Vì > nên < hay < .
52 76 52 76 52 76
* Phương pháp so sánh hai phân số bằng cách "phép chia hai phân số"
- Phương pháp này được sử dụng dựa vào nhận xét: "Trong phép chia, nếu số bị chia lớn hơn số
chia thì được thương lớn hơn 1, nếu số bi chia bé hơn số chia thì được thương nhỏ hơn 1".
- Ta sử dụng phương pháp "chia hai phân số" khi nhận thấy tử số và mẫu số của hai phân số là
những số có giá trị không quá lớn, không mất nhiều thời gian khi thực hiện phép nhân ở tử số và
mẫu số.
2 9
Bài 2. So sánh hai phân số và .
23 41
Lời giải
2 9 2 41 82
Ta có: : = × = .
23 41 23 9 207
82 2 9
Vì < 1 nên < .
207 23 41

108 + 1 109 + 1
Bài 3: So sánh hai phân số A = và B = .
109 + 1 1010 + 1
Lời giải
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Cách 1: B là phân số nhỏ hơn 1 . Nếu cộng cùng một số nguyên dương vào tử và mẫu của B thì
giá trị của B tăng thêm. Do dó

< = =
8
109 + 1 109 + 1 + 9 109 + 10 10 10 + 1 108 + 1
B= = =
( )
( )
A
1010 + 1 1010 + 1 + 9 1010 + 10 10 109 + 1 109 + 1

Vậy B < A .
Cách 2. (sau khi học phép nhân phân sô)

10 A =
(
10 108 + 1 )= 109 + 10
= 1+
9
9 9 9
10 + 1 10 + 1 10 + 1

10 B =
(
10 10 + 1 9
)= 1010 + 10
= 1+
9
10 10 10
10 +1 10 +1 10 +1
9 9
Ta thấy > (so sánh hai phân số cùng tử) nên 10 A > 10 B .
9 10
10 + 1 10 +1
Do đó A > B .

20032003 + 1 20032002 + 1
Bài 4. So sánh A = và B=
20032004 + 1 20032003 + 1
Nhận thấy tử và mẫu có số mũ lớn và đều cách nhau là 2003, nên:

2003.A =
(
2003 ⋅ 20032003 + 1 )= 20032004 + 2003
= 1+
2002
2004 2004
2003 +1 2003 +1 20032004 + 1

2003. B =
(
2003 ⋅ 20032002 + 1 )= 20032003 + 2003
= 1+
2002
2003 2003
2003 +1 2003 +1 20032003 + 1
2002 2002
Vì < (do cùng tử mà mẫu càng lớn phân số càng bé)
20032004 + 1 20032003 + 1
Nên A < B .
15 25
Bài 5. a) So sánh phân số: với
301 490
1 2 3 n 2007
b) So sánh tổng S = + + + ... + + ... + với 2 (n ∈ N * )
2 2 2 3 n 2007
2 2 2
Lời giải
15 15 1 25 25
a) < = = < .
301 300 20 500 499
15 25
Vậy <
301 499
1 2 3 n 2007
b) So sánh tổng S = + + + ... + + ... + với 2 (n ∈ N * )
2 2 2 3 n 2007
2 2 2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
n n +1 n + 2
Với ∀n ≥ 2 ta có:= − .
2 n
2n +1 2n
Từ đó ta có:
1 3 4   4 5   2008 2009  2009
S= +  −  +  −  +….. +  − = 2− < 2.
2 2 3 2006 2007
2 2 2  2 2  2 2  22007
Vậy S < 2

102002 + 1 102003 + 1
Bài 6. Cho A = và B = . So sánh A và B .
102003 + 1 102004 + 1
Lời giải

102003 + 10 9
10. A = = 1+
102003 + 1 102003 + 1
102004 + 10 9
10.B = = 1+
102004 + 1 102004 + 1
9 9
Vì > (cùng tử số, mẫu số càng lớn thì phân số càng nhỏ)
2003 2004
10 + 1 10 +1
Nên 10.A > 10.B
Hay: A > B
13 19
Bài 7. So sánh hai phân số và .
41 71
Lời giải
Lấy mẫu số chia cho tử số: 41:13 = 3 (dư 2)
71:19 = 3 dư 14).
1
Chọn mẫu số của phân số chung bằng cách lấy phần nguyên của thương cộng 1: 3 + 1 =4 (có )
4
13 1 11 19 1 5
Thực hiện phép trừ: =
− ; =− .
41 4 164 71 4 284
Vậy ta có:
13 1 11
= +
41 4 164 .
19 1 5
= +
71 4 284
5 11 11 19 13
Vì < < nên < .
284 284 164 71 41
199919991999 1999
Bài 8: Cho A = và B = . Hãy so sánh A và B .
20002002000 2000
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
199919991999 1999000000 + 19990000 + 1999
A =
20002002000 2000000000 + 20000000 + 2000
1999 (100000000 + 10000 + 1)
=
2000(100000000 + 10000 + 1)
1999.100010001
=
2000.100010001
1999
= = B
2000
Vậy A = B
Bài 9:
25 2525 252525
a) Chứng minh rằng các phân số sau bằng nhau: ; ;
53 5353 535353
37 377
b) Không quy đồng mẫu hãy so sánh phân số sau và
67 677
Lời giải
a) Ta có:
2525 25.101 25
= =
5353 53.101 53
252525 25.10101 25
= =
535353 53.10101 53
25 2525 252525
= =
Vậy
53 5353 535353
300 300 300 30 30 300
b) > mà = ⇒ > (1)
670 677 670 67 67 677
377 37 37 30 377 300
Ta có: > 1− =và 1 − = (2)
677 67 67 67 677 677
377 37
Từ (1) và (2) suy ra >
677 67

1011 − 1 1010 + 1
Bài 10: So sánh A = và B =
1012 − 1 1011 + 1
Lời giải

1011 − 1
Ta=
có : A < 1 (vì tử nhỏ hơn mẫu)
1012 − 1

1011 − 1 (1011 − 1) + 11 1011 + 10 1010 + 1


⇒ A= < = = = B
1012 − 1 (1012 − 1) + 11 1012 + 10 1011 + 1
Vậy A < B .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2004 2005 2004 + 2005
Bài 11: So sánh=
M + và N =
2005 2006 2005 + 2006
Lời giải
2004 2004
Ta có >
2005 2005 + 2006
2005 2005
>
2006 2005 + 2006
Cộng vế với vế ta được M > N
37 3737
Bài 12: So sánh và
39 3939
Lời giải
37 3700 3700 + 37 3737 a c a+c
= = = (áp dụng tính chất = = .)
39 3900 3900 + 39 3939 b d b+d
a+m a
Bài 13: Cho a, b, m ∈ N * . Hãy so sánh và
b+m b
Lời giải
a a a
Xét các trường hợp =1; <1; >1
b b b
a a+m a
a) Trường hợp =1 ⇔ a =b thì = = 1
b b+m b
a
b) Trường hợp <1⇔ a < b ⇔ a + m < b + m
b
a+m b−a
có “phần bù” tới 1 là
b+m b+m
a b−a b−a b−a a+m a
có “phần bù” tới 1 là , vì < nên > .
b b b+m b b+m b
a
c) Trường hợp >1⇔ a > b ⇔ a + m > b + m
b
a+m b−a
có “phần thừa” tới 1 là
b+m b+m
a a −b a −b a −b a+m a
có “phần thừa” tới 1 là , vì < nên < .
b b b+m b b+m b

1 1 1 3 4
Bài 14: Cho tổng : S = + + ... + .Chứng minh: < S <
31 32 60 5 5
Lời giải
Tổng S có 30 số hạng, cứ nhóm 10 số hạng thành một nhóm. Giữ nguyên tử, nếu thay mẫu bằng
một mẫu khác lớn hơn thì giá trị của phân số sẽ giảm đi. Ngược lại, nếu thay mẫu bằng một mẫu
khác nhỏ hơn thì giá trị của phân số sẽ tăng lên.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 1 1   1 1 1  1 1 1 
Ta có S=  + + ... +  +  + + ... +  +  + + ... + 
 31 32 40   41 42 50   51 52 60 

 1 1 1   1 1 1   1 1 1  10 10 10
⇒ S <  + + ... +  +  + + ... +  +  + + ... +  hay S < + +
 30 30 30   40 40 40   50 50 50  30 40 50
47 48 4
Tức là: S < < Vậy S < (1)
60 60 5
 1 1 1   1 1 1   1 1 1 
Mặt khác: S >  + + ... +  +  + + ... +  +  + + ... + 
 40 40 40   50 50 50   60 60 60 
10 10 10
⇒ S> + +
40 50 60
37 36 3
Tức là : S > > vậy S > (2).
60 60 5
3 4
Từ (1) và (2) suy ra <S<
5 5
Bài 15: So sánh
7 6 5 3
 1   1  3  5 
a) A =   và B =   ; b) C =   và D =  
 80   243  8  243 
Lời giải
n
x xn
( )
n
Áp dụng công=
thức   = & xm x m.n
n
 y y
7 7 7
 1  1  1  1
a) A =   >   =   =
 80   81   34  328
6 6
 1   1  1
=B  =  =  ;
 243   3 
5
330
1 1
Vì > nên A > B
328 330
5 5
3  3  243
=
b) C =   = 
 8   23  215
3 3
 5   5  125
=D  =  =  .
 243   35  315
125 125 125
Chọn làm phân số trung gian, so sánh >
15 15
2 2 315
Vậy C > D.
10 10 11 9
Bài 16: Cho a, m, n ∈ N * . Hãy so sánh:=
A + và=
B +
m n m
a a a an
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
 10 9  1
A=  + +
m
a an  an
 10 9  1
B=  + +
 am an  am
1 1
Muốn so sánh A và B ,ta so sánh và bằng cách so sánh các trường hợp sau:
n
a am

thì a m
a) Với a = 1= n
a= ⇒A B
b) Với a ≠ 0:
• Nếu m= n thì am = an ⇒ A=B
1 1
• am < an ⇒
Nếu m< n thì   > ⇒A < B
m
a an
1 1
• Nếu m > n thì  a m > a n ⇒ < ⇒A>B
m
a an
31 32 33 60
Bài 17: So sánh P và Q, biết rằng P = . . .... và Q = 1.3.5.7....59
2 2 2 2
Lời giải
31 32 33 60 31.32.33....60 (31.32.33.60).(1.2.3....30)
=P =
. . .... =
2 2 2 2 230 230.(1.2.3....30)
(1.3.5....59).(2.4.6....60)
= = 1.3.5....59
= Q
2.4.6....60
Vậy P = Q
47 17 27 37
Bài 18: Sắp xếp các phân số ; ; ; theo thứ tự tăng dần
223 98 148 183
Lời giải
223 98 148 183
Xét các phân số nghịch đảo ; ; ; ,
47 17 27 37
35 13 13 35
Nếu đổi ra hỗn số là 4 ;5 ;5 ; 4
47 17 27 37
13 13 35 35
Ta thấy: 5 >5 >4 >4
17 27 37 47
17 27 37 47 a c b d
Suy ra < < < (vì < ⇒ > )
98 148 183 223 b d a c
2010 2011 2012 2010 + 2011 + 2012
Bài 19: So sánh P và Q, biết rằng: P = + + và Q =
2011 2012 2013 2011 + 2012 + 2013
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2010 + 2011 + 2012
Q=
2011 + 2012 + 2013
2010 2011 2012
= + +
2011 + 2012 + 2013 2011 + 2012 + 2013 2011 + 2012 + 2013
2010 2010
Vì <
2011 + 2012 + 2013 2011
2011 2011
<
2011 + 2012 + 2013 2012
2012 2012
<
2011 + 2012 + 2013 2013
Cộng vế với vế ta có:
2010 2011 2012 2010 2011 2012
+ + < + +
2011 + 2012 + 2013 2011 + 2012 + 2013 2011 + 2012 + 2013 2011 2012 2013
Vậy: Q < P

20052005 + 1 20052004 + 1
Bài 20: So sánh A và B , biết rằng: A = và B =
20052006 + 1 20052005 + 1
Lời giải

20052005 + 1 20052005 + 1 + 2004 2005.(20052004 + 1) 20052004 + 1


A= < == = =
B.
20052006 + 1 20052006 + 1 + 2004 2005.(20052005 + 1) 20052005 + 1
Vậy A < B ,
1999 19992000
Bài 21: Hãy so sánh hai phân số và bằng tất cả các cách có thể được
2000 20002000
Lời giải
Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh tử.
Mẫu chung là 20002000
1999 19991999 19992000
Ta có: = ; giữ nguyên
2000 20002000 20002000
19991999 19992000 1999 19992000
Vì < Nên <
20002000 20002000 2000 20002000
1999 19991999 19992000
Cách=
2: <
2000 20002000 20002000
1999 19992000
Vậy <
2000 20002000
1999 1 19992000 10000
Cách 3: + = + = 1
2000 2000 20002000 20002000

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1999 19992000
Vậy <
2000 20002000
 HẾT 
CHUYÊN ĐỀ 6-PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 6.2: CÁC PHÉP TOÁN VỀ CỘNG, TRỪ, NHÂN , CHIA PHÂN SỐ
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
A- PHÉP CỘNG
1. Cộng hai phân số cùng mẫu
a b a+b
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu + =
m m m

2. Cộng phân số không cùng mẫu


Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết các phân số đó dưới dạng hai phân số có cùng một
mẫu rồi cộng các tử và giữa nguyên mẫu chung.
3. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
Tương tự phép cộng số nguyên, phép cộng phân số có các tính chất cơ bản sau:

a
+ Tính chất giao hoán: −
b

a  a
+ Tính chất kết hợp: +  −  =0
b  b

a −a a
+ Cộng với số 0: − = =
b b −b

B – PHÉP TRỪ
1. Số đối
- Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

a b a+b a
- Số đối của phân số + = được kí hiệu là −
m m m b

a  a a −a a
* Chú ý: +  −  =0 và − = =
b  b b b −b
2. Phép trừ hai phân số
7 −8
- Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Nghĩa là: +
−25 25

7 7 7. ( −1) −7
- Kết quả của phép trừ được gọi là hiệu
= của = và
−25 −25 ( −25) . ( −1) 25
−7 −8
+ =
( −7 ) + ( −8) = −15
=
( −15) : 5 = −3
25 25 25 25 25 : 5 5

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
* Chú ý:
- Muốn trừ một phân số cho một phân số không cùng mẫu ta quy đồng mẫu rồi lấy từ của phân số bị
trừ trừ đi tử của phân số trừ và giữ nguyên mẫu chung.

1 −5 a e c
- Từ + ta suy ra = − . Như vậy ta cũng có quy tắc chuyển vế đổi dấu như đối với số
6 6 b f d
nguyên.

C – PHÉP NHÂN
a c a.c
. =
+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau: b d b.d
( a; b; c; d ∈ ; b; d ≠ 0 )
+ Lưu ý: Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta
a c.a
nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: c. = ( a; b; c ∈ ; b ≠ 0 )
b b
+ Các tính chất:
a c c a
•Tính chất giao hoán: . = . .
b d d b
a c  p a  c p
•Tính chất kết hợp:  .  . = .  .  .
b d  q b d q 
a a a
•Nhân với số 1: = .1 1.=
b b b
a  c p a c a p
• Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: . +  = . + .
b d q b d b q
D- PHÉP CHIA PHÂN SỐ
+ Số nghịch đảo : Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nêu tích của chúng bằng 1 .
+ Phép chia phân số
Muốn chia một phân số hoặc một số nguyên cho một phân số ta nhân số bị chia với nghịch đảo
của số
a c a d a.d c d ad
chia: =: =
. ; a=
: a=
. (c ≠ 0)
b d b c b.c d c b.c
+ Lưu ý: Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0), ta giữ nguyên tử của phân số và
a a
nhân mẫu với số nguyên: = :c (c ≠ 0).
b b.c
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Phép cộng các phân số
I.Phương pháp giải.
a b a+b
- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu + =
m m m

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
- Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết các phân số đó dưới dạng hai phân số có cùng
một mẫu rồi cộng các tử và giữa nguyên mẫu chung.

II.Bài toán.
Bài 1. Cộng phân số cùng mẫu ( rút gọn nếu có thể ) :

1 −5 7 −8 6 −15 5 4 −8 −15
a) + b) + c) + d) + e) +
6 6 −25 25 13 39 7 −14 18 27

Lời giải:

1 −5 1 + ( −5 ) −4 −2
a) + = = =
6 6 6 6 3
7
b) Trước hết ta sẽ đưa phân số thành phân số có mẫu dương, nghĩa là:
−25
7 7. ( −1) −7
= =
−25 ( −25) . ( −1) 25
Khi đó hai phân số sẽ cùng mẫu, ta thực hiện phép cộng hai phân số có cùng mẫu (rồi rút gọn nếu
−7 −8 ( −7 ) + ( −8 ) −15 ( −15 ) : 5 −3
có thể): + = = = =
25 25 25 25 25 : 5 5
−15 −15 −15 : 3 −5
c) Trước hết ta sẽ rút gọn phân số =
: =
39 39 39 : 3 13

Khi đó hai phân số sẽ cùng mẫu, ta thực hiện phép cộng hai phân số có cùng mẫu (rồi rút gọn nếu
6 −5 6 + ( −5 ) 1
có thể): += =
13 13 13 13
5 4 5 −2 3
d) + = + =
7 −14 7 7 7

−8 −15 −4 −5 −4 + ( −5 ) −9
e) + =+ = == −1
18 27 9 9 9 9
Bài 2. Cộng phân số khác mẫu ( rút gọn nếu có thể ) :

3 −7 −5 1 −5 6 −14 −18 15
a) + b) ( −2 ) + c) + d) + e) +
5 4 8 −8 9 13 39 24 21

Lời giải:
3 −7 12 −35 −23 −5 −2 −5 −16 −5 −21
a) + = + = b) ( −2 ) + = + = + =
5 4 20 20 20 8 1 8 8 8 8

1 −5 −9 40 31 6 −14 18 −14 4
c) + = + = d) + = + =
−8 9 72 72 72 13 39 39 39 39

−18 15 −3 5 −21 20 −1
e) + = + = + =
24 21 4 7 28 28 28
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 3. Tìm x, biết :

−1 3 1 2 5 16 −8
1) =
x + 2) x − = 3) x − = +
2 4 5 11 6 42 56

x 5 −19 1 6 −1 3
4) = + 5) x − = 6) =
x +
5 6 30 4 18 2 4

x 3 −2 11 13 85 7 13
7) = + 8) + = 9) x − =
15 5 3 8 6 x 8 12

−6 4 −6 9 4 5 −7
10) x − = 11) − +x= 12) x − = +
15 27 12 48 6 25 15

4 6 −7 −7 4
13) x − = + 14) − +x=
5 20 3 5 9

Lời giải:
−1 3 1 2
1) =
x + 2) x − =
2 4 5 11
−2 3 1 2 1 10 11 21
x= + = x= + = + =
4 4 4 11 5 55 55 55
1 21
Vậy x = Vậy x =
4 55
5 16 −8 x 5 −19
3) x − = + 4) = +
6 42 56 5 6 30
5 8 −1 x 25 −19
x− = + = +
6 21 7 5 30 30
5 8 −3 x 6
x− = + =
6 21 21 5 30
5 5 x 1
x− = =
6 21 5 5
5 5 10 35 45 15 ⇒x= 1
⇒x= + = + = =
21 6 42 42 42 14 Vậy x = 1
15
Vậy x =
14
1 6 −1 3
5) x − = 6) =
x +
4 18 2 4
6 1 −2 3 1
=
x + x= + =
18 4 4 4 4
1 1 4 3 1
x= += + Vậy x =
3 4 12 12 4
7
x =
12
7
⇒x= ±
12

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
 7
Vậy x ∈ ± 
 12 
x 3 −2 11 13 85
7) = + 8) + =
15 5 3 8 6 x
x 9 −10 33 52 85
= + + =
15 15 15 24 24 x
x −1 85 85
= =
15 15 24 x
⇒ x =−1 ⇒x= 24
Vậy x = −1 Vậy x = 24

7 13 −6 4
9) x − = 10) x − =
8 12 15 27
13 7 26 21 47 4 −6 20 −54 −34
⇒x= + = + = ⇒ x= + = + =
12 8 24 24 24 27 15 135 135 135
47 −34
Vậy x = Vậy x =
24 135
−6 9 4 5 −7
11) − +x= 12) x − = +
12 48 6 25 15
9 −6 9 −24 −15 −5 4 15 −35
⇒x= + = + = = x− = +
48 12 48 48 48 16 6 75 75
−5 4 −20 −4
Vậy x = x− = =
16 6 75 15
−4 4 −8 20 12 2
⇒ x= + = + = =
15 6 30 30 30 5
2
Vậy x =
5
4 6 −7 −7 4
13) x − = + 14) − +x=
5 20 3 5 9
4 3 −7 4 −7 20 −63 −43
x− = + ⇒x= + = + =
5 10 3 9 5 45 45 45
4 9 −70 −43
x− = + Vậy x =
5 30 30 45
4 −61
x− =
5 30
−61 4 −61 24
= x += +
30 5 30 30
−37
x=
30
−37
Vậy x =
30
Bài 4. Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ,
người thứ hai phải mất 7 giờ mới xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm
được mấy phần công việc?
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải:
Coi toàn bộ công việc là 1 đơn vị.

1
Người thứ nhất làm xong công việc trong 4 giờ. Suy ra trong 1 giờ làm được công việc.
4

1
Người thứ hai làm xong công việc trong 7 giờ. Suy ra trong 1 giờ làm được công việc.
7

1 1 11
Vậy trong 1 giờ, cả hai cùng làm thì được số phần công việc là: + = công việc.
4 7 28

Bài tập tương tự


Bài 5: Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 5 giờ,
người thứ hai phải mất 8 giờ mới xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm
được mấy phần công việc?

13
Đán án:
40

Bài 6: Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 9 giờ 15
phút, người thứ hai phải mất 11 giờ 18 phút mới xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả
hai người làm được mấy phần công việc?

822
Đán án:
4181

Bài 7: Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 7 giờ 10
phút, người thứ hai phải mất 5 giờ 24 phút mới xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả
hai người làm được mấy phần công việc?

377
Đán án:
1161

Bài 8: Hai vòi cùng chảy vào 1 bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì phải mất 6 giờ mới đầy bể. Nếu vòi
thứ hai chảy thì phải mất 8 giờ mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể?

7
Đán án:
24

Bài 9 : Hai vòi cùng chảy vào 1 bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì phải mất 4 giờ 25 phút mới đầy bể.
Nếu vòi thứ hai chảy thì phải mất 8 giờ 12 phút mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, hai vòi chảy được bao
nhiêu phần bể?

757
Đán án:
2173

Bài 10: Hai vòi cùng chảy vào 1 bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì phải mất 72 phút mới đầy bể. Nếu
vòi thứ hai chảy thì phải mất 58 phút mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, hai vòi chảy được bao nhiêu
phần bể?

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
325
Đán án:
174

Bài 11: Có 9 quả cam chia cho 12 người. Làm cách nào mà không phải cắt bất kỳ quả nào thành
12 phần bằng nhau?

Lời giải:
1
Lấy 6 quả cam cắt mỗi quả thành 2 phần bằng nhau, mỗi người được quả. Còn lại 3 quả cắt
2
1
làm 4 phần bằng nhau, mỗi người được quả. Như vậy 9 quả cam chia đều cho 12 người, mỗi
4
1 1 3
người được + = (quả).
2 4 4

Bài 12. Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:

−3  2 3   −1 5  7
a) A = + +  b) B =  +  +
17  3 17   6 12  12

−5 3 −1 −2 1 −3 −6 1 −28 −11 −1
c) C = + + + + d) D = + + + + +
7 4 5 7 4 31 17 25 31 17 5

Lời giải:

−3  2 3  −3 2 3  −1 5  7
a) Ta có A =+ +  = + + b) Ta có B =  +  +
17  3 17  17 3 17  6 12  12
−3 3 2 2 2 −1 5 7 −1 12
= + + =0 + = = + + = +
17 17 3 3 3 6 12 12 6 12
2 −1 −1 6 5
Vậy A = . = +=1 + =
3 6 6 6 6
5
Vậy B = .
6
−5 3 −1 −2 1 −3 −6 1 −28 −11 −1
c) C = + + + + d) D = + + + + +
7 4 5 7 4 31 17 25 31 17 5
 −5 −2   3 1  −1  −3 −28   −6 −11   1 −1 
=  + + + + = + + + + + 
 7 7  4 4 5  31 31   17 17   25 5 
−7 4 −1 −1  1 −5 
= + + =−1 + 1 + =( −1) + ( −1) +  + 
7 4 5 5  25 25 
−1 −1 −4 −54
= 0+ = =( −2 ) + =
5 5 25 25
−1 −54
Vậy C = . Vậy D = .
5 25
Bài 13: Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

-7 1 2 5 −6
A= + (1 + ) B= +( + )
21 3 15 9 9

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
-1 3 −3 4 16 6 −3 2 −10 3
C=( + )+ D= + + + + + +
5 12 4 20 42 15 5 21 21 20
42 250 −2121 −125125
E= + + +
46 186 2323 143143

Lời giải:
-7 1 2 −6 5 −24 25 1
A=( + ) +1 = 0 +1 = 1 B=( + )+ = + =
21 3 15 9 9 45 45 15

3 −3 −1 −1 −1 −5 −2 −7
C= ( + )+ = + = + =
12 4 5 2 5 10 10 10

4 16 6 −3 2 −10 3
D= + + + + + +
20 42 15 5 21 21 10

1 8 2 −3 2 −10 3
= + + + + + +
5 21 5 5 21 21 20
1 2 −3 8 2 −10 3 3
= ( + + )+( + + )+ =
5 5 5 21 21 21 20 20

42 250 −2121 −125125


E= + + +
46 186 2323 143143

21 125 −21 −125 21 −21 125 −125


= + + + =( + )+( + ) =0+0 =0
23 143 23 143 23 23 143 143

1 1 1 1 1 1
Bài 14.Tính tổng các phân số sau: + + + + +
3 6 12 24 48 96

Lời giải:
1 1 2 1 1 1 1
Cách 1: Nhận thấy + = = ⇒ = − (chuyển vế đổi dấu).
6 6 6 3 6 3 6

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Từ đó ta có: + + + + + = + − + − + − + − + −
3 6 12 24 48 96 3 3 6 6 12 12 24 24 48 48 96

1 −1 1 −1
Hai phân số và là hai phân số đối nhau nên + =
0
6 6 6 6

1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 −1 63
Suy ra + + + + + = + − = + =
3 6 12 24 48 96 3 3 96 3 96 96

1 1 1 1 1 1
Cách 2: Đặt A = + + + + + .
3 6 12 24 48 96

1 1 1 1 1 1  2 1 1 1 1 1 2 1 63
Khi đó 2. A = 2.  + + + + +  = + + + + + = + A− = A+
 3 6 12 24 48 96  3 3 6 12 24 48 3 96 96

63 63 63
Có 2. A = A + ⇒ 2. A − A = ⇒ A=
96 96 96
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Dạng 2. Phép trừ các phân số
I.Phương pháp giải.
7 −8
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Nghĩa là: +
−25 25

II.Bài toán.
7 −8
Bài 1.Thực hiện phép trừ −
−15 15

Lời giải:

7 7 7. ( −1) −7
Trước hết ta sẽ đưa phân số thành phân số có mẫu dương, nghĩa
= là: =
−15 −15 ( −15) . ( −1) 15
Khi đó hai phân số sẽ cùng mẫu, ta thực hiện phép trừ hai phân số có cùng mẫu (rồi rút gọn nếu có
−7 −8 ( −7 ) − ( −8 ) ( −7 ) + 8 1
thể): −= = =
15 15 25 15 15
Áp dụng:Trừ các phân số (rút gọn nếu có thể)

1 −5 6 −14 4 4 7 9
1, − 2, − 3, − 4, −
6 6 13 39 5 −18 21 −36

−12 −21 −3 6 −18 15 1 2


5, − 6, − 7, − 8, −
18 35 21 42 24 21 6 5

3 −7 −5 1 −5 4 − ( −12 )
9, − 10, ( −2 ) − 11, − 12, −
5 4 8 −8 9 13 39

− ( −1) 1 −3 16 8 −36 −8 −15


13, − 14, − 15, − 16, −
21 28 29 58 40 45 18 27

13 −1 2 1 −3 18 35
17, − 18, − 19, 5 − 20, −
30 5 21 28 4 24 −10

Lời giải:
1 −5 1 5 6 −14 18 14 32
1, − = + =1 2, − = + =
6 6 6 6 13 39 39 39 39
4 4 4 4 72 20 92 46 7 9 1 1 4 3 7
3, − = + = + = = 4, − = + = + =
5 −18 5 18 90 90 90 45 21 −36 3 4 12 12 12
−12 −21 −2 3 −10 9 −1 −3 6 −1 1 −2
5, − = + = + = 6, − = − =
18 35 3 5 15 15 15 21 42 7 7 7
−18 15 −3 5 −21 20 −41 1 2 5 12 −7
7, − = − = − = 8, − = − =
24 21 4 7 28 28 28 6 5 30 30 30
3 −7 12 35 37 −5 5 −16 5 −11
9, − = + = 10, ( −2 ) − =( −2 ) + = + =
5 4 20 20 20 8 8 8 8 8

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 −5 −1 5 −9 40 31
− = + = + = 4 − ( −12 ) 4 12 4 4
11, 12, − = − = − =0
−8 9 8 9 72 72 72 13 39 13 39 13 13
− ( −1) 1 1 1 4 3 1 −3 16 −3 8 −24
13, − = − = − = 14, − = − =
21 28 21 28 84 84 84 29 58 29 29 29
8 −36 1 4 −8 −15 −4 −5
15, − = + =1 16, − =+ = −1
40 45 5 5 18 27 9 9
13 −1 13 6 19 2 1 8 3 5
17, − = + = 18, − = − =
30 5 30 30 30 21 28 84 84 84
−3 3 23 18 35 3 7 6 28 34 17
19, 5 − =5 + = 20, − = + = + = =
4 4 4 24 −10 4 2 8 8 8 4
Bài 2. Tìm x , biết

1 2
Ví dụ : Tìm x , biết: x + =
5 11

Lời giải
Giống với số nguyên, ta áp dụng chuyển vế đổi dấu. Khi đó bài toán sẽ là:

1 2 2 1 10 11 10 − 11 −1
x+ = ⇒x= − = − = =
5 11 11 5 55 55 55 55

−1
Vậy x =
55

Áp dụng: Tìm x , biết

−1 3 x 5 −19 x 3 −2
1, =
x − 2, = − 3, = −
2 4 5 6 30 15 5 3

11 13 85 7 13 −6 4
4, − = 5, x + = 6, x + =
8 6 x 8 12 15 27

1 6 −6 9 4 5 −7
7, x + = 8, − −x= 9, x + = −
4 18 12 48 6 25 15

5 16 −8 4 6 −7 −7 4
10, x + = − 11, x + = − 12, − −x=
6 42 56 5 20 3 5 9

5 1  −2  −3 7 7
13, x+ = 14, 5.   − x = 15, 9. − x =−
7 9  15  10 4 8

1 1 −4 −3 −4
16, x + = 17, x+ = 18, 11.2 − x =
15 10 5 5 5

 −5  7 −1
19, 4.   − x = +
 6  12 3

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
−1 3 −2 3 −5 x 5 −19
1, x = − = − = 2, = −
2 4 4 4 4 5 6 30
−5 x 25 −19
Vậy x = = −
4 5 30 30
x 44 22
= =
5 30 15
3 x 22
=
15 15
22
3 x = 22 ⇒ x =
3
22
Vậy x =
3
x 3 −2 11 13 85
3, = − 4, − =
15 5 3 8 6 x
x 9 10 33 52 85
= + − =
15 15 15 24 24 x
x 19 −19 85
= =
15 15 24 x
⇒x= 19 24.85 −2040
⇒= x =
Vậy x = 19 −19 19
−2040
Vậy x =
19
7 13 −6 4
5, x + = 6, x + =
8 12 15 27
13 7 26 21 5 4 6 4 2 20 54 74
⇒x= − = − = ⇒ x= + = + = + =
12 8 24 24 24 27 15 27 5 135 135 135
5
Vậy x =
24 74
Vậy x =
135
1 6 −6 9
7, x + = 8, − −x=
4 18 12 48
6 1 1 1 1 6 9 1 3 8 3 5
⇒ x = − = − = ⇒x= − = − = − =
18 4 3 4 12 12 48 2 16 16 16 16
1 5
⇒x= ± Vậy x =
12 16
 1
Vậy x ∈ ± 
 12 
4 5 −7 5 16 −8
9, x + = − 10, x + = −
6 25 15 6 42 56
4 1 −7 5 8 1
x+ = − x+ = +
6 5 15 6 21 7
4 3 −7 5 8 3
x+ = − x+ = +
6 15 15 6 21 21

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2 2 5 11
x+ = x+ =
3 3 6 21
2 2 11 5 66 105 −39 −13
x= − =0 ⇒x= − = − = =
3 3 21 6 126 126 126 42
Vậy x = 0 −13
Vậy x =
42
4 6 −7 −7 4
11, x + = − 12, − −x=
5 20 3 5 9
4 3 7 7 4
x+ = + −x=
5 10 3 5 9
4 9 70 79 7 4 63 20 43
x+ = + = ⇒x= − = − =
5 30 30 30 5 9 45 45 45
79 4 79 24 55 11 43
⇒x= − = − = = Vậy x =
30 5 30 30 30 6 45
11
Vậy x =
6
5 1
13, x + =  −2  −3
14, 5.   − x =
7 9  15  10
1 5 7 45 −38 −2 −3
⇒x= − = − = −x=
9 7 63 63 63 3 10
−38 −2 −3 −2 3 −20 9 −11
Vậy x = ⇒ x= − = + = + =
63 3 10 3 10 30 30 30
−11
Vậy x =
30
7 7 1 1
15, 9. − x =− 16, x + =
4 8 15 10
63 7 1 1 3 2 1
− x =− ⇒x= − = − =
4 8 10 15 30 30 30
63 7 126 7 133 1
⇒x= + = + = Vậy x =
4 8 8 8 8 30
133
Vậy x =
8
−4 −3 −4
17, x + = 18, 11.2 − x =
5 5 5
−3 −4 −3 4 1 −4
⇒ x= − = + = 22 − x =
5 5 5 5 5 5
1 −4 4 110 4 114
Vậy x = x = 22 − = 22 + = + =
5 5 5 5 5 5
114
Vậy x =
5
 −5  7 −1
19, 4.   − x = +
 6  12 3

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
−10 7 −4
−x= +
3 12 12
−10 3
−x=
3 12
−10 3 −40 3 −43
⇒ x= − = − =
3 12 12 12 12
−43
Vậy x =
12
Bài 3.Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước. Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy vào
1 2
được bể, vòi thứ hai chảy vào được bể. Hỏi vòi nào chảy nhanh hơn và trong một giờ, cả hai
3 5
vòi chảy được bao nhiêu phần bể?
Lời giải:
Coi toàn bộ bể là 1 đơn vị.

1 2 1
Ta có phép trừ: − =− <0
3 5 15

Vậy trong 1 giờ, khi chảy một mình thì vòi thứ nhất chảy chậm hơn vòi thứ hai.

1 2 11
Vậy trong 1 giờ, cả hai vòi cùng chảy thì được số phần bể là: + = bể.
3 5 15

Bài tập tương tự


1) Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 5 giờ, người
thứ hai phải mất 8 giờ mới xong công việc. Hỏi trong 1 giờ, người nào làm nhanh hơn và nếu làm
chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?

Đán án:
Trong 1 giờ:
- Người thứ nhất làm nhanh hơn.

1 1 13
- Cả hai người làm được + = ( công việc )
5 8 40

2)Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ 15 , người
thứ hai phải mất 6 giờ 30 phút mới xong công việc. Hỏi trong 1 giờ, người nào làm nhanh hơn và
nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?
Đán án:
Trong 1 giờ:
- Người thứ nhất làm nhanh hơn

4 2 86
- Cả hai người làm được + = (công việc)
17 13 221

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
3)Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 3 giờ, người
thứ hai phải mất 6 giờ 15 phút mới xong công việc. Hỏi trong 1 giờ, người nào làm nhanh hơn và
nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?

Đán án:
Trong 1 giờ:
- Người thứ nhất làm nhanh hơn

1 4 37
- Cả hai người làm được + = (công việc)
3 25 75

4)Hai vòi cùng chảy vào 1 bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì phải mất 4 giờ mới đầy bể. Nếu vòi thứ
hai chảy thì phải mất 9 giờ mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy nhanh hơn và hai vòi chảy
được bao nhiêu phần bể?

Đán án:
Trong 1 giờ:
- Vòi thứ nhất chảy nhanh hơn

1 1 13
- Cả hai vòi chảy được + = (bể)
4 9 36

5)Hai vòi cùng chảy vào 1 bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì phải mất 8 giờ mới đầy bể. Nếu vòi thứ
hai chảy thì phải mất 14 giờ mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy nhanh hơn và hai vòi chảy
được bao nhiêu phần bể?

Đán án:
Trong 1 giờ:
- Vòi thứ nhất chảy nhanh hơn

1 1 11
- Cả hai vòi chảy được + = (bể)
8 14 56

6)Hai vòi cùng chảy vào 1 bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì phải mất 15 giờ mới đầy bể. Nếu vòi thứ
hai chảy thì phải mất 10 giờ 12 phút mới đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy nhanh hơn và hai vòi
chảy được bao nhiêu phần bể?
Đán án:
Trong 1 giờ:
- Vòi thứ hai chảy nhanh hơn

1 5 14
- Cả hai vòi chảy được + = (bể)
15 51 85

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
15 11 27
7)Một kho chứa tấn thóc. Người ta lấy ra lần thứ nhất tấn, lần thứ hai lấy ra tấn thóc. Hỏi
2 4 8
trong kho còn bao nhiêu tấn thóc?

11
Đán án:
8

22 1 1
8)Một kho chứa tấn thóc. Người ta lấy ra lần thứ nhất tấn, lần thứ hai lấy ra tấn thóc. Hỏi
4 6 8
trong kho còn bao nhiêu tấn thóc?

125
Đán án:
24

35 1 2
9)Một kho chứa tấn thóc. Người ta lấy ra lần thứ nhất tấn, lần thứ hai lấy ra tấn thóc. Hỏi
14 5 9
trong kho còn bao nhiêu tấn thóc?

187
Đán án:
90

15 7 1
10)Một kho chứa tấn thóc. Người ta lấy ra lần thứ nhất tấn, lần thứ hai lấy ra tấn thóc. Hỏi
2 4 6
trong kho còn bao nhiêu tấn thóc?

67
Đán án:
12

Bài 4: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:

−3  2 3 
Ví dụ : A = − − 
17  3 17 

Lời giải:

−3  2 3  −3 2 3 −3 3 2
Ta có A = − −  = − + = + −
17  3 17  17 3 17 17 17 3

−3 3 3 −3
Hai phân số và là hai phân số đối nhau nên + =
0
17 17 17 17

2
Vậy A = − .
3

Áp dụng:

−5  16   −1 5  7
a, B = −  − 1 b, C =  −  −
21  21   6 12  12

−5 −3 1 2 1 −3 6 −1 −28 −11 1
c, − − − − d, − − + + −
7 4 5 7 4 31 17 25 31 17 5

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Đáp án:
−7 −1 −54
a, 0 b, c, d,
6 5 25

Bài 5: Tính

7 1 −3 5 3 3
a) + − b) − +
3 2 70 12 −16 4

Lời giải:
7 1 −3 7 1 3 490 105 9 604 302
a) + − = + + = + + = =
3 2 70 3 2 70 210 210 210 210 105

5 3 3 20 9 36 65
b) + + = + + =
12 16 4 48 48 48 48

3 3 3 3 3
Bài 6:Tính: S = + + + +
1.4 4.7 7.10 10.13 13.16

Lời giải:
3 3 3 3 3
S= + + + +
1.4 4.7 7.10 10.13 13.16

4 − 1 7 − 4 10 − 3 13 − 10 16 − 13
= + + + +
1.4 4.7 7.10 10.13 13.16

4 1 7 4 10 3 13 10 16 13
= − + − + − + − + −
1.4 1.4 4.7 4.7 7.10 7.10 10.13 10.13 13.16 13.16

1 1 1 1 1 1 1 1 1
=1 − + − + − + − + −
4 4 7 7 10 10 13 13 16

1
= 1−
16

15
=
16

1 1 1 1
Áp dụng: Tính: S = + + + ... +
1.2 2.3 3.4 49.50

Lời giải
1 1 1 1
S= + + + ... +
1.2 2.3 3.4 49.50

2 −1 3 − 2 4 − 3 50 − 49
= + + + ... +
1.2 2.3 3.4 49.50

2 1 3 2 4 3 50 49
= − + − + − + ... + −
1.2 1.2 2.3 2.3 3.4 3.4 49.50 49.50
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 1 1 1 1 1 1 1 1 49
=1 − + − + − + ... − + − = 1− =
2 2 3 3 4 49 49 50 50 50

Dạng 3: Phép nhân, chia các phân số


I. Phương pháp giải.
- Rút gọn (nếu có thể) các phân số trong đề bài;
- Áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.
- Áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
II. Bài toán.
Bài 1. Nhân các phân số:

−1 5 −3 5 −7 9  3  −15 
a) . ; b) . c) . d)   − 
3 9 7 15 3 21  −10  2 
−15 5 5 −7 4
e) . g)(−5). ; h) .(−6) i)(−9).
9 9 11 3 21
Lời giải
−1 5 −1.5 −5 −3 5 −3.5 −15 −1
a) = . = ; b) =
. = = ;
3 9 3.9 27 7 15 7.15 7.15 7

−7 9 −7.9 −7.3.3
c) . = = = −1;
3 21 3.21 3.3.7
 3   −15  −3.15 −3.3.5 −9
d)   − = = =
 −10   2  10.2 5.2.2 4

−15 5 −15.5 −5.3.5 −25 5 −5.5 −25


e) = . = = ; g )(−5). = = ;
9 9 9.9 3.3.9 27 11 11 11
−7 −7.(−6) −7.(−2).3 4 −9.4 −3.3.4 −12
h) .(= −6) = = 14; i) (−9). = = = .
3 3 3 21 21 3.7 7
Bài 2. Điền các số thích hợp vào bảng sau:
x −5 3 −5 0 −5
6 10 6 6
y 3 −5 1 −5
10 6 6
x. y −5
6
Lời giải:
x −5 3 −5 0 −5
6 10 6 6
y 3 −5 1 −5 1
10 6 6
x. y −1 −1 −5 0 −5
4 4 6 6
Bài 3. Hoàn thành bảng nhân sau (rút gọn kết quả nếu có thể):

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
x 3 −2 −5
y 4 3 2
3 9
4 16
−2
3
−5
2

Lời giải
x 3 −2 −5
y 4 3 2
3 9 −1 −15
4 16 2 8
−2 −1 4 5
3 2 9 3
−5 −15 5 25
2 8 3 4
1 −3 11
Bài 4. Tìm số nghịch đảo của: ;7; −4; ;
3 2 −7
Lời giải:
1 −1 −2 −7
Các số nghịch đảo lần lượt là: 3; ; ; ;
7 4 3 11
Bài 5. Thực hiện phép chia phân số
−5 2 −4 −1 2 3
a) : b) : ; c) − 10 : d ) : (−5)
6 7 7 3 3 5
−4 −6 9 3
e) : 2; f )24 : ; g) : ;
15 7 32 16
Lời giải:
−5 2 −5 7 −35 −4 −1 −4 −3 12
a) = : = . b) = : = . ;
6 7 6 2 12 7 3 7 1 7
2 3 3 3 −1 −3
c) − 10 : = −10. = −15 d ) : (−5)
= . =
3 2 5 5 5 25
−4 −4 1 −2 −6 −7
e) = :2 = . ; f )24 : = 24. = −28;
15 15 2 15 7 6
9 3 9 16 3
g) = : = . ;
32 16 32 3 2

Bài 6. Tìm x, biết:


2 2 3 2 8 13 3 7
a) .x = b) x . = ; c) x : = d) : x =
3 7 5 5 13 7 2 4
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2 2 3 2 8 13 3 7
a) .x = b) x. = ; c) x : = d) : x =
3 7 5 5 13 7 2 4
2 2 2 3 13 8 3 7
x= : x= : x= . x= :
7 3 5 5 7 13 2 4
3 x=3 8 6
x= x= x=
7 7 7

8
Bài 7: Tính diện tích và chu vi một mảnh vườn đồ chơi hình chữ nhật có chiều dài m và chiều
3
5
rộng m.
4
Lời giải
8 5 10 2
Diện tích mảnh vườn là: . = (m )
3 4 3
8 5 47 47
Chu vi mảnh vườn là: 2.  + = 2. = ( m)
3 4 12 6
Bài 8: Lúc 7 giờ An đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/h. Cùng thời điểm đó thì Bình đi bộ
từ B về A với vận tôc 5 km/h. Hai bạn gặp nhau tại điểm hẹn lúc 7 giờ 45 phút. Tính độ dài
quãng đường AB?
Lời giải
3
Thời gian An và Bình đi đến khi gặp nhau là: 7 giờ 45 phút - 7 giờ - 45 phút = giờ.
4
3
Quãng đường An đi: 12 ⋅ = 9 ( km)
4
3 15
Quãng đường Bình đi: 5 ⋅ = ( km)
4 4
15 51
Độ dài quãng đường AB là: 9 + = = 12, 75 (km)
4 4
4 2
Bài 9. Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là cm 2 , chiều rộng là cm.Tính chu vi của tấm
5 3
bìa đó.
Lời giải
4 2 6
Chiều dài của tấm bìa là : = (cm)
5 3 5
6 2 56
Chu vi tấm bìa  +  .2 = (cm)
5 3 15
5
Bài 10.Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h hết giờ. Sau đó ôtô đi từ B đến A với vận
4
tốc 50 km/h. Tính thời gian cả đi và về của ô tô.
Lời giải
5
Quãng đường AB bằng 40 ⋅ = 50 (km)
4
Thời gian ô tô đi từ B đến A là 50 : 50 = 1 (giờ).
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
5 9
Vậy thời gian cả đi và về của ô tô là
+ 1 = giờ
4 4
Dạng 4. Viết một phân số dưới dạng tích, thương của hai phân số
I. Phương pháp giải.
a) Để viết một phân số dưới dạng tích hai phân số, ta làm như sau:
Bước 1. Rút gọn các phân số (nếu có thể);
Bước2. Viết các số nguyên ở tử và mẫu của phân số sau khi rút gọn dưới dạng tích của hai số
nguyên;
Bước 3. Lập các phân số có tử và mẫu chọn trong các số nguyên ở bước trên.
b) Viết một phân số dưới dạng thương của hai phân số thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp giải:
• Viết tử và mẫu của phân số dưới dạng tích của hai số nguyên;
• Lập các phân số có tử và mẫu chọn trong các số nguyên đó sao cho chúng thỏa mãn điều kiện
cho trước;
• Chuyển phép nhân phân số thành phép chia cho số nghịch đảo.
II.Bài toán.
Bài 1. Viết các phân số sau dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, mẫu
dương có một chữ số khác nhau:
4 −10 2 8
a) ; b) ; c) ; d)
11 21 21 15
Lời giải
4 1 4 2 2
a) Nhận thấy = 4 1.4 = 2.2 và 11 = 1.11 . Nên ta phân tích được = ⋅ = ⋅
11 11 1 11 1
−10 −2 5 2 −5 −2 5 2 −5
b) = = . =. = . .
21 3 7 3 7 7 3 7 3
2 1.2 1 2 1 2
c) = = = . .
21 3.7 3 7 7 3
8 1 8 8 1 2 4 4 2
d) = = . =. =. .
15 3 5 3 5 3 5 3 5
Bài 2. Viết các phân số sau dưới dạng tích của hai phân số có tử khác 1 và mẫu là các số nguyên
dương:
10 −9 10 4
a) ; b) ; c) ; d)
17 23 29 −11
Lời giải
10 2.5 2 5 2 5 9 3 3 −3 −3
a)= = = . . = =
b) . .
17 1.17 1 17 17 1 23 1 23 1 23
10 2.5 2 5 2 5
c) = = .= . d)
29 1.29 1 29 29 1
−6 −2 3 2 −3 −3 2 3 −2
= = . =. = . .
11 1 11 1 11 1 11 1 11
8
Bài 3. Viết phân số dưới dạng thương của hai phân số có:
21
a) Cả tử và mẫu đều là số nguyên dương;

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Tử hoặc mẫu có một số nguyên âm.
Lời giải
8 1 7 8 3 1 3 2 7 4 3 2 3 4 7
a)= = : =: =
: =: =: =: :
21 3 8 7 1 7 8 3 4 7 2 7 4 3 2
8 −1 7 −8 −3 −1 −3 −2 7 −4 3 −2 −3 −4 −7
= =
b) : = : =: = : = : = : :
21 3 8 7 1 7 8 3 4 7 2 7 4 3 2
Dạng 5. Bài toán tổng hợp
I. Phương pháp giải:
*) Tính giá trị của biểu thức
Để tính giá trị của biểu thức được đúng và hợp lí, cần chú ý
• Thứ tự thực hiện các phép tính:
 Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc:
Lũy thừa —> Phép nhân, chia —> Phép cộng và phép trừ
Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc:
( )—> [ ]—> { }.
•Các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
*) Tìm x
Ta cần xác định quan hệ giữa các số trong phép nhân, phép chia.
• Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết;
• Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia;
• Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho số chia.
II.Bài toán.
Bài 1. Tính giá trị các biểu thức:
−5 3 4 14 10 3 4 2 3 5 5 
a )3. b) + . ; c) − . d )  +  . + 
11 5 7 6 21 8 15  3 4   7 14 
Lời giải
−5 3.(−5) −15 3 4 14 3 4.14 3 4
a) =
3. = b) + . =+ =+
11 11 11 5 7 6 5 7.6 5 3
10 3 4 10 3.4 10 1  2 3   5 5   8 9   10 5 
c) − . = − = − d )  +  . +  =  +  . + 
21 8 15 21 8.15 21 10  3 4   7 14   12 12   14 14 
Bài 2. Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí:
5 5 5 2 6 3 6 3 9 3 4
a) A = . + . + ; b) B = . + . − . ;
11 7 11 7 11 13 11 13 11 13 11
 12 31 14   1 1 1 
c) C=  − +  .  − −  .
 61 22 91   2 3 6 
Lời giải

5 5 5 2 6 5 5 2 6 5 6
a) A = . + . + = . +  + = + = 1
11 7 11 7 11 11  7 7  11 11 11
3 6 3 9 3 4 3  6 9 4  3 11
b) =
B . + . − .= . + − =  . .
13 11 13 11 13 11 13  11 11 11  13 11

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
 12 31 14   3 2 1   12 31 14 
c) C =  − +   − −  =  − +  .0 = 0
 61 22 91   6 6 6   61 22 91 
Bài 3.Tính giá trị của biểu thức:
3  1 3 4 3 7 3 2 3  5 21  1
a) :  .  ; b) + : 3 − ; c)  :  : d)  .  :
5  2 5 5 5 8 4 3 5  12 15  4
Lời giải

3  1 3  3 3 3 10 4 3 7 4 1 7 7 1
a) :  =
.  =
: =
. 2 b) + : 3 − = + − =1 − =
5  2 5  5 10 5 3 5 5 8 5 5 8 8 8
 3 2  3 1 3 1 5 15  5 21  1 7 7
c)  : = : =
: =. d )  . = : = .4
4 3 5 8 5 8 3 8  12 15  4 12 3
3 3 3 3 2 2 2 2
+ + − + − −
Bài 4. Tính nhanh: M = 4 5 7 11 ; N= 3 5 7 11
6 6 6 6 6 6 6
+ + − 2+ − −
4 5 7 11 5 7 11
Lời giải

1 1 1 1  2 2 2 2 2.  1 + 1 − 1 − 1 
3.  + + −  + − −  
M=  4 5 7 11 = 3= 1 ; N= 3 5 7 11=  3 5 7 11 = 2= 1
1 1 1 1  6 2 6 6 6
2+ − − 1 1 1 1  6 3
6.  + + −  6 + − − 
 4 5 7 11  5 7 11  3 5 7 11 
Bài 5. Tìm x, biết:
1 7 3 x −3 7 7 9 4 5 −4
a) x − = . ; b) = . ; c) x + =. ; d) x : = .6
5 11 21 25 15 6 5 8 27 11 12
Lời giải
1 7 3 x −3 7
a) x − =. ; b) = .
5 11 21 25 15 6
1 1 x −7
x− = =
5 11 25 45
1 1 25.(−7)
=
x + x=
11 5 45
16 −35
x= x=
55 9
7 9 4 5 −4
c) x + =. d) x : = .6
5 8 27 11 12
7 1 5
x+ = x : = −2
5 6 11
1 7 5
x= − x = −2.
6 5 11
−37 −10
x= x=
30 11
Bài 6. Tìm x, biết:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 3 5 x −3 7 2 9 5 4 11
a) x − =. ; b) = . ; c) x + = . ; d) x : = .2
2 10 6 5 14 3 3 15 27 11 4
Lời giải
1 3 5 x −3 7
a) x − =. b) = .
2 10 6 5 14 3
1 1 x −1
x− = =
2 4 5 2
1 1 −1.5 −5
x= + =x =
4 2 2 2
3
x=
4
2 9 5 4 11
c) x + = . d) x := .2
3 15 27 11 4
2 1 4 11
x+ = x: =
3 9 11 2
1 2 11 4
x= − =x = . 2
9 3 2 11
−5
x=
9

Bài 7. Tìm x, biết:


4 2 −1 2 7 4 7 1 5 2
a) .x + = b) − .x =
1; c) + : x = d) : x − 1 =
7 3 5 9 8 5 6 6 7 3
Lời giải
4 2 −1 2 7
a) .x + = b) − .x = 1;
7 3 5 9 8
4 −1 2 −13 7 2 −7
.x = − = .x = − 1 = ;
7 5 3 15 8 9 9
−13 4 −7 7
x= : x= :
15 7 9 8
−91 −8
x= . x=
60 9
4 7 1 5 2
c) + : x = d) : x − 1 =
5 6 6 7 3
7 1 4 −19 5 2 5
:x= − = : x = +1 =
6 6 5 30 7 3 3
7 −19 5 5
x= : x= :
6 30 7 3
−35 3
x= x= .
19 7

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

SH6.CHUYÊN ĐỀ 6 – PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 6.3 HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 6.3.1: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
Tìm giá trị phân số của một số cho trước:
m m
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b . ( m, n ∈ Z, n ≠ 0 )
n n
m
Giá trị m% của số a là giá trị phân số của số a .
100
m
Muốn tìm giá trị m% của số a cho trước, ta tính a. (m ∈  )
100
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước
I. Phương pháp giải.
Đề tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó.
Chú ý: Phân số có thể viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm.
m m
của số b là b . ( m, n ∈ Z, n ≠ 0 )
n n
II. Bài toán.
Bài 1. Tìm
2 2 −11 1 7 3
a) của 8, 7 b) của c) 2 của 5, 1 d) 2 của 6
3 7 6 3 11 5
Lời giải
2 2 2 −11 −11 2 −11
a) của 8, 7 bằng: 8, 7. = 5, 8 b) của bằng: . =
3 3 7 6 6 7 14
1 1 7 119 7 3 3 7 33 29 87
c) 2 của 5, 1 bằng: 5, 1=
.2 5=
, 1. d) 2 của 6 bằng: 6 =.2 =.
3 3 3 10 11 5 5 11 5 11 5
Bài 2.Tìm

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
4 1 3
a) của 60 b) 0, 25 của 16 c) 4 của 5
5 2 4
Lời giải
4 4
a) của 60 bằng: 60. = 48 b) 0, 25 của 16 bằng: 16.0, 25 = 4
5 5
1 3 3 1 23 9 207
c) 4 của 5 bằng: 5 =
.4 = .
2 4 4 2 4 2 8
Bài 3.Tìm:
1 1 1
a) của 22500 đồng b) của 328 mét; c) của 321 tấn
5 4 3
1 3 5
d) của 126, 4 km e) của 76 ki-lo-mét; g) của 96 tấn
8 4 8
Lời giải
1 1
a) của 22500 đồng bằng: 22500. = 4500 đồng
5 5
1 1
b) của 328 mét bằng: 328. = 82 mét
4 4
1 1
c) của 321 tấn bằng: 321. = 107 tấn
3 3
1 1 79
d) của 126, 4 km bằng: 126, 4.= = 15, 8 km
8 8 5
3 3
e) của 76 ki-lo-mét bằng: 76. = 57 kilomet
4 4
5 5
g) của 96 tấn bằng: 96. = 60 tấn
8 8
Bài 4.Tìm:
5 4 5
a) của 96 kg; b) của 5400 cm ; c) của 189 cm;
6 9 7
1 5 5
d) của 451 m ; e) của 451 m g) của 738 kg;
11 11 9
Lời giải
5 5 4 4
a) của 96 kg bằng: 96. = 80 kg b) của 5400 cm bằng: 5400 . = 2400 cm
6 6 9 9
1 1 5 5
d) của 451 m bằng: 451 . = 41 m e) của 451 m bằng: 451 . = 205 m
11 11 11 11

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
5 5
g) của 738 kg bằng: 738. = 410 kg
9 9
Bài 5.Tính nhanh:
a) 260% của 25 ; b) 23, 6% của 50 ;

c) 47% của 20 ; d) 240% của 12,5 .

Lời giải
260
= 25.
a) 260% của 25 bằng: 25.260% = 65
100
23, 6 3009
=
b) 23, 6% của 50 bằng: 50.23, =
6% 50.
100 250
47 47
= 20.
c) 47% của 20 bằng: 20.47% =
100 5
240
= 12,5.
d) 240% của 12,5 bằng: 12,5.240% = 30
100
Bài 6.Có bao nhiêu phút trong:
3 5 7
a) giờ; b) giờ c) giờ.
5 12 15
Lời giải
3 3 5 5
a) giờ: 60. = 36 phút b) giờ: 60. = 25 phút
5 5 12 12
7 7
c) giờ: 60. = 28 phút
15 15
Dạng 2. BÀI TOÁN DẪN ĐẾN TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. Phương pháp giải.
Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm giá trị phân số của một số cho trước trong
bài, từ đó hoàn chỉnh lời giải của bài toán.
II. Bài toán.
3
Bài 1. Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi:
7
a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Lời giải
3
a) Số bi Dũng được Tuấn cho là: 21. = 9 (viên bi)
7

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Số bi Tuấn còn lại là: 21 − 9 =
12 (viên bi)
3
Bài 2. Một quả cam nặng 325g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu?
5
Lời giải
3 3
quả cam nặng: 325. = 195 (g)
5 5
3
Bài 3. Một quả cam nặng 300g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu ?
4
Lời giải
3 3
quả cam nặng: 300 . = 225 (g)
4 4
Bài 4. Đoạn đường Hà Nôi - Hải Phòng dài 102 km. Một xe lửa xuất phát từ xuất phát từ Hà Nội đã
3
đi được quãng đường. Hỏi xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu ki – lô – mét.
5
Lời giải
3
Đoạn đường xe lửa đã đi được là: 102. = 61, 2 (km)
5
Đoạn đường còn lại cách Hải Phòng số km là: 102 − 61, 2 =
40,8 (km)

Bài 5. Trên đĩa có 25 quả táo. Mai ăn 20% số táo. Lan ăn tiếp 25% số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn
mấy quả táo?
Lời giải
Số táo Mai đã ăn là: 25.20% = 5 (quả)
Số táo còn lại là: 25 − 5 =20 (quả)
Số táo Lan đã ăn là: 20.25% = 5 (quả)
Số táo còn lại trên đĩa là: 25 − 5 − 5 =15 (quả)
4
Bài 6: Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% quả táo, Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn
9
mấy quả táo.
Lời giải
Số táo Hạnh đã ăn là: 24.25% = 6 (quả)
Số táo còn lại là: 24 − 6 =
18 (quả)
4
Số táo Hoàng đã ăn là: 18. = 8 (quả)
9
Số táo còn lại trên đĩa là: 24 − 6 − 8 =
10 (quả)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 7. Nguyên liệu để muối dưa cải gồm rau cải, hành tươi, đường và muối. Khối lượng hành,
1 3
đường và muối theo thứ tự bằng 5% , , khối lượng rau cải. Vậy nếu muối 2 kg rau cải cần
1000 40
bao nhiêu kilogam hành, đường và muối?
Lời giải
1
=
Số ki lô gam hành cần là: 2.5% = 0,1 (kg)
10
1 2
Số ki lô gam đường cần là: 2. = = 0, 002 (kg)
1000 1000
3 6
Số ki lô gam muối cần là: 2. = = 0,15 (kg)
40 40
Bài 8. Bố Lan gửi tiết kiệm 1 triệu đồng tại một ngận hàng theo thể thức “ có kỳ hạn 12 tháng” với
lãi suất 0,58% một tháng (tiền lãi mỗi tháng bằng 0,58% số tiền gửi ban đầu và sau 12 tháng mới
được lấy lãi), Hỏi hết thời hạn 12 tháng, bố bạn Lan lấy ra cả vốn lẫn lãi được bao nhiêu?
Lời giải
Số tiền lãi trong 12 tháng là: 1000 000.0,58%.12 = 69 600 (đồng)

Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng bố bạn Lan được lĩnh là: 1000 000 + 69 600 =
1069 600 (đồng)

1
Bài 9. Một ô tô đã đi 110 km trong 3 giờ. Trong giờ thứ nhất, xe đi được quãng đường. Trong
3
2
giờ thứ hai, xe đi được quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu ki-lô-
5
mét?
Lời giải
1 110
Trong giờ thứ nhất, ô tô đi được: 110. = ( ki lô mét)
3 3
110 220
Quãng đường còn lại: 110 − = ( ki lô mét)
3 3
220 2 88
Trong giờ thứ hai, ô tô đi được: . = ( ki lô mét)
3 5 3
220 88
Trong giờ thứ ba, ô tô đi được: − =
44 (ki lô mét)
3 3
1
Bài 10. Một ô tô đã đi 120 km trong ba giờ . Giờ thứ nhất xe đi được quãng đường. Giớ thứ hai
3
xe đi được 40% quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu kilômét?
Lời giải
1
Trong giờ thứ nhất, ô tô đi được: 120. = 40 ( ki lô mét)
3
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Quãng đường còn lại: 120 − 40 =
80 ( ki lô mét)
Trong giờ thứ hai, ô tô đi được: 80.40% = 32 ( ki lô mét)
Trong giờ thứ ba, ô tô đi được: 80 − 32 =
48 (ki lô mét)
Bài 11. Một chai sữa có 400 g sữa. Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng bơ trong chai sữa.

Lời giải
Lượng bơ trong chai sữa là: 400.4,5% = 18 (bơ)

3
Bài 12. Trong thùng có 60 lít xăng. Người ta lấy ra lần thứ nhất và lần thứ hai 40% số lít xăng
10
đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít xăng ?
Lời giải
3 2 3 4 3 7
Phân số chỉ số xăng lấy ra hai lần: 40% + = + = + = (số xăng)
10 5 10 10 10 10
7 3
Phân số chỉ số xăng còn lại: 1 − = (số xăng)
10 10
3
Số xăng còn lại: 60. = 18 (lít)
10
4
Bài 13. Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng chiều rộng. Người ta để
3
7
diện tích đám đất đó trồng cây, 30 0 0 diện tích còn lại đó để đào ao thả cá. Hỏi diện tích ao bằng
12
bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất
Lời giải
4
Chiều dài đám đất là: 60. = 80 (m)
3
Diện tích đám đất là: 60.80 = 4800 (m2)
7
Diện tích trồng cây là: 4800. = 2800 (m2)
12
Diện tích còn lại là: 4800 − 2800 =
2000 (m)
Diện tích ao cá: 2000.30% = 600 (m2)
Diện tích ao bằng: 600 =
: 4880 =
0,125 12,5%

8
Bài 14. Một cuộn dây dài 150 m. Lần thứ nhất người bán hàng cắt đi cuộn dây, lần thứ hai
15
5
cắt tiếp phần còn lại. Hỏi sau hai lần cắt thì phần dây còn lại là bao nhiêu?
14

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
8
Lần thứ nhất cắt đi: 150. = 80 (m)
15
Số dây còn lại sau lần thứ nhất: 150 − 80 =
70 (m)
5
Lần thứ 2 cắt đi: 70. = 25 (m)
14

Sau hai lần cắt thì còn lại: 150 − ( 80 + 25) =


45 (m)

2
Bài 15. Một lớp học có 30 học sinh trong đó là gái. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh là trai?
5
Lời giải
2
Số học sinh gái là: 30. = 12 (học sinh)
5
Số học sinh trai là: 30 − 12 =
18 (học sinh)
5
Bài 16. Một trường học có 1200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm tổng số; số
8
1
học sinh khá chiếm tổng số; còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của trường này?
3
Lời giải
5
Số học sinh có học lực trung bình là: 1200. = 750 (học sinh)
8
1
Số học sinh khá là: 1200. = 400 (học sinh)
3
Số học sinh giỏi của trường là: 1200 − 400 − 750 =
50 (học sinh)
1
Bài 17. Lớp 6A có 45 học sinh, trong đó số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp, số học sinh
9
khá bằng 20% số học sinh cả lớp, còn lại là số học sinh trung bình. Tính số học sinh giỏi, khá,
trung bình của lớp 6A.
Lời giải
1
Số học sinh giỏi lớp 6A là: 45. = 5 (hs)
9
Số học sinh khá lớp 6A là: 45.20 0 0 = 9 (hs)

Số học sinh trung bình lớp 6A là: 45 − 5 − 9 =31 (hs)


Bài 18: Khối 6 của một trường THCS có ba lớp gồm 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm 35%
20
số học sinh của khối. Số học sinh lớp 6B bằng số học sinh lớp 6A, còn lại là học sinh lớp 6C.
21
Tính số học sinh mỗi lớp.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
Số học sinh lớp 6A là: 120.35% = 42 (học sinh)
20
Số học sinh lớp 6B là: 42. = 40 (học sinh)
21
Số học sinh lớp 6C là: 120 − 42 − 40 =
38 (học sinh)
1
Bài 19: Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình
6
bằng 25% số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh khá của lớp .
Lời giải
1
Số học sinh giỏi lớp 6B là: 48. = 8 (hs)
6
Số học sinh trung bình lớp 6B là: 48.25 0 0 = 12 (hs)

Số học sinh khá lớp 6B là: 48 − 8 − 12 =28 (hs)


Bài 20: Ba lớp 6 của một trường THCS có 120 học sinh . Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số học
3
sinh của khối. Số học sinh lớp 6C chiếm số học sinh của khối, còn lại là học sinh lớp 6B . Tính
10
số học sinh lớp 6B.
Lời giải
Số học sinh lớp 6A là: 120.35% = 42 (học sinh)
3
Số học sinh lớp 6C là: 120. = 36 (học sinh)
10
Số học sinh lớp 6C là: 120 − 42 − 36 =
42 (học sinh)
7
Bài 21. Một lớp có 45 học sinh. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh khá
15
5
bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi?
8
Lời giải
7
Số học sinh trung bình là: 45. = 21 (học sinh)
15
Số học sinh còn lại là: 45 − 21 =
24 (học sinh)
5
Số học sinh khá là: 24. = 15 (học sinh)
8
Số học sinh giỏi là: 45 − 21 − 15 =
9 (học sinh)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1
Bài 21. Một lớp có 45 học sinh. Khi giáo viên trả bài kiểm tra, số bài đạt điểm giỏi bằng tổng số
3
9
bài. Số bài đạt điểm khá bằng số bài còn lại. Tính số bài đạt điểm trung bình.(Giả sử không có
10
bài điểm yếu và kém).
Lời giải
1
Số bài đạt điểm giỏi là: 45. = 15 (bài)
3
Số bài còn lại là: 45 − 15 =
30 (bài)
9
Số bài đạt điểm khá là: 30. = 27 (bài)
10
Số bài đạt điểm trung bình là: 45 − 15 − 27 =
3 (bài)
1
Bài 22. Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình
6
bằng 300% số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh mỗi loại.
Lời giải
1
Số học sinh giỏi là: 48. = 8 (học sinh)
6
Số học sinh trung bình là: 8.300% = 24 (học sinh)
Số học sinh khá là: 48 − 8 − 24 =16 (học sinh)

1
Bài 23. Một lớp có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số học
5
3
sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại.
8
Lời giải
1
Số học sinh giỏi là: 40. = 8 (học sinh)
5
Số học sinh còn lại là: 40 − 8 =32 (học sinh)
3
Số học sinh trung bình là: 32. = 12 (học sinh)
8
Số học sinh khá là: 40 − 8 − 12 =20 (học sinh)
1
Bài 24. Một lớp học có 30 học sinh gồm 3 loại: khá, trung bình, yếu. Số học sinh khá chiếm số
15
4
học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại của
7
lớp.
Lời giải
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1
Số học sinh khá là: 30. = 2 (học sinh)
15
Số học sinh còn lại là: 30 − 2 =28 (học sinh)
4
Số học sinh trung bình là: 28. = 16 (học sinh)
7
Số học sinh yếu là: 30 − 2 − 16 =
12 (học sinh)
Bài 25. Một khối 6 có 270 học sinh bao gồm ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh trung
7 5
bình chiếm số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh
15 8
giỏi của khối 6 đó
Lời giải
7
Số học sinh trung bình là: 270. = 126 (học sinh)
15
Số học sinh còn lại là: 270 − 126 =
144 (học sinh)
5
Số học sinh khá là: 144. = 90 (học sinh)
8
Số học sinh giỏi là: 270 − 126 − 90 =
54 (học sinh)
3
Bài 26. Học sinh lớp 6A trồng được 56 cây trong ba ngày. Ngày thứ nhất trồng được số cây.
8
4
Ngày thứ hai trồng được số cây còn lại. Tính số cây học sinh 6A trồng được trong ngày thứ ba.
7
Lời giải
3
Ngày thứ nhất trồng được số cây là: 56. = 21 (cây)
8
Số cây còn lại trồng trong ngày thứ nhất: 56 – 21 = 35 (cây)
4
Số cây trồng ngày thứ hai: 35. = 20 (cây)
7
Số cây trồng ngày thứ ba: 56 - (21 + 20) = 15 (cây).
2
Bài 27. Lớp 6C có 45 học sinh, trong đó có số học sinh thích bóng đá, 60% số học sinh thích đá
5
cầu. Tính số học sinh thích bóng đá, đá cầu.
Lời giải
2
Học sinh thích bóng đá: 45. = 18 em.
5
Học sinh thích đá cầu: 45.60% = 27 em

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

CHỦ ĐỀ 6.3.2: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ


PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
m m
* Quy tắc: Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : ( m, n ∈  *)
n n
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
I. Phương pháp giải.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó, ta chia giá trị này cho phân số. “Phân số” có
thể được viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm.
II. Bài toán.
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
m
Câu 1: Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm thế nào?
n
m m n
A. Lấy a : B. Lấy a. C. Lấy a : D. Không tìm được
n n m
2
Câu 2: Tìm một số biết của nó bằng 72 . Số đó là:
3
A. 48 B. 108 1 1
C. D. 71
108 3
3
Câu 3: Tìm một số biết 1 của nó bằng 35 . Số đó là:
4
A. 20 B. 30 1 1
C. D. 61
20 4
1
Câu 4: Tìm một số biết 2 của nó bằng 45 . Số đó là:
2
A. 24 B. 54 1 1
C. D. 61
20 4
Đáp án:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
A B A B
2
Bài 2. Tìm một số biết: của nó bằng 7, 2
3
Lời giải:
2 2 3
của nó bằng 7, 2 nên số đó bằng: 7, 2=
: 7,=
2. ( 7, 2 : 2=
) .3 3,=
6.3 10,8
3 3 2
Bài 3. Tìm một số biết:
5 3
a) của nó bằng 15 . b) 1 của nó bằng −5 .
7 7
Lời giải:
5 5 7
a) của nó bằng 15 nên số đó bằng 15 := 15.= (15 : 5).7 = 3.7= 21 .
7 7 5
3 3 10 7
b) 1 của nó bằng −5 nên số đó bằng −5 :1 = −5 : = −5. = (−5.7) :10 =
−3,5 .
7 7 7 10
Bài 4. Biết rằng 13,32.7 = 93, 24 và 93, 24 : 3 = 31, 08 . Không cần làm phép tính, hãy:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
3
a) Tìm một số, biết của nó bằng 13,32 .
7
7
b) Tìm một số, biết của nó bằng 31, 08 .
3
Lời giải:
3 3 7
a) của nó bằng 13,32 nên số đó bằng 13,32
= : = (13,32.7)
13,32. = : 3 31, 08 .
7 7 3
7 7 3
b) của nó bằng 31, 08 nên số đó bằng 31,
= 08 : =
31, 08. =
(31, 08.3) : 7 13,32 .
3 3 7
3
Bài 5. Tìm một số biết: của nó bằng 8,1 .
5
Lời giải:
3 3 3
của nó bằng 8,1 nên số đó bằng 8,1:
= 8,1.= (8,1.3)= : 5 13,5
5 5 5
3
Bài 6: quả dưa nặng 3 kg. Hỏi quả dưa nặng bao nhiêu kilogam?
4
Lời giải:
3 4
Quả dưa nặng số kilogam là 3 =
: 3.= (3.4)=
: 3 4 kg
4 3
Bài 7. Tính:
1
a) của x là 76m thì x bằng? b) 5% của x tạ là 96 tạ thì x bằng?
4
c) 0, 25 của x giờ là 1 giờ thì x bằng? d) 3, 7% của x là 13,5 thì x bằng?

Lời giải:
1 1
a) của x là 76m thì=x 76=
: = 304 (m) .
76.4
4 4
5 100
= =
b) x 96 : 5% 96=
: = 1920 (tạ)
96.
100 5
1
c) = = 1:= 1.4
x 1: 0, 25 = 4 (giờ)
4
3, 7 100
= =
d) x 13,5 =
: 3, 7% 13,5 : = 364, 7
13,5.
100 3, 7
1
Bài 8. Tìm một số biết của nó bằng 15 ?
6
Lời giải:
1 1
của nó bằng 15 nên số đó bằng 15=
: = 90
15.6
6 6
Bài 9. Tìm x biết 35% của x bằng 1, 25 ?

Lời giải:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
35 100 25
=
35% của x bằng 1, 25 =
nên x 1, 25 : 35% 1, =
27 : 1,=
27.
100 35 7
Bài 10. Tìm x , biết: 12,5=
x 1, 2 + 25%

Lời giải:
12,5=
x 1, 2 + 25%

25
12,5=
x 1, 2 +
100
12,5 x = 1, 45

x = 1, 45 :12,5

x = 0,116 .

2
Bài 11. số bi của Lâm là 30 viên. Hỏi Lâm có bao nhiêu viên bi?
5
Lời giải:
2 5
Lâm có số viên bi là 30=
: = 75 (viên bi)
30.
5 2
5 1
Bài 12. kho hàng có 1250kg hàng. Hỏi kho hàng có bao nhiêu kg hàng?
8 4
Lời giải:
5 5 8
=
kho hàng có 1250kg hàng thì kho hàng có số kg là 1250 : = 2000 (kg)
1250.
8 8 5
1 1
kho hàng có số kg hàng là 2000. = 500 (kg)
4 4
1
Bài 13. Nam năm nay 10 tuổi bằng số tuổi của bà hiện nay. Hỏi bà năm nay bao nhiêu tuổi?
7
Lời giải:
1
Số tuổi của bà là 10=
: = 70 (tuổi)
10.7
7
5
Bài 14. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng là 12,5m . Chiều rộng bằng chiều dài. Tính
11
diện tích miếng đất.
Lời giải:
5
Chiều dài mảnh đất là 12,5 : = 27,5 (m)
11
Diện tích miếng đất là 12,5.27,5 = 343, 75(m 2 )
3 2
Bài 15. Tìm một số biết của số đó bằng của −420 .
7 5

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải:
3 2 2  3 7
7
của số đó bằng
5
của −420 nên số đó là:  5 . ( −420 )  : 7 =
( −168) . =
3
−392

3
Bài 16. Tìm một số biết 0,5 của số đó bằng của 420 .
7
Lời giải:
3 3 
0,5 của số đó bằng của 420 nên số đó là:  .420
= =
 : 0,5 180 : 0,5 360
7 7 
Dạng 2. Bài toán dẫn đến tìm một số biết giá trị một phân số của nó
I. Phương pháp giải.
Căn cứ vào đề bài, ta chuyển bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của nó, từ đó tìm được
lời giải bài toán đã cho.
II. Bài toán.

Bài 1: Một lớp có 25% học sinh giỏi, 55% học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học
sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là 5 bạn?

Lời giải

Nếu xem tổng số học sinh của lớp là 100% thì số học sinh trung bình so với số học sinh của lớp
là: 100% − ( 25% + 55% ) =
20%

20
Số học sinh của lớp là: 5 : = 25 (học sinh)
100

Đáp số: 25 học sinh

Bài 2: Một nông trại nuôi bò và trâu, số bò có 195 con và chiếm 65% tổng số trâu bò. Hỏi số trâu
của nông trại là bao nhiêu con?

Lời giải

65
Tổng số trâu và bò của nông trại là: 195 : = 300 (con)
100

Nông trại đó có số con trâu là: 300 − 195 =


105 (con)

Đáp số: 105 con

Bài 3: Một người mua 6 quyển sách cùng loại, vì được giảm giá 10% theo giá bìa nên chỉ phải trả
218700 đồng. Hỏi giá bìa mỗi quyển sách là bao nhiêu?

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Coi giá của mỗi quyển sách là 100% thì phần trăm giá mua sách là: 100% − 10% =
90%

90
Giá bìa 6 quyển sách là: 218700 : = 243000 (đồng)
100

Giá bìa mỗi quyển sách là: 243000 : 6 = 40500 (đồng)

Đáp số: 40500 (đồng)

Bài 4: Tính tuổi hai anh em biết 62,5% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 2 tuổi và 50% tuổi anh hơn
37,5% tuổi em là 7 tuổi.

Lời giải

Vì 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi.

Nên 100% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 14 tuổi

Vậy hiệu (100% − 62,5% ) =


37,5% ứng với: 14 − 2 =
12 (tuổi)

37,5
Tuổi anh là: 12 : = 32 (tuổi).
100

75% tuổi em là: 32 − 14 =


18 (tuổi).

75
Tuổi em là: 18 : = 24 (tuổi)
100

Đáp số: Em 24 tuổi; Anh 32 tuổi

Bài 5. Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này
là 18g .

Lời giải:
45 45 9
Đổi 4,5%
= = % =
10 1000 200
9
Lượng sữa trong một chai là: 18 : = 400 g
200
Bài 6. Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm 24% . Tính số kilôgam đậu đen đã nấu chín để
có 1, 2kg chất đạm.
Lời giải:
Số kiogam đậu đen phải nấu chín để có 1, 2kg chất đậm là: 1, 2 : 24% = 5 (kg)
1
Bài 7. Đố: Đố em tìm được một số mà một nửa số đó bằng ?
3
Lời giải:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 1 1 1 2
Do một nửa số đó bằng nên số đó bằng := = .2
3 3 2 3 3
2
Số cần tìm là:
3
Bài 8. 75% của một mảnh vải dài 3, 75m . Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
75
Chiều dài mảnh vải là: 3, 75 : = 5m
100
Bài 9 .

Để làm món “Dừa kho thịt”, ta cần có cùi dừa (cơm dừa), thịt ba chỉ, đường, nước
2
mắm,muối. Lượng thịt ba chỉ và lượng đường theo thứ tự bằng và 5% lượng cùi dừa. Nếu có
3
0,8 kg thịt ba chỉ thì phải cầnbao nhiêu ki lô gam cùi dừa, bao nhiêu ki lô gam đường?
Lời giải
2 2
Vì lượng thịt là 0,8 kg và bằng lượng cùi dừa nên lượng cùi dừa bằng: 0,8 : = 1, 2 (kg)
3 3
5
Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa, tức là bằng: .1, 2 = 0, 06 (kg)
100
Đáp số: 1,2 kg cùi dừa và 0,06 kg đường.
5
Bài 10 . Một xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn
9
thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch?
Lời giải
5 5 4
Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch nên số kế hoạch còn lại là 1 − =
9 9 9
4
560 sản phẩm là của kế hoạch nên số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là
9
4
560 : = 1260 (sản phẩm)
9
Bài 11. Đố (Theo một bài toán của Xem Lôi – đơ (Sam Loyd)): Trong hình 11 , cân đang ở vị trí
thăng bằng. Đố em viên gạch nặng bao nhiêu ki lô gam ?

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lời giải
3 3 1 3
1 viên gạch ứng với viên gạch và kg nên viên gạch nặng kg.
4 4 4 4
3 1
Viên gạch nặng số kg là : = 3 (kg)
4 4
3
Bài 12.Một cửa hàng bán một số mét vải trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán số mét vải. Ngày
5
2
thứ hai bán số métvải còn lại. Ngày thứ ba bán nốt 40 mét vải. Tính tổng số mét vải của hàng đã
7
bán.
Lời giải
Cách 1:

3 2
Số vải còn lại sau ngày bán thứ nhất bằng: 1 − = (tổng số)
5 5

2 2 4
Số vải bán trong ngày thứ hai bằng : . = (tổng số)
5 7 35

2 4 2
Số vải bán trong ngày thứ ba bằng − =(tổng số)
5 35 7

2
tổng số mét vải này chính là 40 m.
7

2
Vậy tổng số mét vải cửa hàng đã bán là : 40 : = 140 (m)
7

Cách 2:

2 5
Số mét vải bán trong ngày thứ ba so với số mét vải còn lại (sau ngày bán thứ nhất): 1 − = (số
7 7
mét vải còn lại).

5
số mét vải còn lại này chính là 40 m.
7

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
5
Do đó số mét vải còn lại sau ngày bán thứ nhất là: 40 : = 56 (m)
7

3 2
56 m vải này biểu thị: 1 − = (tổng số mét vải).
5 5

2
Vậy tổng số mét vải cửa hàng đã bán là: 56 : = 140 (m).
5

1
Bài 13.Khối 6 của một trường THCS có ba lớp gồm 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A bằng
2
tổng
số học sinh hai lớp 6B và 6C . Lớp 6B có ít hơn lớp 6C là 6 học sinh. Tính số học sinh mỗi lớp.
Lời giải
1 1
Số học sinh lớp 6A bằng tổngsố học sinh hai lớp 6B và 6C nên số học sinh lớp 6A bằng số
2 4
học sinh cả khối 6 .
1
Vậy lớp 6A có: 120. = 40 (học sinh).
4
1
Tổng số học sinh hai lớp 6B và 6C là: 120 − 40 = 80 (học sinh) hoặc: 40 : = 80 (học sinh).
2

Số học sinh lớp 6B là : ( 80 − 6 ) : 2 =


37 (học sinh).

Số học sinh lớp 6C là: 37 + 6 =43 (học sinh).

1 1
Bài 14. (Bài toán cổ A-Rập). Tìm một số sao cho tổng và của số đó bằng 21 .
3 4
Lời giải
1 1 7
Ta có + = .
3 4 12

7 7
Theo đề bài, số đó bằng 21 . Vậy số đó là: 21: = 36 .
12 12

2 1
Bài 15. (Bài toán cổ Ai Cập). Tìm một số biết rằng nếu thêm vào số đó của nó rồi trừ đi tổng
3 3
vừa nhận được thì ta được 10 .
Lời giải
2 2 5
Thêm vào số đó của nó tức là 1 + = số đó.
3 3 3
1 5 1 5 5 5 10 10
Trừ đi tổng vừa nhận được tức là trừ đi . = số đó. Vậy ta có: − = ; số đó bằng
3 3 3 9 3 9 9 9
10
10 . Vậy số đó là: 10 : = 9 .
9
Bài 16. Bài toán từ cuốn sách ” Số học: của Mat-nhit-xki (Nga). Một người hỏi thầy giáo: ” Lớp
của thầy có bao nhiêu họctrò”? , thầy đáp: “Nếu thêm vào cả số học trò tôi có, rồi lại thêm nửa số

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1
học trò của tôi, rồi thêm số học tròvà cả con trai của ông nữa vào thì sẽ là 100 người. Hỏi thầy có
4
bao nhiêu học trò?
Lời giải
1 1 11
Ta có 1 + 1 + + =
2 4 4
11
số học trò của lớp ứng với: 100 − 1 =99 (người)..
4
11
Vậy số học trò ứng của thầy giáo đó là: 99 : = 36 (người).
4
1
Bài 17. Số học sinh vắng mặt bằng số học sinh có mặt tại lớp. Nếu hai học sinh ra khỏi lớp thìsố
14
1
vắng mặt bằng số có mặt. Hỏi lớp ấy có tất cả bao nhiêu học sinh?
8
Lời giải
1 1
Số vắng mặt bằng số có mặt tức là bằng số học sinh cả lớp. Sau khi hai học sinh ra khỏi lớp
14 15
1 1
thì số học sinh vắng mặt bằng số có mặt tức là bằng số học sinh cả lớp.
8 9

1 1 2
Vậy hai học sinh chiếm: − = số học sinh cả lớp.
9 15 45

2
Do đó, số học sinh cả lớp đó là: 2 : = 45 (học sinh).
45

1
Bài 18. Bốn bạn góp tiền mua chung một chiếc máy tính bỏ túi. Bạn An góp tổng số tiền góp của
2
1 1
ba bạn khác, bạnBình góp tổng số tiền góp của ba bạn khác; bạn Cường góp tổng số tiền góp
3 4
của ba bạn khác; còn bạnDũng thì góp 15600 đồng. Hỏi giá tiền chiếc máy tính bỏ túi và số tiền của
mỗi người.
Lời giải
1 1
Theo đề bài, ta thấy bạn An góp tổng số tiền góp của bốn bạn, bạn Bình góp tổng số tiền góp
3 4
1
của bốn bạn, bạn Cường góp tổng số tiền góp của bốn bạn.
5
1 1 1 47
Như vậy số tiền của ba bạn đã góp chiếm: + + = (tổng số tiền).
3 4 5 60
47 13
Số tiền bạn Dũng góp ứng với: 1 − = (tổng số tiền)
60 60
13
Vậy giá tiền chiếc máy tính bỏ túi là: 15600 : = 72000 (đồng).
60
1
Bạn An góp: 72000. = 24000 (đồng).
3
1
Bạn Bình góp: 72000. = 18000 (đồng).
4

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1
Bạn Cường góp: 72000. = 14400 (đồng).
5
4
Bài 19. Số học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B . Nếu chuyển 6 bạn ở lớp 6B sang lớp
5
14
6A thìsố học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B . Tính số học sinh lúc đầu ở mỗi lớp ?
13
Lời giải
 14 4 
Lớp 6B : 6 :  −  = 45 học sinh.
 13 5 
4
Lớp 6A : .45 = 36 học sinh;
5
3
Bài 20. Một người mang đi bán một sọt cam. Sau khi bán số cam và 2 quả thì số cam còn lại là
7
30 quả. Tính số camngười ấy mang đi bán.
Lời giải
3 4
Nhìn sơ đồ ta thấy 1 − = số cam chính là 30 + 2 = 32 (quả).
7 7

4
Vậy số cam mang đi bán là: 32 : = 56 (quả).
7
3
Bài 21. Một người mang một rổ cam đi bán. Sau khi bán số cam và 5 quả thì còn lại 31 quả.
7
Tính số cam mang đi bán?
Lời giải
3 4
Phân số chỉ 31 + 5 =36 quả cam bằng 1 − = số cam
7 7
4
Số cam mang đi bán là: 36 : = 63 (quả)
7

Bài 22. Ba tổ học sinh trồng 179 cây xung quanh vườn trường. Số cây tổ một trồng được so với tổ
6 7
hai bằng . Số cây của tổ một trồng được so với số cây của tổ ba bằng . Hỏi mỗi tổ trồng được
11 10
bao nhiêu cây?
Lời giải
11
Phân số chỉ số cây tổ hai trồng bằng số cây tổ một trồng.
6
10
Phân số chỉ số cây tổ ba trồng bằng số cây tổ một trồng.
7
11 10 179
Phân số chỉ 179 cây là: + +1 = số cây tổ một trồng
6 7 42
179
Số cây tổ một trồng là: 179 : = 42 cây
42
11
Số cây tổ hai trồng là: 42. = 77 cây
6

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
10
Số cây tổ ba trồng là: 42. = 60 cây
7
2
Bài 23. Các phường 1, 2,3 có 24000 dân. Tính số dân của mỗi phường biết số dân ở phường 1
3
bằng 50% số dân ở phường 2 và bằng 0, 4 số dân ở phường 3 .
Lời giải
1 2
Đổi 50% = ; 0, 4 = .
2 5
2 1 4
Phân số chỉ số dân ở phường 2 bằng: : = số dân phường 3
5 2 5
2 2 3
Phân số chỉ số dân ở phường 1 bằng: : = số dân phường 3
5 3 5
4 3 12
Phân số chỉ 24000 dân là: + + 1 = số dân phường 3
3 5 5
12
Số dân phường 3 có là: 24000 : = 10000 dân
5
3
Số dân phường 1 có là: 10000. = 6000 dân
5
4
Số dân phường 2 có là: 10000. = 8000 dân
5
Dạng 3. Sử dụng máy tính bỏ túi để tìm một số biết giá trị một tỉ số phần trăm của nó
I.Phương pháp giải.
Tìm số x biết p % của nó bằng a , x = a : p %
Sử dụng máy tính bỏ túi để làm phép tính trên.
II.Bài toán.
Bài 1. Sử dụng máy tính bỏ túi:

Vậy số phải tìm là 30 .


Hãy dùng máy tính bỏ túi, kiểm tra lại đáp số của các bài tập sau:
Giải

Bài 2. Dùng máy tính bỏ túi để tính:


a) Tìm một số biết 80% của số đó bằng 100 .

b) Tỉ lệ chất bột trong ngô là 63% . Muốn có 17 kg chất bột, cần có bao nhiêu ki-lo-gam ngô?

c) 82% của một số là 287 . Tìm số đó.

Giải
80
a) 80% của số đó bằng 100 nên số đó bằng 100
= =
: 80% 100 : 125
100

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Tỉ lệ chất bột trong ngô là 63% . Muốn có 17 kg chất bột, cần có số ki-lo-gam ngô là

63
17= =
: 63% 17 : 27 (kg)
100

82
c) 82% của một số là 287 nên số đó là 287
= =
: 82% 287 : 350 .
100

Dạng 4. Tìm số chưa biết trong một tổng, một hiệu.


I. Phương pháp giải.
Căn cứ vào quan hệ giữa số chưa biết và các số đã biết trong phép cộng, phép trừ để tìm số chưa
biết.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm x , biết:

2 2 1 2 1 3
a) 2 .x + 8 = 3 b) 3 .x − =2 .
3 3 3 7 8 4
Giải
2 2 1 2 1 3
a) 2 .x + 8 = 3 b) 3 .x − = 2 .
3 3 3 7 8 4
8.x + 26 =10 23 1 11
.x − =
8.=x 10 − 26 7 8 4
8.x = −16 23 11 1
x = −2 .=
x +
7 4 8
23 23
.x =
7 8
23 23
x= :
8 7
23 7 7
x= . =
8 23 8

Bài 2. Tìm x , biết:


2 1 1 3 1 9
a) 3 .x + 5 = 11 b) 2 .x − =1
3 2 6 5 7 35

Lời giải

2 1 1 3 1 9
a) 3 .x + 5 =11 b) 2 .x − =1
3 2 6 5 7 35

2 1 1 3 9 1
3= .x 11 − 5 2= .x 1 +
3 6 2 5 35 7

2 67 11 3 44 1
3 =.x − 2 =.x +
3 6 2 5 35 7

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2 17 3 7
3 .x = 2 .x =
3 3 5 5

17 2 7 3
x= :3 x= :2
3 3 5 5

17 11 7 13
x= : x= :
3 3 5 5

17 7
x= x=
11 13

Bài 3. Tìm x , biết:

 4  2  1  4 1
a)  2 .x + 50  : =
−51 b)  4 − 2 x  .1 =
6 .
 5  3  2  61 2

Lời giải
 4  2  1  4 1
a)  2 .x + 50  : =
−51 b)  4 − 2 x  .1 =
6
 5  3  2  61 2

4
2 .x + 50 =
−51.
2 9  65 13
 − 2x . =
5 3 2  61 2

4 9 13 65
2 .x + 50 =
−34 − 2 x =:
5 2 2 61

4 9 61
2 .x =−34 − 50 − 2x =
5 2 10

4 9 61
2 .x = −84 2 x= −
5 2 10

x = −84 : 2
4 −8
5 2x =
5

x = −84 :
14 −8
5 x= :2
5

x = −30 −4
x=
5
4 2 2 7
Bài 4. Tìm x , biết: 3, 2.x −  +  : 3 =
 5 3  3 20

Lời giải
4 2 2 7
3, 2.x −  +  : 3 =
 5 3  3 20

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
22 11 7
3, 2.x − : =
15 3 20
2 7
3, 2.x − =
5 20
7 2
3, 2.=
x +
20 5
3
3, 2.x =
4
3
x = : 3, 2
4
15
x=
64
HẾT

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SH6.CHUYÊN ĐỀ 7.1 TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN

PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.

1) Cộng, trừ hai số thập phân:


Để thực hiện các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc dấu như khi
thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên.
-Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước
kết quả.
-Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau:
+ Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì lấy số dương trừ đi số đối của số
âm.
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi
thêm dấu trừ (-) trước kết quả.
-Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b.
2) Nhân, chia hai số thập phân:
-Muốn nhân hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân ta làm như sau:

+ Bỏ dấu phẩy rồi nhân như nhân hai số tự nhiên.

+ Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy
tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.

-Muốn chia hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân ta làm như sau:

+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia
sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

+Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số thập phân cho số tự nhiên.

3) Nhân, chia hai số thập phân có dấu bất kì


Để thực hiện các phép tính nhân và chia số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu như đối
với số nguyên để đưa bài toán nhân hoặc chia hai số thập phân dương với lưu ý như sau:
-Tích và thương của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương.
-Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.
-Khi nhân hoặc chia hai số thập phân cùng âm ta nhân hoặc chia hai số đối của chúng.
-Khi nhân hoặc chia hai số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân hoặc chia giữa số
dương và số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.
4) Tính chất của các phép tính với số thập phân:
Giống như các phép tính với số nguyên và phân số, các phép tính với số thập phân cũng có
đầy đủ các tính chất như:
-Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
-Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
-Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
-Chia hai số cùng dấu: (−a ) : (−b) =
a : b với a, b > 0.

-Chia hai số khác dấu: (−a ) : b =a : (−b) =−(a : b) với a, b > 0.

PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.

Dạng 1. Tính toán cộng, trừ, nhân, chia thông thường:

I.Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc như đã nêu trong phần lý thuyết.

II.Bài toán.

Bài 1.Đặt tính rồi tính:

a )312, 42 + 18,538 + 108,3 b)205,3 + 179,35 + 217, 002

c)531, 07 − 218, 045 d )85, 051 − 9, 7

e)605,15 × 32, 7 f )2764, 056 :12, 72

Lời giải

a ) 312, 42 b) 205,3
c) 531, 07 d ) 85, 051
+ 18,538 + 179,35
− 218, 045 − 9, 7
108,3 217, 002
313, 025 75,351
439, 258 601, 653

e) 605,15
f ) 2764, 056 12, 72
× 32, 7
− 220 0 217,3
423605
92 85
+ 121030
− 3 816
181545
0
19788, 405

Bài 2. Tính:

a ) ( −0,346 ) + ( −12, 78 ) b)24, 716 − 327,5

c) ( −4,125 ) . ( −2,14 ) d )2, 72. ( −3, 25 )

e)6, 24 : 0,125 f ) ( −14,3) : (−2,5) g ) ( −14,3) : 2,5

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải

a ) ( −0,346 ) + ( −12, 78 ) =
− ( 0,346 + 12, 78 ) =
−13,126

− ( 327,5 − 24, 716 ) =


b)24, 716 − 327,5 = −302, 784

c) ( −4,125=
) . ( −2,14 ) 4,125.2,14
= 8,8275

− ( 2, 72.3, 25 ) =
d )2, 72. ( −3, 25 ) = −8,84

=
e)6, 24 =
: 0,125 6240 :125 49,92

f ) ( −14,3) : ( −2,5 ) = 14,3


= =
: 2,5 143 : 25 5, 72

g ) ( −14,3) : 2,5 = −(14,3 : 2,5) =


−(143 : 25) =
−5, 72

Bài 3. Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là −3, 4° C, ở Nam Cực là −49, 3° C. Cho biết nhiệt độ
trung bình năm ở nơi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu độ C?

Lời giải

Ta có: −3, 4 > −49,3 nên nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực cao hơn Nam Cực.

Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực cao hơn Nam Cực là: ( −3, 4 ) − ( −49,3) =−3, 4 + 49,3 =45,9

Vậy Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực cao hơn Nam Cực và cao hơn 45, 9° C

Bài 4.Mức tiêu thụ nhiên liệu của một chiếc xe máy là 1,6 lít trên 100 kilômét. Giá một lít xăng E5
RON 92-II ngày 20-10-2020 là 14 260 đồng. Một người đi xe máy đó trên quãng đường 100 km thì
sẽ hết bao nhiêu tiền xăng?

Lời giải

Số tiền xăng người đi xe máy đi hết quãng đường 100 km là: 14260.1, 6 = 22816 (đồng)

Đáp số: 22816 đồng.

Bài 5. Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm.

Lời giải

Diện tích hình chữ nhật là: 31, 21.22,52 = 702,8492 (cm2)

Đáp số: 702,8492 cm2


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 6. Tài khoản vay ngân hàng của một chủ xưởng gỗ có số dư – 1,252 tỉ đồng. Sau khi chủ xưởng
trả được một nửa khoản vay thì số dư trong tài khoản là bao nhiêu tỉ đồng?

Lời giải

Số dư trong tài khoản là:-1,252 tỉ : 2 = -0,626 tỉ

Đáp số: -0,626 tỉ

Bài 7. a) Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 8,8m vải cùng loại phải trả bao nhiêu tiền?

b) Mỗi chai nước ngọt chứa 0,75l và mỗi lít nước ngọt nặng 1,1kg.Biết rằng mỗi vỏ chai nặng
0,25kg. Hỏi 210 chai nước ngọt cân nặng bao nhiêu kg?

Lời giải

a)Số tiền mua 1m vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng)

Số tiền mua 8,8m vải là: 15 000.8,8 = 132 000 (đồng)

Đáp số: 132 000 đồng

b) Khối lượng 0,75l nước ngọt là: 0, 75.1,1 = 0,825 (kg )

Khối lượng một chai nước ngọt là: 0,825 + 0, 25 =


1, 075 (kg )

Khối lượng 210 chai nước ngọt là: 1, 075.210 = 225, 25(kg )

Đáp số: 225,25kg

Dạng 2. Tính giá trị biểu thức:

I.Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất như đã nêu trong phần lý thuyết.

II.Bài toán.

Bài 1.Tính giá trị biểu thức sau:


a ) ( 33, 7 − 31,5 ) + ( 57, 6 − 55, 4 ) b) ( 85,5 + 4,5 ) − (12, 02 + 7,98 )

c) (15, 25 + 3, 75 ) .4 + ( 20, 71 + 5, 29 ) .5

d ) ( 34, 72 + 32, 28 ) : 5 − ( 57, 25 − 36, 05 ) : 2

Lời giải:
a ) ( 33, 7 − 31,5 ) + ( 57, 6 − 55, 4 ) = 2, 2 + 2, 2 = 4, 4

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) ( 85,5 + 4,5 ) − (12, 02 + 7,98 ) = 90 − 20 = 70

c) (15, 25 + 3, 75 ) .4 + ( 20, 71 + 5, 29 ) .5

= 19.4 + 26.5
=76 + 130 =206
d ) ( 34, 72 + 32, 28 ) : 5 − ( 57, 25 − 36, 05 ) : 2

= 67 : 5 + 21, 2 : 2
= 13, 4 − 10, 6 = 2,8
Bài 2: Tính nhanh gía trị của biểu thức:
a )7, 2.111 + 3, 6.2 x890 + 1,8.4.999 b)1999,1999 + 2001, 2001
Lời giải:
a )7, 2.111 + 3, 6.2.890 + 1,8.4.999
= 7, 2.111 + 7, 2.890 + 7, 2.999

= 7, 2. (111 + 890 + 999 )

= 7,=
2.2000 14400
b)1999,1999 + 2001, 2001 =
4000, 4
Bài 3:Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí:
a ) A = 41,54 − 3,18 + 23,17 + 8, 46 − 5,82 − 3,17

b) B = 123,8 − 34,15 − 12, 49 − ( 5,85 − 2, 49 ) + 10, 2

c)C = 32,18 + 36, 42 + 13,93 − ( 2,18 + 6, 42 + 3,93)

d ) D= 49,358 − 32,16 + 39, 452 − 9,358 + 2,16 + 0,548


e) E= 172,56 − 35,32 − 72,56 + 4,37 − (5,37 − 5,32)

f ) F = 3. ( 32,1 − 6,32 ) + 7.32,1 + 3.0,32

Lời giải
a ) A = 41,54 − 3,18 + 23,17 + 8, 46 − 5,82 − 3,17
= (41,54 + 8, 46) − (3,18 + 5,82) + (23,17 − 3,17)
= 50 − 9 + 20 = 61
b) B = 123,8 − 34,15 − 12, 49 − ( 5,85 − 2, 49 ) + 10, 2

= 123,8 − 34,15 − 12, 49 − 5,85 + 2, 49 + 10, 2

= (123,8 + 10, 2 ) − (34,15 + 5,85) − (12, 49 − 2, 49)

= 134 − 40 − 10 = 84

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
c)C = 32,18 + 36, 42 + 13,93 − ( 2,18 + 6, 42 + 3,93)

= 32,18 + 36, 42 + 13,93 − 2,18 − 6, 42 − 3,93


= (32,18 − 2,18) + (36, 42 − 6, 42) + (13,93 − 3,93)
= 30 + 30 + 10 = 70
d ) D= 49,358 − 32,16 + 39, 452 − 9,358 + 2,16 + 0,548
= (49,358 − 9,358) − (32,16 − 2,16) + (39, 452 + 0,548)
= 40 − 30 + 40 = 50
e) E= 172,56 − 35,32 − 72,56 + 4,37 − (5,37 − 5,32)
= 172,56 − 35,32 − 72,56 + 4,37 − 5,37 + 5,32
= (172,56 − 72,56) − (35,32 − 5,32) − (5,37 − 4,37)
= 100 − 30 − 1= 69
f ) F = 3. ( 32,1 − 6,32 ) + 7.32,1 + 3.0,32

= 3.32,1 − 3.6,32 + 7.32,1 + 3.0,32


= (3.32,1 + 7.32,1) − (3.6,32 − 3.0,32)
= 32,1.(3 + 7) − 3.(6,32 − 0,32)
= 32,1.10 − 3.3
= 321 − 9= 312
Dạng 3. Tìm X:
I.Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc như đã nêu trong phần lý thuyết.

II.Bài toán.

Bài 1: Tìm X:

a )6, 4. X = 6, 4 b)7,8. X = 6, 2.7,8

c)0, 65. X = 0, 65.0,1 d )8, 4. X + 1, 6. X =


10

Lời giải

a )6, 4. X = 6, 4 b)7,8. X = 6, 2.7,8

6, 4 6, 2.7,8
=
X = 1 =X = 6, 2
6, 4 7,8

c)0, 65. X = 0, 65.0,1 d )8, 4. X + 1, 6. X =


10

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
0, 65.0,1
=X = 0,1 (8, 4 + 1, 6 ) . X =
10
0, 65

10. X = 10

10
=
X = 1
10

Bài 2: Tìm X:

a ) X + 3,12 = 14, 6 − 8,5 b) X − 5,14 = (15, 7 + 2,3) .2

c)31,5 − X= (18, 6 − 12,3) : 3 =


d ) X .12,5 ( 32, 6 − 10, 4 ) .5
e) X =
: 2, 2 ( 28, 7 − 13,5) .2 f )216, 4=
:X ( 5, 24 + 4, 76 ) : 2

Lời giải

a ) X + 3,12 = 14, 6 − 8,5 b) X − 5,14 = (15, 7 + 2,3) .2 c)31,5 − X= (18, 6 − 12,3) : 3


X + 3,12 =
6,1 X − 5,14 =
18.2 31,5 − X =
6,3 : 3

= 6,1 − 3,12 X − 5,14 =


X 36 31,5 − X =
2,1

X = 2,98 X= 36 + 5,14=
X 31,5 − 2,1

X = 41,14 X = 29, 4

=
d ) X .12,5 ( 32, 6 − 10, 4 ) .5 e) X =
: 2, 2 ( 28, 7 − 13,5 ) .2 f )216, 4=
:X ( 5, 24 + 4, 76 ) : 2
X .12,5 = 22, 2.5 X : 2, 2 = 15, 2.2 216, 4 : X = 10 : 2

X .12,5 = 111 X : 2, 2 = 30, 4 216, 4 : X = 5

X = 111:12,5 X = 30, 4.2, 2 X = 216, 4 : 5

X = 8,88 X = 66,88 X = 43, 28

Bài 3: Tìm số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn: 11, 209 + x < 16, 0459

Lời giải

Ta có 11, 209 + x < 16, 0459

x < 16, 0459 − 11, 209

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
x < 4,8369

Mà x là số tự nhiên lớn nhất nên x = 4

Bài 4: Tìm X:

1)7, 2 : 2, 4. X = 4,5 2)9,15. X + 2,85. X =


48

3) (15.28 − X ) : 0, 4 =
200 : 0, 4 4)123 : X − 0, 45 : X =
1,5

5) ( X .0, 25 + 2020 ) .2021 =


( 50 + 2020 ) .2021 6)4, 25. ( X + 41,53) − 125 =
53,5

7)53, 2 : ( X − 3,5 ) + 45,8 =


99

Lời giải

48 3) (15.28 − X ) : 0, 4 =
1)7, 2 : 2, 4. X = 4,5 2)9,15. X + 2,85. X = 200 : 0, 4

48 420 − X =
3. X = 4,5 (9,15 + 2,85). X = 200

X = 4,5 : 3 12. X = 48=


X 420 − 200

X = 1,5 X = 48 :12 = 4 X = 220 5) ( X .0, 25 + 2020 ) .2021 =


( 50 + 2020 ) .2021
6)4, 25. ( X + 41,53) − 125 =
53,5

50 + 2020 4, 25. ( X + 41,53) =


X .0, 25 + 2020 = 53,5 + 125

X .0, 25 = 50 4, 25. ( X + 41,53) =


178,5

X = 50 : 0, 25 X + 41,53 =
178,5 : 4, 25

X = 200 X + 41,53 =
42

X= 42 − 41,53

X = 0, 47

7)53, 2 : ( X − 3,5 ) + 45,8 =


99

53, 2 : ( X − 3,5 ) =99 − 45,8

53, 2 : ( X − 3,5 ) =
53, 2

X − 3,5 =
53, 2 : 53, 2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
X − 3,5 =
1

x = 1 + 3,5

x = 4,5

CHỦ ĐỀ 7.2: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.


PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.

1. Thương trong phép chia số a cho số b ( b ≠ 0 ) gọi là tỉ số của a và b .

a
Tỉ số của a và b kí hiệu a : b ( cũng kí hiệu )
b

* Chú ý:
a
Phân số thì a và b phải là các số nguyên
b

a
Tỉ số thì a và b là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân, …
b

Ta thường dùng khái niệm tỉ số khi nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị.

2. Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b , ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu %
a.100
vào kết quả: %.
b

3. Tỉ lệ xích T của một bản vẽ (hoặc một bản đồ)) là tỉ số khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ
(hoặc bản đồ) và khoảng cách b giữa điểm tương ứng trên thực tế.

a
T= ( a, b có cùng đơn vị đo)
b

4. Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, ta dùng
biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông và hình quạt.

PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.


Dạng 1. Tỉ số của hai đại lượng
I.Phương pháp giải.

a
Tìm tỉ số của a và b là
b

II.Bài toán.

Bài 1.Tìm tỉ số của hai đại lượng trong các trường hợp sau:

4 3
a) m và 72 cm; b) giờ và 15 phút.
5 10
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
c) 0, 2 tạ và 40 kg. d) 30 cm và 7,5 dm

Lời giải
72 18 4 4 18 4 25 10
=
a) 72 cm = m m , do đó tỉ số của m và 72 cm là: =
: =. .
100 25 5 5 25 5 18 9

3 3 3 6
b) Ta có: h = .60 ph =18 ph . Tí số của giờ và 15 phút là: 18 :15 = .
10 10 10 5

20 1
c) 0, 2 tạ = 0, 2 .100 kg = 20 kg . Tỉ số của 0, 2 tạ và 40 kg là =
40 2

30 2
=
d) =
7,5dm 7,5.10 =
cm 75cm . Tỉ số 30 cm và 7,5 dm là: 30 : 75 =
75 5

Bài 2. Tìm tỉ số của:

3 4
a) 16dm và 0, 4 m b) mvà 480 cm c) 100 gvà kg
5 5

4
d) 60 m và 7,5 hm. e) mvà 60 cm f) 10 kg và 0,3 tạ.
3

Lời giải:

16
=
a)Ta có: 0, 4m 0,=
4.10dm 4dm . Tỉ số 16dm và 0, 4m là: = 4.
4

3 3 3 60 1
b)Ta =
có: m = .100cm 60cm . Tỉ số m và 480 cm là: = .
5 5 5 480 8

4 4 4 100 1
=
c)Ta có: kg = .1000 g 800 g . Tỉ số 100 g và kg là: =
5 5 5 800 8

60 2
=
d)Ta có: =
7,5hm 7,5.100 m 750m . Tỉ số 60 m và 7,5 hm là: =
750 25

4 4 400 4 400 20
e)Ta =
có: m = .100cm cm . Tỉ số m và 60 cmlà: : 60 =
3 3 3 3 3 9

10 1
f)Ta có: 0,3 tạ 0,3.100kg = 30kg . Tỉ số 10 kg và 0,3 tạlà: =
30 3

Bài 3. Tìm tỉ số của hai đại lượng:

a) 0,12 cm2 và 420 m2; b) 0,5 lít và 250 cm3

c) 500 mm3và 0, 015 dm3 d) 0,3 dm3và 15 lít


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải:
1
a) 0,12cm 2 = 12m 2 .Tỉ số của 0,12cm 2 và 420m 2 là: 12 : 420 =
35

=
b) =
0,5l 0,5 dm3 500cm3 và 250 cm3. Tỉ số của 0,5 lít và 250 cm3 là 500 : 250 = 2

1
c) 500 mm3 và 0, 015dm3 = 15000mm3 Tỉ số của 500 mm3 và 0, 015 dm3là 500 :15000 =
30

1
d) 0,3 dm3 và 15l = 15dm3 . Tỉ số của 0,3 dm3 và 15 lít là 0,3 :15 =
50

Bài 4. Viết các tỉ số sau thành tỉ số tỉ số hai số nguyên.


−2 2 10
a) −0, 75 : 1, 25 b) : −3,15 c) 1 :
13 3 81
3 2 3 1
d) 1 : –4,5 e) 75% : 1 f) 1 : 2
5 5 8 11
1
1
2 1 1 1
g) 1 : 1 h) : 2 k) 3
13 26 6 3 1
2
5
Lời giải:
−75 125 3 −2 −2 −315 40
a) −0, 75 :1, 25 =
: =
100 100 5 b) 13 : ( −3,15
= ) : =
13 100 819
2 10 5 10 27 3 8 −45 −16
1 =
: =
: 1 : ( −4,5= ) : =
c) 3 81 3 81 2 d) 5 5 10 45
2 75 7 15 3 1 11 23 121 1
=
75% :1 =: f) 1 =
:2 =: :2
e) 5 100 5 28 8 11 8 11 184 11
2 1 15 27 10 1 1 1 7 1
1 = :1 =: :=
2 =
:
g) 13 26 13 26 9 h) 6 3 6 3 14
1
1
k)= 3 1 1=:2
1 4 11 20
= :
1 3 5 3 5 33
2
5
Bài 5.
5 2
a)Tỉ số của hai số a và b là , tỉ số của hai số b và c là . Tìm tỉ số của hai số a va c .
7 3

3 35
b) Tỉ số của hai số a và c là , tỉ số của hai số c và b là . Tính tỉ số của hai số a và b .
7 36
5 65
c) Tỉ số của hai số a và b là , tỉ số của hai số a và c là . Tính tỉ số của hai số b và c .
4 52
Lời giải:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a a b 5 2 10 a a c 3 35 5 b b a 4 65
= = . =
. = = . .= = = . .= 1
a) c b c 7 3 21 b) b c b 7 36 12 c) c a c 5 52

4
Bài 6. Tỉ số của hai số là . Tổng của hai số đó là 65 . Tìm hai số đó.
9

Lời giải:
4 13
Phân số chỉ 65 đơn vị bằng: 1 + = (số lớn).
9 9

13
Số lớn bằng: 65 : = 45 .
9

Số nhỏ bằng: 65 − 45 =
20.
Bài 7. Tỉ số của hai số bằng 4 : 9 . Nếu thêm 20 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng sẽ bằng 2 : 3 .
Tìm hai số đó.
Lời giải:
a 4 a + 20 2
Cách 1: Gọi hai số đó là a và b . Theo đề bài=
ta có: =, .
b 9 b 3

a 20 2 4 20 2 20 2 4 20 2 20.9
Ta có: + = ⇔ + = ⇔ = − ⇔ = ⇔b= ⇔ b = 90.
b b 3 9 b 3 b 3 9 b 9 2

4
=
Suy ra: a =.90 40.
9

2 4 2
Cách 2: Phân số chỉ 20 đơn vị bằng: − = (số lớn).
3 9 9

2 4
Số lớn bằng 20 : = 90 . Số bé bằng: 90. = 40 .
9 9

Bài 8.
a) Tìm hai số, biết tỉ số của chúng bằng 1: 5 và tích của chúng bằng 720.

b) Tìm hai số, biết tỉ số của chúng bằng 3 : 7 và tích của chúng bằng 189.

Lời giải:
a) Gọi hai số cần tìm là a và b .

a 1
Theo đề bài ta có:
= = , ab 720.
b 5

Suy ra b = 5a .

Do đó a.5a = 720

⇔ a2 =
720 : 5 ⇔ a 2 =
144 ⇔ a =
12 hoÆc a =
−12.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
• a = 12 thì =
b 5=
a 60.

• a = −12 thì b = 5a = −60.

a 3 3
b) = ; ab = 189 ⇔ a = b
b 7 7

3 3
ab =189 ⇔ b.b =189 ⇔ .b 2 =189
7 7

3
2
⇔ b= 189 := 441 ⇔ b =21 hoặc b = −21
7

3
• b = 21 thì=
a =.b 9.
7

3
• b = −21 thì a = b = −9.
7

Dạng 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng.


I.Phương pháp giải.
Tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b :

a
Bước 1: Viết tỉ số
b
a.100
Bước 2: Tính số và viết thêm % vào bên phải số vừa tìm được
b
a.100
1. Cách tính :
b
2. Cách 1: Lấy a chia b rồi nhân với 100 .
Cách 2: Lấy a nhân 100 b rồi chia b .
a.100
Vậy tỉ số phần trăm của hai số a và b là: %
b
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm tỉ số phần trăm của hai số:
a) 12 và 48 b) 1,5 và 300 c) 210 và 70

2 5
d) và e) −250 và 800
5 6
Lời giải:
12
a) Tỉ số phần trăm 12 và 48 là: .100% = 25%
48

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1,5 15
b) Tỉ số phần trăm 1,5 và 300 là = .100% = 100% 0, 05%
300 100.300
210
c) Tỉ số phần trăm 210 và 70 là: .100% = 300%
70
2
.100%
2 5 5 2 6
d) Tỉ số phần trăm và là:= = . .100% 48%
5 6 5 5 5
6
−250.100%
e) Tỉ số phần trăm −250 và 800 là: = -31,25%
800
Bài 2.Tìm tỉ số phần trăm của hai số làm tròn đến hàng phần trăm:
4 3
a) 34 và 78 b) và c) 6,5 và 2, 25
5 7
25
d) 7,5 và e) −320 và −48
3
Lời giải:
34
a) Tỉ số phần trăm 34 và 78 là: .100% = 43,59%
78
4
.100%
4 3 4 7
b) Tỉ số phần trăm và là:= =
5 . .100% 186, 67%
5 7 3 5 3
7
6,5.100%
c) Tỉ số phần trăm 6,5 và 2, 25 là: = 288,89%
2, 25
25 7,5.100% 75 3
d) Tỉ số phần trăm 7,5 và là:= = . .100% 90%
3 25 10 25
3
−320.100%
e) Tỉ số phần trăm −320 và −48 là: = 666,67%
−48

Bài 3. Tìm tỉ số % của hai đại lượng trong các trường hợp sau:

3 3
a) 2 và 5 ; b) giờ và 15 phút.
4 10

c) 0, 2 tạ và 24 kg. d) 30 cm và 7,5 dm

Lời giải:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
3
2 .100
3 4
a) Tỉ số % của 2 và 5 là: % = 55% .
4 5
3 3 3 18.100
b) Ta có: h = .60 ph =18 ph . Tí số % của giờ và 15 phút là: % = 120% .
10 10 10 15
20.100
c) 0, 2 tạ = 0, 2 .100 kg = 20 kg . Tỉ số % của 0, 2 tạ và 24 kg là % ≈ 83%
24

30.100
d)= =
7,5dm 7,5.10cm 75cm . Tỉ số % của 30 cm và 7,5 dm là: % = 40%
75

Bài 4. Tìm tỉ số % của:

3 4
a) 16dm và 0, 4 m b) m và 480 cm c) 100 g và kg
5 5

4
d) 60 m và 7,5 hm. e) m và 60 cm f) 10 kg và 0,3 tạ.
3

Lời giải:

16.100
=
a)Ta có: 0, 4m 0,=
4.10dm 4dm . Tỉ số % của 16dm và 0, 4m là: % = 400% .
4

3 3 3 60.100
b)Ta =
có: m = .100cm 60cm . Tỉ số % của m và 480 cm là: % = 12,5% .
5 5 5 480

4 4 4 100.100
=
c)Ta có: kg = .1000 g 800 g . Tỉ số % của 100 g và kg là: % = 12,5%
5 5 5 800

60.100
=
d)Ta có: =
7,5hm 7,5.100 m 750m . Tỉ số % của 60 m và 7,5 hm là: % = 8%
750

400
.100
4 4 400 4
e)Ta =
có: m = .100cm cm . Tỉ số % của m và 60 cm là: 3 % = 222%
3 3 3 3 60

10.100
f )Ta có: 0,3 tạ 0,3.100kg = 30kg . Tỉ số % của 10 kg và 0,3 tạ là: % = 33%
30

Bài 5. Viết các số sau dưới dạng phân số:

a) 12% b) 20% c) 25%

d) 30% e) 50% f) 75%

Lời giải:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
12 3 30 3
=
a) 12% = =
d) 30% =
100 25 100 10

20 1 50 1
=
b) 20% = =
e) 50% =
100 5 100 2

25 1 75 3
=
c) 25% = =
f) 75% =
100 4 100 4

Bài 6. Viết các số sau dưới dạng phân số:

a) 10% b) 15% c) 40%

d) 60% e) 80% f) 100%

Lời giải:
10 1 60 3
=
a) 10% = =
d) 60% =
100 10 100 5

15 3 80 4
=
b) 15% = =
e) 80% =
100 20 100 5

40 2 100
=
c) 40% = =
f) 100% = 1
100 5 100

Bài 7.
1
a)Tìm 12 % của 480kg . b)Tìm 20% của 20 lít. c) Tìm 50% của 120 quả cam
2

Lời giải:
1 1
a) 12 % của 480kg là: 12 %.480 = 60kg
2 2

b) 20% của 20 lít là: 20%.20 = 4 lít

c) 50% của 120 quả cam là 50%.120 = 60 quả cam

Bài 8: Giá hàng lúc đầu tăng 20% và sau đó lại giảm 20%. Hỏi giá ban đầu và giá cuối cùng giá
nào rẻ hơn và rẻ hơn mấy phần trăm?
Lời giải:
Nếu lấy giá ban đầu là 100 thì sau khi tăng 20% giá sẽ là 100.120%=120. Sau đó giảm 20% thì giá
chỉ còn là 120.80%=96. So với giá ban đầu chỉ bằng 96% tức là rẻ hơn 4%.
Dạng 3. Bài toán thực tế.
I. Phương pháp giải:
Tỉ số phần trăm của 2 đại lượng a và b (cùng loạivà cùng đơn vị đo) là tỉ số phần trăm của 2 đại
lượng đó ( C % ).

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a.100%
3. C % =
b
m
4. Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước: tìm m% của số a là: a.
100
Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó: tìm một số khi biết m% của số đó là b như sau:
m
b:
100
Trong thực tế: tính phần trăm học sinh khá, giỏi,...Tính lãi suất tín dụng, thành phần các chất trong
dược phẩm, hóa học.... Tính giảm giá, lợi nhuận, thua lỗ...
Từ tỉ lệ bản đồ, bản vẽ tính được thực tế: Muốn tìm tỉ lệ xích của một bản vẽ hoặc một bản đồ ta tìm
tỉ số khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên bản vẽ hoặc bản đồ và khoảng cách giữa hai điểm
trên thực tế.
II. Bài toán.
Bài 1.Trong 40kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số % muối trong nước biển?

Lời giải
2.100
Tỉ số % muối trong nước biển là: % = 5%
40

Bài 2.Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97, 2% . Tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột?

Lời giải
97, 2.4
Lượng nước trong 4 kg dưa chuột là ≈ 3,9(kg)
100

Bài 3:Một mảnh vườn có diện tích 374 m2 được chia làm hai khoảnh; Tỉ số diện tích giữa khoảnh I
và khoảnh II là 37,5% . Tính diện tích của mỗi khoảnh?

Lời giải
37,5 3
Tỉ số diện tích giữa khoảnh I và khoảnh II là: 37,5%
= =
100 8

Tổng tỉ số diện tích khoảnh I và khoảnh II là: 3 + 8 =


11

3
Diện tích mảnh I là: 374. = 102(m 2 )
11
8
Diện tích mảnh II là: 374. = 272(m 2 )
11
1
Bài 4. 75% quả dưa nặng 3 kg. Hỏi quả dưa nặng bao nhiêu kilôgam?
2
Lời giải
3
Đổi 75% =
4

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
3 1 3 7 7 3 7 4 2
Gọi quả dưa nặng x (kg) .x = 3 ⇒ .x = ⇒ x = : ⇒ x = . ⇒ x = 4 (kg )
4 2 4 2 2 4 2 3 3

Bài 6.Một vòi nước chảy 5 giờ thì đầy bể. Hỏi vòi nước chảy trong 3 giờ chiếm bao nhiêu phần
trăm của bể?
Lời giải
1
Trong 1 giờ vòi chảy được bể.
5
1 3
Vậy sau 3 giờ vòi đó chảy được: 3. = .100% = .100% 60% bể.
5 5
Bài 7.Một khối có 50 học sinh đi thi học sinh giỏi và đều đạt giải. Trong đó số học sinh đạt giải nhất
1
chiếm tổng số học sinh; số học sinh đạt giải nhì bằng 80% số học sinh đạt giải nhất; còn lại là
2
học sinh đạt giải ba. Tính số học sinh đạt giải ba của khối.
Lời giải
1
Số học sinh đạt giải nhất là: 50. = 25 (học sinh)
2
Số học sinh đạt giải nhì là: 80%.25 = 20 (học sinh)

Số học sinh đạt giải ba là: 50 − ( 25 + 20 ) =


5 (học sinh)

Đáp số: 5 học sinh


Bài 8.Bố Lan gửi 100 000 000 vnđ ở ngân hàng BIDV, sau 1 năm bố Lan lấy về được
107 000 000 vnđ. Như vậy bố Lan gửi ngân hàng BIDV với lãi suất bao nhiêu phần trăm 1
tháng?
Lời giải
Số tiền lãi của bố Lan gửi ngân hàng 1 năm là: 107 000 000 − 100 000 000 =
7 000 000 vnđ.

7 000 000
Lãi suất 1 năm là: .100% = 7%
100 000 000
7%
Lãi suất 1 tháng là: = 0,58%
12

Bài 9. Trong điều kiện thường, khí ôxi chiếm 21% thể tích không khí. Hỏi căn phòng 40m3 có bao
nhiêu mét khối khí ôxi?
Lời giải
40.21
5. Thể tích khí ôxi trong căn phòng 40m3 là: = 8, 4m3
100
Bài 10.Một cửa hàng xe đạp điện, bán 1 xe đạp điện thu được lợi nhuận 2,8 triệu đồng. Biết số tiền
lợi nhuận bằng 20% giá vốn. Hỏi số vốn ban đầu của chiếc xe đạp điện là bao nhiêu?
Lời giải
Ta có 20% giá vốn là 2,8 triệu đồng.
20
Giá vốn của chiếc xe đạp điện là: 2,8 : = 14 (triệu đồng)
100

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 11.Một doanh nghiệp sản xuất doanh thu quý I là 205 tỷ VNĐ, kế hoạch doanh thu quý II sẽ
tăng thêm 10% so với quý I. Như vậy quý II doanh thu là bao nhiêu?
Lời giải
205.10%
10% doanh thu quý I là: =  20,5  tỷ VNĐ
100
225,5 tỷ VNĐ.
Doanh thu quý II là: 205 + 20,5 =

Bài 12. Biết 1 chỉ vàng nặng 3, 75 g   . Vàng 18K chứa 75%    vàng nguyên chất. Tính khối lượng
vàng nguyên chât trong chiếc nhẫn 2 chỉ làm bằng vàng 18K.
Lời giải
3, 75.2.75 
Khối lượng vàng nguyên chât trong chiếc nhẫn 2 chỉ làm bằng vàng 18K là = 5, 625 g
100
vàng nguyên chất.

HẾT

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

ĐS6.CHUYÊN ĐỀ 9-DỮ LIỆU VÀ XÁC XUẤT THỰC NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 1: BẢNG THỐNG KÊ VÀ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ


PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Dữ liệu, thu thập, phân loại và xử lý dữ liệu.


Dữ liệu: Những thông tin thu thập được như số, chữ, hình ảnh… được gọi là dữ liệu. Những
dữ liệu dưới dạng số được gọi là số liệu.
Có nhiều cách để thu thập dữ liệu như quan sát, lập phiếu điều tra (phiếu hỏi)… hoặc thu thập từ
những nguồn có sẵn như sách, báo, trang web…
Thông tin rất đa dạng phong phú. Việc sắp xếp thông tin theo những tiêu chí nhất định gọi là phân
loại dữ liệu.
Để đánh giá tính hợp lý của dữ liệu ta cần đưa ra các tiêu chí đánh giá, ví dụ như dữ liệu phải:
+ Đúng định dạng.
+ Nằm trong phạm vi dự kiến.
2. Biểu diễn dữ liệu trên bảng.
Khi điều tra về một vấn đề nào đó, người ta thường thu thập dữ liệu và ghi lại trong bảng
dữ liệu ban đầu (ta thường viết tất cả các giá trị, các giá trị khác nhau được viết tắt khác nhau ).
Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các
hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó.
3. Vẽ biểu đồ cột
Bước 1: Vẽ trục ngang biểu diễn các đối tượng nghiên cứu của số liệu
Bước 2: Với mỗi đối tượng nghiên cứu trên trục ngang, ta vẽ một hình chữ nhật có chiều cao bằng
số liệu dữ liệu. (Chiều rộng của các hình chữ nhật bằng nhau)
Bước 3: Đặt tên cho biểu đồ, ghi chú thích và tô màu cho các cột (nếu cần) để hoàn thiện biểu đồ.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.

DẠNG 1: Thu thập và phân loại dữ liệu.


I.Phương pháp giải.

- Để đánh giá tính hợp lý của dữ liệu ta cần đưa ra các tiêu chí đánh giá, ví dụ như dữ liệu phải:
+ Đúng định dạng.
+ Nằm trong phạm vi dự kiến.
- Cách phân loại dữ liệu: Những dữ liệu dưới dạng số được gọi là số liệu.
II.Bài toán.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1: Giáo viên chủ nhiệm lớp 6A yêu cầu lớp trưởng điều tra về loại nhạc cụ: Organ, Ghita, Kèn,
Trống, Sáo mà các học sinh trong lớp yêu thích nhất.
a) Lớp trưởng lớp 6A cần thu thập những dữ liệu nào?
b) Nêu những đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê?
c) Từ bảng của dưới đây, dãy số liệu lớp trưởng lớp 6A liệt kê có hợp lý không? Vì sao?
Nhạc cụ Kiểm đếm Số bạn yêu thích

Organ    12

Ghita   7

Kèn    15

Trống      25

Sáo    15
Lời giải

a) Khi tiến hành thống kê lớp trưởng lớp 6A cần thu thập thông tin về loại nhạc cụ yêu thích nhất
của các học sinh trong lớp.
b) Đối tượng thống kê là 5 loại nhạc cụ: Organ, Ghita, Kèn, Trống, Sáo.
Tiêu chí thống kê là số học sinh yêu thích từng loại nhạc cụ đó.
c) Số thành viên trong câu lạc bộ theo thống kê của lớp trưởng là: 12 + 7 + 15 + 25 + 15 =74 (học
sinh)
Theo quy định, mỗi lớp ở bậc THCS có không quá 45 HS. Thực tế, do điều kiện khó khăn, một lớp
có số học sinh nhiều hơn 45 HS nhưng không có lớp nào có 74 học sinh, 74 là giá trị không hợp
lí.
Bài 2: Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 27 khách
hàng trong tối thứ bảy và thu được kết quả như sau:
Loại kem Kiểm đếm

Dâu  

Khoai môn 

Sầu riêng 

Sô cô la  

Vani 

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết:


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Mai đang điều tra về vấn đề gì?
b) Hãy chỉ ra các dữ liệu mà bạn ấy thu thập được trong bảng.
c) Loại kem nào được mọi người yêu thích nhất?

Lời giải

a) Mai đang điều tra về các loại kem được yêu thích của mỗi khách hàng trong tối thứ bảy.

b) Các dữ liệu mà Mai thu thập được:

Loại kem Số khách hàng thích

Dâu 9

Khoai môn 4

Sầu riêng 2

Sô cô la 7

Vani 5

c) Kem dâu được mọi người yêu thích nhất.

Bài 3. Thay dấu "?" trong bảng sau bằng số liệu thống kê số ca mắc covid-19 tại các địa phương
tính đến ngày 25 tháng 05 năm 2021 ?

Địa phương Số ca mắc mới covid -19

Hà Nội ?

Thành phố Hồ Chí Minh ?

Bắc Giang ?

Bắc Ninh ?

Hải Dương ?

Đà Nẵng ?

Lời giải

Địa phương Số ca mắc mới covid -19

Hà Nội 701

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Thành phố Hồ Chí Minh 566

Bắc Giang 2758

Bắc Ninh 966

Hải Dương 813

Đà Nẵng 654

Bài 4. Tìm giá trị không hợp lí (nếu có) trong các dãy dữ liệu sau:

a) Tên một số truyện cổ tích: Sọ dừa, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Thạch Sanh,
Thầy bói xem voi.
b) Một số loại hoa: Hồng, Phong lan, Cẩm Chướng, Bạch Đàn, Liễu rủ, Cúc quỳ, Mười
giờ.

Lời giải

Giá trị không hợp lí trong các dãy dữ liệu sau là

a) Thầy bói xem voi không phải truyện cổ tích.

b) Bạch Đàn không phải là hoa.

Bài 5. Cho 2 dãy dữ liệu như sau:

1) Điều tra tuổi của 10 bé đăng ký tiêm chủng tại phường trong buổi sáng người ta thu được bảng
sau:

5 4 6 7 2 −2 1 3 3

2) Tên loại chè yêu thích của các thành viên trong gia đình: chè Chuối, chè Đậu Xanh, nước ngọt,
chè Khoai Môn, chè Xâm bổ lượng, chè Đậu ván.

a) Trong các loại dữ liệu trên, dãy nào là dãy số liệu?

b) Tìm dữ liệu không hợp lý (nếu có) trong mỗi dãy dữ liệu trên.

Lời giải

a) Trong các loại dữ liệu trên, dãy dữ liệu thứ nhất là dãy số liệu.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Dữ liệu không hợp lý
Dãy dữ liệu thứ nhất: dữ liệu −2 không hợp lý vì số tuổi của bé phải là số nguyên dương.
Dãy dữ liệu thứ hai: dữ liệu nước ngọt là không hợp lý vì nước ngọt là đồ uống không phải
là chè.
Bài 6. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là số liệu, dữ liệu nào không phải là số liệu?

a) Diện tích của các tỉnh, thành phố trong cả nước (Đơn vị tính là km 2 ).
b) Tên các loại động vật sống tại vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai).
c) Số công nhân của các tổ trong một phân xưởng.

Lời giải

a) Diện tích của các tỉnh, thành phố trong cả nước ( Đơn vị tính là km 2 ) là số nên dữ liệu về diện
tích của các tỉnh, thành phố trong cả nước là số liệu.

b) Dữ liệu thu thập được là tên của các loại động vật nên không phải là số liệu.

c) Số công nhân của các tổ trong một phân xưởng số nên dữ liệu số công nhân của các tổ trong một
phân xưởng là số liệu.

Bài 7. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 32 học sinh lớp 6C .

Số anh chị em ruột 0 1 2 3

Số học sinh 10 13 8 3

Tìm điểm không hợp lý trong bảng thống kê trên.

Lời giải

Tổng số học sinh trong bảng thống kê trên là 34 học sinh là không hợp lý vì lớp 6C có 32 học
sinh.

Bài 8. Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng
sau:

17 18 22 17 25 30 27 25 32 18

a) Dữ liệu trên có phải là dãy số liệu không?

b) Cho biết nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong năm?

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Dữ liệu trên là dãy số liệu vì dữ liệu là số.

b) Nhiệt độ cao nhất trong năm là 32 độ và thấp nhất trong năm là 17 độ.

DẠNG 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng


I.Phương pháp giải.

Bảng số liệu ( có 2 dòng):

+ Các đối tượng thống kê biểu diễn ở dòng đầu tiên.

+ Ứng với mỗi đối tượng thống kê có một số liệu thống kê theo tiêu chí, lần lượt biểu diễn ở
dòng thứ hai (theo cột tương ứng).

II.Bài toán.

Bài 1. …..“Từ ngã ba Tuần, sông Hương theo hướng nam bắc qua điện Hòn Chén; vấp Ngọc Trản,
nó chuyển hướng sang tây bắc, vòng qua thềm đất bãi Nguyệt Biều, Lương Quán rồi đột ngột vẽ
một hình cung thật tròn về phía đông bắc, ôm lấy chân đồi thiên Mụ, xuôi dần về Huế. Từ Tuần về
đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi
Ngọc Trản sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như thành
quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo ”…….

( Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông -Hoàng Phủ Ngọc Tường )

Hãy liệt kê các địa danh xuất hiện trong đoạn văn trên.

Lời giải

Các địa danh xuất hiện trong đoạn văn trên là: Hòn Chén; vấp Ngọc Trản, Nguyệt Biều, Lương
Quán Thiên Mụ, Huế, Trường Sơn, Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo.

Bài 2. Quan sát bảng điều tra về số lượng các con vật nuôi ở nhà các bạn tổ 1 trong lớp 6A

Tên Số các con vật được tổ 1 lớp 6A nuôi Tổng số con vật

Tùng 1 mèo, 5 chim 6

Cúc 1 chó, 2 mèo 3

Trúc 1 mèo, 3 cá 4

Mai 0 0

Lan 2 chim 2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Em hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?
b) Có bao nhiêu loại con vật nuôi?
c) Tổ 1 lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
Lời giải

a) Có 01 học sinh không nuôi con vật nào.


b) Có 04 loại con vật nuôi.
c) Tổ 1 lớp 6A có 5 học sinh.
Bài 3. Điểm kiểm tra môn Toán ( Hệ số 2 ) của học sinh lớp 6D được ghi lại trong bảng sau:

Điểm kiểm tra 4 5 6 7 8 9 10

Số học sinh 2 4 7 15 10 6 4

Em hãy cho biết:

a) Lớp 6D có tất cả bao nhiêu học sinh?


b) Số học sinh có điểm giỏi (từ 9 trở lên) là bao nhiêu?

Lời giải

a) Lớp 6A có tất cả 48 học sinh.


b) Số học sinh có điểm giỏi (từ 9 trở lên) là 10 học sinh.

Bài 4. Hình bên là các loại củ và quả mẹ Minh mua lúc


sáng đi chợ.

a) Hãy cho biết mẹ Minh mua tất cả bao nhiêu củ,


quả?
b) Mẹ Minh mua mấy loại củ, quả, mỗi loại có số
lượng bao nhiêu?
Lời giải

a) Mẹ Minh mua tất cả 7 loại củ, quả.


b) Mẹ Minh mua 02 loại củ. Có 02 củ cà rốt, 09

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
củ khoai tây.
Mẹ Minh mua 05 loại quả. Có 02 quả cà chua, 01
quả bí đỏ, 03 quả dưa leo, 01 quả ớt chuông, 01 quả
táo.

Bài 5. Thời gian hoàn thành một sản phẩm ( Tính bằng phút) của một số công nhân trong 1 tổ được
tổ trưởng ghi lại trong bảng sau:

Thời gian ( phút) 16 18 19 20 21

Số công nhân 1 3 3 2 1

a) Hãy cho biết tổ 1 có bao nhiêu công nhân.


b) Thời gian hoàn thành một sản phẩm ( Tính bằng phút) nhiều nhất và ít nhất là bao nhiêu?
Lời giải

a) Tổ 1 có 10 công nhân.

b) Thời gian hoàn thành một sản phẩm nhiều nhất là 21 phút và ít nhất là 16 phút.

Bài 6. Điều tra về môn học được yêu thích nhất của các bạn lớp 6A , bạn lớp trưởng thu được
bảng dữ liệu ban đầu như sau:

K L T K L V
V V N T T L
T T T K V N
T K V V L T
L K K V L T
Viết tắt: V: Văn; T: Toán; K: Khoa học tự nhiên; L: Lịch sử; N: Ngoại ngữ

a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên.


b) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
c) Hãy lập bảng dữ liệu thống kê tương ứng và cho biết môn học nào được các bạn lớp
6A yêu thích nhất.

Lời giải

a) Bảng trên gọi là bảng dữ liệu ban đầu.


b) Lớp 6A có 30 học sinh.
c) Bảng dữ liệu thống kê

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Môn học T V K L N

Số bạn yêu thích 9 7 6 6 2

Môn Toán được các bạn lớp 6A yêu thích nhất.

Bài 7. Kết quả điều tra về loại quả ưa thích nhất đối với một số bạn trong lớp, mỗi bạn trả lời một
lần, được ghi lại trong bảng sau:

Cam Ổi Chuối Xoài Cam

Khế Cam Ổi Khế Xoài

Xoài Ổi Chuối Xoài Khế

Xoài Cam Khế Cam Xoài

Ổi Khế Xoài Chuối Cam

a) Có bao nhiêu bạn tham gia trả lời?


b) Hãy lập bảng thống kê và cho biết loại quả nào được các bạn yêu thích nhất.

Lời giải

a) Có 25 bạn tham gia trả lời.

b) Bảng thống kê

Quả yêu thích Cam Ổi Chuối Khế Xoài

Số bạn chọn 6 4 3 5 7

Quả Xoài được các bạn yêu thích nhất.

Bài 8. Số lượng học sinh học giỏi tiếng Anh trong một khối của một trường THCS được ghi lại
trong bảng sau:

Khối Số học sinh

6    

7     

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
8      

9     

a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.


b) Khối nào có số học sinh học giỏi tiếng Anh ít nhất?
c) Tính tổng số học sinh giỏi tiếng Anh toàn trường.

Lời giải

a) Đối tượng thống kê: Học sinh học giỏi tiếng Anh trong một khối.

Tiêu chí thống kê: Số học sinh.

b) Khối 6 có số học sinh học giỏi tiếng Anh ít nhất.


c) Tổng số học sinh giỏi tiếng Anh toàn trường: 17 + 25 + 27 + 22 =
91 (học sinh)

Bài 9. Cho dãy số liệu về cân nặng theo đơn vị kilôgam của các học sinh lớp 6B như sau:

40 34 35 41 39 42 40 35 34 40 42

39 42 40 45 34 40 42 45 48 35 40

a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.


b) Em hãy lập bảng thống kê.
c) Dựa vào bảng trên hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng 40 kg? Bạn nặng nhất là bao
nhiêu kilogam? Bạn có cân nặng thấp nhất là bao nhiêu kilogam?

Lời giải

a) Đối tượng thống kê: cân nặng (theo đơn vị kilôgam).

Tiêu chí thống kê: Số học sinh có cùng một cân nặng.

b) Bảng thống kê

Cân nặng (kg) 34 35 39 40 41 42 45 48

Số học sinh 3 3 2 6 1 4 2 1

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

c) Có 6 bạn nặng 40 kg. Bạn nặng kí nhất là 48 kilogam. Bạn ít kí nhất là 34 kilogam.

Bài 10. Thời gian giải một bài toán tính theo phút của 15 học sinh được ghi lại trong bảng sau:

4 3 4 6 7 3 4 7 4 8 5 3 6 8 4

a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn thời gian giải toán của học sinh.
c) Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn giải bài toán trong thời gian 3 phút và có bao
nhiêu bạn giải bài toán từ 7 phút trở lên?

Lời giải

a) Đối tượng thống kê: Thời gian giải một bài toán (tính theo phút).

Tiêu chí thống kê: Số học sinh có cùng một thời gian giải bài toán.

b) Bảng thống kê

Thời gian (phút) 3 4 5 6 7 8

Số học sinh 3 5 1 2 2 2

c) Có 3 bạn giải bài toán trong thời gian 3 phút.

Có 4 bạn giải bài toán từ 7 phút trở lên.

Bài 11: Khi điều tra về số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm, người
điều tra ghi lại bảng sau:

16 18 17 16 17 16 16 18 16 17

16 13 40 17 16 17 17 20 16 16

a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn thời gian giải toán của học sinh.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
c) Có bao nhiêu gia đình tiết kiệm nước sạch ( Dưới 15 m3 / tháng).

Lời giải

a) Đối tượng thống kê: số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm.

Tiêu chí thống kê: Số hộ gia đình dùng cùng số m3 nước.

b) Bảng thống kê

số m3 nước dùng 13 16 17 18 20 40
trong một tháng

Số hộ gia đình 1 9 6 2 1 1

c) Có 1 hộ gia đình tiết kiệm nước sạch ( Dưới 15 m3 / tháng).

Dạng 3. Vẽ biểu đồ tranh và phân tích số liệu liên quan

I. Phương pháp giải

Dựa vào số liệu cho trước, lựa chọn mỗi biểu tượng tranh ảnh tượng trưng cho một số cụ
thể, biểu diễn các số liệu thống kê theo biểu tượng tranh ảnh.

Dựa vào biểu đồ tranh, xác định được số liệu thống kê và biết nhận xét các vấn đề liên quan
đến biểu đồ tranh.

II. Bài toán

Bài 1. Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 6A sử dụng các phương tiện khác nhau
để đi đến trường

Đi bộ

Xe đạp

Xe máy (ba mẹ chở)

Phương tiện khác

(Mỗi ứng với 3 học sinh)


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Có bao nhiêu học sinh đến trường bằng xe đạp?

b) Lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

c) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh sử dụng các phương tiện đến trường?

d) Tính tỉ số phần trăm học sinh đi bộ đến trường?

Lời giải

a) Số học sinh đến trường bằng xe đạp là:

5.3 = 15 ( học sinh)

b) Tổng số có 14 hình nên lớp 6A có tất cả

14.3 = 42 (học sinh)

c) Số học sinh đi bộ đến trường là

4.3 = 12 ( học sinh)

Số học sinh đi xe máy (ba mẹ chở) đến trường là

5.3 = 15 (học sinh)

Số học sinh đi bộ đến trường là

3.1 = 3 (học sinh)

Ta có bảng thống kê sau:

Phương tiện Đi bộ Xe đạp Xe máy Phương tiện khác

Số lượng học sinh 12 12 15 3

12
d) Tỉ số phần trăm học sinh đi bộ đến trường là .100% = 28, 6%
42

Bài 2. Ba bạn An, Ân, Ấn chơi bắn bi. Mỗi bạn được bắn 15 lần, mỗi lần bắn trúng bi của đối
phương được một tích (), và kết quả như sau:

An 

Ân 

Ấn 

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Mỗi bạn bắn trúng bi của đối phương bao nhiêu lần?

b) Em hãy lâp bảng thống kê mỗi lần bắn trúng bi của ba bạn?

c) Bạn nào bắn trúng bi vào đối phương nhiều nhất? ít nhất?

Lời giải

a) Mỗi tích () là một lần bắn trúng bi của đối phương nên

An bắn trúng bi của đối phương 9 lần

Ân bắn trúng bi của đối phương 13 lần

Ấn bắn trúng bi của đối phương 7 lần

b) Bảng thống kê

Bạn Số lần bắn bi trúng

An 9

Ân 13

Ấn 7

c) Bạn Ân bắn trúng bi của đối phương nhiều nhất.

Bạn Ấn bắn trúng bi của đối phương ít nhất.

Bài 3. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết lượng sách giáo khoa lớp 6 – bộ kết nối tri thức với cuộc
sống, bán được tại một hiệu sách của ba mẹ bạn Nam vào ngày Chủ nhật vừa qua.

Toán

Ngữ văn

Tin học

Lịch sử và địa lý

Khoa học tự nhiên

(Mỗi ứng với 6 cuốn sách)

a) Sách nào bán được nhiều nhất? ít nhất?

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Tổng số sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày chủ nhật vừa qua là bao nhiêu
cuốn?

c) Lập bảng thống kê số sách lớp 6 bán được của hiệu sách ?

Lời giải

a) Nhìn vào biểu đồ tranh, Toán có nhiều biểu tượng nhất nên sách Toán bán được nhiều nhất,
và sách Lịch sử và địa lý bán được ít nhất.

b)

Số sách Toán bán được là

7.6 = 42 (sách)

Số sách Ngữ văn bán được là

4.6 = 24 (sách)

Số sách Tin học bán được là

3.6 = 18 (sách)

Số sách Lịch sử và địa lý bán được là

2.6 = 12 (sách)

Số sách Khoa học tự nhiên bán được là

4.6 = 24 (sách)

Tổng số sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày chủ nhật vừa qua là

42 + 24 + 18 + 12 + 24 =
120 (sách)

Cách 2:

Tổng số sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày chủ nhật vừa qua là

( 7 + 4 + 3 + 2 + 4 ) .6 =
120 (sách)

c) Bảng thống kê

Toán 42

Ngữ văn 24

Tin học 18

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lịch sử và địa lý 12

Khoa học tự nhiên 24

Bài 4. Số học sinh khối 6 đến thư viện của trường mượn sách vào các ngày trong tuần được thống
kê bảng sau:

Ngày Thứ hai Thứ ba Thứ năm Thứ sáu

Số học sinh 32 16 20 44

a) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên?

b) Ngày nào có số học sinh đến thư viện nhiều nhất?, ít nhất?

Lời giải

Tìm ƯCLN của 32,16, 20, 44

ÖCLN(32,16, 20, 44) = 4

Chọn mỗi biểu tượng có giá trị bằng 4, ta có biểu đồ tranh sau

Thứ hai

Thứ ba

Thứ năm

Thứ sáu

b) Vào thứ sáu học sinh đến thư viện trường mượn sách đọc nhiều nhất, thứ ba học sinh mượn sách
ít nhất.

Dạng 4. Biểu đồ cột, biểu đồ cột kép

I. Phương pháp giải

Dựa vào bảng thống kê, vẽ được biểu đồ cột (cột kép) tương ứng.

Xử lý số liệu liên quan đến biểu đồ tranh để vẽ được biểu đồ cột

II. Bài toán

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1. Biểu đồ dưới đây cho biết thông tin về số học sinh trung bình trong một lớp học của cả nước
trong 5 năm học

số học sinh trung bình trong một lớp


37 36,6
36,5
35,9
36
35,5 35
35 34,5
số học sinh trung b

34,5
34 33,5
33,5
33
32,5
32
31,5
2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019 2019-2020
Năm học

a) Từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2019 -2020, số học sinh trung bình trong một lớp ở nước
ta có xu hướng tăng hay giảm?

b) Dựa vào biểu đồ, hãy lập bảng thống kê số học sinh trung bình trong một lớp của cả nước trong
các năm học?

c) Năm học 2016-2017 số học học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta là bao nhiêu?

Lời giải

a) Từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2019 -2020, số học sinh trung bình trong một lớp ở nước
ta có xu hướng tăng.

b) Bảng thống kê số học sinh trung bình trong một lớp của cả nước trong các năm học

Năm học 2015 – 2016 2016 – 2017 2017 – 2018 2018 – 2019 2019 -2020

Số học sinh
trung bình 33,5 34,5 35 35,9 36,6
trong một lớp

c) Năm học 2016-2017 số học học sinh trung bình trong một lớp ở nước ta là 34,5 %

Bài 2. Lớp 6A dự định tổ chức một trò chơi dân gian khi đi dã ngoại. Lớp trưởng đã yêu cầu mỗi
bạn đề xuất một trò chơi bằng cách ghi vào phiếu, mỗi bạn chỉ chọn một trò chơi. Sau khi thu phiếu,
tổng hợp kết quả lớp trưởng thu được bảng sau:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Hãy cho biết lớp 6A có bao nhiêu học sinh

b) Trò chơi nào được các bạn lựa chọn nhiều nhất? và ít lựa chọn nhất?

c) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số liệu trên

d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên

Trò chơi Số bạn chọn

Cướp cờ 5

Nhảy bao bố 12

Đua thuyền 6

Bịt mắt bắt dê 9

Kéo co 8

Lời giải

a) Lớp 6A có số học sinh là

5 + 12 + 6 + 9 + 8 =40 (học sinh)

b) Trò chơi nhảy bao bố được các bạn lựa chọn nhiều nhất, trò chơi cướp cờ các bạn ít chọn lựa
nhất.

c) mỗi tương ứng cho 2 học sinh, nên tương ứng cho 1 học sinh

Trò chơi Số bạn chọn

Cướp cờ

Nhảy bao bố

Đua thuyền

Bịt mắt bắt dê

Kéo co

d) Biểu đồ cột

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Kết quả chọn trò chơi dân gian

12
11
10
số học sinh chọn

9
8
7
6
5
4
Cướp cờ Nhảy bao bố Đua thuyền Bịt mắt bắt dê Kéo co
Trò chơi

Bài 3. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng
trong 4 năm gần đây:

2016

2017

2018

2019

(Mỗi ứng với 100 đôi)

a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của cửa hàng trong 4 năm?

b) Trong 4 năm, cửa hàng bán được bao nhiêu đôi giày thể thao?

c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a? Năm nào nhu cầu mua giày thể thao cao nhất?

Lời giải

a)

Năm Số lượng giày bán được

2016 400

2017 700

2018 300

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2019 600

b) Trong 4 năm, cửa hàng bán được số đôi giày thể thao là

( 4 + 7 + 3 + 6 ) .100 =2000 (đôi giày)

c) Biểu đồ cột

Số đôi giày thể thao bán được

800 700
600
Số lượng

600 400
400 300
200
0
2016 2017 2018 2019
Năm

Bài 4. Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty cho thấy có
35 nhân viên đi xe buýt, 5 nhân viên đi xe đạp, 20 nhân viên đi xe máy, 7 nhân viên đi ô tô cá nhân,
không có nhân viên nào sử dụng các phương tiện khác.

a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm.

b) Công ty này có tất cả bao nhiêu nhân viên?

c) Phương tiện nào được nhân viên công ty sử dụng nhiều nhất?

d) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm?

e) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm?

Lời giải

a) Bảng thống kê

Phương tiện đi làm Số lượng nhân viên sử dụng

Xe buýt 35

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Xe đạp 5

Xe máy 20

Ô tô cá nhân 7

b) Số lượng nhân viên của công ty

35 + 5 + 20 + 7 =67 (nhân viên)

c) Phương tiện được nhân viên công ty sử dụng nhiều nhất là xe buýt.

d) Biểu đồ tranh

Mỗi  tương ứng với 5 nhân viên sử dụng phương tiện đi làm

Phương tiện đi làm Số lượng nhân viên sử dụng

Xe buýt       

Xe đạp 

Xe máy    

Ô tô cá nhân  

e) Biểu đồ cột

Phương tiện đi làm của nhân viên công ty

40 35
35
30
25 20
20
15
10 5 7
5
0
ốl
S

Xe buýt Xe đạp Xe máy Ô tô cá nhân


Phương tiện

Bài 5. Biểu đồ cột sau đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi
hòa nhạc

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Số vé bán được tại buổi hòa nhạc

800 750
700
600
500 450
350
Số vé bán đ

400
300
200 150
100
100
0
100 nghìn 150 nghìn 200 nghìn 500 nghìn 1 triệu
Giá vé (đồng)

a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu?

b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?

c) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng vé bán được?

d) Nếu nhà hát có 2500 ghế, thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

a) Tổng số vé bán được là

750 + 450 + 350 + 150 + 100 =


1800 (vé)

b) Tổng số tiền bán vé thu được là

(nghìn đồng)
750.100 + 450.150 + 350.200 + 150.500 + 100.1000 =

c) Bảng thống kê

Giá vé (đồng) Số vé bán được

100 nghìn 750

150 nghìn 450

200 nghìn 350

500 nghìn 150

1 triệu 100

d) Nếu nhà hát có 2500 ghế, thì số vé bán được chiếm số phần trăm là

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1800
.100% = 72%
2500

Biểu đồ cột kép

Bài 1. Biểu đồ kép dưới đây biểu diễn số học sinh giỏi hai môn Toán và Ngữ văn của các lớp 6A,
6B, 6C, 6D và 6E

Số học sinh giỏi Toán và Ngữ văn

25
20
16 17
20
15 14
13
Số học sinh

15 12 Toán
9 10
10 7 Ngữ văn

0
6A 6B 6C 6D 6E

Lớp

a) Số học sinh giỏi Toán của lớp nào nhiều nhất? ít nhất?

b) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp nào nhiều nhất? ít nhất?

c) Số học sinh giỏi Toán của lớp 6E chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số học sinh giỏi môn
Toán của cả 5 lớp?

d) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp 6A chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số học sinh giỏi môn
Toán của cả 5 lớp?

e) Bạn Nam nói lớp 6D có sĩ số là 34 học sinh. Theo em, bạn Nam nói đúng không? Vì sao?

Lời giải

a) Số học sinh giỏi Toán của lớp 6E nhiều nhất: có 20 bạn. Số học sinh giỏi Toán của lớp 6A ít
nhất: 9 bạn

b) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp 6D nhiều nhất: có 17 bạn. Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp 6A
ít nhất: 7 bạn.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
c) Số học sinh giỏi Toán của lớp 6E chiếm số phần trăm trong tổng số học sinh giỏi môn Toán của
cả 5 lớp là

20
.100% = 28, 6%
9 + 10 + 15 + 16 + 20

d) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp 6A chiếm số phần trăm trong tổng số học sinh giỏi môn Toán
của cả 5 lớp là

7
.100% = 11,11%
7 + 13 + 14 + 17 + 12

e) Bạn Nam nói lớp 6D có sĩ số là 34 học sinh có thể chưa đúng vì: trong lớp có thể có học sinh
không giỏi môn Toán, môn Ngữ văn và có thể có học sinh giỏi cả 2 môn Toán và Ngữ văn.

f) Bảng thống kê

6A 6B 6C 6D 6E

Toán 9 10 15 16 20

Ngữ văn 7 13 14 17 12

Bài 2. Thư viện trường THCS đã ghi lại số lượng truyện tranh và sách tham khảo mà các bạn học
sinh đã mượn vào các ngày trong tuần

Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu

Truyện tranh 25 35 20 40 30

Sách tham khảo 15 20 30 25 20

a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lượng sách mà thư viện cho học sinh mượn?

b) Tổng số truyện tranh mà các em học sinh đã mượn là bao nhiêu?

c) Loại sách nào được các em học sinh mượn nhiều hơn?

d) Vào thời gian nào, sách tham khảo được mượn nhiều hơn truyện tranh?

Lời giải

a)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Số lượng sách thư viện cho mượn

45 40
40 35
35 30 30
30 25 25
Số lượng

25 20 20 20
20 15
15
10
5
0
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu
Ngày mượn

Truyện tranh Sách tham khảo

b) Tổng số truyện tranh mà các em học sinh đã mượn là

25 + 35 + 20 + 40 + 30 =
150 (quyển)

c) Tổng số sách tham khảo mà các em học sinh đã mượn là

15 + 20 + 30 + 25 + 20 =
120 (quyển)

Loại sách mà các em mượn nhiều hơn là truyện tranh.

d) Thứ tư là thời gian mà sách tham khảo mượn nhiều hơn truyện tranh.

Bài 3. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia
tham dự Seagame lần thứ 30.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a) Kể 3 tên quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất?

b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được?

c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương
vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp
số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được. Theo
em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc?

d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?

Lời giải

a) Tên 3 quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất là: Philippines, Việt Nam,Thái Lan.

b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được là

Philippines, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia, Malaysia, Singapore, Myanmar,


Campuchia, Lào, Brunei, Timor – Leste.

c) Việt Nam có số huy chương vàng chung cuộc đứng thứ hai sau Philippines nên chung cuộc Việt
Nam đứng thứ hai.

d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ ba.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

 HẾT 

CHUYÊN ĐỀ 9.2 XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

PHẦN I: TÓM TẮT LÍ THUYẾT.

1: Phép Thử Ngẫu Nhiên Và Phép Liệt Kê.

a) Một phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một thí nghiệm hay một hành động mà:
 có thể lặp đi lặp lại nhiều lần trong các điều kiện giống nhau.
 kết quả của nó không dự đoán trước được
 có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó.
phép thử thường được kí hiệu bởi chữ t.

b) Phép liệt kê .
Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử được gọi là Phép liệt kê của phép thử và được kí
hiệu bởi chữ ( N )
2 : Sự Kiện Liên quan đến phép thử : Một sự kiện A liên quan tới phép thử được mô tả bởi một
tập con n (A) nào đó của phép liệt kê các kết quả có thể xảy ra trong phép thử

 Sự kiện chắc chắn là sự kiện luôn xảy ra khi thực hiện phép thử .
 Sự kiện không thể là sự kiện không bao giờ xảy ra khi phép thử được thực hiện
 Sự kiện có thể là sự kiện cũng có thể xảy ra khi phép thử được thực hiện
3: Xác Suất Thực Nghiệm

a) Định nghĩa của xác suất: xét phép thử nào đó và sự kiện A liên quan tới phép thử đó. ta tiến
hành lặp đi lặp lại n phép thử và thống kê xem sự kiện A xuất hiện bao nhiêu lần.

 Số lần xuất hiện Sự kiện A được gọi là tần số của A trong n lần thực hiện phép thử .
 Tỉ số giữa tần số của A với số n được gọi là tần suất của A trong n lần thực hiện thử
 Khi số lần thử n càng lớn thì tần xuất của A càng gần với một số xác định, số đó được gọi là
xác suất của A theo nghĩa Thực nghiệm
b) Công thức tính Xác suất thực nghiệm

 Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào đó n lần.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
 Gọi n( A) là số lần sự kiện A xảy ra trong n lần đó

sè lÇn sù kiÖn A x¶y ra


P(A) =
tæng sè lÇn thùc hiÖn ho¹t ®éng

( P( A) được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện A sau n hoạt động vừa thực hiện )
PHẦN II: CÁC DẠNG BÀI.

Dạng 1. Liệt kê các kết quả có thể xảy ra của phép thử , số phần tử của tập hợp

I.Phương pháp giải.

 Liệt kê là thực hiện các hoạt động của phép thử, để tìm các khả năng có thể xảy ra

 Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra được viết dạng X = {a1, a2 , a3 ,....an }

 Số phần tử của tập hợp có thể , kiểm đếm, hoặc dùng 1 quy tắc

II.Bài toán.

Bài 1. Xét phép thử tung con xúc xắc 6 mặt. Hãy liệt kê các khả năng có thể xảy ra và viết tập hợp
tất cả các kết quả có thể xảy ra

Lời giải

Con xúc sắc loại 6 mặt: một mặt có quy định các chấm, được đánh từ 1 đến 6 chấm
Hoạt động 1: sau khi tung khả năng thu được mặt 1 chấm
Hoạt động 2: sau khi tung khả năng thu được mặt 2 chấm
Hoạt động 3: sau khi tung khả năng thu được mặt 3 chấm
Hoạt động 4: sau khi tung khả năng thu được mặt 4 chấm
Hoạt động 5: sau khi tung khả năng thu được mặt 5 chấm
Hoạt động 6: sau khi tung khả năng thu được mặt 6 chấm
Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra khi tung con xúc xắc 6 mặt.
X = {1, 2,3, 4,5, 6}

Suy ra số phần tử của X là 6 phần tử.

Bài 2. Trong một hộp có 1 bút xanh, 1 bút đỏ, 1 bút tím. Hãy liệt kê các khả năng có thể xảy ra
của mỗi hoạt động sau. Viết tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra

a) Lấy ra một bút từ hộp.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Lấy ra cùng lúc 2 bút từ hộp.
Lời giải

a) Lấy ra một bút từ hộp có các khả năng sau


Hoạt động 1, lấy 1 bút từ hộp có 3 bút khả năng lấy 1bút xanh
Hoạt động 2, lấy 1 bút từ hộp có 3 bút khả năng lấy 1bút đỏ
Hoạt động 3, lấy 1 bút từ hộp có 3 bút khả năng lấy 1bút tím
Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra X = {1bót xanh, 1bót ®á, 1bót tÝm} số phần tử là 3

b) Lấy ra cùng lúc 2 bút từ hộp có các khả năng sau


Hoạt động 1, lấy 2 bút từ hộp có 3 bút khả năng lấy 1 bút xanh 1 bút đỏ X = { XD}

Hoạt động 2, lấy 2 bút từ hộp có 3 bút khả năng lấy 1 bút xanh 1 bút Tím X = { X T }

Hoạt động 3, lấy 2 bút từ hộp có 3 bút khả năng lấy 1 bút đỏ 1 bút Tím X = { DT } .

Hoạt động 4, lấy 2 bút từ hộp có 3 bút khả năng lấy 2 bút đỏ X = { DD.}

Hoạt động 5, lấy 2 bút từ hộp có 3 bút khả năng lấy 2 bút Tím X = {T T ).

Hoạt động 6, lấy 2 bút từ hộp có 3 bút khả năng lấy 2 bút xanh X = { X X }

Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra X = { XX , DD, TT , DT, XT, XD} . số phan là tử là 6

Bài 3. Hãy liệt kê tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của một phép thử nghiệm sau
a) Lấy ra một bút từ hộp có 1 bút chì và 1 bút bi
b) Bạn Lan chọn một ngày trong tuần để học bơi
c) Lấy một bóng từ hộp có 10 quả bóng được đánh số từ 1 đến 10
Lời giải

a) Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra X = {1 buùt chì, 1 buùt bi}

b) Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra X = {T 2, T 3, T 4, T 5, T 6, T 7, CN ).

c) Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra X = {1, 2,3, 4,5, 6, 7,8,9,10).

Bài 4. Hãy liệt kê tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra, và tính số phần tử
a) Tung một đồng xu.
b) Tung hai đồng xu.
c) Tung ba đồng xu.
Lời giải

a) Khi tung đồng su 2 mặt,

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Hoạt động 1: Sau khi tung khả năng thu đựơc mặt sấp X = { S ).

Hoạt động 2: Sau khi tung khả năng thu đựơc mặt ngửa X = { N ).

Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra khi tung một đồng xu X = { S , N ). số phần tử 2

b) Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra khi tung hai đồng xu ta thấy:
Hoạt động 1: Sau khi tung khả năng thu đựơc cả hai mặt cùng sấp SS
Hoạt động 1: Sau khi tung khả năng thu đựơc cả hai mặt cùng Ngửa NN
Hoạt động 1: Sau khi tung khả năng thu đựơc một mặt Ngửa 1 mặt sấp NS
Hoạt động 1: Sau khi tung khả năng thu đựơc một mặt Sấp một mặt Ngửa mặt sấp SN
Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy X = {SS, NN, SN, NS} . Suy ra số phần tử của X là 2 x 2 = 4

phần tử.
c) ta thấy: làm tương tự như câu a và b
Đồng xu thứ nhất có 2 khả năng { S , N ).

Đồng xu thứ hai có 2 khả năng { S , N ).

Đồng xu thứ hai có 3 khả năng { S , N ).

Rồi hoán đội vị trí các mặt ta có


Tập hợp tất kết quả có thể xảy X = {SSS, SSN, SNS, NSS, SNN, NSN, NNS, NNN} .

Suy ra số phần tử của X là 2 x 2 x 2 = 8 phần tử.

Dạng 2. Nhận bết sự kiện Liên quan đến phép thử

I.Phương pháp giải.

Một sự kiện A liên quan tới phép thử được mô tả bởi một tập con n (A) nào đó của phép liệt kê
các kết quả có thể xảy ra trong phép thử

 Sự kiện chắc chắn là sự kiện luôn xảy ra khi thực hiện phép thử .
 Sự kiện không thể là sự kiện không bao giờ xảy ra khi phép thử được thực hiện
 Sự kiện có thể là sự kiện cũng có thể xảy ra khi phép thử được thực hiện
II.Bài toán.

Bài 1. .Gieo 2 con xúc sắc cân đối và quan sát số chấm xuất hiện ở mặt trên mỗi con xúc xắc, Hãy
đánh giá xem sự kiện nào sau là chắc chắn, không thể hay có thể xảy ra
1) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1
2) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
3) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1
4) Hai mặt con xúc xắc cùng chấm
5) Số chấm trên hai mặt con xúc xắc là số lẻ
Lời giải
1) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1 ( là sự kiện không thể xảy ra )
2) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1 ( là sự kiện có thể xảy ra )
3) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1 ( là sự kiện chắc chắn xảy ra )
4) Hai mặt con xúc xắc cùng chấm ( là sự kiện có thể xảy ra )
5) Số chấm trên hai mặt con xúc xắc là số lẻ ( là sự kiện có thể xảy ra )
Bài 2. Trong một hộp có 10 lá thăm được đánh số từ 0 đến 9. Lấy ra từ hộp 2 lá thăm. Trong các
sự kiện sau sự kiện nào là chắc chắn xảy ra, sự kiện nào không thể xảy ra , sự kiện nào có thể sảy ra
.
1) Tổng số chấm ghi trên hai lá thăm bằng 1
2) Tích số chấm ghi trên hai lá thăm bằng 1
3) Tích số chấm ghi trên hai lá thăm bằng 0
4) Tổng số chấm ghi trên hai lá thăm lớn hơn 0
5) Tổng sô chấm ghi trên hai lá thăm lớn hơn 18
Lời giải
1) Vì các lá thăm được đánh dấu từ 0 đến 9 vì vậy ( là sự kiện có thể xảy ra )
Tổng số chấm ghi trên hai lá thăm bằng 1 ( là sự kiện có thể xảy ra )
( VD lá thăm số 1 ghi chấm 1, lá thăm hai ghi chấm 0 )
2) Tích số chấm ghi trên hai lá thăm bằng 1 ( là sự kiện có thể xảy ra )
( VD lá thăm số 1 ghi chấm 1, lá thăm hai ghi chấm 1 )
3) Tích số chấm ghi trên hai lá thăm bằng 0 ( là sự kiện có thể xảy ra )
( VD lá thăm số 1 ghi chấm 1, lá thăm hai ghi chấm 0 )
4) Tổng số chấm ghi trên hai lá thăm lớn hơn 0 ( là sự kiện chắc chắn xảy ra )
( Vì các lá thăm được đánh dấu từ 0 đến 9 )
5) Tổng sô chấm ghi trên hai lá thăm lớn hơn 18 ( là sự kiện không thể xảy ra )
Bài 3 (VD ) Gieo một con xúc xắc cân đối 6 mặt và đồng chất.
1) Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra khi tung hai đồng xu
2) Viết tập hợp các sự kiện sau
A: "Số chấm trờn mặt xuất hiện là số lẻ".
B: "Xuất hiện mặt có số chấm lớn hơn 4".
C: "Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3".
Lời giải
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1) Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra X = {1, 2, 3, 4, 5, 6} .

2) Viết tập hợp các sự kiện sau


 Xét sự kiện A: "Số chấm trên mặt xuất hiện là số lẻ" sẽ được mô tả bởi tập hợp:
X A = {1,3,5} .

 Xét sự kiện B: "Xuất hiện mặt có số chấm lớn hơn 4" sẽ được mô tả bởi tập hợp:
X B = {5, 6} .

 Xét sự kiện C: "Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3" sẽ được mô tả bởi tập hợp:
X B = {3,5} .

Nhận xét : ta thấy các sự kiện A, B, C đều thuộc tập X

Dạng 3. Tính xác xuất thực nghiệm

I.Phương pháp giải.

Công thức tính Xác suất thực nghiệm

 Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào đó n lần.

 Gọi n( A) là số lần sự kiện A xảy ra trong n lần đó

sè lÇn sù kiÖn A x¶y ra


P(A) =
tæng sè lÇn thùc hiÖn ho¹t ®éng

( P( A) được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện A sau n hoạt động vừa thực hiện )
II.Bài toán.
Bài 1. Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả sau
Sự kiện Hai đồng sấp Một đồng sấp một đồng ngửa Hai đồng ngửa

Số lần 12 24 14

Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện
a) Có một đồng xu sấp một đồng ngửa
b) Hai đồng xu ngửa
Lời giải

a) Xác suất của thực nghiệm của các sự kiện có một đồng xu sấp một đồng ngửa trong 50 lần
tung là
sè lÇn sù kiÖn A x¶y ra 24
=
P = = 0,48
tæng sè lÇn thùc hiÖn ho¹t ®éng 50

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
c) Xác suất của thực nghiệm của các sự kiện có Hai đồng xu ngửa là
sè lÇn sù kiÖn A x¶y ra 14
=
P = = 0,28
tæng sè lÇn thùc hiÖn ho¹t ®éng 50
Bài 2: Gieo con súc sắc có 6 mặt 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau

Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm

Số lần xuất hiện 17 18 15 14 16 20

a) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có 6 chấm
b) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn
c) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm lẻ
Lời giải

20
a) Xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có 6 chấm là P6chÊm
= = 0,2
100
b) Xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm chẵn
Các mặt có số chẵn chấm của con xúc xắc là mặt 2,4,6
18 + 14 + 20
=
Pch½n = 0,52
100

c) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện gieo được mặt có chấm lẻ
Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1,3,5
17 + 15 + 16
=PlÎ = 0,48
100

Bài 3: trong hộp có một số bút xanh và một số bút đỏ , lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu rồi
trả lại . lặp lại hoạt động trên 50 lần, ta được kết quả theo bảng sau
Loại bút Bút xanh Bút đỏ

Số lần 42 8

a) Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện lấy được bút xanh
b) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bút nào nhiều hơn
Lời giải

42
a) Xác suất của thực nghiệm của các sự kiện lấy được bút xanh là Pxanh
= = 0,84
50
b) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bút nào nhiều hơn .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Để dự đoán xem trong hộp loại bút nào nhiều hơn ta tính thêm xác suất của thực nghiệm của sự
8
kiện lấy được bút đỏ P®á
= = 0,16
50
Vậy xác suất của thực nghiệm của các sự kiện lấy được bút xanh lớn hơn bút đỏ lên trong hộp bút
xanh có nhiều hơn
Bài 4: Trong một hộp kín có một số quả bóng màu xanh, màu đỏ, màu tím, vàng . Trong một
trò chơi, người chơi được lấy ngẫu nhiên mộ quả bóng , ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng
.Bình thực hiện 100 lần và được kết quả sau
Màu Số lần
Xanh 43
Đỏ 22
Tím 18
Vàng 17
Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện sau

a) Bình Lấy được quả bóng màu xanh


b) Qủa bóng được lấy ra không là màu đỏ
Lời giải

a) Xác suất của thực nghiệm của các sự kiện lấy được bóng xanh là
43
bóng xanh được lấy 43 lần: Pxanh
= = 0, 43
100
b) Qủa bóng được lấy ra không là màu đỏ
78
Tổng số lần láy ra không là màu đỏ là 78:=
P = 0, 78
100
Bài 5: Tổng hợp kết quả xét nghệm viên gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau
Quý Số ca xét nghiệm Số ca dương tính
I 150 15
II 200 21
II 180 17
IV 220 24
Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính
a) Theo từng quý trong năm
b) Sau lần lựợt từng quý tính từ đầu năm
Lời giải

a. Xác suất của thực nghiệm theo số ca dương tính trong quý I.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
15
 Trong quý 1: =
PI = 0,1
150

21
 Trong quý 2: =
PI = 0,105
200

17
 Trong quý 1: P= = 0, 094
III 180

24
 Trong quý 1: P= = 0,109
IV 220

b. Sau lần lựợt từng quý tính từ đầu năm

77
 =
PI = 0,51
150

77
 =
P = 0,385
II 200

77
 P= = 0, 42
III 180

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
HH6.CHUYÊN ĐỀ 4.1- HÌNH VUÔNG. HÌNH CHỮ NHẬT. HÌNH THANG
A- Hình vuông
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa hình vuông
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
̂ � ̂ �
Tứ giác ABCD là hình vuông � 𝐴𝐴 = 𝐵𝐵 = 𝐶𝐶 = 𝐷𝐷 �
𝐴𝐴𝐴𝐴 = 𝐵𝐵𝐵𝐵 = 𝐶𝐶𝐶𝐶 = 𝐷𝐷𝐷𝐷

Chú ý: Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
2. Tính chất hình vuông.
- Hình vuông mang đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo.
- Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các
cặp cạnh đối.

B C

A D
3. Diện tích hình vuông
Quy tắc: Diện tích hình vuông bình phương độ dài cạnh.

B C

S = a2 ( a là độ dài cạnh hình vuông)

A D

Chu vi hình vuông là C = 4a


PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình vuông
I.Phương pháp giải.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Dựa vào định nghĩa hình vuông, nhận biết được hình nào là hình vuông.
II.Bài toán.
Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là hình vuông? Vì sao?

hình 3 hình 4
hình 2
hình 1

Lời giải
Hình 3 là hình vuông vì có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi, hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Bài 2. Cho hình vẽ sau, tứ giác AMDN là hình gì? Vì sao?

D
M

45°45°

A N C

Lời giải
Tứ giác AMDN là hình vuông vì có ba góc vuông.
Dạng 2. Vẽ hình vuông
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình vuông dựa vào định nghĩa.
II.Bài toán.
Bài 1. Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 4cm
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

B C

A D
4cm

Bài 2.Vẽ hình vuông ABCD , vẽ các điểm M , N , P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh
AB, BC , CD, DA . Tứ giác MNPQ là hình gì?
Lời giải

N
B C

M P

A D
Q

Tứ giác MNPQ là hình vuông.


Bài 3.Dùng thước và êke vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm . Vẽ hai đường chéo AC và BD
cắt nhau tại O. Dùng compa so sánh OA và OC , OB và OD .
Lời giải

A B

D C

=
So sánh: OA =
OC ; OB OD
Dạng 3. Diện tích hình vuông
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình vuông, tính diện tích hình vuông khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu
tố nào đó khi biết diện tích hình vuông.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
II.Bài toán.
Bài 1. Tính diện tích hình vuông biết:
a) Độ dài cạnh là 5 cm .
b) Chu vi của hình vuông là 16cm .
Lời giải

a) Diện tích hình vuông cạnh 5 cm là: =


S 2
5= 25 (cm 2 )
b) Cạnh của hình vuông là 16 : 4 = 4cm

Diện tích hình có chu vi 16cm là: =


S 42
= ( )
16 cm 2

Bài 2. Tính diện tích các hình vuông ABCD ; MNPQ trong hình vẽ sau, biết AB = 3cm

N
B C

M P

A D
Q

Lời giải

Diện tích hình vuông ABCD là: SABCD = 32 = 9 (cm 2 )


2
√18 9
Diện tích hình vuông MNPQ là: SMNPQ = � � = (cm 2 )
2 2

Bài 3: Tính diện tích của hình vuông, biết chu vi của hình vuông đó bằng 16 cm
Lời giải
Cạnh của hình vuông là: 16 : 4 = 4(cm)

Diện tích hình vuông là: 4.4 = 16(cm 2 )


Bài 4. Một thửa ruộng hình vuông có độ dài đường chéo là 800m. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Lời giải
Cạnh của hình vuông là √800: 2 = 20 (m ). E 2 cm B
A

Diện tích của thửa ruộng hình vuông đó là:=


S 202
= ( )
400 m 2

Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình vuông 2cm

I.Phương pháp giải. 2cm F 4cm


G
II.Bài toán.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC

D C
4cm
Website:tailieumontoan.com
Bài 1: Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích EBCDGF .
Lời giải:

Diện tích hình vuông ABCD là: 4.4 = 16(cm 2 )

Diện tích hình vuông AEFG là: 2.2 = 4(cm 2 )

Diện tích EBCDGF là: 16 − 4 =


12(cm 2 )

Bài 2. Bác Ba cần lát gạch cho một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài là 20m và chiều rộng bằng
một phần tư chiều dài. Bác Ba muốn lót gạch hình vuông cạnh 4 dm lên nền nhà đó nên đã mua
gạch bông với giá một viên gạch là 80000 dồng. Hỏi số tiền mà bác Ba phải trả để mua gạch?
Lời giải:
Chiều rộng của nền nhà là: 20 : 4 = 5 ( m )

Diện tích của nền nhà là : 20.5 = 100 m 2 ( )


( )
Diện tích của một viên gạch là: 0, 4 . 0, 4 = 0,16 m 2

Số viên gạch cần lót là: 100 : 0,16 = 625 ( viên )

Số tiền bác Ba phải trả để mua gạch là: 625.80000 = 50 000 000 (đồng)
B- Hình chữ nhật
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa hình chữ nhật
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Hình chữ nhật ABCD có:
+ Bốn đỉnh A;B;C;D
+ Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau AB = CD và AD = BC
+ Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông
+ Hai đường chéo bằng nhau là AC và BD.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

2. Chu vi, Diện tích hình chữ nhật


Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều rộng là b .
Chu vi hình chữ nhật là C= (a + b).2
Diện tích hình vuông là S = a.b
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình chữ nhật, nhận biết được hình nào là hình chữ nhật.
II.Bài toán.
Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là hình chữ nhật? Vì sao

Lời giải
Hình 1, 3 là các hình chữ nhật vì có bốn góc vuông.
Bài 2. Cho hình vẽ sau, biết MN //PQ

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

M 6 cm N

4 cm

Q P

Tứ giác MNPQ có là hình chữ nhật không? Nêu các yếu tố?

Lời giải
Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật vì có bốn góc vuông M , N , P, Q
Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài MN = 6cm , chiều rộng MQ = 4cm
Dạng 2. Vẽ hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước
II.Bài toán.
Bài 1. Vẽ hình chữ nhật ABCD trên giấy kẻ ô vuông có chiều dài AB = 5 cm, chiều rộng AD = 4cm
Lời giải

Bài 2.Vẽ hình chữ nhật EFGH trên giấy kẻ


ô vuông có chiều dài EH = 7cm, đáy chiều
rộng EF=3,5cm.
Lời giải

Dạng 3. Diện tích hình chữ nhật

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình chữ nhật khi biết các yếu tố hoặc tìm
yếu tố nào đó khi biết diện tích hình chữ nhật.
II.Bài toán.
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm là:
A. 20cm² B. 40cm² C. 48cm² D. 96cm²
Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 3dm và chiều rộng 17cm là:
A. 510cm² B. 51cm² C. 51dm² D. 510dm²
1
Câu 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích
4
của hình chữ nhật là:
A. 90cm² B. 162cm² C. 324cm² D. 162cm
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm và diện tích bằng 96cm². Chiều rộng của hình chữ nhật là
A. 10cm B. 8cm C. 12cm D. 14cm
Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm và diện tích bằng 384cm². Chiều rộng của hình chữ nhật

A. 16cm B. 14cm C.12cm D. 10cm
Trả lời
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án D A C B A

Bài 2. Tính diện tích hình chữ nhật biết :


a) Độ dài chiều dài và chiều rộng lần lượt là 9cm và 5cm.
b) Độ dài chiều dài là 8,5m và chiều rộng là 2,5cm.
Lời giải
a) Diện tích hình chữ nhất có độ dài chiều dài và chiều rộng lần lượt là 9cm và 5cm là:

= = 45 (cm2 )
S 9.5
b) Diện tích hình chữ nhật có độ dài chiều dài là 8,5m = 850cm và chiều rộng là 2,5cm là:

= = 2125 (cm 2 )
S 850.2,5
Bài 2. Tính diện tích các hình chữ nhật ABCD, MNPQ trong hình vẽ sau:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

M 2cm N

A 5cm B
5cm

2,5cm

D C Q P

Lời giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5.2,5 = 12,5 (cm 2 )

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 5.2 = 10 (cm 2 )


3
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có độ dài chiều dài là lượt là 120m và chiều rộng bằng
4
chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Lời giải
3
Chiều rộng của thửa ruộng là: 120. = 90(m)
4

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 120.90 = 10800(m 2 )
Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình chữ nhật
I.Phương pháp giải.
II.Bài toán.

Bài 1.Tính diện tích hình chữ nhật ABCD như hình vẽ sau, biết diện tích tam giác AED là 10 cm 2
1
và AE = AC
3 A B
E

D C
Lời giải
Xét hai tam giác ADE và ADC , ta thấy hai tam giác có chung đường cao hạ từ A và đáy AE bằng
1 1
đáy AC nên diện tích tam giác ADE bằng diện tích tam giác ADC
3 3

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Do đó S ADC  = 3.S AED = 3.10 = 30(cm 2 ) 

1
=
Tam giác ADC vuông nên S ADC =. AD.DC 30
2
Vậy AD.DC
= 60
= S ABCD

=
Ta có S ABCD  60( cm 2 )

Bài 2.Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 20m , biết chiều dài hơn chiều rộng 2m . Tính diện
tích mảnh đất
Lời giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 20 : 2 = 10 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là : (10 + 2 ) : 2 =


6 ( m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là : 6 − 2 =4 ( m)

Diện tích mảnh đất là: 6.4 = 24(m 2 )

Bài 3. Một phòng họp hình chữ nhật có các kích thước như hình dưới. Biết rằng cứ mỗi 5m 2 là
người ta xếp vào đó 4 cái ghế sao cho đều nhau và kín phòng học..

24m

10m

a) Tính diện tích phòng học.


b) Hỏi phòng đó có bao nhiêu ghế?
Lời giải

a) Diện tích phòng học hình chữ nhật là: 10.24 = 240(m 2 )
240
b) Số ghế xếp vừa trong phòng là: .4 = 192 ( cái )
5
Bài 4: Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều dài. Nếu bớt chiều dài đi 72m, bớt chiều rộng đi 8m thì
được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rười chiều rộng và chu vi là 160m. Tính chu vi hình chữ
nhật ban đầu.
Lời giải:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Nửa chu vi hình chữ nhật mới là: 160 : 2 = 80 ( m )

Chiều rộng mới là: 80 : ( 2 x 3)  x 2 = 32 ( m )

Chiều dài mới là: 80 – 32 = 48 ( m )

Chiều rộng ban đầu là: 32 + 8 =40 ( m )

120 ( m )
Chiều dài ban đầu là: 48 + 72 =

Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (120 + 40 ) x 2 =


320 ( m )  

Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 60m . Tính diện tích của nó, biết rằng giữ nguyên chiều rộng
của hình chữ nhật đó và tăng chiều dài lên 2m thì ta được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng

thêm 24m 2 .
Lời giải:
Gọi chiều dài hình chữ nhật là a , chiều rộng hình chữ nhật là b , diện tích hình chữ nhật cũ là a.b ,
diện tích hình chữ nhật mới là ( a + 2 ) .b =a.b + 2.b(m) .

Tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật cũ là: a += 2 30 ( m )


b 60 :=

Giữ nguyên chiều rộng của hình chữ nhật và tăng chiều dài lên 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng
thêm . Nên: a.b + 2.b = a.b + 24
2.b = 24
b = 12 ( m )

= =
a 30 –12 18 ( m )

Vậy diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 18 x 12 = 216 (m 2 )
C- Hình thang
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định nghĩa hình thang
A B
Hình thang là tứ giác có một cặp cạnh đối diện song song.
Hình thang ABCD (AB//CD) có:
Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC. C
D H
Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.
Chú ý: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.
2. Diện tích hình thang
Quy tắc: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi
chia cho 2.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

A a B

C
D H b

S=
( a + b ) .h hoặc S = ( a + b ) ⋅ h : 2
2
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình thang
I.Phương pháp giải.
Dựa vào định nghĩa hình thang, nhận biết được hình nào là hình thang
II.Bài toán.
Bài 1.Trong các hình sau, hình nào là hình thang? Vì sao

3 4
1 2

Lời giải
Hình 1, 4 là các hình thang vì có hai cạnh đối song song.
Bài 2.Cho hình vẽ sau, biết MN //PQ

M 4cm N

3cm

Q H 7cm P

Tứ giác MNPQ có là hình thang không? Nêu các yếu tố?


Lời giải
Tứ giác MNPQ là hình thang vì MN //PQ
Hình thang MNPQ có hai đáy
= cm, PQ 7cm , chiều cao AH = 3cm
MN 4=
Dạng 2. Vẽ hình thang
I.Phương pháp giải.
Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
II.Bài toán.
Bài 1. Vẽ hình thang ABCD trên giấy kẻ ô vuông có đáy lớn DC = 10cm , đáy bé AB = 6cm và
chiều cao AH = 3cm .
Lời giải

A 6cm B

3cm

D H A
10cm

Bài 2.Vẽ hình thang EFGH trên giấy kẻ ô vuông có đáy lớn GH = 5cm , đáy bé EF = 3cm và
chiều cao EK = 2cm .
Lời giải

E 3cm F

2cm

H K G
5cm

Dạng 3. Diện tích hình thang


I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố
nào đó khi biết diện tích hình thang
II.Bài toán.
Bài 1. Tính diện tích hình thang biết :
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 12 cm và 8 cm ; chiều cao là 5 cm .
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4 m va 6,6 m ; chiều cao là 10,5 cm .
Lời giải
a) Diện tích hình thang độ dài hai đáy lần lượt là 12 cm và 8 cm ; chiều cao là 5 cm là:

S= (12 + 8) ⋅ 5 : 2 = 50 (cm2 )

b) Diện tích hình thang độ dài hai đáy lần lượt là 9,4 m va 6,6 m ; chiều cao là 10,5 cm là:

S = ( 9, 4 + 6, 6 ) ⋅10,5 : 2 = 84 (cm2 )

Bài 2. Tính diện tích các hình thang ABCD, KIFG trong hình vẽ sau:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

A 4cm B
K 2cm I

5cm
3cm

D H 9cm C

G H 6cm F
Lời giải

Diện tích hình thang ABCD là: ( 4 + 9 ) ⋅ 5 : 2 =


32,5 (cm2 )

Diện tích hình thang KIFG là: ( 2 + 6 ) ⋅ 3 : 2 =


12 (cm2 )

Bài 3. Tính diện tích các hình thang ABCD trong hình vẽ sau:

C 2cm D

3cm
5cm

Lời giải: Diện tích hình thang ABCD là: ( 3 + 5 ) ⋅ 2 : 2 =


8 (cm2 )

Bài 4. Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 110m và 90m . Chiều cao bằng
trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Lời giải
Chiều cao của hình thang là: (110 + 90 ) : 2 =
100 (cm)

Diện tích của thửa ruộng hình thang đó là: (110 + 90 ) ⋅100 : 2 =
10000 (cm2 )

Bài 5: Cho hình thang ABCD , hai đáy AB và CD . Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O .
Hãy tìm những hình tam giác có diện tích bằng nhau.
Lời giải:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

A B

D C

Ta có, tam giác ∆ADC và tam giác ∆BDC đều có chung đáy và chiều cao
Suy ra, S ADC   = S BDC   (1)

Chứng minh tương tự, ta có: S DAB  


= SCAB  (2)

Ta có: S=
AOD   − S DOC  
S ADC   (3)

Từ (1), (2) và (3), suy ra: S BOC  


= S AOD

Do
= đó: S ADC   S= =
BDC , S DAB   S CAB , S AOD   S BOC

Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình thang


I.Phương pháp giải.
Từ công thức tính diện tích, chu vi hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc tìm
yếu tố nào đó khi biết diện tích hình thang
II.Bài toán.

Bài 1.Cho hình thang như hình vẽ sau, biết diện tích tam giác AOD là 10 cm 2 và diện tích tam

giác ODC là 20 cm 2

A B

D C

Lời giải
Xét hai tam giác ADC và BDC , ta thấy hai tam giác đều có chiều cao bằng nhau và chung đáy DC
nên diện tích tam giác ADC bằng diện tích tam giác BDC

Do =
S ADC   S DOC   S BDC   S DOC   + S BOC nên S=
+ S AOD  và = S=
AOD   10
BOC (cm 2 )

Tam giác AOD và tam giác DOC đều có chung chiều cao hạ từ D , S DOC  2.
= S AOD
Suy ra OC = 2. AO
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Tam giác ABO và tam giác BOC có chung chiều cao hạ từ B , có đáy OC gấp 2 lần đáy AO , suy ra
S BOC  = 2 S AOB

Do đó S= S=
ABO   5
BOC (cm) .

=S AOB + S AOD    


Ta có S ABCD    + S DOC + S BOC =5 + 10 + 20 + 10 =45 (cm2 )
Bài 2.Một mảnh đất hình thang có diện tích 455m2, chiều cao là 13m. Tính độ dài mỗi đáy của
mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn 5m.
Lời giải
Tổng độ dài hai đáy của hình thang là: 455 x 2 :13 = 70 (m)

Độ dài đáy lớn của hình thang là: ( 70 + 5 ) : 2 =


37,5 (m)

Độ dài đáy bé của hình thang là : 37,5 – 5 = 32,5 (m)

Bài 3. Một thửa ruộng hình thang có các kích thước như hình dưới. Biết năng suốt lúa là 0,8kg /m3 .

A 20m B

18m

D H 26m C

a) Tính diện tích mảnh ruộng.


b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng là bao nhiêu kilôgam lúa?
Lời giải

a) Diện tích mảnh ruộng hình thang là: ( 20 + 25 ) ⋅18 : 2 =


405 (m 2 )

b) Mảnh ruộng cho sản lượng lúa là: 405 ⋅ 0,8 =


324(kg ) .
Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155 và có đáy bé kém đáy lớn 33m . Người ta
kéo dài đáy bé thêm 20m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới.
Diện tích hình thang mới này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều
dài 51m . Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

A B E

D C G

Gọi hình thang ban đầu là ABCD , hình thang mới là AEGD
Hình thang AEGD có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 30m và chiều
dài 51m .

Do đó diện tích hình thang AEGD là: 30.51 = 1530(m 2 )

Diện tích phần tăng thêm BEGC là: 1530 – 1155 = 375 (m 2 )

Chiều cao BH của hình thang BEGC là: 375 . 2 : ( 20 + 5 ) =


30 ( m )

Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD . Do đó tổng hai đáy AB và CD là:
1155 . 2 : 30 = 77 ( m )

Đáy bé là: ( 77 – 33) : 2 = 22 ( m )

Đáy lớn là: 77 – 22 = 55 ( m )

Vậy đáy bé: 22m ; đáy lớn: 55m .

Bài 5. Một mảnh đất hình thang có diện tích 455m 2 , chiều cao là 13m . Tính độ dài mỗi đáy của
mảnh đất hình thang đó, biết đáy bé kém đáy lớn 5m .
Lời giải
Tổng độ dài hai đáy của hình thang là : 455 x 2 : 13 = 70 ( m )

Độ dài đáy lớn của hình thang là : ( 70 + 5 ) : 2 =


37,5 ( m )

Độ dài đáy bé của hình thang là : 37,5 - 5 = 32,5 ( m )

Vậy đáy bé: 32,5m ; đáy lớn: 37,5m .


3
Bài 6: Một hình thang vuông có đáy bé bằng đáy lớn và chiều cao bằng 23cm , người ta mở rộng
5

hình thang để được một hình chữ nhật thì diện tích của nó tăng thêm lên 414m 2 . Hãy tính diện tích
hình thang lúc đầu.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải

A B E

D C

Phần mở rộng là một tam giác vuông, có cạnh góc vuông bằng chiều cao của hình thang.
Số đo cạnh góc vuông còn lại bằng: 414 : 23 = 18 ( cm )

18cm chính là hiệu số đo hai đáy của hình thang. Coi đáy bé hình thang gồm ba phần bằng nhau thì
đáy lớn gồm 5 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Đáy lớn của hình thang bằng: (18 : 2 ) x 5 = 45 ( cm )

Đáy bé của hình thang bằng: 45 – 18 = 27 ( cm )

( )
Diện tích hình thang lúc đầu là: 45.27 = 1215 cm 2

Bài 7: Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD như hình dưới, biết AB = 12cm , DC = 26cm ,

diện tích hình chữ nhật ABKD là 168 cm 2 .

A B

D C
K

Lời giải
Độ dài cạnh AD là: 168 :12 = 14 ( cm )

Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là: (12 + 24 ) .14 : 2 = ( )
 266 cm 2 .

HẾT

HH6. CHỦ ĐỀ 4.2- HÌNH BÌNH HÀNH, HÌNH THOI


PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Hình bình hành
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Nhận biết hình bình hành
Trong hình bình hành: Hai cạnh kề
- Các cạnh đối song song với nhau. Đỉnh

- Các cạnh đối bằng nhau.


Đường chéo
- Các góc đối bằng nhau.
Góc
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi
đường.

Hai góc đối

Cụ thể: Hình bình hành ABCD có AC cắt BD tại O:


A B
+ AB  CD; AD  BC
O
= =
+ AB CD; AD BC

+=A C
=  D
;B 
D C
= =
+ OA OC ; OB OD
b) Chu vi và diện tích hình bình hành
C 2 ( a + b)
- Chu vi hình bình hành:=
a
- Diện tích hình thoi: S = a.h , trong đó a là b
h
cạnh, h là chiều cao tương ứng.

2. Hình thoi
a) Nhận biết hình thoi
Trong một hình thoi:
Đỉnh
- Bốn cạnh bằng nhau. Cạnh

- Các cạnh đối song song với nhau. Đường chéo

- Các góc đối bằng nhau.


- Hai đường chéo vuông góc với nhau, cắt nhau
tại trung điểm của mỗi đường.

Cụ thể: Cho hình thoi ABCD có AC cắt BD tại


B
O
= BC
+ AB = CD
= DA
+ AB  CD; AD  BC
A
O C
 C
=  D

+=A ;B
D
+ AC ⊥ BD; OA = OC ; OB = OD
Nhận xét: Hình thoi là hình bình hành.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Chu vi và diện tích hình thoi
- Chu vi hình thoi: C = 4a
1
- Diện tích hình thoi: S = 2 d1d 2 , trong đó
d1; d 2 là độ dài hai đường chéo.

PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.


A. Hình bình hành
Dạng 1. Nhận biết hình bình hành
I.Phương pháp giải.
Các dấu hiệu nhận biết hình bình hành:
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3. Tứ giác có một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau là hình bình hành.
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
II.Bài toán.
Bài 1. Các tứ giác ở hình vẽ bên dưới có là hình bình hành không? Vì sao?

Lời giải
Cả ba tứ giác là hình bình hành
- Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có AB // CD và AB = CD = 3 (dấu hiệu nhận biết 3)
- Tứ giác EFGH là hình bình hành vì có EH // FG và EH = FH = 3 (dấu hiệu nhận biết 3)
- Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì có MN = PQ và MQ = NP (dấu hiệu nhận biết 2)
Chú ý:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
- Với các tứ giác ABCD, EFGH còn có thể nhận biết là hình bình hành bằng dấu hiệu nhận biết 2.
- Với tứ giác MNPQ còn có thể nhận biết là hình bình hành bằng dấu hiệu nhận biết 5.
Dạng 2. Cách vẽ hình bình hành
I.Phương pháp giải.
Dựa vào các tính chất của hình bình hành để vẽ hình bình hành.
II. Bài toán.
Bài 1. Vẽ hình bình hành ABCD có AB = 6cm , BC = 4cm .
Lời giải
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm

A B

C
Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường
thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 4cm

A B

D C
Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song
với BC, đường thẳng qua C và song song với
AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta
được hình bình hành ABCD.
A B

Bài 2.Cho trước hai đoạn thẳng AB và CD như hình vẽ. Vẽ hình bình hành ABCD nhận AB và CD
làm cạnh.
B

A
C

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bước 1.
- Vẽ một phần đường tròn tâm B bán kính AC.
B D
- Vẽ một phần đường tròn tâm C bán kính AB.
Hai đườngtròn này cắt nhau tại D.
Bước 2. Nối D với B, D với C, ta được hình
bình hành ABCD.
A
C

Bài 3. Vẽ hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 5cm , một cạnh bằng 3cm .
Lời giải

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm

A B

C
Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B . Trên đường
thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3cm

A B

D C
Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song
song với BC , đường thẳng qua C và song
song với AB . Hai đường thẳng này cắt nhau tại
D , ta được hình bình hành ABCD .
A B

Dạng 3. Tính chu vi và diện tích hình bình hành


I.Phương pháp giải.
Dựa vào công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành; mối quan hệ giữa các cạnh của
hình bình hành.
II.Bài toán.
Bài 1. Cho hình bình hành có cạnh đáy là bằng 15 cm và cạnh bên bằng 7 cm và có chiều cao là
5 cm . Hãy tính chu vi và diện tích hình bình hành đó.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lời giải
Chu vi của hình bình hành là: C= 2.(15 + 7)= 44 (cm)

Diện tích hình bình hành là:= = 75 (cm 2 )


S 15.5
Bài 2. Cho hình bình hành có chu vi là 384 cm , độ dài cạnh đáy bằng 5 lần cạnh kia, bằng 8 lần
chiều cao. Tính diện tích của hình bình hành.
Lời giải
5a
Gọi cạnh bên a , ta có: cạnh đáy 5a , chiều cao
8
Chu vi hình bình hành = (cạnh bên + cạnh đáy) x 2 = 384
suy ra ( a + 5a ) x 2 =
384 hay a = 30cm
Do đó, cạnh bên 32cm , cạnh đáy 160cm , chiều cao 20 cm
Vì thế, diện tích hình bình hành là 20 x 160 = 3600 ( cm 2 )

Bài 3. Một mảnh đất hình bình hành, biết cạnh đáy bằng 23 m , mở rộng mảnh đất bằng việc tăng
cạnh đáy mảnh đất này thêm 5 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích lớn hơn mảnh
đất ban đầu là 115 m 2 . Tính diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu.
Lời giải
Dựa vào công thức tính diện tích hình bình hành:
- Theo đầu bài, diện tích mảnh đất hình hành mới bằng 115 m 2 .
- Do đó, chiều cao của mảnh đất là 115 : 5 = 23 m .
- Vì thế diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là 23. 23 = 529 m 2 .
Bài 4. Một mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 27 m . Người ta thu hẹp lại mảnh đất do bằng
việc cắt giảm đáy của hình bình hành này khoảng 5 m nên hình bình hành mới có diện tích nhỏ hơn
mảnh đất ban đầu là 15 m 2 . Tính diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu.
Lời giải
Theo đầu bài, diện tích mảnh đất hình thoi bị cắt đi là 15 m 2 .
Do đó, chiều cao của mảnh đất là 15 : 5 = 3 m 2 .

Vì thế, diện tích của mảnh đất hình bình hành ban đầu là 3. 27 = 81 m 2 .
Bài 5. Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m , mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh
đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện
tích mảnh đất ban đầu là 189 m 2 . hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.
Lời giải
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7 m và chiều cao là chiều
cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.
Chiều cao mảnh đất là: 189 : 7 = 27 ( m )

Diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là: 27 x 47 = 1269 ( m 2 )

Bài 6. Cho hình bình hành có chu vi là 480 cm , có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần
chiều cao. Tính diện tích hình bình hành
Lời giải
Ta có nửa chu vi hình bình hành là: 480 : 2 = 240 ( cm )
Nếu như coi cạnh kia là 1 phần thì cạnh đáy chính là 5 phần như vậy.
Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240 : ( 5 + 1) x 5 =
200 ( cm )

Tính được chiều cao của hình bình hành là: 200 : 8 = 25 ( cm )

Diện tích của hình bình hành là: 200 x 25 = 5000 ( cm 2 )

Bài 7. Cho hình bình hành có chu vi là 364 cm và độ dài cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia; gấp 2 lần
chiều cao. Hãy tính diện tích hình bình hành đó
Lời giải
Nửa chu vi hình bình hành là: 364 : 2 = 182 ( cm )
Cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 7 lần cạnh kia.
Cạnh đáy hình bình hành là: 182 : 7 x 6 = 156 ( cm )

Chiều cao hình bình hành là: 156 : 2 = 78 ( cm )

Diện tích hình bình hành là: 156 x 78 = 12168 ( cm 2 )

Bài 8. Một hình bình hành có cạnh đáy là 71cm . Người ta thu hẹp hình bình hành đó bằng cách
giảm các cạnh đáy của hình bình hành đi 19 cm được hình bình hành mới có diện tích nhỏ hơn diện
tích hình bình hành ban đầu là 665cm 2 . Tính diện tích hình bình hành ban đầu.
Lời giải
Phần diện tích giảm đi chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy là 19 cm và chiều cao là chiều
cao mảnh đất hình bình hành ban đầu.
Chiều cao hình bình hành là: 665 : 19 = 35 ( cm )

Diện tích hình bình hành đó là: 71 x 35 = 2485 ( cm 2 )

Bài tập tự luyện


Bài 9. Tính diện tích hình bình hành, biết độ dài đáy là 4 m , chiều cao là 13dm .

Hướng dẫn giải


Đổi về cùng đơn vị đo rồi tính

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành ta có: 40.13 = 520 ( dm 2 )

Bài 10. Tính diện tích hình bình hành biết độ dài đáy là 14 m , chiều cao bằng nửa độ dài đáy.

Hướng dẫn giải

= 98 ( m 2 )
14
Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành ta có: 14.
2
Bài 11. Tính diện tích hình bình hành, biết tổng số đo độ dài đáy và và chiều cao là 24 cm , độ dài
đáy hơn chiều cao 4 cm .

Hướng dẫn giải

Độ dài đáy của hình bình hành là ( 24 + 4 ) : 2 =


14 ( m )

10 ( m )
Chiều cao cua hình bình hành là 14 − 4 =

Diện tích của hình bình hành là 14.10 = 140 ( m 2 )

Bài 12. Một hình bình hành có diện tích bằng 24 cm 2 , độ dài đáy là 6 cm . Tính chiều cao của hình
bình hành đó.
Hướng dẫn giải
Chiều cao của hình bình hành 24 : 6 = 4 (cm)
Bài 13. Một hình bình hành có diện tích bằng 2m² , độ dài đáy bằng 20 dm . Tính chiều cao của
hình bình hành đó.
Hướng dẫn giải

Diện tích 2m 2 = 200dm 2


Chiều cao của hình bình hành 200 : 20 = 10 (dm)
Bài 14. Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 6 cm , chiều cao bằng
4 cm . Tính độ dài đáy của hình đó.

Hướng dẫn giải

Diện tích hình bình hành là 6.6 = 36m 2


Dộ dài đáy của hình bình hành là 36 : 4 = 9m
Bài 15. Một mảnh vườn hình bình hành có độ dài đáy bằng 50 m , chiều cao bằng 40 m . Trên mảnh
vườn đó người ta trồng các cây bưởi. Cứ 4 m 2 trồng 1 cây bưởi. Hỏi cả mảnh vườn đó trồng được
bao nhiêu cây bưởi?
Hướng dẫn giải

Diện tích mảnh vườn: 50.40 = 2000 m 2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Mảnh vườn trồng được cây bưởi là 2000 : 4 = 500 cây
B. Hình thoi
Dạng 1. Nhận biết hình thoi
I. Phương pháp giải.
Các dấu hiệu nhận biết hình thoi:
1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi
2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
4. Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
II.Bài toán.
Bài 1. Giải thích vì sao các hình vẽ dưới đây là hình thoi.

Lời giải
Các tứ giác ở hình 102a, b, c, e là hình thoi.
- Hình 102a: ABCD là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết số 1)
- Hình 102b: EFGH là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết 4)
- Hình 102c: KINM là hình thoi (t
heo dấu hiệu nhận biết 3)

Dạng 2. Cách vẽ hình thoi


I. Phương pháp giải.
Dựa vào các tính chất của hình thoi để vẽ hình bình thoi.
II. Bài toán.
Bài 1. Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 4 cm .
Lời giải
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm . B

3 cm

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm B


C trên đường thẳng đó sao cho BC = 4 cm .
3 cm 3 cm

A C

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua C và song


B
song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A
và song song với cạnh BC. 3 cm 3 cm

A C

Bước 4. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D,


B
ta được hình thoi ABCD.
3 cm 3 cm

A C

Bài 2. Vẽ hình thoi ABCD biết AB = 3 cm và AC = 5 cm .


Lời giải

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AC = 5 cm


A C
.
Bước 2. Dùng compa vẽ một phần đường tròn
tâm A bán kính 3 cm .

A C

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bước 3. Dùng compa vẽ một phần đường tròn


tâm C bán kính 3 cm , phần đường tròn này cắt B
phần đường tròn tâm A ở bước 2 tại hai điểm B
và D.

A C

Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng BA,


B
BC, DA, DC. Ta được hình thoi ABCD.

A C

Bài 3. Vẽ hình thoi có cạnh bằng 5 cm.


Lời giải
Cách vẽ tương tự bài 1
Bài 4. Vẽ bằng thước và compa hình thoi EFGH có cạnh EF = 6 cm; EG = 9 cm.
Lời giải
Cách vẽ tương tự bài 2
Dạng 3. Tính chu vi và diện tích hình thoi
I. Phương pháp giải.
Dựa vào công thức tính chu vi và diện tích hình thoi; mối quan hệ giữa các cạnh của hình
thoi.
II. Bài toán.
Bài 1. Tính diện tích hình thoi, biết:
a) Độ dài các đường chéo là 30 cm và 7 cm .
b) Độ dài các đường chéo là 4 m và 15 dm .
Lời giải

a)Diện tích của hình thoi là: 30.72 = 105(cm 2 ) .


b) Đổi 4m = 40dm.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Diện tích của hình thoi là: 40.152 = 300(dm 2 ) .

Bài 2: Tính diện tích hình thoi MBND biết ABCD là hình vuông và hai đường chéo của hình
vuông AC= BD = 20 cm ( M là điểm chính giữa AO; N là điểm chính giữa OC)

A B
M

O
N

D C

Lời giải
Hai đường chéo hình vuông bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên
= OC
OA = 20=
: 2 10(cm)

Vì điểm M, N là các điểm chính giữa của OA, OC nên:


= ON
OM = OA=
: 2 10=
: 2 5(cm)

Do đó hình thoi MBND có độ dài đường chéo MN


= 2.OM
= 2.5
= 10(cm)

Đường chéo BD = 20(cm)


1 1
=
Diện tích hình thoi MBND là MN .BD = 10.20 100(cm 2 )
2 2

Bài 3. Một miếng bìa hình bình hành có chu vi bằng 2m. Nếu bớt chiều dài đi 2dm thì ta được
miếng bìa hình thoi có diện tích 6dm2. Tìm diện tích miếng bài hình bình hành đó.

Lời giải
= MN
AMND là hình thoi nên AM = DN
= AD
ABCD là hình bình hành nên BC = AD

⇒ AM =BC =DN =AD


Chu vi hình bình hành là:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
AM + BC + DN + AD + MB + NC = 4 DN + 2 MB = 2m = 20dm
⇒ 4 DN + 2.2 =20 ⇒ 4DN=16 ⇒ DN=4(dm)

Gọi h là độ dài đường cao của hình thoi AMND kẻ từ điểm M xuống cạnh DN
= = 6=
h S AMND : DN : 4 1,5(dm)

h đồng thời là độ dài đường cao của hình bình hành ABCD

Diện tích hình bình hành là: S ABCD =


CD.h = ( 4 + 2 ) .1,5 =
9(dm2 )
Bài 4. Một mảnh vườn hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 220 m , biết đường chéo thứ nhất
2
bằng độ dài đường chéo thứ hai
3
a) Tính diện tích mảnh vườn đó.
1
b) Người ta dành diện tích mảnh vườn để làm nhà ở và vườn hoa. Tính diện tích để làm nhà ở và
16
vườn hoa.
Lời giải

a) Độ dài đường chéo lớn là 220 : ( 2 + 3) .3 =


132 ( m )

Độ dài đường chéo nhỏ là 220 − 132 =88 ( m )

Diện tích mảnh vườn là


1
2
⋅132 ⋅ 88 = ( )
5808 m 2

b) Diện tích để làm nhà ở và vườn hoa là


1
16
363 2
⋅ 5808 =m ( )
Bài 5. Một mảnh vườn hình thoi có tổng hai đường chéo bằng 71 m , đường chéo thứ nhất hơn
đường chéo thứ hai 10 m .
a) Tìm độ dài mỗi đường chéo.
b) Tính diện tích mảnh vườn.
c) Trên mảnh đất người ta dành 25% diện tích đất để trồng rau 46,5% diện tích để trồng ngô hỏi
diện tích còn lại chiếm bao nhiêu diện tích mảnh vườn?
Lời giải

a) Đường chéo thứ hai của mảnh vườn là ( 71 − 10 ) : 2 =


30,5 ( m )

40,5 ( m )
Đường chéo thứ nhất của mảnh vườn là 71 − 30,5 =

b) Diện tích mảnh vườn là


1
2
⋅ 30,5 . 40,5 = ( )
617, 625 m 2

c) Số phần trăm diện tích còn lại của mảnh vườn là 100 − ( 25 + 46,5 ) =
28,5%

Bài 6. Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ liệu được cho trên hình 153. Hãy
tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lời giải

Con đường hình bình hành EBGF có diện tích: S= = 6000m 2


EBGF 50.120

Đám đất hình chữ nhật ABCD có diện tích: S= = 18000m 2


ABCD 150.120

Diện tích phần còn lại của đám đất: S = S ABCD − S EBGF = 18000 − 6000 = 12000m 2
Bài tập tự luyện:

Bài 7. Tính diện tích hình thoi có cạnh bằng 17cm , tổng hai đường chéo bằng 46cm .

Hướng dẫn giải

Độ dài đường chéo bé là (17 − 3) : 2 =


7(m) .

10 ( m ) .
Độ dài đường chéo lớn là 7 + 3 =

1
Diện tích vườn hoa hình thoi là
2
⋅ 7 ⋅ 10 = ( )
35 m 2 .

Bài 8. Tính cạnh của hình thoi có diện tích bằng 24cm 2 , tổng hai đường chéo bằng 14cm .

Hướng dẫn giải

Độ dài đường chéo bé là ( 56 − 16 ) : 2 =


20 ( m ) .

36 ( m ) .
Độ dài đường chéo lớn là 20 + 16 =

1
Diện tích thửa ruộng hình thoi là
2
⋅ 20 ⋅ 36 = ( )
360 m 2 .

Bài 9. Một mảnh vườn hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo 120cm . Tính diện tích mảnh vườn
hình thoi; biết rằng đường chéo thứ nhất bằng một nửa độ dài đường chéo thứ hai.
Hướng dẫn giải
Vì đường chéo thứ nhất bằng một nửa đường chéo thứ hai hay đường chéo thứ hai gấp đôi đường
chéo thứ nhất.
Tổng số phần bằng nhau là 2 + 1 =3 (phần).
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Độ dài đường chéo thứ nhất là 120 : 3.1 = 40 ( cm ) .

Độ dài đường chéo thứ hai là 120 : 3.2 = 80 ( cm ) .

1
Diện tích mảnh vườn hình thoi là
2
⋅ 40 ⋅ 80 = (
1600 cm 2 )
4
Bài 10. Một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất là 175m . Độ dài đường chéo thứ hai bằng đường
7
1
chéo thứ nhất. Người ta sử dụng diện tích mảnh đất ấy để trồng hoa.Tính diện tích trồng hoa.
2
Hướng dẫn giải
4
Độ dài đường chéo thứ hai là 175. = 100 ( m ) .
7
1
Diện tích mảnh đất hình thoi là
2
⋅ 175 ⋅ 100 = ( )
8750 m 2 .

1
Diện tích trồng hoa là
2
⋅ 8750 =
4375 m 2 .( )
Bài 11. Một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất bằng cạnh hình vuông có chu vi 200 m . Tính
diện tích hình thoi đó, biết tổng độ dài hai đường chéo là 120 m .
Hướng dẫn giải
Cạnh của hình vuông là 200 : 4 = 50 ( m ) .

Đường chéo thứ nhất có độ dài bằng cạnh của hình vuông nên bằng 50 m .
Độ dài đường chéo thứ hai là 120 − 50 =
70 m .

1
Diện tích hình thoi là
2
⋅ 70.50 =
1750 m 2 .( )
Bài 12. Một mảnh vườn hình thoi có độ dài hai hai đường chéo là 9 m và 6 m . Ở giữa vườn người
ta xây một bể cá hình tròn bán kính 1,5m phần còn lại để trồng hoa . Tính diện tích phần vườn trồng
hoa.
Hướng dẫn giải
1
Diện tích mảnh vườn hình thoi là
2
⋅9⋅6 = ( )
27 m 2 .

Diện tích bể cá hình tròn là 3,14.1,52 = 7,065 ( m 2 ) .

19,935 ( m 2 ) .
Diện tích phần vườn trồng hoa là 27 − 7,065 =

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

HH6. CHUYÊN ĐỀ 5-HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG


PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Khái niệm hình có trục đối xứng.

Các hình trên đều có chung tinh chất: Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần, mà nếu
“gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Những hình như thế gọi là hình có trục đối xứng và đường thẳng d là trục đối xứng của nó.
2. Nhận xét.
* Mỗi đường thẳng đi qua tâm là một trục đối xứng của hình tròn.
* Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi.
* Mỗi đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình chữ nhật.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1. Nhận biết hình có trục đối xứng trong thực tế
I.Phương pháp giải.
Dựa vào khái niệm hình có trục đối xứng, học sinh quan sát các hình ảnh để nhận biết hình có trục
đối xứng.
II.Bài toán.
Bài 1.Các hình ảnh tại một số địa danh du lịchnổi tiếng thế giới sau đây có trục đối xứng không?
Nếu có em hãy chỉ ra trục đối xứng của hình ảnh đó?

(a) (b) (c)


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
Các hình ảnh (a) (b) trên có trục đối xứng

(a) (b) (c)


Bài 2. Các hình ảnh tại một số địa danh du lịch tại một số ngôi chùa của Việt Nam sau đây có trục
đối xứng không? Nếu có em hãy chỉ ra trục đối xứng của hình ảnh đó?

(a) (b) (c)


Lời giải
Các hình ảnh (a), (b) có trục đối xứng

(a) (b) (c)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 3. Các hình ảnh theo kiến trúc hiện đại thế giới sau đây có trục đối xứng không? Nếu có em hãy
chỉ ra trục đối xứng của hình ảnh đó?

(a) (b) (c)


Lời giải
Các hình (b) (c) có trục đối xứng

(a) (b) (c)


Bài 4. Các hình ảnh theo tại một số ngôi chùa ở Thái Lan sau đây có trục đối xứng không? Nếu có
em hãy chỉ ra trục đối xứng của hình ảnh đó?

(a) (b) (c)


Lời giải
Các hình ảnh trên đều có trục đối xứng

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

(a) (b) (c)

Bài 5. Các hình ảnh về họa tiết hoa văn trang trí sau đây có trục đối xứng không? Nếu có em hãy
chỉ ra trục đối xứng của hình ảnh đó?

(a) (b) (c)


Lời giải
Các hình ảnh trên đều có trục đối xứng

(a) (b) (c)


Bài 6. Các hình ảnh tại một số thư viện nổi tiếng sau đây có trục đối xứng không? Nếu có em hãy
chỉ ra trục đối xứng của hình ảnh đó?

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

(a) (b) (c)


Lời giải
Các hình ảnh (a) (c) có trục đối xứng

(b) (c)
(a)

Bài 7. Các hình ảnh tại một số tàu điện sau đây có trục đối xứng không? Nếu có em hãy chỉ ra trục
đối xứng của hình ảnh đó?

(a) (b) (c)


Lời giải
Các hình ảnh trên đều có trục đối xứng

(a) (b) (c)


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 8. Các hình ảnh về nội thất sau đây có trục đối xứng không ? Nếu có em hãy chỉ ra trục đối
xứng của hình ảnh đó?

(a) (b) (c)


Lời giải
Các hình ảnh (b) (c) có trục đối xứng

(a) (b) (c)


Bài 9. Các hình ảnh về các con vật sau đây có trục đối xứng không? Nếu có em hãy chỉ ra trục đối
xứng của hình ảnh đó?

(a) (b) (c)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
Các hình ảnh trên đều có trục đối xứng

(a) (b) (c)

Bài 10. Các hình ảnh về các biển báo chỉ dẫn giao thông sau đây có trục đối xứng không? Nếu có
em hãy chỉ ra trục đối xứng của hình ảnh đó?

(a) (b) (c)

Lời giải
Các hình ảnh trong câu (a) và (c) có trục đối xứng

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Không có trục đối xứng

(a) (b) (c)


Bài 11. Các hình ảnh về chữ cái sau đây có trục đối xứng không ? Nếu có em hãy chỉ ra trục đối
xứng của hình ảnh đó?

Lời giải
Các chữ có trục đối xứng là:

Dạng 2. Xác định trục đối xứng của một số hình phẳng.
I.Phương pháp giải.
Dựa vào khái niệm hình có trục đối xứng, học sinh quan sát các hình vẽ để tìm ra hình có trục đối
xứng.
II.Bài toán.
Bài 1.Em hãy chỉ ra trục đối xứng của hình thang cân sau:
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Hình thang cân trên có một trục đối xứng.


- Trục đối xứng đó là đường thẳng đi qua trung điểm của 2 cạnh đáy của hình thang.

Bài 2.Tam giác đều sau đây có bao nhiêu trục đối xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của tam giác
đều đó?

Lời giải
Tam giác đều trên có 3 trục đối xứng.
- Các trục đối xứng lần lượt là các đường thẳng đi qua các đỉnh và trung điểm của cạnh đối diện
với đỉnh tương ứng.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 3.∆ABC cân tại A có bao nhiêu trục đỗi xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của tam giác cân
đó?

Lời giải
∆ABC cân tại A có 1 trục đối xứng.
- Trục đối xứng đó là đường thẳng đi qua điểm A và trung điểm của cạnh BC.

Bài 4.Hình chữ nhật có bao nhiêu trục đỗi xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của hình chữ nhật đó?

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lời giải
Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng.
- Trục đối xứng đó là đường thẳng đi qua trung điểm của các cạnh đối.

Bài 5.Hình vuông có bao nhiêu trục đối xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của hình vuông đó?

Lời giải
Hình vuông có 4 trục đối xứng.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
- Trục đối xứng đó là các đường thẳng đi qua trung điểm của các cạnh đối, đường thẳng đi qua 2
đỉnh A và C, và đường thẳng đi qua 2 đỉnh B và D

Bài 6.Hình thoi có bao nhiêu trục đỗi xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của hình thoi đó?

Lời giải
Hình thoi là hình có 2 trục đối xứng.
- Trục đối xứng đó là đường thẳng đi qua 2 đỉnh A và C, và đường thẳng đi qua 2 đỉnh B và D.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 7.Hình lục giác đều có bao nhiêu trục đỗi xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của lục giác đều
đó?

Lời giải
Hình lục giácđều là hình có 6 trục đối xứng.
- Trục đối xứng đó là các đường thẳng đi qua các trung điểm của các cạnh đối, và các đường thẳng
đi qua trung điểm của các đỉnh đối.

Bài 8.Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng, hãy chỉ ra các trục đối xứng của đường tròn đó?
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lời giải
Đường tròn là hình có vô số trục đối xứng.
- Trục đối xứng của đường tròn là các đường thẳng đi qua tâm của đường tròn

Bài 8. Quan sát những hình dưới đây và cho biết:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Hình nào không có trục đối xứng?
b) Hình nào có một trục đối xứng?
c) Hình nào có ít nhất hai trục đối xứng?
Lời giải
a) Hình không có trục đối xứng là hình c.
b) Hình có một trục đối xứng là hình a và hình d.
c)Hình b là hình có ít nhất 2 trục đối xứng.

Dạng 3. Ứng dụng của trục đối xứng trong cắt chữ và cắt hình
I.Phương pháp giải.
Để cắt một chữ cái và cắt hình có trục đối xứng, ta có thể gấp đôi tờ giấy theo trục đối xứng ấy để
cắt. Khi đó chỉ phải cắt một nửa chữ cái và nhận được chữ cái khi mở giấy ra.
II.Bài toán.
Bài 1.Ứng dụng của trục đối xứng hãy cắt chữ A.
Lời giải
Chuẩn bị một mảnh giấy hình chữ nhật như hình vẽ, sau đó làm theo các bước b và cắt hình theo
hình vẽ ở bước c từ đó ta sẽ được chữ A.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 2. Ứng dụng của trục đối xứng hãy cắt chữ T.
Lời giải
Chuẩn bị một mảnh giấy hình chữ nhật như hình vẽ, sau đó làm theo các bước b và cắt hình theo
hình vẽ ở bước c từ đó ta sẽ được chữ T.

a b c d
Bài 3. Ứng dụng của trục đối xứng hãy cắt chữ E.
Lời giải
Chuẩn bị một mảnh giấy hình chữ nhật như hình vẽ, sau đó làm theo các bước b và cắt hình theo
hình vẽ ở bước c từ đó ta sẽ được chữ E.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

a b c d
Bài 4. Ứng dụng của trục đối xứng hãy cắt chữ V.
Lời giải
Chuẩn bị một mảnh giấy hình chữ nhật như hình vẽ, sau đó làm theo các bước b và cắt hình theo
hình vẽ ở bước c từ đó ta sẽ được chữ V.

a b c d
Bài 5. Ứng dụng của trục đối xứng hãy cắt hình tròn.
Lời giải
Chuẩn bị một mảnh giấy hình chữ nhật như hình vẽ, sau đó làm theo các bước b và cắt hình theo
hình vẽ ở bước c từ đó ta sẽ được hình tròn.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a b c d

Bài 6. Ứng dụng của trục đối xứng hãy cắt hình chữ nhật.
Lời giải
Chuẩn bị một mảnh giấy hình chữ nhật như hình vẽ, sau đó làm theo các bước b và cắt hình theo
hình vẽ ở bước c từ đó ta sẽ được hình chữ nhật.

a b c d
Bài 7. Ứng dụng của trục đối xứng hãy cắt tam giác cân.
Lời giải
Chuẩn bị một mảnh giấy hình chữ nhật như hình vẽ, sau đó làm theo các bước b và cắt hình theo
hình vẽ ở bước c từ đó ta sẽ được tam giác cân.

a b c d

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
CHỦ ĐỀ 5.2 – HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XỨNG
PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
Định nghĩa: Mỗi hình có một điểm O, mà khi quay hình đó quanh điểm O đúng một nửa vòng thì
hình thu được “chồng khít” với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).
Những hình như thế được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của
hình.
Ví dụ hình tròn tâm O hay chong chóng hai cánh quay quanh tâm (trục)

A O A O O
O

PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.


Dạng 1. Kiểm tra hình có tâm đối xứng hay không
I.Phương pháp giải.
Nói đến tâm của hình (ta hiểu là điểm nằm chính giữa hình). Để kiểm tra xem điểm đó có là
tâm đối xứng của hình hay không thì ta lấy một điểm bất kỳ trên (hay trong) hình, lấy đối xứng qua
tâm thì ta được một điểm:
+ Nếu điểm đó vẫn thuộc hình thì hình đó có tâm đối xứng.
+ Nếu điểm đó không thuộc hình thì hình đó không có tâm đối xứng.
II.Bài toán.
Bài 1.Cho các hình vẽ sau. Hãy cho biết hình nào là hình có tâm đối xứng?
N F

M G'
A

K
I
O

C E G
N

N'

a) Hình bình hành b) Tam giác cân c) Tam giác đều


Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Với hình bình hành dễ thấy tâm O là tâm đối xứng của hình bình hành. Vì với một điểm
M bất kỳ thuộc hình bình hành khi lấy đối xứng qua tâm O ta được điểm N (đo OM = ON ), vẫn
thấy điểm N thuộc hình bình hành.
b) Với tam giác cân MNP ta phán đoán I là tâm đối xứng của hình. Ta chọn điểm N thuộc
tam giác MNP , khi lấy đối xứng qua I ta được điểm N ’ (đo IN = IN ’ ), nhưng điểm N ’ không
thuộc tam giác MNP . Do đó tam giác cân MNP là hình không có tâm đối xứng.
c) Với tam giác đều EFG ta phán đoán K là tâm đối xứng của hình. Ta chọn điểm G thuộc
tam giác EFG , khi lấy đối xứng qua K ta được điểm G ' (đo KG = KG’ ), nhưng điểm G ' không
thuộc tam giác EFG . Do đó tam giác đều EFG là hình không có tâm đối xứng.
Bài 2. Biển báo giao thông nào có tâm đối xứng trong các biển báo sau?

Biển cấm đi ngược Biển cấm đỗ xe Biển cấm rẽ trái Biển hết tất cả các
hiề lệnh cấm

Lời giải
Biển báo giao thông có tâm đối xứng là: Biển cấm đi ngược chiều, biển cấm đỗ xe, biển hết
tất cả các lệnh cấm.
Bài 3. Trong các hình dưới đây, hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng?

a) Biểu tượng của chương trình b) Biểu tượng của Di sản thế giới
lương thực thế giới (WFP) (UNESCO)

Liên hệ tài liệu c)


word tượng
Biểumôn toán:
của đại hội thể thao
039.373.2038 d) Biểu tượng của Hiệp hội các TÀI
nướcLIỆU TOÁN HỌC
Đông Nam Á (ASEAN)
đông nam Á (SEAGAEM)
Website:tailieumontoan.com

Lời giải
Hình có trục đối xứng là hình b.
Hình d vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng.

Bài 3. Trong các hình dưới đây, em hãy chỉ ra:


a) Những hình có tâm đối xứng;
b) Những hình có trục đối xứng.

Tam giác đều Cánh quạt Trái tim Cánh diều


Lời giải
a) Hình có tâm đối xứng là: cánh quạt.
b) Những hình có trục đối xứng là: tam giác đều, trái tim, cánh diều.
Bài 4. Hình nào dưới đây là hình có tâm đối xứng?

a) b) c)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
Hình b là hình có tâm đối xứng.
Bài 5. Trong các biển báo giao thông sau, biển báo nào chỉ có trục đối xứng, biển báo nào vừa có
tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng?

a) Đường cấm b) Cấm đi ngược chiều c) Cấm đỗ xe d) Cấm dừng và đỗ xe

e) Hướng đi thẳng phải theo


f) Giao nhau với g) Nơi giao nhau chạy h) Giao nhau với đường
đường ưu tiên theo vòng xuyến sắt có rào chắn
Lời giải
Biển báo chỉ có trục đối xứng là: e, f, h.
Biển báo vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng: a, b, c, d
Dạng 2. Tâm đối xứng của hình
I.Phương pháp giải.
Đối với những hình có tâm đối xứng thì hình đó có số cạnh (viền ngoài) là chẵn, hoặc trong
thiên nhiên hình ảnh của bông hoa có tâm đối xứng nằm ở giữa (nhị hay nhụy hoa), hình ảnh của cỏ
bốn lá cũng có tâm đối xứng.
Đối với các hình có số cạnh bằng nhau (số cạnh chẵn) thì tâm đối xứng chính là giao của các
đường chéo.
II.Bài toán.
Bài 1. Cho hình vẽ sau, hãy cho biết hình nào có tâm đối xứng và xác định tâm đối xứng của hình
đó?

a) Hình chữ nhật b) Hình vuông c) Hình lục giác đều


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

d) Hình thoi e) Hình thang cân

Lời giải
a) Hình chữ nhật có tâm đối xứng chính là giao điểm A của hai đường chéo.
b) Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm B của hai đường chéo.
c) Hình lục giác đều có tâm đối xứng là giao điểm C của các đường chéo.
d) Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm D của hai đường chéo.
e) Hình thang cân không có tâm đối xứng vì với một điểm P bất kỳ thuộc hình bình hành khi lấy
đối xứng qua tâm O ta được điểm P ' , nhưng điểm P ' không thuộc hình thang cân.

B
A

D
C

Bài 2. Trong mỗi hình dưới đây, điểm O có phải là tâm đối xứng không?

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

O O O

a) b) c) d)

Lời giải
Điểm O là tâm đối xứng của các hình a, c

O
O

Bài 3. Hình nào dưới đây có tâm đối xứng? Em hãy xác định tâm đối xứng (nếu có) của chúng.

a) b) c) d)

Lời giải
Các hình có tâm đối xứng là hình a, b.

B
A

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 4. Trong các hình dưới đây, hình nào dưới đây có tâm đối xứng?Em hãy xác định tâm đối xứng
(nếu có) của chúng.

Lời giải a) b) c)

Các hình có tâm đối xứng là hình a, c.

O O

a) b) c)

Dạng 3. Chữ có tâm đối xứng


I.Phương pháp giải.
Để kiểm tra xem chữ có tâm đối xứng hay không thì trước tiên ta phải phán đoán tâm đối
xứng của chữ (thường thì tâm của chữ nằm chính giữa chữ), sau đó lấy một điểm bất kỳ (thường lấy
điểm ở vị trí đặc biệt) để kiểm tra. Nếu có một điểm khác đối xứng với điểm đã chọn mà vẫn thuộc
chữ cái đó thì chữ cái đó có tâm đối xứng.
II.Bài toán.
Bài 1. Cho các chữ cái sau, cho biết chữ cái nào có tâm đối xứng và xác định tâm đối xứng của các

B
chữ cái đó.

1) 2) 3) 4) 5)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

E 6) 7) 8)
M 9) 10)

Lời giải
Hình 1: Chữ K không có tâm đối xứng. Hình 2: Chữ H có tâm đối xứng chính là điểm
O.

Hình 3: Chữ A không có tâm đối xứng. Hình 4: Chữ B không có tâm đối xứng.
Hình 5: Chữ X có tâm đối xứng là điểm O . Hình 6: Chữ E không có tâm đối xứng.
Hình 7: Chữ S có tâm đối xứng là điểm O . Hình 8: Chữ I có tâm đối xứng là điểm O .
Hình 9: Chữ M không có tâm đối xứng. Hình 10: Chữ N có tâm đối xứng là điểm O .

O
O O O
O

2) 5) 7) 8) 10)

Những hình ảnh thực tế hay gặp như: ngôi sao 5 cánh là hình không có tâm đối xứng, nhưng ngôi
sao 4 cánh hay 6 cánh là hình có tâm đối xứng.
Bài 2. Chữ cái nào sau đây có tâm đối xứng? Chữ cái nào vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối
xứng?

Lời giải
SAIGON
Những chữ cái có tâm đối xứng là: S , I , O, N .

Những chữ cái vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng là: S , I , O, N .

O TÀI LIỆU TOÁN HỌC


Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038
Website:tailieumontoan.com

O
O
O

Bài 3. Trong các hình sau hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng?

SOS VTV a) b)
Lời giải
Hình a có tâm đối xứng. Hình b có trục đối xứng.

Dạng 4. Vẽ hình đối xứng qua 1 điểm.


I.Phương pháp giải.
Để vẽ điểm A ' đối xứng với điểm A qua O ta thực hiện như sau: Dựng đường tròn tâm O
bán kính O OA, đường tròn này cắt lại đường thẳng O AO tại điểm A ' khác A. Khi đó điểm A ' là
điểm đối xứng với điểm A qua O .

A O A'

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Để vẽ được 2 hình đối xứng với nhau qua 1 điểm O , ta sẽ chọn một số điểm đặc biệt thuộc
hình đó, lấy đối xứng qua O rồi nối các điểm đó lại để được hình mới đối xứng với hình đã cho qua
tâm O .
II.Bài toán.
Bài 1.Cho hình vẽ sau. Hãy vẽ điểm A ' đối xứng với điểm A qua điểm B , vẽ điểm C ' đối xứng
với điểm C qua điểm B .

C
Lời giải C'

A'

Bài 2: Vẽ lại các hình bên vào giấy kẻ ô vuông rồi vẽ thêm để được một hình nhận điểm O làm
tâm đối xứng.

O
O

Lời giải

O
O

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 3: Vẽ lại hình bên vào giấy kẻ ô vuông rồi vẽ thêm để được một hình nhận điểm O làm tâm đối
xứng.

Lời giải

Bài 4: Hình gấp khúc dưới đây gồm 4 đoạn thẳng có độ dài bằng 1cm . Em hãy vẽ thêm một đường
gấp khúc có độ dài bằng 8cm để được một hình có cả tâm đối xứng và trục đối xứng.

Lời giải

Bài 5: Em hãy vẽ thêm vào mỗi hình dưới đây để được các
hình có điểm O là tâm đối xứng.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

O O O

Lời giải

O O O

Bài 6: Em hãy hoàn thiện hình sau để được một hình nhận điểm O làm tâm đối xứng đồng thời hình
đó có trục đối xứng.

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 7: Hình gấp khúc dưới đây có độ dài bằng 4 đơn vị. Em hãy vẽ thêm vào hình đó:
a) Một đường gấp khúc có độ dài bằng 6 đơn vị để được một hình có tâm đối xứng nhưng không có
trục đối xứng.
b) Một đường gấp khúc có độ dài bằng 8 đơn vị để được một hình có tâm đối xứng và có 4 trục đối
xứng.
c) Một đường gấp khúc có độ dài ngắn nhất để được một hình có tâm đối xứng.
d) Một đường gấp khúc có độ dài ngắn nhất để được một hình có tâm đối xứng và có trục đối xứng.

Lời giải
a)
b)

O
O

c)

d)

O O

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Dạng 5. Tính độ dài, chu vi, diện tích của hình có tâm đối xứng.
I.Phương pháp giải.
Khi tính toán độ dài đoạn thẳng có tâm đối xứng, ta chú ý rằng tâm đối xứng là điểm chính
giữa của đoạn thẳng hay trung điểm của đoạn thẳng đó.
Tức là, khi O tâm đối xứng của đoạn AB thì O là trung điểm của đoạn thẳng AB nên:
= OB
OA = AB : 2
Một số hình phẳng có tâm đối xứng thường gặp: hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật,
hình thoi, hình lục giác đều:
- Tâm đối xứng của hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi là giao điểm của
hai đường chéo.
- Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của các đường chéo chính.
Khi đó tâm đối xứng sẽ là trung điểm của mỗi đường chéo. Sau khi tính toán được độ dài
các cạnh hoặc đường chéo ta sẽ vận dụng công thức tính chu vi, diện tích của các hình đã học trong
chương IV để tính chu vi, diện tích các hình.
II.Bài toán.
Bài 1: Đoạn thẳng AB có độ dài 4cm . Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB . Tính độ dài
đoạn OA .
Lời giải
O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB nên O sẽ là trung điểm của
đoạn AB . A B
O
Do đó OA
= 4=
: 2 2cm .

Bài 2: Một chiếc bàn có mặt bàn là hình lục giác đều như hình dưới đây. Biết rằng độ dài đường
chéo chính là 1, 2m ; em hãy tính khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh và chu vi
của mặt bàn.

A B

Lời giải
Gọi O là tâm đối xứng của mặt bàn. O
F C
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC

E D
Website:tailieumontoan.com
Khoảng cách giữa tâm O đến mỗi đỉnh của mặt bàn hình lục giác đều là:
= 2 : 2 0, 6 ( m )
OA 1,=

Tam giác OAB là tam giác đều nên cạnh của hình lục giác đều là: AB
= OA
= 0, 6 m

Chu vi của mặt bàn hình lục giác đều là: 0, 6.6 = 3, 6 ( m )

Bài 3: Hình thoi ABCD cạnh 5cm có tâm đối xứng O . Biết
= OA 4=
cm, OB 3cm .

a) Tính diện tích hình thoi.


b) So sánh chu vi và diện tích tam giác OAB và tam giác OCD và nhận
xét. B

Lời giải
a) O là tâm đối xứng của hình thoi ABCD nên: O là trung điểm A O
C
của đoạn AC và đoạn BD .
= 2.4
AC = 8cm; BD
= 2.3
= 6 cm.
D
1 1
Diện tích của hình thoi ABCD là: = =
.AC.BD .8.6 24 cm 2 .
2 2
b) + Chu vi tam giác OAB là OA + OB + AB = 4 + 3 + 5 = 12(cm)

Chu vi tam giác OCD là OC + OD + CD = 4 + 3 + 5 = 12(cm)

Suy ra chu vi của hai tam giác OAB và tam giác OCD bằng nhau.
1 1
+ Diện tích tam giác OAB là = =
OA.OB .4.3 6(cm 2 )
2 2
1 1
Diện tích tam giác OCD là = =
OC.OD .4.3 6(cm 2 )
2 2
Suy ra diện tích của hai tam giác OAB và tam giác OCD bằng nhau.
Nhận xét: Hai tam giác OAB và OCD đối xứng qua tâm O có chu vi và diện tích bằng nhau.
Tổng quát: Hai hình phẳng đối xứng với nhau qua một điểm có chu vi và diện tích bằng nhau.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
HH6.CHUYÊN ĐỀ 8 – NHỮNG HÌNH HỌC CƠ BẢN.
Chủ đề 8.1: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia.

PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.


1. Điểm, đường thẳng là các hình học không được định nghĩa. Hình ảnh của điểm: một
dấu chấm nhỏ; Hình ảnh của đường thẳng: một tia sáng.
2. Vị trí của điểm và đường thẳng. M
m
• Điểm A thuộc đường thẳng m, kí hiệu A ∈ m . A

• Điểm M không thuộc đường thẳng m, kí hiệu M ∈ m .


3. Ba điểm thẳng hàng khi chúng cùng thuộc một đường thẳng. Ba điểm không thẳng
hàng khi chúng không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào.
4. Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn
lại.
5. Nếu có một điểm nằm giữa hai điểm khác thì ba điểm đó thẳng hàng.
6. Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chua ra bởi O lầ một tia gốc O. Khi
đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
Ví dụ: Tia Ox . O x

7. Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau. Mỗi
điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
x y

Ví dụ: Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau. O

8. Nếu điểm M thuộc tia Ox (M khác O) thì hai tia Ox và Om trùng nhau.
x
O
9. Xét 3 điểm A, O, B M

A O B
Nếu hai tia OA, OB đối nhau thì điểm O nằm giữa hai điểm A và B.Ngược lại, nếu O
nằm giữa A và B:
Hai tia OA, OB đối nhau.
Hai tia AO, AB trùng nhau; Hai tia BO, BA trùng nhau.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI.
Dạng 1: Nhận biết điểm thuộc đường thẳng và đường thẳng đi qua điểm.
I. Phương pháp giải.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
- Xét xem trên đường thẳng có những điểm nào thì điểm ấy thuộc đường thẳng và đường thẳng đi
qua những điểm ấy.
II.Bài toán.
Bài 1: Xem hình bên và trả lời các câu hỏi sau:
a) Điểm A thuộc những đường thẳng nào?
b) Điểm B thuộc những đường thẳng nào? Viết câu trả lời m n

p
bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu. B

c) Những đường thẳng nào đi qua điểm B? Những


A
C q

đường thẳng nào đi qua điểm C? Ghi kết quả bằng kí hiệu.
c) Điểm D nằm trên đường thẳng nào và không nằm trên đường thẳng nào? Ghi kết quả bằng kí hiệu.
Lời giải.
a) Điểm A thuộc hai đường thẳng n và q: A ∈ n; A ∈ q.
Điểm B thuộc ba đương thẳng m, n và p: B ∈ n; B ∈ m; B ∈ p.
b) Ba đường thẳng m, n, p đi qua điểm B: B ∈ n; B∈ m; B ∈ p.
Hai đường thẳng m và q đi qua điểm C: C ∈ m; C ∈ q.

c) Điểm D nằm trên đường thẳng q và không nằm trên ba đường thẳng m, n, p: D ∈ q; D ∉ n;
D ∉ m;
D ∉ p. (2)
(3)

Bài 2: Cho hình vẽ bên có 3 đường thẳng được đánh


số (1); (2); (3) và 2 điểm A; B. Hãy xác định đường thẳng nào (1)
A
là đường thẳng a; b; c biết rằng: B

a) Đường thẳng a không đi qua điểm A và cũng không đi qua điểm B.


b) Đường thẳng b không đi qua điểm A.
c) Đường thẳng C không đi qua điểm B.
Lời giải.
a) Đường thẳng a là đường thẳng được đánh số (2);
b) Đường thẳng b là đường thẳng được đánh số (3);
c) Đường thẳng c là đường thẳng được đánh số (1)
Bài 3: Ở hình bên có 3 điểm và 2 đường thẳng chưa được đặt tên.
Hãy điền các chữ cái A, B, C và a, b vào đúng vị trí trong hình biết rằng:
a) Điểm A không nằm trên đường thẳng nào;
b) Điểm B chỉ nằm trên một đường thẳng;
c) Đường thẳng a không đi qua điểm B.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải.
B

a
C

A
b

Bài 4: Xem hình bên rồi chọn kí hiệu ∈; ∉ hoặc các từ đi qua, không đi qua điền vào chỗ trống ... sao
cho hợp nghĩa: b

D
a) C...a; C...b;
a C O
b) D...a; D...b;
c) Đường thẳng a...D;
d) Đường thẳng b...O.
Lời giải.
a) C ∈ a; C ∉ b.
b) D ∉ a; D ∉ b.
c) Đường thẳng a không đi qua D.
d) Đường thẳng b đi qua O.
Bài 5: Xem hình bên với đường thẳng a, b, c, d và
a Q
4 điểm M, N, P, Q rồi trả lời:
P
a) Điểm nào chỉ thuộc một đường thẳng?
b M N
b) Điểm nào thuộc đúng hai đường thẳng?
c d
c) Điểm nào thuộc ba đường thẳng?
d) Đường thẳng nào chỉ đi qua một điểm?
e) Đường thẳng nào đi qua ba điểm?
Lời giải.
a) Điểm P chỉ thuộc đường thẳng c.
b) Điểm M thuộc hai đường thẳng b và c; Điểm N thuộc hai đường thẳng b và d.
c) Điểm Q thuộc ba đường thẳng a, c và d.
d) Đường thẳng a chỉ đi qua một điểm Q.
e) Đường thẳng c đi qua ba điểm M, P và Q.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Dạng 2: Vẽ điểm, vẽ đường thẳng theo một số điều kiện cho trước.
I. Phương pháp giải.
Nên vẽ đường thẳng trước rồi tùy theo điểm thuộc đường thẳng hay không thuộc đường thẳng mà
vẽ điểm sau.
II.Bài toán.
Bài 1: Vẽ ba điểm A, B, C và ba đường thẳng a, b, c.
Lời giải.

a A c
C
b B

Bài 2: Vẽ hình theo các cách diễn đạt bằng lời sau:
a) Điểm C nằm trên đường thẳng a.
b) Điểm B nằm ngoài đường thẳngb.
Lời giải.

a C

b B

Bài 3: Vẽ hình theo kí hiệu sau: A ∈ p; B ∉ q.


Lời giải.

p A

q B

Bài 4: Cho đường thẳng m, điểm A thuộc đường thẳng m và điểm B không thuộc m.
a) Vẽ hình và viết kí hiệu.
b) Có những điểm khác điểm A mà cũng thuộc đường thẳng m không? Hãy vẽ hai điểm như
thế và kí hiệu.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
c) Có những điểm không thuộc đường thẳng m mà khác với điểm B không? Hãy vẽ hai
điểm như thế và kí hiệu. E
B
Lời giải. F
a) A∈ m; B ∉ m.
m A C D
b) Có những điểm khác điểm A mà
cũng thuộc đường thẳng m, chẳng hạn hai điểmC và D: C ∈ m; D ∈ m.
c) Có những điểm khác điểm B mà không thuộc đường thẳng m, chẳng hạn, hai điểm E và F:
E ∉ m; F ∉ m.
Bài 5: Vẽ hai đường thẳng p, q và 3 điểm C, D, E thỏa mãn ác điều kiện sau:
a) C ∉ p và C ∉ q.
b) D ∈ p và D ∉ q .
c) E ∈ p và E ∈ q .
Lời giải.

C
p D E

Bài 6: Vẽ hai đường thẳng m, n và 3 điểm G, H, I sao cho:


a) G, H ∈ m; I ∉ m và I ∈ n.
b) G, H , I ∈ m và I ∈ n.
Lời giải.
n
n
I

I
m G H
m G H

b)
a)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 7: Dùng kí hiệu để ghi các diễn đạt sau đây rồi vẽ hình minh họa:
a) Điểm H và điểm I nằm trên đường thẳng m còn điểm K nằm ngoài đường thẳng m.
b) Đường thẳng n đi qua điểm A và không đi qua điểm B.
Lời giải.
a) H , I ∈ m; K ∉ m.
K
m
H I

b) A ∈ n; B ∉ n . B
n
A

Bài 8: Vẽ đường thẳng a và các điểm A, B thuộc a.


a) Nêu cách vẽ điểm M thẳng hàng với hai điểm A và B.
b) Nêu cách vẽ điểm N không thẳng hàng với hai điểm A và B.
Lời giải.
a) Vẽ điểm M thuộc đường thẳng a và
N
không trùng với hai điểm A, B.
a
b) Vẽ điểm N không thuộc đường thẳng a. A B M
Bài 9: Vẽ 5 điểm C, D, E, F, G không thẳng hàng nhưng 3 điểm C, D, E thẳng hàng; ba điểm E, F,
G thẳng hàng.
Lời giải.

C D E

Bài 10: Hãy vẽ sơ đồ trồng 16 cây thành 8 hàng, mỗi hàng 4 cây.
Lời giải.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 11: Hãy vẽ điểm O, M, N thẳng hàng sao cho mỗi điểm M, N không nằm giữa hai điểm còn lại
rồi cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N;
b) Hai điểm O và N nằm cùng phía đối với điểm M;
c) Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O;
d) Hai điểm O và M nằm khác phía đối với điểm N.
Lời giải.
a) Đúng; M O N
b) Đúng;
c) Sai;
d) Sai.
Dạng 3: Nhận biết ba điểm thẳng hàng.
I. Phương pháp giải.
- Muốn biết ba điểm có thẳng hàng hay không thẳng hàng ta cần xem ba điểm đó có cùng thuộc một
đường thẳng hay không cùng thuộc một đường thẳng.
- Muốn vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên một đường thẳng đó.
- Muốn vẽ 3 điểm không thẳng hàng ra vẽ một đường thẳng rồi lấy hai điểm trên đường thẳng, điểm
còn lại lấy ở ngoài đường thẳng.
II.Bài toán.
D C
Bài 1: Xem hình bên và gọi tên: B
a) Tất cả các bộ ba đểm thẳng hàng; E
A
b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng.
G
Lời giải.
a) Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình là:
A, E, B; B, C, D; D, E, G.
b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng là: A, B, C; A, B, D.
Ngoài ra còn 15 bộ ba điểm không thẳng hàng khác nữa.
Bài 2: Vẽ:
a) 3 điểm M, N, P thẳng hàng;
b) 3 điểm C, E, D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa;
c) 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
Lời giải.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

M N P C E D T Q
c)
a) b)

Bài 3: Vẽ đường thẳng a rồi lấy 4 điểm E, F, G, H nằm trên đường thẳng đó. Lấy điểm O ∉ a.
a) Kể tên 3 điểm thẳng hàng;
b) Kể tên 3 điểm không thẳng hàng.
Lời giải.
a) Có 4 trường hợp 3 điểm thẳng hàng là:
O
a
E, F, G; E, F, H; E, G, H; F, G, H. E F G H

b) Có 6 trường hợp 3 điểm không thẳng hàng là:O, E, F; O, E, G; O, E, H; O, F, G; O, F,


H; O, G, H.
Dạng 4: Đường thẳng đi qua hai điểm.
I.Phương pháp giải.
Vận dụng tính chất “có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm”.
II.Bài toán.
Bài 1: Lấy 4 điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi
qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào?
Lời giải.
Qua điểm A và mỗi điểm B, C, D có ba đường
thẳng là AB, AC, AD. Qua điểm B và mối điểm
A
C, D có hai đường thẳng là BC, BD (không qua B

A). Qua điểm C và D còn lại có một đường


thẳng là CD (không qua A, B).
D
C

Bài 2: Lấy 4 điểm M, N, P, Q trong đó ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường
thẳng trên. Kẻ các đương thẳng đi qua các cặp điểm. Có bao nhiêu đường thẳng (phân biệt), viết tên
các đường thẳng đó.
Lời giải.
Qua ba điểm M, N, P thẳng hàng chỉ có một Q
đường thẳng.
Xét điểm Q với mỗi điểm M, N, P có 3 đường

M NTÀI LIỆU TOÁN


P HỌC
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038
Website:tailieumontoan.com
thẳng đi qua các cặp điểm là QM, QN, QP. Vậy
có tất cả 4 đường thẳng phân biệt đi qua các cặp
điểm đó là: MN, QM, QN, QP.

Bài 3:
a) Tại sao không nói: “Hai điểm thẳng hàng”?
b) Cho ba điểm A, B, C trên trang giấy và một thước thẳng (không chia khoảng). Phải
kiểm tra như thế nào để biết được ba điểm đó có thẳng hàng hay không?
Lời giải.
a) Qua hai điểm bao giờ cũng có một đường thẳng nên ta không nói hai điểm thẳng hàng.
b) Đặt cạnh thước đi qua hai điểm, chẳng hạn A và B. Nếu điểm C nằm trên cạnh thước thì
ba điểm đó thẳng hàng, trái lại thì ba điểm đó không thẳng hàng.
Bài 4: Cho trước 5 điểm A, B, C, D, E trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường
thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng là những đường thẳng nào?
Lời giải.
Có 10 đường thẳng: AB, AC, AD, AE, BC, BD, BE, CD, CE, DE.

E B

D
C

Bài 5: Cho trước 5 điểm M, N, P, Q, R trong đó chỉ có 3 điểm P, Q, R thẳng hàng ngoài ra không
còn 3 điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường
thẳng là những đường thẳng nào?
Lời giải.

M
Có 8 đường thẳng đó là: PM, PN, PQ, MQ, MR, RN, MN, NQ.

P R
Q

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 6: Cho trước bốn điểm A, B, C, D. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao
nhiêu đường thẳng?
Lời giải.
Xét các trường hợp:
- Cả 4 điểm thẳng hàng thì chỉ có một đường thẳng.

A B C D
- Có 3 điểm thẳng hàng thì có 4 đường thẳng.

B C D

- Không có 3 điểm nào thẳng hàng thì có 6 đường thẳng.

A B

D
C

Dạng 5: Chứng minh nhiều điểm thẳng hàng.


I.Phương pháp giải.
- Chứng minh các điểm này thuộc hai (hay nhiều) đường thẳng mà các đường thẳng này có hai điểm
chung.
II.Bài toán.
Bài 1. Cho bốn điểm A, B, C, D sao cho C nằm giữa hai điểm A và D; điểm D nằm giữa hai điểm C
và B. Hãy chứng tỏ rằng bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng.
Lời giải
A C D B
Theo đề bài, điểm C nằm giữa hai điểm A và D nên ba điểm A, C, D cùng nằm trên một đường
thẳng.
Điểm D nằm giữa hai điểm C và B nên ba điểm C, B, D cùng nằm trên một đường thẳng.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Hai đường thẳng này có hai điểm chung là C, D nên chúng phải trùng nhau, suy ra 4 điểm A, B, C,
D thẳng hàng.
Bài 2. Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng; 3 điểm B, C, D thẳng hàng. Hỏi
4 điểm A, B, C, D có thẳng hàng không? Vì sao?
Lời giải
A B C D
Ba điểm A, B, C thẳng hàng nên chúng cùng nằm trên cùng một đường thẳng.
Ba điểm B, C, D thẳng hàng nên chúng cùng nằm trên cùng một đường thẳng.
Hai đường thẳng này có hai điểm chung là B, C nên chúng phải trùng nhau, suy ra bốn điểm A, B,
C, D thẳng hàng.
Bài 3. Cho 5 điểm E, F, G, H, O sao cho: Ba điểm E, F, G thẳng hàng; ba điểm F, G, H thẳng hàng;
ba điểm E, F, O không thẳng hàng.
a) Hỏi 4 điểm E, F, G, H có thẳng hàng không? Vì sao?
b)Hỏi 3 điểm E,H, O có thẳng hàng không? Vì sao?
Lời giải.
E F G H

O
a) Ba điểm E, F, G thẳng hàng nên chúng cùng nằm trên một đường thẳng. Ba điểm F, G, H thẳng
hàng nên chúng cùng nằm trên một đường thẳng mà hai đường thẳng này có hai điểm chung là F và
G nên hai đường thẳng này phải trung nhau nên bốn điểm E, F, G, H thẳng hàng.
b) Ta có E, F, G, H thẳng hàng theo chứng minh trên nên bốn điểm E, F, G, H cùng nằm trên một
đường thẳng. Mặt khác theo bài ra ta có E, F, O không thẳng hàng nên điểm O không nằm trên
đường thẳng chứa bốn điểm E, F, G, H. Suy ra ba điểm E, H, O không thẳng hàng.
Bài 4: Vẽ năm điểm A, B, C, D, E sao cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, ba điểm B, C, D thẳng
hàng, ba điểm B, C, E không thẳng hàng.
a) Ba điểm A, B, D có thẳng hàng hay không?
b) Kẻ các đường thẳng, mỗi đường thẳng đi qua ít nhất hai trong 5 điểm nói trên. Kể tên
các đường thẳng trong hình vẽ (các đường thẳng trùng nhau chỉ kể một lần)
Lời giải.

A B C D

a) Ta có ba điểm A, B, C thẳng hàng nên ba điểm này cùng nằm trên cùng một đường thẳng. Ba

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
điểm B, C, D thẳng hàng nên ba điểm này cũng nằm trên một đường thẳng. Suy ra hai đường thẳng
này có hai điểm chung là B và C nên hai đường thẳng này trùng nhau. Vậy 3 điểm A, B, D thẳng
hàng.
b) Các đường thẳng trong hình vẽ là: AE, BE, CE, DE và đường thẳng đi qua 4 điểm A, B, C, D gọi
chung là đường thẳng AD.
Dạng 6: Vận dụng khái niệm điểm nằm giữa, điểm nằm khác phía, nằm cùng phía.
I.Phương pháp giải.
Dựa vào nhận xét: Nếu điểm O nằm giữa hai điểm A và B thì ta có thể nói:
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm O.
- Hai điểm O và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm O và A nằm cùng phía đối với điểm B.
II.Bài toán.
Bài 1. Xem hình và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Điểm ..... nằm giữa hai điểm M, N.
M R N
b) Hai điểm R, N nằm ... đối với điểm M.
c) Hai điểm ... nằm khác phía đối với ...
Lời giải.
a) R
b) Cùng phía
c) M và N; R
Bài 2. Xem hình và gọi tên các điểm:
a) Nằm giữa hai điểm M và P. a
b) Không nằm giữa hai điểm N và Q. M N P Q

c) Nằm giữa hai điểm M và Q.


Lời giải.
a) Điểm N.
b) Điểm M.
c) Điểm N và P.
Bài 3. Vẽ 4 điểm A, B,O, I thuộc đường thẳng m sao cho đồng thời thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:
A không nằm giữa O và I (1)
O không nằm giữa B và I (2)
I không nằm giữa A và O (3)
B không nằm giữa O và I (4)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bằng lập luận hãy chứng tỏ rằng điểm O nằm giữa hai điểm A và I; điểm I nằm giữa hai điểm O và
B.
Lời giải.
m
A O I B
- Xét 3 điểm thẳng hàng A, O, I ta có A không nằm giữa hai điểm O và I (1); I không nằm giữa hai
điểm A và O (3). Vậy O nằm giữa hai điểm A và I.
- Xét ba điểm thẳng hàng O, I, B ta có O không nằm giữa hai điểm B và I (2); B không nằm giữa
hai điểm O và I (4). Vậy I phải nằm giữa hai điểm O và B.
Bài 4. Hãy vẽ 3 điểm O, M, N thẳng hàng sao cho mỗi điểm M, N không nằm giữa hai điểm còn lại
rồi cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N;
b) Hai điểm O và N nằm cùng phía đối với điểm M;
c) Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O;
d) Hai điểm O và M nằm khác phía đối với điểm N.
Lời giải.
m
a) Đúng. M O N
b) Đúng.
c) Sai.
d) Sai.
Bài 5. Vẽ 4 điểm A, B, M, N sao cho điểm A nằm giữa M và B; điểm N nằm giữa A và B.
a) Hãy cho biết điểm A còn nằm giữa hai điểm nào?
b) Tìm các điểm nằm khác phía đối với điểm A?
Lời giải.
M A N B

a) Điểm A nằm giứa M và N.


b) Hai điểm M và N; hai điểm M và B nằm khác phía đối với điểm A.
Bài 6. Cho 3 điểm C, D, O. Biết mỗi điểm C, D đều không nằm giữa hai điểm còn lại. Hãy nêu điều
kiện để:
- Điểm O nằm giữa hai điểm C và D;
- Điểm O không nằm nữa hai điểm C và D.
Lời giải.
- Xét 3 điểm C, D, O biết C, D đều không nằm giữa hai điểm còn lại, để điểm O nằm giữa hai điểm
C
và D thì ba điểm C, D, O phải thẳng hàng.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
- Xét 3 điểm C, D, O biết C, D đều không nằm giữa hai điểm còn lại, để điểm O không nằm giữa
hai điểm C và D thì ba điểm C, D, O phải không thẳng hàng.
Bài 7. Cho biết điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hai điểm O và N nằm cùng phía đối với ...
b) Hai điểm ... nằm cùng phía đối vơí điểm N.
c) Hai điểm ... nằm khác phía đối với ...
Lời giải.
m
a) Điểm M. M O N

b) M và O.
c) M và N ; điểm O.
Dạng 7. Nhận biết điểm nằm giữa hai điểm khác
I.Phương pháp giải.
- Dùng nhận xét nếu hai tia OA, OB đối nhau thì gốc O nằm giữa hai điểm A, B.
II.Bài toán.
Bài 1. Vẽ tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Hỏi:
a) Hai điểm B, M cùng phía đối với điểm A hay nằm khác phía đối với điểm A?
b) Điểm M nằm giữa hai điểm A, B hay điểm B nằm giữa hai điểm A, M?
Lời giải.
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A.
A B M A M B

b) Nếu điểm M thuộc tia đối của tia BA thì hai tia BM, BA đối nhau do đó điểm B nằm
giữa hai điểm A và B.
Bài 2. Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Lấy điểm m thuộc tia Oy. Lấy điểm N
thuộc tia Ox.
a) Viết tên hai tia đối nhau gốc O.
b) Trong ba điểm M, O, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Lời giải.
x N O M y

a) Hai tia đối nhau gốc O là Ox và Oy.


b) Điểm M thuộc tia Oy nên tia OM trùng với tia Oy.Điểm N thuộc tia Ox nên tia ON trùng
với tia Ox. Suy ra hai tia OM, ON đối nhau do đó điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
Bài 3. Cho hai tia đối nhau AB và AC.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Gọi M là một điểm thuộc tia AB. Trong ba điểm M, A, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại?
b) Gọi N là một điểm thuộc tia AC. Trong ba điểm N, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại?
Lời giải.

B M A N C

a) M thuộc tia AB nên tia AM trùng với tia AB. Hai tia AB và AC đối nhau nên hai tia
AM và AC đối nhau do đó điểm A nằm giữa hai điểm M và C.
b) N thuộc tia AC nên tia AN trùng với tia AC. Hai tia AB và AC đối nhau nên hai tia AN
và AB đối nhau do đó điểm A nằm giữa hai điểm N và B.
Bài 4. Cho điểm O nằm giữa hai điểm A và B; điểm M nằm giữa hai điểm A và O; điểm N
nằm giữa hai điểm B và O.
a) Nêu tên các tia trùng nhau gốc O.
b) Chứng tỏ rằng điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
Lời giải
A M O N B

a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và O nên hai tia OM và OA trùng nhau.(1)
b) Điểm N nằm giữa hai điểm B và O nên hai tia ON và OB trùng nhau (2). Điểm O nằm
giữa hai điểm A và B nên hai tia OA và OB đối nhau (3). Từ (1), (2), (3) suy ra hai tia
OM, ON đối nhau do đó điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
Bài 5. Cho điểm O nằm giữa hai điểm A và B; điểm C nằm giữa hai điểm O và B.
a) Kể tên hai tia trùng nhau gốc O.
b) Tại sao có thể khẳng định điểm O nằm giữa hai điểm A và C?
Lời giải.
A B
O C

a) Điểm C nằm giữa hai điểm O, B nên hai tia OC và OB trùng nhau (1).
b) Điểm O nằm giữa hai điểm A và B nên OA và OB là hai tia đối nhau (2). Từ (1) và (2)
suy ra hai tia OA và OC là hai tia đối nhau do đó điểm O nằm giữa hai điểm A và C.
Bài 6. Vẽ điểm D và E sao cho D nằm giữ C và E còn E nằm giữa D và F.
a) Vì sao có thể khẳng định 4 điểm C, D, E, F thẳng hàng.
b) Kể tên hai tia trùng nhau gốc E.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
c) Vì sao có thể khẳng định điểm E nằm giữa C và F.
Lời giải.
C F
D E
a) D nằm giữa C và E nên ta có 3 điểm D, C, E thẳng hàng. (1)
E nằm giữa hai điểm D và F nên 3 điểm E, D, F thẳng hàng (2). Từ (1) và (2) suy ra hai đường
thẳng có hai điểm chung là D và E nên hai đường thẳng này phải trùng nhau. Vậy 4 điểm C, D, E, F
thẳng hàng.
b) Điểm D nằm giữa hai điểm C và E nên hai tia ED và EC trùng nhau. (3)
c) E nằm giữa D và F nên DE và DF đối nhau (4). Từ (3) và (4) suy ra E nằm giữa C và F.

HH6. CHUYÊN ĐỀ 8 -ĐOẠN THẰNG. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG.


PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
Nhận biết đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
Biết số đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng trên tia.
Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm của đoạn
thẳng.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1. Nhận biết đoạn thẳng.
I. Phương pháp giải:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 .

II. Bài toán


Bài 1. Trên đường thẳng a lấy 4 điểm A, B, C , D phân biệt. Hỏi có mấy đoạn thẳng? Hãy gọi tên
các đoạn thẳng ấy?
Lời giải
Có 6 đoạn thẳng. Gồm đoạn thẳng:
a
AB, AC , AD, BC , BD, CD .
A B C D

Bài 2. Kể tên các đoạn thẳng có trong hình dưới đây:


Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là: M
MN , MQ, NQ, ML, LP, MP, NP .

L
N
P
Bài 3. Với 4 điểm A, B, C , D như hình vẽ, em hãy kể tên các đoạn thẳng có đầu mút là:

a. Hai trong ba điểm A, B, C.

b. Hai trong 4 điểm A, B, C , D.

Lời giải
a) Các đoạn thẳng là: AB, AC , BC
b) Các đoạn thẳng là: AB, AC , AD, BC , BD
A
Bài 4. Hãy đọc tên tất cả các đoạn thẳng trong hình vẽ dưới đây:
Lời giải
B
Các đoạn thẳng là: AB, BC , AC.

Dạng 2. So sánh đoạn thẳng


I.Phương pháp giải: Để so sánh hai đoạn thẳng, ta thường làm như sau:
Bước 1. Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng;
Bước 2.So sánh độ dài của các đoạn thẳng đó.
II. Bài toán
Bài 1. Cho các đoạn thẳng ở hình vẽ dưới đây:
a. Hãy đo độ dài các đoạn thẳng ở hình vẽ trên.
B
b. So sánh hai độ dài của hai đoạn thẳng AB và D
CD ; AB và EF .

A F
E C
Lời giải
a. AB = 4 cm b. AB = CD
CD = 4cm AB > EF
EF = 3cm

Bài 2. Cho hình vẽ bên: Hãy đo các đoạn thẳng AB,BC,DE,EF,AF rồi sắp xếp độ dài đoạn thẳng
theo thứ tự tăng dần.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

B
D
C
A

E
Lời giải
F
Đo đoạn thẳng: AB = 3,3 cm ; BC = 2,5cm ;
CD = 2, 6cm ; DE = 3,5cm ; EF = 3cm ; FA = 5,5cm

Sắp xếp độ dài theo thứ tự tăng dần: AB < CD < EF < AB < DE < FA .
Bài 3. Cho ba điểm B, C , D cùng nằm trên một đường thẳng như hình vẽ . Biết BD = 5cm ,
CD = 2cm . Tính độ dài đoạn thẳng BC.

B C D
Lời giải
= BC + CD
Theo hình vẽ, ta có: BD
Suy ra: BC = BD − CD = 5 − 2 = 3cm .
Bài 4.Dùng compa vẽ đường tròn tâm O có bán kính 2 cm.Gọi M và N là hai điểm tùy ý trên
đường tròn đó.Hai đoạn thẳng OM và ON có bằng nhau không ?
Lời giải

M
O

OM = ON bằng độ dài bán kính đường tròn.


Bài 5.

M N P

a. Đo độ dài các đoạn thẳng : MN , NP, MP

b. Điền độ dài các đoạn thẳng vào chỗ chấm ( ...) : MN + NP =


........ , MP = ........

c. So sánh MN + NP với MP . Nêu nhận xét.


Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a. MN = 2cm ; NP = 4cm ; MP = 6cm
b. MN + NP = 2 + 4 = 6cm
MP = 6cm
c. Nhận xét: Nếu điểm N nằm giữa hai điểm M và P thì MN + NP =
MP .
Dạng 3. Vẽ đoạn thẳng trên tia
I.Phương pháp giải
Cho tia Ox , vẽ điểm A trên tia Ox sao cho OA = 4cm .

4 cm

O A x

+ Trên tia Ox , ta luôn vẽ được một điểm M sao cho OM = a ( cm ) .


Cho tia Ox , trên tia Ox vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 3cm , OB = 5cm .

3 cm

O A B x
4 cm

Có nhận xét gì về vị trí của điểm A so với điểm O và B .

+ Trên cùng một tia Ox , vẽ hai điểm A và B , nếu OA < OB thì điểm A nằm giữa hai điểm O và
B.
+ Trên cùng một tia Ox , vẽ ba điểm A, B, C nếu OA < OB < OC thì B nằm giữa A và C .
II.Bài toán.
Bài 1. Trên tia Ox , vẽ hai điểm M và N sao cho OM = 2cm , ON = 4cm .
a. Trong ba điểm O, M , N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b. Tính độ dài đoạn MN . 4 cm

O M N x
2 cm

Lời giải
a. Trên tia Ox , vẽ hai điểm M và N sao cho OM = 2cm , ON = 4cm ( OM < ON ) nên điểm M
nằm giữa hai điểm O và N .
b. Vì điểm M nằm giữa hai điểm O và N nên OM + MN = ON

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
hay MN = ON − OM = 4 − 2 = 2cm

Bài 2. Trên tia Ox , vẽ ba điểm A, B, C sao cho OA = 3cm , OB = 5cm và OC = 6cm .


a. Trong ba điểm O, B, C điểm nào nằm giữa ba điểm còn lại.
b. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
c. Tính độ dài đoạn AB và độ dài đoạn BC .
5 cm

3 cm
x
O A B C

6 cm
Lời giải
a. Trên tia Ox , vẽ ba điểm B, C sao cho OB = 5cm và OC = 6cm ta có: OB < OC nên điểm B
nằm giữa hai điểm O và C .
b. Trên tia Ox , vẽ ba điểm A, B, C sao cho = OA 3= cm, OB 5cm và OC = 6cm ta có:
OA < OB < OC nên điểm B nằm giữa hai điểm A và C .
c. Vì điểm B nằm giữa hai điểm O và C nên OB + BC = OC
hay BC = OC − OB = 6 − 5 = 1(cm)
Trên tia Ox có OA = 3cm , OB = 5cm (OA < OB) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B .
Do đó: OA + AB =OB
Hay AB = OB − OA = 5 − 3 = 2(cm)
Bài 3. Trên tia Ax lấy hai điểm B và C sao cho AB = 3cm , AC = 4cm .
a. Tính độ dài đoạn BC .
b. Vẽ tia Ay là tia đối của tia Ax , trên tia Ay lấy điểm D sao cho AD = 3cm . Tính BD và CD .
4 cm
3 cm
3 cm
y x
D A B C

Lời giải
a. Trên tia Ax : AB = 3cm , AC = 4cm . Vì AB < AC nên điểm B nằm giữa hai điểm A và C .
Do đó: AB + BC = AC
Hay BC = AC − AB = 4 − 3 = 1(cm) .
b. Vì tia Ay là tia đối của tia Ax , trên tia Ay lấy điểm D , trên tia Ax lấy hai điểm B và C nên
điểm A nằm giữa hai điểm D và C ; điểm A nằm giữa hai điểm D và B .
+ Ta có: DA + AB = DB
Hay BD = 3 + 3 = 6(cm)
+ Có: DA + AC = CD
Hay CD = 3 + 4 = 7(cm)
=
Vậy BD 6=
cm; CD 7cm .
Bài 4. Cho đoạn thẳng AB = 5cm . Trên đoạn AB lấy điểm C sao cho AC = 3cm .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a. Tính BC .
b. Lấy điểm D thuộc tia đối của tia BC sao cho BD = 2cm . So sánh độ dài CD và AB .
5cm
2cm

A C B D
Lời giải 3cm
a. Vì điểm C thuộc đoạn AB nên AC + CB =
AB
hay CB = AB − AC = 5 − 3 = 2(cm)
b. Ta có điểm D thuộc tia đối của tia BC , điểm C thuộc đoạn AB nên điểm B nằm giữa hai
điểm D và C .
Do đó: CB + BD = CD
hay CD = 2 + 2 = 4(cm)
Vậy CD < AB(4cm < 5cm)
Bài 5. Cho đường thẳng xy . Điểm O thuộc đường thẳng xy . Trên tia Oy lấy hai điểm A và B
sao cho OA = 3cm , OB = 5cm .
a. Tính đoạn thẳng AB .
b. Lấy C điểm thuộc tia Ox sao cho AC = 6cm . Chứng minh OA = OC .

5cm

3cm

y B A O C x

6cm
Lời giải
a. Trên tia Oy lấy hai điểm A và B : OA = 3cm , OB = 5cm có OA < OB nên điểm A nằm giữa
hai điểm O và B .
Do đó: OA + AB = OB
Hay AB = OB − OA = 5 − 3 = 2(cm)
b. Vì điểm O thuộc đường thẳng xy ,mà điểm A thuộc tia Oy nên điểm O nằm giữa hai điểm A và
C
Do đó: AO + OC = AC
hay OC = AC − OA = 6 − 3 = 3(cm)
= OC
Vậy OA = 3cm .
Bài 6. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy . Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 3cm . Trên tia
lấy Oy điểm B sao cho AB = 6cm .
a. Kể tên các tia đối nhau gốc A .
b. Tính độ dài đoạn OB .
c. So sánh độ dài đoạn OA , OB có bằng nhau không?

6cm

y A x
B O
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 3cm TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lời giải
a. Các tia đối nhau gốc A : Ax và AO ; Ax và AB ; Ax và Ay .
b. Vì điểm O thuộc đường thẳng xy , điểm A thuộc tia Ox , điểm B thuộc tia Oy nên điểm O
nằm giữa hai điểm A và B .
Do đó: OA + OB = AB
hay OB = AB − OA = 6 − 3 = 3(cm)
Vậy OB = 3cm .
= OB
c. OA = 3cm .
Bài 7. Cho đoạn thẳng AB = 4cm , Lấy điểm C trên đoạn AB sao cho AC = 1cm .
a. Tính độ dài đoạn BC .
b. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = 1cm . Tính độ dài đoàn BD .

1cm 1cm

D A C B

4cm
Lời giải
a. Vì điểm C thuộc đoạn AB nên AC + CB =
AB
hay CB = AB − AC = 4 − 1 = 3(cm)
Vậy BC = 3cm .
b. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D hay điểm A nằm giữa hai điểm B và D .
Do đó: DA + AB = DB
Hay BD =1 + 4 =5(cm) .
Vậy BD = 5cm .
Bài 8. Cho đoạn thẳng MN = 4cm . Lấy điểm O trên đoạn MN sao cho MO = 3cm .
a. Tính độ dài đoạn ON .
b. Trên tia đối của tia NM , lấy điểm I sao cho OI = 4cm . Tính độ dài đoạn NI .
3cm 4cm

M O N I
4cm

Lời giải
a. Vì điểm O thuộc đoạn MN nên MO + ON =
MN
hay ON = MN − MO = 4 − 3 = 1(cm)
b. Ta có điểm I thuộc tia đối của tia NM nên điểm N nằm giữa hai điểm M và I .
Do đó: MN + NI = MI
hay NI = MI − MN = 7 − 4 = 3(cm)
Vậy NI = 3cm .
Bài 9. Trên tia Oa , lấy ba điểm M , N , P sao cho OM = 2cm , ON = 4cm và OP = 5cm .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a. Tính đoạn NP .
b. Tính đoạn MP .
c. Trên tia đối của tia Oa lấy điểm Q sao cho OQ = 2cm . So sánh đoạn ON và đoạn MQ .

4cm

2cm 2cm

Q O M N P a

5cm

Lời giải
Trên tia Oa có: OM = 2cm , ON = 4cm và OP = 5cm . Vì OM < ON < OP(2 < 4 < 5) nên điểm
N nằm giữa hai điểm O và P ; điểm M nằm giữa hai điểm O và P .
a. Ta có: ON + NP =OP
hay NP = OP − ON = 5 − 4 = 1(cm) .
b. Ta có: OM + MP =
OP
hay MP = OP − OM = 5 − 2 = 3(cm) .
c. Trên tia đối của tia Oa lấy điểm Q , mà điểm M thuộc tia Oa nên điểm O nằm giữa hai điểm
Q và M .
Do đó: OQ + OM =
MQ
hay MQ = 2 + 2 = 4(cm)
= ON
Vậy MQ = 4cm .
Bài 10. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 4cm . Lấy tiếp điểm B sao cho AB = 2cm .
a. Có những trường hợp nào xảy ra?
b. Tính độ dài đoạn OB trong từng trường hợp.
4cm
2cm

O A B x

4cm

O B A x
2cm
Lời giải
a. Có hai trường hợp lấy điểm B .
Trường hợp 1: điểm B thuộc tia đối của tia AO .
Trường hợp 2: điểm B thuộc đoạn OA .
b. Trường hợp 1: điểm B thuộc tia đối của tia AO .
Nên điểm A nằm giưa hai điểm O và B .
Do đó: OA + AB = OB
Hay OB = 4 + 2 = 6(cm)
Trường hợp 2: điểm B thuộc đoạn OA .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Ta có: OB + BA =
OA
Hay OB = OA − BA = 4 − 2 = 2(cm) .
Dạng 4. Trung điểm của đoạn thẳng.
I.Phương pháp giải
Cho đoạn thẳng AB = 4cm . Điểm m thuộc đoạn AB sao cho AM = 2cm .Khi đó điểm M gọi
= BM
là trung điểm của đoạn AB.

A M B

Ví dụ. Tìm trung điểm trong một số hình sau:

B B M K
M
I

A O A N

M là trung điểm của AB nếu M nằm giữa A, B và AM = BM . (M nằm ở chính giữa A và B)


Dạng 4. 1. Tính độ dài đoạn thẳng liên quan tới trung điểm.
I. Phương pháp giải.
Để tính độ dài đoạn thẳng ta thường sử dụng các nhận xét sau:
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A, B thì AM + MB = AB
AB
- Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB =
2
* Các ví dụ
Ví dụ 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 7cm . C là điểm nằm giữa A và B , AC = 3cm . M là trung điểm
của BC . Tính BM .
Lời giải
Ta có C nằm giữa A và B nên AC + BC = AB
Hay BC = AB − AC = 7 − 3 = 4cm .
BC 4
Vì M là trung điểm BC nên BM= = = 2(cm)
2 2
Ví dụ 2. Cho đoạn thẳng AB = 6cm . M là điểm nằm giữa A và B . Gọi C , D lần lượt là trung điểm
của các đoạn thẳng AM , MB . Tính CD
Lời giải
M là điểm nằm giữa A và B nên AM + MB = AB
AM MB
=
Mà CM = , MD
2 2
AM MB AB
Do đó: CM + MD = + =
2 2 2
II. Bài toán.
Bài 1. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB . Tính độ dài hai đoạn thẳng AM và MB , biết
AB = 4cm .
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
AB 4
Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên AM
= MB
= = = 2cm .
2 2
Bài 2. Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng AB . Tính độ dài hai đoạn thẳng AC và BC , biết
AB = 6cm .
Lời giải
AB 6
Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên AC= CB= = = 3cm .
2 2
Bài 3. Cho điểm O thuộc đường thẳng xy . Trên tia Ox lấy điểm M sao cho OM = 4cm . Trên tia
Oy lấy điểm N sao cho ON = 2cm . Gọi A, B lần lượt là trung điểm của OM và ON .
a. Chứng tỏ O nằm giữa A và B .
b. Tính độ dài đoạn thẳng AB .

y
N B O A M x
Lời giải
a. Vì điểm O thuộc đường thẳng xy ; mà điểm A thuộc tia Ox , điểm B thuộc tia Oy nên điểm O
nằm giữa A và B .
OM 4
b. Ta có điểm A là trung điểm của OM nên OA= AM= = = 2cm .
2 2
ON 2
Ta có điểm B là trung điểm của ON nên OB= BN= = = 1cm .
2 2
Theo câu a, điểm O nằm giữa A và B nên AO + OB = AB
Hay AB = 2 + 1 = 3cm .
Bài 4. Cho Ox và Oy là hai tia đối nhau. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 6cm . Trên tia
Oy lấy B điểm sao cho OB = 3cm . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB .
a. Trong ba điểm M , O, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b. Tính độ dài các đoạn thẳng OM , ON và MN .

x y
B N O M A
Lời giải
a. Vì điểm O thuộc đường thẳng xy ; mà điểm M thuộc tia Ox , điểm N thuộc tia Oy nên điểm
O nằm giữa M và N .
OA 6
b. Ta có điểm M là trung điểm của OA nên OM= MA= = = 3cm .
2 2
OB 3
Ta có điểm N là trung điểm của OB nên ON= NB= = = 1,5cm .
2 2
Theo câu a, điểm O nằm giữa M và N nên OM + ON = MN
Hay MN = 3 + 1,5 =4,5cm .
Bài 5. Trên Ox lấy hai điểm A, B sao cho
= cm, OB 6cm . Gọi M là trung điểm của đoạn
OA 2=
thẳng OB .
a. Tính độ dài đoạn thẳng AB .
b. Chứng tỏ A nằm giữa O và M .
c. Tính độ dài AM .

O A M B x

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
a. Trên Ox lấy hai điểm A,= B : OA 2=cm, OB 6cm (OA < OB) nên điểm A nằm giữa hai điểm O
và B .Do đó OA + AB = OB
AB = OB − OA = 6 − 2 = 4cm .
OB 6
b. Vì Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng OB nên OM = MB= = = 3cm .
2 2
Do đó: M nằm giữa hai điểm O và B .
Mà điểm A nằm giữa hai điểm O và B .
=
Mặt khác: OA 2= cm, OM 3cm
Suy ra A nằm giữa O và M .
c. Ta có điểm A nằm giữa O và M nên OA + AM = OM
hay AM = OM − OA = 3 − 2 = 1cm .
Bài 6. Trên tia Ox , lấy hai điểm A và B sao cho
= OA 4=cm; OB 6cm . Gọi M là trung điểm của
đoạn thẳng OB .
a. Tính d? dài AB .
b. Chứng tỏ M nằm giữa hai điểm O và A .
O M A B x

Lời giải
a. Vì hai điểm A và B thuộc Ox= : OA 4= cm; OB 6cm (OA < OB) nên điểm A nằm giữa hai điểm
O và B .
Do đó: OA + AB = OB
Hay AB = OB − OA = 6 − 4 = 2cm .
OB
b. Ta có M là trung điểm của đoạn thẳng OB nên OM = MB= = 3cm .
2
Vì hai điểm A và B thuộc Ox , mà M là trung điểm của đoạn thẳng OB nên M cũng thuộc tia
Ox .
Mặt khác:= OM 3= cm, OA 4cm (OM < OA) nên điểm M nằm giữa hai điểm O và A .
Dạng 4.2: Chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thằng, chứng minh đẳng thức
độ dài có liên quan.
I. Phương pháp giải.
Để chứng minh M là trung điểm của đoạn thẳng AB , ta thường làm như sau:
Bước 1: Chứng tỏ M nằm giữa A và B .
Bước 2: Chứng tỏ MA = MB .
* Các ví dụ.
Ví dụ. Trên tia Ox lấy điểm M và N sao cho = OM 3= cm, ON 6cm (H.30).
1. Chứng tỏ điểm M nằm giữa hai điểm O và N .
2. Chứng tỏ điểm M là trung điểm của đoạn thẳng ON .
Giải
1. Điểm M và N cùng thuộc tia Ox , nên tia
OM và tia ON trùng nhau.
=
Mà OM 3= cm, ON 6cm , nên ON > OM
suy ra M phải nằm giữa hai điểm O và N . (1)
2. Vì M nằm giữa hai điểm O và N , nên ta có : ON
= OM + MN .
Thay số ta có: 6 = 3 + MN ⇒ MN = 6 − 3 = 3(cm)
Suy ra: OM= MN = 3cm (2)
Từ (1) và (2) suy ra: M là trung điểm của đoạn ON .
II. Bài toán
Bài 1. Trên tia Ox =đặt OA 4= cm, OB 2cm . Chứng tỏ rằng B là trung điểm của đoạn thẳng OA
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
=( 2cm ) .
= AB
B nằm giữa O và A ; OB
AB
Bài 2. Cho 3 điểm A, M , B sao cho AM
= MB
= . Chứng tỏ rằng M là trung điểm AB .
2
Lời giải
AB AB
AM + MB = +
2 2
AM + MB = AB
Nên M nằm giữa A và B (1)
Mà AM = MB (2)
Từ (1) và (2) suy ra M là trung điểm AB .
Bài 3. Trên tia Ox lấy =
OA m,= OB n ( m < n ) . C là trung điểm của đoạn thẳng AB . Chứng minh:
OA + OB =2OC
Lời giải

A nằm giữa O và B , A nằm giữa O và C , C nằm giữa O và B


AC = CB
OA + AC = OC ⇒ OA = OC − AC
= OC + CB
OB
⇒ OA + OB = 2OC
Bài 4. Cho đoạn thẳng AB . C là trung điểm của đoạn thẳng AB . M là điểm nằm giữa B và C .
Chứng tỏ: MA − MB = 2 MC
Lời giải

= AC + MC
MA
MB= BC − MC
Lại có: AC = BC
Nên MA − MB = 2 MC
Bài 5. Trên đường thẳng xy lần lượt lấy 4 điểm A, B, C , D sao cho AC = BD .
a. Chứng minh: AB = CD
AC + BD
b. Gọi P, Q lần lượt là trung điểm AB và CD . Chứng minh PQ =
2
Lời giải

= AC − BC và CD
a) Ta có AB = BD − BC
Mà AC = BD
Nên AB = CD
AB CD
b) PQ = PB + BC + CQ suy= ra PB = ; CQ
2 2
Bài 6. Cho đoạn thẳng AB = 10cm , Vẽ điểm C thuộc đoạn AB sao cho AC = 5cm .
a. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b. C có phải là trung điểm của AB không? Vì sao?
10cm

A C B
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 5cm TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Lời giải
a. Ta có điểm C thuộc đoạn AB nên: AC < AB (5cm < 10cm) .
b. Vì C nằm giữa hai điểm A, B nên:
AC + CB =AB
Hay CB = AB − AC = 10 − 5 = 5cm .
= CB
Suy ra AC = 5cm
Ta có: C nằm giữa hai điểm A, B và AC = 5cm nên C là trung điểm của AB .
= CB
Bài 7. Vẽ tia Ox , Trên tia Ox lấy điểm A và B sao cho
= OA 5=
cm, OB 10cm .
a. Tính đoạn AB .
b. Điểm A có là trung điểm của đoạn OB không? Vì sao?
c. Vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox . Trên tia Oy lấy điểm C sao cho OC = 4cm . Tính BC .

4cm 5cm

y C O A B x
Lời giải
10cm
a. Trên tia Ox có: OA < OB(5cm < 10cm) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B .

Do đó: OA + AB =
OB
Hay AB = OB − OA = 10 − 5 = 5cm .
b. Điểm A là trung điểm của đoạn OB vì: Điểm A nằm giữa hai điểm O và B ; OA
= AB
= 5cm .
c. Vì tia Oy là tia đối của tia Ox ; Trên tia Oy lấy điểm C , tia Ox lấy điểm B nên O điểm nằm
giữa hai điểm C và B .
Do đó: CO + OB =
CB
Hay CB =4 + 10 =14cm
Vậy BC = 14cm .
Bài 8. Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao= =
cho OA 2,5cm, OB 5cm .

a. A có là trung điểm của đoạn OB không? Vì sao?


b. Trên tia đối của tia Ox , vẽ điểm C sao cho OC = 2,5cm . Hỏi điểm nào là trung điểm của AC ?
2,5cm 2,5cm

y C O A B x
Lời giải 5cm
a. Trên tia Ox có: OA < OB(2,5cm < 5cm) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B . (1)

Do đó: OA + AB =
OB
Hay AB =OB − OA =−
5 2,5 =2,5cm .

= AB
Suy ra OA = 2,5cm . (2)

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Vậy điểm A là trung điểm của đoạn OB (theo (1) và (2))
c. Vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox ; Trên tia Oy lấy điểm C , tia Ox lấy điểm A nên O điểm nằm
giữa hai điểm C và A .
= OA
Mà CO = 2,5cm

Suy ra: điểm O là trung điểm của AC .


Bài 9. Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OA = 3cm , OB = 5cm và OC = 7cm .

a. A có là trung điểm của đoạn OB không? Vì sao?


b. B có là trung điểm của đoạn OC không? Vì sao?
c. Chứng minh B là trung điểm của đoạn AC .
5cm

3cm

O A B C
x
Lời giải 7cm
a. +) Trên tia Ox có: OA < OB(3cm < 5cm) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B .

Do đó: OA + AB =
OB
Hay AB = OB − OA = 5 − 3 = 2cm .
Vậy điểm A không phải là trung điểm của đoạn OB vì OA ≠ AB(3cm ≠ 2,5cm) .

+) Trên tia Ox có: OB < OC (5cm < 7cm) nên điểm B nằm giữa hai điểm O và C .

Do đó: OB + BC =
OC
Hay BC = OC − OB = 7 − 5 = 2cm .
Vậy điểm B không phải là trung điểm của đoạn OC vì OB ≠ BC (5cm ≠ 2cm) .

b. Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C : OA = 3cm , OB = 5cm và OC = 7cm ( OA < OB < OC ) nên
điểm B nằm giữa hai điểm A và C .
Vậy điểm B là trung điểm của đoạn AC vì B nằm giữa hai điểm A và C và AB
= BC
= 2cm .
Bài 10. Trên tia Ax lấy hai điểm B và C sao cho AB = 8cm , AC = 6cm .
a. Tính độ dài đoạn BC .
b. Trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho C là trung điểm của BE . Chứng minh E là trung
điểm của đoạn AB .
6cm

A E C B
x
Lời giải: 8cm

a. Trên tia Ax có: AC < AB(6cm < 8cm) nên điểm C nằm giữa hai điểm A và B .

Do đó: AC + CB =
AB
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Hay CB = AB − AC = 8 − 6 = 2cm .
b. Vì C là trung điểm của BE nên EC
= CB
= 2cm .
Nên EB = 4cm .
Ta có E nằm giữa hai điểm A và B (1)
nên AE + EB =
AB .
Hay AE = AB − EB = 8 − 4 = 4cm . (2)
Từ (1) và (2) suy ra: E là trung điểm của đoạn AB .
Bài 11. Cho đoạn thẳng AB = 6cm . Lấy điểm M thuộc đoạn AB sao cho AM = 2cm .
a. Tính độ dài đoạn MB .
b. Lấy H là trung điểm của đoạn thẳng MB . Hỏi M có là trung điểm của AH không? Vì sao?

6cm

A M H B
2cm
Lời giải
a. Ta có điểm M thuộc đoạn AB nên AM + MB =
AB
Hay MB = AB − AM = 6 − 2 = 4cm .
MB
b. Vì H là trung điểm của đoạn thẳng MB nên MH
= HB
= = 2cm .
2
Ta có M nằm giữa hai điểm A và H ; AM = 2cm nên M là trung điểm của AH .
= MH
Bài 12. Trên tia Ox , lấy hai điểm A và B sao cho OA = 2cm , OB = 8cm .
a. Tính độ dài đoạn AB .
b. Gọi I là trung điểm của AB . Tính độ dài đoạn OI .
8cm

O A I B x
2cm

Lời giải
a. Trên tia Ox có: OA < OB(2cm < 8cm) nên A điểm nằm giữa hai điểm O và B .

Do đó: OA + AB =
OB
Hay AB = OB − OA = 8 − 2 = 6cm .
AB 6
b. Vì I là trung điểm của AB nên AI= IB= = = 3cm .
2 2
Ta có điểm A nằm giữa hai điểm O và I nên OA + AI =
OI
Hay OI = 2 + 3 = 5cm .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 13. Trên tia Om lấy hai điểm A và B sao cho OA = 8cm , OB = 3cm .
a. Điểm B có nằm giữa hai điểm O và A không? Vì sao? Tính đoạn thẳng AB .
b. Trên tia đối On của tia Om , Lấy điểm C sao cho OC = 4cm . Gọi D là trung điểm của đoạn
OC .
Chứng minh B là trung điểm của đoạn AD .
8cm
4cm

C D O B A m
3cm
Lời giải
a. Trên tia Om có: OB < OA(3cm < 8cm) nên B điểm nằm giữa hai điểm O và A .

Do đó: OB + AB =
OA
Hay AB = OA − OB = 8 − 3 = 5cm .
OC 4
b. Vì D là trung điểm của OC nên CD= DO= = = 2cm .
2 2
Ta có điểm D thuộc tia On , B thuộc tia Om nên ta có: O nằm giữa hai điểm B và D .
Do đó: BD = BO + OD = 3 + 2 = 5cm
Ta có O nằm giữa hai điểm B và D ; B điểm nằm giữa hai điểm O và A nên B nằm giữa hai
điểm A và D .
= BA
Và BD = 4cm
Nên B là trung điểm của đoạn AD .
Bài 14. Trên tia Ax lấy hai điểm B và C sao cho AB = 3cm và AC = 6cm .
a. Điểm B có nằm giữa hai điểm A và C không? Vì sao?
b. So sánh AB và BC .
c. Điểm B có là trung điểm của AC không? Vì sao?
d. Vẽ tia Ax' là tia đối của tia Ax , Trên Ax' lấy điểm D sao cho A là trung điểm của DB . Tính
độ dài đoạn DB .
6cm

D A B C x
3cm
Lời giải
a. Trên tia Ax có: AB < AC (3cm < 6cm) nên B điểm nằm giữa hai điểm A và C .

b. Do đó: AB + BC =
AC Hay BC = AC − AB = 6 − 3 = 3cm .
c. Ta có B điểm nằm giữa hai điểm A và C ; AB = 3cm nên B là trung điểm của AC .
= BC
DB
d. Trên Ax' lấy điểm D : A là trung điểm của DB nên AD
= AB
= .
2
Hay =
DB 2=
AB 6cm .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 15. Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm, vẽ điểm M thuộc AB sao cho AM = MB .

Lời giải

A B
M
Bài 16. Xác định trung điểm của đoạn thẳng của đoạn thẳng AB.
Lời giải

A B
Cách thực hiện:
Bước 1: Dùng thước đo độ dài đoạn AB
Bước 2: Chia đôi đoạn thẳng AB : 4 : 2 = 2cm
Bước 3: Đặt thước sao cho vạch O cm trùng với điểm C , đánh dấu điểm O trên đoạn CD ứng với
vạch 4 cm.
Suy ra: M là trung điểm của đoạn thẳng CD .

A o B
Bài 17. Hãy nêu cách xác định trung điểm của cạnh dài của bản viết trên lớp.
Lời giải
Cách 1. Xác định điểm nằm trên cạnh dài của bảng sao cho khoảng cách từ điểm đó đến 2 đầu
mút của cạnh bằng nhau .
Cách 2. Xác định điểm nằm trên cạnh dài của bảng sao cho khoảng cách từ điểm đó đến đầu mút
1
cạch đó bằng chiều dài bảng.
2
Bài 18. Cho đoạn thẳng PQ dài 12 đơn vị. Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng PQ và F là trung
điểm của đoạn thẳng PE . Tính độ dài đoạn thẳng EF .
Lời giải

P F E Q

PQ 12
Vì E là trung điểm của đoạn thẳng PQ nên ta có: PE
= EQ
= = = 6.
2 2

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
PF 6
Vì F là trung điểm của đoạn thẳng PE nên ta có: PE= EF= = = 3
2 2
Vậy EF = 3 .
Bài 19. Tính độ dài đoạn thẳng AB nếu trung điểm I của nó nằm cắt mút A một khoảng bằng 4,5
cm.
Lời giải
Vì điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB nên ta có: IA
= IB
= 4,5 cm.

Vì điểm I nằm giữa hai điểm A và B nên ta có:


= AI + IB
AB
= 4,5 + 4,5
AB

AB = 9cm
Bài 20.Tính độ dài của đoạn thẳng AB nếu trung điểm I của nó nằm cách mút A một khoảng
4,5cm.

Lời giải
Vì trung điểm I của AB nằm cách mút A một khoảng 4,5 cm nên ta có := = 9cm .
AB 4,5.2

Bài 21.Cho hai điểm phân biệt A và B cùng nằm trên tia Ox sao cho OA = 4cm , OB = 6cm . Gọi
M là trung điểm của đoạn thẳng AB . Tính độ dài đoạn thẳng OM .
Lời giải
TH 1: Điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm O .

x
O A M B
Vì A nằm giữa O và B nên ta có: OM = MA − OA = 5 − 4 = 1 nên ta có : OA + AB =
OB mà
OB = 6cm ; OA = 4cm ; AB = OB − OA = 6 − 4 = 2cm .
Vì M là trung điểm của AB nên ta có : MA
= MB
= AB=
: 2 2=
: 2 1cm
Vì MB < BO nên M nằm giữa O và B , ta có : OM + MB =
OB mà MB = 1cm ; OB = 6cm ;
OM = OB − MB = 6 − 1 = 5cm .
TH 2 : Điểm A, B nằm khác phía đối với điểm O .

x
B M O A

Vì O nằm giữa A, B nên ta có : OA + OB =


AB mà OA = 4cm ; OB = 6cm nên AB = 6 + 4 = 10cm

Vì M là trung điểm của AB nên ta có : MA


= MB
= AB=
: 2 5cm
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Vì OM < MA nên O nằm giữa M và A ,ta có : OM + OA =
MA , OM = MA − OA = 5 − 4 = 1cm

Bài 22. Cho hình vẽ bên :


B C
a. Nêu cách vẽ trung điểm A của đoạn thẳng BC
b. Nêu cách vẽ điểm M sao cho B là trung điểm của đoạn thẳng AM . Em có nhận xét gì về độ dài
các đoạn thẳng AB , BM và AC .
Lời giải
a. Cách vẽ trung điểm A :
- Đo độ dài đoạn BC
- Đặt mép thước trùng với đoạn BC sao cho vạch 0 trùng với điểm B , khi đó điểm C trùng với vị
trí bằng nửa độ dài BC . Đánh dấu điểm đó là A . Khi đó A là trung điểm của BC .
b. - Kéo dài đường thẳng BC về phía B
- Đo độ dài AB , Đặt thước trùng với AB đoạn sao cho vạch 0 trùng với điểm B , khi đó điểm M
nằm ở cùng phía với điểm B và BM có độ dài bằng với AB , OB .
Nhận xét: = = AC
AB BM
Bài 23. Trên tia Ox , vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 2cm , OB = 4cm .

a. Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B. không ?


b. So sánh OA và AB .
c. Điểm A có phải là trung điểm của đoạn không OB ? Vì sao?
Lời giải

O A B x

a.Trên tia Ox ta có : OA < OB ( 2cm < 4cm ) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

b. Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có : OA = AB


c. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B mà OA = OB nên A là trung điểm của đoạn thẳng OB .
Bài 24. Cho đoạn thẳng CD = 8cm . I là điểm nằm giữa C , D . Gọi M , N lần lượt là trung điểm các
đoạn thẳng IC , ID . Tính độ dài đoạn thẳng MN .

Lời giải

C D
M I N

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
IC
M là trung điểm của IC : IM =
2

ID
N là trung điểm của ID : IN =
2
Mặt khác: I nằm giữa C và D nên ta có IC + ID =
CD
IC + ID CD 8
Do đó: MN =IM + IN = = = =4cm .
2 2 2
Bài 25. Cho đoạn thẳng AB dài 6cm , C là điểm nằm giữa A, B . Gọi M là trung điểm của AC và
N là trung điểm của CB . Tính MN .
Lời giải

A M C N B
1
M là trung điểm của AC nên AM
= MC
= AC
2
1
N là trung điểm của CB nên CN
= NB
= CB
2
Vì C nằm giữa 2 điểm A và B nên AC + CB =
AB
1 1
Vì C nằm giữa 2 điểm M và N nên = MC
MN = AC + CB
2 2
1 1 1
= ( AC + CB ) = AB = .6 = 3cm .
2 2 2
Bài 26. Trên một đư ờ ng thẳ ng lấ y hai điể m A, B sao cho AB = 5, 6cm rồi lấ y điể m C sao cho
AC = 11, 2cm và B nằm giữ a A, C . Vì sao đ iểm củ a đoạ n AC ?
iểm B là trung đ

Lời giải
A B C

Vì B nằm giữa A, C nên AB + BC =


AC . Thay AB = 5, 6cm ; AC = 11, 2cm ta có:

5, 6 + BC =
11, 2cm

BC = 5, 6 cm

Suy ra AB = BC
Vậy B nằm giữa A và C và AB = BC nên B là trung điểm của AC .
Bài 27.Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 4cm ; OB = 7cm
a. Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b. Tính độ dài đoạn thẳng AB .

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
c. Trên tia đối của tia BA lấy điểm C sao cho BC = 3cm . Chứng tỏ rằng B là trung điểm của
đoạn thẳng AC.
Lời giải

O A B C x

a. Trên tia Ox , có OA = 4cm , OB = 7cm . Vì OA < OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B .
b. Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: 4 + AB =
7
AB = 3cm
= BC
c. Ta có: AB = 3cm
Vì điểm B nằm giữa hai điểm A và C và AB = 3cm nên B là trung điểm của đoạn thẳng
= BC
AC.
Dạng 5. Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung
điểm của đoạn thẳng.
I.Phương pháp giải:
Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm của đoạn
thẳng.
II. Bài toán
Bài 1.Việt dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB .Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể
đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm.khi đó điểm B trùng với vạch 12cm . Em hãy giúp Việt
tính độ dài đoạn thẳng AB.
Lời giải
Độ dài đoạn thẳng AB là: 12 − 3 =9cm .
Bài 2.Bạn Nam dùng bước chân để đo chiều dài lớp học. Sau 12 bước liên tiếp kể từ mép tường
đầu lớp thì còn khoảng nửa bước chân nữa là đến mép tường cuối lớp .Nếu mỗi bước chân của Nam
dài khoảng 0, 6m thì lớp học dài khoảng bao nhiêu?

Lời giải
1
Lớp học đó dài khoảng là: 0, 6.12 + 0, 6. =7,5m .
2
Bài 3.Một cái cây đang mọc thẳng thì bị bão làm gãy phần ngọn. Người ta đo được phần ngọn bị
gãy dài 1, 75m và phần thân còn lại dài 3m .Hỏi trước khi bị gãy, cây cao bao nhiêu mét ?

Lời giải
Trước khi bị gãy cây cao là: 1, 75 + 3 =4, 75m .

Bài 4. Giả sử có một cây gậy và muốn tìm điểm chính giữa của cây gậy đó .Em sẽ làm thế nào
nếu:
a. Dùng thước đo độ dài.
b. Chỉ dùng một sợi dây đủ dài.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
a. Dùng thước đo độ dài tìm điểm chính giữa của cây gậy ta làm như sau:
- Dùng thước đo độ dài của cây gậy .
- Lấy kết quả đo đó chia đôi, ta được khoảng cách từ trung điểm cây gậy đến các đầu mút của cây
gậy.
- Dùng thước đo lại với khoảng cách vừa tìm được ta xác định được trung điểm của cây gậy.
b. Dùng sợi dây để tìm điểm chính giữa của cây gậy ta làm như sau :
- Ta đặt sợi dây sao cho thu được một đoạn bằng độ dài của cây gậy
- Ta gập đoạn sợi dây đó lại sao cho hai đầu sợi dây trùng nhau. Nếp gập cắt sợi dây thành hai phần
bằng nhau.
Sau đó ta đặt sợi dây vừa gập lên cây gậy ta sẽ tìm được điểm chia cây gậy thành hai phần bằng
nhau đó chính là trung điểm của cây gậy.
Bài 5. Em cùng các bạn hãy ước lượng chiều dài, chiều rộng và bề dày của cuốn sách giáo khoa
Toán 6 tập hai với đơn vị đo xăng-ti-mét và mi-li-mét, sau đó dùng thước kẻ để kiểm tra lại kết quả
đó.
Lời giải
Ước lượng: Chiều dài: 30cm , chiều rộng 20cm , độ dày 1cm

HS đo và kiểm tra lại ước lượng của mình.


Bài 6. Cho biết khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời khoảng 150000000km và khoảng cách giữa
Trái Đất và Mặt Trăng khoảng 384000km . Hỏi khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách
giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải
Khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là:
150000000 − 384000 =
149616000km .
Bài 7. Một người muốn cắt thanh gỗ như hình dưới đây thành hai phần bằng nhau, mỗi phần dài 9
cm. Em hãy cùng các bạn trao đổi với nhau cách cắt thanh gỗ.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
Cách cắt thanh gỗ: Dùng thước đo từ điểm 0 cm đặt ở đầu thanh gỗ đến điểm 9cm . Đánh dấu điểm
đó và dùng dụng cụ cắt tại điểm vừa đánh dấu.
Bài 8.Nếu dùng một sợi dây để “chia” một thanh gỗ thành hai phần bằng nhau thì làm thế nào?
Lời giải
Dùng sợi dây để “ chia” một thanh gỗ thành hai phần bằng nhau ta làm như sau:
- Ta đặt sợi dây sao cho thu được một đoạn bằng độ dài của thanh gỗ
- Ta gập đoạn sợi dây đó lại sao cho hai đầu sợi dây trùng nhau. Nếp gập cắt sợi dây thành hai phần
bằng nhau.
Sau đó ta đặt sợi dây vừa gập lên thanh gỗ ta sẽ tìm được điểm chia thanh gỗ thành hai phần bằng
nhau.
Bài 9. Vòng quay mặt trong khu vui chơi đầm sen ở TPHCM có điểm cao nhất là 60 m, điểm thấp
nhất là 6 m ( so với mặt đất). Hỏi trục của vòng quay nằm ở độ cao nào?

Lời giải
Vì trục của vòng quay được coi là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cao nhất và thấp nhất của
trục quay nên ta có khoảng cách từ điểm thấp nhất đến trục quay là: 60 : 2 = 30m .

Trục quay đang nằm ở độ cao : 30 + 6 = 36m .


Bài 10. Một chiếc xe chạy với vận tốc không đổi trên một quãng đường thẳng dài 80 km từ vị trí A
đến vị trí B hết 2 giờ. Hỏi sau khi chạy được 1 giờ, xe giời xa vị trí A bao nhiêu km, còn cách vị trí
B bao nhiêu km?

Lời giải
1
Sau khi chạy được 1 giờ ,xe rời xa vị trí A : 100. = 50km
2
Cách vị trí B: 100 − 50 =
50km .

HH6. CHUYÊN ĐỀ 8.3: SỐ ĐO GÓC


PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1. Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc.
Trên hình, ta có: góc xOy y
;
Kí hiệu: xOy
Đỉnh của góc: đỉnh O
Các cạnh: Ox, Oy

O x

2. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.


3. Điểm nằm bên trong góc
Khi hai tia Ox , Oy không đối nhau, y
A∈ Ox , B ∈Oy. Điểm M là điểm nằm
 nếu M nằm giữa A và
bên trong xOy
B. B

O A x

4. Số đo của một góc


Mỗi góc có một số đo xác định, và là số dương.

Góc bẹt có số đo là 1800 .

Hai tia trùng nhau được coi là góc có số đo bằng 00 .

Nếu hai góc A và B có số đo bằng nhau thì ta nói hai góc đó bằng nhau và viết  .
A= B

Nếu góc A có số đo nhỏ hơn số đo của góc B thì ta nói góc A nhỏ hơn góc B và viết   . Khi
A< B
 > A .
đó ta còn nói góc B lớn hơn góc A và viết B

5. Các loại góc: góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

+ Góc nhọn có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 .

+ Góc vuông là góc có số đo bằng 900 .

+ Góc tù có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 .

+ Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 (Hai cạnh của góc là hai tia đối nhau).
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
DẠNG 1. NHẬN BIẾT GÓC.
I. Phương pháp giải.
Để đọc tên và viết kí hiệu góc, ta làm như sau:
Bước 1: Xác định đỉnh và hai cạnh của góc.
Bước 2: Kí hiệu góc và đọc tên.
Lưu ý: Một góc có thể gọi bằng nhiều cách.
II. Bài toán.
Bài 1.Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Góc tạo bởi hai tia Om và …… gọi là góc mOn , kí hiệu ……
b) Góc MNP có đỉnh là …. và cạnh là ……………. Kí hiệu là……..
c) Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tai điểm O. Các góc khác góc bẹt là: ……………
Lời giải

a) Góc tạo bởi hai tia Om và On gọi là góc mOn, kí hiệu mOn

b) Góc MNP có đỉnh là N và cạnh là NM và NP Kí hiệu là MNP
 
c) Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tai điểm O. Các góc khác góc bẹt là: AOB và COD
Bài 2. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Góc tạo bởi hai tia Ox, Oy gọi là góc…… kí hiệu ……

b) Góc …….có đỉnh là…..và hai cạnh là ……., …….Kí hiệu là 


ABC .
c) Hai đường thẳng ab và xy cắt nhau tai điểm I. Các góc khác góc bẹt là: ……………
Lời giải

a) Góc tạo bởi hai tia Ox, Oy gọi là góc C kí hiệu xOy

b) Góc ABC có đỉnh là B và hai cạnh là BA, BC Kí hiệu là 


ABC .

 , xIy
c) Hai đường thẳng ab và xy cắt nhau tai điểm I . Các góc khác góc bẹt là: aIb 

Bài 3. Điền vào chỗ trống các phát biểu sau:


 , kí hiệu……………
a) Góc tạo bởi hai tia……..và ……….gọi là góc zOt
b) Góc……..có đỉnh M và hai cạnh là MA, MB . Kí hiệu là………….

Lời giải

a) Góc tạo bởi hai tia Oz và Ot gọi là góc zOt, kí hiệu zOt
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

b) Góc AMB có đỉnh M và hai cạnh là MA, MB . Kí hiệu là 


AMB

Bài 4. Quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau các góc có trong hình vẽ
Tên góc (cách viết Tên
Kí hiệu Tên cạnh
thông thường) đỉnh
Góc xOz ,  , zOx
xOz , O
1 O Ox,Oz
góc zOx , góc O1

Lời giải
Tên góc (cách viết thông thường) Kí hiệu Tên đỉnh Tên cạnh

Góc xOz , góc zOx , góc O1  , zOx


xOz , O O Ox,Oz
1
Góc yOz , góc zOy , góc O2  , O
yOz , zOy  O Oy,Oz
2

Góc xOy , góc yOx , góc O , 


xOy 
yOx, O O Ox,Oy

Bài 5. Quan sát hình vẽ rồi điền vào bảng sau các góc có trong hình vẽ
Tên góc Tên
Kí hiệu Tên cạnh
(cách viết thông thường) đỉnh
Góc BAC, góc CAB, góc A BAC ,
 , CAB A A AB, AC

Lời giải
Tên góc
Kí hiệu Tên đỉnh Tên cạnh
(cách viết thông thường)
Góc BAC, góc CAB, góc A  , CAB
BAC , A A AB, AC

Góc ACB, góc BCA, góc C  , BCA


ACB ,C  C CA, CB

Góc ABC , Góc CBA ,Góc B  , CBA


ABC , B B BA, BC

Bài 6. Kể tên các góc ở hình sau:

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a

I y
x

Lời giải
 , aIy
xIa  , xIy

Bài 7. Cho hình vẽ sau:


a) Nêu tên các góc đỉnh A trong hình? Trong z' x'
các góc đó góc nào là góc bẹt?
b) Góc xAz và góc yBz có chung cạnh nào
không? A
c) Kể tên bốn cặp góc có chung cạnh. x

y'
B
y
z

Lời giải
 , xAz
a) Các góc đỉnh A: xAB ', z
' Ax ', x
' AB

b) Góc xAz và góc yBz không chung cạnh.


 và x
c) 4 cặp góc chung cạnh: xAB ' AB ; ABy ' ; zBy
 và ABy  và zBy
' ; x '
' Az ' và xAz

DẠNG 2: TÍNH SỐ GÓC TẠO THÀNH TỪ N TIA CHUNG GỐC CHO TRƯỚC
I. Phương pháp giải:
Để đếm góc tạo thành từ n tia chung gốc cho trước, ta thường làm theo các cách sau:
Cách 1: Vẽ hình và đếm các góc tao bởi tất cả các tia cho trước.
n.(n − 1)
Cách 2: Sử dụng công thức
2
II. Bài tập.
Bài 1. Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Hai điểm M, Nkhông thuộc đường thẳng xy và nằm cùng
phía đối với đường thẳng xy. Vẽ tia OM,ON. Trên hình vẽ có bao nhiêu góc? Hãy kể tên các góc đó.
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
4(4 − 1)
Trên hình có = 6 góc:
2
 , MON
xOM  , NOy
 , xON
 , MOy , xOy

N
M

O y
x
Bài 2. Cho góc bẹt xOy. Các tia Oa, Ob thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ xy. Trên hình vẽ có bao
nhiêu góc? Hãy kể tên các góc đó.
Lờ giải

b
a

O y
x

4(4 − 1)  , aOb
 , bOy
 , xOb
 , aOy
 , xOy

Trên hình có = 6 góc, đó là: xOa
2
Bài 3. Hai đường thẳng ab và xy cắt nhau tại I. Trên hình vẽ có bao nhiêu góc? Hãy kể tên các góc
đó.
Lời giải
b

I y
x

4(4 − 1)  , bIy
 , aIy
 , xIa
 , aIb
 , xIy

Trên hình có = 6 góc, đó là: xIb
2
Bài 4. Hỏi có bao nhiêu góc tạo thành từ 20 tia chung gốc?
Lời giải
20(20 − 1)
Có = 190 góc tạo thành từ 20 tia chung gốc.
2
Bài 5. Hỏi có bao nhiêu góc tạo thành từ 10 tia chung gốc?
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
10(10 − 1)
Có = 45 góc tạo thành từ 10 tia chung gốc
2
Bài 6. Hỏi có bao nhiêu góc tạo thành từ 51 tia chung gốc?
Lời giải
51(51 − 1)
Có = 1275 góc tạo thành từ 51 tia chung gốc
2
Bài 7. Vẽ m tia chung gốc, chúng tạo ra 45 góc. Tìm giá trị của m.
Lời giải
m(m − 1)
Ta có = 45 Hay m(m − 1) = 90 = 10.9
2
Vậy m = 10
Bài 8. Vẽ m tia chung gốc, chúng tạo ra 190 góc. Tìm giá trị của m.
Lời giải
m(m − 1)
Ta có = 190 Hay m(m − 1)= 380= 20.19
2
Vậy m = 20
Bài 9. Vẽ n tia chung gốc,chúng tạo ra 1275 góc. Tìm giá trị của n.
Lời giải
m(m − 1)
Ta có = 1275 Hay m(m − 1)
= 1275.2
= 2550
= 51.50
2
Vậy m = 51
DẠNG 3:XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM NẰM BÊN TRONG GÓC CHO TRƯỚC
I. Phương pháp giải:
Để xác định điểm M có nằm bên trong góc xOy hay không, ta làm như sau:
Bước 1: Vẽ tia OM
Bước 2: Xét tia Om có nằm giữa hai tia Ox,Oy hay không
Bước 3: Kết luận bài toán.
II. Bài tập.
Bài 1. Vẽ góc xOy không bẹt và điểm M là điểm trong của góc đó. Qua M, vẽ một đường thẳng cắt
hai cạnh của góc tại A và B sao cho A∈ Ox và B ∈ Oy. Hỏi trong ba điểm A, B, M điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại.
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Vìnằm bên trong góc xOy nên M nằm giữa A x

và B.
A
M

O B y

Bài 2. Trên hai cạnh của góc xOy không bẹt ta lấy hai điểm A và B không trùng với O sao cho
A∈ Ox và B ∈ Oy. Gọi M là một điểm tùy ý nằm giữa A và B . Hỏi M có phải là một điểm trong
của góc xOy hay không?

Lời giải
Vì M nằm giữa A và B nên M là một điểm x
trong của góc xOy

A
M

O B y

Bài 3. Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B .Lấy điểm O nằm ngoài đường thẳng AB. Vẽ tia
OA, OB, OM . Hỏi điểm M có nằm bên trong góc AOB hay không?

Lời giải
Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên M nằm bên trong góc AOB

A
M

O B

Bài 4. Trên tia Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA < OB. Điểm M nằm ngoài đường thẳng AB. Vẽ tia
MO, MA, MB.

a) Hỏi điểm A có nằm bên trong góc OBM hay không?


b) Lấy điểm E thuộc tia đối của tia Ox, vẽ tia ME . Hỏi điểm E có nằm bên trong góc OMB hay
không?
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

E O
A B x

a) Vì A nằm giữa O và B nên A nằm bên trong góc OMB


b) Vì E ∉ OB nên điểm E không nằm nằm bên trong góc OMB
Bài 5. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng PQ . Hãy tô màu phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm
nằm trong cả ba góc MPQ, PQM , QMP .

Lời giải

P Q

Bài 6. Cho ba điểm A, B, C , không thẳng hàng. Hãy tô màu phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm
nằm trong cả ba góc ABC , BCA, CAB .

Lời giải

B C

DẠNG 4: ĐO GÓC CHO TRƯỚC


I. Phương pháp giải.
Để đo góc ta tiến hành theo các bước:
B1: Đặt thước đo góc sao cho tâm thước trùng với đỉnh của góc.
B2: Xoay thước sao cho một cạnh của góc đi qua vạch số 0 của thước
3: Quan sát xem cạnh còn lại của góc đi qua vạch nào của thước khi đó ta sẽ được số đo góc ấy.

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
II. Bài tập
Bài 1. Quan sát các hình sau:
B O
M
E I n
m E
t
C
x
y N u
A

a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt;
b) Dùng ê ke để kiểm tra lại kết quả của câu a;
c) Dùng thước đo góc để tìm số đo của mỗi góc.
Lời giải

 và xOy
a) Góc nhọn: CEB


Góc vuông: tAu

Góc tù: NIM

Góc bẹt: mEn
b) Học sinh tự kiểm tra bằng ê ke
c) Kết quả đo của HS
DẠNG 5: VẼ GÓC THEO ĐIỀU KIỆN CHO TRƯỚC
I. Phương pháp giải

Để vẽ góc xOy khi biết số đo bằng n0 ta tiến hành như sau:

B1: Vẽ tia Ox
B2: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với O , vạch số 0 của thước nằm trên tia Ox .
B3: Đánh dấu một điểm trên vạch chia độ của thước tương ứng với số chỉ n độ, kẻ tia Oy đi qua
 = n0
điểm đã đánh dấu. Ta có xOy

II. Bài tập


 = 500
Bài 1. Cho tia Ox . Vẽ tia Oy sao cho xOy

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
y

50°

A
x

 = 1300
Bài 2. Cho tia Ox . Vẽ tia Oy sao cho xOy

Lời giải

130°

A x

 = 300
Bài 3. Cho tia Om . Vẽ tia On sao cho mOn
Lời giải

30°
A m

 = 900
Bài 4. Cho tia Om . Vẽ tia On sao cho mOn
Lời giải

90°

A m

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

Bài 5. Cho tia Oa . Hãy vẽ góc aOb có số đo bằng 500 . Em vẽ được mấy tia Ob như thế?
Lời giải

O
a

Ta vẽ được một tia Ob .

Bài 6. Trên đường thẳng xy lấy điểm K . Vẽ tia Kt sao cho góc yKt có số đo bằng 1470

Lời giải

y K x

147°

Bài 7. Vẽ góc xOy có số đo bằng 550 . Sau đó vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox , vẽ tia Oy ' là tia đối
của tia Oy .

a) Kể tên tất cả 4 góc có đỉnh O, không kể góc bẹt;


b) Dùng thước đo góc để đo 4 góc đã nêu ở câu a? Trong các góc đó góc nào là góc nhọn,
góc nào là góc tù?
Lời giải

 ; xOy'  
a) xOy ; x'Oy ; x'Oy ' y'

'
 = 550 ; xOy 
b) xOy = 1250 ; x'Oy = 1250 ;
 O
x'Oy ' = 550 x x'

Trong các góc đó góc xOy ; x ' '


Oy là góc
y
 
nhọn, góc xOy ' ; x'Oy là góc tù.
DẠNG 6: SO SÁNH GÓC
I. Phương pháp giải.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Đo góc rồi so sánh các số đo góc.
II. Bài toán.
Bài 1. Quan sát các hình sau:

1
3
2

4
5

a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt;
b) Dùng góc vuông của ê ke để kiểm tra lại kết quả của câu a;
c) Dùng thước đo góc để tìm số đo của mỗi góc;
d) Sắp xếp các góc trên theo thứ tự tăng dần của số đo góc.
Lời giải
a) HS dự đoán: Góc nhọn là: góc 3 và 6
Góc vuông là góc: 1 và 5
Góc tù là: góc 4
Góc bẹt là: góc 2
b) HS dùng góc vuông của ê ke tự kiểm tra lại dự đoán của mình.
c) HS dùng thước đo góc đo

d) Sắp xếp: ( 6 ) < ( 3) < (1) = ( 5 ) < ( 4 ) < ( 2 )

Bài 2. Cho hình vẽ

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com

A C

 ; ACB
Đo các góc ABC  ; CAB
 của tam giác ABC rồi sắp xếp các góc đó theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải

= =
ABC 30 o 
=
; ACB 60 o 
; CAB 90o

Sắp xếp:   < CAB


ABC < ACB 

Bài 3. Quan sát hình vẽ


a) Sử dụng ê ke để chỉ ra các góc nhọn, góc z
vuông, góc tù, góc bẹt có trong hình vẽ; t
b) Gọi tên các góc đỉnh A có trong hình vẽ, xác
định các cạnh của mỗi góc và cho biết số đo
của chúng? M
c) Điểm M có nằm trong góc xAz không? Từ
đó so sánh hai góc xAM và xAz ? y
H

x A
Lời giải

a) Góc nhọn: HAx

Góc vuông:  
AMt ; zMt

 , MAx
Góc tù: MAH 

Góc bẹt: 
AMz
 các cạnh AM , Ax
b) Các góc đỉnh A là: MAx

 các cạnh AM , AH
MAH

 các cạnh AH , Ax
HAx

c) Điểm M không nằm trong góc xAz không.


 = xAz
So sánh: xAM 

Bài 4. Trong hình vẽ sau, cho tam giác ABC đều và góc DBC bằng 200
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a) Kể tên các góc có trong hình vẽ trên, những
góc nào có số đo bằng 600 ?
A
b) Điểm D có nằm trong góc ABC không?
Điểm C có nằm trong góc ACB không ?
c) Em hãy dự đoán số đo góc ABD và sử dụng
thước đo góc để kiểm tra lại dự đoán của mình?

D
B C
Lời giải

ABC ; 
a) Các góc là:  ; 
ABD ; CBD ACB ; CAB 
 ; BAD
 ; CAD

Góc có số đo bằng 60o là: 


ABC ;  
ACB ; CAB

b) Điểm D có nằm trong góc 


ABC , điểm C không nằm trong góc 
ACB

c) HS dự đoán số đo góc 
ABD = 400 và kiểm tra lại bằng thước đo góc.

Bài 5. Cho hình vuông MNPQ và số đo các góc ghi tương ứng như trên hình sau

a) Cho biết số đo của góc AMC


b) So sánh các góc NMA, AMC , CMQ N A P

15°
30°
M Q

Lời giải

a)  ( )
AMC = 900 − 150 + 300 = 900 − 450 = 450

 < CMQ
b) NMA < AMC

Bài 6. Vẽ hai đường thẳng mm' và nn' cắt nhau tại điểm A sao cho góc mAn có số đo bằng 600 .
Trên tia An' lấy điểm C khác A rồi vẽ đường thẳng bb ' đi qua C và song song với mm ' .

a) Kể tên tất cả các góc có đỉnh A hoặc C , không kể góc bẹt;


b) Dùng thước đo góc để đo các góc đã nêu trong câu a rồi sắp xếp chúng thành hai
nhóm , mỗi nhóm gồm các góc bằng nhau?

Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
' 
 ; mAn    
a) mAn ; n' Am' ; m' An ; bCn ; n' Bc' ; nCb' ; n

 m
bCn'
 ; n  ; n A m'
b) Nhóm 1: mAn ' Am' ; bCn ' Bc' b

   
Nhóm 2: m' An ; mAn' ; nCb' ; bCn' C b'

n'

DẠNG 7: TÍNH GÓC GIỮA HAI KIM ĐỒNG HỒ


I. Phương pháp giải

Hai tia trung gốc tạo thành một góc gọi là “góc không”. Số đo góc không là 0o

Lúc một giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 30o
II. Bài tập
Bài 1. Tính góc tạo bởi kim giờ và kim phút của đồng hồ lúc: 2 giờ, 5 giờ, 6 giờ. 7 giờ, 9 giờ, 12
giờ.
Lời giải

Lúc 2 giờ góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 60o

Lúc 5 giờ góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 150o

Lúc 6 giờ góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 180o

Lúc 7 giờ góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 210o

Lúc 9 giờ góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 270o

Lúc 12 giờ góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 0o


Bài 2. Tính góc tạo bởi kim giờ và kim phút của đồng hồ lúc: 2 giờ 30 phút, 5 giờ 30 phút, 6 giờ 30
phút, 9h 30 phút, 10 giờ 30 phút
Lời giải

Lúc 2 giờ 30 phút góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 165o

Lúc 5 giờ 30 phút góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 15o

Lúc 6 giờ 30 phút góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 15o

Lúc 9 giờ 30 phút góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 165o

Lúc 10 giờ 30 phút góc tạo bởi kim giờ và kim phút là 215o
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC

You might also like