Professional Documents
Culture Documents
LT 1
LT 1
Lý thuyết Toán 6
1. Tập hợp
Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu
tập hợp thông qua các ví dụ.
Ví dụ:
Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C,…
Ví dụ:
Ta viết: A = {0; 1; 2; 3; 4}
+ Tập hợp B = {bóng rổ; bóng đá; cầu lông; bóng bàn}
Các phần của tập hợp B là: bóng rổ, bóng đá, cầu lông, bóng bàn.
Chú ý:
• Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách
nhau bởi dấu ";".
A = {2; 3; 1; 4; 0}
- Ta thấy số 4 không là phần tử của tập hợp B, ta viết 4 ∉ B, đọc là 4 không thuộc
B.
4.2 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Ví dụ: Các phần tử của tập hợp A ở trên đều là các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta có
thể viết:
4.3 Chú ý:
• Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách
nhau bởi dấu ";".
• Ngoài ra ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng tròn kín, mỗi phần tử của tập
hợp được biểu diễn bằng 1 dấu chấm bên trong vòng tròn kín đó, còn phần tử
không thuộc tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên ngoài vòng kín. Cách
minh họa tập hợp như trên gọi là biểu đồ Ven (Venn).
b) B là tập hợp tên các tháng của Quý III (biết một năm gồm bốn quý);
Lời giải:
a) Ta thấy các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG" là: N; H; A; T; R; A; N; G,
trong đó các chữ cái N; A xuất hiện hai lần. Mà ta đã biết, trong tập hợp mỗi
phần tử được liệt kê một lần.
A = {N; H; A; T; R; G}.
b) Ta đã biết một năm gồm bốn quý, mỗi quý gồm ba tháng liên tiếp nhau (tính
từ tháng đầu tiên của năm) như sau:
Do đó, ta viết tập hợp B gồm tên các tháng của Quý III là:
Bài 2. Cho tập hợp A = {12; 13; 19; 20}. Chọn kí hiệu "∈","∉" thích hợp cho ? :
a) 11 ? A;
b) 12 ? A;
c) 14 ? A;
d) 19 ? A.
Bài 3. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
Lời giải:
Ta thấy tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 15 nên các phần tử thuộc
tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14.
Vậy ta viết tập hợp A là:
Ta thấy tập hợp M là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 21 nên các phần
tử thuộc tập hợp M là: 11; 13; 15; 17; 19.
Bài 4. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
của tập hợp đó:
Lời giải:
Ta thấy các số 0; 3; 6; 9; 12; 15 là các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 16
nên ta viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng là:
Ta thấy các số 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 là các số tự nhiên chia hết cho 10,
lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 91; …; 99).
Cách 1:
Cách 2:
Cách 3:
Ngoài ra ta thấy các số 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 là các số tròn chục nhỏ
hơn 100, nên ta có thể viết tập hợp C là
I. Nhận biết
A. A = [1; 2; 3; 4]
B. A = (1; 2; 3; 4)
C. A = {1, 2, 3, 4}
D. A = {1; 2; 3; 4}
Câu 2: Cho B = {a; b; c; d}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
A. a ∈∈B
B. b ∈∈ B
C. e ∉B∉�
D. g∈B�∈�
Câu 3: Cho các cách viết sau: A = {a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có
bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 3 ∈ M
B. a ∉ M
C. d ∈M
D. c ∈ M
B. H = {cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền, bóng đá, bóng rổ}
C. H = {cầu lông; bóng bàn; bóng chuyền; bóng đá; bóng rổ}
D. H = [cầu lông; bóng bàn; bóng chuyền; bóng đá; bóng rổ]
Câu 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
A. A = {6; 7; 8; 9}
B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
C. A = {6; 7; 8; 9; 10}
D. A = {6; 7; 8}
Câu 2: Viết tập hợp P các chữ cái tiếng Việt trong cụm từ: “HỌC SINH”.
A. P = {H; O; C; S; I; N; H}
B. P = {H; O; C; S; I; N}
C. P = {H; C; S; I; N}
D. P = {H; O; C; H; I; N}
Câu 3: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các
phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập hợp B là?
A. C = {5}
B. C = {1; 2; 5}
C. C = {1; 2}
D. C = {2; 4}