Professional Documents
Culture Documents
com
Câu 4. Cho tập hợp P = {0,3,9,12, 27} . Viết tập hợp P bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp là:
A. P= {n ∈ Ν n chia het cho 3} B. P= {n ∈ N *
n chia het cho 3}
C. P= {n ∈ Ν *
n chia het cho 9} D. P= {n ∈ Ν n chia het cho 9}
Câu 5. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 7 gồm bao nhiêu phần tử ?
A. 6 phần tử B. 5 phần tử C. 7 phần tử D. 8 phần tử
Câu 6. Cho H = { N ∈ Ν 9 < n ≤ 16} . Viết tập hợp H bằng cách liệt kê các phần tử của tập
hợp là
A. H = {9,10,11,12,13,14,15} B. H = {10,11,12,14,15,16}
C. H = {10,11,12,13,14,15,16} D. H = {9,10,11,13,14,15}
Câu 7. Cho tập hợp M = { x ∈ | x chia hÕt cho 2, x chia hÕt cho 5, x ≤ 50} . Viết tập
hợp M bằng cách liệt kê các phần tử của nó là
A. M = {0;10; 20;30; 40;50} B. M = {10; 20;30; 40;50}
Câu 8. Điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A được cho bởi bảng
sau:
9 7 8 8 10 8
7 9 9 9 9 6
10 9 7 10 10 8
Tập hợp điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A là
A. M = {7;10;9;7;9;8} B. M = {8;9;10;7;6}
C. M = {8;9;10} D. M = {5;8;9;7}
1
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumon toan.com
Câu 10. Cho tập hợp H = {n | n = 2k + 1, k ∈ } . Trong các cách viết sau, cách viết nào
sai?
A. H = {n ∈ | n lµ sè tù nhiªn lÎ }
C. H = {n ∈ | n lµ sè tù nhiªn kh¸c 0}
=
D. H {n ∈ | n chia 2 d 1}
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1:
a) Viết tập hợp các số tự nhiên không nhỏ hơn 3 và nhỏ hơn 7.
b) Viết tập hợp các chữ cái trong từ “THÂN THIỆN”.
c) Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số
hàng đơn vị là 2.
d) Cho tập hợp H = {2;5;6} . Viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau lấy từ tập H .
e) Nhìn các hình vẽ dưới đây, viết các tập hợp H ,U , K .
Bài 2: Viết tập hơp E các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 20 và lớn hơn 11, sau đó điền kí hiệu
thích hợp cào ô trống.
a) 13 E; b) 19 E;
c) 11 E; d) 21 E;
Bài 3: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 10. Hãy minh hoạ
tập hợp S bằng hình vẽ.
Bài 4: Tính số phần tử của các tập hợp sau:
a) A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 6 = 8
2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumon toan.com
d) {1; 3} A e) {2} A
f) {3;1; 2} A g) {1; 2; 3; 4} A
PHIẾU ĐỀ SỐ 02.
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cách viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [ 4; 6; 7; 8] B. A = ( 4; 6; 7; 8 ) C. A = 4; 6; 7; 8 D. A = {4; 6; 7; 8}
Câu 2. Tập hợp các chữ cái tiếng Việt xuất hiện trong cụm từ “THANH HÓA” là
A. {T; H; A; N; H; H;O; A } B. {T; H; A; N;O}
Câu 3. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 15 và nhỏ hơn 20.
A. A = {15;16;18;19} B. A = {16;17;19; 20}
C. A = {16; 17; 18; 19} D. A = {16; 17; 18}
Câu 4. Cho tập hợp P = {0; 4; 16; 20; 32} . Viết tập hợp P bằng cách nêu dấu hiệu đặc
trưng cho các phần tử của tập hợp là:
A. P= {n ∈ Ν* n chia het cho 4} B. P= {n ∈ Ν n chia het cho 4}
C. P= {n ∈ Ν *
n chia het cho 8} D. P= {n ∈ Ν n chia het cho 8}
Câu 5. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 4 gồm bao nhiêu phần tử ?
A. 5 phần tử B. 3 phần tử
3
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumon toan.com
C. 4 phần tử D. 6 phần tử
Câu 6. Cho H = { N ∈ Ν 6 < n ≤ 11} . Viết tập hợp H bằng cách liệt kê các phần tử của tập
hợp là
A. H = {9; 10; 11} B. H = {7; 8; 9; 10}
Câu 7. Cho tập hợp M = { x ∈ | x chia hÕt cho 3, x chia hÕt cho 9, x ≤ 50} . Viết tập
hợp M bằng cách liệt kê các phần tử của nó là
A. M = {0; 9; 18; 27; 36; 45} B. M = {0; 9; 27; 36; 45}
Câu 8. Điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A được cho bởi bảng
sau:
9 7 8 8 10 8
7 9 9 9 9 5
10 9 7 10 10 8
Tập hợp điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A là
A. M = {7;10;9;7;9;8} B. M = {8;9;10;7;6}
C. M = {8;9;10} D. M = {5;8;9;7;10}
1 1 1 1
Câu 10. Cho tập hợp P = 1; ; ; ; . Trong các cách viết sau, cách viết nào sai ?
2 3 4 5
1 1
A. P = | b ∈ * , b ≤ 5 B. P = | b ∈ , b < 6
b b
1 1
C. P = | b ∈ * , b < 6 D.=P | b ∈ , 0 < b ≤ 5
b b
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1:
a) Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 và không vượt quá 8.
b) Viết tập hợp các chữ cái trong từ “KẾT NỐI TRI THỨC”.
4
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumon toan.com
c) Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số
hàng đơn vị là 3.
d) Cho tập hợp H = {2;5;6} . Viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau lấy từ tập H .
e) Nhìn các hình vẽ dưới đây, viết các tập hợp C , D, E.
Bài 2: Viết tập hơp E các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 20 và lớn hơn 11, sau đó điền kí hiệu
thích hợp cào ô trống.
a) 14 E; b) 20 E;
c) 10 E; d) 18 E;
Bài 3: Gọi C là tập hợp cac số tự nhiên chẵn lớn hơn 7 và không vượt quá 12. Hãy minh
hoạ tập hợp C bằng hình vẽ.
Bài 4: Tính số phần tử của các tập hợp sau:
a) A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 2 = 7.
b) B = {1;3;5;7;...;199; 201} .
c) C là tập hợp các số chẵn không vượt quá 80.
hợp A {=
Bài 5: Cho các tập= 2; 4} ; B {6; 4;
= 2} ; M {2; 4;6;8} . Hãy xác định xem:
a) A và B có phải là tập con của tập M không?
b) A có phải là tập con của B không?
c) Minh họa 3 tập hợp bằng sơ đồ Ven.
Bài 6: Cho các tập hợp B = {1; 2;3} . Hãy điền một kí hiệu thích hợp vào ô trống.
a) 3 B b) 5 B c) ∅ B
d) {2;3} B e) {2} B
Bài 8: Cô giáo chủ nhiệm lớp 6A tổ chức ngoại khóa cho 50 HS trong đó có 25 HS tham
gia tổToán; 30 HS tham gia tổ Văn và có 7 HS không tham gia tổ Toán và tổ giỏi Văn.
Hỏi có bao nhiêu HS vừa tham gia tổ Toán vừa tham gia tổ Văn.
*=======*
c) 11 E; d) 21 E;
Bài 3:
S= { x ∈ ; 4 < x ≤ 10} .
Hình vẽ:
6
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumon toan.com
Bài 6:
a) 3 A b) 5 A c) ∅ A
d) {1;3} A e) {2} A
7
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumon toan.com
Bài 8:
Số HS chỉ giỏi Toán: 15 − 12 =3.
Số HS chỉ giỏi Văn: 20 − 12 =8.
Số HS không giỏi Toán và không giỏi Văn: 50 − 12 − 3 − 8 =27.
*=======*
PHIẾU ĐỀ SỐ 02
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp
D B C B A C A D D B
án
c) 10 E; d) 18 E.
Bài 3:
C = {8;10;12}
Hình vẽ tập hợp C :
8
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumon toan.com
Bài 4:
a) A có 1 phần tử là x = 5.
b) B có 101 phần tử
c) C có 40 phần tử
Bài 5:
a) A và B có là tập con của tập M .
b) A là tập con của B.
c) Minh họa 3 tập hợp bằng sơ đồ Ven.
Bài 6:
a) 3 B b) 5 B c) ∅ B
g) {2;3} B h) {2} B
Bài 7:
a) {0} ; {5} ; {10} ; {15} ; {20} .
b)
{0;5} ;{0;10} ;{0;15} ;{0; 20} ;{5;10} ;
{5;15} ;{5; 20} ;{10;15} ;{10; 20} ;{15; 20} .
c)
9
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumon toan.com
{0;5} ;{0;10} ;{0;15} ;{0; 20} ;{5;10} ;{5;15} ;{5; 20} ;{10;15} ;
{10; 20} ;{15; 20} ;{0;5;10} ;{0;5;15} ;{0;5; 20} ;{5;10;15} ;
{5;10; 20} ;{5;15; 20} ;{10;15; 20} ;{0;5;10;15} ;{0;5;15; 20}
{5;10;15; 20} ;{0;5;10;15; 20} .
d) A có 26 tập con.
Bài 8:
Số HS vừa tham gia tổ Toán vừa tham gia tổ Văn là ( 25 + 30 ) − 7 × 2 =24
*=======*
10
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
215 bút chì màu. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu 1: A. (1): a
(2) lần lượt với các số 0; 1; 2; 3; ….
B. (3): Lấy b chia cho các số từ 1 đến b
(4): Số đó là ước của b.
Câu 2: A. sai B. đúng C. đúng D. đúng
Câu 3: Đáp án D Câu 4: Đáp án C Câu 5: Đáp án C
Phần II: Phần tự luận.
Câu 1:
a) Bội của 30 lớn hơn -100 và nhỏ hơn 50 là: {-90; -60; -30; 0; 30}
b) Tập hợp ước của -24: {-24; -12; -8; -6; -4; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
c) ƯC(-24; 30) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Câu 2:
a) -15 chia hết cho x => x ∈ Ư(-15) => x ∈ {-15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15}
b) x là bội của 8 => x ∈ {…, -40; -32; -24; -16; -8; 0; 8; 16} mà -35 < x < 20
=> x ∈ {-32;-24;-16;-8; 0; 8;16}
c) x chia hết cho 7 => x ∈ {…, -70; -63; -56; -42; …; 28; 35; 42; 56; 63; 70; …}
x là ước của 70 => x ∈ {-70;-35;-14;-10;-7; -5; -2; -1; 1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70}
Dó đó: x ∈ {-70; -14; -7; 7; 14; 70}
d)Ta có: 2x – 1 là ước của 30
=> 2x – 1 x ∈ {-30;-15;-10;-6;-5;-3;-2;-1;1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Mà 2x – 1 không chia hết cho 2 nên
=> 2x – 1 ∈ {-15;-5;-3;-1;1; 3; 5; 15}
=> 2x ∈ {-14; -4; -2; 0; 2; 4; 6; 16} => x ∈ {-7; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 8}
Câu 3:
a) Ta có: aaa = a. 111 = a . 3. 37 3 => Số có dạng aaa là bội của 3 (a ∈ N * )
b) Ta có: abab = ab .101 101 => Số có dạng abab chia hết cho 101 (a, b ∈ N * )
Câu 4:
Ta có: Tổng A có 100 số hạng, vì các số hạng của A gồm các lũy thừa cơ số 2 có
số mũ là các số tự nhiên từ 1 đến 100. Nên chia A thành 50 nhóm,mỗi nhóm 2 số
hạng, ta có: A = 2 + 22 + 23 + … + 2100 = (2 + 22)+ (23 +24) +…+ (299+ 2100)
= 2. 3 + 23.3 + …. + 299.3 = (2 + 23 + … + 299).3 3
=> A chia hết cho 3.
Câu 5:
Nếu gọi x là số Hs của lớp 6A thì ta có: 129 x và 215 x => x ∈ ƯC(129; 215)
Câu 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 84m, rộng là 24m nếu chia
thành những mảnh đất hình vuông để trồng các loại hoa thì có bao nhiêu cách chia?
Cách chia ntn thì diện tích hình vuông lớn nhất.
y+2 -1 -7 7 1
x -6 0 2 8
y -3 -9 5 -1
Vậy (x; y) ∈ {(-6; -3), (0;-9); (2; 5); (8; -1)} thỏa mãn đề bài.
b) x(y + 1) – 3y = 5 => x(y + 1) – 3y – 3.1 + 3 = 5
=> … => (x – 3)(y + 1) = 2
Lập luận tương tự a) ta có: (x; y) ∈ {(1; -2), (2;-3); (4; 1); (5; 0)} thỏa mãn đề bài.
c) xy – 2x + 5y – 12 = 0 => x(y – 2) + 5y – 5.2 + 10 -12 = 0
=> …. => (x + 5)(y – 2) = 2
Lập luận tương tự a) ta có: ∈ {(-7; 1), (-6; 0); (-4; 4); (-3; 3)} thỏa mãn đề bài.
Câu 4:
a) Ta có: aaa + bbb = a.111 + b.111 = (a + b) .3.37 3 => aaa + bbb chia hết cho
3.
b) Ta có: B = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 399 => Tổng B có 100 số hạng, vì các số hạng
của B gồm các lũy thừa cơ số 3 có số mũ là các số tự nhiên từ 0 đến 99. Nên chia B
thành 25 nhóm, mỗi nhóm 4 số hạng, ta có:
B = (1 + 3 + 32 + 33) + (34+ 35+ 36 + 37) +…+ (396+ 397 + 396+ 397 )
= 40 + 34.40 + …. + 396.40 = (1 + 34 + … + 396).40 40
=> B chia hết cho 40.
c) Ta có: 102021 + 8 = 100…08 (có 2020 chữ số 0) vừa chia hết cho 8 vừa chia hết
cho 9 (vì …) mà (8; 9) = 1 => 102021+ 8 là bội của 72.
d) Ta có: abcabc = abc . 1001 = abc . 13. 77 13 => abcabc là bội của 13.
Câu 5: Gọi x là độ dài cạnh hình vuông nhỏ (x ∈ N* ) thì x ∈ ƯC(24; 84)
Ta có : Ư(24) = … ; Ư(84) = …
=> ƯC(24; 84) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Vậy có cách chia hình chữ nhật để dược các hình vuông.
Diện tích hình vuông lớn nhất khi hình vuông có cạnh bằng 12. Lúc đó chiều dài
được chia thành 7 phần, còn chiều rộng được chia thành 2 phần.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
a) An đã thu được dữ liệu trên bằng cách nào: quan sát, làm thí nghiệm hay lập
bảng hỏi?
b) Tìm các giá trị không hợp lí (nếu có) trong dữ liệu về nhiệt độ của nước mà An
đo được. Giải thích.
Bài 2: (2,0 điểm)
Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là số liệu, dữ liệu nào không phải là số liệu?
Em hãy liệt kê vài dữ liệu của dữ liệu (2)
(1) Diện tích của các tỉnh, thành phố trong cả nước (đơn vị tính là km2)
(2) Tên các loài động vật sống tại vườn quốc gia Cúc Phương
(3) Số học sinh nam của các tổ trong lớp 6A
Bài 3:(1,0 điểm) Để thu thập được mỗi dãy dữ liệu sau, em sẽ sử dụng phương
pháp thu thập nào?
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Câu 1 2 3 4
Đáp án A B C C
b) Giá trị 105 là giá trị không hợp lí vì ở điều kiện bình thường nước sôi ở 1000C sẽ
bay hơi
Bài 2: (1) và (3) là số liệu. (2) không là số liệu
Liệt kê (2): Báo gấm, Sóc, Mèo rừng, Hươu sao, Nhím ….
Bài 3:
a) Quan sát
b) Làm thí nghiệm
c) Tra cứu từ Internet
Bài 4: Trong tháng 5-2019:
Số vụ tai nạn giao thông là: 998 + 328 = 1326 (vụ)
Số người tử vong là: 529 + 29 = 558 (người)
Số người bị thương là: 660 + 415 = 1075 (người)
Bài 5. Dãy dữ liệu thu được là dãy dữ liệu biểu thị môn thể thao yêu thích của 8
học sinh ở một trường trung học.
Bài 17. PHÉP CHIA HẾT. ƯỚC và BỘI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN.
PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm để được các khẳng định đúng trong các câu sau:
A. Để tìm Bội của a (a ≠ 0) ta lấy …(1)… nhân với …..(2)…
B. Để tìm Ước của b ta lấy b chia ….(3)…số nào b chia hết thì …(4)…
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
TT Câu Đúng Sai
A Số 0 là bội của mọi số nguyên.
B Nếu m là ước của a thì –m cũng là ước của a.
C Số 1 là ước của mọi số nguyên khác 0
D Có 2 số nguyên a, b khác nhau mà a b và b a
Câu 3: Tập hợp các Ư(6) nhỏ hơn 5 là:
A. {1; 2; 3} B. {1; 2; 3; 6}
C. {-3; -2; -1; 1; 2; 3} D. {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3}
Câu 4: Tập hợp các bội của 6 lớn hơn -20 và nhỏ hơn 18 là:
A. {-18; -12; -6; 6; 12; 18} B. {-18; -12; -6; 0; 6; 12; 18}
C. {-18; -12; -6; 0; 6; 12} D. {-12; -6; 0; 6; 12}
Câu 5:Cho a = b.q (với a, b, q là các số nguyên). Khẳng định nào sai?
A. a chia hết cho b. B. a là bội của b.
C. b chia hết cho a. D. b là ước của a.
Câu 6: Bội của 30 lớn hơn -100 và nhỏ hơn 50 là:
A.{-90; -60; -30; 0; 30} B.{0; 30}
C.{;...-90; ....; 30;...} D.{...;-90; -60; -30; 0; 30;...}
Phần II : Tự luận (7.0 điểm)
Bài 1: (1,0 điểm)
a) Tìm tập hợp các Ước của 30 b) Tìm tập hợp các ước chung của 30 và-24.
Bài 2: (2,0 điểm) Tìm số nguyên x biết:
a) -15 chia hết cho x. b) x là bội của 8 và -35 < x <20
c) x chia hết cho 7 và x là ước của 70. d) 2x – 1 là ước của 30.
Bài 3:(1,0 điểm) Chứng tỏ rằng:
a) Số có dạng aaa (a ∈ N * )luôn là bội của 3
b) Số có dạng abab (a, b ∈ N * ) luôn chia hết cho 101.
Bài 4:(1,0 điểm) Chứng tỏ rằng: A = 2 + 22 + 23 + … + 2100 chia hết cho 3.
Bài 5: (2,0 điểm) Hs lớp 6A được nhận phần thưởng của nhà trường và mỗi em
được nhận phần thưởng cả bút và vở là như nhau. Cô hiệu trưởng đã chia hết 129
quyển vở và 215 bút chì màu. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần I: Trắc nghiệm.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Bài 3:
a) Ta có: aaa = a. 111 = a . 3. 37 3 =>Số có dạng aaa là bội của 3(a ∈ N * )
b) Ta có: abab = ab .101 101 => Số có dạng abab chia hết cho 101(a, b ∈ N * )
Bài 4:
Ta có: Tổng A có 100 số hạng, vì các số hạng của A gồm các lũy thừa cơ số 2 có số
mũ là các số tự nhiên từ 1 đến 100. Nên chia A thành 50 nhóm,mỗi nhóm 2 số
hạng, ta có: A = 2 + 22 + 23 + … + 2100= (2 + 22)+ (23 +24)+…+(299+ 2100)
= 2. 3 + 23.3 + …. + 299.3 = (2 + 23 + … + 299).3 3 => Achia hết cho 3.
Bài 5:
Nếu gọi x là số Hs của lớp 6A thì ta có:129 x và 215 x =>x ∈ ƯC(129; 215)
Mà Ư(129) = {1; 3; 43; 129} ; Ư(215) = {1; 5; 43; 215}
Nên ƯC(129 ; 215) = {1 ; 43} hay x ∈ {1; 43}.
Nhưng x không thể bằng 1. Vậy x = 43.
a) Tìm tập hợp các Bội của 18 lớn hơn -50 và nhỏ hơn 40.
b) Tìm tập hợp các Ước của 24.
c) Tìm tập hợp ước chung của 3 số đó.
Bài 2: (2,0 điểm) Tìm số nguyên n biết:
a) 20 2n - 1
b) 10n + 23 2n + 1
c) 5n + 7 3n + 2 .
Bài 3: Tìm số nguyên x, y biết:
a) (x – 1)(y + 2) = 7
b) x(y + 1) – 3y = 3
c) xy – 2x + 5y – 12 =0
Bài 4: Chứng minh rằng:
a) Tổng aaa + bbb chia hết cho 3.
b) Tổng B =4 + 32 + 33 + … + 399chia hết cho 40.
c) Tổng 102021+ 8 là bội của 72.
d) Số có dạng abcabc là bội của 13.
Bài 5:Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 84m, rộng là 24m nếu chia thành
những mảnh đất hình vuông để trồng các loại hoa thì có bao nhiêu cách chia?
Cách chia ntn thì diện tích hình vuông lớn nhất.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
Bài 1:
a) Tập hợp các Bội của 18 lớn hơn -50 và nhỏ hơn 40 là: {-48; -36; -18; 0; 18; 36}
b) Tập hợp các Ước của 24 là:
Ư(24) = {-24; -12; -8; -6; -4; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
c) Tập hợp ước chung của 3 số 18; 24; 72 là:
ƯC(18; 24; 72) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Bài 2:
a) Ta có: 20 2n – 1 => 2n – 1 ∈ Ư(20)
mà 2n – 1 không chia hết cho 2 nên: 2n – 1 ∈ {-5; -1; 1; 5}
=> …. => x ∈ {-2; 0; 1; 3} Vậy …..
b) Ta có: 10n + 23 = 5.2n + 5.1 + 17 = … = 5(2n + 1) + 17
Với n ∈ Z thì 5(2n + 1) 2n + 1 nên 10n + 23 2n + 1 khi 17 2n + 1
=> 2n + 1 ∈ Ư(17) = {-17; -1; 1; 17}
=> …. => n ∈ {-9; -1; 0; 8}
c) Ta có: 5n + 7 3n + 2 => 15n + 21 3n + 2 => (5.3n+ 5.2) + 11 3n + 2
=> 5(3n + 2) + 11 3n + 2 => 11 3n + 2 ( vì 5(3n + 2) 3n + 2 ).
=> … => 3n + 2 ∈ Ư(11) => n ∈ {-1; 3}
Bài 3:
a) Vì x, y là các số nguyên => x – 1 và y + 2 cũng là các số nguyên.
Nên theo bài ra ta có: x – 1 và y + 2 là ước của 7, mà Ư(7) = {-7; -1; 1; 7}
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
A. 22 . B. −22 . C. 8 . D. −8 .
A. 3 B. 7 C. −7 D. −3
A. − a − b B. a + b C. − a + b D. −b + a
Câu 5. Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 2°C , buổi chiều cùng
ngày giảm 5°C . Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh khi đo buổi chiều là bao nhiêu độ?
A. 0 . B. −1 . C. 1 . D. 2 .
b) ( −3) + ( −9 ) d) ( −29 ) + 14
b) ( −87 ) + a biết a = 13
Bài 5:
a) Số nguyên dương lớn nhất có bốn chữ số là 9999
Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là −999
Sau đó tính tổng : 9999 + ( −999
= ) 9999 − 999
= 9000
b) Số nguyên âm lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số và có 3 chữ số lần lượt là:
−1; − 10; − 100
Ta có tổng sau: ( −1) + ( −10 ) + ( −100 ) =−111
Bài 6:
a) Số các số hạng của tổng là: ( 23 − 1) : 2 + 1 =12 (số hạng)
= ( −2 ) + ( −2 ) + ... + ( −2 )
6 so hang
= −12
c) x − 9 =−24
d) − x + 8 =−17
e) −19 − x =−20
Bài 4.Tìm x biết:
a) x + 32 là số nguyên âm lớn nhất.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Websitie: tailieumontoan.com
PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
PHIẾU ĐỀ SỐ 03
Bài 1. Tìm UCLN rồi tìm các ước chung của:
a) 180 và 234
b) 16, 80, 176
c) 60, 90 và 135
Dạng 2: Giải toán bằng cách tìm ƯC hoặc ƯCLN
Bài 2. Tìm số tự nhiên a biết
a) 90 x; 150 x; và 5< x <30
b) 525 a; 875 a; 280 a và a > 25
Bài 3. Bạn Lan có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh, 66 viên bi vàng. Lan muốn chia đều số
bi vào các túi sao cho mỗi túi đều có cả ba loại bi. Hỏi Lan có thể chia bằng mấy cách
chia? Với cách chia bi vào nhiều túi nhất thì mỗi túi có bao nhiêu bi mỗi loại?
Bài 4. Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia số 111 cho a thì dư 15, còn khi chia 180 cho a
thì dư 20
8n + 3
Bài 5. Chứng tỏ rằng phân số là phân số tối giản với n∈ N.
6n + 2
Phần II - Tự luận.
Bài 1. Tìm ƯCLN rồi tìm ước chung của:
a) 72 và 60. b) 90, 180 và 315. c) 144, 504, 1080
3 2 2
72 = 2 .3 ; 60 = 2 .3.5
ƯCLN(72, 60) = 22.3 = 12
ƯC(72, 60) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
2
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
b) 90, 180 và 315
90 = 2.32.5 ; 180 = 22. 32. 5 ; 315 = 32.5.7 .
ƯCLN(90, 180, 315) = 32.5 = 45
ƯC(90, 180, 315) = Ư(45) = { 1; 3; 5; 9; 15; 45}.
c) 144, 504, 1080
144 = 24.32 ; 504 = 23.32.7; 1080 = 23.33.5
ƯCLN(144, 504, 1080) = 23.32 = 72
ƯC(144, 504, 1080) = Ư(72) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}.
Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a) 126 x, 210 x và 15 < x < 30.
126 x và 210 x nên x ∈ ƯC(126, 210)
126 = 2.32.7 ; 210 = 2.3.5.7
Ư CLN(126, 210) = 2.3.7 = 42
ƯC(126, 210) = Ư(42) ={ 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}.
Vì x ∈ ƯC(126, 210) và 15 < x < 30 nên x = 21.
b) Vì 60 x và 150 x nên x ∈ ƯC(60, 150).
60 = 22.3.5; 150 = 2.3.52
Ư CLN(60, 150) = 2.3.5 = 30
ƯC(60, 150) = Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vì x ∈ ƯC(60, 150) và x > 25 nên x = 30.
Bài 3. Gọi a là số hộ gia đình được ủng hộ (a ∈ N*).
Theo đề bài ta có: 306 a, 204 a, 714 a và a là số lớn nhất
⇒ a = ƯCLN(306, 204, 714)
306 = 2.32.17; 204 = 22.3.17; 714 = 2.3.7.17
ƯCLN(306, 204, 714) = 2.3.17 = 102.
⇒ a =102
Vậy có 102 hộ gia đình được ủng hộ.
Khi đó, mỗi gia đình nhận được:
306 : 102 = 3 áo phao.
204 : 102 = 2 thùng nước suối.
714 : 102 = 7 gói lương khô.
Bài 4. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 428 và 708 chia cho 9 đều có số dư là 8.
Theo đề ta có: 428 – 8 a và 708 - 8 a
hay 420 a và 700 a (a ∈N, a > 8) và a là số lớn nhất.
⇒ a = ƯCLN(420, 700)
3
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
2 2 2
420 = 2 .3.5.7; 700 = 2 .5 .7
ƯCLN(420, 700) = 22.5.7 = 140
Vậy a = 140.
2n + 5
Bài 5. Chứng tỏ rằng (n ∈ N) là một phân số tối giản.
n +3
Gọi d là ước chung của 2n + 5 và n + 3 (d ∈ N)
⇒ n + 3 d và 2n + 5 d
⇒ 2(n + 3) – (2n + 5) d
⇒ 1 d ⇒ d = 1.
2n + 5
Vậy (n ∈ N) là một phân số tối giản.
n +3
HƯỚNG DẪN PHIẾU SỐ 03
4
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Vì x ∈ ƯC(525, 875, 280) và x > 25 nên x = 35.
Bài 3. Gọi a là số túi có thể chia được (a ∈ N*).
Theo đề bài ta có: 48 a, 30 a, 66 a
⇒ a ∈ ƯC(48, 30, 66)
Ta có: 48 = 24.3; 30 = 2.3.5; 66 = 2.3.11
ƯCLN(48, 30, 66) = 2.3. = 6.
a∈ƯC(48, 30, 66) = Ư(6) = {1; 2;3;6}
Vậy Lan có thể chia bi theo 4 cách.
Trong đó cách chia số túi nhiều nhất là 6 khi đó mỗi túi có 8 bi đỏ, 5 bi xanh, 11 bi vàng.
Bài 4. Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia số 111 cho a thì dư 15, còn khi chia 180 cho a
thì dư 20.
Vì 111 chia cho a dư 15; 180 chia cho dư 20
Nên 111 - 15 a và 180 - 20 a
hay 96 a và 160 a (a ∈N, a > 20) .
⇒ a ∈ ƯC(96, 160)
420 = 25.3; 700 = 25.5
ƯCLN(420, 700) = 25 = 32
a ∈ ƯC(96, 160) = Ư(32) = {1; 2; 4;8;16;32}
Do a > 20 nên 32
Vậy a = 32.
8n + 3
Bài 5. Chứng tỏ rằng phân số là phân số tối giản với n∈ N.
6n + 2
Gọi ƯCLN(8n + 3; 6n + 2) = d
⇒ 8n + 3 d và 6n + 2 d
⇒ 3.(8n + 3) d và 4.(6n + 2) d
⇒ 24n + 9 d và 24n + 8 d
⇒ (24n + 9) − (24n + 8) d
⇒ 1 d ⇒ d=1
8n + 3
Vậy phân số là phân số tối giản với n ∈ N.
6n + 2
5
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
trường khoảng 500m. Hỏi quãng đường từ siêu thị đến cửa hàng bánh kẹo dài bao
nhiêu mét? Biết rằng siêu thị nằm chính giữa nhà Hương và trường học.
Bài 4: (2,0 điểm)
Cho O là trung điểm của đoạn thẳng AB dài 4cm. Trên tia BA lấy điểm M,
trên tia AB lấy điểm N sao cho BM = AN = 7cm. Giải thích tại sao O cũng là trung
điểm của đoạn thẳng MN.
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho đoạn thẳng AB. Gọi P và Q là hai điểm phân biệt nằm giữa hai điểm A
và B sao cho AP = QB. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi vẽ hình, bạn
Quang nhận xét rằng điểm P trùng với điểm I. Theo em nhận xét của bạn Quang có
đúng không?
HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu 1: (1) nằm giữa (2) MA = MB
Câu 2: A. đúng B. Sai C. đúng D. Sai
Câu 3 4 5 6
Đáp án C D A C
8cm
A I B
Bài 2:
5cm 7cm
A C I B
Bài 3:
Vì siêu thị nằm chính giữa nhà Hương và trường học, nên quãng đường từ siêu thị
đến trường học là:
2 200 : 2 = 1 100 (m)
Vì cửa hàng bánh kẹo nằm giữa quãng đường từ siêu thị đến trường học, mà cửa
hàng bánh kẹo nằm cách trường khoảng 500m, nên quãng đường từ siêu thị đến cửa
hàng bánh kẹo dài:
1 100 – 500 = 600 (m)
Vậy quãng đường từ siêu thị đến cửa hàng bánh kẹo dài 600 m.
Bài 4:
M A O B N
Bài 5:
A P≡I B
AB
Nhận xét của bạn Quang chỉ đúng trong trường hợp đặc biệt AP = QB = . Khi
2
đó P, Q trùng với trung điểm I của AB (như hình vẽ trên).
Còn trong các trường hợp khác thì nhận xét của bạn Quang không đúng, chẳng hạn
vẽ hình như sau:
A P I Q B
Bài 1:
Tính độ dài đoạn thẳng MN, biết rằng I là trung điểm của đoạn thẳng MN và
IN = 3cm.
Bài 2:
Cho điểm I nằm giữa hai điểm M và N, K là trung điểm của đoạn IN. Tính
độ dài của đoạn thẳng MN, biết rằng MI = 3cm và KN = 4cm.
Bài 3:
Cho I là trung điểm của đoạn thẳng MN dài 2cm. Trên tia NM lấy điểm A,
trên tia MN lấy điểm B sao cho BM = AN = 5cm. Giải thích tại sao O cũng là trung
điểm của đoạn thẳng MN.
Bài 4:
Cho đoạn thẳng MN dài 8 cm. Gọi R là trung điểm của đoạn thẳng MN
a) Tính MR, RN.
b) Lấy hai điểm P, Q trên đoạn thẳng MN sao cho MP = NQ = 3cm. Tính PR, QR
c) Điểm R có là trung điểm của đoạn PQ không? Vì sao?
Bài 5:
Cho đoạn thẳng BC dài 4 cm. Gọi A là một điểm không nằm trên đường
thẳng BC và D là một điểm nằm trên tia AB không trùng với A và B.
a) Hãy vẽ hình, và xác định trên đó trung điểm I của đoạn thẳng BC.
b) Vẽ đường thẳng d đi qua D và song song với BC. Giả sử đường thẳng d cắt
AC tại E. Gọi J là giao điểm của đường thẳng AI với DE. Hãy dùng compa
để kiểm tra rằng J cũng là trung điểm của đoạn thẳng DE.
M P R Q N
Bài 5:
A
B I C
D J E
HS vẽ được hình và kiểm tra được DJ = JE, suy ra J là trung điểm của DE
Bài 1:
a/ (-2,56) - (-12,87) = - 2,56 + 12,87 = 10,31 b/ -3,2 – 6,4 = - ( 3,2 + 6,4) = - 9,6
c/ -15,5 . 3,2 = - (15,5 . 3,2) = -49,6 d/1,12 : 4,48 = 0,25
Bài 2:
a/ 3,4 – 4,5 + 1,6 – 10,5 b/ 4,2 . 5,92 + 4,2 . 5,08 – 4,2
= ( 3,4 + 1,6) + (-4,5 – 10,5) = 4,2 . ( 5,92 + 5,08 – 1)
= 5 + (-15) = 4,2 . 10
= 10 = 42
Bài 3:
a/ 2x + 4,5 = 3 . 1,2 b/ 6,1 – x = 2x – 3,8
2x + 4,5 = 3,6 - x – 2x = - 3,8 – 6,1
2x = 3,6 – 4,5 - 3x = - 9,9
2x = - 0,9 x = - 9,9 : (-3)
x = - 0,9 : 2 x = 3,3
x = - 0,45 Vậy, x = 3,3
Vậy, x = -0,45
Bài 4:
1,1 + 2,6 + 4,1 + 5,6 + … + 148,1 + 149,6 là dãy số cách đều có khoảng cách bằng 1,5
Số số hạng là (149,6 - 1,1) : 1,5 + 1 = 100 số hạng
Vậy Tổng = (149,6 + 1,1).100 : 2 = 7535
Bài 5:
Ta có: a,b.10.9,9.10 = aa,bb.10.10 <=> ab . 99 = aabb <=> a.5= b.4
Vậy a = 4, b = 5. Thay vào ta được: 4,5 . 9,9 = 44,55
Bài 6:
Đổi 1 giờ = 60 phút
Số lần hít thở của một người trong 1 giờ là: 15 x 60 = 900 (lần).
Số lần hít thở của sáu người trong 1 giờ là: 6 x 900 = 5400 (lần).
Số lít không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 5400 x 0,55 = 2970 (lít)
Khối lượng không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 2970 x 1,3 = 3861 (gam)
000đồng. Khang nói: "Cô tính sai rồi". Bạn hãy cho biết Khang nói đúng hay sai ?
Giải thích tại sao ?
HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B A B C D C
Vì số 18 và số 12 đều chia hết cho 3, nên tổng số tiền mua 18 gói bánh và 12 gói
kẹo phải là số chia hết cho 3. Vì An đưa cho cô bán hàng 4 tờ 50 000 đồng và được
trả lại 72 000đồng, nên số tiền mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo là:
4 . 50 000 – 72 000 = 128 000 (đồng)
Vì số 128 000 không chia hết cho 3, nên bạn Khang nói "Cô tính sai rồi" là đúng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03
Bài 1. Xét xem tổng (hiệu) nào chia hết cho 7?
a) 49 − 14 b) 63 − 29 c) 45 + 210 d) 140 + 23 + 35
Bài 2. Các tổng sau đây có chia hết cho 6 không?
S1 =6 + 18 + 60 + 738
S2 = 12 + 24 + 31 + 720
S3 = 17 + 31 + 7 + 29
Bài 3. Khi chia số tự nhiên a cho 18, ta được số dư là 12. Hỏi số a có chia hết cho
3 không? Có chia hết cho 9 không?
Bài 4: Cho B= 6 + 9 + m + 12 + n, ( m, n ∈ Ν ) . Với điều kiện nào của m và n thì
B3? B / 3?
Bài 5. Chứng minh rằng 1443 là ước của số có dạng ababab .
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 03
Bài 1. Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu
a) 49 − 14 chia hết cho 7
b) 63 − 29 không chia hết cho 7
c) 45 + 210 không chia hết cho 7
d) 140 + 23 + 35 không chia hết cho 7.
Bài 2: Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu:
S1 =6 + 18 + 60 + 738 chia hết cho 6
S2 = 12 + 24 + 31 + 720 không chia hết cho 6
S3 = 17 + 31 + 7 + 29 = (17 + 7 ) + (31 + 29)
= 24 + 60 chia hết cho 6.
Bài 3: Ta có =
a 18.q + 12,q ∈ Ν , a chia hết cho 3 vì 18.q 3,123 .
a không chia hết cho 9 vì 18.q 9,12 / 9 .
Bài 4: B = 6 + 9 + m + 12 + n = 6 + 9 + 12 + (m + n) . Áp dụng tính chất chia hết của một
tổng vì các số hạng 63,93,123 nên để B3 thì (m + n)3 , để B / 3 thì (m + n) / 3 .
Bài 5:
HẾT
bánh và 12 gói kẹo để đến lớp liên hoan. An đưa cho cô Bài 4: Cho
bán hàng 4 tờ mỗi tờ 50 000 đồng và được trả lại 72 B= 6 + 9 + m + 12 + n, ( m, n ∈ Ν ) .
000đồng. Khang nói: "Cô tính sai rồi". Bạn hãy cho biết Với điều kiện nào của m và n thì
Khang nói đúng hay sai ? Giải thích tại sao ? B3? B / 3?
Bài 5. Chứng minh rằng 1443 là
ước của số có dạng ababab .
-7 -3 -1 0 3 7
Bài 5: Liệt kê các phần tử của tập hợp A theo thứ tự tăng dần
A = {−3; 3; 13; 23; 33}
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
Bài 5: Bổ sung các chỗ thiếu (…) trong các câu sau:
a) Nếu –50km/h biểu diễn vận tốc của tàu hỏa là 50km/h chạy theo hướng từ
thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội thì +50km/h biểu diễn …….
b) Nếu +6 bước biểu diễn 6 bước về phía trước thì -10 bước biểu diễn ……
PHIẾU SỐ 01
Câu 1. [NB] Trong các số sau, số nào là số thập phân âm ?
A. 2, 017 B. −3,16 . C. 0, 23 D. 162,3
Câu 2. [NB] Trong các số sau đây, số nào là phân số thập phân ?
−12 46 17 −123
A. . B. C. D.
1000 999 30 200
Câu 3.[NB] Số thập phân 99,103 gồm
A. 9 chục, 9 đơn vị, 0 phần mười, 1 phần trăm và 3 phần nghìn
B. 9 chục, 9 đơn vị, 1 phần mười, 3 phần trăm và 0 phần nghìn
C. 9 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 0 phần trăm và 1 phần nghìn
D. 9 chục, 9 đơn vị, 1 phần mười, 0 phần trăm và 3 phần nghìn.
Câu 4.[TH] Phân số thập phân của 0, 27 là
27 27 −27 27
A. . B. C. D.
102 10 100 103
9
Câu 5.[TH] được viết dưới dạng số thập phân là
103
A. 0,09 B. 0,0009 C. 0,009 . D. 0,9
Câu 6. [TH] Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn về bé: 1,12 ; 1,453 ; 0 ; − 1,33
A. −1,33 ; 0 ; 1,12 ; 1, 453
B. 1,12 ; 0 ; − 1,33 ; 1, 453
C. 1, 453; 1,12 ; 0 ; − 1,33 .
D. 1, 453; − 1,33 ; 0 ; 1,12
Câu 7. [TH] Khi ta dịch chuyển dấu “,” sang bên phải một chữ số thì số mới gấp
mấy lần so với số ban đầu ?
1 1
A. 10 . B. C. 100 D.
10 100
2 1
Câu 8. [VD] Giá trị của x thỏa mãn: x + = là
5 10
A. 0,3 B. 0,5 C. −0,3 . D. −0,5
Câu 9. [VD] Tập hợp các số nguyên của x thỏa mãn: −212,928 ≤ x ≤ −209, 281 ?
A. {−212; −211; −210; −209}
B. {−211; −210; −209}
C. {−212; −211; −210; −209; −208}
D. {−212; −211; −210} .
1 1
Câu 10. [VD] Cho x thỏa mãn: 8 x − =−12 x + . Số đối của x là
2 5
PHIẾU SỐ 02
Bài 1: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
−38 72
a) b)
10 1000
Bài 2: So sánh các số sau:
a) 1, 65 và 0, 65 b) –2, 8 và – 2,3
Bài 3: Tìm số nguyên x biết
a )38, 25 < x < 42, 65 b) 58, 25 < x < 62, 65 c) 82, 25 < x < 87, 65
d) −8, 45 < x < 6,
− 65 e) −17, 45 < x < 11,
− 75
Bài 4: Tìm giá trị của x thỏa mãn: x + ( x + 1) + ( x + 2 ) + ... + ( x + 99 ) =
2021
PHIẾU SỐ 03
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM )
Câu 1. Phần thập phân của −12,004 là
A. 004 . B. 04 . C. 4 . D. 400 .
Câu 2. “Âm năm phẩy tám mươi ba” là cách đọc của số nào sau đây ?
A. −5,083 . B. −5,803 . C. −5,38 . D. −5,83 .
Câu 3. Hàng phần trăm của −9,1025 là
A. 1 . B. 0 . C. 5 . D. 2 .
101
Câu 4. có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân khi viết dưới dạng số thập phân ?
104
A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .
Câu 5. Trong các số sau, số nhỏ hơn −12,304 là
A. −12, 403 . B. −12,034 . C. −12,043 . D. −12,04 .
Câu 6. Chữ số a thỏa mãn: −901, 221 < −901, 22a < −901, 2 là
A. 1 B. 0 . C. {0;1} D. {0;1;2}
( ) ( )( )( )( )( )( )( )( )
(2; 8); 2; 9 ;(3; 0);(3;1); 3;2 ; 3; 3 ; 3; 4 ; 3; 5 ; 3; 6 ; 3; 7 ; 3; 8 ; 3; 9
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C A B B C A
Bài 3:
a) Vì −7 < x < 8 nên x ∈ {−6; −5; −4; −3; −2; −1;0;1; 2;3; 4;5;6;7}
T =−6 + ( −5 ) + ( −4 ) + ( −3) + ( −2 ) + ( −1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7
T =−6 − 5 − 4 − 3 − 2 − 1 + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7
T = ( −6 + 6 ) + ( −5 + 5 ) + ( −4 + 4 ) + ( −3 + 3) + ( −2 + 2 ) + ( −1 + 1) + 7
T = 0+0+0+0+0+0+7
T =7
b) Vì −15 ≤ x < 15 nên x ∈ {−15; −14; −13;....; −1;0;1; 2;...;13;14}
T =−15 + ( −14 ) + ( −13) + ... + ( −1) + 0 + 1 + 2 + ... + 13 + 14
T =−15 − 14 − 13 − ... − 1 + 0 + 1 + 2 + ...13 + 14
T =−15 + ( −14 + 14 ) + ( −13 + 13) + ... + ( −2 + 2 ) + ( −1 + 1)
T =−15 + 0 + 0 + ... + 0 + 0
T = −15
Bài 4:
B = ( x − 47 ) − ( x + 59 − 81) + ( 35 − x )
=x − 47 − x − 59 + 81 + 35 − x
= ( x − x − x ) + (81 + 35 − 47 − 59 )
=− x + 10
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
a) −300 b) −150
Bài 3:
a) Đáp số 346
b) Đáp số −69
Bài 4:
a) Tổng T = −9 b) Tổng T = 0
Bài 5: Gọi x là độ dài cạnh hình vuông nhỏ (x ∈ N* ) thì x ∈ ƯC(24; 84)
a) Nhóm 357 và −1357 ; −1284 và 1280
Đáp số −1004
b) Nhóm 4 số hạng liên tiếp thành một nhóm, mỗi nhóm có tổng bằng 0
Đáp số 37
BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Bài 6: Chứng tỏ rằng: ( a − b ) − ( b + c ) + ( c − a ) − ( a − b − c ) =− (a + b − c)
Bài 7: Cho a, b ∈ . Chứng minh số đối của a − b là b − a .
Bài 8: Tìm x , biết:
a) (102 − 15) − (15 − x ) =6
b) −154 + ( x − 9 − 18 ) =40
Bài 9: Tìm số nguyên x , biết:
a) x − ( −15 ) =−13 − ( −85 − 13)
b) ( −9 − x ) + ( x − 14 )= 17 − ( −8 + x )
Bài 10: Tìm số nguyên x , biết:
{ } {25 − 56 + ( − x − 47 )} + 67
102 + x − 34 − −14 − ( −22 + x ) =
PHIẾU ĐỀ SỐ 01
Câu 5: Hai ca nô xuất phát từ bến A và cùng đi về bến B hoặc cùng đi về bến C (
Bến A nằm giữa bến B và bến C). Quy ước chiều từ A về B là chiều dương, chiều
từ A về C là chiều âm. Biết vận tốc ca nô I là 25km/h, vận tốc ca nô II là -30 km/h.
Tính khoảng cách giữa hai ca nô sau 2 giờ.
Câu 2:
a) x.(x-9) = 0.
𝑥=0 𝑥=0
=> [𝑥−9 =0
=> [𝑥=−9
Vậy x∈ {0; −9}
b) (x-1).(x+2).(2x-4) = 0
=> x-1=0 hoặc x+2 =0 hoặc 2x-4 = 0
=> x=1 hoặc x=-2 hoặc x= 2
c) 24:(3x-2) = -3
3x-2 = 24: (-3)
3x – 2 = -8
3x = -8+2 = -6
x = -6:3 = -2
d)-45:5.(-3-2x) = 3
-9.(-3-2x) = 3
9.(3+2x) = 3
3 + 2x = 3:9 ∉ Z. Vậy không có số nguyên x nào thỏa mãn.
Câu 3:
a) 2021.(-2) < 0
b) (-2021).(-2022) > 0
c)213.(-19) < -213
d) -61.(-13) >15.(-59)
Câu 4:
Tính tổng A= 1-2+3-4+5-6+...+2021-2022.
Nhận xét từ 1 đến 2022 có 2022 số hạng nên ta nhóm được A thành 2022:2 = 1011
số hạng như sau:
A = (1-2)+(3-4) + …+ (2021- 2022) = (-1) + (-1) + …+ (-1) (có 1011 số hạng (-1) )
A = 1011.(-1) = -1011
Câu 5:
a) xy = 11
b) xy = -17
c) 3x + 4y – xy = 15
Câu 4: Cho a 𝜖 𝑍:
a) chứng tỏ rằng a2 ≥ 0; - a2 ≤ 0
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: ( x – 11)2 + 2021
c) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: - ( x + 81)2 + 6789.
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức :
a) A = ax + bx + ay + by với a + b = 7 ; x + y = -15
b) B = ax + ay – bx – by với a - b = -8 ; x + y = 5
x-5<0 x<5
x-3<0 x<3
x-5>0 x>5
lại có : x∈ Z. Vậy x=4
Câu 3:
a) xy = 11
x 1 11 -1 -11
y 11 -1 -11 -1
b) xy = -17
x 1 -17 17 -1
y -17 1 -1 17
c) 3x + 4y – xy = 15
3x + 4y - xy= 15
3x + y(4 - x) = 15
3x - 12- y(x-4) = 15 - 12
3(x-4)- y(x - 4) = 3
(x-4)(3- y) = 3
x-4 1 -1 3 -3
3-y 3 -3 1 -1
x 5 3 7 1
y 0 6 2 4
Câu 4:
a) chứng tỏ rằng a2 ≥ 0; - a2 ≤ 0
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: ( x – 11)2 + 2021
c) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: - ( x + 81)2 + 6789.
a) Xét a = 0 ; ta có a2 = 0
• Xét a≠ 0, ta có a và a là hai số nguyên cùng dấu. Do đó a.a > 0 Vậy a2 > 0.
Tóm lại a2 ≥ 0. Tương tự -a2 ≤ 0.
b) Ta có (x – 11)2 > 0. Nên (x – 11)2 + 2021 ≥ 2021
Dấu “=” xảy ra khi x − 11 = 0 hay x = 11.
.A. 35.18-5.7.28
B. 45-5. (12+9)
D. 29.(19-13)-19.(29-13)
F. (-12).47+(-12).52 + (-12)
Câu 2: Cho 15 số nguyên có tính chất sau: Tích của 3 số nguyên bất kỳ luôn là
một số âm. So sánh tích của 15 số đó với 0.
A.(-1)(-2)(-3)(-2018) với 0
Câu 4. Viết các tích (tổng) sau thành lũy thừa các số nguyên:
A=(-3).9.(-8).56
B = 2+2+2² +2³+...+2¹¹
A. 12-x³ = 20
B. (r²-5) r² <0
Câu 16: Xét trên tập hợp N, trong các số sau, bội của 14 là:
A. 48 B. 28 C. 36 D. 7
Câu 17: Xét trên tập hợp N, trong các số sau, ước của 14 là:
A. 28 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 18: Tâp hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố:
A. {3;5;7;11} B. {3;10;7;13} C. {13;15;17;19} D. {1;2;5;7}
ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
ĐA D B B C C C B B B D C D C B C B C A
PHIẾU ĐỀ SỐ 02
Câu 1 . Cho các số: 603; 3003; 580; 2015; 2016. Trong các số đó:
1) Các số nào chia hết cho 2 ?
2) Các số nào chia hết cho 3 ?
3) Các số nào chia hết cho 9 ?
4) Các số nào chia hết cho 5 ?
Câu 2 :Viết tập hợp:
1) Tất cả các số nguyên tố lớn hơn 3 và nhỏ hơn 15.
2) Tất cả các hợp số nhỏ hơn 10.
3) Tất cả các số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 10 và nhỏ hơn 50.
4) Tất cả các số tự nhiên không là số nguyên tố cũng không là hợp số.
Câu 3 .
1) Tìm ƯCLN(12, 18) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
2) Tìm BCNN(8, 12) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Câu 4 .
1) Tìm các ước chung lớn hơn 10 của 96 và 144.
2) Tìm các bội chung nhỏ hơn 150 của 15 và 9.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Câu 5 .
1) Tính số học sinh của khối 6, biết rằng khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 11 đều
vừa đủ hàng; số học sinh đó trong khoảng từ 100 đến 160.
2) Tìm số tự nhiên x biết rằng tích 2 x.3x +1.5x + 2 có 210 ước.
1) A = {5;7;11;13}
2) B = {4;6;8;9}
Câu 2
3) C = {10; 20;30; 40}
4) D = {0;1}
PHIẾU ĐỀ SỐ 03
Câu Đáp án
1) 20.10 + 20.11 = 20.(10 + 11)
= 20. 21 = 420
Câu 1 2) 23 + 32 = 8 + 9
= 17
3) 23.18 − 23.8 = 8. 18 – 8. 8
1) Vì 12 chia hết cho 3 nên để A chia hết cho 3 thì n phải chia hết cho 3
Vậy n ∈ {0;3;6;9}
Câu 2
2) Vì 12 chia hết cho 2 nên để A không chia hết cho 2 thì n không chia
hết cho 2
Vậy n ∈ {1;3;5;7;9}
Câu 3 1) A = {0;5;10;15}
2) B = {10;20;25;50}
Câu 4 1) 450 ; 405 ; 504 ; 540
2) 345 ; 354 ; 435 ; 453 ; 543 ; 534.
1) Với n = 0, ta có 5. 0 = 0, không là hợp số.
Với n = 1, ta có 5. 1 = 5, không là hợp số.
Với n ≥ 2, ta có 5. n là hợp số (vì có ít nhất ba ước là 1, 5, 5n)
Câu 5 Vậy n = 0 hoặc n = 1 thì 5n không là hợp số.
2) Ta có 30 = 1. 30 = 2. 15 = 3. 10 = 5. 6
Vì 2m > n nên m = 30, n = 1 ; m = 15, n = 2 ; m = 10, n = 3 ;
m = 6, n = 5 hoặc m = 5, n = 6.
Vậy các cặp số ( m ; n ) là ( 30; 1); ( 15; 2); ( 10; 3); ( 6; 5); ( 5; 6)
PHIẾU ĐỀ SỐ 04
Câu 1:
a) Trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số?
7; 19; 27; 35; 43.
b) Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của 24 và 36
Câu 2: : Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 2 x - 9 = 35 : 5 b) 2(70 − x) + 23.32 =
92
Câu 3 : Khối 6 của một trường THCS có khoảng từ 100 đến 200 học sinh khi xếp
hàng 8; hàng 10; hàng 15 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường đó.
Câu 4 : : Tìm tất cả các số tự nhiên a và b, sao cho a. b = 18 và a > b
Câu 5:
a) Trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số?
5; 13; 24; 37; 45.
b) Tìm BCNN rồi tìm BC của 15 và 18
Câu 6:
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 3x - 10 = 45 : 9 b) 75 − 3( x + 1) =
22.32
bằng 80% số học sinh đạt giải nhất, còn lại là học sinh đạt giải ba. Tính số học sinh
đạt giải ba của khối ?
HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C D A B C B
Vậy lương của người công nhân đó sau hai lần tăng lương là 6 413 000 đồng.
Bài 5:
Ta có : 0,25 = ¼
Vậy số thứ hai sẽ gấp 4 lần số thứ nhất.
Số thứ nhất là : 0,25 : (1 + 4) = 0,05
Số thứ hai là : 0,25 – 0,05 = 0,2.
Vậy hai số cần tìm là : 0,05 và 0,2.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Bài 6: Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm:
a) 13,456 b) 1, 183 c) 27,199 d) 1,394
Bài 7: Viết các tỉ số sau thành tỉ số hai số nguyên
−2
a) - 0,75 : 1,25 b) : (-3,15).
13
Bài 8: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số rồi sắp xếp chúng theo thứ tự từ
bé đến lớn.
0,6 7,12 8,3 4,6 5,3 12,34
Bài 9: Tìm hai số, biết tỉ số của chúng bằng 1:5 và tích của chúng bằng 720
Câu 2 3 4 5 6 7
Đáp án A C C B D B
b) Ba số có tổng các chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là:1;3;8.Từ đó các
số cần tìm là:138;183;831;318;381;813.
Bài 4:
a) Vì 8.9 2 và 4.5.6 2 nên 8.9 − 4.5.6 2 .Vậy hiệu là hợp số
b) Vì 5.7.11.13 − 3.7.4 7 nên hiệu là hợp số.
c) Hai tích 7.9.11 và 17.19.23 đều là số lẻ nên tổng của chúng là số chẵn.Do đó
7.9.11 + 17.19.23 là hợp số
d) Vì 2421 3;132 3 nên 2421 − 132 3 .Vậy hiệu là hợp số
Bài 5:
a) Ta có: aaa = a. 111 = a . 3. 37 37 =>Số aaa chia hết cho 37(a ∈ N * )
b) Ta có:
ab − ba= (10a + b) − (10b + a )
= (10a − a ) − (10b − b)
= 9a − 9b = 9.(a − b)9
Bài 6:
Gọi số bút và số vở mẹ Mai mua lần lượt là x,y (x,y∈ N*)
Theo bài ta có : 17x + 5 y =
165
17x = 165 – 5y
Vì 1655;5 y5 nên 17x 5 => x 5
Mà 17x < 165 nên x=5=> y =(165 – 17.5) =16
Vậy mẹ mua được 5 cây bút và 16 quyển vở .
PHIẾU ĐỀ SỐ 04+05
Phần 1: Trắc nghiệm (4.0 điểm)
Câu 1 : Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ vào ô trống cho đúng:
a) 36 BC(6;21); c) 3 ƯC (30;42);
b) 30 BC(5;12;15); d) 4 ƯC (16;20;30).
Câu 2:Điền vào chỗ trống (…..) để được kết quả đúng.
a) ƯCLN (8, 4, 2) = ……………………
b) Ư(17) = ……………………………….; Ư (23) = ………………………………
ƯC (17;23) = ……………………………………………..
c) BCNN (8;18;30) = …………………….
d) Nếu a 7 và b 7 thì 7 là …………..của a và b.
4
Website: tailieumontoan.com
Ta có :
320 = 26.5; 480 = 25.3.5
ƯCLN (320;480) = 25.5 = 160
Vậy x = 160
b) x ∈ BC (21,90) và 500 < x <2000
Ta có
21 = 3.7 ; 90 = 2.32.5
BCNN (21;90) = 2.32.5.7 = 630
=> x ∈ BC (21,90) = B(630) = {630;1260;1890; 2520;......}
Mà 500 < x <2000 nên x ∈ {630;1260;1890}
c) 126 x;210 x và 15< x <30
Vì 126 x;210 x nên x ∈ ƯC(126;210)
Ta có 126 = 2.32.7 ; 210 = 2.3.5.7
=> ƯCLN (126; 210) = 2.3.7 = 42
=> x ∈ ƯC(126;210) = Ư(42) = {1; 2;3;6;7;14; 21; 42}
Mà 15< x <30 nên x = 21
d) x 21; x35; x 75 và x nhỏ nhất khác 0
Vì x 21; x35; x 75 và x nhỏ nhất khác 0 nên x ∈ BCNN (21;35;75)
Ta có 21 = 3.7; 35 = 5.7; 75 = 3.52
BCNN (21;35;75) = 3.52.7 = 525
Vậy x = 525
Bài 3:(1 điểm)
Gọi số ngày ít nhất hai bạn cùng trực nhật là x (x ∈ N * )
Theo bài ta có x ∈ BCNN (10;21)
Ta có 10 = 2.5 ; 12 = 22. 3
=> x ∈ BCNN (10;21) = 22.3.5 = 60
Sau 60 ngày Bách và An sẽ cùng trực một ngày
An đã trực được số lần là 60:10 = 6 (lần)
Bách trực được số lần là 60 :12 = 5 (lần)
Bài 4:(1 điểm) Tìm số tự nhiên a và b (a >b) biết:
a) BCNN (a,b) =336 và ƯCLN (a,b) = 12.
b) a.b = 981 và BCNN (a,b) = 297.
Vì ƯCLN (a;b) = 12 nên giả sử a =12 a’; b =12b’ trong đó ƯCLN (a’;b’) =1 và a’>b’
Ta có a.b = BCNN (a;b).ƯCLN (a;b)
Hay a.b = 336 . 12
12 a’.12b’ = 336 .12
a’.b’ = 28
Do a’>b’ và ƯCLN(a’;b’) = 1 nên ta có bảng sau:
a’ 28 7
b’ 1 4
a 336 84
b 12 48
Vậy (a;b) ∈ {( 336;12 ) ;(84; 48)}
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 06.
Bài 1: Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a, x12 và 0 < x ≤ 30 . b, x ∈ U ( 6 ) và x ∈ B ( 2 ) .
c, x17 và 0 < x < 70 . d, x ∈ B ( 6 ) và x ∈ U ( 48 ) .
e, x17 và 10 < x < 30 . f, x ∈ U (132 ) và x ∈ B (12 ) .
Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên a và b (a>b), biết rằng chúng có tổng bằng 224 và
ƯCLN(a ;b) = 28.
Giải
Vì ƯCLN (a ;b)=28 nên giả sử a = 28a ; b = 28b’ trong đó ƯCLN (a’ ,b’)=1 và a’>b’
’
Bài 9: Tổng số học sinh của hai lớp 6A và 6B trong khoảng từ 45 đến 70 học sinh.
Nếu học sinh hai lớp chia thành các nhóm 10 bạn và 12 bạn thì vừa đủ. Hỏi tổng số
học sinh của của hai lớp 6A và 6B là bao nhiêu?
Bài 10: Học sinh của một trường khi xếp hàng 3, 4, 7 và 9 đều vừa đủ. Tính số học
sinh của trường biết số học sinh trong khoảng từ 1600 đến 2000 học sinh.
Bài 11: Một trường tổ chức cho khoảng 600 đến 800 học sinh đi tham quan bằng ô
tô. Tính số học sinh đi tham quan biết rằng nếu xếp 40 người hay 45 người một xe
thì đều không dư.
Bài 12: Số học sinh của 1 trường là số có 3 chữa số và lớn hơn 900, mỗi lần xếp
hàng 3, 4, 5 đều đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
Bài 13: Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ,
biết số sách trong khoảng 500 đến 200.
Bài 14: Số học sinh khối 9 của 1 trường trong khoảng từ 100 đến 200, khi xếp hàng
14 và 18 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 9 của trường đó?
thiếu niên khi xếp hàng 2, 3, 4, 5 đều thừa 1 người, Tính số đội viên biết số đó nằm
trong khoảng 100 đến 150?
Bài 15: Một khối học sinh khi xếp hàng 2, 3, 4, 5, 6 đều thiếu 1 người nhưng xếp
hàng 7 thì vừa đủ, biết số học sinh chưa đến 300, Tính số học sinh ?
Bài 16: Số học sinh khối 6 của 1 trường trong khoảng từ 200 - 400, khi xếp hàng 12
và 15, 18 đều thừa 5 học sinh, Tính số học sinh
Bài 17: Hai bạn An và Dương thường đến thư viện đọc sách. An cứ 12 ngày đến
thư viện một lần. Dương 10 ngày một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện
vào 1 ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì hai bạn lại cùng đến thư viện?
Lúc đó bạn Dương đã đến thư viên được bao nhiêu lần?
Bài 18: Hai bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc sách, Tùng cứ 8 ngày đến
thư viện một lần, Hải 10 ngày một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào 1
ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì hai bạn lại cùng đến thư viện? Lúc đó
Tùng đã đến thư viên được mấy lần?
Bài 19: Ba bạn An, Bảo, Ngọc học cùng 1 trường nhưng ở 3 lớp khác nhau, An cứ
5 ngày trực nhật 1 lần, Bảo thì 10 ngày trực nhật 1 lần và Ngọc 8 ngày trực nhật 1
lần. Lần đầu ba bạn cùng trực nhật vào 1 ngày, Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa
ba bạn lại cùng trực nhật, lúc đó mỗi bạn trực nhật bao nhiêu lần?
Bài 20: Lớp 6A có 18 bạn nam và 24 bạn nữ. Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn
lớp trưởng dự kiến chia lớp thành từng nhóm sao cho số bạn nam và bạn nữ trong
mỗi nhóm đều bằng nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm? Khi đó
mỗi nhóm có bao nhiêu bạn Nam, bao nhiêu bạn nữ?
Bài 21 : Khối 6 của một trường có 195 bạn Nam và 117 bạn nữ tham gia lao động.
Thầy phụ trách muốn chia học sinh vào các khối sao cho số nam và số nữ ở mỗi tổ
đều bằng nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ, mỗi tổ có bao nhiêu
học sinh Nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Câu 5: Một lớp học có 20 bạn nữ chiếm 40 o o số học sinh của lớp. Số học sinh của
lớp đó là:
A. 40 B. 60 C. 55 D. 50
1
Câu 6: Số đo cạnh của một mảnh vườn hình vuông trên bản thiết kế bằng số
100
1
đo thực của nó (tỉ lệ của bản thiết kế là ). Hãy tính diện tích thực của mảnh
100
vườn này, biết rằng trên bản thiết kế, cạnh của mảnh vườn này bằng 16cm.
A. 251 m 2 . B. 252 m 2 . C. 256 m 2 . D. 257 m 2 .
3 13
a) 2 và 1 . b) 0,3 tạ và 50 kg.
7 21
1
Bài 3: (1,0 điểm) Trên bản đồ quy hoạch một khu đô thị với tỉ lệ xích T = ,
500
khoảng cách giữa hai khối nhà A và B là 20cm. Hỏi khoảng cách trên thực tế giữa
hai nhà đó là bao nhiêu ?
Bài 4: (1,5 điểm) Nước biển chưa 6% muối (về khối lượng). Hỏi phải thêm bao
nhiêu kg nước thường vào 50 kg nước biển để cho hỗn hợp có 3% muối?
Bài 5: (1,5 điểm) Lớp 6B có 40 HS. Kết quả khảo sát Toán đầu năm có 14 em dưới
trung bình. Đến cuối năm, kết quả khảo sát Toán chỉ còn 8 em dưới trung bình
a) Tính tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên đầu năm và cuối năm
b) Hỏi số học sinh có kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên đầu năm và cuối
năm tăng bao nhiêu phần trăm?
1
Bài 6: (1,0 điểm) Biết tỉ số của 2 số a và b bằng 1 . Tìm hai số đó biết a – b = 8
2
HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu 1:
a
A. (1) Thương trong phép chia số a cho số b (2) a:b hoặc
b
B. (3) Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ.
(4) Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
Câu 2: a) Đ b) Đ c) S
Câu 3 4 5 6
Đáp án A C D C
Bài 2:
3 13 17 34 17 21 3 3.100
a) 2 :1 = : = . = = %= 150%
7 21 7 21 7 34 2 2
30 30.100
b) Đổi: 0,3 tạ = 30=
kg; = % 60%
50 50
20 1
Bài 3: Gọi b là khoảng cách trên thực tế giữa hai khối nhà đó thì =
b 500
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Bài 4:
50 × 6
Lượng muối chứa trong 50kg nước biển: = 3 (kg)
100
Lượng nước thường cần phải pha vào 50kg nước biển để được hỗn hợp cho 3%
muối: 100 – 50 = 50 (kg)
Bài 5:
a) Đầu năm, số HS lớp 6 B có điểm khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:
40 – 14 = 26 (HS)
Tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:
26 26.100
= = % 65%
40 40
b) Cuối năm, số HS lớp 6 B có điểm khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:
40 – 8 = 32 (HS)
Tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:
32 32.100
= = % 80%
40 40
Số HS có kết quả môn Toán từ trung bình trở lên tăng:
80 – 60 = 20 (%)
Bài 6:
1 a 1 3 3
Tỉ số của hai số a và b là 1 nên = 1 = ⇒ a = b
2 b 2 2 2
Mà a − b = 8 ⇒ b − b = 8 ⇒ b − 1 =
3 3 1 3
8 ⇒ b = 8 ⇒ b =16. Do đó
= a =
.16 24 .
2 2 2 2
1
Bài 5: Trên bản đồ một khu đô thị, tỉ lệ xích , khoảng cách giữa hai địa điểm
500
1
A và B là 50cm. Hỏi trên một bản đồ khác của khu đô thị ấy với tỉ lệ xích thì
2000
khoảng cách giữa hai địa điểm A và B là bao nhiêu ?
3
Bài 6 : Tỉ số của hai số a và b là 1 . Tìm hai số đó biết rằng tổng của chúng bằng
8
95.
Bài 2:
92,8
Lượng nước trong 5kg dưa chuột là: 5. = 4,64 (kg)
100
Bài 3:
Tiền vốn khi mua 4 cái đồng hồ là 120: 20% = 600000(đồng)
Số tiền vốn khi mua 1 cái đồng hồ là: 600 000 : 4 = 150 000 (đồng)
Bài 4:
Số tiền lãi khi bán 1 máy tính là: 6 750 000 - 6.000.000 = 750 000 (đồng)
Phần trăm lãi suất khi bán một máy tính là: 750 000 : 6 000 000 , 100% = 12,5%
Bài 5:
Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trên thực tế là: 50.500 = 25 000 (cm)
1
Khoảng cách giữa A và B trên bản đồ tỉ lệ xích là: 25 000 : 2000 = 12,5cm.
2000
Bài 6:
3 a 3 11 11
Tỉ số của hai số a và b là 1 nên = 1 = ⇒a= b
8 b 8 8 8
11 11 19 11
Mà a + b = 95 ⇒ 95 ⇒ b = 95 ⇒ b = 40. Do đó
b + b = 95 ⇒ b + 1 = = a = .40 55 .
8 8 8 8
PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm để được các khẳng định đúng trong các câu sau:
Để làm tròn một số thập phân dương đến một hàng nào đấy (gọi là …(1)…), ta
làm như sau:
- Đối với chữ số hàng làm tròn:
• …..(2)… nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;
• ….(3)… nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5.
- Đối với chữ số sau hàng làm tròn:
• Bỏ đi nếu ở …(4)…
• Thay bởi các chữ số 0 nếu ở ….(5)…
Câu 2: Làm tròn số 69,283 được chữ số thập phân thứ hai ta được:
A. 69,28 B. 69,29 C. 69,30 D. 69,284
Câu 3: Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10 Hệ số 2: 7; 6; 5; 9 Hệ số 3: 8
Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến hàng
phần mười)
A. 7,1 B. 7,2 C. 7,3 D. 7,4
Câu 4: Có 76520 người ở một quận. Hỏi quận đó có bao nhiêu nghìn người?
A. 76 000 người B. 77 000 người
C. 76 500 người D. 80 000 người
Câu 5: Kết quả của phpes tính 17 : 13 làm tròn đến hàng phần trăm là:
A. 1,30 B. 1,307 C. 1,3 D. 1,31
Phần II : Tự luận (7.0 điểm)
Bài 1: (1,0 điểm) Theo http://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân
số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới
theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn đến:
a) Hàng thập phân thứ nhất b) Hàng thập phân thứ hai
Bài 2: (1,0 điểm) Bạn Nam tính giá trị của biểu thức (3,95 + 4,81) . 4,71 được kết
quả bằng 45,25. Em hãy ước lượng giá trị của biểu thức trên rồi cho biết bạn Nam
tính đúng hay sai?
Bài 3:(1,0 điểm) Một số nguyên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là
110 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?
Bài 4: (2,0 điểm) Mẹ cho An 150 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An dự tính
mua 15 quyển vở, 5 chiếc bút bi và 10 chiếc bút chì. Giá của một quyển vở, một
chiếc bút bi, một chiếc bút chì lần lượt là 5 400 đồng, 2 800 đồng, 3 000 đồng. Em
hãy ước lượng xem An có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định không ?
Bài 5: (2,0 điểm) Năm 2018, tổng diện tích đất trồng lúa của nước ta đạt 7 570,9
17
(nghìn ha); giảm so với năm trước. Em hãy tính diện tích đất trồng lúa của
1000
Việt Nam năm 2017 là bao nhiêu hécta (sử dụng máy tính cầm tay rồi làm tròn đến
hàng đơn vị).
HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần I: Trắc nghiệm.
Câu 1: (1): hàng làm tròn (2) Giữ nguyên (3) Tăng 1 đơn vị
(4) phần thập phân (5) phần số nguyên.
Câu 2 3 4 5
Đáp án C C B D
Phần II: Phần tự luận.
Bài 1: a) 7,8 tỉ người b) 7,76 tỉ người
Bài 2: Vì 3,95 < 4; 4,81 < 5; 4,71 < 5 nên ước lượng giá trị của biểu thức trên
không vượt quá (4 + 5) . 5 = 45.
45,25 > 45 nên Nam đã tính sai.
Tính lại ta được: (3,95 + 4,81) . 4,71 = 8,76 . 4,71 = 41,2596.
Kết quả đúng là: 41,2596
Bài 3: - Số đó có thể lớn nhất là: 110 499 -Số đó có thể nhỏ nhất là 110
001
Bài 4: Ta ước tính một quyển vở , một chiếc bút bi , một chiếc bút chì lần lượt là 5
000 đồng, 3 000 đồng, 3 000 đồng
Tổng số tiền mua đồ dùng học tập hết khoảng:
5 000 . 15 + 3 000 . 5 + 3 000 . 10 = 120 000 (đồng)
Vậy nên An có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định .
Bài 5: Diện tích trồng lúa năm 2018 bằng:
17 983
1− =(diện tích trồng lúa năm 2017)
1 000 1 000
Vì vậy năm 2017, diện tích trồng lúa của Việt Nam là:
983
7 570,9 : = 7 701,831129 (nghìn ha) = 7 701 831,129 (ha)
1 000
Làm tròn đến hàng đơn vị ta được kết quả là 7 701 831 (ha).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
Bài 1: Làm tròn 79,3826 tới hàng :
a. đơn vị ; b. phần trăm c. thập phân thứ 3 d. phần nghìn
Bài 2:Tổng dân số của Thành phố Hà Nội tính đến ngày 25-4-2019 là 8 055 663
người.
a) Dân số của Thành phố Hà Nội làm tròn đến hàng triệu là người.
b) Sử dụng số thập phân để viết dân số của Việt Nam theo đơn vị tính : triệu người
ta được . Khi đó làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm ta
được .
Bài 3: Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một
đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng
bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phân mười và lấy π = 3.14)?
Bài 4: Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau rồi so sánh với kết quả tìm
được bằng máy tính cầm tay.
a) (-35,1) . (-64) : 13 b) (-8,8) . (-4,1) : 2,6. c) 7,9 . (-73) : (-
23).
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
Bài 1:a. Làm tròn 387,0094 tới hàng đơn vị được kết quả là : 79,383
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
b. Làm tròn 387,0094 tới hàng trăm được kết quả là : 79,38.
c. Làm tròn 387,0094 tới hàng thập phân thứ 3 được kết quả là : 79,4.
d. Làm tròn 387,0094 tới hàng nghìn được kết quả là : 79.
Bài 2:1. 8 000 000 2. 8,055 663 3. 8,06
Bài 3: Ta có: 700 : 2 = 350
Chu vi bánh xe là: 350 . 2. 3,14 = 2198 (mm)
Quãng đường AB dài là: 2198 . 875 = 1 923 250 (mm) = 2 km
Bài 4:a.Ta có:
(−35.1)⋅(−64):13≈(−35)⋅(−64):13=35⋅64:13≈172(−35.1)⋅(−64):13≈(−35)⋅(−64):13=
35⋅64:13≈172
(−35.1)⋅(−64):13=172.8(−35.1)⋅(−64):13=172.8
→Hai kết quả xấp xỉ nhau
b.Ta có: (−8.8)⋅(−4.1):2.6≈(−9)⋅(−4):3=12(−8.8)⋅(−4.1):2.6≈(−9)⋅(−4):3=12
(−8.8)⋅(−4.1):2.6=13.87692…(−8.8)⋅(−4.1):2.6=13.87692…
Kết quả chính xác lớn hơn kết quả ước lượng khoảng 11 đơn vị
c.Ta có: 7.9⋅(−73):(−23)≈8⋅(−73):(−23)≈257.9⋅(−73):(−23)≈8⋅(−73):(−23)≈25
7.9⋅(−73):(−23)=25.07391…7.9⋅(−73):(−23)=25.07391…
→Hai kết quả xấp xỉ nhau
BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Bài 5: Để sản xuất 1 tấn bột giấy cần từ 2,2 đến 4,4 tấn gỗ hoặc 1,4 tấn giấy phế
liệu. Như vậy cứ thu gom được 1,4 tấn giấy phế liệu dùng cho việc sản xuất bột
giấy sẽ tiết kiệm được tối thiểu: 2,2 tấn gỗ; 4 000 kWh điện;
40 nghìn lít nước; 600 lít dầu thô.
Năm học 2018 - 2019, Việt Nam có hơn 5,6 triệu học sinh Trung học cơ sở, nếu
mỗi học sinh thu gom được 2 kg giấy phế liệu cung cấp cho sản xuất bột giấy thì sẽ
tiết kiệm được tối thiểu bao nhiêu tấn gỗ, bao nhiêu kWh điện, bao nhiêu lit nước
và bao nhiêu lit dầu thô?
Bài 6: Diện tích đất trồng của một xã vào khoảng 81,5 ha. Vụ hè thu năm nay, xã
này định dùng 57 diện tích này để trồng lúa. Tính diện tích trồng lúa vụ hè thu của
xã (sử dụng máy tính cầm tay và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)?
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
CHỦ ĐỀ 27: HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
A. Lý thuyết
1. Quy tắc
m m
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. ( m,n ∈ ; n ≠ 0 )
n n
2. Các dạng toán cơ bản thường gặp
2.1 Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Phương pháp giải: Để tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước
với phân số đó. “Phân số” có thể được viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần
trăm.
2
Ví dụ 1: Tìm của 8,7
3
Lời giải:
2 2 58 29
của 8,7 bằng: 8,7. = (8,7 : 3).2 = 2,9.2 = 5,8 = =
3 3 10 5
2.2. Bài toán dẫn đến tìm giá trị phân số của một số cho trước
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm giá trị
phân số của một số cho trước trong bài, từ đó hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Ví dụ 2: Tuấn có 21 biên bi. Tuấn cho Dũng 3/7 số bi của mình. Hỏi:
a, Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b, Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Lời giải:
3
a) Dũng được Tuấn cho 21. = 9 viên bi
7
b) Tuấn còn lại 21 – 9 = 12 viên bi.
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ.
B. Lý thuyết
1. Quy tắc
m m
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : ( m,n ∈ * )
n n
2. Các dạng toán cơ bản thường gặp
2.1 Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Phương pháp giải: Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó, ta chia giá trị
này cho phân số. “Phân số” có thể được viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần
trăm.
2
Ví dụ 1: Tìm một số biết: của nó bằng 7,2
3
PHIẾU ĐỀ SỐ 01
TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
1. Trắc nghiệm
m
Câu 1: của 30 là:
n
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
Câu 2: 25% của 36 là:
A. 9 B. 10 C. 20 D. 144
1
Câu 3: 2 của 100 là:
2
A. 50 B. 200 C. 250 D. 40
3
Câu 4: của 1 giờ có số phút là:
4
A. 30 phút B. 35 phút C. 40 phút D. 45 phút
Câu 5: 120% của 75m là:
A. 80m B. 85m C. 90m D. 95m
1
Câu 6: 1 của 2kg là:
2
A. 2,5kg B. 3kg C. 3,5kg D. 4kg
2
Câu 7: của 100m là:
5
A. 20m B. 30m C. 40m D. 50m
2. Tự luận
C. Lời giải
1. Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
A B A B
2. Tự luận
Bài 1:
a, 304m b, 153,6 tạ c, 4 giờ d, 3,65
Bài 2: 90
25
Bài 3:
7
Bài 4: x = 0,116
Bài 5: 75 viên bi
Bài 6: 2000kg
Bài 7: 70 tuổi
Bài 8: 343,75m2
2 3 7
Bài 9: Số đó là: .( −420 ) : =
( −168). =−392
5 7 3
Bài 10: 360
.
PHIẾU ĐỀ SỐ 03
BÀI TOÁN THỰC TẾ- BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài tập: 6.44, 6.45, 6.46, 6.47 sách bài tập trang 19
Bài 1: Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu nhân số đó với tổng các chữ số của nó thì được
kết quả là 1000.
Bài 2: Tìm số có 3 chữ số mà chữ số hàng trăm là 4. Biết rằng nếu chuyển chữ số hàng
3
trăm xuống sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới bằng số ban đầu.
4
3
Bài 3: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số ab biết ab3 = .3ab
4
A B
• Điểm là một khái niệm cơ bản của hình học, ta không định nghĩa điểm mà chỉ
hình dung nó, chẳng hạn bằng một hạt bụi rất nhỏ, một chấm mực trên mặt giấy,
…
• Bất cứ một hình học nào cũng đều là một tập hợp các điểm. Người ta gọi tên
điểm bằng các chữ cái in hoa.
Ví dụ: A, B, C,...
2. Đường thẳng
a
• Đường thẳng là một khái niệm cơ bản, ta không định nghĩa mà chỉ hình dung
đường thẳng qua hình ảnh thực tế như một sợi chỉ căng thẳng, vết bút chì vạch
theo cạnh thước,…
• Đường thẳng không bị giới hạn về cả hai phía. Người ta đặt tên đường thẳng
bằng một chữ thường (a, b, m, p,…), hoặc hai chữ thường, hoặc hai điểm bất kì
thuộc đường thẳng.
Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
• Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng thẳng, ta nói chúng thẳng
hàng.
A B C
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng hàng.
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
lại.
A B C
• Cắt nhau: Chỉ có một điểm chung – điểm chung đó gọi là giao điểm.
C
A
PHIẾU ĐỀ SỐ 01
A.2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ sau:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Câu 4: Cho hình vẽ sau. Chọn phát biểu sai
a) Đường thẳng d đi qua các điểm M , N , P nhưng không đi qua các điểm A, B
b) Vẽ ba đường thẳng a,b, c đôi một cắt nhau.
c) Bài 4: Cho hình vẽ sau. Nêu những bộ ba điểm thẳng hàng.
M C
B N
Bài 5: Vẽ
a) Ba điểm không thẳng hàng A,B,C
b) Ba điểm thẳng hàng S ,K ,R ;
c) Ba điểm G,H ,I thẳng hàng sao cho I nằm giữa hai điểm G và H .
d M Q
Bài 2:
a) A ∉ d ; B ∉ d ; C ∈ d .
b) M ∈ a ; N ∉ a .
c) O ∈ m ; O ∈ n ; P ∈ m ; P ∉ n .
Vẽ hình minh họa
a)
B
A
d C
b)
N
a
M
c)
O
n P
Bài 3:
a)
A B
d M N P
b)
b
c
M
a
N P
Bài 4:
Những bộ ba điểm thẳng hàng là:
• A, M , B thẳng hàng
• A, C , P thẳng hàng
• M , N , P thẳng hàng
• B, N , C thẳng hàng
Bài 5: Vẽ hình
A
B C S K R G I H
a) b) c)
Bài 1: Vẽ từng hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trường hợp sau đây
a) Điểm X nằm trên cả hai đường thẳng d và t, điểm Y chỉ thuộc đường thẳng d và
nằm ngoài đường thẳng t, đường thẳng t đi qua điểm Z còn đường thẳng d không
chứa điểm Z.
b) Điểm U nằm trên cả hai đường thẳng m, n và không thuộc đường thẳng p; điểm
V thuộc cả hai đường thẳng n, p và nằm ngoài đường thẳng m; hai đường thẳng p,
m cùng đi qua điểm R còn đường thẳng n không chứa điểm R.
Bài 2:Trên đường thẳng lấy 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó và lấy điểm O ∉ a.
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
a) Hãy kể tên các trường hợp một điểm nằm giữa hai điểm khác.
b) Có bao nhiêu nhóm ba điểm không thẳng hàng?
Bài 3: Như các em đã biết, ba điểm thẳng hàng khi chúng thuộc cùng một đường
thẳng. Nếu ba điểm đó là ba cây ăn quả, ta sẽ trồng chúng thẳng hàng để tăng vẻ
đẹp cho khu vườn, tất nhiên còn có bóng mát và có quả để ăn.
Em hãy vẽ sơ đồ:
a) Trồng 5 cây thành 2 hàng, mỗi hàng 3 cây.
b) Trồng 7 cây thành 6 hàng, mỗi hàng có 3 cây.
c) Trồng 9 cây thành 10 hàng, mỗi hàng có 3 cây.
Mở rộng: GV chọn hình a
Coi vị trí các cây là các điểm: Hãy đặt tên cho các điểm và đọc tên những đoạn
thẳng có trên hình
Bài 4: Cho 4 điểm A, B, C, D cùng nằm trên đường thẳng d. Biết rằng điểm B nằm
giữa hai điểm A và D, điểm C nằm giữa hai điểm B và D. Chứng tỏ rằng điểm B
nằm giữa hai điểm A và C
Bài 5. Cho trước 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tìm
điểm E sao cho A, E, B thẳng hàng và C, E, D thẳng hàng.
b)
Bài 2:a)
O
a
A B C D
b)
c)
Mở rộng
A B
E
Bài 4:
A B C D d
Vì B nằm giữa A và D
A và D nằm khác phía với B (1)
Vì C nằm giữa B và D
C và D nằm cùng phía với B (2)
Từ (1) và (2)
A và C nằm khác phía với B
Vậy B nằm giữa A và C(đpcm)
Bài 5:
Trường hợp AB và CD không cắt nhau thì không tìm được điểm E
M
A
Hình 1
a) Đặt tên cho các đường thẳng còn lại ở hình 2:
Hình 2
2. Cho hình 3.
Vẽ đường thẳng x đi qua điểm A và B, đường thẳng y đi qua điểm A và C:
m n
B B p
q
A
A C
Hình 3 Hình 4
3. Cho hình 4.
a) Điền vào chỗ chấm trong các phát biểu sau:
Điểm A thuộc các đường thẳng n, .........;
Điểm C thuộc các đường thẳng: ............, ............;
Điểm B thuộc các đường thẳng: m, .........., ............;
Đường thẳng ........., .......... đi qua điểm A;
Đường thẳng ........., ........... đi qua điểm C;
Đường thẳng .........., .........., ............. đi qua điểm B;
Điểm C nằm trên đường thẳng .........,........;
Điểm C không nằm trên đường thẳng ............, ............. .
b) Điền kí hiệu ( ∈;∉) thích hợp vào ô trống:
A m A n
B p B n
C q C p
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Hình 5
5. Vẽ hình theo cách kí hiệu sau: C ∉ a , B ∈ a .
Hình 6
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
1. Ở hình 7 thì ba điểm A, B, C hay ba điểm A, B, N thẳng hàng? Lấy thước thẳng
để kiểm tra và điền vào chỗ chấm trong các phát biểu sau:
B
C
A N
M
Hình 7
a) Ba điểm A, B, C ...........................................................................
b) Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng ..................
c) Ba điểm A, B, M ..........................................................................
d) Khi ba điểm A, B, N không thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng .......
.....................................................................................................
2. Xem hình 8 và điền vào chỗ chấm trong các phát biểu sau:
A B C
Hình 8
A
Website: tailieumontoan.com
M N P
Hình 10
a) Điểm .......... nằm giữa hai điểm M và P.
b) Hai điểm ...... và ...... nằm cùng phía đối với điểm P.
c) Hai điểm ...... và ...... nằm cùng phía đối với điểm P.
d) Hai điểm ......, ....... nằm khác phía đối với N.
4. Cho hình 11, điền vào chỗ chấm trong các phát biểu sau:
a
M N P Q
Hình 11
a) Điểm .......... nằm giữa hai điểm M và P.
b) Điểm .........................................N và Q.
c) Điểm ......... không nằm giữa hai điểm N và Q.
d) Điểm ........, ......... nằm giữa hai điểm M và Q.
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
B
A
Hình 12
2. Cho hình 13. Hãy vẽ các đường thẳng C
đi qua A và B, B và C, A và C. a
A B
B
A
Hình 13 Hình 14
3. Cho bốn điểm A, B, C, D như hình 14. Hãy vẽ các đường thẳng đi qua các cặp
điểm còn lại: A và C; A và D; C và B; C và D.
4. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
a) Đường thẳng đi qua hai điểm A và B A B
A
m
b) Hai đường thẳng m và n cắt nhau ở A
Hình 15
c) Đường thẳng AB và đường thẳng CD cắt nhau ở O.
C
Hình 16
A B
A. BC(8, 12) = {0; 16; 18; 24;...} . B. BC(8, 12) = {0; 8; 18; 24; 32...} .
C. BC(8, 12) = {0; 24; 48;...} . D. BC(8, 12) = {0; 8; 12; 24; 32;...} .
Hướng dẫn
Câu 1. B(6) = {0; 6; 12; 18;...} ; B(3) = {0; 3; 6; 9; 12;15; 18;...} thì BCNN(3,6) là
A. 3. B. 6. C. 12. D. 18.
Lời giải
Chọn B
Các số 0;6;12;18;… vừa là bội của 6 , vừa là bội 3 của nên
BC(3,6) = {0;6;12;18;...} .
Số nhỏ nhất khác 6 trong tập hợp các bội chung của 6 và 3 là nên
BCNN(3,6) = 6 .
Câu 2. B(8) = {0; 8; 16; 24; 32;...} ; B(12) = {0; 12; 24; 36; 48;...} thì BC(8; 12)
A.. BC(8, 12) = {0; 16; 18; 24;...} . B. BC(8, 12) = {0; 8; 18; 24; 32...} .
C.. BC(8, 12) = {0; 24; 48;...} . D.. BC(8, 12) = {0; 8; 12; 24; 32;...} .
Lời giải
Chọn C
Các số 0; 24; 48; … vừa là bội của 8, vừa là bội của 12 nên
BC(8, 12) = {0; 24; 48;...} .
Lời giải
Chọn A
Vì thừa số nguyên tố chung là 3 và riêng là 5 và 2 .
Khi đó BCNN ( 2.32 ;3.5 ) = 2 ⋅ 32 ⋅ 5 = 90 .
7 5
Câu 4. Kết quả của phép tính − là
6 12
3 1 3 1
A. . B. . C. . D. .
4 12 48 96
Lời giải
Chọn A
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Ta có BCNN (12, 6 ) = 12 nên ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số là 12.
7 5 7 ⋅ 2 5 14 − 5 9 3
− = − = = = .
6 12 6 ⋅ 2 12 12 12 4
1 1
Câu 5. Mẫu chung của hiệu hai phân số − là
4 6
A. 6. B. 12. C. 18. D. 28.
Lời giải
Chọn B
Ta có BCNN ( 4,6 ) = 12 nên ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số là 12.
7 4
Câu 6. Mẫu chung của hai phân số và là
9 15
A. 90. B. 15. C. 0. D. 45.
Lời giải
Chọn D
Ta có 9 = 32 và 15= 3 ⋅ 5 thì BCNN ( 9,15
= ) 3=
2
.5 45 .
BCNN ( 63,35,105
= ) 3=
2
.5.7 315
BC ( 63, 35, 105 ) = B ( 315 ) = {0;315; 630; 945; 1260;...} vì 0 < x < 1000 .
Câu 3. Một túi kẹo chia làm 10 phần, 12 phần, 15 phần đều đủ, biết số kẹo nằm
trong khoảng 100 đến 125 cái. Số kẹo đó là bao nhiêu?
Lời giải
Gọi a là số kẹo cần tìm a ∈ N* ( cái).
Vì a chia 10 phần, 12 phần, 15 phần đều đủ.
Nên a ∈ BC (10,12,15 )
mà BC (10,12,15 ) = {0; 60; 120; 180; 240; 300; ...}
Và 100 < a < 125 nên a = 120 .
Câu 4. Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 3 , hàng 4, hàng 9 , đều vừa đủ. Biết số
học sinh trong khoảng 30 đến 40. Số học sinh lớp 6 A là. Tìm số học sinh 6A
Lời giải
Gọi a là số học sinh lớp 6 A, a ∈ N* (học sinh).
Vì a chia 3 phần, 4 phần, 9 phần đều đủ.
Nên a ∈ BC ( 3, 4,9 ) mà BCNN ( 3, 4,9 ) = 22 ⋅ 32 = 36
mà BC ( 3, 4,9 ) = {0;36;72;...}
Và 30 < a < 40 nên a = 36 .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
A. 30 B. 300 C. 0 D. 150
Câu 2. BCNN ( 40, 28,140 ) là
A. 144 B. 72 C. 8 D. 9
Câu 5. BCNN ( 5, 7, 8 ) là
A. 45 B. 180 C. 280 D. 0
Câu 6. BCNN(3,6) = 6 thì BC(3, 6) nhỏ hơn 20 là
A. {6; 12; 18} . B. {0; 6; 12; 18} .
BCNN (126,198
= ) 2.3
= 2
.7.11 1386
Vậy a = 1386 .
Câu 2. Số học sinh của một trường khi xếp hàng 5, hàng 8, hàng 12, đều thiếu 1
em. Biết số học sinh trường đó từ 400 đến 500 em. Số học sinh trường là bao
nhiêu?
Gọi x là số học sinh của trường đó x ∈ N* (học sinh).
Vì xếp thành hàng 5,8,12 đều thiếu 1 nên
( x + 1)5; ( x + 1)8; ( x + 1)12
Do đó x+1 ∈ BC ( 5, 8, 12 ) .
=
Ta có : 8 2=
3
; 12 22.3
BCNN ( 5,8,12
= ) 5.3.2
= 3
120
BC ( 5=
,8,12 ) B=
(120 ) {0; 120; }
240; 360; 480;600;…
Do đó x + 1 ∈ {0; 120; 240; 360; 480;600; …} .
Vì số hs khoảng 400 đến 500 nên ta chon x + 1 =480 suy ra x = 479 .
Vậy học sinh khối 6 của trường đó là 479 .
Câu 3: Hai số tự nhiên a và b biết BCNN ( a,b ) = 770 trong đó b = 14 . Khi đó a
thuộc tâp hợp nào sau?
Ta có BCNN ( a,14 ) = 770 nên
= =
770 a.m; 770 14.55 và ( m,55 ) = 1 ( m ∈ N *)
{
d) 12 : 400 : 500 – (125 + = }
25.7 ) 12 :{400 :[500 − (125 + 175)]}
g) ( 7 – 33 : 32 ) : 22 + 99 – 100 =
( 7 – 3) : 22 + 99 – 100 = [ 4 : 4 + 99] – 100
70 – 5.( x – 3) = 45
5.( x − 3) = 70 − 45 = 25
x−3 = 25 : 5
x−3=5
x = 5+3
x =8
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
b) 10 + 2 x =
45 : 43
10 + 2 x = 42 = 16
2=
x 16 − 10
2x = 6
x = 6:2 = 3
c)
130 – (100 + x ) =
25
100 + x= 130 − 25= 105
=
x 105 − 100
x=5
175 + ( 30 – x ) =
200
30 − x= 200 − 175
d) 30 − x =25
=
x 30 − 25
x=5
e)
6 ( x + 23 ) + 40 =
100
6( x + 8) =−
100 40
6( x + 8) = 60
x+8 = 60 : 6
x+8 = 10
x = 10 − 8 = 2
g)
2 x +1 – 2 x = 32
2 x.(2 − 1) =
32
2x = 25
x =5
Bài 3: Tính tổng sau.
S = 4 + 7 + 10 + 13 +………………+ 2014 + 2017.
SSH=(2017-4):3+1=672
S=(2017+4).672:2=679056
Bài 3: (1,5đ) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng phương pháp phân
tích theo sơ đồ cây:
24; 100; 125; 456; 1280; 2020; 2021
Bài 4: (1,5đ)Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng phương pháp phân
tích theo sơ đồ cột:
36; 90; 120; 500; 1250; 2022; 2023
Bài 5: (1đ) Để thực hiện công tác phòng chống dịch Covid - 19. Ban chỉ đạo
phòng chống dịch Covid 19 thành lập các đội phản ứng nhanh. Biết toàn thành
Vậy sẽ có 4 cách sắp xếp 35 bác sĩ vào các đội phản ứng nhanh mà số bác sĩ ở
mỗi đội là như nhau. Đó là:
+) 1 đội có 35 bác sĩ
Câu 4: Cho p và 8p -1 là các số nguyên tố. Chứng minh rằng 8p + 1 là hợp số?
Câu 5: Chứng minh rằng abcabc có ít nhất 3 ước là số nguyên tố?
Câu 6: Tìm các số tự nhiên n để 3n + 18 là số nguyên tố.
Câu 7: Chứng minh rằng các số sau đây là hợp số:
a) 27+311+513+717+1119
b) 1+2123+23124+25125
Câu 8: Tổng của hai số nguyên tố có thể bằng 2003 được không?
Câu 9: Tìm hai số nguyên tố, sao cho tổng và hiệu của chúng đều là số nguyên
tố?
Câu 10: Tìm số nguyên tố có ba chữ số, biết rằng nếu viết số đó theo thứ tự
ngược lại thì ta được một số là lập phương của một số tự nhiên?
Câu 11: Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Biết p + 2 cũng là số nguyên tố.
Chứng minh rằng p + 1 chia hết cho 6.
Câu 12: Một số nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm số dư r.
Câu 13: Tìm số nguyên tố, biết rằng số đó bằng tổng của hai chữ số nguyên tố
và bằng hiệu của hai số nguyên tố.
HƯỚNG DẪN GIẢI PHIẾU ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Để xác định một số là số nguyên tố hay hợp số ta thực hiện:
15 . 31 . 37 + 110 . 102
= 3 . 5 . 31 . 37 + 2 . 5 . 11 . 2 . 3 . 17
(Bước 1: Tách số thành tích cảu cắc số nguyên tố)
= 3 . 5 . (31 . 37+2 . 2 . 11 . 17) 3 và 5
(Bước 2: đặt các thừa số chung)
Vậy x = 2; y = 7 thì x 2 + 45 =
y2
Câu 4: Cho p và 8p -1 là các số nguyên tố. Chứng minh rằng 8p + 1 là hợp số?
Xét TH1: p = 3 thì 8p -1 = 24 - 1 = 23 (là số nguyên tố); 8p + 1 = 25 (là hợp số)
Vậy với p = 3; 8p - 1 là số nguyên tố thì 8p+ 1 là hợp số
Xét TH2: p ≠ 3 thì ta có 8p -1; 8p; 8p +1 là 3 số tự nhiên liên tiếp
Trong đó:
8p - 1 không chia hết cho 3 (vì theo bài 8p - 1 là số nguyên tố)
8p cũng không chia hết cho 3 (vì p ≠ 3)
Vì 7; 11; 13 đều là các số nguyên tố. Nên abcabc sẽ có ít nhất 3 ước nguyên tố là
7; 11; 13.
Câu 6: Tìm các số tự nhiên n để 3 + 18 là số nguyên tố.
n
Câu 7:
a) Ta có: 27+311+513+717+1119
Theo quy ước ta có:
27 có chữ số tận cùng là 8
311 có chữ số tận cùng là 7
513 luôn có chữ số tận cùng là 5
717 có chữ số tận cùng là 7
1119 luôn có chữ số tận cùng là 1
Ta có: 27+311+513+717+1119 có chữ số tận cùng là 8
Suy ra 27+311+513+717+1119 chia hết cho 2.
Vậy, đây là hợp số.
b) Ta có :1+2123+23124+25125
2123 có chữ số tận cùng là 1
23124 có chữ số tận cùng là 1 ( các số có chữ số tận cùng là 3 khi nâng lên lũy
thừa bậc 4n (n là số tự nhiên) thì có chữ số tận cùng là 1. Số đã cho có số mũ là
124 = 4.31)
Câu 8:
Giả sử, tổng của 2 số nguyên tố bằng 2003.
Vậy trong 2 số nguyên tố đó tồn tại 1 số nguyên tố chẵn. Mà số nguyên tố chẵn
duy nhất là 2. Do đó số nguyên tố còn lại là 2001. Do 2001 chia hết cho 3 và
2001 > 3. Suy ra 2001 không phải là số nguyên tố.
⇒ Tổng của hai số nguyên tố không thể bằng 2003 .
Câu 9:
Gọi a, b, c, d là các số nguyên tố. (a>b)
A. 4 . B. 3 . C. 5 . D. 6 .
Câu 4. Số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau lần
lượt là
A. 1. B. 10 . C. 71 . D. 871 .
Câu 6. Từ ba chữ số 0 ; 2 ; 5 . Ta lập được bao nhiêu số có ba chữ số là số chẵn?
A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5 .
Câu 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là
Câu 8. Cho các chữ số 3 ; 1 ; 8 ; 0 . Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau
được tạo thành là
Phần II : Tự luận
Bài 1: Cho các số (viết trong hệ thập phân)
a) Đọc mỗi số đã cho;
b) Chữ số 5 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu?
c) Viết mỗi số thành tổng giá trị các chữ số của số đó: 254; 75 306
Bài 2:
a) Viết tập hợp các chữ số của số 2021 .
b) Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau.
c) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau.
d) Viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau từ 3 chữ số 0; 3; 8.
Bài 3: Trong một cửa hàng đồ chơi, người ta đóng gói các quả bóng nhựa theo quy
cách như sau: mỗi gói có 10 quả bóng nhựa; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10
hộp. Một người mua 7 thùng, 5 hộp và 9 gói bóng nhựa. Hỏi người đó đã mua tất
cả bao nhiêu quả bóng nhựa?
Bài 4: Viết liên tiếp các số tự nhiên thành dãy:
1234567891011121314...
a) Chữ số hàng đơn vị của số 63 đứng ở hàng thứ mấy? (Kể từ trái qua phải mỗi
chữ số đứng 1 hàng)
b) Chữ số hàng thứ 430 là chữ số gì? Chữ số đó của số tự nhiên nào?
PHIẾU ĐỀ SỐ 02
Phần 1: Trắc nghiệm. Khoanh vào phương án đúng.
Câu 1. Số La mã XXVIII tương ứng với giá trị nào trong hệ thập phân?
A. 27 . B. 28 . C. 29 . D. 30 .
Câu 2. Đọc các số La Mã XI ; XXII ; XIV ; XXXV lần lượt là
C. 11; 22 ; 16 ; 75 . D. 11 ; 22 ; 14 ; 35 .
Câu 3. Với 3 số tự nhiên 0 ; 1 ; 3 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác
nhau?
A. 4 . B. 3 . C. 5 . D. 6 .
Lời giải Chọn A.
Có thể lập các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 103 ; 130 ; 301 ; 310
Câu 4. Số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau lần
lượt là
A. 1. B. 10 . C. 71 . D. 871 .
Lời giải Chọn D
Số chục của 8716 là 871
Câu 6. Từ ba chữ số 0 ; 2 ; 5 . Ta lập được bao nhiêu số có ba chữ số là số chẵn?
A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5 .
Lời giải Chọn B
Ta cần viết các số tự nhiên chẵn nên các số đó sẽ có số tận cùng là 0 và 2
Số cần viết là số gồm ba chữ số nên chữ số đầu tiên có thể là 2 hoặc 5
Câu 8. Cho các chữ số 3 ; 1 ; 8 ; 0 . Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau
được tạo thành là
+) Hàng trăm lớn nhất, trong các chữ số còn lại chọn chữ số 3
+) Hàng chục lớn nhất, trong các chữ số còn lại chọn chữ số 1
Câu 9. Cho các chữ số 3 ; 1 ; 8 ; 0 . Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau
được tạo thành là
Câu 10. Số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau lần
lượt là
- Hàng trăm nghìn chọn chữ số 1 (Vì chữ số 0 đứng đầu không có nghĩa);
TỰ LUẬN
Bài 1: Cho các số
(viết trong hệ thập phân)
a) Đọc mỗi số đã cho;
b) Chữ số 5 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu?
c) Viết mỗi số thành tổng giá trị các chữ số của số đó: 254; 75 306
Lời giải
Bài 3:
Trong một cửa hàng đồ chơi, người ta đóng gói các quả bóng nhựa theo quy cách
như sau: mỗi gói có 10 quả bóng nhựa; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp.
Một người mua 7 thùng, 5 hộp và 9 gói bóng nhựa. Hỏi người đó đã mua tất cả
bao nhiêu quả bóng nhựa?
Lời giải
Mỗi hộp có số quả bóng nhựa là: 10 × 10 =
100 (quả)
Mỗi thùng có số quả bóng nhựa là: 10 × 100 =
1000 (quả)
Người đó đã mua tất cả số quả bóng nhựa là:
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
( 7 × 1000 ) + ( 5 × 100 ) + ( 9 × 10 ) =
7590 (quả)
b) Từ số 1 đến số 9 có 9 chữ số
Từ 10 đến 99 có ( 99 − 10 ) :1 + 1 =90 số có hai chữ số nên có 90 × 2 =
180 chữ số.
Với 241 chữ số thì viết được 240 số có 3 chữ số và còn thừa 1 chữ số
( Vì 241: 3 = 80 dư 1 )
179 nên với 430 chữ số thì viết được dãy số từ 1 đến 179 và còn
Vì 9 + 90 + 80 =
thừa 1 chữ số, nên chữ số ở hàng thứ 430 là chữ số 1 của số 180
PHIẾU ĐÁP ÁN 02
TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số La mã XXVIII tương ứng với giá trị nào trong hệ thập phân?
A. 27 . B. 28 . C. 29 . D. 30 .
Lời giải
Chọn B
Ta có
Thành phần I V X IV IX
Giá trị (viết trong hệ thập phân) 1 5 10 4 9
A. 11; 22 ; 14 ; 535 . B. 11 ; 21 ; 14 ; 85 .
C. 11; 22 ; 16 ; 75 . D. 11 ; 22 ; 14 ; 35 .
TỰ LUẬN
Bài 3. Thực hiện phép tính (Kết quả ghi dưới dạng số La Mã)
a) III + II; b) XIII − IV; c) VI+ XIV; d) XX − VIII
Hướng dẫn
a) III + II =
V; b) XIII − IV =
IV; c) VI+ XIV =
XX; d) VI+ XIV =
XX
Lời giải
Đồng hồ A chỉ 4:00
Đồng hồ B chỉ 8:15
Đồng hồ C chỉ 8:55
=S
(=
1 + 2022 ) .2022
2045253
Tổng 2 .
Lời bình
Tính tổng S = 1 + 2 + 3 + ... + n (n ∈ ; n > 1) .
=n
( n − 1) + 1
Số số hạng của dãy là 1 .
S1 =
( n + 1) n
Tổng 2 .
Phân tích
Khoảng cách hai số hạng liên tiếp của dãy là 2 , số hạng đầu của dãy là 2 , số hạng
cuối của dãy là 2022 .
Suy ra B là dãy số cách đều.
Lời giải
( 2022 − 2 ) + 1 =1011
Số số hạng của dãy là 2 ( số hạng).
=S
(=
2 + 2022 ) .1011
1023132
Tổng 2 .
Lời bình
Tổng các số tự nhiên chẵn liên tiếp đầu tiên :
S 2 = 2 + 4 + 6 + ... + 2n (n ∈ ; n > 1) .
= n(n + 1) .
=S
(=
1 + 2021) .1011
1022121
Tổng 2 .
Lời bình
Tổng các số tự nhiên lẻ liên tiếp đầu tiên :
[(2n − 1) + 1].n
= = n=
.n n 2
2 .
Tổng n(n > 1) các số tự nhiên lẻ liên tiếp đầu tiên luôn là số chính phương.
=S
(=
5 + 2025 ) .506
513590
Tổng 2 .
=F
(=
10 + 99 ) .90
4905
Tổng 2 .
Phân tích
Khoảng cách hai số hạng liên tiếp của dãy là 1, 01 , số hạng đầu của dãy là 10,11 ,
số hạng cuối của dãy là 100 .
Lời giải
(100 − 10,11) + 1 =90
Số số hạng của dãy là 1, 01 ( số hạng).
=S
(=
10,11 + 100 ) .90
4954,95
Tổng 2 .
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
= 4.506
= 2016 .
(2111 + 111).401
=D = 445511
d) 2 .
�Bài 3.
a) Tính tổng các số tự nhiên lẻ có hai chữ số.
b) Tính tổng các số tự nhiên chẵn có hai chữ số.
c) Tính tổng các số tự nhiên có ba chữ số.
d) Tính tổng các số tự nhiên có bốn chữ số.
Hướng dẫn
a) A = 11 + 13 + 15 + ... + 99
(99 + 11).45
=A = 2475
2 .
b) B = 10 + 12 + 14 + ... + 98
(98 + 10).45
=B = 2430
2 .
c) C = 100 + 101 + 102 + ... + 999
(999 + 100).900
=C = 494550
2 .
d) D= 1001 + 1001 + 1002 + ... + 9999
(9999 + 1001).4500
=D = 24750000
2 .
�Bài 4 Tính các tổng sau
a) A = 1,1 + 2,1 + 3,1 + ... + 99,1 .
b) B= 11, 2 + 12,3 + 13, 4 + ... + 60, 7 .
c) C = 5,1 + 6,3 + 7,5 + ... + 90,3 .
d)=
D 101,32 + 103, 45 + 105,58 + ... + 184,39 .
Hướng dẫn
(99,1 + 1,1).99
=A = 4959, 2
a) 2 .
(60, 7 + 11, 2).46
=B = 1653, 7
b) 2 .
(90,3 + 5,1).71
=C = 3386, 7
c) 2 .
(184,39 + 101,32).40
=D = 5714, 2
d) 2 .
�Bài 5. Tính các tổng sau:
a) A =1 + 2 − 3 − 4 + 5 + 6 − 7 − 8 + ... + 2013 + 2014 − 2015 − 2016 .
b) B =1 + 2 − 3 − 4 + 5 + 6 − 7 − 8 + ... + 993 + 994 − 995 − 996 + 997 + 998 .
Hướng dẫn
a)
Cách 1:
A = (1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2021) − (2 + 4 + 6 + ... + 2022) .
(2021 + 1).1011 (2022 + 2).1011
=− =
−1011
2 2 .
Cách 2:
A =(1 − 2) + (3 − 4) + ... + (2021 − 2022) =−
( 1) + (−1) + ...(−1) =−1011 .
b) Tương tự câu a .
=
B (2020 − 2019) + (2018 − 2017) + ... + (4 − 3) + (2 − =
1) 1010 .
c) C = (−1 + 3) + (−5 + 7) + (−9 + 11) + ... + (−2021 + 2023) = 1012 .
d) D = (2 − 4) + (6 − 8) + ... + (2018 − 2020) + 2022 = 1012
a) 8.17.125
b) 37.38 + 62.37
a) 1234 : x = 2 b) ( x − 105 ) : 21 =
15
Ngày hôm qua thịt lợn được bán đồng giá: 130 000 đồng/kg. Hôm nay giá thịt lợn
đã tăng lên 5000 đồng/kg so với hôm qua. Một quán cơm bình dân hôm qua
mua 12 kg thịt lợn, hôm nay mua 10 kg. Hỏi tổng số tiền quán cơm đó phải
trả trong hai ngày hôm qua và hôm nay là bao nhiêu?
Bài 4:(1điểm) Cho tổng A = 1 + 3 + 32 + ... + 3n
Tìm n để 2 A + 1 =32021
HƯỚNG DẪN PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Mõi ý đúng 3đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C D C D B
= 1000.17
= 17000
= 37.100
= 3700
Bài 2:
Lời giải
a) 1234 : x = 2 b) ( x − 105 ) : 21 =
15
x = 1234 : 2 x − 105 =
15.21
x − 105 =
315
x = 617
=
x 315 + 105
Vậy x = 617
x = 420
Vậy x = 420
Bài 3:
Giá tiền mỗi kg thịt lơn mua ngày hôm nay là:
130 000 + 5000 = 135000 đồng
Tổng tiền mua thịt lơn trong hai ngày là:
130 000. 12 + 135 000.10 = 1560 000 + 1 350 000 = 2 910 000 đồng
Đáp số: 2 910 000 đồng
Bài 4:
Ta có: 3 A= 3.(1 + 3 + 32 + ... + 3n )
= 3 + 32 + 33 + ... + 3n+1
⇒ 3 A − A = (3 + 32 + 33 + ... + 3n + 3n +1 ) − (1 + 3 + 32 + ... + 3n )
⇒ 2A +1 =3n +1
Vậy n = 2020
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
c) 11 + 12 + 13 + ... + 17 + 18 + 19 d) 98 − 96 + 94 − 92 + 90 − 88 + ... + 10 − 8 + 6 − 4
Bài 4. So sánh A và B mà không cần tính cụ thể giá trị của chúng
A = 234.234 B = 233.235
a) x − 50 : 25 = 8
b) 5.x − 38 :19 = 13
c) ( x − 50) : 25 = 8
d) 100 − 3(8 + x) = 1
Bài 6. Tìm số tự nhiên x biết:
a ) ( x – 5 )( x – 7 ) = 0
b) 541 + ( 218 – x ) =
735
c) 96 – 3 ( x + 1) =
42
d) ( x – 47 ) – 115 = 0
e) ( x – 36 ) :18 = 12
a) x + 37 =
50
b) 2.x – 3 = 11
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
c) ( 2 + x ) : 5 =
6
d) 2 + x : 5 =
6
Bài 8.
Bài 9: Một số chia 48 dư 39 , nếu chia 24 được thương 81 có dư. Tìm số đó?
Bài 10. Trong một phép chia 2 số tự nhiên, biết số bị chia bằng 324 , thương bằng
12 và biết số dư của phép chia là số dư lớn nhất có thể. Tìm số chia và số dư của
phép chia đó?
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
Bài 1. Hướng dẫn: Học sinh sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép
cộng để tính nhanh
Đáp số:
a) 235 b) 398 c) 147 d) 195
Bài 2. Hướng dẫn: Sử dụng tính chất kết hợp hoặc tính chất của phép trừ cho một
tổng để tính nhanh
Đáp số:
a) 300 b) 1600 c) 1389 d) 1991
Bài 3. Hướng dẫn: Học sinh quan sát và sử dụng linh hoạt tính chất giao hoán và
tính chất kết hợp để làm tính nhanh
Đáp số:
a) 180 b) 175 b) 50 c) 48
=
= 233(234
233.235 + 1) 233.234 + 233
a) x − 2 =8
x = 8 + 2 = 10
b) x = 3
c) x = 250
d) 3(8 + x) = 100 − 1
3(8 + x) = 99
8 +=
x 99 :=
3 33
x 33 8 25
a)=x =
5; x 7
b) x = 24
c) x = 17
d) x = 162
e) x = 252
a) x = 13 b) x = 7 c) d) x = 20
Vậy nếu ta thêm vào số bị chia 1 đơn vị thì phép chia đó là phép chia hết và lúc
này thương cũng tăng 1 đơn vị.
Vậy số chia là: ( 324 + 1) : (12 + 1) =
25
Vậy số dư là: 25 − 1 =24
Ta có phép chia: 324 : 25 = 12 dư 24
PHIẾU ĐỀ SỐ 01
Bài 1: Tổng sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam trong các năm 2018, 2019 lần
lượt là khoảng 6,12 triệu tấn; 6,37 triệu tấn. Em hãy cho biết sản lượng gạo xuất
khẩu của Việt Nam năm 2019 tăng bao nhiêu so với năm 2018.
Bài 2: Đường thủy từ thành phố Hồ Chí Minh đến từ Trường Sa dài 360.3 hải lí.
Đổi quãng đường thủy đó ra kilomet (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai), biết 1
hải lí ≈ 1.852 km
Bài 3: Thực hiện phép tính
a)7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16 b) 50,83.49,15 − 50,83.49, 21
Bài 4: Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Cúc như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10 Hệ số 2; 9 Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc ( làm tròn đến chữ số
thập phân thứ nhất)
Bài 5: Lớp 6 B có 40 HS. Kết quả khảo sát Toán đầu năm có 14 em dưới trung
bình.
a) Tính tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên.
b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên?
Bài 6: Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối trong nước
biển.
Bài 7: Một đội thợ ngày đầu gặt được 20% diện tích cánh đồng; ngày thứ hai gặt
được 30% diện tích còn lại; ngày thứ ba gặt được 75% diện tích còn lại sau hai
ngày. Hỏi cánh đồng đó còn lại bao nhiêu phần trăm diện tích chưa gặt ?
Bài 1: Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam năm 2019 tăng so với năm 2018 là:
6,37 – 6,12 = 0,25 (triệu tấn)
Bài 2:Đường thủy từ thành phố Hồ Chí Minh đến từ Trường là
360,1.1,852 ≈ 666.9052 (km)
Bài 3:
Bài 4: Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc là:
(7 + 8 + 6 + 10 + 9.2 + 8. 3) : 9 = 8,11111111
Làm tròn: 8,1
Bài 5: Số HS lớp 6 B có điểm khảo sát Toán từ tr.bình trở lên là: 40 – 14 = 26 (HS)
26 26.100
Tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên=
là: =% 65%
40 40
Bài 6: Lượng nước chứa trong 4kg dưa chuột: 4.97, 2% = 3,888(kg )
Bài 7: Phần diện tích cánh đồng còn lại sau ngày đầu là: 100% – 20% = 80% (diện
tích).Phần diện tích ngày thứ hai đội đó gặt được là: 80% x 30% = 24% (diện tích).
Phần diện tích cánh đồng còn lại sau ngày thứ hai là: 80% – 24% = 56% (diện tích).
Phần diện tích ngày thứ ba đội đó gặt được là: 56% x 75% = 42% (diện tích).
Phần diện tích cánh đồng chưa gặt là: 56% – 42% = 14% (diện tích).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02.
Bài 1: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam năm 2019 với các thị trường châu Á,
châu Âu, châu Mĩ lần lượt là 135,45 tỉ USD; 47,27 tỉ USD; 73,89 tỉ USD. Kim
ngạch xuất khẩu của Việt Nam với thị trường châu Á lớn hơn tổng kim ngạch xuất
khẩu của Việt Nam với thị trường châu Âu và châu Mĩ là bao nhiêu?
Bài 2: Một hộ gia đình đem 140kg muối ăn đóng thành các túi, mỗi túi đựng được
0,8 kg muối. Hỏi hộ gia đình đó đóng được bao nhiêu túi muối ăn?
Bài 3: Thực hiện phép tính
a) ( 4,375 + 5, 2 ) − ( 6, 452 − 3,55 ) b) ( 9,126 : 0,65 ) .7,18 + 1, 45.28, 20
Bài 4: Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020, dân
số Việt Nam là 97 553 839 và dân số Hoa Kì là 331 523 221 người. Em hãy làm
tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
Bài 5: Để làm món "dừa kho thịt" ta cần có cùi dừa (cơm dừa), thịt ba chỉ, đường,
nước mắm, muối. Lượng thịt ba chỉ và lượng đường theo thứ tự bằng 23 và 5%
lượng cùi dừa. Nếu có 0,8kg thịt ba chỉ thì phải cần bao nhiêu kilôgam cùi dừa, bao
nhiêu kilôgam đường?
Bài 6: Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai biết rằng lượng bơ
trong chai sữa này là 18g.
Bài 7: Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: Trong 1000g "vàng" này chứa
tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 999/1000 = 99,9%.
Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999).
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02.
Bài 1: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam với thị trường châu Á lớn hơn tổng kim
ngạch xuất khẩu của Việt Nam với thị trường châu Âu và châu Mĩ là:
135,45 - (47,27 + 73,89) = 14,29 (tỉ USD)
Bài 2: Hộ gia đình đó đóng được số túi muối ăn là: 140 : 0,8 = 175 (túi)
Bài 3:
Bài 5: Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng 20; 25; 30 đều dư 15; nhưng xếp hàng 41 thì vừa
đủ. Tính số người của đơn vị đó biết rằng số người chưa đến 1000 người.
Dạng 4: Các bài toán tổng quát bằng việc tìm ƯCLN và BCNN
Bài 6: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì các số sau nguyên tố cùng nhau: 2n + 3
và 4n + 8.
Dạng 5: Các bài toán về ƯCLN và BCNN
Bài 2:
125 x;100 x;150 x ⇒ x ∈UC (125;100;150)
Mà x lớn nhất nên x = ƯCLN(125;100;150) = 25
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Bài 3:
Gọi số tổ là a (a ∈ N*)
Vì số nam và nữ được chia đều nên a là ước chung của 48 và 72.
Mà cần tìm số tổ là nhiều nhất nên a = ƯCLN( 48; 72) = 24 ( tổ)
Mỗi tổ có: 48 : 24 = 2( nam) và 72: 24 = 3 ( nữ).
Đáp số: 24 tổ; mỗi tổ 2 nam và 3 nữ.
Dạng 3: Giải các bài toán bằng việc tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều
kiện cho trước.
Bài 4:
125 x;100 x;150 x ⇒ x ∈UC (125;100;150)
{1;5;25}
ƯCLN(125;100;150) = 25 nên x ∈U (25) =
Bài 7:
Gọi hai số tự nhiên đó là a và b
Ta có ƯCLN(a;b) = 6 nên a = 6m; b = 6n và ƯCLN(m,n) = 1
nên a.b = 6m.6n = 36m.n = 720 suy ra m.n = 20
Chọn cặp m, n nguyên tố cùng nhau và có tích bằng 20 ta được
m 4 5
n 5 4
do đó
a 24 30
b 30 24
Bài 1:
Để tìm ƯC; BC của các số trên ta không cần lập tập hợp các ước và bội của các số mà
thông qua ƯCLN; BCNN để tìm.
= U=
UC (100;150;125) (25) {1;5;25}
=
BC (100;150;125) (1500) {0;1500;3000;...}
B=
Dạng 2: Giải các bài toán bằng việc tìm ƯCLN; BCNN
Bài 2:
x125; x100; x150 ⇒ x ∈ BC (125;100;150)
Mà x nhỏ nhất nên x = BCNN(125;100;150) = 1500
Bài 3:
Gọi số ngày mà ít nhất 2 bạn lại cùng trực nhật là a( a∈ N*). Vì An cứ 10 ngày lại trực nhật
1 lần; Bách cứ 12 ngày lại trực nhật 1 lần. Lần đầu cả 2 người cùng trực nhật vào 1 ngày
nên a là bội chung của 10 và 12.
Mà cần tìm số ngày ít nhất mà 2 bạn lại cùng trực nhật nên
a = BCNN ( 10; 12) = 60 ( ngày )
Lúc đó An đã trực nhật được 60 : 10 = 6 ( lần).
Bách đã trực nhật được 60 : 12 = 5 ( lần) .
Đáp số: 60 ngày; An đã trực nhật được 6 lần; Bách đã trực nhật được 5 lần.
Dạng 3: Giải các bài toán bằng việc tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều
kiện cho trước.
Bài 4:
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
x125; x100; x150 ⇒ x ∈ BC (125;100;150)
{0;1500;3000;...}
BCNN(125;100;150) = 1500 nên x ∈ B(1500) =
Bài 5:
Vì 125 chia cho x dư 5 nên 120 x
85 chia cho x dư 1 nên 84 x
Do đó x ∈UC (120;84); x > 5
Bài 6:
Gọi=
d UCLN (7 n + 13;2n + 4)
⇒ (7 n + 13) d và 2n + 4 d
⇒ 2(7 n + 13) d ⇒ 14n + 26 d
⇒ 7(2n + 4) d ⇒ 14n + 28 d
⇒ (14n + 28) − (14n + 26) d
⇒ 2 d ⇒ d ∈ {1;2}
Nếu
d =⇒
2 7 n + 13 2 ⇒ 7(n + 1) + 6 2 ⇒ 7(n + 1) 2
UCLN (7;2) =1 ⇒ n + 1 2 ⇒ n =2k − 1
Vậy để 7n + 13 và 2n + 4 nguyên tố cùng nhau thì n ≠ 2k − 1
Dạng 5: Các bài toán về ƯCLN và BCNN
Bài 7:
Ta có BCNN(a,14) = 770 nên 770 = a.m; 770 = 14.55 và ƯCLN(m,55) = 1
Ta có 770 = 14.55 = a.m
⇒ 14.55 m
UCLN (m;55) =1 ⇒ 14 m ⇒ m ∈U (14) ={1;2;7;14}
Do đó a ∈ {55;110;380;770}
BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Bài 1: Tìm ƯCLN; BCNN ; ƯC; BC của
Liên hệ tài liệu word toán SĐT và zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
a, 124 và 55
b, 122; 84 và 126
Bài 2: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 x;600 x
Bài 3: Một đội y tế có 24 bác sĩ, 108 y tá. Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ
để các bác sĩ cũng như y tá được chia đều vào mỗi tổ.
Bài 4: Ngọc và Minh mỗi người mua một số bút chì. Trong mỗi hộp đều có từ hai bút trở
lên. Và số bút ở mỗi hộp đều nhau, Tính ra Ngọc mua 20 bút và Minh mua 15 bút. Hỏi
mỗi hộp có bao nhiêu bút chì.
Bài 5: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n các số sau là hai số nguyên tố
a)7n + 10 và 5n + 7
b)n + 2 và 2n + 3
Bài 6: Tìm hai số tự nhiên a, b biết
a)ƯCLN(a,b) = 6; a.b = 720
b)BCNN(a,b) = 900 và a.b = 2700.