Professional Documents
Culture Documents
ỲHiiu
iiiiHTruờngỌại
Hìii-ii^ỉịỉỉiiinriiỉnịííịĩírịiiilílÌỊỈS họcĩcinh ^QuỔCílân
______ _~^OẦN CAO CẤP CHQ NHÀ KÍNH TẾ
» x = (1,3, 5, 7, yj.
• X Iri tập hơp các sô ntuyi;n dưcmg lẻ inội chữ số
• X == {x; X lfì số nguyên dương lẻ một chữ số .
® X = {x; X = 2n - 1, với n là số nguyên dương nhỏ hơn 6 Ị.
niương pháp thứ hai được sử dụng ngay cả khi ta chưa biết có
tồn tai hay kliòng các phần tử có tính chất T. Chẳng hạn, ía có
thể nói về tập hợp nghiệm của m ột phưcnig trình ngay cả khi
chưa giải được phương trình đó- Có thể xảy ra trường hợp môt
tập hợp mà ta nói đến khóng có phần tử nào. Ta gọị tập hợp
không có phần tử là lập hợp trống hay tập hợp rống và dùng ký
hiệu 0 để chỉ tập hợp đó. Để khẳng định răng tập hợp X không
có phần tử la viết: X = 0 . Ngược lại, để khẳng định rằng tập hợp
X có ít nhất một phần tử ta viết; 0.
Chú ý: Trong cuốn sách này và trong các tài liệu khác liên quan
đến toán học từ "tập hợp" nhiều khi được gọi tắt là tập, chẳng
hạn, tập A, tập B, tập trống...
b. K hái niệm tập con và đẳng thức tập hợp
Một tập hợp B được gọi là tập hợp con, hay tập con, của một tập
A nếu mọi phần tử của B đều là phần tử của A. Trong
trường hợp này ta dùng ký hiệu:
B e A (đọc là: “5 chứa trong y4”),
hoặc A 3 B (đọc là: “/4 bao hàm B").
Nói một cách đcm giản, tập hợp con của tập hợp A là tập họfp
một bộ phận phần tử, hoặc tất cả các phần tử, của tập hợp A.
Nếu B c A và đồng thời A c; B thì ta nói tập hợp B bằng tập
hợp A và viết B = A. Như vậy, dẳng thức tập hợp B = A có nghĩa
là mọi phần tử của B đều là phần tử của A và ngược lại, mọi
phần tử của A đều là phần tử của B. Nếu tập hợp B không bằng
tập hợp A thì ta viết B A. Tập hợp B được gọi là tập con thiỊc
.vụ'của tập h(/p A nếu B c: A nhimg B --A A. Chẳng han, tập hợp
dân cư của thành phố Hà Nội là lập con thực sự của tập hợp dân
cư cửa nước Việt Nam.
c. Biểu đ ổ Ven
Để dẽ hình dung về íập hợp và rnối liên hệ giữa các tập hợp,
người ta dùng các tập hợp điểm của mặt phẳng để minh hoạ.
Tnông thường ta xét các tập ỉiơp phần tử của một tập hợp bao
trùm, gọi là không gian hay vũ ĩrụ. Tập không gian được mô tả
bằng tập hợp các điểm của một hình chữ nhật. Mỗi tập hợp trong
không gian được minh hoạ bằng mộí tập hợp điểm giới hạn bcd
một đường khép kín bên trong hình chữ nhật. Cách minh hoạ
ước lệ như vậy được gọi là biểu đồ Ven. Chẳng hạn, biểu đồ Ven
ở hình 1 mô tả hai tập hợp A và B, trong đó B là tập con của A.
II. CÁC P H É P TO Á N TẬ P H Ợ P
a. Phép hợp và ph ép giao
Đ ịnh nghĩa:
1. Hợp của hai tập hợp A và B là một tập hợp mà mỗi phần tử
của nó là phần tử của ít nhất một trong hai tập hợp đó.
2. Giao của hai tập hợp A và B là một tập hợp mà mỗi phần tử
của nó là phần tử của cả hai tập hợp A và B.
Hợp của hai tập hợp A và B được ký hiệu là A uB :
A u B = jx: x e A hoặc x e B
Giao của hai táp hợp A và B được ký hiệu là A nB:
A n B = {x ; x e A và x e B .
Ví dụ: Q io haị lập họp số
A = { 1 , 2 , 3 , 4 . 5 Ị , B = {0.2, 4, 6 , 8 }.
Tlieo định nghĩa;
A u B - {0, 1,2, 3 ,4 , 5, 6 , 8 |, A n B = {2,4
Hình 2a và 2b là biểu đồ Ven về phép hợp và phép giao tập hợp.
Chửng mirứv. Để chứng minh một đẳng tiiức tập họp, ta cẩn chỉ
ja rằng mỗi phần lử rảíi tập hcfp ờ vế trá- đcu là phần tử của tập
hợp ở vế phải và ngươc !ại, mỗt phần iử của lập hơp ở vế ph?i
đều là phần tử của tập hợp ở vê' trái. Chẳne hạn, đẳng thức (1.5)
được chirng minh như sau:
Gọi X là một phần tử bất kv của íâp hợp A u ( B n C ) . Tneo định
nghĩa pỉiép hợp, điều này có nghĩa là x e A hoặc x e B n C . Nếu
x e A thì x e A u B và x € A u C , do đó x e ( A u B ) n ( A u C ) . Nếu
x e B n C thì x e B và x e C , suy ra x e A u B và x e A u C , do đó ta
cũng có x e ( A u B ) n ( A u C ) .
Ngược lại, gọi X là một phần tử bất kỳ của ( A u B ) n ( A u C ) , ta
có: x g A u B và x e A u C . Nếu x g A thì x e A u ( B n C). Nếu x ể A
thì x €B (do x e A u B ) và x e C (do x e A u C ), do đó x e B n C , suy
ra x e A u ( B n C ) .
Việc chứng minh các đẳng thức còn lại dành cho bạn đọc.
Hình 3; A \B
Ví dụ:
{1,2, 3 ,4 ,5 } \ { 0 , 2, 4, 6 . 8 1 ,3 ,5 } ,
ịO, 2, 4, 6 , 8 } \ í 1,2, 3, 4, 5 0 , 6 , 8 ).
Khi tất cả các tập hợp dược xét đêu !à tập con của mộl lập hcTD s
(gọi là không gian S), người ta thường nói đến phần bù của một
tập hợp X c s.
Đ ịnh nghĩa:
Phần hù cùa một tập hợp X trong không gian s là tập hợp tất cả
các phần tử của không gian không thuộc tập hợp X.
Phần bù của tập hợp X được ký hiệu là X . Theo định nghĩa, ta
có:
X =s\x.
V í dụ: Trong tập hợp tất cả các số thực, tập hợp tất cả các số vô
tỷ là phần bù của tập hợp tất cả các số hữu tỷ.
Định lý sau đây được gọi là nguyên lý đối ngẫu:
Đ ịnh iý:
1. Phần bù của hợp của các tập hợp là giao của các phần bù của
chúng:
A u B = Ã rìB ; (1.6)
2. Phần bù của giao của các tập hợp là hợp của các phần bù của
chúng:
A nB = Ã uB . (1.7)
Chứng minh:
Ta chứng minh đẳng thức (1.6), còn đẳng thức (1.7) được chứng
minh tương tự. Chú ý rằng tất cảc các phần lủ được nhắc đến
d .rới đây đều là phần tử của một không gian s.
Gọi X là phần tử bất kỳ của A u B , ta có;
BÀI TẬP
1. Hãy cho biết tập hợp A có phải là tâp con của tập hợp B hay
không?
a) A = i2, l , 5 , -3, 12, 15}, B = [l; 16].
b) A = {xe K : = 3x - 2}, B = [-3; 3 .
c) A = [2; + oo), B = {xe K ; 2x* - 3x + 1 > 0}.
d) A = {(x, y): X e K, y e R , và (x - 1)^ + y" < 4 } ,
B = I (x, y): x e K , y € R và x’ + < 16 .
2. Hãy cho biết khi nào A d B:
a) A = [a; b], B = [c; d].
b) A = [a; b], B = (c; d).
c) A = [a; b], B = {X 6 R : - 4x+ 3 > 0}
3. Hãy xác định Ao'B, A n B , A \ B, B \ A:
a) A = { 1 ,3 ,5 ,7 ,9 1 ; B = (1, 2, 3, 4, 5, 6 , 7, 8 , 9}.
b) A = (-c»;5]; B = (3; 8 ).
c) A = [-2 ;5 j; B = ( l;9 ) .
4. Chứng minh rằng, với A và B là hai tập hợp bất kỳ, ta luôn
cỗ
a) ( A \ B ) u ( B \ A ) = ( A u B ) \ ( A n B ) .
b) ( A ^ B ) \ [ ( A \ B ) u ( B \ A ) l = A n B ,
c ) A e B khi và chỉ A n B = A.
chia) vẫn bị hạn chế. Oiãng hạn, khỏiig (.ổn tại số iiguyên m sao
cho 2ni -- 3. Để thực hiện được phép toán ĩigược của phép nhân,
người ta mở rộne hệ thống số npuyên thành hệ thống số hữu tỷ.
Sô hữu íỷ là tỳ sô của hai sò' nquyên. Mỗi số hữu tỷ được viết
dưới dạng mộl phân sỗ tối giản:
m
r= ( m e z , n e N ).
n
Nếu biểu diẽn dưới dạng số thập phân thì số hữu tỷ là số thập
phân hữa hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. Chẳng hạn
5 11 --32
- = 1,25; — = 1,8333...; =-2,461538461538...
4 6 13
Tập hợp tất cả các số hữu tỷ được ký hiệu là Q . Số nguyên cũng
là số hữu tỷ (với mẫu số bằng 1), do đó z là một tập hợp con
của ; z c: Q .
d. Sô thực
Trong tập hợp số hữu íỷ ta có Ihể thực hiện cả bốn phép toán
cộng, trừ, nhân, chia. Các số hữu tỷ được sử dụng rộng rãi trong
việc biểu diễn và phân tích các thông tin định lượng. Tuy nhiên,
tập hợp số hữu tỷ vẫn chưa đủ để đáp ứng các nhu cầu tính toán.
Chẳng han, độ dài của cạnh huyền của một tam giác vuông cân
có cạnh góc vuông bằng 1 không thể biểu diễn được bằng một
số hữii tỷ. Để hoàn thiện hệ thống số, người ta bổ sung thêm các
số vô tỷ. Nếu biểu diễn dưód dạng số thập phân thì sô'vô tỷ là s ố
thập phân vó hạn không tuần hoàn. Chảng hạn, số đo độ dài
cạnh huyền của tam giác vuông cần có cạnh góc vuông bằng 1
là sô' vô tỷ:
V 2 = 1,4142135623...
Các số hữu tỷ và các số vô tỷ được gọi là sô thực. Tập hợp tất cả
các số thực được ký hiệu là R và tập hợp tất cả các số vô tỷ
được ký hiệu là Q . Ta có;
R = QuQ, Q n Q = 0 .
xy = X y ;
X X
ỹ
b. Trục s ố và độ dài đại s ố của đoạn thẳng
Trục số là một đường thẳng, trên đó có xác định:
A o B
Trên trục số lấy hai điểm A, B bất kỳ. Độ dài hình học của đoạn
thẳng AB (khoảng cách giữa A và B) cũng được ký hiệu là AB.
Định nghĩa: Độ dài đại của đoạn thẳng AB trên trục số là
một số thực, ký hiệu là AB và được xác định như sau:
• AB = AB nếu hướng từ A đến B cùng hướng của trục số;
• AB = -A B nếu hướng từ A đến B ngược hướng của trục số.
Từ định nghĩa ta suy ra các tính chất cơ bản sau đây:
1. Với A và B là hai điểm bất kỳ trên trục số ta luôn có:
ÃB I = AB, ĂB = -BÃ .
2. Với A, B, c là ba điểm bất kỳ trên tnạc số ta luôn có:
ÃB + BC = Ã c.
Việc chứng mmh các tính chất trên đành cho bạn đọc.
o M
ÃB = Ã Ồ + ÕB = ÕB - ÕÃ = b - 3.
T ỉíđ â y ỉa S!)> ra công Chức xác Uịnh kiioảng cách giữa hai điểm
A(a) và BCo) ÍỈÌCO toạ đỏ của chúng:
IẤb Ị = Ị b - a Ị .
Khoảng đóníị-.
a; b x eR : a< x< b
Khoảng đóng [a; b] còn được gọi là đoạn [a; b
Khoảng mở.
(a; b) = {Xe K ; a < X < b
Các khoảng nửa mở.
[a; b) = {X6 R ; a < X < b
(a; b] = {x € R ; a < X < b}.
c. K hoảng vô hạn
Trong toán học người ta dùng các ký hiệu -00 và +C30 để chỉ các
đầu mút bên trái và bên phải của trục số. Theo quy ước, với mọi
số thực X ta có: -co < X < +c». Các tập số thực sau đây được gọi
là các khoảng vô hạn;
[a; +Qo) = { x e R : X > aỊ; (a; +co) = {X6 R ; X > a};
( - 00; b] = { x e R : x < b } ; ( - 00; b ) = { x e R : x < b Ị ;
( - 00; +00) = R .
Chú ý rằng ± 00 chỉ là các ký hiệu ước lệ, không phải là số thực.
ÍMiil;
Trường Đạì học Kinh tế Quốc dân 15
TOÁN Cấ O CẨP c h o c á c NHẦ kính t ể
9 r t la - ML - i ^ I I ............... m •*'M í ! t J " 9 • ‘B - , ' 1 m u . » ’J M a m
IV. T Ậ ? H Ọ P Bĩ CHẶN
a. K h á i n iệ m tã p h ợ p b ị ch ặ n
Một tập số thực X CI R được gọi là bị chặn irên nêu tổn tại số
thực b sao cho vói moi x e X ta iuón có: X < b. Số b lược cọi l'i
cận trên của tập X.
Mộí tập số thực X c: ẩ. được gọi là bị chặii dưới uếu tổn tại số
thực a sao clìO với mọi x e X ta liiOn có: X > a. Sô a được gọi là
cận dưới của tí\p X.
Một tập số thực X c: s đượt; gọi ỉà hị chặn nếu nó đồng thời bị
chặn trên và bị chặn dưới, tức ìà tồn tại các số thục a vàb sao
cho YỚi mọi x g X ta luôn có; a < X < b. Nói cách khác, láp hợp X
được gọi là bị chận nếu tổn tại doạii [a; b] sao cho X c [a; b .
V í dụ: Các khoảng hữu han ỉà các tập bị chặn. Cic khoảng
(a; + co), )3; +CO) ià các tâp bị chặn dưới, nhmig không bị chận
trên. Các khoản? {-oo; b), (~co; b] là các lập bị chặn trên, nhimg
không bị chặn dưới.
20 Trường Đaỉ học Kính ìấ Quốc dân • Ì ÌW :;Ì - i:;:Ì ị:ịi;:ịH Ì iN :Ì ỉil:ÌÌ :Ì ;Ì r Ì:;ỉ:iị;Ì:;lH ^
lliệ i vậy, hiển nhiôn là X < b với mọi X b). Mặt khác, với
mọ! số b ’ < b thì K =■- (a; b ) o ( b ’; h) -■ 0 , do đó tồn tại X(,eK.
,SỐ XyG K ìà số íhoả măn điốu kiện (a, b) va Xo > b’. Vậy cả
hai điều kiện nêu trên đều thoả mãn, do đó sup(a; b) = b.
Tương tự, in f x = a khi và chỉ khi ihoả mãrì hai điều kiện sau:
• X > a với ưiọi XGX (a là một cận dưới của-X);
• Với mọi số a ’ > a luôn tồn tại số Xg GX sao cho Xq < a’ (mọi
số a’ > a không phải là cận dưới của X ) .
Ví dụ: Bạn đọc hãy tự kiểm ira hai điều kiện trên để khẳng định
rằng cận dưới đúng của khoảng (a; b) bằng a: inf(a; b) = a.
Trong toán học người ta đã chứng minh định lý sau đây:
Định lý: Mọi tập số thực X 0 bị chặn trên (bị chặn dưới) đều
có cận írên đúng (cận dưới đúng).
c. Sô cực đại và s ố cưc tiểu
Ọ n trên đúng và cận dưới đúng của rnột tâp số thực X có thể
thuộc hoặc không thuộc tập hợp X. Qìẳng hạn;
V ớ iX = [ a ,b ) ; supX = bểX , infX = aeX ;
Với Y = (a; b]: supY = beY , iníY =
Định nghĩa: Nếu supX = b và b e X thì số b được gọi là s ố cực
dại, hay sô' lớn nhất, của tập họip X. Tưcmg tự, nếu inf X = a và
a e X thì số a được gọi là s ố cực tiểu, hay sô' nhỏ nhất, của tập
hợpx.
Số lớnnhất của tập hợp X được ký hiệu là max X, còn số nhỏ
nhất của tập hợp X được ký hiệu là minX. Từ định nghĩa suy ra:
m axX = b o x < b v ớ i mọi X€ X và b e X;
m inX = a <=> X > a với rnọi x e X và a e X .
V í dụ:
• max [a; b] = b, min [a; b] = a.
§ 3 . Q U A N HỆ
• Trong lập hợp tất cả các tam giác quan hệ “đồng dạng” là
tập hợp các cặp tam giác (A, A’) mà A đồng dạng với A’.
•ạpsạRBa^aạmiiỊKỊỊMạạạBỊạnKạM
Đ ỉnh nghĩa: Một quan hệ o íroníĩ tập họp >f được gọi là quan
hẻ íiú:rĩig dư ơìig P-ếu nổ có c á c tíiib cỉiấi sau: •
1. l ính phản xạ: aOa, V a e X (Mọi phần tử a của tập hợp X có
quan hệ <I> với chính nó);
2. Tính ảổi xíúig: Nếiĩ a<x>b thì bOa (Nểu a có quan hệ o với b
thì b cũng có quan hệ <I) với a);
3. Tính bắc cầu: Nếu aOb và bOc thì aOc (Nếu a có quan hệ
<ĩ> với b và b có quan hệ với c Ihì ă có quan hệ o với c).
V í dụ:
• Quan hệ “x đồng dạng với y” là một quan hệ tương đương
t r o n g t ậ p h ọ p t ấ t C tì CcìC t â ĩ ĩ l
• Quan hệ “x là bạn của y” trong tậD họfp sinh viên của một
trường đại học không phải là quan hệ tưcmg đương bởi vì
quan hệ này ỉđiông có tính bắc cầu.
c. Q uan hệ th ứ tự
Đ ịnh ngh ĩa: Một quan hệ o trong tập hợp X được gọi là quan
hệ thứ tự nếu nó thoả mãn các tính chất sau;
1. Tính phản xạ-. aOa,Va e X (Mọi phần tử a của tập hợp X có
quan hệ O với chính nó);
2. Tính bắc cầu: Nếu aOb và bOc thì aOc (Nếu a có quan hệ O
với b và b có quan hệ o với c thì a có quan hệ o với c).
3. Tính phản đối xiửig: Nếu a<I>b và bO a thì a = b (phần tử a
trùng với phần tử b).
Ví dụ:
• Quạn hệ “x < y” là một quan hệ thứ tự tong tập hợp tất cả
các số thực.
in . ÁNH XẠ
a. K h á i niệm ánh xạ
Cho X và Y là hai tập hợp không rỗng bất kỳ.
Đ ịnh nghĩa: Một ánh xạ f từ tập hợp X vào lập hợp Y là một
quy tắc đặt tương ứng mỗi phần tử X của tập X với một và chỉ
một phần tử y của tập Y.
Để nói rằng f là một ánh xạ từ tập hợp X vào tập hợp Y ta dùng
ký hiệu:
f; X Y.
Phần tử y e Y tưcmg ứng với phần tử x e X qua ánh xạ f được gọi
là đ n h c ủ a p h ầ n tử X. Để nói rằng y là ảnh của phần tử X qua ánh
xạ f ta viết: y = f(x).
V í dụ I: Phép đặt tưcmg ứng mỗi điểm M của một mặt phẳng p
với hình chiếu vuông góc N của nó trên một đường thẳng A c p
là m ôt ánh xa từ p vào A.
Ánh xạ này được gọi là phép chiếu vuông góc. Điểm N là ảnh
của điểm M qua phép chiếu đó.
Ví dụ 2: Phép đặt tương ứng mỗi số thực X với số nguyên m thoả
mãn điều kiện m < X < m + r (gọi là phần nguyên của x) là một
ánh xạ từ R vào z .
1. Ánh xạ f; X h->Y được gọi là dơn ánh nếu hai phần tử kliác
nhau bất kỳ của tập X luôn có ảnh khác nhau:
X, X2 => f(x,) ^ ííx.).
Nói cách khác, f là một đơn ánh khi và chỉ khi nghịch ảnh của
mọi phần tử y e Y hoặc là tập trống, hoặc chỉ có một phần tử duy
nhất x eX .
2. Ánh xạ f: X Y được gọi là toàn ánh nếu ảnh của tập hợp
X là toàn bộ tập hợp Y: f(X) = Y. Nói cách khác, f là một toàn
ánh khi và chỉ khi nghịch ảnh của mọi phần tử y e Y đều không
rỗng.
3. Ánh xạ f: X 1-^ Y được gọi là song ánh nếu nó vừa là đơn
ánh, vừa là toàn ánh.
Ví dụ:
d. Á nh xạ ngược
Giả sử ánh xa f: X h> Y là iiiột song ánii. Khi đó, mỗi phần tử
y e Y đều có nghịch ảnh không rỗng (do f là toàn ánh) và nghịch
ảnh của nó là m ột phần tử duy nhấí x e X (do f ỉà đcni ánh).
Trong trường hợp này ta có một ánh xạ f~': Y h-»x đật tương
ứng mỗi phần tử y e Y với phần tử duy nhất X = Ánh xạ
f đ ư ợ c gọi là ánh xạ ngược của song ánh f.
V í dụ: Gọi X là tập hợp sinh viên của một lớp học và Y là danh
sách ghi tên gọi đầy đủ (gồm họ, tên đệm và tên) cùa các sinh
viên đó. Giả sử lớp học không có hai sinh viên nào trùng tên.
Khi đó, ánh xạ f: Xt-> Y đặt tương ứng mỗi sinh viên với tên gọi
của sinih viên đó trong danh sách là một song ánh. Ánh xạ ngược
của song ánh f là ánh xạ đặt tương ứng mỗi tên trong danh
sách với sinh viên có tên đó.
BÀI TẬP
5. Cho A = {2, 3, 5, 6}, B = {1,4}. Hãy chỉ ra các tập tích AxB
và BxA.
6 . Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây có tính chất bắc
cầu:
a) Quan hệ "đồng dạng" ưong tập hợp tấi cả các tam giác;
b) Quan hệ "đã hoặc đang học cùng một lớp"trong tập hợp
học sinh phổ thông;
c) {(x, y): chiều cao của X bằng chiều cao của y } trong một
tập hợp dân cư;
d) Quan hộ {(x, y): X > y } trong tập hợp R ;
e) Quan hộ {(x, y): xy = 1) trong tập hợp K.
28 -.....
............ Tnrông
^ Đại học Kinh tế Quốc dân
^ .........................
í:Ị|-.;;Ị;ỈJị;j
Chương 1: Tệp hợp, ciuan hể và L ogỉcsuyĩuận
8 . Cho trước một đường thẳng d. Trong không gian hình học,
điểm A có quan hộ ọ với điểm B Ịchi và chỉ khi đoạn thẳng AB
nằm ưên d hoặc song song với d. Hãy chứng tỏ (p là một quan hệ
tưcmg đương.
9. Trong các ánh xạ dưới đầy, ánh xạ nào là toàn ánh, ánh xạ
nào đcm ánh, ánh xạ nào song ánh?
a) Ặnh xạ f: M -> z đặt tương ứng mỗi số thực X với phẩn
nguyên của nó;
b) f: R R , với f(x) = x^;
Jt n
> M, với f(x) = sinx;
2 ' 2
f(Xi 0 X2 ) f (Xi ) n f ( X 2 ).
.d ■ 4
0 1
1 0
.V m /\ăS
0 0 0
0 1 0
1 0 0
1 1 1
'/V .. 5V •
.4
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
.d ỈB
0 0 1
0 1 1
1 0 0
1 1 1
ítị32
ịiiỊỉÌíÌiÌiÌiì:: Triấởnợ Đại học Kinh tế Quốc dân
Chương 1: Tập ỉi^ ^ ữ u a n hẹ vâ:]íỉogỉợWuyĩỉuạn
0 0 1 1 1
0 1 1 0 0
1 0 0 1 0
1 1 1 1 1
nhọn bằiig nhau" thì đối tương được nói đến ỉà các pỉián từ của
íập hợp tất cả các tarn giác vuỏng. Khi nhắc đếii môí rìiần tử bát
kỳ của một tập hỢD (khôn^ nói cụ thé phần tử nào), ngưòi ta
thường dùng một ký hiệu để ám chỉ Một ký hiệu nhu vậy được
xem như phần tử biến thiên trên íập h(;rp.
Đinh nghĩa: Một ký hiệu mà ta có thổ gán cho nó phần tử bất
kỳ của một tập hợp X đươt iíọi ià ỉyieh. Tập hợp X được gọị lá
miể/i biển thiên cùa biến dó.
Các biến thường dược ký hiộu bằng: chữ X, y, 2,...
Một biến mà miền biến thiên cùa nó là một tập được ^ọj ỉà
biến số. Một biến nià miển biến thiên của nó là tập hợp tấl cả
các mệnh đề được g ji là biến mệnh đề. Các ký hiộu ,jíy íĩì, ... mà
ta sử dụng trên đâv (ỉể gọi khá! quát các mệnh dv giữ vai ĩrò các
biến rĩíệnh đế.
b. Hàtìi mệnh đ ề
Chúng ía thưỜHg gặp nhữĩig mệnh đề nói khái quát vể các phầii
tử của íĩiệt tập hợp X nào đố. Khi phát biểu các mệnh đề như
vậy người ta phải sử dụng biến. Qiẳng hạn, "số X chia hết cho 3"
là m ột mệnh đề nói về các số nguyên, trong đó X là một biến,
vói miền biến ữiiên là ĩập số nguyên z . Gịá trị logic của mệnh
để này được xác định khi ía gár cho X m ội số nguyên xác đinh.
Chẳng hạn, khi gán X = 6 ía đưoo một mệnh để đúng: "số 6 chid
hết cho 3", còn khi gán X = 5 thì ỉa được một mêuỉi đé sai: "số 5
chia hết cho 3".
Định nghĩa: Một niệnh để cỏ chứa biên X, Víiri miền bicn thiên
X, mà khi gán cho X mỗi phầiì tử cá biệt của tâp hợp X ĨH được
mộv mệnh để có giá trỵ logic xác định, được gọi là hàm mệnh đe
xác định trên tập hợp X.
Một hàm mệnh đề có thể chứa n)'i4u biến, nhưng ta có thể gộp
một bộ n^ iổu biến thành một biến. Chẳng hạn bộ hai biến x e X
34
ỤmitmỆ4:::^ệp-:hợp, Quan hệvầ'Ì^ọgỉcjsiỊy-jụậnllỆị
và y e Y có thể gộp thành một biên u -(x, y) với miền biến thiên
là tập tích XxY.
Ví dụ :
0 "Nếu X chia hết cho 6 ihì X chia hết, cho 3 ” là một hàm mệnh
đề xác định trên tập z (tập hợp tất cả các số nguyên);
ộ =i> là một hàm mệnh đề xác định trên tập hợp tất cả các
cặp mệnh đề (. t / , Ổ?).
Ta sẽ dùng ký hiệu “<í/(x), x e X ” để nói rằng .Ĩ-/ là một hàm
mệnh đề xác định trên tập X. Khi đã nói trước về miền biến
thiên của biến X thì ta viết đơn giản là ,p/(x). Bản thân hàm mệnh
đề ,fể (x) không có giá trị lôgic, nhimg khi gán cho X một phần
từ cụ thể của tập X thì nó có giá trị logic. Hàm mệnh đề ,í/(x)
phân rã miền biến thiên X thành hai tập con rcri nhau (không có
phần tử chung):
• Tập hợp tất cả các phần tử của X mà khi gán cho X mệnh đề
.J^(x) đúng. Ta gọi tập này là miền đúng của hàm mệnh đề (x)
và ký hiệu là Xj.
• Tập hợp tất cả các phần tử của X mà khi gán cho X mệnh đề
(x) sai. Ta gọi tập này là miền sai của hàm mệnh đề (x) và
ký hiệu là X,-
Theo cách ký hiệu trên, ta có:
X = X ,uX ,; XanX, = 0 .
Một phương trình f(x) = 0 có thể xem như một hàm mộnh đề xác
định trên một tập X c E . Miền đúng của hàm mệnh đề này là
tập hợp tất cả các ĩighiệin của phươiig trình, còn miền sai là
phần bù của miền đúng: X, x^.
Ví dụ: Miền đúng của hàm mệnh đề "x^ - 5x + 6 = 0, X€ IR " là
x<, = {2, 3 Ị, còn miền sai là X, = R \ {2, 3
* Lượng từ p h ổ quát là cụm từ "với mọi xeX ", hoặc các cụm
từ đổng nghĩa: "với bất cứ phần tử nào của tập X", "với x e X bất
kỳ" V.V.... Các mệnh đề sử dụng lượng từ phổ quát có dạng: "Với
mọi x e X ta có; hoặc ",xí'(x) với mọi xeX ". Trong logic
toán học người ta sử dụng ký hiệu V thay cho lừ "với mọi". Các
mệnh đề sử dụng lượng lĩ' nói írên dược viêt dưới dạng:
"V xf:X .J3?(x)", hoặc W (x),V xeX ".
Mệnh đề " VxeX' •!-ĩ(x)'' đúng nếu miền đúng của .é{x) là toàn bộ
tập X và sai nếu miên sai của-^(x) khỗng rỗng.
• Lượng từ tồn tại ỉà cụm từ "tổn tại x eX ", hoặc các cụm lừ
đổng nghĩa: "với ít nhất một phần tử xeX ", "có thể tìm được
x g X ”, v. v... Các mệnh đề sử dụng lưựrig từ tồn tại có dạng:
"Tồn tại x g X sao cho: .''/(x)", hoặc "Có ít nhất một x s X sao
cho: .J5í'(x)". Trong logic toán học người ta sử dụng ký hiệu 3
thay cho từ "tồn tại". Các mệnh đề sử dụng lượng từ 3 nói trên
được viết dưới dạng:
”3 x 6 X :..4 x)".
M ệnh đ ề "3xeX: >4ịx)" đúng nếu miền đúng của .é(x) có ít nhất
m ột phần tử xeX , và sai nếu miền sai của rdịx) là toàn bộ tập X.
Từ định nghĩa giá trị logic của các mệiỉh đề "V xeX : <í/(x)" và
"3 x 6 X : . < x)" suyra;
a. Luật
Mỗi lĩnh vực khoa học có những đối tượng riêng. Các kết luận
khoa học thường mang tính khái quát, phản ánh những mối liên
hệ mang tính quy luật trong phạm vi một tập hợp nhất định. Các
kết iuận như vâv thưcmg được phái biểu dưới dang các hàm
mện!’. dể có nìỉcn đúng ỉa toàn bộ tập hỢị) đó.
Đ ịnh nghĩa: Một hàm mệnh dề -ĩ/íx), xác định trên tập X, được
gọị là một ỉuậí trên tâp hợp đó nếu micn đúng của nỏ là loàn bộ
lập X (mién sai là tập trống). Nói cách khác, -r/(x) là luật trên lập
hợp X nếu mệnh đề "V xeX : ,f/(xỳ' đúng.
Một ỉuật trên tập hợp tất cả Các mệnh đề được gọi là ỉuặí ỉogic.
V í dụ :
0 Mệnh đề "Vx e K : > 0" là một luật írên tập hợp tất cả
các số thực;
0 H àm m ệnh đề '\rẩ \J .9Í " ià một luật iogic (luật trên tập hợp
tất cả các mệnh đề). Bảng giá trị logic dưới đây cho thấy
mệnh đề đó luôn luôn đúne, bất kể ,f/là mệnh đề đúng hay
mệnh đề sai:
..é ->/
0 1 1
1 0 1
Chú ý: Định nghĩa trên có thể áp dụng cho hàm mệnh đề nhiều
biến nếu ta gộp mộl bộ n biến thành một biến X. Một luật trên
tập h(/p X' (ìuật chứa n biến, nhiũig cả n hiến đó có cùng miền
biến thiên X) cũng có th ể gọi là luật trén tập hợp X.
V í dụ:
0 Mệnh đc "V(x, y )e R " ta luôn có: X + y = y + X" là một luật
trên M . Đó là luật giao hoán của phép còng.
0 Hàm mệnh đề hai biến: " - í / V => ( , r / A 0] ) " là một luật
logic. Bạn hãy tự lập bảng giá trị logic để khẳng định rằng với
(.< Sỉ) là một cặp mệnh đề bất kỳ, mệnh đề đó luôn luôn đúng.
Tất cả các phát biểu nêu trên đều mang hàm ý rằng khi ,sể(x)
đúng thì íỉỳịx) cũng đúng. Khi chứng minh mệnh để (4.1), .iđ(x)
là già ĩhiết, còn ẩổ(\) là kếĩ luận (điểu phải chứng minh).
V í dụ: Với giả thiết số nguyên X chia hết cho 6, sử dụng định
nghĩa chia hết ta chứng minh dược rằng X chia hết cho 3. Điểu
này được phát biểu như sau:
• Nếu X chia hết cho 6 thì X chia hết cho 3;
• X chia hết cho 3 khi X chia hét cho 6;
• Điều kiện cần để X chia hết cho 6 là X chia hết cho 3;
« B a B w i « e s a K n « 9 K H a5a n ! » a s ẹ B a i Ị ạ ạ i 9 ạ ạ ạ w 9 i B Ị « ; ạ B |i ạ i « B M ^
c. B iế u k iệ ìì c â n vá đ ủ
Nếu ,i/(x) vựa ỉà dỉểu kiện cần, vìra ìà điều kiện đủ để ưìix) thì ta
IV. LOGIC c h ứ n g m in h Mệ n h để
'Chúng ta chỉ cđn nói đến việc chứng rninh một mệnh đề là đúng. V iệc chứng
minh một mệnh đề là sai có thể quy vể việc chứng minh m ệnh đề phù định
cùa nó là đúng.
trong đó X là một biến hoặc một bộ các biến với m iền biến thiên
X. Xin nhắc lại rằng, hàm mệnh đề (4.3) là luật trên tập họfp X
nếu nó đúng với mọi phần tử X e X, do đó khi đúng ta có
thể kết luận rằng PJỈ{\) đúng. Chẳng hạn, trong tập hợp các tam
giác vuông, người ta đã chứng minh được luật nói rằng "nếu hai
tam giác vuông có cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau thì
chúng bằng nhau". Sử dụng luật đó, nếu ta chỉ ra được rằng hai
tam giác vuông nào đó quả thật có cạnh huyén bằng nhau và
một góc nhọn bằng nhau thì ta có thể kết luận được rằng hai tam
giác vuông đó bằng nhau (kết luận đó là một mệnh đề đúng).
Chú ý rằng, bản thân các luật logic và các luật trong phạm vi
một tập hợp X cũng là các mệnh đề được chứng minh là đúng và
thường được phát biểu dưới dạng các định lý. Các định lý đó lần
lượt được thiết lập xuất phát từ các định nghĩa và hệ thống tiên
đề. Mỗi định lý cỊược chứng minh lại là căn cứ để chứng minh
những định lý khác. Đó là logic phát triển của mọi hệ thống lý
thuyết trong ỉchoa học nói chung và trong toán học nói riêng.
V .d .
, d <=> ,jỉ/ .
3. Luật đối ngẫu (luật De Morgan):
.đ \/S B C ì> ( - i : / A ? J ì) ;
■daểB <=> V ^ .
<z> ỀB =Í>cí/
V /
Luật giao hoán;
A ổ ổ <=> ?M ỉ \ .Jí/;
ẩS o V
( . í/ A ỉĩì ) a C iỷ . đ / \ ( ố ể A
• đúng khi m p;
• Với giả thiết ,ĩ/(m ) đúng với m = k (giả thiết quy nạp) ta
chứng minh ,n/(nĩ) cũng đúng với m = k + 1 (k là một số nguyên
bất kỳ, k > p).
Đặc biệt, để chứng minh rằng hàm mệnh đề .tíỉ(n) đúng với mọi
số tự nhiên n = 1, 2, 3 , ta cần chỉ ra hai điều:
• Với giả thiết .í-/(n) đúng khi n = k (giả thiết quy nap) ta
chứng minh .y/(n) cũng đúng khi n = k + 1 (k là một số tự nhiên
bất kỳ).
Ví dụ I : Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta luôn có;
1 2 n
---------------- h --------------+ •*• +
1.3.5 3.5.7 (2n - l)(2n + l)(2n + 3)
n(n + l)
(4.4)
' 2(2n + l)(2n + 3)
Giải: Với n = 1, đẳng Ihức (4.4) đúng (cả hai vế cùng bằng — ),
(k + l)[k(2k + 5) + 2] (k + l)(2k^ + 5k + 2)
2(2k + l)(2k + 3)(2k + 5) ^ 2(2k + l)(2k + 3)(2k + 5)
(k + l)(k + 2 )( 2 k + l) (k + l)(k + 2 )
2(2k + l)(2k + 3)(2k + 5) “ 2(2k + 3)(2k + 5) ■
Như vậy, đảng thức (4.4) cũng đúng khi n = k + 1. Theo tiên đé
quy nạp thì (4.4) đúng với mọi số tự nhiên n.
BÀI TẬP
l i . Hãy lập bảng giá trị logic cùa các mệnh đề sau tuỳ theo giá
trị logic của các mệnh đề ,S8,
b) (<;ỉ/ a ^ V ^);
c)
id ^ o ( t ^ A Ổ? ) .
13. Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và
cho biết mệnh đề nào ưong hai mệnh đế đó đúng:
mm
:! R ị - 1 • •
Trưdrtg Đạỉ học Kinh tếQuếtĩ dân 47,
TOẢN CAO GẨP CH^O CÁC NHÀ KINH TẾ
■1 0 3 4“ ' 1 2 3 4 7'
A = 2 -3 -4 0 , Ã = 2 -3 - 4 0 0
0 2 5 0 2 -2 5 -3
Ví dụ 2:
Hệ phưcmg trình tuyến tính có ma trận mở rộn?
- [3 -4 5 2 1
A =
2 1 3 - 2 0
là hệ phương trình:
3x, - 4Xj + 5Xj + 2 X4 = 1
2 xj + X2 + 3 X3 - 2 X4 = 0
«2 X2 = a
(a,, a j; í *
U J Xn = a
Q iẳng hạn, bộ 4 số thưc có thứ tự (1, -2 , 2, 1) là một nghiệm
của hệ phương trình (1.2): khi gán X| = 1, X2 = - 2 , = 2, và
X4 = 1 thì v ế trái c ủ a phưcmg trình thứ nhất đ ú n g b ằn g 7, v ế trái
của phương trình thứ hai đúng bằng 0 và vế trái của phương
trình thứ ba đúng bằng - 3.
Giải ĩnộỉ hệ phương irinh tuyến tính cố ngiũa là lìm ĩập hợp tất
í :1 cáí ngÌ!i(m của hụ phưonỵt ÍI inh đo.
a,jXj + a , , X 2 -
^ 22^2 '*'^2n ^ n ” ^ 2
(1.3)
a i ư i Xn = b n
= « n -
a nn
Tiếp theo, thay x„ = a„ vào phương trình phía trên ta lại có một
phưcmg trình một ẩn số Xn_[, từ đó xác định được x„_| = a„_j.
Lặp lại quá trình này theo trình tự từ dưới lên ta tìm được:
^n-2 *^n-2 ? 5 ^1 ^ r
Hệ phương trình (1.3) có một nghiệm duy nhất: (tt;, 0 -2 , .
Ví dụ: Giải hệ phưcmg trình 3 ẩn số:
' 2X i + X 2 - X3=5
- X2 - 3X3 = 1
- 7 x , =7
'^2:^2 + '** ~
lìie o phương pháp giải hệ tam giác ta xác định được giá trị của
các ẩn theo a,y Nạhiệnì của hệ (1.4) có dạng:
c,1 ) ,a m + ,1 + ••■+ c,I , n - m a n + ở.
Xm „ __„a n
-f'C m.n-m 4-d m
( 1-5)
^■m+i
III. P H Ư Ơ N G P H Á P K H Ử ẨN LĨÊ N T IẾ P
Phương pháp giải m ột hệ phưoíng trình tuyến lính bất kỳ bằng
cách khử dần các ẩn số để đưa về dang tam giác hoặc dạng hình
thang được gọi là phương pháp khử ẩn liên liếp, hay phương
pháp Gaiiss. Dưód đây chúng tôi trình bày tổng auát phương
pháp nằy.
Xét hệ phương trình tuyến tính (1.1). Không làm mất tính tổng
quát, ta giả sử a ,|5í 0 (nếu không ta có thể đổi chỗ các phương
trình hoặc sắp lại thứ tự các ẩn số để có được điều đó). Trước hết
ta khử ẩn X| trong các phương trình từ phương trình thứ hai trờ
xuống bằng cách cộng vào hai vế của phưotng trình thứ i
(i = 2 ,..,, m) tích các vế tương ứng của phương trình thứ nhất với
-aị|
sô - . Chú ý rằng các phép biến đổi sơ cấp là các phép biến
đổi tương đưcmg, do đó sau m - 1 phép biến đổi như vậy ta được
hệ tương đưcfng:
aj|X| +3,2X2 + ••• + a|^x„ “ bị
^2 2 ^ 2 ■■■ + ~ t>2
( 1.6 )
3 ^ 2X2 + ••• + a Lx „ = b ;
trong đó;
3:il
- ’ b' = b; - - ^ b i (i = 2, m; j 2, n).
a ^1 1
C h ư ơ n g 2. K hònc, qiar, v e c * ơ
Trong hệ (1.6) ró khả liãng xuất liiậi các nhưcrrìi? trỉoh với vế
tiái đóiig nỉiất bằng 0 {'nến trong h í : 1. 1) <6 Ị)hương tiình nào đó
có vế trái tý lệ với. vế trái cùa phươiig trình thứ ahất);
0.x, + 0 . x , + 0.x, = b. (1.7)
N ếu b = 0 íhi phương trình (1.7) là ITIỘ! dẳng thức đúng với mọi
bộ số gán cho X|, X;, x„, đo dó ta cổ íhể loại bỏ phưcmg trình
đó khỏi hệ. Nếu b 7-“ 0 thì phưưng trình ([ .7) là một đẳng thức sai
với rnọi bộ số gán cho Xj, X2, x,„ do đó hệ vô nghiệm.
Tiếp theo, bằng cách tương tự, ta lai khử ẩn X2 trong các phương
trình từ phương trình thứ ba trờ xuống của hệ ( 1 .6 ) (nếu có), sau
đó lại khử ẩn X3 trong các phươiig trình từ phương trình thứ tư
trở xuống (nếu có) v.v... Phương pháp khử ẩn theo cách nêu trên
là thủ tục lặp. Sau một số hữu hạn bước biến đổi, quá trình Idiử
ẩn sẽ kết thúc ở mội trong ba trường hcrp sai! đây;
• Hệ nhận được có chứa phương trình dạng (1.7) với b 0.
• Hệ nhận được có dạng tam giác,
• Hệ nhận được có dạng hình thang.
Trong trường hợp thứ nhất hệ phương trình \ ô nghiệm, còn hai
trưcmg hợp sau ta đã biết cách giải để tìưi nghiệm. Như vậy, xét
theo s ố nghiêm (hì các hệ phươìiíị irìnỉi tuyến tính được phân
thành 3 loại: hệ vô nghiệm; hệ có một nghiệm duv nhất; hệ có
vô s ố nghiệm.
Như đã nói ở trên, một hệ phưcTiig trình tuyến tính được hoàn
toàn xác định khi biết ma trận rnờ rống cùa nó, clo đó mỗi phép
biến đổi hệ phương trình tuyến tính tưcmg ứntỉ với một phép biến
đổi m a trận mở rộng. Các phéị) biến đổi trên ma trận mà fa nói
đến dưới đây được hiểu theo nghĩa như sau:
• Nhân một dòng của ma trận vứi niột số a có nghĩa là nhân
mỗi số nằm trên dòng đó vói số a;
• Cộng một dòng nào đó vào dòng i có nghĩa là cộng mỗi số
của dòn g ấy vào số tưcfng ứng của d òn s i.
Các phép biến đổi sơ cáp dối với hộ phuciĩig trình tuyến lính
được ihưc hiện íirơng ứiis trên ma trận rĩiỏ rộng như sau:
Trong quá trình biến đổi, nếu trên ma trận mờ rộng có một dòng
nào đó có tất cả các số bằng 0 thì ta bỏ dòng đó đi (tương ứng
với việc loại khỏi hộ một phương trình có tất cả các hệ số ở vế
trái bằng 0 và số hạng tự do ở vế phải cũng bằng 0 ).
dòng thứ Iihất với ( - 2) và với (-3). Sau hai phép biến đổi đó ta
được ma trận:
■1 2 -3 - 5 '
0 -1 11 23
0 -10 10 30
Tiếp theo, cộng vào dòng thứ ba tích của dòng thứ hai với (-10)
ta được ma trận:
' 1 2 -3 -5 ■
0 -1 11 23
0 0 - 1 0 0 -200
Ma trận cuối cùng này là ma trận mở rộng của hộ phương trình
dạng tam giác:
X + 2y - 3z = -5
y + 1lz = 23
- 100z - -200
Giải hệ này ta tìm được một nghiệm duy nhất ( 3 ,- 1 , 2).
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:
Xi + 2x 5x , + Xa = 1
-2 x j - 3 X2+ "7X3 + 3X4 = 4
3x j + 8X2- 11X3 - 3X4 := -2
-X ] + 5X2+ 4X3 + 2X4 = 10
Giải: Các phép biến đổi khử ẩn được thực hiện trên ma trận mở
rộng như sau:
1 2 -5 1 r ■1 T ~5 1 r
-2 - 3 7 3 4 ( 1) 0 1 -3 5 6
A=
3 8 -11 -3 -2 0 2 4 - 6 -5
-1 5 4 2 10 _ 0 7 -1 3 11
4xj - 7 X2 + 5 X3 -14x4 + 6 X5 = - l
Giải: M a trận m ở rộng của hệ phương trình này là:
■3 -2 2 -5 1 0'
2 3 -1 4 -4 1
A=
1 -1 2 3 4 -2
4 -7 5 -14 6 -1_
Để tiện biến đổi, trước hết ta đổi chô dòng ihứ nhất và dòng thứ
3 để chuyển số 1 ở đầu dòng thứ 3 lên góc trên bên trái:
-I Ọ 3 'ỉ ‘
2 3 -1 4 -4 1
3 -2 2 -5 I 0
4 -7 5 -14 6 -1
Cộng lần lượt vào dòng thứ hai, dòng thứ ba và dòng thứ tư,
theo thứ tự, tích của dòng thứ nhất với số -2 , số - 3 và số - 4 ta
được:
■1 - I 2 3 4 - 2"
0 5 -5 - 2 -12 5
0 1 -4 - 14 -11 6
_0 - 3 - 3 -2 6 - 1 0 7
Đổi chỗ dòng thứ hai và dòng ihứ ba, sau đó cộng lần lượt vào
dòng thứ ba và dòng thứ tư, theo thứ tự, tích của dòng thứ hai
với số - 5 và số 3 ta được;
1 - 1 2 3 4 -2
0 1 -4 -14 -11 ố
0 0 15 68 43 -25
_u u -15 -6S -43 25.
■1 - 1 2 3 4 -2'
0 1 - 4 --14 -11 6
0 0 15 68 43 -25
0 0 ơ 0 0 0
ĩ ỉ ĩ i i ỉ ỉ i i S i ỉ i ỉ ũ ị ỉ ị t Ị Ỉ Ị i ú ịr ' - : - ; ^
ịỉịìĩtiỉị<SSỊiiỉ«<ìịìwS' I. . . .
S iiiỉặ ĩiịịịã ịjịi
X|-Xt + 2X3+ 3X4+ 4X5 = - 2
^2 “ 4 X3 - 14 X4 - 11X5 = 6
15X3 + 6 8 X 4 + 4 3 X 5 --2 5
ITieo cách giải hộ hình thang ta tìm được nghiệm tổng quát:
^29 19 2 62 7 2 68 43 5
a + — [3 + —, - ~ c c - — P “ , a - — p - - , a, p
V15 15 3' 15' 15' 3 15 15
trong đó a và p là các hằng sỏ' bất kỳ.
Chú ỷ: Trong một số trường hợp, để biến đổi hộ phưcmg trình
tuyến tính về đúng dạng tam giác hoặc dạng hình thang, bạn có
thể phải sắp xếp lại thứ tự các ẩn số. Việc này tương ứng với
việc đổi chỗ các cột của ma trận hệ số. Khi tìm nghiệm ở dạng
kết thúc bạn đừng quên sắp xếp lại thứ tự ban đầu.
3xj + 9x2 - 8 X3 + 8 X4 = -1
Cộng lần lượt vào dòng thứ hai và dòng thứ ba, theo thứ tự, tích
của dòng thứ nhấi với (-2 ) và (-3) ta được:
■ 1 3 -1 2 3‘
0 0 4 1 2
0 ơ -5 2 -lơ
Chương 2i Không gian vectơ
Đến đây cả hai phương trình phía dưới đều khuyết cả X | và X-, và
ta không thể biến đổi theo đúng thủ tục thồng thường. Tuy
nhiên, ta có thể khắc phục điều này bằnc cách đổi vị trí ẩn X-, với
Xị chẳng hạn. Việc đổi vỊ trí của x^ và Xj lương ứng với việc đổi
chỗ các cột hệ số của chúng, tức là đổi chỗ cột th ứ hai và cột thứ
tư. Sau khi thực hiện đicu này ta được ma trận mờ rộng của hệ
phương trình tuyến tính với các ẩn sô' X | , X 4 , Xj, X2 '.
“1 2 -1 3 3'
0 1 4 0 2
0 2 -5 0 -10
Bây giờ ta có thể biến đổi theo thủ tục thông thưòng. Cộng vào
dòng cuối cùng tích của dòng thứ hai với ( - 2 ) ta được ma trận:
■1 2 -1 3 3'
0 1 4 0 2
0 0 -13 0 -14
- 13X 3 =-14
Theo cách giải hệ hình thang ta tìmđược nghiệm tổng quát của
hệ phương trình đã cho;
/ i n
_ _ 11/1
4 30 ^
2 X2 — Ot, X 3 — X4
13
Khi giải hệ phương trình tuyến tính thuần nhất bằng phương
pháp khử ẩn liên tiếp bạn cần chú V m ấy đặc điểm sau đây:
2X| - 3x j + 4 X 3 + 5x ^ = 0
4X| - 4x j + 2X3 - 3x ^ = 0
2X | - 5X j + 9X 3 + 16X4 = 0
Giải:
BÀI T Ậ P
1. Giải các hệ phương trình sau;
2x + 3y - z ~ -6 + 2 X2 - X3 + 5 X4 + 3 X5 = 3
a) y + 5z = 2 b) Xt “ 3X3 - 6X4 + X5 = -1
- 4z = -4 2X3 - 4X4 4- X5 - 6
2 x + 3y = 4 3x - 5y = 2
a) b) ■
4 x + 7y = 6 - 4 x + 8y = 1
X + 2 y - 5z = 1 3xj + 5 X2 - 2 X 3 + 3X4 = 1
c) 2 x + 5y - z - 3 d) ■ 2 X] + 6x2 + 3X3 - X4 = -'
3x + 8y - 2z = - 2 7X] + 9X2 - 9X3 + 10X4 = 5
'4 x , - 3 X2 + 2X3 - X4 = 8
3X| - 2X2 + X3 - 3X4 = 7
0
2xj - X2 5X4 = 6
5 xj - 3 X2 + X3 - 8 X4 = 1
'4 x , - 3 X2 + X3 + 5X4 = 7
2 3 4 0
1 2 - 2 5
1 -3 9 -4
Trong môn hình học ở trường phổ thông, bạn đã được làm quen
với phương pháp toạ độ. Theo phưcfng pháp này, ưong phạm vi
m ột mặt phẳng (không gian 2 chiều) mỗi vectơ được đặt tương
ứng v tì một bộ hai số thực có thứ tự (x, y), gọi là toạ độ của
vectơ đó va ta có thể đồng nhất mỗi vectơ vói bộ hai số đó.
Tương tự, trong không gian 3 chiều ta có thể đồng nhất mỗi
vectơ với toạ độ của nó là một bộ ba số thực có thứ tự (x, y, z).
Theo cách nhìn nhận như trên, ta có thể mở rộng khái niệm
vectơ như sau;
Định nghĩa: Mỗi bộ n số thực có thứ tự (Xi, x^, x j được gọi
là một vectơn chiều.
Để phân biệt các vectơ ta gán tên cho chúng bằng các chữ cái in
hoa. Để gán tên cho vectơ (x„ X j , x „ ) là X, ta viết:
X,
Một vectư n chiều là một bó n số thực có thứ tự, không phân biệt
cách viết dưới dạng dòng hoặc dạng cột. Chẳng hạn, khi xét ma
trận hộ số của inột hệ phương trình tuvến tính có m phương trình
và n ẩn số, ta có thể xem mỗi dòng của nó là một vectơ n chiều
méỉ cột là một vectơ m chiều.
Cẳn d v ỉ ý ràng vcctơ n chiều không chỉ đơn thuần là một bộ n
sỗ thực, mà là một bộ n số thực có thứ tự.
đến hai phép toán đặc trưng của khôníỉ gian vcctơ là pliép cộng
và ohép nhân vectơ với số.
• Vectơ đối của một vectơ X = (X|, x„) là tích của vectơ
đó với số -1 . Ta ký hiộu vecỉơ đó= cùa vecto X là -X ;
- X = ( - 1)X = (-Xi, -X ị ,..,, - x ,).
(ap)X = a(pX).
Bạn hãy tự chứng minh các tính chất nói trên trực tiếp theo định
nghĩa.
d. Phép trừ vectơ
Phép trừ vectơ được xác địíih thông qua phép cộng như sau:
Đ ịnh nghĩa : Hiệu của hai vectơ n chiều X và Y là một vectơ n
chiều, ký hiệu là X - Y và được xác định như sau:
X - Y = X + (-Y ).
Phép trừ theo định nghĩa trên là phép toán ngược của phép cộng.
Thật vậy, X - Y chính là vectư mà tổng của nó và vectơ Y là
vectơ X;
(X - Y) 4 Y = [X + (-Y )] + Y
= X + [(- Y) + Y] = X + 0„ = X.
Với X = (X,, X2, x„) và Y = (y„ y^, y„) ta có thể thực hiện
phép trừ theo công thức:
X - Y = (x, - y„ x^- y ^ , x „ - y„).
Từ các tính chất 6 và 7 của phép cộng và phép nhân vectơ với số
ta dễ dàng suy ra các hộ thức sau:
a(X - Y) = aX - aY; (a - P)X = aX - p x .
Không gian vectơ số học n chiổu được ký hiệu là!R" . Chú 'ý rằng
không gian E" khỏng chỉ đơn thuần là tập hcrp tất cả các vcctơ n
ehiỂu, mà bao hàm cả cấu trúc các phííp toán (phép công vectơ
vầ phép nhân vectơ với sô') theo định nghĩa ờ Irên.
'TYang toán học hiện đại, khái niệm không gian vectơ được hiểu
thíẵo nghĩa rộng hcm. Trong phạm vi của cuốn sách này thuật
ngữ không gian vectơ được sử dụng để chỉ không gian M".
1. L kín đối với phép cộng vectơ, tức là với X và Y là hai vectơ
bất kỳ thuộc tập hợp L ta luôn có; X + Y € L .
2. L kín đối với phép nhân vectơ vói số, tức là với mọi vectơ
X e L và mọi số a ta luôn có: a X e L.
Trong trưòng hợp này, ta có thể xem L như một không gian có
eấu íróe phép céng vecíơ và phép nhân vectơ với số.
Đ ịnh nghĩa: Một tập hợp không rỗng L c R" được gọi không
gian con của không gian K" nếu nó kín đối với phép cộng vectơ
và phép nhân vectơ với số!
Thuật ngữ không gian con bao hàm hai khía cạnh: thứ nhất, L là
một tập con (một bộ phận) của R " ; thứ hai, các phép toán trong
L chính là các phép toán áp dụng cho mọi vectơ của M".
Từ định nghĩa trên suy dề dàng ra;
1. M ọi không gian con L đều chứa vectơ không 0„.
Thật vậy, lấy một vectơ X G L ta có: 0„ = o x G L.
a ( a X j) + b ( a x 2 ) + 0 (0 X 3 ) = a ( a x , + b x . + CX3) = 0, V a € R .
Định nghĩa:
Tích vô hướng của hai vectơ n chiều X - (Xj,X2,---,Xn) và
Y = ( y i,y 2 ^---,yn) là một số thực, ký hiệu là XY và được xác
định như sau:
XY = x ,y , + X2y , + + x,y„.
Ví dụ: Với X = ( 2, - 3 , 5, 1), Y (4, 9:'2, -3), la có:
XY = 2.4 + (-3)9 +5.2 +■ l,(-3 ) = -12 .
Tích vô hướng theo định nghĩa trên đây thoả mãn các tính chất
cơ bản sau đây (X, Y, z là các vectơ n chiều bất kỳ và a là số
thực bất kỳ);
1. XY = YX.
2. ?C(Y + Z) = XY + x z .
3. a(X Y ) = (aX )Y .
4. J í ' = x x > 0 .
5. X" = 0 khi và chỉ khi X = 0„.
Dưa theo định nghĩa ta dễ dàng chứng minh các tính chất nêu
trên. Chẳng hạn, tính chất thứ ba được chứng minh như sau:
Với X = (x„ X j , x j , Y = (y„ y . , y j ta có;
a(X Y ) = a(Xiy, + + ••• + x„yj
= ( a Xi)yi + ( a x 2)y 2 + • •• + (ax„)y„ = (aX)Y.
x || - > /3 ? ,
trong đó là tích vô hướng của vectơ X với chính nó: - XX.
Đ ịnh Iv: Với X và y là hai vectơ n chiều bất kỳ ta luôn có:
XY < X . Y
Bất đẳng thức (2.2) cho phép ta định nghĩa góc giữa hai vectơ X
và Y như sau:
Đ ịnh nghĩa: Góc giữa hai vectơ X, Y 6 R" (X, Y ^ 0„) là góc
a e [ 0 ; 7ĩ] có
XY
cosa = (2.3)
X .Y
Từ (2,3) suy ra rằng a là góc vụông khi và chỉ khi XY = 0. Khái
niệm \'ectơ vuông góc được định nghĩa như sau;
BÀI TẬP
5. Cho các vectơ
x , = ( 2 , - l , 3 ) , x ^ ^ d , 1, - 6 )
a) Hãy xác định các vectơ: 2Xj + 3X 2, 3Xj - 2 X 2.
b) Tim vectơ X thoả mãn hệ thức:
5(X + X, + 2 X 2) = 2(X - 3X, + 4 X 2).
6 . O io các vectơ
X, = (3, - 4, 0, 1), X, = (1, 1, 3, - 2), X 3 = (0, 3, - 5, - 1).
a) Hãy xác định vectơ: Xj + 3 X 2- 4 X 3.
b) Tim vectơ X thoả mãn hệ thức:
2(Xi + 2 X 2 - 3 X 3- X) = 3X - X, + X 2.
7. Hãy xét xem mỗi tập hợp vectơ saụ đây có phải là không
gian con của không gian hay không;
a) Tập hợp Li ={X = (Xi, X2, X3) : X, = X2 = X3 .
b) Tập hợp L j = { X = ( X ị , X2, X 3 ) : X2 = 2X | } .
c) Tập hợp L 3 = { X = ( x „ X2, X 3 ) : a x , + b X ; + C X 3 + d = 0
với a, b, c, d là các số cho trước..
d) T ậ p h ợ p L4 = { X = ( X ị , X2, X 3 ) : X 1 X 2 X 3 = 0
Định lý:
Nếu vectơ X biểu diễn tuyến tính qua các vectơ X |,X 2,...,X „,
và mỗi vectơ X, (i = 1 ,2 , m) biểu diễn tuyến tính qua các
vectơ Y[,Y2,...,Yp thì X biểu diễn tuyến tính qua các vectơ
Y „Y 2,.,.,Yp.
Chứng minh: Từ giả thiết suy ra X bẳng một tổ hợp tuyến tính
nào đó của các vectơ Xj, Xj, x^:
X = oCiXị + OCX + ... + cc^Xn,.
2 2 (3.3)
Do mỗi vectơ X,, Xj, x „ biểu diễn tuyến tính qua các vectơ
Y|, Y 2, Yp nên mỗi vectơ X| (i = 1 ,2 , m) là một tổ hợp
tuyến tính của Yj, Y 2, Yp, do đó vế phải của đẳng thức (3.3)
là một tổ hợp tuyến tính của Yj, Y 2, Y p . Điều này có nghĩa là
vectơ X biểu diễn tuyến tính qua các vectơ Yj, Yj, Yp.
.. ... b. 1
_ ^
02
(j= B=
^mj .bm_
Ta xem mỗi cột trên là một vectơ m chiều. Hộ phương trình
(3.4) có thể viết dưới dạng tương đương như sau:
78
w w
liỉiiiỉM ỈT Í H ịiịi;
Trưdiì9 Dại h9 c Kinh IìTQuốo dẫn
Chơiơtĩg 2: Không gĩan vectơ
phương trình tuyến tính (3.4) có bao nhiêu nghiệm thì ta có bấy
nhiêu cách biểu diễn tuyến tính cột số hạng tự do qua các cột
của ma trận hệ số.
Ví dụ ] : Xét hệ phương trình
X| + 5xt + 7X3 = 2
2X| + 7x-,
Xị + 8xt + —1
Hệ phương trình này có thể viết dưód dạng vectơ như sau;
'ì' ■5" 7’ ' 2‘
2 + X2 7 + X3 -3 5
1 8 24 1
Bài toán tìm nghiệm của hệ phưcíng trình tuyến tính đã cho
tưcmg đương với bài toán tìm các bộ hệ số biểu diễn tuyến tính
vectơ B = (2, 5, 1) qua các vectơ
A ĩ - ( 1 , 2 , 1), A^ = (5 ,7 ,8 ), = ( 7 ,-3 , 24).
Ngược lại, để biểu biểu diễn tuyến tính một vectơ n chiều X qua
các vectơ n chiều Xj, X 2, x „ cho trước ta phải tìm bộ số
( a ] , a 2, . . . , a ^ ) sao cho X = aịX ) + tt 2X 2 +--- + an,Xj„. Điều
này có thể thực hiện thông qua việc giải hệ phương trình tuyến
íính có cột số hạng tự do là vectơ X và các cột của ma trận hệ số
là các vectơ x „ X 2, x „ (viết mỗi vectơ thành một cột). Ma
trận mở rộng của hệ phương trình đó là:
à = I X , X, ... x „ X].
Ví dụ 2: Hãy biểu diễn tuyến tính vectơ X = (16, 7, - 1 ) qua các
v e ctơ x , = ( 1 ,- 1 ,3 ) , X 2 = (2, 1, 1,), X 3 = ( 5 ,3 ,-1 ) .
Giải: Bộ hệ số (a,, a j) biểu diễn tuyến tính vectơ X qua các
vectơ X|, X 2, Xj đã cho là nghiệm của hệ phương trình có ma
trận mở rộng là:
um
ạf học Kinh tế Quốc dân 79
TOẢN CAO CẨP CHO CÁC NHÀKINHĨẾ
1 2 5 16'
A = [x, X 2 X3 X ] = -1 I 3 7
3 1 -1 -1
Bạn hãy tự giải hộ phương trình này bằng phương pháp khử ẩn
liên tiếp. Hộ phưcmg trình này có một nghiệm duy nhất:
(tti = 2, = - 3 , tt3 = 4).
Như vậy, vectơ X biểu diễn tuyến tính qua X,, Xj, X j một cách
duy nhất:
X = 2X, - 3 X 2 + 4 X 3
tính tầm thườntỉ (tổ hợp tuyến tính với tất ca các hệ số bằng 0 ).
Càu hỏi đặt ra là; ngoài tổ hợp luyến lính tầm thường của các
vectơ (3,6) còn tổ hợp tuyến tính nào khác bằng vectơ hay
không? Nếu câu trả lòd là có thì hệ vectơ (3.6) phụ thuộc tuyến
tính. Néu câu trả lời là không, tức là tổ hợp tuyến tính tầm
thưòng là tổ hợp tuyến tính duy nhất bằng 0„, thì hệ vectơ (3.6)
độc lập ĩuyến tính.
E,
E, = (0,
E„ = (0,
Các vectơ Ej, Eị, E„ được gọi iri các vectơ đơn vị của không
gian R " . Xét hè phưmig tnnh tuyến tính thuần nhất với ma trận
hệ số có các cột theo thứ tự là các vectơ E|, E 2, •• ■, E„ (viết các
vectơ đó dưới dạng cột):
1 0 0
0 1 0
A=
0 0 1
Hệ piiUơng trình tuyến tính thuần nhất này có một nghiệm duy
nhất (k| = 0 , IC2 = 0 , . . . , = 0 ), do đó hệ vectơ đơn vị là hệ độc
lập tuyến tính.
V í dụ 2: Cho hệ vectơ 4 chiều:
X, = (1 , 3, -2 , 5),
X, = ( 3 , - 2 , 1, 4),
X3 = ( - ] ,8 ,- 5 , 6 ).
Vluốn biếl hệ vectơ này phụ thuộc tuyến tính hay độc lâp tuyến
tính ta xét hệ phương tiình tuyến túih thuần nhất với ma trận hệ
SO
1 3 -1
3 ~2 8
A=
-2 1 -5
5 4 6
lịSỊliỊÌ
Phương pháp khử íỉn liêiì tiếp được thực hiện trén ina trận hệ số
như sau:
'1 3 “1 3 - r ■ 1 3 - r
0 -11 il 0 -11 ỈI 0 - 1 1
A -> -)■
0 7 -7 0 ơ 0 0 0 0
0 -11 11 ^0 0 0_ _0 0 0_
k| + Sk, - IÍ3 = 0
- k 2+ k3= 0 '
Xm
• Ngược lại, nếu một vectơ nào đó cùa hệ vectơ (3.6) biểu diễn
tuyến tính qua các vectơ còn lại thì hệ vectơ đó phụ thuộc tuyến
tính. Thật vậy, giả sừ Xj biểu diễn luyến tính qua qua các vectơ
còn lại:
chứng rninh hệ quả ihií: hai t.i c!ỉú ý lằng, nếu vectơ X tỷ ỉệ với
vectơ Y (X = aY ) íhì, iheo dịnh lý 1, hộ hai vcctơ X, Y phụ
thuôc tuyến tính. Như vâv, nếu trong một hệ vecí(í cổ hai vecto’
tỷ lệ thì hệ vectơ đó có một hệ con pỊiụ thuộc tuyéii tính, do đó
nó phụ thuộc tuvến tính.
Định ỉý 3: Q io 2 hệ vectơ n chiều:
x ,,x „...,x „, (X )
Y „ Y 2,...,Y p . ^ (y)
Nếu m > p và mọi vectơ của hệ (x) biểu diễn tuyến tính qua các
vectơ của hệ (y) thì hệ vectơ (x) phụ thuộc tuyến tính.
Nói cách khác: một hệ vectơ phụ thuộc tuyến tính nếu mối vectơ
của hệ đó biểu diễn tuyến tính qua các vectơ của một hệ khác có
sô'vectơ ít hơìi.
Chứng minh:
Tlieo giả thiết, mỗi vectơ X| (i = 1, 2, m) có thể biểu diễn
dưới dạng một tổ hợp tuyến tính của các vectơ Y|, Yi, Yp:
Xj = ữ.|iY| + CX21Y 2 H i- ttpịYp,
X-> —Ơ-Ị2YỊ 4" T4**■• + cCp->Yp,
^ = otimY, + + ■• ■+
Xét hệ phưcmg trình tuyến lính thuần nhất m ẩn số kj, IC2,
a ,,k , + a , 2lí 2 +
« 21^ , + « 22^ 2 + =0
(3.8)
tầm thường của hộ phươiig trình tuyến tính thuần nhất (3.8), ta
có:
k , X , + k , X , 4 - . . + k„X^ =
= k,(ai,Yi + (x^iY, + •••+ ttpiYp) +
+ k 2(cCi2Y + Ơ.22Y 2 H----- f- ctp2Yp) + ■•■
J
+ I + + • • ■+
= (tti,k| + a , ; k , + - - + a ,„ k J Y ,
+ ( ữ .2 ik | + C X j2k2 + • H C t 2 ^ k ^ ) ^ 2 “*
+ (ap,k, + ap2k 2 + • • • +
= 0 Y, + 0 Y , + . - + 0 Yp = O„.
Điều này chứng tò hệ vectơ (x) phụ Ihuộc tuyến tính.
Từ định lý 3 suy ra:
Hệ quả:
1, Nếu hệ vectơ (x) độc lập tuyến tính và mọi vectơ của hệ (x)
biểu diễn tuyến tính qua các vectơ của hệ (y) thì m < p.
2. Nếu cả hai hệ vectơ (x) và (y) độc lập tuyến tính, đồng thcri
mọi vectơ của hệ (x) biểu diễn tuyến tính qua các vectơ của hệ
(y) và ngược lại, mọi vectơ của hệ (v) biểu diễn tuyến tính qua
các vectơ của hệ (x), tlủ hai hệ vectơ đó có số vectơ bằng nhau
(m = p).
Dễ dàng chứng minh hệ quả thứ nhất bằng phản chứng. Với các
giả thiết của hệ quả thứ hai ta có đồng thời m < p và p < m, do
đó ni = p.
Đ ịnh lý 4: Mọi hệ vectơ n chiều với số vectơ lớn hơn n đều phụ
thuộc tuyến tính.
Chứng minh: Trước hết ta thấy rằng trong không gian M" mọi
vectơ X = (X|, X2, x„) đều biểu diỗn tuyến tính qua các vectơ
đơn vị E), E,, E„:
sạM»BỊaaỊiỊẸBsaipạiỊạsaqKỊ0ỊK3ạạBi^^
BÀI T Ậ P
X, = ( 1 , 3 , - 2 ) , x , = ( 3 , 4 , - l ) , X 3 = (5,5, 1),
b) X = (7, 26, -7 , - 28);
x , = (4,2, l , - i ỵ x , = ( 1 , - 4 , 2, 5).
c) X = ( 3 , - 5 , - 1 0 , 15);
X, = (3, - 2, 4, 5), X. = (1, 1, 7, -3 ), X, = (0, 2, 3, - 4).
11. Tim k để vectơ X = (3, —1, 11, k) biểu diẻn tuyến tính qua
các vectơ
12. Xét sự phụ thuộc tuyến tính của các hệ vectơ sau:
'X, = (2 , 1 ,-1 ) X,
a) X, = ( l,5 ,- 2 ) b) X , = ( 2 ,6 ,3 ,2 )
X 3 = (3 ,-7 ,2 ) X 3 = (5 ,9 ,0 -1 )
x , = (1 ,-2 ,1 ,-1 ) X, = ( - 1 ,3 , 2)
c) X,=(3,3,5,-2) d) X,={2,4,-3)
X3 = (0 ,-9 ,-2 ,1 ) x ] = ( 5 , 5 , k)
v = a ã + pB + y c ,
trong đó a , p, y là các số thực.
Trong không gian M" ta cũng có tliổ chứng minh được kết quả
tương tự:
Định lý: Trong không gian R" cho trước một hệ vectơ độc lập
tuyến tính với số vectơ đúng bằng II:
P|, Pn, . . . , p^.
Khi đó, mọi vectơ X e R" đều biểu diễn được một cách duy
nhất dưới dạng:
X = a ,p , + + ■•• + a„p„. (4.1)
Chứng minh: Với X là một vectơ n chiều bất kỳ cho trước, hệ
n + 1 vectơ
X, P .,P 3 ,...,P „
phụ thuộc tuyến tính, do đó tồn tại n + 1 số thực k, ki, 1C2, k^,
trong đó có ít nhất một số khác 0 , sao cho
kX + k i P , + k 2P 2 +---+k„P„ = 0„. (4.2)
Trong hệ thức (4.2) nhất thiết phải có k 0. Thật vậy, nếu k = 0
thì hệ thức (4.2) trở thành
kịP; + IC2P2 H k^Pn = On’
trong đó ít nhất một trong các hộ số k,, k , , . . . , k„ khác 0 , điều
này mâu thuẫn với giả thiết rằng hộ vectơ P|, P 2, •••, p„ độc lập
tuyến tính. Do k 0 nên từ hê thức (4.2) ta có:
k k ik
Như vây, (a, = - — , tt 2a„ = - — ) là môt bô n số
k k k '
thực thoả mãn hệ thức (4.1). Tiếp theo, giả sử có hai tổ hợp
tuyến tính của các vectơ P|, P2, ..., cùng bằng X:
II. TỌ A Đ ộ CỦA V E C T Ơ T R O N G M Ộ T c ơ s ở
Cho một cơ sở của không gian K " :
P ,,P 2,---,Pn- (4.3)
Theo định lý trên, mỗi vectơ X e R" cho tương ứng duy nhất
một bộ n số thực có thứ tự (tt;, a „ ..., a„) thoả mãn hệ thức:
X = a ,p , + tt 2P 2 + • • • + a„p„ (4.4)
Định nghĩa: Bộ n số thực có thứ tự (a,, a 2, . . . ,a j thoả mãn hệ
thức (4.4) được gọi là tọa độ của vectơ X trong cơ sờ (4.3).
Để tìm tọa độ của vectơ X e R" trong cơ sở (4.3) ta xem hê thức
(4.4) như dạng vectơ của một hệ phương trình tuyến tính n ẩn số
ttị, a-,,..., a^. Hệ phương trình đó có ma trận mở rộng
à = [ P , p, ... p„ X],
với các cột theo thứ tự là các vectơ Pj, ? 2, ..., p„, X. Nghiệm duy
nhất của nó chính là tọa độ của vectơ X.
0 ......... 1 Xn J
Như vậy, tọa độ của một vectơ n chiều X = (Xi, X-,,..., x„) trong
cơ sở đcm vị chính là vectơ đó. Việc tìm tọa độ của một vectơ X
trong một cơ sở khác cơ sở đơn vị có ý nghĩa tương tự nhu việc
biến đổi tọa độ trong hình học, khi ta chuyển từ hệ tọa độ này
sang một hệ tọa độ khác.
Giải: Bạn đọc có thổ kiểm nghiệm rằng các vectơ P|, ? 2, P3 đã
cho độc lập tuyến tính, do đó hệ 3 vectơ đó là một cơ sờ của
không gian . Để tìm tọa độ của vectơ X = (2, -3 , 17) ữong
cơ sở đã cho, ta giải hệ phương trình tuyến tínli 3 ẩn số a , p, y
với ma trận mở rộng có các cột là các vectơ p,, P 2, P 3, X (mỗi
vectơ được xếp thành một cột):
1 1 2 2
A = [Pi P2 P3 X] - 2 3 3 -3
3 - 2 -1 17
Tập hợp L là một không gian con của không gian (bạn hãy tự
chứng minh điều này). Trong số ba vectơ đơn vị của không gian
có hai vectơ E| = (1, 0, 0) và E t = (0, 1, 0) thuộc không gian
con L. Hê hai vectơ E|, E, là một cơ sở của không gian con L
bời vì;
• Ej, E, độc lập tuyến tính ;
• Mọi vectơ X = ( X|, Ấ2, 0) G L biểu diễn tuyến tính qua các
vectơ E| và E-,:
X = XjEj + x^E2-
Dễ dàng thấy rằng hai cơ sở bất kỳ của cùng một không gian con
L cr M" có s ố vectơ bằng nhau. Điều này suy ra từ hệ quả của
định lý 3 về ,sự phụ thuộc tuyến tữih mà ta đã chứng minh ở §3.
Định nghĩa: Số vectơ của cơ sờ của một không gian con của
không gian R" được gọi là s ố chiều của không gian con đó.
Không gian con có số chiều bằng r được gọi là không gian con r
chiều.
V í dụ: Trở lại ví dụ trên ta thấy L = {X: X = (X), X2, 0)Ị là một
không gian con 2 chiều của không gian .
Từ định nghĩa cơ sở và số chiều của không gian con ta suy ra
các mệnh đề sau đây:
1. Trong một không gian con r chiều của không gian R" mọi
hệ vectơ có số vectơ lớn hơn r đều phụ thuộc tuyến tứửi. Nói
cách khác, số chiều của một không gian con là số vectơ độc lập
tuyến tính cực đại của nó.
Thật vậy, vì cơ sở của không gian con r chiều có r vectơ và mọi
vectơ của không gian con biểu diễn tuyến tính qua các vectơ của
cơ sở nên, theo định lý 3 về sự phụ thuộc tuyến tứih, mọi hộ
vectơ của không gian con có số vectơ lớn hơn r đều phụ thuộc
tuyến tính.
94 I ' > I
i “ 'I ‘1
Trưừn<|t 0ại Hpc kính t iỊỊliiẼ IÉ iÌÌÌlÌlliÌÌỊl
||| i t 1 1 M |* I 1^1 t ' * 'r 1 1 . 1 . . liÌ iỉílỉlỉÌỉis lỉiỉB ỉilỉiỉỉíiíỉr ịlịỉilịh ^ ^ ^ ^
2. Nếu cho trước một cơ sở p,, p „ ..., p, của không gian con L
thì mỗi vectơ X eL cho tương ứng duy nhất một bộ số thực có
thứ tự (tt;, a j , ..., a^) sao cho:
X = ơ ịP i + a ^ 2 + • + otrPr-
Sự tồn tại bộ số thực (tt), a , , . .., a^) là theo định nghĩa cơ sở. Để
chứng minh tính duy nhất ta giả sừ tồn tại đồng thcri hai bộ số
thực (a,, tt 2, , a,) và (P|, - >Pr) sao cho
X = ttiP ị + a - ỹ i + - - + = p ,Pi + P2P. + - ■- + p ^ r-
Khi đó
(a, - P,)P, + (tt 2 - p 2)P2 + • • • + ( a - P,)P,
= (a,p. + a ,p , +•••+ - (p,p, + + -+ m =o ,
Do cơ sở p,, P 2, , Pr là hệ vectơ độc lập tuyến tính nên điều
này chỉ có thể xảy ra khi tti - p,= a j - P2= ■ - = o -r p, = 0 , tức
là
a , = |3i,a2 = P2, . . . , a , = p,
BÀI TẬP ■
Ị |f Ì Ì Ì ||^ | p l B Ì l
i5 iỉ3 M 5 ỉ5 5 S 5 5 5 5 Ịi5 h 5 5 S ? ĩS * iii^ ffr> ^ ^
Nhản .xét: Hiển nhién ià mỗi vectơ của hệ con bất kỳ đều biểu
dién íuycn tính qua các vectơ của hệ con đó bằng cách lấy hệ số
của nó bằng 1, và hê số của các vectơ còn lại bằng 0. Do đó,
điều kiện thứ hai trong định nghĩa cơ sở của hộ vectơ có thể thay
bằng điều kiện: mọi vecíơ còn ỉại cùa hệ (5.1) biểu diễn tuyến
tính qua các vectơ của hệ con đó,
X ^ - ^ - p , --------.
J k ' k - k ^
Như vậy, P|, P2, ..., là một C O ' sư của hệ vectơ (5.1), do đó hạng
của hệ vectơ (5.!) bằntỉ r. Định lý đã được chứng minh.
l'*. Từ hệ veciơ (5.7), cịiug Vưo vct iơ Xj lích của vcctơ X- với số
a , la được hệ veciơ;
X i+ a X ,,X ., (5.Ỉ0)
Tuemg tư như trén, ta có ihể chứng minh rằng cả hai hê vectơ
(5.1) và (5.10) đểu có hạn^ bằng hạnp của hệ vectơ sau:
X , + a X „ X i,X ,, (5.11)
'Iliật vậy;
• Hạng của hệ vectơ (5.11) bằng hạng của hệ vectơ (5.7) bơi vì
vectơ Xj + aX-, biểu diễn tuyến tính qua các vectơ của hệ (5.7);
X| + oc X, = X| + 0ÌX.^ + • •■+
• Hạng của hệ vectơ (5.11) bằng hạng của hệ vectơ (5.10) bởi
vì vectơ Xj biểu diễn tuyến tính qua các vectơ của hệ (5.10);
X, = (X, + a X .) - a X . + 0X 3 +■ • ■+ 0X„.
Vậy hai hệ vectơ (5.7) và (5.10) có hạng bằng nhau. Điều này
chứng tỏ phép biến đổi sơ cấp thứ ba không làm thay đổi hạng
của hệ vectơ.
BÀI T Ậ P
X , - ( 3 , - 1 , - 2 , 0),
X, = ( 5 ,- ! ,- - 2 , -2 ).
a) Qiứng minh ràng hệ con gỡm ba vectơ Xj, Xj, X, độc lập
tuyến tính;
b) Chứng minh rằng vectơ biểu diễn tuyến tính qua 3
vectơ X |, X 2,X 3 ;
c) Cho biết hạng của hệ vecíơ X i,X 2 ,X 3,X 4 -
23. Cho hai vectơ n chiều X, Y, không tỷ lệ. Hãy tìm hạng của
hệ 5 vectơ sau:
X, = 2X - Y
= X+Y
X 3 = 3X + 2Y
X, = 5X + 4Y
X 5 = -4 X + 7Y
25. Q iứng minh rằng hạng của hệ con bất kỳ của một hộ vectơ
không lớn hon hạng của chính hệ vectơ đó.
26. Chứng minh rằng hạng của hệ vectơ
{X, + Y „ X , + Y „ ...,X „ + Y^
28. Hạng của một hệ vectơ thav đổi thế liào nếu ta íhên vào một
vectơ kliởng biểu diễn tuyến tính qua các vectơ của hì đó? Tại
sao?
29. Hạng của rnột hệ vectơ ĩhay đổi thế nào nếu ta bTt đi một
vectơ không biểu diễn tuyến tính qua các vectơ còn ại của hệ
đó? Tại sao?
30. Chứng minh rằng mỗi vectơ của một hệ vectơ n cniều biểu
diễn tuyến tính một cách duy nhất qiia các vectơ của Tiột cơ sở
•> />
cua no.
31. Chứng minh rằng nếu hệ vectơ n chiều {X,, Xo, x^} có
hạng bằng r thì tập hợp tất cả các tổ hợp tuyến tính của các vectơ
Xi, X 2, là một không gian con r chiều của ktông gian