Professional Documents
Culture Documents
PBL3 - Báo Cáo 1
PBL3 - Báo Cáo 1
PBL3
Báo cáo về GMP
của
Quy trình công nghệ
Nhóm STOD
GVHD: TS.Nguyễn Hoàng Minh
01 02 03 04
Rửa Loại vỏ và hạt Sấy khô Nghiền thịt quả
Loại bỏ các tạp chất vật Loại bỏ phần hạt để đưa Tách phần nước có trong
Tạo bột bồ hòn để tiến
lý, tác nhân hóa học và thịt quả bồ hòn vào quá bồ hòn mà không làm biến
hành ngâm ủ lấy saponin
vi sinh trình lên men tính hoạt chất saponin
GMP1 Sơ chế bồ hòn
Phun Ngâm
Phun chlorine 100-150ppm trong Rửa Rửa
480s phun bề mặt nhằm loại bỏ chlorin chlorine
nấm mốc xanh[1]. nước nước
e 4%
Ngâm bồ hòn trước khi
đem vào sản xuất[1].
Chiếu
Bảo quản tủ khử trùng: UVC
+ Đặt máy nơi khô ráo, thoáng mát
Sử dụng tia cực tím ở
+ Dùng khăn ướt vệ sinh máy
+ Không mở máy trong quá trình tiệt trùng bước sóng khoảng 254nm
+ Dùng dụng cụ gắp chuyên dụng để lấy mẫu ra trong thời gian 180s để
sau khi tiệt trùng xong ngăn cản vi khuẩn hay vi
+ Không tự ý tháo lắp máy nếu không có nấm phát triển [1],[2].
chuyên môn
Tủ khử trùng UV & Ozone Dr.Clean 60L
GMP1 Sơ chế bồ hòn
Thông số chính:
Số hiệu máy: GY-500
Công suất: 2200W
Điện thế: 220V/380V
Năng suất: 200-500kg/giờ
Kích thước: 4800*800*1200mm
Tuân theo Tiêu chuẩn ISO 9001
Thao tác chính: Loại bỏ hạt cho
bồ hòn đã xử lý sạch.
GMP1 Sơ chế bồ hòn
Thông số chính[4]:
Môi chất: R12
Công suất máy nén: 1.86kW
Diện tích dàn lạnh: 0.678 m2
Diện tích dàn nóng: 0.832 m2
Công suất quạt: 120W
Công suất điện trở: 1750W
Kích thước buồng sấy: 140 x 140 x
700mm
Kích thước mô hình 1100 x 500 x 1 - máy nén, 2- bình gas, 3 - bộ nạp gas, 4 - khay
1520mm hứng nước ngưng, 5 - cửa điều chỉnh gió, 6 - dàn
Thao tác chính: Cho bồ hòn vào máy sấy lạnh, 7 - nhiệt kế, 8 - dàn nóng, 9 - điện trở, 10 - vận
tốc kế, 11 - bật liệu sấy, 12 - miệng thổi, 13 - quạt gió,
lạnh theo định lượng, sấy đến khi gần
14 - bộ lọc, 15 - ống mao, 16 - van tiết lưu, 17 - ẩm
như toàn bộ nước bay hơi hết thì dừng kế[4]
lại.
GMP1 Sơ chế bồ hòn
Thông số chính[4]:
Chiều rộng vật liệu: 8.9mm
Giới hạn bền nén của vật liệu: 8.36 x
10^6 N/m2
Mô đun đàn hồi của vật liệu: 5,27.10^6
N/m2 1. Máng cấp liệu 10. Trục
2. Tay điều chỉnh 11. Động cơ
Chiều dày thành vật liệu: 5.6mm
3. Lò xo 12. Bộ truyền đai
Mức độ nghiền: 2.099 4. Buồng nghiền 13. Đĩa di động
Năng suất máy nghiền: 13.69kg/h 5. Móc khóa 14. Đĩa nắp cố định
6. Đĩa đỡ di động 15. Đai thép cố định đĩa
7. Cửa thoát liệu 16. Phễu ống côn
8. Khung máy 17. Nắp máy
9. Đai ốc và bạc đạn 18. Ống trụ có ren
GMP1 Sơ chế bồ hòn
Thông số chính:
- Nhiệt độ: 25 - 30 độ
- Tốc độ khuấy: 200 vòng/phút - 6h
- Lượng nước: Tỉ lệ dung môi 1:110 (g/ml)
- Tỉ lệ các thành phần: Tỉ lệ bột - dung môi 1:100 (theo khối lượng)
- Thời gian ủ: 15 ngày
- Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu, kích thước nhỏ
- Không sử dụng nút cao su
- Tránh xa nguồn nhiệt, nguồn lửa
- Có thể bảo quản lạnh khi nhiệt độ môi trường tăng cao
- Ghi chú lại các mốc thời gian mở lọ
BỐ CỤC
I GMP1 Sơ chế bồ hòn
Phân
Nuôi cấy Kiểm tra
lập
Từ dầu olive 48-72h
Định Lipase
Sản xuất Tinh sạch
lượng
Mục đích: Thu nhận nguyên liệu lipase tinh khiết từ nấm men
Cơ chế hoạt động: Lipase giúp phân giải các vết bẩn có bản chất là chất béo.
BỐ CỤC
I GMP1 Sơ chế bồ hòn
Acid Decyl
Lipase
citric glucoside
Mô tả:
- Các nguyên liệu đầu vào phải được đảm bảo chất lượng và tỉ lệ.
- Lưu ý trong quá trình phối trộn cần điều chỉnh nhiệt độ thích hợp, mục đích để tránh enzyme lipase bị
biến tính.
- Để quá trình trộn diễn ra hiệu quả nhất , quá trình cần phải được giám sát chặt chẽ từ yếu tố thuộc
thiết bị (tốc độ quay, thời gian làm việc,….) đến yếu tố thuộc thành phần nguyên liệu.
GMP4 Phối trộn
Acid Decyl
Lipase
citric glucoside
Mục đích: Khuấy trộn để các nguyên liệu trộn lẫn theo đúng tính chất và tỉ lệ.
Sau khi phối trộn, nguyên liệu sẽ được đưa vào máy nén viên tâm sai. Quá trình nén sẽ gồm ba bước:
Mục đích:
- Việc nén thành dạng viên nhằm thu gọn thể tích nên dễ dàng bảo quản, vận chuyển, lưu trữ và đóng
gói.
- Vì thu nhỏ diện tích tiếp xúc với môi trường, nên giảm sự tác động của các yếu tố vật lý, hóa học.
- Thiết kế thành các viên có thể chia nhỏ thành nhiều phần, để sử dụng số lượng nhỏ hơn.
Mục đích:
- Việc nén thành dạng viên nhằm thu gọn thể tích nên dễ dàng bảo quản, vận chuyển, lưu trữ và đóng
gói.
- Vì thu nhỏ diện tích tiếp xúc với môi trường, nên giảm sự tác động của các yếu tố vật lý, hóa học.
- Thiết kế thành các viên có thể chia nhỏ thành nhiều phần, để sử dụng số lượng nhỏ hơn.
Cho sản phẩm Hút chân Hàn miệng Cho các bao nhỏ Hàn miệng túi lại
vào bao không bao vào bao lớn hơn
Mối dán túi phải đều, liên tục và song song với mép
túi, không có vết nhăn và cháy thủng, đứt đoạn.
Chiều rộng đường dán từ 1 đến 3 mm. Các cạnh của
túi phải song song và vuông góc. Lực kết dính mối
dán phải đạt 60% độ bền kéo của màng
GMP6 Hút chân không và đóng gói
Khi sắp xếp các lô phải xếp chồng sao cho khoảng Nếu phải chuyển đi nơi khác thì khi
cách giữa các lô cách nhau và cách tường của kho được vận chuyển phải vận chuyển
không nhỏ hơn 0,5m để tiện cho việc xếp dỡ và bằng phương tiện có mái che,
chống cháy. Và độ cao của đống xếp phải đảm bảo không bị mưa nắng
an toàn cho lô hàng và cho người sản xuất
Tài Liệu Tham Khảo
[1] “Ứng dụng công nghệ tiên tiến để kéo dài thời gian bảo quản trái cây”; Lê Thị Bích Thương, Tô Nguyễn Phương Mai, Nguyễn
Văn Ây, Nguyễn Văn Mười; Khoa Nông nghiệp, Học viên cao học Khoa Nông nghiệp; Trường Đại học Cần Thơ, 28/04/2021.
[2] "Effect of ultraviolet light C on bacterial colonization in chronic wounds."; Thao P Thai, David H Keast, Karen E Campbell, M
Gail Woodbury, Pamela E Houghton; Ostomy/wound management 51 (10); 32-45; 2005
[3] “A Machine to Remove the Seed from Ceylon Olive (Veralu)”; J.C. Wickramaarachchi*, R.J. Wimalasiri; The Open University
of Sri Lanka, Nawala, Nugegoda, Sri Lanka; Proceedings of the International Research Conference of the SLTC Research
University, Sri Lanka 2022.
[4] “Nghiên cứu xây dựng mô hình thực nghiệm thiết bị sấy bằng bơm nhiệt”; Hoàng Ngọc Đồng, Lê Minh Trí; Tạp chí khoa học và
công nghệ, Đại học Đà Nẵng - Số 4. 2008
[5] “Thiết kế và chế tạo máy nghiền đĩa, sử dụng động cơ 1kW”; Trương Văn Thảo, Phạm Phi Long; Tạp chí Khoa học Đại học Cần
Thơ, 19/06/2013.
[6] “Tẩy màu dịch chiết từ quả bồ hòn (Sapindus saponaria L.) ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm tẩy rửa”, Phạm
Hoàng Danh, Nguyễn Đình Phúc, Nguyễn Từ Thục Huệ, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Số 13, 9/4/2021.
Tài Liệu Tham Khảo
[9] L. K. Ncube, A. U. Ude, E. N. Ogunmuyiwa, R. Zulkifli, and I. N. Beas, “Environmental impact of food packaging materials: A
review of contemporary development from conventional plastics to polylactic acid based materials,” Materials (Basel)., vol.
13, no. 21, pp. 1–24, 2020, doi: 10.3390/ma13214994.
[10] R. A. Wilbey, “Food Packaging Technology,” Int. J. Dairy Technol., vol. 58, no. 2, pp. 125–125, 2005, doi: 10.1111/j.1471-
0307.2005.00157.x.
[11] “Công nghệ bào chế dược phẩm”, Hoàng Minh Châu pp. 193–200, 2007.
[12] “Quá trình và thiết bị khuấy trộn trong công nghệ” , GS.TSKH Nguyễn Minh Tuyển, 2006.
THANKS FOR LISTENING