Professional Documents
Culture Documents
(HĐC) Chuong 1-Moi
(HĐC) Chuong 1-Moi
Phân tử
Là tiểu phân nhỏ nhất của một chất có khả năng tồn tại
độc lập và không thể chia nhỏ hơn được nữa mà không
mất đi những tính chất hoá học của chất đó.
Vd: H2O, Cl2,, H2SO4
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chất hóa học: là tập hợp các phân tử cùng loại có thành
phần và cấu tạo hóa học như nhau.
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
H: nguyên tử hydro
Công thức hóa học: dùng để biểu thị các chất (phân tử)
1.1.4. Chất hóa học, đơn chất, hợp chất, dạng thù hình,
đồng phân, đồng hình, đa hình
Chất hoá học: là tập hợp các phân tử cùng loại có thành
phần và cấu tạo hoá học như nhau.
Khối lượng phân tử của một chất là khối lượng tính bằng
đơn vị qui ước của phân tử đó
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Phân tử gam của một chất là lượng tính bằng gam của
chất đó có số đo bằng khối lượng phân tử của chất đó
Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 tiểu phân cấu trúc của
chất.
Đương lượng:
Đương lượng của một nguyên tố là số phần khối lượng
của nguyên tố đó kết hợp hoặc thay thế vừa đủ với 1,008
phần khối lượng hydro hoặc 8 phần khối lượng của oxy.
đvC
đvC
CuO
64 – 16
ĐCuO - 8
ĐCuO = 32 đvC
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
N&O
➝ N2O; NO; N2O3; NO2;N2O5
N2O ➝
NO
N2O3 =
NO2 =3,5=
N2O5
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
N2O
N O
28 16
1
Ví dụ: Nitơ kết hợp với oxi tạo thành năm oxit có công
thức phân tử lần lượt là: N2O, NO, N2O3, NO2, N2O5, nếu
ứng với một đơn vị khối lượng nitơ thì khối lượng của
oxy trong các oxit đó lần lượt là: 0,57 : 1,14 : 1,71 :
2,28 : 2,85 hay 1 : 2 : 3 : 4 : 5
1.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
3H2 + N2 = 2NH3
3v v 2v
1.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
Ở nhiệt độ không đổi thể tích của một lượng chất nhất
định của một chất khí tỉ lệ nghịch với áp suất.
P0V0 = P1V1 = … = PV = const
Định luật Boy- Mariotte
Ở áp suất không đổi thể tích của một lượng chất nhất
định của một chất khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
1.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
• R: hằng số khí
• n: số mol khí
• P, V, T : áp súât, thể tích, nhiệt độ chất khí
• M, m phân tử lượng, khối lương chất khí
1.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
R là hằng số khí, nó không phụ thuộc vào bản chất hóa học
của chất khí và có giá trị khác nhau tùy thuộc vào đơn vị
của áp suất và thể tích sử dụng
R = 0.082 (lit.atm/mol.độ)
R= 62400 (ml.mmHg/mol.độ)
R = 8,314 (J/mol.độ) = 8,314 x 107(erg/mol.độ)
R = 1,987 (cal/mol.độ)
1.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
→ n’A = n’B
Trong các phản ứng hóa học một đương lượng của một
chất này chỉ kết hợp hoặc thay thế một đương lượng của
chất khác mà thôi
1.3. MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI
LƯỢNG NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ VÀ ĐƯƠNG LƯỢNG
Oxy hóa hoàn toàn 0,279g sắt bằng oxy thu được 0,359g
oxít sắt (II). Biết đương lượng của oxy bằng 8, đương
lượng của sắt tính được là:
a) 27,9
b) 2,79
c) 28
d) 55,8
1.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
Trong đó:
Pi: áp suất riêng phần của cấu tử i
P: áp suất tổng của hỗn hợp
Ni: phần mol của cấu tử i
1.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
Định luật Dalton: Áp suất chung của hỗn hợp các chất
khí không tham gia phản ứng hoá học với nhau bằng
tổng áp suất riêng phần của các chất khí tạo nên hỗn hợp
1.2. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
• Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp cùng thể
tích N2 và H2 ở 250C và 20atm. Sau khi tổng hợp NH3 rồi
đưa nhiệt độ bình về lại 250C. Nếu có 25% N2 phản ứng
thì áp suất của bình sẽ là bao nhiêu?
1.3. MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ,
PHÂN TỬ VÀ ĐƯƠNG LƯỢNG
VA = VB
1.3.2. Phương pháp xác định đương lượng ( dựa vào định
nghĩa, định luật đương lượng...)
Dựa vào định nghĩa
Oxy hóa hoàn toàn 0,279g sắt bằng oxy thu được 0,359g
oxít sắt (II). Biết đương lượng của oxy bằng 8, đương
lượng của sắt tính được là:
a) 27,9
b) 2,79
c) 28
d) 55,8
1.3. MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI
LƯỢNG NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ VÀ ĐƯƠNG LƯỢNG
=
= 40 đvC
• = = 98 đvC
1.3. MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI
LƯỢNG NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ VÀ ĐƯƠNG LƯỢNG
b) 49; 49
c) 98; 98
d) 98; 49
1.3. MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI
LƯỢNG NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ VÀ ĐƯƠNG LƯỢNG
Xác định đương lượng của muối: Đương lượng của muối
được xác định theo công thức
Trong đó:
• n: số ion đã thay thế
• z: điện tích ion đã thay thế (ion có thể là cation hoặc
anion)
1.3. MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI
LƯỢNG NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ VÀ ĐƯƠNG LƯỢNG
1.3. MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI
LƯỢNG NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ VÀ ĐƯƠNG LƯỢNG
b) 103,33
c) 155
d) 310
1.3. MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI
LƯỢNG NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ VÀ ĐƯƠNG LƯỢNG
Xác định đương lượng của chất oxy hóa và chất khử sử
dụng công thức
b) 81,25 và 189
c) 162,5 và 189
d) 81,5 và 94,5