You are on page 1of 13

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1

1. Chọn phát biểu đúng:


a. Nguyên tố hóa học bị phân chia trong các phản ứng hóa học.
b. Nguyên tố hóa học là chất mà các nguyên tử của nó có cùng điện tích hạt nhân và
cùng chiếm một chỗ trong bảng hệ thống tuần hoàn.
c. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học luôn giống nhau về tính chất vật lý và
hóa học.
d. Nguyên tố hóa học được tạo thành từ một số dạng nguyên tử có khối lượng giống
nhau
2. Chọn quan điểm đúng về khái niệm “nguyên tử”:
a. Về phương diện cấu tạo, nguyên tử là đơn vị nhỏ nhất của các chất vì các chất đều
được tạo thành từ nguyên tử.
b. Nguyên tử là tiểu phân nhỏ nhất của một nguyên tố hóa học, không thể chia nhỏ hơn
nữa.
c. Nguyên tử là tiểu phân nhỏ nhất của một nguyên tố hóa học tuy nhiên vẫn bị biến đổi
trong các phản ứng hóa học.
d. Đứng về phương diện cấu tạo, nguyên tử không phải là đơn vị cấu tạo nhỏ nhất trong
các phản ứng hóa học.
3. Chọn quan điểm đúng về khái niệm “phân tử”:
a. Phân tử là tiểu phân nhỏ nhất của một chất có khả năng tồn tại độc lập, mang đầy đủ
bản chất hóa học của chất đó.
b. Về mặt hóa học, phân tử có thể chia nhỏ được nữa mà không mất đi những tính chất
hóa học của nó.
c. Phân tử chỉ được tạo thành từ một loại nguyên tử mà thôi.
d. Số lượng các phân tử tồn tại trong hóa học xấp xĩ bằng số lượng các nguyên tử vì
chúng tạo thành từ một loại nguyên tử.
4. Chọn đáp án đúng:
a. Chất hóa học là tập hợp các phân tử cùng loại có thành phần và cấu tạo hóa học như
nhau.
b. Đơn chất là chất hóa học mà phân tử của chúng tạo thành từ các nguyên tố kết hợp
với nhau.
c. Hợp chất là chất hóa học mà trong đó chứa hỗn hợp nhiều chất giống nhau và chúng
tạo thành từ những nguyên tử của các nguyên tố khác loại kết hợp với nhau.
d. Chất hóa học bao giờ cũng hoàn toàn nguyên chất hoặc tập hợp của nhiều chất mà
các chất đó hoàn toàn nguyên chất.
5. Chọn phát biểu đúng:
a. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố có thể được đo bằng đơn vị cacbon (ký hiệu là
đ.v.C).
b. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố có thể được đo bằng đơn vị hydro (ký hiệu là
đ.v.H).
c. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố có thể được đo bằng đơn vị oxy (ký hiệu là
đ.v.O).
d. Tất cả đều đúng.
6. Chọn phát biểu đúng:
a. Khối lượng nguyên tử (tương đối) của một nguyên tố là khối lượng tính bằng gam
của một nguyên tử của nguyên tố đó.
b. Khối lượng phân tử (tương đối) của một chất là khối lượng tính bằng gam của một
phân tử của chất đó.
c. Nguyên tử gam của một nguyên tố là lượng tính bằng gam của nguyên tố đó có giá
trị bằng khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.
d. Phân tử gam của một chất là lượng tính bằng đơn vị quy ước của chất đó có số đo
bằng khối lượng phân tử của chất đó.
7. Khối lượng nguyên tử của clo bằng 35,453 (đ.v.C) có nghĩa là:
a. Nguyên tử clo có khối lượng gấp 35,453 lần so với 1/12 khối lượng của nguyên tử
12
C.
b. Nguyên tử clo có khối lượng gấp 35,453 lần so với khối lượng của nguyên tử 12C.
c. Phân tử gam của clo là 35,453g.
d. Phân tử clo có khối lượng gấp 35,453 lần so với khối lượng của nguyên tử 12C.
8. Khối lượng phân tử của KCl bằng 74,551 (đ.v.C) có nghĩa là:
a. Phân tử gam của KCl là 74,551g.
b. Phân tử KCl có khối lượng gấp 74,551 lần so với khối lượng của nguyên tử 12O.
c. Phân tử KCl có khối lượng gấp 74,551 lần so với khối lượng của nguyên tử 12C.
d. Phân tử KCl có khối lượng gấp 74,551 lần so với khối lượng của nguyên tử 32S.
9. Cho khối lượng nguyên tử hydro, oxy và lưu huỳnh lần lượt bằng 1,008; 16 và 32,06 đ.v.C.
Vậy khối lượng phân tử của H2SO4 là:
a. 98,076 đ.v.C
b. 98,076g
c. 98 đ.v.C
d. 98g
35 37
10. Clo thiên nhiên là hỗn hợp hai đồng vị 17 Cl (34,969 đ.v.C) và 17 Cl (36,966 đ.v.C), có thành
phần tương ứng là 75,77% và 24,23%. Vậy khối lượng nguyên tử clo là:
a. 35,453 đ.v.C
b. 35,543 đ.v.C
c. 35,345
d. 35,5 đ.v.C
11. Khối lượng mol nguyên tử của oxy là 16g, khối lượng thực của một nguyên tử oxy là:
a. 2,657.10-23g
b. 3,764.1022g
c. 2,657.10-23 đ.v.C
d. 3,764.1022 đ.v.C
12. Cho khối lượng nguyên tử ion natri bằng 22,99 đvC. Chọn phát biểu đúng:
a. 1 mol ion natri (Na+) chứa 6,022.1023 ion natri.
b. 1 mol ion natri (Na+) có khối lượng mol ion bằng 22,99g.
c. 1 mol ion natri (Na+) có khối lượng ion gam bằng 22,99g.
d. Tất cả đều đúng.
13. Hằng số khí R sử dụng trong các phương trình trạng thái có giá trị:
a. 8,314.1010 erg/mol.độ
b. 8,314 J/mol.độ
c. 0,082 cal/mol.độ
d. 1,987 atm.lít/mol.độ
14. Có một định luật được phát biểu: “Khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng khối
lượng của các chất tạo thành sau phản ứng”. Đây là nội dung của định luật:
a. Định luật bảo toàn khối lượng
b. Định luật thành phần không đổi
c. Định luật đương lượng
d. Định luật Avogadro
15. Có một định luật được phát biểu: “Các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau theo những
lượng khối lượng tỷ lệ với đương lượng của chúng hoặc nói cách khác là số đương lượng
của chúng phải bằng nhau”. Đây là nội dung của định luật:
a. Định luật đương lượng
b. Định luật thành phần không đổi
c. Định luật tỷ lệ bội
d. Định luật tỷ lệ thể tích
16. Có một định luật được phát biểu: “Nếu hai nguyên tố kết hợp với nhau tạo thành một số
hợp chất thì những lượng khối lượng của một nguyên tố so với cùng một lượng khối lượng
của nguyên tố kia sẽ tỷ lệ với nhau như những số nguyên đơn giản”. Đây là nội dung của
định luật:
a. Định luật bảo toàn khối lượng
b. Định luật thành phần không đổi
c. Định luật tỷ lệ bội
d. Định luật tỷ lệ thể tích
17. Có một định luật được phát biểu: “Ở cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích của
các chất khí phản ứng với nhau cũng như thể tích của các chất tạo thành trong phản ứng
tỷ lệ với nhau như tỷ lệ của các số nguyên đơn giản”. Đây là nội dung của định luật:
a. Định luật Avogadro
b. Định luật thành phần không đổi
c. Định luật tỷ lệ bội
d. Định luật tỷ lệ thể tích
18. Những giá trị nào của nhiệt độ và áp suất tương ứng với điều kiện chuẩn của các chất khí?
a. T = 00C, P = 760 mmHg
b. T = 250C, P = 760 mmHg
c. T = 250C, P = 1,013.105Pa
d. T = 298oC, P = 760mmHg
19. Chọn phát biểu đúng:
a. Phương trình trạng thái khí cho biết mối quan hệ giữa các đại lượng P, V, T, n.
b. Khí lý tưởng là khí có thể tích phân tử khí và có lực tương tác Vanderwalls.
c. Phương trình trạng thái khí là phương trình nêu lên mối quan hệ giữa thông số trạng
thái của chất khí.
d. Khí lý tưởng là khí có thể tích riêng và tương tác được với nhau.
20. Chọn câu phát biểu đúng:
a. Thể tích mol của tất cả các khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều có thể khác
nhau và phụ thuộc vào bản chất hóa học của chúng.
b. Thể tích mol của tất cả các khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau
và không phụ thuộc vào bản chất hóa học của chúng.
c. Ở mọi điều kiện một mol khí của bất kỳ một chất nào cũng chiếm một thể tích là 22,4
lít.
d. Ở mọi điều kiện một mol khí của bất kỳ một chất nào cũng chứa 6,023.1023 loại phân
tử.
21. Chọn phát biểu đúng:
a. Hằng số khí lý tưởng luôn luôn là hằng số không thay đổi và phụ thuộc vào đơn vị
tính của P, V.
b. Ở một nhiệt độ bất kỳ, áp suất toàn phần của một hỗn hợp khí bằng tổng số áp suất
riêng phần của các cấu tử trong hỗn hợp (xem khí có tác động lý tưởng).
c. Hằng số khí lý tưởng không có đơn vị.
d. Hằng số khí lý tưởng luôn luôn có đơn vị là l.atm/mol.độ.
22. Trộn 3 lít hydro với 2 lít khí nitơ có cùng áp suất là 2 atm được 5 lít hỗn hợp. Áp suất riêng
phần (atm) của hydro và nitơ lần lượt là:
a. 0,5 và 0,7
b. 1,2 và 0,8
c. 0,4 và 0,6
d. 0,2 và 0,4
23. Bình chứa đầy hỗn hợp oxy và nitơ. Ở tỷ số áp suất riêng phần nào thì khối lượng các chất
khí là như nhau:
a. PO2 = 0,875PN2
b. PO2 = 1,14PN2
c. PO2 = 2,0PN2
d. PO2 = PN2

24. Một hỗn hợp khí được coi là lý tưởng, gồm 0,58g A (phân tử gam A là 58g), 0,28g B (phân
tử gam B là 56g) và 0,27g C (phân tử gam C là 54g). Áp suất tổng cộng trong bình là 1,50
atm. Áp suất riêng phần của các khí A, B, C tương ứng là: (A, B, C không phản ứng nhau)
a. 0,75 atm; 0,375 atm; 0,375 atm.
b. 0,375 atm; 0,75 atm; 0,375 atm.
c. 0,375 atm; 0,375 atm; 0,75 atm.
d. 0,75 atm; 0,375 atm; 0,75 atm.
25. Trộn 0,15 mol khí A và 0,1 mol khí B (xem khí là lý tưởng, không phản ứng nhau). Áp suất
tổng cộng là P = 76 cmHg. Áp suất riêng phần (cmHg) của các khí A và B tương ứng là:
a. 45,60 và 30,40
b. 30,34 và 45,66
c. 47,00 và 29,00
d. 30,40 và 45,60
26. Trộn 0,12 mol khí A và 0,1 mol khí B (xem khí là lý tưởng). Áp suất tổng cộng là P = 76 cm
Hg. Áp suất riêng phần (cm Hg) của các khí A và B tương ứng là:
a. 34,55 và 41,55
b. 41,45 và 34,55
c. 42,45 và 33,55
d. 41,54 và 34,46
27. Trộn 0,35 mol khí A và 0,25 mol khí B (xem A, B là hai khí lý tưởng). Áp suất tổng cộng là
P = 76 cmHg. Áp suất riêng phần (cmHg) của các khí A và B tương ứng là:
a. 44,33 và 31,67
b. 31,67 và 44,33
c. 46,00 và 30,00
d. 43,43 và 32,57
28. Trộn 0,2 mol khí A và 0,1 mol khí B (xem khí là lý tưởng). Áp suất tổng cộng là P = 1000
mmHg. Áp suất riêng phần (mmHg) của các khí A và B tương ứng là:
a. 666,7 và 333,3
b. 333,3 và 666,7
c. 666,3 và 333,7
d. 66,67 và 33,33
29. Khối lượng khí butan (C4H10) tính bằng gam (xem khí là khí lý tưởng) chứa trong một bình
kín dung tích là 25 lít, P = 1,50 atm và T = 870C là:
a. 75,20g
b. 73,68g
c. 68,73g
d. 76,38g
30. Khối lượng khí hydro (xem khí là lý tưởng) chứa trong một bình kín dung tích là 26 lít, P =
1,64 atm, T = 730C là:
a. 3,006g
b. 14,25g
c. 30,01g
d. 1,425g
31. Một bình kín có thể tích không đổi chứa hỗn hợp cùng thể tích của H2(k) và N2(k) ở 00C và
6atm. Sau khi tiến hành tổng hợp NH3, đưa bình về 00C. Nếu có 50% lượng H2 phản ứng,
áp suất trong bình sau phản ứng là P2:
a. P2 = 5 atm.
b. P2 = 4 atm.
c. P2 = 4,5 atm.
d. P2 = 6 atm.
32. Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp cùng thể tích N2 và H2 ở 250C và 20atm.
Sau khi tổng hợp NH3 rồi đưa nhiệt độ bình về lại 250C. Nếu có 25% N2 phản ứng thì áp
suất của bình sẽ là:
a. 5atm
b. 10atm
c. 15atm
d. 20atm
33. Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp gồm 1mol N2 và 3mol H2 ở 250C và 20atm.
Sau khi tổng hợp NH3 rồi đưa nhiệt độ bình về lại 250C. Nếu có 75% N2 phản ứng thì áp
suất của bình sẽ là:
a. 7,5 atm
b. 12,5 atm
c. 15,0 atm
d. 17,5 atm
34. Chọn phát biểu đúng:
a. Đương lượng của một nguyên tố luôn luôn là một hằng số.
b. Các nguyên tố kết hợp hoặc thay thế nhau theo các khối lượng tỷ lệ thuận với đương
lượng của chúng.
c. Các nguyên tố kết hợp hoặc thay thế nhau theo các khối lượng tỷ lệ nghịch với đương
lượng của chúng.
d. Đương lượng của một hợp chất luôn luôn không đổi đối với mọi phản ứng hóa học.
35. Đương lượng của nguyên tố hóa học:
a. luôn luôn là đại lượng không đổi.
b. là số nguyên tử hydro có trong phân tử.
c. phụ thuộc vào số nguyên tử hydro mà nó kết hợp hoặc thay thế.
d. là số phần khối lượng của nguyên tố đó kết hợp hoặc thay thế vừa đủ với một phần
khối lượng của oxy.
36. Đương lượng của nguyên tố hóa học:
a. luôn luôn là đại lượng không đổi.
b. là số nguyên tử hydro có trong phân tử.
c. phụ thuộc vào số nguyên tử oxy mà nó kết hợp hoặc thay thế.
d. là số phần khối lượng của nguyên tố đó kết hợp hoặc thay thế vừa đủ với một phần
khối lượng của oxy.
37. Chọn phát biểu đúng:
a. Đương lượng của Fe trong FeO và trong Fe2O3 bằng nhau.
b. Đương lượng của Fe trong FeO lớn hơn trong Fe2O3.
c. Đương lượng của Fe trong FeO nhỏ hơn trong Fe2O3.
d. Không so sánh được đương lượng của Fe trong FeO và trong Fe2O3 vì tùy thuộc vào
phản ứng.
38. Chọn phát biểu đúng:
a. Một nguyên tố có thể có nhiều đương lượng.
b. Các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau theo những lượng khối lượng tỷ lệ với đương
lượng của chúng.
c. Số đương lượng của các nguyên tố hóa học khi phản ứng với nhau phải bằng nhau.
d. Tất cả đều đúng.
39. Khối lượng đương lượng của crôm trong các hợp chất CrCl3 và Cr2(SO4)3:
a. Bằng nhau.
b. Trong hợp chất CrCl3 lớn hơn trong Cr2(SO4)3.
c. Trong hợp chất CrCl3 nhỏ hơn trong Cr2(SO4)3.
d. Không thể so sánh được.
40. Đương lượng của nguyên tố nitơ trong các hợp chất NO, NO2, N2O và N2O3 lần lượt là:
a. 7; 3,5; 14; 4,67
b. 14; 7; 4,67; 3,5
c. 3,5; 4,67; 7; 14
d. 7; 14; 3,5; 4,67
41. Đương lượng của nguyên tố lưu hùynh trong các hợp chất H2S, SO2, SO3 và FeS lần lượt
là:
a. 16; 8; 5,33; 16
b. 16; 16; 8; 5,33
c. 16; 5,33; 16; 8
d. 5,33; 8; 16; 16
42. Cho các phản ứng hóa học sau:
2HCl + Cu(OH)2 = CuCl2 + 2H2O (1)
HCl + Cu(OH)2 = Cu(OH)Cl + H2O (2)
Đương lượng của Cu(OH)2 trong các phản ứng hóa học (1) và (2) có giá trị lần lượt là:
a. 49; 98
b. 49; 49
c. 98; 98
d. 98; 49
43. Cho các phản ứng hóa học sau:
CO2 + NaOH = NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O (2)
Đương lượng của NaOH trong các phản ứng hóa học (1) và (2) có giá trị lần lượt là:
a. 40; 40
b. 40; 20
c. 20; 20
d. 20; 40
44. Cho các phản ứng hóa học sau:
H2SO4 + NaOH = NaHSO4 + H2O (1)
H2SO4 + 2NaOH = Na2SO4 + 2H2O (2)
Đương lượng của H2SO4 trong các phản ứng hóa học (1) và (2) có giá trị lần lượt là:
a. 98; 49
b. 98; 98
c. 49; 98
d. 49; 49
45. Cho các phản ứng hóa học sau:
H3PO4 + NaOH = NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2NaOH = Na2HPO4 + 2H2O (2)
H3PO4 + 3NaOH = Na3PO4 + 3H2O (3)
Đương lượng của H3PO4 trong các phản ứng hóa học (1), (2) và (3) có giá trị lần lượt là:
a. 98; 49; 32,67
b. 98; 98; 98
c. 32,67; 49; 98
d. 49; 98; 32,67
46. Cho phản ứng hóa học sau:
Ca3(PO4)2 + H2SO4 = 2CaHPO4 + CaSO4
Đương lượng của hợp chất Ca3(PO4)2 (M = 310) trong phản ứng hóa học trên có giá trị là:
a. 51,67
b. 103,33
c. 155
d. 310
47. Cho phản ứng hóa học sau:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH = 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Đương lượng của hợp chất Fe2(SO4)3 (M = 400) trong phản ứng hóa học trên có giá trị là:
a. 66,66
b. 200
c. 133,33
d. 400
48. Cho phản ứng hóa học sau:
FeCl3 + SnCl2 = 2FeCl2 + SnCl4
Đương lượng của hợp chất FeCl3 (M = 162,5) và SnCl2 (M = 189) trong phản ứng hóa học
trên có giá trị lần lượt là:
a. 162,5 và 94,5
b. 81,25 và 189
c. 162,5 và 189
d. 81,5 và 94,5
49. Cho phản ứng hóa học sau:
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 = 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4
Đương lượng của hợp chất KMnO4 (M = 158) và FeSO4 (M = 152) trong phản ứng hóa
học trên có giá trị lần lượt là:
a. 31,6 và 152
b. 31,6 và 76
c. 31,6 và 50,67
d. 76 và 50,67
50. Oxy hóa hoàn toàn 0,279g sắt bằng oxy thu được 0,359g oxít sắt (II). Biết đương lượng
của oxy bằng 8, đương lượng của sắt tính được là:
a. 27,9
b. 2,79
c. 28
d. 55,8
51. Khi cho 1,355g sắt (III) clorua tác dụng vừa đủ với 1g natri hydroxyt. Biết đương lượng của
natri hydroxyt bằng 40, đương lượng của sắt (III) clorua là:
a. 54,2
b. 162,5
c. 54,17
d. 81,25
52. Phương trình khí Clapayron - Mendelev là phương trình có dạng:
a. PV = nRT
PV P0 V0
b. =
T T0
c. P1V1 = P2V2
P1 V2
d. =
T1 T2
53. Trộn 3 lít CO2 (960 mmHg) với 4 lít O2 (1080 mmHg) và 6 lít N2 (960 mmHg) được 10 lít
hỗn hợp. Áp dụng định luật Dalton tính áp suất của hỗn hợp khí trên?
a. 1296 mmHg
b. 1269 mmHg
c. 1629 mmHg
d. 1962 mmHg
54. Xác định đương lượng nguyên tố cacbon trong phản ứng:
C + 1/2O2 CO
a. 3
b. 4
c. 6
d. 8
55. Xác định đương lượng nguyên tố cacbon trong phản ứng:
C + O2 CO2
a. 3
b. 4
c. 6
d. 8
56. Xác định khối lượng đương lượng nguyên tố Fe trong phản ứng:
Fe + 3/2Cl2 FeCl3
a. 38
b. 18,7
c. 56
d. 28
57. Xác định đương lượng của các chất gạch dưới trong phản ứng sau (biết K = 39, Cr = 52,
S = 32, O = 16, H = 1):
K2Cr2O7 + H2S + H2SO4 Cr2(SO4)3 + S + K2SO4 + H2O
a. Đ K 2 Cr 2 O7 = 98; Đ H2 S = 34
b. Đ K 2 Cr 2 O7 = 49; Đ H2 S = 34
c. Đ K 2 Cr 2 O7 = 98; Đ H2 S = 17
d. Đ K 2 Cr 2 O7 = 49; Đ H2 S = 17

58. Xác định đương lượng của SnCl2 trong phản ứng sau:
FeCl3 + SnCl2 FeCl2 + SnCl4
MSnCl2
a. ĐSnCl2 =
1
MSnCl2
b. ĐSnCl2 =
2
MSnCl2
c. ĐSnCl2 =
3
MSnCl2
d. ĐSnCl2 =
4
59. Xác định đương lượng của KCr(SO4)2.12H2O (M = 499) trong phản ứng sau:
KCr(SO4)2.12H2O + 3KOH Cr(OH)3 + 2K2SO4 + 12H2O
a. 166,3
b. 249,5
c. 499
d. 83,2
60. Xác định đương lượng của KMnO4 (M = 158) trong phản ứng sau:
KMnO4 + HNO2 + H2SO4 MnSO4 + K2SO4 + HNO3 + H2O
a. 31,6
b. 22,6
c. 52,7
d. 39,5
61. Xác định đương lượng của Al2O3 (M = 102) trong phản ứng sau:
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
a. 34
b. 25,5
c. 20,4
d. 17
62. Xác định đương lượng của Al2O3 (M = 102) trong phản ứng sau:
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
a. 20,4
b. 25,5
c. 34
d. 51
63. Xác định đương lượng của kim loại và lưu huỳnh, nếu 3,24g kim loại tạo thành 3,48g oxít
và 3,72g sunfua. Biết đương lượng của oxy bằng 8g/mol.
a. Đkl = 108 g/đlg; ĐS = 16 g/đlg
b. Đkl = 108 g/đlg; ĐS = 32 g/đlg
c. Đkl = 56 g/đlg; ĐS = 16 g/đlg
d. Đkl = 56 g/đlg; ĐS = 8 g/đlg
64. Cho 1g kim loại phản ứng với 8,89g brom hoặc 1,78g lưu huỳnh. Tìm các khối lượng đương
lượng của brom và kim loại. Biết rằng đương lượng của lưu huỳnh bằng 16 g/mol.
a. Đkl = 9 g/đlg; ĐBr = 80 g/đlg
b. Đkl = 9 g/đlg; ĐBr = 160 g/đlg
c. Đkl = 4,5 g/đlg; ĐBr = 40 g/đlg
d. Đkl = 4,5 g/đlg; ĐBr = 80 g/đlg
65. Một kim loại có khối lượng đương lượng bằng 28 g/đlg tác dụng với axít, giải phóng 0,7 lít
hydro (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định khối lượng kim loại.
a. 3,5
b. 1,75
c. 28
d. 17,5
66. Cho 1,355g một muối sắt clorua tác dụng vừa đủ 1,00g NaOH. Tính đương lượng của muối
sắt clorua, định công thức phân tử của nó.
a. 54,2 - FeCl3
b. 54,2 - FeCl2
c. 56 - FeCl2
d. 56 - FeCl3
67. Canxi clorua chứa 36% canxi và 64% clo. Xác định đương lượng canxi biết đương lượng
clo là 35,5.
a. 20g
b. 35,5g
c. 40g
d. 71g
68. Định khối lượng axít oxalic (đương lượng 45) vừa đủ để làm mất màu 0,79g KMnO4 (đương
lượng 31,6).
a. 1125g
b. 112,5g
c. 11,25g
d. 1,125g
69. Cho 5,6g sắt phản ứng với lưu huỳnh tạo thành 8,8g FeS. Tìm khối lượng đương lượng
của sắt. Biết rằng khối lượng đương lượng của lưu huỳnh bằng 16g/mol.
a. 28 g/mol
b. 56 g/mol
c. 5,6 g/mol
d. 3,2 g/mol
70. Để trung hòa 2,45g axít cần 2g NaOH. Xác định khối lượng đương lượng của axít.
a. 49 g/mol
b. 4,9 g/mol
c. 98 g/mol
d. 9,8 g/mol
71. Khi cho 5,95g một chất tác dụng với 2,75g HCl tạo thành 4,4g muối. Tính khối lượng đương
lượng của chất đó.
a. 8,9 g/mol
b. 89 g/mol
c. 7,9 g/mol
d. 79 g/mol
72. Xác định đương lượng của FeSO4 (M = 152) trong phản ứng sau:
FeSO4 + BaSO4 BaSO4 + FeCl2
a. 152
b. 50,7
c. 76
d. 38
73. Xác định đương lượng của FeCl3 (M = 162,5) trong phản ứng sau:
FeCl3 + SnCl2 FeCl2 + SnCl4
a. 162,5
b. 81,3
c. 54,3
40,6

You might also like