Professional Documents
Culture Documents
Trường Đại học Bách khoa tp. Hồ Chí Minh Bộ môn Toán Ứng dụng
Trường Đại học Bách khoa tp. Hồ Chí Minh Bộ môn Toán Ứng dụng
Hồ Chí Minh
Bộ môn Toán Ứng dụng
-------------------------------------------------------------------------------------
Ánh xạ f được gọi là song ánh nếu đơn ánh và toàn ánh.
I. Định nghĩa và ví dụ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cho ánh xạ tức là chỉ ra qui luật, dựa vào đó có thể biết ảnh
của mọi phần tử thuộc X.
Có rất nhiều cách cho ánh xạ: bằng đồ thị, bằng biểu đồ,
bằng biểu thức đại số, bằng cách liệt kê,…
I. Định nghĩa và ví dụ
------------------------------------------------------------------------
2. ( K , v V ) f ( v) f (v)
I. Định nghĩa và ví dụ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
Chứng tỏ ánh xạ f : R3 R2 cho bởi
x ( x1, x2 , x3 ); f ( x) ( x1 2 x2 3 x3 , 2 x1 x3 )
là ánh xạ tuyến tính.
x ( x1, x2 , x3 ); y ( y1, y2 , y3 ) R3
f ( x y ) f ( x1 y1, x2 y2 , x3 y3 )
f ( x y ) ( x1 y1 2 x2 2 y2 3x3 3 y3 , 2 x1 2 y1 x3 y3 )
f ( x y ) ( x1 2 x2 3x3 , 2 x1 x3 ) ( y1 2 y2 3 y3 , 2 y1 y3 )
f ( x y ) f ( x) f ( y )
Tương tự chứng minh điều kiện thứ hai, suy ra f là ánh xạ tuyến
tính.
I. Định nghĩa và ví dụ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f ( x) f ( x1e1 ) f ( x2e2 ) f ( xn en )
f ( x) x1 f (e1 ) x2 f (e2 ) xn f (en )
Ánh xạ tuyến tính được xác định hoàn toàn nếu biết được
ảnh của một tập sinh của V.
I. Định nghĩa và ví dụ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R 3 R 2 , biết
f (1,1,0) (2, 1), f (1,1,1) (1, 2), f (1,0,1) (1,1);
Đây là ánh xạ f : R3 R3 z
Ánh xạ f được xác định hoàn toàn
nếu biết được ảnh của một cơ sở của
R3. Chọn cơ sở chính tắc
3 1 o
f (1,0,0) ( , ,0)
2 2 y
1 3 x
f (0,1,0) ( , ,0)
2 2
3 1 1 3
f (0,0,1) (0,0,1) f ( x) ( x1 x2 , x1 x2 , x3 )
2 2 2 2
I. Định nghĩa và ví dụ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính là phép đối xứng trong không gian
0xyz qua mặt phẳng 2 x y 3 z 0 . Tìm f(x).
Ví dụ
Ánh xạ nào sau đây là ánh xạ tuyến tính?
1. f : R2 R2 ; f ( x1, x2 ) (2 x1 3 x2 , x1 )
2. f : R2 R2 ; f ( x1, x2 ) ( x1 2 x2 ,0)
3. f : R2 R2 ; f ( x1, x2 ) (2 x1 x2 , x1 1)
4. f : R2 R2 ; f ( x1, x2 ) (1, x1 x2 )
2
5. f : R2 R2 ; f ( x ,
1 2x ) ( x1 x2 1)
, x
6 f : R2 R2 ; f ( x1, x2 ) ( x2 , x1 )
II. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
V W
Kerf 0
II. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
V W
Imf
II. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định lý
Cho ánh xạ tuyến tính f : V W
Chứng minh.
II. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1) E2 là tập sinh: y Im f x V : y f ( x )
Mệnh đề
Ảnh của ánh xạ tuyến tính là không gian con được sinh ra
bởi ảnh của một tập sinh của V.
Chứng minh. Giả sử tập sinh của V là E {e1 , e2 ,..., en}
y Im f x V : y f ( x) Vì x thuộc V nên x là thtt của E.
y f ( x1e1 x2e2 ... xnen ) Ánh xạ f là tuyến tính nên ta có
y x1 f (e1 ) x2 f (e2 ) ... xn f (en )
F {f (e1 ), f (e2 ),..., f (en )} sinh ra y.
Lập ma trận, dùng bđsc đối với hàng đưa về bậc thang, kết luận:
II. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
x ( x1 , x2 , x3 ) Kerf f ( x) 0
( x1 x2 x3 , 2 x1 3x2 x3 ,3x1 5 x2 x3 ) (0,0,0)
x1 x2 x3 0 x1 2 ; x2 ; x3
2 x1 3x2 x3 0 x (2 , , )
3 x 5 x x 0 x (2, 1,1)
1 2 3
f ( x) ( x1 2 x2 5 x3 , 2 x1 x2 4 x3 , x1 x2 x3 )
f ( x) 0 Hệ thuần nhất, giải ra có x 1 , x 2 2 , x 3
x (1,1,1) 2 (1,1,2) (1,2,1)
[x]E 2
x (2 , , 4 ) (2,1,4)
Cơ sở của Kerf E={(2,1,4)}, dim(Kerf) = 1.
II. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 R3 , biết
f (1,1,1) (1, 2,1); f (1,1, 2) (2,1, 1); f (1, 2,1) (5, 4, 1);
2. Tìm cơ sở và chiều của ảnh Imf.
e1 (1,1,1,0)
e2 (2,1,0,1) (0,0,0)
e3 (0,0,1,1) f1 (1,1,1)
e4 (0,0,0,1) f 2 (1, 2,1)
AE , F [ f (e1 )]F [ f (e2 )]F [ f (en )]F
I. Định nghĩa và ví dụ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ f : R3 R2 cho bởi
Ánh xạ
x ( x1, x2 , x3 ); f ( x) ( x1 2 x2 3x3 , 2 x1 x3 )
Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cặp cơ sở
E {(1,1,1),(1,0,1),(1,1,0)};F {(1,1),(1,2)}
3
f (1,1,1) (0,3) [f (1,1,1)]F
3 Vậy ma trận cần tìm là
7
f (1,0,1) (2,3) [f (1, 0,1)]F 3 7 4
5 A 3 5 1
4
f (1,1,0) (3,2) [f (1,1,0)]F
1
III. Ma trận của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Định lý
1. Cho ánh xạ tuyến tính f : V W . Khi đó tồn tại duy nhất
một ma trận AE,F cở mxn sao cho
[ f ( x)]F AE , F [ x]E
Chú ý: Mỗi một ánh xạ tuyến tính tương ứng duy nhất một ma trận
và ngược lại.
Ta coi ánh xạ tuyến tính là ma trận. Thông thường không phân biệt
hai khái niệm này.
III. Ma trận của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 R2 , biết ma trận của f trong
cặp cơ sở E = {(1,1,1); (1,0,1); (1,1,0)} và F = {(1,1); (2,1)} là
2 1 3
AE , F 1. Tìm f (3,1,5)
0 3 4
3
Bước 1. Tìm tọa độ của (3,1,5) trong cơ sở E: [(3,1,5)]E 2
2
Bước 2. Sử dụng công thức [ f ( x)]F AE , F [ x]E
3
2 1 3 14
[ f (3,1,5)]F 2
0 3 4 2
2
Bước 3. Đổi tọa độ của ảnh cần tìm sang cơ sở chính tắc.
Ví dụ
Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 R2 , biết ma trận của f trong
cặp cơ sở E = {(1,1,1); (1,0,1); (1,1,0)} và F = {(1,1); (2,1)} là
2 1 3 2. Tìm f (x)
AE , F
0 3 4
x 1 x 2 x 3 ; x 1 x 2 ; x 1 x 3
x 1 x 2 x 3
[x ]E x 1 x 2
x x
1 3
III. Ma trận của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
x 1 x 2 x 3
2 1 3
[f (x )]F x x
0 3 4
1 2
x x
1 3
4x 1 x 2 5x 3
[f (x )]F
7
1x 3 x 2 4 x 3
f (x ) (10x 1 5x 2 3x 3 ,3x 1 2x 2 x 3 )
III. Ma trận của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
Giả sử
f ( x) f ( x1 , x2 , x3 ) ( x1 x2 x3 , 2 x1 x2 x3 ,3 x1 4 x2 x3 )
1. Tìm f(2,1,5).
2. Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở
E = {(1,1,1); (1,1,2); (1,2,1)}.
1 1 1 x1 6
2 3 3 x2 0 [ x]E 5
1 2 4 x
3
x x1e1 x2e2 x3e3
dim( K erf ) =1
III. Ma trận của ánh xạ tuyến tính
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ
3 3
Cho f : R R là ánh xạ tuyến tính, biết ma trận của f
trong cơ sở E = {(1,1,1); (1,1,0); (1,0,0)} là
1 0 1
AE , E 2 1 4
1 1 3
1. Tính f (4,3, 5)
E A F
P Q
E ’ Q-1AP F’
ctắc A ctắc
P P
E P-1AP E
1 2 3 1 1 1
A 2 1 1 P 1 0 1 E P 1 AP E 1 AE
3 1 2 1 1 0
Ví dụ
3 3
Cho f : R R là ánh xạ tuyến tính, biết ma trận của f
trong cơ sở E = {(1,2,1); (1,1,2); (1,1,1)} là
1 0 1 Tìm ma trận của f trong cơ sở
A 2 1 4 E ' {(1,2,3),(2,3,5),(5,8, 4)}
1 1 3
E A E
P P
E’ P-1AP E’
Ma trận chuyển cơ sở từ E sang E’: P=E-1E’
1
Ma trận của f trong E’: E ' E A E 1
E' 43
Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 R3 , biết
f (1,1,1) (1, 2,1); f (1,1, 2) (2,1, 1); f (1, 2,1) (5, 4, 1);
1. Tìm f(5,4,8)
Cách 1: (5, 4,8) (1,1,1) (1,1,2) (1,2,1)
5 3
2 4 3
2 1
8
f (5, 4,8) f ( (1,1,1) (1,1,2) (1,2,1))
f (5, 4,8) f (1,1,1) f (1,1,2) f (1,2,1)
f (5, 4,8) 3(1,2,1) 3(2,1, 1) (5, 4, 1)
f (5, 4,8) (4,5,5)
Cách 2:
E A ctắc
I
P
ctắc AE-1
ctắc
Chọn E (1,1,1),(1,1,2),(1,2,1)
1 2 5
Ma trận của f trong E và chính tắc là: A 2 1 4
1 1 1
1
Ma trận của f trong chính tắc là: AE
Suy ra 5
f (5, 4,8) AE 1 4
8
Tại sao chọn sơ đồ như trên?
Kết luận: sử dụng sơ đồ một cách khéo léo có thể dùng máy tính
casio để giải mọi bài toán trong chương này nhanh chóng.
III. Ma trận chuyển cơ sở, đồng dạng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hệ quả
Cho ánh xạ tuyến tính f :V V.
A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở E, E.
B là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở F, F.
Khi đó A và B là hai ma trận đồng dạng.