You are on page 1of 15

LOGO

ĐƯỜNG TRUYỀN CÁP


MẠNG
ĐỀ TÀI : CÁP XOẮN ĐÔI

NHÓM 5 :
ĐỖ HỮU HÙNG
NGUYỄN QUANG TRƯỜNG
TRẦN VĂN NHẬT KIN
THÁI VIẾT NGHĨA
 Lý do tại sao dây cáp lại phải xoắn

 Tất cả các loại dây dẫn truyền tín hiệu đều


dễ bị noise, nhiễu điện và nhiễu xuyên âm.
Khi các dây bị xoắn lại, một phần của tín
hiệu nhiễu sẽ truyền theo hướng tín hiệu dữ
liệu trong khi các phần khác theo hướng
ngược lại.

 Kết quả là các sóng bên ngoài bị triệt tiêu


do các sợi dây được xoắn với nhau. Máy
thu tính toán sự khác biệt về điện áp của
hai dây để lấy dữ liệu, do đó khả năng
chống nhiễu của cáp xoắn đôi cực kỳ tốt.
 CÁP XOẮN ĐÔI

 Là loại cáp gồm nhiều dây đồng có võ


bọc riêng và được xoắn vào nhau từng
cặp một. Nhằm làm giảm nhiễu điện từ
gây ra bởi môi trường .
 CÁP XOẮN ĐÔI

 Phạm vi chiều dài hoạt động tốt nhất


của cáp xoắn đôi là 100m
 CÁP XOẮN ĐÔI

 Được sử dụng trong các mạng LAN cục bộ, nó có giá


thành rẻ, dễ cài đặt, có vỏ bọc tránh nhiệt , độ ẩm và có
cả loại khả năng chống nhiễu (STP).

 Phân loại :
• Cáp xoắn đôi không võ bọc (UTP)
• Cáp xoắn đôi có võ bọc chống nhiễu (STP)
 Cáp xoắn có võ bọc chống nhiễu

 Cáp xoắn đôi có võ bọc ít bị tác động bởi


nhiễu điện và truyền tín hiệu xa hơn cáp
xoắn đôi trần
Sử dụng đầu nối DB-9
 Cáp xoắn có võ bọc chống nhiễu

ĐẦU NỐI DB-9


 Cáp xoắn không có võ bọc chống nhiễu

 UTP (Unshielded Twisted-Pair): gồm


nhiều cặp xoắn như cáp STP nhưng
không có võ đồng chống nhiễu
 Cáp xoắn không có võ bọc chống nhiễu

 Do không có vỏ bọc chống nhiễu nên cáp UTP dễ bị nhiễu


khi đặt gần các thiết bị và cáp khác do đó thông thường để
đi dây trong nhà.
 Tùy theo tốc độ truyền dẫn chia UTP thành 4 loại CAT
(CATEGORY)
• Cáp UTP có năm loại :
– Loại 1 : truyền âm thanh, tốc độ < 4Mbps.
– Loại 2 : cáp này gồm 4 dây xoắn đôi, tốc độ 4Mbps.
– Loại 3 : truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 10Mbps. Cáp này
gồm bốn dây xoắn đôi với ba mắt xoắn trên mỗi foot (foot là
đơn vị đo chiều dài, 1foot = 0.3048mét).
– Loại 4 : truyền dữ liệu, bốn cặp xoắn đôi, tốc độ đạt được
16Mbps.
– Loại 5 : truyền dữ liệu, bốn cặp xoắn đôi, tốc độ 100Mbps.
 Cáp xoắn không có võ bọc chống nhiễu

Cáp UTP sử dụng đầu nối RJ-45


 Khác biệt về mặt cấu trúc vật lý
 Lớp giáp kim loại:Một lớp lá mỏng, thường bằng nhôm,
bao quanh từng cặp dây.
 Lớp vỏ dày hơn:STP nặng hơn và dày hơn so với UTP,
 Lõi, Dây chống giãn, Dây đấu đất:Các tính năng khác có
thể xuất hiện trên cáp STP mà không có trên cáp UTP.
 Khác biệt về tính năng

 Cách ly nhiễu đường dây: Nhiễu có thể tự sinh ra


nếu các cặp không được che chắn.
 Giảm nhiễu điện từ trường: Ngăn chặn nhiều điện
từ của môi trường bên ngoài.
 Tốc độ truyền cao hơn: Một số nghiên cứu cho
rằng việc giảm nhiễu làm tăng băng thông của cáp
có lớp giáp chắn.
 Khác biệt về giá
 Sử dụng cáp STP làm tăng thêm chi phí trong
khoảng từ 400 – 800 ngàn đồng cho mỗi camera
so với cáp UTP trên chiều dài khoảng 80 mét do
giá cáp STP đắt hơn khoảng 40% so với cáp
UTP.
ƯU VÀ NHƯỢC CỦA CÁP XOẮN ĐÔI

 Ưu điểm :
• Thi công lắp đặt dễ dàng
• Khắc phục lỗi tốt
• Chống được nhiễu xuyên âm giữa các dây lân cận
• Chi phí lắp đặt bảo dưỡng thấp
• Ứng dụng rộng rãi trong lắp đặt mạng LAN
• STP có khả năng chống nhiễu âm rất tốt

 Nhược điểm :
• Khoảng cách tối đa cho phép tín hiệu truyền thấp
• Băng thông hẹp
• Khó khăn cho việc sắp đặt bán kính uống cong cực tiểu hoặc cực
đại.
• Tính dễ vỡ tương đối của những cáp xoắn đôi
LOGO

You might also like