You are on page 1of 30

Chương 14

Những ứng dụng của


quy hoạch tuyến tính
THÀNH VIÊN NHÓM 03
Lại Đặng Thế Duy-31211022956
Nguyễn Thảo Khanh-31211022788
Huỳnh Đức Quốc Thịnh-31211022437
Tăng Lý Minh Quốc-31211026361
Khua Thuận Phong-31211020988
Nguyễn Thế Trọng-31211024774
Những ứng dụng của
quy hoạch tuyến tính
Loại mô hình Các biến quyết định Hàm mục tiêu Ràng buộc điển hình
Hạn chế về nguồn lực (ví dụ: thời gian
sản xuất, lao động, nguyên vật liệu);
Tối đa hóa đóng góp vào lợi yêu cầu doanh số tối thiểu tiềm năng
Hỗn hợp sản phẩm Số lượng sản phẩm sản xuất và bán nhuận bán hàng tối đa

Số lượng sản phẩm để tạo ra bằng cách


Lựa chọn quy trình sử dụng các quy trình thay thế Giảm thiểu chi phí Nhu cầu yêu cầu; giới hạn tài nguyên

Số lượng vật liệu trộn để sản xuất một Thông số kỹ thuật về hỗn hợp chấp
Lựa chọn danh mục đầu tư đơn vị sản phẩm Giảm thiểu chi phí nhận được
Giới hạn số tiền khả dụng; các yêu
cầu hoặc hạn chế của ngành; mối
Tỷ lệ đầu tư vào các công cụ tài chính Tối đa hóa lợi nhuận trong tương quan hệ tỷ lệ thuận trong hỗn hợp đầu
Vận tải khác nhau lai hoặc giảm thiểu rủi ro tư

Hạn chế sẵn có tại các nguồn; nhu


Số lượng vận chuyển giữa các nguồn Giảm thiểu tổng chi phí vận cầu cần thiết được đáp ứng tại các
Lập kế hoạch sản xuất cung cấp và các điểm đến chuyển điểm đến

Số lượng sản phẩm cần sản xuất trong


từng khoảng thời gian; lượng hàng tồn Giảm thiểu tổng chi phí sản xuất Tỷ lệ sản xuất hạn chế; phương trình
Nhiều giai đoạn kho giữ giữa các kỳ và tồn kho cân bằng vật chất

Phương trình số dư tiền mặt; nghĩa vụ


Quản lý tài chính đa kỳ Số tiền đầu tư vào các công cụ ngắn hạn Tối đa hóa tiền mặt trong tay tiền mặt bắt buộc

Phân bổ chi phí quảng cáo; số lượng sản Giới hạn ngân sách; hạn chế sản
Sản xuất/tiếp thị xuất Tối đa hóa lợi nhuận xuất; nhu cầu yêu cầu
Xây dựng mô hình quy hoạch tuyến tính
🞂Xây dựng mô hình quy hoạch tuyến tính là 01
nghệ thuật.
◦ Yêu cầu: Suy nghĩ logic thông qua các ví dụ và quan sát
đặc điểm của những ví dụ đó.
🞂Các giai đoạn chính:
◦ Công thức.
◦ Triển khai trên Excel.
◦ Giải thích kết quả.
◦ Phân tích.
◦ Hiểu được insight và đưa ra quyết định.
Các ràng buộc trong mô hình quy
hoạch
🞂 Giới hạn
◦ Ràng buộc giá trị của 1 biến duy nhất.

🞂 Hạn chế
◦ Phân bổ tài nguyên khan hiếm.

🞂 Yêu cầu
◦ Mức độ tối thiểu của hiệu suất.

🞂 Tỷ lệ
◦ Yêu cầu về pha trộn của các vật liệu hoặc chiến lược.

🞂 Biến cân bằng


◦ Đảm bảo luồng vật liệu hoặc tiền được tính toán tại các vị trí hoặc giữa các khoảng
thời gian: Đầu vào = đầu ra.
Mô hình lựa chọn quy trình
(Process selection models)

🞂 Các mô hình lựa chọn quy trình thường liên quan


đến việc lựa chọn giữa các loại quy trình khác
nhau để sản xuất một sản phẩm.
◦ Ví dụ: quyết định sản xuất trong nội bộ hay mua
từ bên ngoài.
Ví dụ: Công ty vải Camm
🞂 Một nhà máy hoạt động 24/7 sản xuất ba loại vải (fabric) theo
yêu cầu của khách hàng.
🞂 Quyết định mấu chốt là sử dụng loại khung cửi (loom) dệt vải
nào cho từng loại vải trong 13 tuần tới.
🞂 Nhà máy có 03 khung cửi Dobbie (Dobbie loom) và 15 khung
cửi thường (Regular loom).
🞂 Nếu không đáp ứng được nhu cầu, vải sẽ được mua từ bên
ngoài.
Ví dụ 14.1
🞂Thiết lập mô hình
🞂Di = số yard vải i sản xuất trên khung cửi máy
🞂Ri = số yard vải i sản xuất trên khung cửi thường
🞂Pi = số yard vải i cần mua ngoài
🞂Mục tiêu
🞂 Giảm tối đa chi phí sản xuất và mua ngoài.
🞂Các ràng buộc
🞂 Yêu cầu: Tổng lượng sản xuất và mua ngoài của từng
loại vải = nhu cầu
🞂 Giới hạn: Lượng sản xuất không vượt quá giới hạn thời
gian sản xuất của từng loại máy

1 yard = 0.9144 m ( mét )


Ví dụ 14.1: Tiếp theo
🞂Ràng buộc nhu cầu
Sản xuất + mua ngoài = tổng nhu cầu
◦ Vải 1: D1 + P1 = 45,000

◦ Vải 2: D2 + R2 + P2 = 76,500

◦ Vải 3: D3 + R3 + P3 = 10,000
Ví dụ 14.1: Tiếp tục
🞂Ràng buộc giới hạn sản xuất của máy dệt
Chuyển đơn vị từ yard/giờ sang giờ/yard.
E.g., dùng vải 1 trên khung cửi Dobbie:
giờ/yard = 1/(4.7 yard/giờ) = 0.213 giờ/yard

🞂 Giới hạn sản xuất của khung cửi Dobbie:


(24 giờ/ngày)(7 ngày/tuần)(13 tuần)(3 máy) = 6,552 giờ
🞂 Ràng buộc thời gian sản xuất trên các khung cửi Dobbie:
0.213D1 + 0.192D2 0.227D3 ≤ 6,552
🞂 Ràng buộc thời gian sản xuất trên các khung cửi thường:
0.192R2 + 0.227R3 ≤ 32,760
Ví dụ 14.1 Tiếp theo

🞂Thiết lập mô hình


Thiết lập Excel
🞂 Bài toán công ty
Camm
🞂 Biến quyết định (số
giờ sản xuất)
🞂 Tổng chi phí
Mô hình Excel Solver

Đặt mục tiêu B20 là Minimum.


Đặt ràng buộc C14=0 bởi vì vải 1 không thể sản
xuất trên máy dệt thường.
Đặt ràng buộc B17:C17 <= B9:C9 (giới hạn sản
xuất của máy)
Đặt ràng buộc E14:E16=F6:F8 vì tổng sản xuất
phải bằng nhu cầu
Ví dụ 14.2: Sử dụng Solver dành cho bài
toán của Camm
🞂Báo cáo kết quả
Ví dụ 14.2:Sử dụng Solver dành cho bài
toán của Camm
🞂Báo cáo phân tích độ nhạy
Kết quả của Solver và trực quan
hóa dữ liệu
🞂 Solver yêu cầu kiến thức chuyên môn về các khái
niệm và thuật ngữ trong tối ưu hóa tuyến tính, như
chi phí giảm thiểu và giá bóng (xem ghi chú).

🞂 Việc trực quan hóa dữ liệu có thể giúp các nhà


phân tích trình bày kết quả tối ưu hóa dưới dạng
dễ hiểu hơn và có thể dễ dàng giải thích cho các
quản lý và khách hàng trong báo cáo hoặc thuyết
trình.
Trực quan hóa báo cáo trả lời
🞂Dữ liệu hàng dệt của công ty Camm:
Trực quan hóa báo cáo độ nhạy
🞂 Giảm chi phí: chi phí sản xuất hoặc chi phí mua hàng
phải được thay đổi bao nhiêu để buộc giá trị của một
biến trở nên dương trong giải pháp.
Trực quan hóa phạm vi cho phép
🞂 Hệ số chi phí đơn vị: Sử dụng biểu đồ chứng khoán Excel
(xem văn bản dưới để biết chi tiết).

🞂 Biểu đồ chứng khoán thường hiển thị các giá trị “cao-thấp-đóng”
của giá cổ phiếu hàng ngày; ở đây chúng ta có thể tính toán các giá
trị tối đa-tối thiểu-hiện tại của các hệ số chi phí đơn vị.
Đối với những dòng
không có giới hạn tối đa
(dấu gạch ngang màu
xanh lam), chẳng hạn
như với Vải 1 đã mua, chi
phí đơn vị có thể tăng lên
vô cùng; đối với những
loại không có giới hạn
dưới (hình tam giác màu
đỏ) chẳng hạn như Vải 1
trên Dobbie, chi phí đơn
vị có thể giảm vô hạn.
Trực quan hóa giá bóng
(Shadow price)
🞂 Giá bóng cho thấy tác động của việc thay đổi vế phải của một ràng
buộc ràng buộc. Bởi vì nhà máy hoạt động theo lịch trình 24/7,
những thay đổi về công suất máy dệt sẽ yêu cầu theo “khối” (nghĩa
là mua thêm một máy dệt) thay vì tăng dần.
🞂 Tuy nhiên, những thay đổi về nhu cầu có thể dễ dàng được đánh
giá bằng cách sử dụng thông tin về giá bóng.
Hình dung phạm vi cho phép cho giá
bóng (shadow price)
🞂Biểu đồ chứng khoán
Mô hình pha trộn (Blending Models)
🞂Các vấn đề pha trộn (blending problems) liên
quan đến việc kết hợp một số nguyên liệu thô
(raw material) có các đặc tính khác nhau để tạo ra
một sản phẩm đáp ứng các thông số kỹ thuật nhất
định.
◦ Lập kế hoạch chế độ ăn uống, lọc xăng và dầu, sản xuất
than và phân bón, và sản xuất nhiều loại hàng hóa số
lượng lớn khác liên quan đến pha trộn (blending).
🞂Chúng ta thường thấy các ràng buộc tỷ lệ
(proportional constraints) trong các mô hình pha
trộn.
Ví dụ 14.3: Công ty hạt giống BG
🞂Công ty hạt giống BG đang phát triển hỗn hợp hạt
dùng cho chim ăn (a new birdseed mix).
◦ Yêu cầu dinh dưỡng quy định rằng hỗn hợp chứa ít nhất
13% protein, ít nhất 15% chất béo và không quá 14%
chất xơ.
◦ Mục tiêu của BG là xác định hỗn hợp có chi phí tối thiểu
mà đáp ứng yêu cầu dinh dưỡng.
Ví dụ 14.3: Tiếp theo
🞂Xây dựng mô hình
🞂Xác định Xi = số pound nguyên liệu i trong một pound
hỗn hợp.
🞂Hàm mục tiêu (Objective function)
🞂Tối thiểu hóa hàm 0.22X1 + 0.19X2 + 0.10X3 + 0.10X4 +
0.07X5 + 0.05X6 + 0.26X7 + 0.05X6 + 0.26X7 + 0.11X8
Ví dụ 14.3: Tiếp theo
🞂 Hạn chế protein (Protein constraint)
🞂 Tổng khối lượng đạm cung cấp/tổng cân hỗn hợp ≥ 0.13
◦ (0.169X1 + 0.12X2 + 0.085X3 + 0.154X4 + 0.085X5 + 0.12X6 +
0.18X7 + 0.119X8)/(X1 + X2 + X3 + X4 + X5 + X6 + X7 + X8) ≥ 0.13
🞂Thêm ràng buộc: X1 + X2 + X3 + X4 + X5 + X6 + X7 + X8 =
1
◦ Hạn chế protein đơn giản hóa thành:
◦ 0.169X1 + 0.12X2 + 0.085X3 + 0.154X4 + 0.085X5 + 0.12X6 +
0.18X7 + 0.119X8 ≥ 0.13

Lập công thức hạn chế dinh


dưỡng khác theo cách tương
tự.
Ví dụ 14.3: Tiếp theo
🞂Mô hình hoàn chỉnh
Bảng tính triển khai của công ty BG Seed
Mô hình bộ giải cho công ty BG Seed
Xử lý tính không khả thi
🞂 Kết quả “Solver” cho thấy mô hình không khả thi!
🞂 Báo cáo tình khả thi của “Solver”

Xung đột xuất hiện trong việc cố gắng đáp ứng cả hạn chế về chất
béo-(fat) và chất xơ-(fiber).
Chỉ hạt hướng dương-(sunflower seeds) và cây rum-(safflower)
chứa đủ chất béo-(fat) nhưng chúng cũng có nhiều chất xơ-(fiber).
Trường hợp giả dụ:
🞂Giảm yêu cầu chất béo-(fat) hoặc tăng giới hạn
chất xơ-(fiber).
Trường hợp 1st :
Yêu cầu chất béo-(fat) giảm từ 15%
xuống 14,5%.

Trường hợp 2st :


Giới hạn chất xơ-(fiber) được tăng
từ 14% lên 14,5%.

Chi phí tối ưu cho mỗi pound:


$0,148 nếu yêu cầu về chất béo-(fat)
giảm xuống.
$0,152 nếu tăng giới hạn chất xơ-
(fiber).

You might also like