Professional Documents
Culture Documents
Il ( He ) ( Số it ) Anh ấy/ Nó Dùng cho nam, cũng có thể dùng cho vật trong trường hợp không
xác định được là đực hay cái thì sẽ dùng Il.
Elle ( she ) ( Số ít ) Cô ấy/ nó Dùng cho giống cái bao gồm cả người và vật
Monsieur Ngài/Ông Lịch sự, thường dùng trong các ngành dịch vụ
Madame Quý bà Lịch sự, dành cho người phụ nữ đã lập gia đình
Mademoiselle Quý cô Lịch sự, dành cho người phụ nữa chưa lập gia đình
• Chào buổi sáng : bon matin
• bon jour :
• Salut
• Au revoir
Chào hỏi – làm quen
Tiếng Pháp Tiếng Việt Cách Dùng
Bonjour Xin chào – hi
Bonne nuit Chúc ngủ ngon , tạm biệt Chúc ngủ ngon
Salut Xin chào/Goobye Theo cách thân mật giữa bạn bè hoặc người thân
(e)
Au revoir Hẹn gặp lại Theo cách thân mật hoặc chung
ĐẶT CÂU HỎI VỀ Tên, HỌ, HỌ VÀ TÊN
CÁCH 1: Dùng với Comment ( thế nào )
Q: Comment + S + V( phản thân chia theo S) + V( thường chia theo S ) + O ( có hoặc không )
L, r, e qu, que
Linh : Bonjour
Je m’appelle Linh,
Comment vous vous appeleZ?
Mai: Je m’appelle Minh Anh
Nhóm 4. Động từ
phản thân : SE
Nhóm 3:
Nhóm 1: ER. Nhóm 2: IR. VD: se + réveiller
Sujet, Bất qui tắc
I was invited by
Vebre Nga
Aller: đi, SẼ
Aimer Finir Se réveiller
Vouloir
Je J’Aime Finis Vais Me réveille
Tu Tu Aimes Finis Vas Te réveilles
Il, Elle,
Elle Aime Finit Va Se réveille
On
Nous Aimons Finissons Allons Nous réveillons
Vous Aimez Finissez Allez Vous réveillez
Se réveillent
Ils, Elles Aiment Finissent Vont
CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1
1. Động từ nhóm 1: Kết thúc bằng ER: Ngôi “Je, Il, Elle, on” có cách chia giống nhau và
cách đọc động từ của những ngôi “Je, Tu, Il, Elle, on, Ils, Elles” giống nhau.
- Đối với ngôi Je, Il, Elle, On : Chỉ cần bỏ R, phần còn lại giữ nguyên
- Đối với ngôi Tu : Bỏ R thêm S
- Đối với ngôi Nous: Bỏ ER thêm Ons
- Đối với ngôi Vous: Bỏ R Thêm Z
- Đối với ngôi Ils, Elles: Bỏ R thêm NT
Cách đọc : Je, tu, il, elle, on. Động từ đọc giống nhau
Vd : Finir
Je, tu – finis
Il, elle, on – finit
Nous – finissons
Vous – finissez
Ils/ elles – finissent
CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1
1.2 Trường hợp ngoại lệ cho động từ nhóm 1
- Commencer
a. Động từ kết(bắt
thúcđầu)
bởi « cer » hay « ger ». Với những động từ « cer », ta thay thế c
Je commence
bằng « Nous commençons
ç » khi mà ta chia ngôi nous.
Tu commences Vous commencez
Il/elle commence Ils/elles commencent
Manger (ăn)
- Je mange
Với những động từ « ger », ta giữ Nous mangeons
nguyên “e” sau g khi ta chia với ngôi nous.
Tu manges Vous mangez
Il/elle mange Ils/elles mangent
CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1
1.3 Trường hợp ngoại lệ cho động từ nhóm 1
appeler (tên)
Je m’appelle Nous nous appelons
Tu t’appelles Vous vous appelez
Il/elle s’appelle Ils/elles s’appellent
CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1
1.4 Trường hợp ngoại lệ cho động từ nhóm 1
Động từ kết thúc bằng –oyer hay –uyer (envoyer (gửi), appuyer (ấn), ennuyer (làm chán nản)
…), ta phải chia y thành i trước e (e không đọc)
Những động từ kết thúc bằng –ayer (payer, essayer, balayer…), có thể đổi y thành i nhưng
điều này không bắt buộc.
Essayer (thử)
J’essaie Nous essayons
Tu essaies Vous essayez
Il/elle essaie Ils/elles essaient
CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 2
Động từ nhóm 2: Kết thúc bằng IR : Ngôi “Je, Tu” chia giống nhau.
Động từ chia ở ngôi “je, tu, il, elle, on” đọc giống nhau.
Finir (xong)
a. Nhóm 3 là nhóm bất quy tắc, tuy nhiên, cũng có những động từ có cách chia gần giống nhau
Ví dụ:
partir, dormir, mentir, sentir : là nhóm 3 mặc dù có đuôi IR, và có cách chia GIỐNG nhau
partir - je pars, tu pars, il/elle/on part, nous partons, vous partez, ils partent.
Giải thích:
3 ngôi je, tu, il ta bỏ 3 ký tự cuối : partir => par, sau đó thêm các đuôi tương ứng -s, -s, -t.
3 ngôi nous,vous,ils ta bỏ 2 ký tự cuối: partir => part, sau đó thêm các đuôi tương ứng -ons, -ez, -ent.
Tương tự, khi chia sentir: je sens, tu sens, il sent, nous sentons, vous sentez, ils sentent.
b. Một số động từ verbe 3 thông dụng khác là être, avoir, aller, vouloir, venir, entendre, prendre, savoir, boire…
je veux
tu veux
il / elle veut
nous voulons
vous voulez
ils / elles veulent
être : je suis, tu es, il est, nous sommes, vous êtes, ils sont
avoir : j'ai, tu as, il a, nous avons, vous avez, ils ont
aller: je vais, tu vas, il va, nous allons, vous allez, ils vont
Cách chia ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN
Chúng ta chia động từ phản thân « SE" tương ứng với chủ
ngữ và động từ tương ứng với chủ ngữ đó.
Me, te, se chuyển thành m’, t’, s’ nếu động từ phía sau nó
bắt đầu bằng 1 nguyên âm hay 1 « h » câm.
Ví dụ : Je me lève tôt tous les jours. – (Hàng ngày tôi ngủ dậy
sớm)
CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN
Một số ý nghĩa của động từ phản thân.
1.1 Động từ phản thân có ý nghĩa phản thân: Tự mình làm cho chính mình
Vd: Je lave mon enfant (Tôi rửa cho con của tôi) i wash my kid
--> S + V( Chia theo S ) + O có hoặc không
Je me lave les mains - i wash my hands
S + Se ( chia theo S ) + V thường ( chia theo S ) + O
(Tôi tự rửa cho tôi) -> S + SE( chia theo CN ) + V( chia theo S ) + O có hoặc
không
1.3 Động từ phản thân có ý nghĩa bị động: Ai/cái gì đó bị tác động bởi ai đó hoặc cái
gì đó
Va
Il est a Appelle Se / s’ Écrit
Je
Tu
Il
Elle
On
Nous
Vous
Ils
Elles
CHIA ĐỘNG TỪ
Chủ Ngữ LAVER LEVER SE COUCHER SE PROMENER
Je
Tu
Il
Elle
On
Nous
Vous
Ils
Elles
BÀI TẬP
• 1. Chia động từ trong ngoặc, đọc, dịch
• 1. Je (aller) … à l'école du quartier.
• 2. Vous (manger) …………… du pain à chaque repas.
• 3. (aimer) ……-…… tu les biscottes avec ton café?
• 4. Ils (goûter) …. ………… la salade mais ne l'aiment pas.
• 5. Nous (être) …………… au mois de juillet, les magasins sont fermer.
• 6. Je (jouer) …………… au ballon.
• 7. Nous (rêver) …………… en dormant.
• 8. Tu (espérer) … une bonne note.
• 9. Elles (chanter) ……………… bien.
• 10. Ils (nager) …………… dans la piscine.
• 11. Vous (regarder) …………… la télévision.
• 12. J’ ……… (arriver) au Canada pour 3 mois.
• 13. Mon frère …………… (commencer) son devoir de mathématiques.
• 14. Toi et moi …………… (habiter) la même maison.
• 15. Ils ……… (lancer) des papiers dans la poubelle pour passer le temps.
• 16. Ils …… ……… (payer) leurs achats avec une carte de crédit.
• 17. Lucile……T……… (trouver) que le devoir est trop simple.
BÀI TẬP
• 1. Chia động từ trong ngoặc, đọc, dịch
• 18. Je ……PARLE……… (parler) à ma soeur mais elle ne m'écoute pas.
• 19. Tu ……TIRES……… (tirer) sur la queue de mon chat et je n'apprécie pas.
• 20. Tu (jouer) …JOUES………… de la guitare ?
• 21. Vous (chanter) ……CHANTEZ……… souvent ?
• 22. Nous (télécharger) … TÉLÉCHARGONS… ……… de la musique via Internet.
• 23. Il (danser) ……DANSE……… quand il est heureux
• 24. Ils (jouer) ……JOUENT ……… du piano.
• 25. Je (répéter) ……RÉPÈTE… la mélodie plusieurs fois.
• 26. Tu (écouter) ……ÉCOUTES……… de la musique ?
• 27. Elles (danser) ……DANSENT……… beaucoup.
• 28. Il (télécharger) ……TÉLÉCHARGE …… des morceaux de musique.
• 29. Elle (chanter) ……CHANTE……… d’une voix mélodique.
• 30. Nous (parler) ……PARLONS………français.
• 31. (téléphoner) ………TÉLÉPHONES…… - tu souvent à tes parents?
• 32. Nous ne (manger)…MANGEONS………… pas dans la classe de français.
• 33. J' (écouter) …ÉCOUTE…………bien le professeur.
• 34. Georges et Yves (regarder)……REGARDENT………souvent les matchs de
football.
• 35. On (parler)…PARLE ………… japonais au Japon