You are on page 1of 24

2/27/2021

TIẾNG PHÁP CƠ BẢN


DÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

1
2/27/2021

LÀM QUEN CÁC NGÔI TRONG TIẾNG PHÁP


Chủ Ngữ - Đại Tiếng Việt Cách Dùng
từ nhân xưng
Je Tôi

Tu ( you số ít ) Bạn Thân mật

Il ( He ) ( Số it ) Anh ấy/ Nó Dùng cho nam, cũng có thể dùng cho vật trong trường hợp không
xác định được là đực hay cái thì sẽ dùng Il.
Elle ( she ) ( Số ít ) Cô ấy/ nó Dùng cho giống cái bao gồm cả người và vật

On ( we ( thân mật Chúng ta Dùng thân mật, số nhiều


)
Nous ( we ) Chúng tôi Dùng lịch sự, cũng có thể dùng thân mật

Vous ( you ) Bạn - Dùng lịch sự, tôn trọng.


Các bạn - Bạn: Là số ít trong trường hợp 1 người nào đó xưng hô theo
cách tôn trọng, lịch sự
- Các bạn: trong trường hợp 2 người trở lên
Ils – they ( số Họ - Dành cho nam giới số nhiều. Cũng có thể dùng cho vật số
nhiều ) nhiều, là giống đực
- Trong 1 nhóm bao gồm cả nam và nữ, chỉ cần xuất hiện nam
thì đều sử dụng ngôi Ils
Elles – they ( số Họ Dành cho giống cái bao gồm người và vật số nhiều
nhiều )

2
2/27/2021

DANH XƯNG THƯỜNG GẶP


Tiếng Pháp Tiếng Việt Cách Dùng

Monsieur Ngài/Ông Lịch sự, thường dùng trong các ngành dịch vụ

Madame Quý bà Lịch sự, dành cho người phụ nữ đã lập gia đình

Mademoiselle Quý cô Lịch sự, dành cho người phụ nữa chưa lập gia đình
Ma đơ moa zel lờ

3
2/27/2021

CHÀO HỏI – LÀM QUEN


Tiếng Pháp Tiếng Việt Cách Dùng
Bon jour Xin chào – hi

Bon matin Chào buổi sáng Trước 12h trưa

Bon après-midi Chào buổi chiều Từ 13h-18h

Bonne soirée Chào buổi chiều tối 18h-20h

Bon soir Chào buổi tối 20h-00h

Bonne nuit Chúc ngủ ngon , tạm biệt Chúc ngủ ngon

Salut Xin chào/Goobye Theo cách thân mật giữa bạn bè hoặc người thân

Bonne Journée Chúc 1 ngày vui vẻ

Enchanté (e) Rất vui được gặp bạn Theo cách lịch sự

Au revoir Hẹn gặp lại Theo cách thân mật hoặc chung

4
2/27/2021

ĐẶT CÂU HỎI VỀ TêN, HỌ, HỌ VÀ TêN


CÁCH 1: Dùng với Comment ( thế nào )

Q: Comment + S + V( phản thân chia theo S) + V( thường chia theo S ) + O ( có hoặc không )

A: S + V( phản thân chia theo S ) + V ( thường chia theo S ) + O ( có hoặc không )

Vd: Comment vous vous appellez ?


Je m’appelle Minh Anh

CHÚNG TA PHẢI DÙNG CHỦ NGỮ VOUS HOẶC TU ĐỂ HỎI

5
2/27/2021

ĐẶT CÂU HỎI VỀ TêN, HỌ, HỌ VÀ TêN


CÁCH 2: Dùng với Quel ( là gì )
Câu hỏi : Quel + est + Tính từ sở hữu ( của ) + Danh từ ?
Trả lời: Tính từ sở hữu + Est/sont + danh từ
Ví dụ:
Quel est TON NOME?
MON NOM est Nguyễn

6
2/27/2021

HỘI THOẠI VỚI COMMENT

Linh : Bonjour....
Je m’appelle Linh,
Comment vous vous appelleZ?
Hoặc comment tu t’appelles ?
Mai: Je m’appelle Minh Anh

Quel est votre nom?


Hoặc Quel est votre /ton nom de famille?
Linh : Mon nom est Le
Hoặc Mon nom de famille est Lê

Mai: Comment ça s’écrit ?


Linh: ça s’écrit L E.

Quel est votre nom complet?


Mai: Mon nom complet est Nguyen Hong Mai
Enchanté(e)!
Au revoir!

7
2/27/2021

HỘI THOẠI VỚI QUEL


Linh : Bonjour....
Je m’appelle Linh
Quel est votre prénom?
Hoặc Quel est ton prénom?
Mai: Mon prénom est Mai.

Quel est votre nom?


Hoặc Quel est votre /ton nom de famille?
Linh : Mon nom est Le
Hoặc Mon nom de famille est Lê

Mai: Comment ça s’écrit ?


Linh: ça s’écrit L E.

Quel est votre nom complet?


Mai: Mon nom complet est Nguyen Hong Mai
Enchanté(e)!
Au revoir!

8
2/27/2021

CHIA ĐỘNG TỪ: Có 4 nhóm

Nhóm 4. Động từ
Nhóm 3: phản thân : SE
Nhóm 1: ER. Nhóm 2: IR.
Sujet, Bất qui tắc VD: se + réveiller
Vebre

Aller: đi, SẼ
Aimer Finir Se réveiller
Vouloir
Je J’Aime Finis Vais Me réveille
Tu Tu Aimes Finis Vas Te réveilles
Il, Elle,
Elle Aime Finit Va Se réveille
On
Nous Aimons Finissons Allons Nous réveillons
Vous Aimez Finissez Allez Vous réveillez

Se réveillent
Ils, Elles Aiment Finissent Vont

9
2/27/2021

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1


1. Động từ nhóm 1: Kết thúc bằng ER: Ngôi “Je, Il, Elle, on” có cách chia giống nhau và
cách đọc động từ của những ngôi “Je, Tu, Il, Elle, on, Ils, Elles” giống nhau.
- Đối với ngôi Je, Il, Elle, On : Chỉ cần bỏ R, phần còn lại giữ nguyên
- Đối với ngôi Tu : Bỏ R thêm S
- Đối với ngôi Nous: Bỏ ER thêm Ons
- Đối với ngôi Vous: Bỏ R Thêm Z
- Đối với ngôi Ils, Elles: Bỏ R thêm NT

Ví du: Chanter (hát)

Je chante Nous chantons

Tu chantes Vous chantez

Il/elle/on chante Ils/elles chantent

10
2/27/2021

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1


1.2 Trường hợp ngoại lệ cho động từ nhóm 1

- Commencer
a. Động từ kết(bắt
thúcđầu)
bởi « cer » hay « ger ». Với những động từ « cer », ta thay thế c
Jebằng « ç » khi mà ta chia ngôi nous.
commence Nous commençons
Tu commences Vous commencez
Il/elle commence Ils/elles commencent

Manger (ăn)
- Je
Với những động từ « ger », ta giữ Nous
mange nguyên “e” sau g khi ta chia với ngôi nous.
mangeons
Tu manges Vous mangez
Il/elle mange Ils/elles mangent

11
2/27/2021

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1


1.3 Trường hợp ngoại lệ cho động từ nhóm 1

b. Động từ kết thúc bằng « eler » hay « eter »


Khi mà động từ kết thúc bằng « -e, -es, -ent », ta có 2 cách chia
→ đổi e thành è (acheter)
Acheter (mua)
J’achète Nous achetons
Tu achètes Vous achetez

Il/elle achète Ils/elles achètent


→ gấp đôi phụ âm (appeler, jeter)

S’appeler (tên)
Je m’appelle Nous nous appelons
Tu t’appelles Vous vous appelez
Il/elle s’appelle Ils/elles s’appellent

12
2/27/2021

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1


1.4 Trường hợp ngoại lệ cho động từ nhóm 1

c .Động từ kết thúc bằng « yer »

Động từ kết thúc bằng –oyer hay –uyer (envoyer (gửi), appuyer (ấn), ennuyer (làm
chán nản)…), ta phải chia y thành i trước e (e không đọc)

Những động từ kết thúc bằng –ayer (payer, essayer, balayer…), có thể đổi y thành i
nhưng điều này không bắt buộc.

Essayer (thử)
J’essaie Nous essayons
Tu essaies Vous essayez
Il/elle essaie Ils/elles essaient

13
2/27/2021

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 2

Động từ nhóm 2: Kết thúc bằng IR : Ngôi “Je, Tu” chia giống nhau.
Động từ chia ở ngôi “je, tu, il, elle, on” đọc giống nhau.

- Đối với ngôi Je, Tu: Chỉ cần bỏ R thêm S


- Đối với ngôi Il, Elle, On : Bỏ R thêm T
- Đối với ngôi Nous: Bỏ R thêm SSONS
- Đối với ngôi Vous: Bỏ R Thêm SSEZ
- Đối với ngôi Ils, Elles: Bỏ R thêm SSENT

Finir (xong)

Je finis Nous finissons

Tu finis Vous finissez

Il/elle/on finit Ils/elles finissent

14
2/27/2021

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 3

1. Động từ nhóm 3: Bất qui tắc – HỌC THUỘC

a. Nhóm 3 là nhóm bất quy tắc, tuy nhiên, cũng có những động từ có cách chia gần giống nhau
Ví dụ:

partir, dormir, mentir, sentir : là nhóm 3 mặc dù có đuôi IR, và có cách chia GIỐNG nhau
partir - je pars, tu pars, il/elle/on part, nous partons, vous partez, ils partent.

Giải thích:
3 ngôi je, tu, il ta bỏ 3 ký tự cuối : partir => par, sau đó thêm các đuôi tương ứng -s, -s, -t.
3 ngôi nous,vous,ils ta bỏ 2 ký tự cuối: partir => part, sau đó thêm các đuôi tương ứng -ons, -ez, -ent.
Tương tự, khi chia sentir: je sens, tu sens, il sent, nous sentons, vous sentez, ils sentent.

b. Một số động từ verbe 3 thông dụng khác là être, avoir, aller, vouloir, venir, entendre, prendre, savoir, boire…
je veux
tu veux
il / elle veut
nous voulons
vous voulez
ils / elles veulent

être : je suis, tu es, il est, nous sommes, vous êtes, ils sont
avoir : j'ai, tu as, il a, nous avons, vous avez, ils ont

aller: je vais, tu vas, il va, nous allons, vous allez, ils vont

15
2/27/2021

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN


Chúng ta chia động từ phản thân « SE" tương ứng với
chủ ngữ và động từ tương ứng với chủ ngữ đó.

Je --> me/ m' + động từ được chia theo ngôi Je.


Vd: Je M’APPLLE = Je me applle ( M’ là động từ phản thân
ME )

Tu --> te/ t' + động từ được chia theo ngôi Tu.


Tu T’applles
Il/ Elle/on--> se/ s' + động từ được chia theo ngôi Il/ Elle.
Il S’applle
Nous --> nous + động từ nguyên mẫu được chia theo ngôi
Nous.
Vous --> vous + động từ nguyên mẫu được chia theo ngôi
Vous.
Ils/ Elles --> se/ s' + động từ nguyên mẫu được chia theo
ngôi Ils/ Elles.

Me, te, se chuyển thành m’, t’, s’ nếu động từ phía sau nó
bắt đầu bằng 1 nguyên âm hay 1 « h » câm.
Ví dụ : Je me lève tôt tous les jours. – (Hàng ngày tôi ngủ dậy
sớm)

16
2/27/2021

CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN


Một số ý nghĩa của động từ phản thân.
1.1 Động từ phản thân có ý nghĩa phản thân: Tự mình làm cho chính mình

Một số động từ như: s’appeler ,se laver, se lever, se coucher, se promener, se


regarder.

Vd: Je lave mon enfant (Tôi rửa cho con của tôi) i wash my kid
--> S + V( Chia theo S ) + O có hoặc không
Je me lave - i wash myselt
S + Se ( chia theo S ) + V thường ( chia theo S ) + O
(Tôi tự rửa cho tôi) -> S + SE( chia theo CN ) + V( chia theo S ) + O có hoặc
không

Je me réveille à 6 heures du matin


Je me couche tard
Je prends une douche

17
2/27/2021

CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN


1.2 Động từ phản thân có ý nghĩa tương tác: Có sự tương tác với người khác, 2
người trở lên

Một số động từ như: se téléphoner, se parler, se regarder, se rencontrer, se voir.


Vd: Trang me téléphone ( Trang gọi cho tôi ) ( Trang calls me ) . Je téléphone à Trang (
Tôi gọi cho Trang) ( i call Trang ) ( 2 câu này là động từ thường vì hành động 1 ai đó
làm cho ai đó )
--> Nous nous téléphonons ( chúng tôi gọi cho nhau – câu này là đt phản thân vì 2
người tương tác qua lại lẫn nhau ) – We call each other
La fille regarde le garçon. Le garçon regarde aussi la fille.
 Ils se regardent.

1.3 Động từ phản thân có ý nghĩa bị động: Ai/cái gì đó bị tác động bởi ai đó hoặc cái
gì đó

Vd: On mange ce fruit frais. Chúng tôi ăn trái cây tươi này-->
S + V( Chia theo S ) + O có hoặc không.
We eat this fresh fruit
 Ce fruit se mange frais par moi . Trái cây này bị ăn bởi chúng tôI

 This fresh fruit is eaten by me


Vd: Le chinois s'écrivait de droite à gauche. Tiếng trung quốc được viết từ trái sang
phải

18
2/27/2021

CHIA ĐỘNG TỪ
Chủ Ngữ ÊTRE AVOIR APPELER ALLER SE ÉCRIRE

Je

Tu

Il

Elle

On

Nous

Vous

Ils

Elles

19
2/27/2021

CHIA ĐỘNG TỪ
Chủ Ngữ PARLER TÉLÉPHONER REGARDER RENCONTRER VOIR

Je

Tu

Il

Elle

On

Nous

Vous

Ils

Elles

20
2/27/2021

CHIA ĐỘNG TỪ
Chủ Ngữ LAVER LEVER SE COUCHER SE PROMENER

Je

Tu

Il

Elle

On

Nous

Vous

Ils

Elles

21
2/27/2021

TỪ VỰNG

• Prénom: Tên
• Nom hoặc Nom de famille : Họ
• Nom complet: Họ và Tên
• Être: Thì, là, ở...
• Aller: Đi, sẽ
• Avoir: có
• Appeler: Gọi
• Écrire: Viết

22
2/27/2021

BÀI TẬP
• 1. Chia động từ trong ngoặc, đọc, dịch
• 1. Je (aller) …………… à l'école du quartier.
• 2. Vous (manger) …………… du pain à chaque repas.
• 3. (aimer) ………-…… tu les biscottes avec ton café?
• 4. Ils (goûter) … ………… la salade mais ne l'aiment pas.
• 5. Nous (être) …………… au mois de juillet, les magasins sont fermér.
• 6. Je (jouer) …………… au ballon.
• 7. Nous (rêver) …………… en dormant.
• 8. Tu (espérer) … ………… une bonne note.
• 9. Elles (chanter) …… ………… bien.
• 10. Ils (nager) …………… dans la piscine.
• 11. Vous (regarder) …………… la télévision.
• 12. J’ ………… (arriver) au Canada pour 3 mois.
• 13. Mon frère …………… (commencer) son devoir de mathématiques.
• 14. Toi et moi …………… (habiter) la même maison.
• 15. Ils …………… (lancer) des papiers dans la poubelle pour passer le temps.
• 16. Ils …… ……… (payer) leurs achats avec une carte de crédit.
• 17. Lucile…………… (trouver) que le devoir est trop simple.

23
2/27/2021

BÀI TẬP
• 1. Chia động từ trong ngoặc, đọc, dịch
• 18. Je …………… (parler) à ma soeur mais elle ne m'écoute pas.
• 19. Tu …………… (tirer) sur la queue de mon chat et je n'apprécie pas.
• 20. Tu (jouer) …………… de la guitare ?
• 21. Vous (chanter) …………… souvent ?
• 22. Nous (télécharger) … … ……… de la musique via Internet.
• 23. Il (danser) …………… quand il est heureux
• 24. Ils (jouer) …… ……… du piano.
• 25. Je (répéter) ……… la mélodie plusieurs fois.
• 26. Tu (écouter) …………… de la musique ?
• 27. Elles (danser) …………… beaucoup.
• 28. Il (télécharger) …………… des morceaux de musique.
• 29. Elle (chanter) …………… d’une voix mélodique.
• 30. Nous (parler) ……………français.
• 31. (téléphoner) …………… - tu souvent à tes parents?
• 32. Nous ne (manger)…………… pas dans la classe de français.
• 33. J' (écouter) ……………bien le professeur.
• 34. Georges et Yves (regarder)……………souvent les matchs de football.
• 35. On (parler)…………… japonais au Japon

24

You might also like