You are on page 1of 36

第四课:你去哪儿

Ôn tập
1. A: bạn học tiếng anh phải không?
• 你学英语吗?
B : không, tôi học tiếng hán.
• 不, 我学汉语

2. A; ngày mai bạn đi bưu điện gửi thư không?


• 明天 你去邮局寄信吗?
B : không, tôi đi ngân hàng rút tiền.
• 我去银行取钱
3.
A: 明天,你去北京吗?
• bạn đi bắc kinh không?
B: 对
• đúng

4.

韩国语 日语 英语 汉语 德语 法语

5.

明天 去 银行 信 钱 我 寄 取
1. 生词
1. 今天 / jīntiān/ danh từ : hôm nay
2. 今日

天 = 一 + 大
 Một người đứng trên mặt đất,
bầu trời ở trên đầu

 昨天 /zuótiān/ danh từ : hôm qua


 明天 : danh từ : ngày mai
Vd: hôm nay tôi đi ngân hàng gửi tiền.
• 今天我去银行取钱
2. 星期 / xīngqī / (danh từ) TINH KÌ : tuần, thứ

期 = 其+ 月
Ý nghĩa ban đầu của thời kỳ
thường được coi là một điểm hẹn,
và khi nó được nói, nó đề cập đến
thời gian đã thỏa thuận

星= 日+ 生
Ánh sáng soi sáng cho sự sống

星期 + số thứ tự (1 đến 6)
Vd:1. hôm nay là thứ 4.
• 今天是星期 三
2. 昨天是星期天
• Hôm qua là chủ nhật
3. 几 / Jǐ / đại từ: mấy, vài

Bộ kỷ

Một cái bàn nhỏ

• Vd: 几天
1. Hôm nay ngày mấy?
2. 今天几天? 4. 二 / èr / số từ: số 2
3. 今天几日?
5. 三 / sān / số từ : số 3

6. 五 / wǔ / số từ : số 5
7. 那 /nà/ (danh từ chỉ vị trí) : kia, đó

邑 ( 阝 ) bộ ấp

KIA ( 那 ) là thanh Kiếm ( 刀 ) chém Hai ( 二 )


chưởng gãy Núi ( 阝 )

8. 这 /zhè/ (danh từ chỉ vị trí) : đây, này

Bộ SƯỚC 辶 + VĂN 文

Đây ( 这 ) là cuốn sách văn ( 文 ) học tôi phải


đi ( 辶 ) thật xa mới mua được
Vd:
1. Đây là anh trai của tôi.
这是我的哥哥
2. Kia là bố của tôi.
那是我的爸爸
9. 哪儿 / Nǎ‘er / đại từ : ở đâu

哪= 口+那
Bộ nhi
Miệng ( 口 ) hỏi thanh Kiếm ( 刀 ) NÀO Chỉ đứa trẻ
( 哪 ) chém Hai ( 二 ) chưởng gãy Núi
(阝)
10. 我 / wǒ / (đại từ) NGÃ : tôi (đại từ chỉ người ngôi thứ 1 số ít)

thủ 手 + qua 戈

Tay ( 手 ) cần cái đao ( 戈 )

Vd:
1. Tôi đi bưu điện
 我去邮局

2. Tôi và mẹ đi ngân hàng


 我和妈妈去银行
11. 回 / Huí / ( động ) HỒI : về, trở về

Vd:
Bộ vi 囗 1. mẹ tôi và tôi về nhà
• 我和妈妈回家
2. tôi về nhà hôm qua
• 昨天我回家

Miệng to ôm miệng
bé trở về
12. 再见 / zàijiàn / động từ: tạm biệt

quynh 冂

LẠI 再 có thêm một 一


vùng đất 土 biên giới 冂

Vd:
Bộ kiến 见
1. tạm biệt, chúng tôi về nhà đây
• 再见!我们回家吧
2. tạm biệt, ngày mai gặp Con mắt dùng 2 chân di
chuyển để xem xét mọi
• 再见, 明天见
vật xung quanh
13. 学校 / xuéxiào/ danh từ : trường học

Vd:
1. 我去学校
• Tôi đến trường

2. 今天我回学校
• Hôm n ay tôi quay lại trường

bộ tử 子 Bộ mộc 木 1. tạm biệt, ngày mai chúng ta về


trường
Thương cha • 再见, 明天我们回学校
Trẻ con ( 子) ( 父 ) đội mũ
học trong trường ( 亠 ) dựa cây 2. Gặp ở trường
Chờ con tan • 在学校见面
TRƯỜNG một
ngày chẳng than
14. 对不起 / Duìbuqǐ / : xin lỗi

Bộ: tẩu 走 + bộ kị
thốn 寸 ( tức) Bộ nhất 一
己 (một mình)

Chữ ( 不 ) giống hình


Làm sai tay sẽ bị
cây cỏ mọc ngược Cây Đị bộ tập thể dục
chảy máu
cỏ mọc ngược sẽ một mình
không sống được
15. 没关系 / méiguānxì / MỘT QUAN HỆ : không sao, không hề chi

Bộ thuỷ 水 + THÙ 殳 THIÊN 丿 + MỊCH


BÁT 丷 + THIÊN 天
(ngọn giáo) 糸 (tơ, lụa)

Lũ ( 氵 ) mạnh cuốn trôi 8 giờ ( 八 trời chỉ có thiên (丿 ) mới


HẾT đội quân và binh ( 天) tối thì mới được dùng được sợi tơ (糸
khí ( 殳 ) đóng ( 关 ) cửa ) buộc (系)
Vd:
1. A: 对不起
B: 没关系

NOTE:
对不起 = 不好意思 ( bù hǎoyìsi )
2. 课文
(一)你去哪儿?
A: 今天星期几?
哪儿 /nǎ'er/: đâu
B: 今天星期二。
A :你去哪儿? 星期 /Xīngqī/ : thứ, tuần
B: 我去天安门 , 你去不去?
去 /qù / : đi
A: 不去, 我回学校
B: 再见!
天安门 / tiān‘ānmén / : thiên an môn
A: 再见!
学校 / xuéxiào / : trường học
CẤU TRÚC
• 几 /jǐ/ (từ để hỏi) : mấy
? 星期 + 几 ?
Thứ mấy ?
+ 星期 + ( số thứ từ / 日 / 天)
Vd:
A :今天星期几?
B :今天星期日
A :明天星期几?
B : 明天星期六
Cách hỏi ngày trong tiếng Trung

Ngày + 星期 + 几?

Vd:
1. 今天星期几? - Hôm nay là thứ mấy?
2. 明天星期几? - Ngày mai là thứ mấy?
3. 后天星期几? - Ngày kia là thứ mấy?
4. 12 月 12 日星期几? Ngày 12 tháng 12 là thứ mấy?
Note: từ chỉ thời gian

Ngày 日 /rì/ Vd: 12 日、 7 日

Tháng 月 /yùe/ Vd: 1 月、 2 月

Năm 年 /nían/ Vd: 六年、 七年


12. Cách hỏi đi đâu

Danh từ+ 去 + 哪儿?

2:
Vd:
妈去哪儿?
1. 你去哪儿?
Mā qù nǎ’er?
Nǐ qù nǎr?
Mẹ đi đâu thế?
Bạn đi đâu vậy?
13. Cách hỏi đang ở đâu

Danh từ + 在 + 哪儿?

你在哪儿?
Nǐ zài nǎr?Bạn đang ở đâu?
钱在哪儿
Qián zài nǎr?Tiền ở đâu?
哥哥在哪儿?
Gēgē zài nǎr?Anh trai đang ở đâu?
14. Hỏi số lượng trong tiếng Trung

几 + lượng từ + danh từ

Vd:
1. 几个人?
Jǐ gèrén?Mấy người?

2. 几个星期?
Jǐ gè xīngqi?Mấy tuần?
(二)对不起
A : 对不起 !
Duìbùqǐ!

B : 没关系 !
Méiguānxi!
3. Thanh mẫu
• z : Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi chạm vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng
không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống
“ch” trong tiếng Việt.

• c : Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi chạm vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng
không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi.

• s : Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát lợi trên, luồng không khí từ giữa thoát
ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm hơi giống “x” trong tiếng Việt.
z c s

Vd:
zi zan zu zou zong

ci cai ca cang

si san sang
Vận mẫu:

i er ua uo uai Ui(uei) uan (un)uen uang ong

Phiên âm:

a e i ai ei ao ou an en ang eng ong


Z
C
S
u uo Ui uan Un
(uei) (uen)
Z Zu Zuo Zui Zuan Zun
C Cu Cuo Cui Cuan Cun
S su suo sui suan sun
ua uo uai Ui (uei) uan Un (uen) uang

D Duo Dui Duan Dun

T Tuo Tui Tuan Tun

N Nuo Nuan

L Luo Luan Lun

G Gua Guo Guai Gui Guan Gun guang

K Kua Kuo Kuai Kui Kuan Kun Kuang

h Hua Huo Huai Hui Huan Hun Huang

wa Wo wai wei wan wen Wang


Thanh mẫu
Z: âm trước lưỡi, không bật hơi, âm tắc xát và trong. Khi phát âm đầu lưỡi đuôi thằng, áp vào sát
phía sau răng trên. Sau đó rụt đầu lưỡi một chút, cho luồng hơi ma sát thoát ra ngoài qua khe hở
trong khoang miệng. Day thanh không rung.

C: âm trước đầu lưỡi, bật hơi, âm tắc xát và trong. Bộ vị phát âm giống z, phải bật mạnh hơi.

S: âm trước đầu lưỡi, trong và ma sát, đầu lưỡi đặt gần mặt sau rang trên, luồng hơi ma sát ra ngoài
theo khe giữa mặt lưỡi và răng trên.

Vận mẫu
i Er
ua uo uai Ui (uei)
uan un uang ueng
Vận mẫu “I”
Vận mẫu của zi, ci, si là âm “I” đầu lưỡi trước
“I” xuất hiện trong “z,c,s” nên vận mẫu “I” trong zi,ci,si không thể đọc thanh “I”

 “er” và vấn cuốn lưỡi


Khi phát âm “er” trước tiên để lưỡi ở vị trsi phát âm e, sau dó cuốn nhẹ đầu lưỡi lên
khi phát âm.

értóng Nhi đồng


Érzi Con trai
ěrjī Máy nghe
Èrbǎi Hai trăm
 Er kết hợp với vận mẫu khác tạo thành vận mẫu cuốn lưỡi.
 Cách viết : thêm r vào sau vận mẫu gốc ( 儿)
Vd:
Huàr ( 画儿) nǎr ( 哪儿) wánr (玩儿)
tranh nơi nào chơi

Quy tắc viết khu U đứng đầu thì viết thành W

Ua - wa Uo - wo Uai - wai uei - wei


Uan – wan Uen – wen Uang - wang
Dấu cách âm

Khi âm tiết bắt đầu bằng A,O,E đứng ngay sau một âm tiết khác, nếu ranh giới không rõ rang thì
dung dấu cách âm (’) để trách ra

Vd: tiān‘ānmén (天安门)


Luyện tập
1. Thanh điệu
2. “er” và âm cuối uốn lưỡi

3. Phân biệt âm và thanh điệu


4. nhận biết chữ và đọc
今天 明天 昨天 再见
去哪儿 去哪儿 去银行 去邮局
去 去天安门 对不起 没关系
星期二 星期二 星期三 星期四
星期五 星期六 星期天 星期几

A :你去哪儿?
B :回学校, 你回不回?
A :不回。 我去天安门。
B : 再见
A :再见

A :对不起
B: 没关系
6. Hoàn thành đối thoại.
(1)
A: Nǐ qù nǎ'er?
B: 。。。。。。。 Nǐ qù bù qù?
(3)
A: Bù qù, wǒ huí xuéxiào A: duìbuqǐ
B: zàijiàn B: 。。。。。。。
(2)
A:Nǐ 。。。。。。。。。。。。 ?
B : Qù tiān'ānmén, nǐ qù bù qù?
A :。。。。。。。。
B : Zàijiàn
A :。。。。。。。

You might also like