Professional Documents
Culture Documents
b16. Cham Soc Tre Thieu Mau
b16. Cham Soc Tre Thieu Mau
MÁU
Slide: số….
SỰ TẠO MÁU TRONG THỜI KỲ BÀO THAI?
Slide: số….
SỰ TẠO MÁU SAU SINH?
• Tuỷ xương là cơ quan chủ yếu sản sinh ra các tế bào máu chính.
• Ở trẻ nhỏ, tất cả tuỷ xương đều hoạt động sinh tế bào máu.
• Ở trẻ lớn và người trưởng thành sự tạo máu chủ yếu ở các xương dẹt
như xương sườn, xương ức, xương sọ, xương bả vai, xương đòn, xương
cột sống và một phần ở đầu xương dài.
• Sự tạo máu ở trẻ em tuy mạnh, song không ổn định. Nhiều nguyên nhân
gây bệnh dễ ảnh hưởng đến sự tạo máu, do đó trẻ dễ bị thiếu máu,
nhưng khả năng hồi phục của trẻ cũng rất nhanh. Hệ thống bạch huyết ở
trẻ em cũng dễ có phản ứng với các nguyên nhân gây bệnh.
• Khi bị thiếu máu, các cơ quan tạo máu cũng dễ bị tăng sinh, loạn sản. Do
đó trên lâm sàng thấy xuất hiện gan, lách, hạch to và các xét nghiệm máu
cho thấy có hiện tượng loạn sản của tổ chức này, tạo ra các tế bào máu
giống như trong thời kỳ bào thai.
Slide: số….
ĐẠI CƯƠNG
• Trong máu có ba loại tế bào là hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Mỗi tế bào
máu đều có đời sống nhất định và thường xuyên được thay thế.
• Hồng cầu là tế bào màu đỏ, trong hồng cầu có chứa huyết sắc tố có chức
năng vận chuyển oxy từ phổi đến các cơ quan trong cơ thể.
• Khối lượng máu:
Người lớn: 76.6ml/kg
Trẻ em: 77.1ml/kg
Trẻ sơ sinh: 84.7ml/kg
Slide: số….
KHÁI NIỆM
• Thiếu máu là tình trạng giảm lượng hemoglobin (Hb) hay khối hổng cầu
trong một đơn vị thể tích máu, hemoglobin hay khối hổng cầu thấp hơn giới
hạn bình thường của người cùng lứa tuổi. Theo WHO, thiếu máu khi
hemoglobin dưới giới hạn sau:
• Trẻ 6 tháng - 6 tuổi: Hb dưới 110 g/l.
• Trẻ 6 tuổi - 14 tuổi: Hb dưới 120 g/l (12g/dl)
• Trưởng thành: Nam: Hb dưới 130/1. Nữ: Hb dưới 120g/1. Nữ có thai: Hb
dưới 110 g/l.
Slide: số….
Tính phổ biến
Trẻ em % Phụ nữ % Trường %
thành
Slide: số….
Phân loại
Slide: số….
Slide: số….
THIẾU MÁU THIẾU SẮT
• Theo TCYT TG, có khoảng 90% TE các nước đang pt bị
thiếu máu.
• Thiếu máu do thiếu sắt là loại thiếu máu phổ biến
nhất ở trẻ nhỏ. bệnh xảy ra nhiều nhất ở trẻ từ 6
tháng - 2 tuổi.
Slide: số….
Chuyển hóa sắt trong cơ thể
Fe là thành phần quan trọng của huyết sắc tố (Hemoglobin-Hb)
Fe ít 0,0005%P (3,5-4g)
Sơ sinh 250mg Fe
2 dạng: sắt hem và sắt không hem
Fe hem: chứa trong Hb và enzyme, 65-75% lượng sắt hem ở HST (1g HST có
3,4mg Fe)
Fe không hem: sắt vận chuyển và sắt dự trữ
Slide: số….
Nhu cầu sắt
Slide: số….
Hấp thu sắt
• Vị trí?
• Thiếu máu được hấp thu tại?
• Fe (3+) Fe (2+) nhờ Pepsin
• Hấp thu sắt tăng lên khi?
• Yếu tố giảm hấp thu sắt?
• Fe sữa mẹ và Fe sữa bò ngang nhau nhưng sắt trong sữa mẹ hấp
thu tốt (49%) hơn sữa bò (10%)
Slide: số….
• Fe (3+) Fe(2+)
Hcl. Vitamin C, Pepsin
Slide: số….
VAI TRÒ CỦA SẮT TRONG CƠ THỂ
• Sắt có vai trò quan trọng trong tổng hợp hemoglobin (huyết sắc
tố) - là chất vận chuyển oxy cho các tế bào trong cơ thể.
• Hem - một trong hai thành phần chính của hemoglobin (hem và
globin) được cấu tạo từ protoporphyrin và ion sắt hóa trị hai
(Fe2+).
• Ngoài ra sắt còn tham gia vào thành phần một số men oxy hóa
khử trong các tế bào và có trong myoglobin (là sắc tố hô hấp của
cơ).
Slide: số….
VAI TRÒ CỦA SẮT TRONG CƠ THỂ
• Do vậy thiếu hụt sắt trong cơ thể sẽ gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sự tổng hợp hemoglobin và gây thiếu
máu do thiếu sắt. Ngoài ra thiếu sắt cũng làm ảnh hưởng
đến hoạt động chuyển hóa của tế bào do thiếu hụt các
men có chứa sắt.
• Ngược lại sự quá tải săt trong cơ thể cũng gây những
hậu quả nghiêm trọng do ứ đọng sắt ở các mô gây rối
loạn chức năng các mô và cơ quan đó.
Slide: số….
CHUYỂN HOÁ SẮT TRONG CƠ THỂ
• Sắt là thành phần quan trọng của hemoglobin, cần thiết cho sự
sống.
• Lượng sắt trong cơ thể rất ít: ở trẻ sơ sinh có khoảng 250 mg sắt,
ở cơ thể trưởng thành có 3,5 - 4,0 g sắt.
• Thức ăn là nguổn cung cấp sắt cho cơ thể. Sắt được hấp thu ở
toàn bộ đường tiêu hoá, đặc biệt là ở tá tràng và đoạn đầu của ruột
non.
Slide: số….
NHU CẦU SẮT TRONG CƠ THỂ
• Nhu cầu hấp thu sắt thay đổi tuỳ theo sự phát triển cơ thể:
• Tuổi lớn hơn, giai đoạn dây thì: 1,8 - 2,4 mg/ngày.
• Sắt thải trừ ít theo phân, nước tiểu, mồ hôi, bong tế bào ở da,
niêm mạc, móng, chu kì kinh.
Slide: số….
NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU DO THIẾU SẮT
Slide: số….
NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU DO THIẾU SẮT
•Mất sắt quá nhiều: do chảy máu từ từ, mạn tính như bị giun móc,
loét dạ dày - tá tràng, polyp ruột, chảy máu cam,...
•Nhu cầu sắt cao: giai đoạn trẻ lớn nhanh, trẻ đẻ non, tuổi dây thì,
tuổi hành kinh mà cung cấp sắt không tăng.
Slide: số….
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG THIẾU MÁU DO THIẾU
SẮT
• Triệu chứng bệnh thường xảy ra ở trẻ từ 6 tháng tuổi, tuy nhiên có thể xảy
ra sớm từ tháng thứ 2 - 3 ở trẻ đẻ non, đẻ sinh đôi.
• Da xanh, niêm mạc nhợt nhạt từ từ.
• Mệt mỏi, ít hoạt động.
• Trẻ kém ăn, ngừng phát triển cân nặng, hay bị rối loạn tiêu hoá, dễ mắc
các bệnh nhiễm khuẩn.
• Các triệu chứng teo niêm mạc và gai lưỡi, khó nuốt, móng bẹt dễ gãy ít
gặp ở trẻ em.
Slide: số….
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG THIẾU MÁU DO THIẾU
SẮT
Slide: số….
TRIỆU CHỨNG XÉT NGHIỆM THIẾU MÁU DO THIẾU SẮT
• Thiếu máu thiếu sắt có đặc điểm là thiếu máu nhược sắc, hồng
cầu nhỏ.
• Huyết sắc tố giảm nhiều hơn số lượng hổng cầu.
• Sắt huyết thanh giảm < 10 p.mol/l (bình thường 11 - 28 p.mol/l).
• Định lượng ferritin: nằm trong giới hạn bình thường ( 24 – 336
microgram/l)
Slide: số….
Ý nghĩa chỉ số ferritin trong máu?
• Xét nghiệm ferritin để đo lượng ferritin trong máu.
• Ferritin là một protein tế bào máu có chứa sắt.
• Xét nghiệm ferritin sẽ giúp bác sĩ hiểu lượng sắt cơ thể được lưu
trữ được bao nhiêu.
• Nếu mức độ ferritin trong máu thấp hơn bình thường, nó cho
thấy dự trữ sắt của cơ thể thấp và có thiếu sắt.
• Nếu kiểm tra ferritin cho thấy cao hơn mức bình thường, nó có
thể chỉ ra rằng có một điều kiện gây ra cho cơ thể để lưu trữ quá
nhiều chất sắt. Nó cũng có thể chỉ điểm đến bệnh gan, viêm
khớp dạng thấp, tình trạng viêm khác hoặc cường giáp. Một số
loại ung thư cũng có thể gây ra mức độ ferritin trong máu cao.
Slide: số….
Chẩn đoán xác định
Lâm sàng:
- xảy ra ở trẻ em 6 tháng đến 3 tuổi, tiền sử thiếu dinh
dưỡng or để non
- Da xanh, niêm mạc nhợt
- Trẻ mệt mỏi, ngừng phát triển cân nặng
CLS
Slide: số….
Điều trị
* Điều trị thiếu sắt
•Bổ sung sắt bằng chế phẩm Fe 2+ như: Sunfat sắt (100mg chứa
20mg Fe), Gluconat sắt (100mg chứa 11mg Fe)
•Liều: 4-6mg Fe nguyên tố/kg/ngày
•Chia 2-3 lần. Uống giữa 2 bữa ăn
•Thời gian: 8-12 tuần
•Tác dụng phụ: giảm liều
•Rối loạn tiêu hóa nặng, giảm hấp thu không uống được: tiêm bắp.
Tiêm tĩnh mạch
Thường dùng sắt Dextran 1ml (50mg Fe)
Slide: số….
Điều trị hỗ trợ
• Chỉ định truyền máu khi: thiếu máu nặng, Hb<5g/dl
• Cần nâng nhanh Hb trong trường hợp: phẫu thuật,
nhiễm trùng nặng
• Tăng hấp thu sắt: cho vitamin 0,1g cho 3-5 viên/ngày
Slide: số….
PHÒNG BỆNH THIẾU MÁU THIẾU SẮT
Slide: số….
PHÒNG BỆNH THIẾU MÁU THIẾU SẮT
Slide: số….
THIẾU MÁU HUYẾT TÁN TỰ MIỄN TIÊN PHÁT:
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
THALASSEMIA
1. Tuổi: mọi lứa tuổi,
2. Tần suất bệnh
• Tại Việt Nam, tỷ lệ mang gen bệnh ở người Kinh vào khoảng 2
- 4%, các dân tộc thiểu số sống ở miền núi, tỷ lệ này rất cao:
Khoảng 22% đối với dân tộc Mường, Tày,Thái và trên 40% ở
dân tộc Êđê, Stiêng...
3. Tiên lượng
• Dưới 2 tuổi hay trên 12 tuổi tiên lượng kém.
• Trẻ lớn dễ bị mãn tính. Tỉ lệ tử vong bệnh mãn tính 10%.
Slide: số….
CƠ CHẾ
• Thành phần chính của hồng cầu là huyết sắc tố. Huyết
sắc tố bình thường gồm hai chuỗi globin alpha và hai
chuỗi globin beta với tỉ lệ 1/1. Khi thiếu một trong hai loại
chuỗi trên sẽ làm thiếu huyết sắc tố từ đó làm thay đổi đặc
tính của hồng cầu, làm hồng cầu dễ vỡ (gọi là tan máu).
• Quá trình tan máu (vỡ hồng cầu) diễn ra liên tục trong
suốt cuộc đời người bệnh Thalassemia, gây ra hai hậu
quả chính là thiếu máu mạn tính và ứ đọng sắt trong cơ
thể .
Slide: số….
CƠ CHẾ
• Bệnh được chia làm hai nhóm chính là Alpha
Thalassemia và Beta Thalassemia. Khi gen alpha
bị tổn thương sẽ dẫn đến thiếu chuỗi alpha globin
và gây bệnh Alpha Thalassemia, gen beta bị tổn
thương dẫn đến thiếu chuỗi beta globin và gây
bệnh Beta Thalassemia.
Slide: số….
MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN BỆNH
Slide: số….
MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN BỆNH
Slide: số….
MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN BỆNH
Slide: số….
MỨC ĐỘ BIỂU HIỆN BỆNH
Mức độ thiếu máu nặng
•Nếu được truyền máu đầy đủ, trẻ có thể vẫn phát triển bình thường đến
khoảng 10 tuổi.
•Sau 10 tuổi, trẻ có biểu hiện của biến chứng do tăng sinh hồng cầu và do ứ
đọng sắt quá nhiều trong cơ thể như:
– Biến dạng xương: hộp sọ to, bướu trán, bướu đỉnh, hai gò má cao, mũi tẹt, răng cửa
hàm trên vẩu, loãng xương là trẻ rất dễ bị gãy xương;
– Da sạm xỉn, củng mạc mắt vàng
– Lách to, gan to
– Sỏi mật;
– Dậy thì muộn: nữ đến 15 tuổi chưa có kinh nguyệt...;
– Chậm phát triển thể lực.
– Ngoài 20 tuổi, bệnh nhân thường có thêm các biến chứng suy tim, rối loạn nhịp tim,
đái tháo đường, xơ gan...
Slide: số….
Slide: số….
CƠ CHẾ DI TRUYỀN CỦA BỆNH THIẾU MÁU TAN MÁU
Slide: số….
Slide: số….
Slide: số….
CẬN LÂM SÀNG
• Máu ngoại biên:
• Hb giảm.
• SLBạch cầu: bình thường hoặc giảm.
• SL tiểu cầu bình thường
• Hồng cầu lưới tăng, có HC lưới ra máu ngoại vi.
• Bilirubin toàn phần và gián tiếp tăng.
• Nước tiểu:
• Urobilinogen dương tính, Hb niệu có thể dương tính
nếu tan máu trong mạch.
Slide: số….
THIẾU MÁU TAN MÁU THỂ CẤP
Slide: số….
THIẾU MÁU TAN MÁU THỂ MẠN
• Bệnh kéo dài, cơn tan máu tiếp tục, tái diễn nhiều
tháng, nhiều năm.
• Hội chứng thiếu máu
• Lách to.
• Gan to
• Bộ mặt huyết tán
Slide: số….
HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
• Điều trị thiếu máu: Truyền hồng cầu khi bệnh nhân có
thiếu máu (huyết sắc tố <80g/l). Để phòng và xử trí các tác
dụng không mong muốn có thể xảy ra do truyền máu, người
bệnh cần phải được theo dõi chặt chẽ tại bệnh viện.
• Truyền HC khi Hb< 80g/l (8g/dl)
• Lượng truyền hồng cầu: 15ml/kg/đợt. 3-4 tuần/đợt
• Truyền 100ml hc ứ 50g Fe
• Điều trị ứ sắt: Thải sắt bằng thuốc tiêm hoặc uống. Nên bắt
đầu thải sắt khi trẻ được 3 tuổi hoặc sau khi đã truyền 20
đơn vị máu, điều trị thải sắt cả đời.
Slide: số….
• THẢI SẮT:
1. Loại tiêm: Desferal ống 500mg (TB), 25-30mg/kg/đợt
2. Uống: chế phẩm Kelfer 0,25 hoặc 0,5g. Liều dùng: 25-
75mg/kg, uông 2/3 lần
3. Điều trị hỗ trợ:
- Acid folic 5mg/kg/ ngày
- Vitamin E: 400 đơn vị, 1 viên/ngày. Có tác dụng chống oxy
hóa, bảo vệ tế bào
- Vitamin C: uống sau 2 tuấn thải sắt.
Slide: số….
HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
• Cắt lách: Chỉ khi truyền máu ít hiệu quả hoặc lách to quá
gây đau ảnh hưởng đến sinh hoạt của người bệnh.
• Ghép tế bào gốc tạo máu (ghép tủy): Áp dụng với bệnh
nhân bị bệnh mức độ nặng, là phương pháp tiên tiến nhất
hiện nay có thể chữa khỏi bệnh. Tại Việt Nam, một số bệnh
viện lớn đầu ngành có thể thực hiện điều trị bằng phương
pháp này như Viện Huyết học - Truyền máu TW, Viện Nhi
TW, BV Truyền máu - Huyết học TP HCM. Hạn chế của
phương pháp này khó tìm được người cho tế bào gốc phù
hợp.
Slide: số….
HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
• Khoảng cách giữa các lần điều trị dài hay ngắn là
tùy theo mức độ nặng nhẹ của bệnh. Với mức độ
nặng, bệnh nhân cần được điều trị định kỳ hàng
tháng.
Slide: số….
CÁC CHẾ PHẨM TỪ MÁU
Slide: số….
Máu toàn phần
• Là máu tĩnh mạch lấy với dung
dịch chống đông
• Chứa tất cả các thành phần của
máu
• Chỉ định: mất máu khối lượng
lớn > 30% V máu
• Sau 24h, tiểu cầu và 1 số yto
đông máu (V, VIII) giảm.
• Bảo quản: 35 ngày ở 2-6 độ C
Slide: số….
Hồng cầu khối
Slide: số….
Hồng cầu rửa
• Là HC được rửa trong dung dịch
đẳng trương
• Loại bỏ hầu hết huyết tương, BC,
TC
• Chỉ định: Tan máu miễn dịch có
hoạt hóa bổ thể (gặp ko nhiều), BN
mẫn cảm với huyết tương
• Phải đc truyền trong 24h vì nguy
cơ nhiễm VK trong qtr rửa
Slide: số….
Hồng cầu đông lạnh
Slide: số….
Khối tiểu cầu
Slide: số….
Case study
• Bệnh nhân nam 08 tuổi có tiền sử khỏe mạnh, tiền sử bản thân và gia đình không có gì đặc
biệt. Nay bệnh nhi được bố mẹ đưa đến viện vì dạo gần đây trẻ có biểu hiện mệt mỏi nhất là
khi trẻ tập thể dục và leo cầu thang.
• Khám hiện tại: trẻ tỉnh, tiếp xúc tốt. Da xanh nhợt nhạt, móng tay có dấu hiệu lõm hình thìa.
Dấu hiệu sinh tồn: mạch 120 lần/phút, nhịp thở 35 lần/phút, HA 90/60mmHg, nhiệt độ 370C.
Trẻ ít vận động, ngủ ít (7 tiếng/ngày), hay kêu đau đầu hoa mắt chóng mặt.
• Dinh dưỡng: ở nhà trẻ có thói quen ăn đồ lạnh, trẻ hay ăn những đồ ăn chế biến sẵn nên bố
mẹ luôn đáp ứng theo sở thích của trẻ và để sẵn trong tủ lạnh. Bố mẹ rất lo lắng về bệnh
của con và không biết phải chăm sóc con như thế nào để phù hợp với bệnh của con.
• Kết quả xét nghiệm: Hồng cầu (RBC) 4 x 1012/l; Hemoglobin (Hb) 100g/l, Hct 32%, bạch
cầu (WBC) 8000/mm3. Nhóm thuốc đã dùng: Vitamin B12, acid folic, men tiêu hóa.
• Câu hỏi:
1. Liệt kê các vấn đề chăm sóc và đưa ra các chẩn đoán chăm sóc trên bệnh nhân?
2. Lập kế hoạch chăm sóc cho bệnh nhân trên?
Slide: số….
Slide: số….