Professional Documents
Culture Documents
2
1. Cơ bản về trưng bầy - Display basics
Trước khi bắt đầu lên kế hoạch trưng bày, người ta cần tìm ra chủ đề hoặc ý tưởng không chỉ kích
thích doanh số bán hàng mà còn khuyến khích người trưng bày tạo ra một màn hình hấp dẫn, bắt
mắt dựa trên chủ đề/ý tưởng đó.
4
1. Cơ bản về trưng bầy - Display basics
5
1. Cơ bản về trưng bầy - Display basics
6
1. Cơ bản về trưng bầy - Display basics
Cách tiếp cận càng đơn giản và trực tiếp thì người mua hàng càng dễ dàng hiểu được
thông điệp
7
2. Căn bản về thiết kế - design basics
Nhìn vào một bức ảnh bạn thích và tự hỏi tại sao bạn thích
nó chưa? Bạn đã bao giờ muốn làm cho nghệ thuật của mình
trở nên ấn tượng và bắt mắt hơn chưa?
Các yếu tố và nguyên tắc thiết kế là các khối xây dựng được
sử dụng để tạo ra một tác phẩm nghệ thuật.
8
2. Căn bản về thiết kế - design basics
Điểm
Đường kẻ
Hình thức, hình dạng và không gian
kết cấu
Màu sắc 9
2. Căn bản về thiết kế - design basics
Điểm là yếu tố đầu tiên và đơn giản nhất của thiết kế trực quan.
Điểm đóng vai trò là tiêu điểm của một cái gì đó trực quan và do đó thu hút sự
chú ý.
Ngay cả khi chỉ có một điểm, hoặc một dấu hiệu, trên một trang giấy trắng, bộ
não của chúng ta sẽ khiến nó có ý nghĩa gì đó
10
2. Căn bản về thiết kế - design basics
11
2. Căn bản về thiết kế - design basics
Các đường kẻ có thể dẫn dắt mắt, phác thảo một hình
dạng, tạo ra sự phân chia và thể hiện cảm xúc.
2.2. Các nhà thiết kế thường sử dụng các đường để định
ĐƯỜNG KẺ - hướng tiêu điểm, xác định ranh giới, tạo hoa văn, nhịp
LINE điệu hoặc kết cấu và tạo ảo giác về chiều sâu cho một
không gian hẹp hơn
12
2. Căn
bản về
thiết
kế -
design
basics
2.2.
ĐƯỜNG KẺ -
LINE
13
2. Căn bản về thiết kế - design basics
Hình thức và hình dạng là các khu vực hoặc khối lượng
xác định các đối tượng trong không gian.
Hình thức và hình dạng ngụ ý không gian; thực sự chúng 2.3. HÌNH THỨC,
không thể tồn tại nếu không có không gian. HÌNH DẠNG VÀ
KHÔNG GIAN -
Có nhiều cách khác nhau để phân loại hình thức và hình FORM, SHAPE AND
dạng. Hình thức và hình dạng có thể được coi là hai chiều
SPACE
hoặc ba chiều
14
2. Căn bản về thiết kế - design basics
2.3. HÌNH THỨC, HÌNH DẠNG VÀ KHÔNG GIAN -
FORM, SHAPE AND SPACE
15
2. Căn bản về thiết kế - design basics
2.4. Kết cấu – Texture
Kết cấu là cách một bề mặt cảm thấy, hoặc cách nó được cảm nhận.
Nó có khả năng thu hút hoặc làm mất tập trung của người xem và có
thể được áp dụng cho các đường nét, hình dạng và hình thức.
Có hai loại kết cấu: xúc giác và thị giác. Kết cấu xúc giác là ba chiều
và có thể được chạm vào.
16
2. Căn bản về thiết kế - design basics
2.4. Kết cấu – Texture
17
2. Căn bản về thiết kế - design basics
2.5. Mầu sắc – colour
Màu sắc được các nhà thiết kế sử dụng để miêu tả tâm trạng, ánh sáng,
chiều sâu và quan điểm.
Các nhà thiết kế sử dụng bánh xe màu và các nguyên lý của lý thuyết
màu sắc—một tập hợp các nguyên tắc pha trộn, kết hợp và thao tác màu
sắc—để tạo ra các phối màu
18
2. Căn bản về thiết kế - design basics
2.5. Mầu sắc – colour
19
3. Nguyên tắc thiết kế - Principles of design
Các yếu tố và nguyên tắc thiết kếmô tả các ý tưởng cơ bản về thực hành thiết
kế trực quan tốt được coi là cơ sở của tất cả các chiến lược thiết kế trực quan
có chủ ý.
Các yếu tố tạo thành ‘từ vựng' của thiết kế, trong khi
Các nguyên tắc tạo thành các khía cạnh cấu trúc rộng lớn hơn trong
thành phần của nó
Nhịp điệu là một nguyên tắc thiết kế gợi ý chuyển động hoặc hành
động.
Nhịp điệu thường đạt được thông qua sự lặp lại của các đường nét,
hình dạng, màu sắc, v.v.
Nó tạo ra một nhịp độ thị giác trong các tác phẩm nghệ thuật và
cung cấp một đường dẫn để mắt người xem đi theo
3. Nguyên tắc thiết kế - Principles of design
3.3. Tỷ lệ - Proportion
Yếu tố chi phối trong một thiết kế là yếu tố có trọng lượng hình ảnh lớn
nhất (hoặc yếu tố mà mọi thứ khác hướng tới).
Đó là yếu tố thu hút ánh nhìn đầu tiên, hơn bất cứ thứ gì khác
24
4. Phối mầu - Colour blocking
Ảnh hưởng của màu sắc đối với con người và tâm trạng của họ khi mua sắm.
Màu sắc có thể ngay lập tức tạo ra một tâm trạng
Hầu hết chúng ta đều có những màu sắc có xu hướng làm chúng ta vui lên khi
chúng ta cảm thấy buồn và những màu sắc giúp chúng ta bình tĩnh
Trong thị trường rộng lớn và toàn cầu của chúng ta, có sự khác biệt về văn
hóa và khu vực về sở thích màu sắc. Ngoài ra, sở thích của công chúng về
màu sắc thay đổi, đôi khi tăng cao đáng kể. 25
4. Phối mầu - Colour blocking
26
4. Phối mầu - Colour blocking
VIBGYOR
(Violet-Indigo-Blue-Green-Yellow-Orange-Red)
(Tím-Chàm-Xanh lam-Lục-Vàng-Cam-Đỏ)
Khi ánh sáng trắng phân tách qua một lăng kính,
nó phân tách thành bảy màu (quang phổ) dựa trên
bước sóng của chúng
31
4. Phối mầu - Colour blocking
4.7. Kết
hợp mầu
Màu bổ sung:2 màu đối diện nhau
Complementary Colours: 2 colours
opposite to each other
32
Tách các màu bổ sung:Chọn một màu, thêm 2
màu ở hai bên của màu bổ sung
Split Complementary Colours: Choose one
colour, add 2 colours on the either side
of the complementary colour
4. Phối
mầu - Màu sắc bộ ba:3 màu ở khoảng cách bằng nhau
Triad Colours: 3 colours at equal distance to
Colour each other
blocking
Sử dụng một cách có kỷ luật để nhóm hỗn hợp hàng hóa ở các cấp độ khác nhau (từ nhóm cấp độ
cao nhất đến thấp nhất):
• Bộ phận (quần áo hoặc phi quần áo)
• Bộ phận (phụ nữ, nam giới, trẻ em, v.v.)
• Thể loại (trang phục chính thức dành cho phụ nữ, trang phục thường ngày dành cho phụ nữ, v.v.)
• Danh mục phụ (bộ vest nữ trang trọng, quần tây trang trọng dành cho nữ, v.v.)
• Thương hiệu (Allen Solley, Park Avenue, v.v.)
• Phong cách (Bộ quần áo: Một nút, v.v.)
• Tùy chọn (Màu sắc, kích thước, v.v.)
34
4. Phối mầu - Colour blocking
3. Không phải tất cả các màu sẽ có sẵn tại một thời điểm nhất định. Một Visual
Merchandising cố gắng hết sức để đặt các màu đã cho theo VIBGYOR
35
4. Phối mầu - Colour blocking
4.8. Cách trang trí
4. Chặn màu dọc: Điểm bắt đầu điển hình là phía bên phải của bức tường, góc trên
cùng. Tất cả các màu nên được giữ từ đậm đến nhạt từ trên xuống dưới, và bắt đầu
bằng màu lạnh, kết thúc bằng màu ấm.
5. Thực hiện theo VIBGYO (tím, chàm, lam, lục, vàng, cam). Bằng cách này, bạn sẽ
tìm thấy màu sắc sẽ phù hợp theo màu ấm và màu lạnh. Có rất nhiều hàng hóa và đồ
đạc trong tất cả các cửa hàng.
Khi một khách hàng bước vào một cửa hàng, có rất nhiều thứ để xem. Điều này làm
cho việc trình bày hàng hóa trở nên rất quan trọng.
Trưng bày hàng hóa tốt sẽ khiến khách hàng cảm thấy thoải mái hơn khi đến cửa
hàng.
36
4. Phối mầu - Colour blocking
Dưới đây là Hình minh họa về trưng bày áo sơ mi trong một cửa
hàng bách hóa điển hình
37
ngăn xếp cao
nhất, áo đặt
trên kệ đứng
4. Phối
mầu -
Colour
blocking
38
Ghi chú:
1. Luôn sử dụng VIBGYOR. Từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái.
2. Luôn đặt những màu đậm hơn lên trên cùng. Các sắc thái nhẹ hơn bị
mất với bức tường phía sau và do đó không tỏa sáng từ xa. Các sắc thái
4. Phối tối hơn nhìn tốt hơn ở phía trên đầu
3. Đối với Quần áo may sẵn, không lấy VIBGYOR từ trên xuống dưới,
mầu - tức là, tất cả các sắc thái của màu tím trên kệ trên cùng rồi đến màu
Colour xanh lam, v.v.
Chỉ có thể nhìn thấy 2 hàng đầu tiên từ xa. Chúng ta cần thể hiện một
blocking mảng mầu
4. Phối mầu - Colour blocking
4.10. Làm thế nào để sắp đặt hàng
1. Không bao giờ kết hợp các loại như tay áo đầy đủ và tay áo một nửa;
trang phục trang trọng và trang phục thường
ngày, kẻ sọc và trang phục đơn sắc… chỉ khi bạn đã tách các danh mục cơ
bản trong một phần, hãy bắt đầu chặn
màu!
2. Trong một danh mục, hãy chia nhỏ chúng theo nhãn hiệu.
3. Màu sáng đi trước, màu tối đi sau (xem hình minh họa ở trên)
4. Luôn giữ hàng hóa theo bộ theo kích cỡ! (xem hình minh họa ở trên)
5. Tạo trình duyệt riêng cho kích thước cắt/gỡ. Điều này được hiển thị ở
cuối/góc của một phần.
40
4. Phối
mầu -
Colour
blockin
g
41
4. Phối mầu - Colour blocking
4.11. Guidelines for Colour Mixing - Hướng Dẫn Phối Màu
a. Đối với các màn hình màu được phối hợp, không bao giờ trộn lẫn các màu
giữa các nhóm (sáng và phấn màu) ví dụ như áo màu vàng và váy màu hồng
đào.
b. Chọn các màu trong một nhóm–ấm và mát–và những màu này có thể được
phối hợp với nhau, ví dụ: áo màu vàng và váy màu xanh.
c. Mỗi nhóm màu có thể được kết hợp với Màu trung tính. Ví dụ: áo vàng với
váy xanh và thắt lưng đen.
đ. Màu sắc có thể được sử dụng để truyền đạt tâm trạng trong màn hình. (viz.
Màu sáng ấm cho vui tươi như ngày Thiếu nhi và màu phấn nhạt cho cảm
giác êm dịu như đồ trưng bày Thu Đông, v.v…)
42
Các loại biển báo
46
5. BẢNG CHỈ DẪN -
SIGNAGE
1. Phiếu giá (dùng khi hàng hóa không cần thuyết minh)
2. Phiếu mô tả (họ là những trợ lý bán hàng thầm lặng. Họ có
thông tin như nhãn hiệu, giá cả, chất liệu vải trong trường hợp
quần áo và các chi tiết khác của hàng hóa)
3. Phiếu thông tin (cung cấp một số thông tin bổ sung đặc biệt
như hướng dẫn giặt giũ, cảnh báo an ninh, v.v.)
4. Phiếu “Ưu đãi” (dành cho các chương trình khuyến mại đặc
biệt)
5. BẢNG CHỈ DẪN -
SIGNAGE
5.5. Các
loại giá đỡ
cho biển
báo -
Different
types of
signage
holder
5. BẢNG CHỈ DẪN -
SIGNAGE
Biển báo hình ba chiều 3D đến biển báo kỹ thuật số; đến một
bản viết tay để thay đổi giá nhanh chóng
49
5. BẢNG CHỈ DẪN -
SIGNAGE
50
5. BẢNG CHỈ DẪN -
SIGNAGE
51