Professional Documents
Culture Documents
Nanocomposite
Nanocomposite
Fe3O4@GO/PS là một loại vật liệu composite được tạo thành từ ba loại vật
liệu Fe3O4, Graphene Oxide (GO) và Polystyrene. Qua phương pháp chết tạo
vật liệu in - situ tạo ra một vật liệu có từ tính đồng thời kháng hóa chất và ổn
định nhiệt độ cùng độ bền tốt hơn.
G O VÀ P S
V ẬT L I Ệ U M Ớ I
TẠ I S A O C Ó PHẢN ỨNG
THỂ KẾT HỢP VỚI NHAU
ĐƯỢC VỚI
NHAU? RA SAO???
2
Giảng viên:
TS. Vũ Năng An
Môn: Vật liệu composite và nanocomposite
Mục tiêu chính của bài báo là mô tả chế tạo một hỗn hợp từ tính mới của
graphene oxit kết hợp polystyrene (NanoFe3O4@GO/PS) và những kết
quả khảo sát sơ khởi của loại vật liệu này.
3
-NỘI DUNG-
01 02
TỔNG QUÁT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tổng quan về vật liệu GO, Fe3O4 và Quy trình thực nghiệm và sơ đồ phản
Polystyren. Những tính chất mong muốn ứng để tạo ra loại vật liệu nanocomposite
và tại sao chúng lại có thể kết hợp được. này bằng phường pháp in situ và polyme
hóa nhũ tương.
03 04
THẢO LUẬN KẾT LUẬN
Một vài kết quả thu được xoay quanh việc Tiềm năng của vật liệu mới này trong
tạo ra vật liệu Fe3O4 @GO/PS này
tương lai.
4
-01. TỔNG QUÁT-
Hạt nano Fe3O4 Poly Styrene
Graphene Oxide
5
-------------------------01. TỔNG QUAN-------------------------
Graphene Oxide
Graphene (GE) là graphite (than chì) đơn lớp được tạo thành từ các
nguyên tử carbon sắp xếp theo cấu trúc lục giác trên cùng một mặt
phẳng
6
-------------------------01. TỔNG QUAN------------------------- 7
8
-02. THỰC NGHIỆM-
• Chuẩn bị GO
• Điều chế nanoFe3O4@GO
• Điều chế vật liệu nanocomposite Fe3O4@GO/PS
9
10
+Than chì dạng vảy Nguyên vật liệu:
+Sắt clorua
+Nước khử ion (DI)
+Amoni hydroxit (NH4OH)
+ Acid sulfuric (H2SO4)
+Hydro peroxide (H2O2)
+ Sodium Dodecyl Sulfate
(CH3(CH2)11SO4Na) (SDS)
+ Benzoyl peroxide (BPO)
+Octanol (C10H20O2)
+Styrene
-------------------------02. THỰC NGHIỆM-------------------------
Chuẩn bị GO
GO
11
-------------------------02. THỰC
NGHIỆM-------------------------
Cho cốc H2SO4 vào
bể nước đá
12
-------------------------02. THỰC NGHIỆM-------------------------
Điều chế
NanoFe3O4@GO
13
-------------------------02. THỰC NGHIỆM------------------------- 14
Fe3O4@GO
Kết tủa đen Ly tâm và rửa ba lần
Sấy khô ở 60◦C
TỈ LỆ mFeCl3 : mGO
S1 S2 S3
2,5 : 1 5:1 20 : 1
-------------------------02. THỰC
NGHIỆM-------------------------
Điều chế
Fe3O4@GO/PS
15
-------------------------02. THỰC NGHIỆM-------------------------
Octanol 3ml
16
-03. THẢO LUẬN-
• ẢNH CHỤP SEM, TEM
• GIẢN ĐỒ XRD
• GIẢN ĐỒ FTIR
• NHIỆT TRỌNG LƯỢNG TGA
• PHÂN TÍCH TỪ VSM
17
-------------------------03. THẢO
CHỤP SEM LUẬN-------------------------
GO Fe3O4
10,58◦
Giản đồ của GO không có
xuất hiện đỉnh nhiễu xạ đặc
d = 0,343
trưng của graphite Đỉnh nhọn – sắc nét
19
-------------------------03. THẢO
LUẬN-------------------------
GIẢN ĐỒ d tăng
giảm
XRD Mũi XRD dịch sang trái, có
cấu trúc xen kẽ
20
-------------------------03. THẢO
LUẬN-------------------------
41,53◦
11,12o
GOKết quả phân tích giản đồ nhiễu xạ XRD đối với mẫu
Fe3O4@GO/PS
21
-------------------------03. THẢO
PHỔ FTIR LUẬN-------------------------
22
-------------------------03. THẢO
PHỔ FTIR LUẬN-------------------------
2910 1452
1025
3024
1602
PS và composite
NanoFe3O4@GO/PS cho Các mũi đặc trưng
thấy các đỉnh của PS
GO Fe-O
hấp thụ giống nhau. GO
PS PS
Phổ FTIR của
Fe3O4@GO/PS sẽ xuất Xuất hiện đủ các mũi phổ đặc trưng của
hiện đủ các mũi phổ đặc Fe3O4, GO và PS.
trưng của Fe3O4, GO và
PS.
23
-------------------------03. THẢO
Sự phân bố
Fe3O4@GO
Sự tương tác
Giúp
Sự sắphiểu rõliệu
xếp vật hơn về tính qua
Fe3O4/GO, chất đócấu
cho
Cấu trúc tinh thể Fe3O4 trúc Fe3O4
thấy và tương táchình
có dạng giữacầuhạt
kíchFe3O4
thước
và
đều môi trường
và được phân tánxung quanh
đều trên các lớptrong
GO
nanocomposite
Fe3O4@GO/PS
Mẫu SAED
24
-------------------------03. THẢO
NHIỆT LUẬN-------------------------
--
--
--
TRỌNG LƯỢNG
--
mất nước
nhóm
--
khối lượng riêng biệt nhóm chức chứa oxy bền hơn như
carbonyl và hydroxyl
• Fe3O4@GO chỉ có một giai đoạn
--
mất khối lượng (7 wt%) xảy ra
các
giữa 400 và 500 ◦C do lượng GO
nguyên tử carbon bắt
nhỏ.
đầu bị cháy
(a) Quá trình tách NanoF3O4@GO từ dung dịch nước dưới tác động của một nam châm.
(b) Các lớp NanoF3O4@GO mỏng như giấy được hút lên bởi nam châm.
(c) Các lớp màng nano F3O4@GO/PS composite. 28
-04. KẾT LUẬN-
Qua quá trình kết hợp và tạo ra vật liệu Fe3O4@GO/PS có tính chất siêu thuận
từ, đã mở ra trang mới cho loại vật liệu composite này đầy hứa hẹn trong tương
lại. Bên cạnh đó còn là tính ổn định nhiệt, độ bền cơ học cao, chi phí thấp và quy
trình sản xuất đơn giản đã thu hút sự quan tâm trong việc nghiên cứu về thiết kế
các vật liệu composite mới, điện tử phân tử, y học v.v.
29
30
CẢM ƠN
THẦY, VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE!