Professional Documents
Culture Documents
b. Biến ngoại sinh (biến giải thích, biến độc lập) Là các
biến độc lập với các biến khác trong mô hình. Giá trị
của chúng tồn tại bên ngoài mô hình.
Ví dụ: Mô hình Q f ( L, K )
+ Sản lượng Q là biến nội sinh (biến phụ thuộc)
+ Lao động (L) và vốn (K) là biến ngoại sinh (biến độc lập).
Q a.K L ; 0 , 1
Phản ánh cách thức một biến thay đổi phụ thuộc vào sự
thay đổi giá trị của các biến khác.
Ví dụ: Phương trình chi phí: C = 75 + 10Q và
C = 110 + Q2 là 2 phương trình hành vi.
Mô tả điều kiện cần thiết để đạt tới tình trạng cân bằng.
- Cho thị trường cân bằng hai loại hàng hóa như sau:
+ Hàng hoá 1: Qs1 8 3 p1 2 p2 ,
Qd 1 15 p1 7 p2
+ Hàng hoá 2: Qs 2 3 7 p1 5 p2 ,
Qd 2 23 3 p1 5 p2
Hãy xác định giá cân bằng và lượng cân bằng của
mỗi loại hàng hóa.
4p1 5p 2 23 p1 13 / 9
10p1 10p 2 20 p 2 31 / 9
- Thay vào các phương trình trên ta được lượng cân bằng:
Q1 QS1 Qd 1 95 / 9
Q 2 QS2 Qd 2 91/ 9
Vậy điểm cân bằng đối với hàng hóa 1 là (13/9; 95/9),
với hàng hóa 2 là (31/9; 91/9).
a. Mô hình cân bằng đối với nền kinh tế đóng chưa tính
đến thuế thu nhập
Y C I 0 G0
(a 0; 0 b 1)
C a bY
Y C I 0 G0
C a bYd a b(Y tY )
Trong 1 nền kinh tế, cho mức tiêu dùng của các hộ gia đình,
mức chi tiêu cho đầu tư và mức chi tiêu của chính phủ lần
lượt là: C = 500 + 0,85Y; I 0 600 ; G0 700 (Triệu USD) (*)
Hãy tính mức thu nhập cân bằng và mức tiêu dùng cân bằng
trong 2 trường hợp:
a/ Không tính thuế thu nhập
b/ Có tính thuế thu nhập t = 0,2.
Lời giải: a/ TH không tính thuế
- Áp dụng hệ PT: Y C I 0 G0 (1)
C a bY (2)
Vậy khi Ko tính thuế thu nhập, mức thu nhập cân bằng
là 12000 tr.usd và mức tiêu dùng cân bằng là 10700
triệu usd.
Vậy, khi thuế thu nhập là 20%, mức thu nhập cân bằng là:
5625 (tr.usd) và mức tiêu dùng cân bằng là: 4325 (tr.
usd).
- Mô hình IS-LM:
dr (1 a)Y b c G0
r Y M 0
+ r là lãi suất
+ M0 là lượng cung tiền cố định.
c, d , , 0 là các hằng số.
Giải hệ PT, ta xác định được mức cân bằng thu nhập Y0 và
mức cân bằng lãi suất r0 trong cả thị trường hàng hoá và
thị trường tiền tệ.
Điểm cân bằng (r0 ; Y0 ) là giao của hai đường IS và LM).
X I A B
1
Tại X X 0 , đạo hàm FX i (X 0 ) là giá trị thay đổi tuyệt đối
của Y theo X i tại X .
0
Ta gọi FX ( X 0 ) là giá trị cận biên của Y theo biến Xi tại
i
điểm X 0 .
F(X 0 )
Chẳng hạn, khi xét mô hình hàm sản xuất ngắn hạn
Q f ( L)
, nhà đầu tư muốn biết khi mức sử dụng lao
động L thay đổi một đơn vị thì sản lượng Q thay đổi
là bao nhiêu?
- Ý nghĩa: Tại mức lao động L0 , nếu lao động thay đổi 1
đơn vị thì sản lượng sẽ thay đổi f ( L0 ) đơn vị.
Lời giải:
- Sản lượng cận biên theo lao động:
5
MPL QL 2 L 2
2 L
Ý nghĩa: Khi tăng mức lao động thêm 1 lao động (từ
100 lên 101 người) thì sản lượng sẽ tăng thêm
khoảng 202,25 đơn vị sp.
BỘ MÔN TOÁN CHUYÊN ĐỀ - KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN HaUI.edu.vn
4. MỘT SỐ GIÁ TRỊ CẬN BIÊN TRONG KINH TẾ
MRQ0 TR(Q0 )
Ý nghĩa của MPL : Cho biết, khi giữ nguyên mức vốn,
nếu lao động thay đổi một đơn vị thì sản lượng sẽ thay
đổi MPL đơn vị.
Tương tự đối với MPK (giữ nguyên lao động, vốn thay
đổi).
MU i U X i
Ý nghĩa của MCL : Cho biết, khi giữ nguyên mức vốn,
nếu lao động thay đổi một đơn vị thì chi phí sẽ thay đổi
MCL đơn vị.
Tương tự đối với MCK (giữ nguyên lao động, vốn thay
đổi).
f (x) 10, 2
- Hàm chi phí trung bình: 1, 25 0, 25x
x x
TR TR dx
TR MRdx 4 4x 6x 2 dx 4x 2x 2 2x 3 C
2
Cho hàm cầu: y 4x x
Xác định hàm tổng doanh thu và doanh thu cận biên.
CS f (x)dx x 0 y 0
0
PS x 0 y 0 f (x)dx
0
2
- Cho hàm cung: y 4 4x x
Tìm thặng dư của nhà sx biết lượng cân bằng y0 9 .
Một hãng sản xuất có doanh thu và chi phí được xác định
2 3 2
như sau: TR 4350Q 13Q và TC Q 5,5Q 150Q 675
Hãy xác định mức lợi nhuận tối đa của hãng.
Lời giải: - Ta có hàm lợi nhuận:
TR TC Q 3 7,5Q 2 4200Q 675
- Tìm điểm dừng:
Q1 35
2
3Q 15Q 4200 0
Q2 40 0 (loại)
- Xét dấu đạo hàm cấp 2:
6Q 15 (35) 225 0
Vậy tại mức sản lượng Q = 35 thì hãng đạt mức lợi nhuận
tối đa và mức lợi nhuận đó là: (35) 94262,5
BỘ MÔN TOÁN CHUYÊN ĐỀ - KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN HaUI.edu.vn
II. MÔ HÌNH TỐI ƯU NHIỀU BIẾN KHÔNG RÀNG BUỘC
Nhắc lại bài toán cực trị (ở toán cao cấp)
Tìm cực trị của hàm số z = z(x,y) với ( x, y ) D
z x 0
Bước 1: Tìm điểm dừng: z 0
y
Bước 2: Tính các đạo hàm riêng cấp 2:
A z x2 ; B z xy ; C z y 2
Bài toán 1: Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm
với giá bán trên thị trường là p và lượng sản xuất là Q.
Doanh thu của doanh nghiệp: TR p.Q với Q f ( L, K )
Chi phí cho lao động (L) và tư bản (K) là: TC wL rK
với w là giá thuê L và r là giá thuê K
Hãy xác định các yếu tố sản xuất (L,K) để doanh nghiệp đạt
lợi nhuận lớn nhất.
- Yêu cầu bài toán trở thành: Xác định (L,K) để hàm số
TR TC p.Q TC max
hay p. f ( L, K ) (wL rK )
max
Một DN sản xuất một loại hàng hoá có giá bán1 trên 2 thị
trường là 24$. Biết hàm sản xuất của DN là: Q L2 K 3
Hỏi DN này có đạt lợi nhuận tối đa không biết giá thuê
lao động và giá thuê tư bản lần lượt là 12$, 48$.
Lời giải: - Hàm doanh thu: TR p.Q 24 L1/2 .K 2/3 (DT=giá.sản lượng)
- Hàm chi phí: TC w.L r.K 12 L 48 K
(Xem CT 3 – slide 8)
- Hàm lợi nhuận:
TR TC p.Q TC 24.L1/2 K 2/3 (12 L 48K )
Bài toán 2: Một doanh nghiệp sản xuất n loại sản phẩm Qi
với giá bán tương ứng pi (i 1, n)
Biết tổng chi phí sản xuất TC TC (Q1 , Q2 ,..., Qn )
Khi đó hàm lợi nhuận của doanh nghiệp là:
p1Q1 p2Q2 pnQn TC (Q1 , Q2 ,..., Qn )
Doanh nghiệp cần xác định cơ cấu sx để đạt lợi nhuận tối đa.
Một DN sản xuất 2 loại sp với giá thị trường p1 110; p2 200
TC 2Q12 Q1Q2 3Q22 64
5.
6.
9.
10.
Đối với sản phẩm độc quyền thì giá bán không bị phụ
thuộc giá thị trường nên hãng có quyền quyết định
lượng sản phẩm được sản xuất ra và giá bán sản
phẩm. Do đó, hãng độc quyền cần phải đưa ra mức
giá và cơ cấu sản xuất hợp lí để thu được lợi nhuận
tối đa.
Vậy để hãng đạt lợi nhuận tối đa thì hãng nên sx lượng
sp Q1= 2, Q2= 12 với mức giá tương ứng p1=18, p2=50.
Bài toán 3: Xét thị trường hai hàng hóa ( x1 , x2 ) với giá bán
t.ư ( p1 , p2 ) và hàm lợi ích U U ( x1 , x2 )
Hãy xác định cơ cấu mua hàng sao cho p1 x1 p2 x2 m để
tối đa hóa lợi ích, trong đó m là thu nhập của người tiêu
dùng.
Lời giải: - Ràng buộc của bài toán chính là chỉ được tiêu
trong số tiền 274$ người đó có, tức là:
6 x1 10 x2 274
Bài toán 4: Một người tiêu dùng cần mua 2 mặt hàng ( x1 , x2 )
( p1 , p2 )
với giá tương ứng là U ( x.1Sở
, x2 ) thích của người này được
thể hiện qua hàm lợi ích ( x1 , x2 )
Người tiêu dùng muốn chọn giỏ hàng U 0 với chi phí ít
nhất nhưng vẫn giữ được mức lợi ích cố định.
- Bài toán trở thành tìm ( x1 , x2 ) để chi phí TC p1 x1 p2 x2 đạt
giá trị nhỏ nhất với điều kiện U ( x1 , x2 ) U 0
Người tiêu dùng mua sắm hai mặt hàng có giá tương ứng
là p1 21, p2 18 ($) với hàm lợi ích U x1 x2
0,7 0,3
Hãy xác định cơ cấu mua sắm với chi phí ít nhất nhưng
0,7
U
vẫn đạt mức lợi ích 0 11.2 .
Lời giải:
- Hàm chi phí: TC p1x1 p2 x 2 21x1 18x 2
min
0,7 0,3 0,7
- Hàm điều kiện: x1 x 2 11.2
- Lập hàm Lagrange:
L 21x1 18 x2 (11.20,7 x10,7 x20,3 )
0,7 0,3
Với g ( x1 ; x2 ) x1 x2
Bài toán 5: Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản
phẩm với hàm sản xuất Q f ( L, K )
Doanh nghiệp có một lượng ngân sách cố định C0 dùng
để chi cho các yếu tố sản xuất (L,K), tức wL rK C0 .
Giá thuê tư bản là 8$, lao động là 4$. Doanh nghiệp sản
xuất với ngân sách cố định là 756$.
Hãy xác định số đơn vị tư bản và lao động cần thiết để
đạt sản lượng tối đa.
Lời giải:
- Ta phải xác định đâu là hàm đạt min(max), đâu là
hàm điều kiện.
- Sau đó, lập hàm nhân tử Lagrange.
- Tìm điểm dừng
- Tính det(H). Kết luận
Bài toán 6: Một hãng cạnh tranh sản xuất một loại sản
phẩm với hàm sản xuất Q f ( L, K )
Hãng sản xuất một lượng sản phẩm cố định Q0 .
Khi đó, mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận đồng nhất với mục
tiêu tối thiểu hoá chi phí sản xuất.
0,5 0,5
Một doanh nghiệp có hàm sản xuất Q K L
Bài toán 7: Một hãng độc quyền sx một loại hàng hóa với
tổng chi phí TC TC Q và hãng bán hàng hoá đó ở hai thị
trường với hàm cầu tương ứng Q1 D1 ( p1 ) và Q2 D2 ( p2 )
(p1 là giá của hàng hóa ở thị trường 1)
( p2 là giá của hàng hóa ở thị trường 2).
Sản lượng của hãng Q Q1 Q2
Tổng doanh thu của hãng TR p1Q1 p2Q2
và tổng lợi nhuận TR TC p1Q1 p2Q2 TC (Q1 , Q2 )
Như vậy hãng cần xác định lượng hàng bán ra Q1 , Q2 và
giá bán p1 , p2 để hãng thu được lợi nhuận lớn nhất.
TH2: Hãng phân biệt giá bán ở hai thị trường thì dẫn
đến bài toán xác định Q1 , Q2 để lợi nhuận đạt cực đại.
TH1: Hãng Ko phân biệt giá bán ở hai thị trường thì p1 p2
Mặt khác: Q1 D1 ( p1 ) p1 D11 (Q1 )
D11 (Q1 ) D21 (Q2 )
Q2 D2 ( p2 ) p2 D21 (Q2 )
Một hãng độc quyền sản xuất một loại sản phẩm và tiêu
thụ sản phẩm đó ở hai thị trường riêng biệt với hàm cầu
như sau:
Thị trường 1: Q1 25 0, 2 p1 ta rút: p1 =… Q1
Thị trường 2: Q2 46 0, 4 p2 ta rút: p2 =… Q2
Giả sử chi phí của hãng TC 1450 25Q với Q Q1 Q2
Hãy xác định lượng hàng bán ra Q1 , Q2 và giá p1 , p2
để thu được lợi nhuận lớn nhất trong hai trường hợp:
a) Phân biệt giá bán ở hai thị trường (MH ko ràng buộc)
b) Không phân biệt giá bán ở hai thị trường (tức p1=p2
đưa ta đến 1 PT, và dẫn đến MH có ràng buộc).
1. Hệ số co giãn:
0
X
YXi (X 0 ) FX i (X 0 ) i
F(X 0 )
CS f (x)dx x 0 y 0
0
PS x 0 y 0 f (x)dx
0
II. Cực trị có điều kiện (bài toán tìm min, max có đk)
• Bước 1: Lập hàm Lagrange
• Bước 2: Tìm điểm tới hạn
• Bước 3: Lập ma trận H và tính det(H)
• Bước 4: Kết luận
BỘ MÔN TOÁN CHUYÊN ĐỀ - KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN HaUI.edu.vn
BÀI TOÁN TÌM MIN, MAX