Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC LỤC MỤC LỤC
2
Chương 1
1.1 ĐỀ BÀI
1. Cho hàm doanh thu trung bình AR(Q) = 15 − Q.
a. Xác định mức doanh thu cận biên M R tại Q1 = 5, Q2 = 8.
b. Xác định mức chênh lệch của doanh thu cận biên và doanh thu trung bình như
một hàm của Q.
c. Nêu biểu thức tổng quát xác định mức chênh lệch của doanh thu cận biên và doanh
thu trung bình nếu hàm doanh thu trung bình có đạo hàm.
4. Cho hàm tổng chi phí T C = 4000 + 10Q + 0.1Q2 . Giá cả P được xác định bởi phương
trình: Q = 800 − 2.5P .
a. Tìm hàm chi phí cận biên MC.
b. Tìm hàm chi phí trung bình AC
c. Tìm hệ số co giãn của TC tại P = 80
3
1.1. ĐỀ BÀI CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I
5. Chi phí trung bình khai thác một loại khoáng sản:
0.1
AC = 12 +
0.2 + Q
a. Tìm hàm chi phí cận biên MC tại Q = 10.
b. Tìm biểu thức tính chênh lệch của chi phí trung bình AC và chi phí cận biên MC.
c. Lập biểu thức tính hệ số co giãn của tổng chi phí TC
6. Cho hàm chi phí trung bình để sản xuất một loại sản phẩm:
AC = Q2 − 12Q + 60
a. Xác định hàm tổng chi phí TC, phần chi phí biến đổi VC và chi phí cố định FC.
b. Xác định biểu thức tính sự thay đổi tương đối của AC theo Q.
c. Xác định hàm chi phí cận biên MC.
Qd = Qs
∂D ∂D
Qd = D(P, Y0 ), ( < 0, > 0)
∂P ∂Y0
∂S
Qs = S(P ), >0
∂P
trong đó: Qd , Qs là mức cầu và mức cung một loại hàng, P là giá, Y0 là thu nhập.
a. Giải thích mô hình và các điều kiện.
b. Giả định tồn tại giá cân bằng P ∗ ; khi Y0 tăng thì giá cân bằng sẽ biến động như
thế nào? Giải thích ý nghĩa kinh tế.
c. Gọi Q∗ là lượng cung - cầu ở trạng thái cân bằng và hãy cho biết khi Y0 tăng thì
lượng cân bằng thay đổi như thế nào. Viết biểu thức mô tả sự thay đổi đó.
Qd = 10 + 0.1Y0 − 0.2P
Qs = −14 + 0.6P
Trong đó, Qd , Qs là mức cầu và mức cung một loại hàng, P là giá, Y0 là thu nhập.
a. Tìm biểu thức tính giá cân bằng nếu điều kiện cân bằng là:
a1 : Qs = Qd
a2 : Qd = 0.9Qs
b. Tính hệ số co giãn của giá cân bằng theo Y0 tại Y0 = 80 trong cả hai trường hợp
trên.
4
CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I 1.1. ĐỀ BÀI
S(Y ) + T (Y ) = I(Y ) + G0
a, Giải thích ý nghĩa kinh tế của mô hình và ý nghĩa kinh tế của các mối quan hệ của
các đạo hàm bậc nhất S 0 , T 0 , I 0 .
b. Xác định biểu thức mô tả sự thay đổi của thu nhập cân bằng Y theo G0
10. Giả sử dân số tăng theo mô hình P (t) = P (0)2bt và tiêu dùng dân cư tăng theo mô
hình C(t) = C(0)eat
a. Tính hệ số tăng trưởng của dân số và tiêu dùng dân cư.
b. Với điều kiện nào thì hệ số tăng trưởng của tiêu dùng cao hơn hệ số tăng trưởng
của dân số. Nêu ý nghĩa của quan hệ đó.
11. Cho hàm sản xuất Y (t) = 0.2K 0.4 L0.8 , trong đó K = 120 + 0.1t, L = 200 + 0.3t.
a. Tính hệ số co giãn của Y theo K và L.
b. Tính hệ số tăng trưởng của vốn K, lao động L và Y.
13. Một công ty có thể sản xuất và cung ứng cho thị trường hai mặt hàng với hàm tổng
doanh thu và tổng chi phí cho 2 mặt hàng:
T R = P1 Q1 + P2 Q2
T C = 2Q21 + Q1 Q2 + 3Q22
Xác định công thức tính tổng lợi nhuận cực đại.
14. Chi phí cho tiêu dùng loại hàng A được ước lượng bởi hàm sau:
Trong đó: C là chi phí cho tiêu dùng hàng A của mỗi cá nhân, M là thu nhập cá nhân,
P là giá hàng A.
a. Giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ số, có thể xem hàng A là thiết yếu không?
b. Hãy tính hệ số tăng trưởng của nhu cầu theo thời gian t nếu hệ số tăng của thu
nhập theo thời gian là 12% và hệ số này của giá hàng A là 8%.
5
1.1. ĐỀ BÀI CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I
15. Tổng số vốn đầu tư nước ngoài I, phụ thuốc vào đơn giá tiền công W, và tốc độ tăng
thu nhập quốc dân p của một nước như sau:
a. Xác định biểu thức tính sự thay đổi của I khi các yếu tố đồng thời thay đổi.
b. Giả sử mức tăng thu nhập quốc dân ổn định là 6% xác định thời hạn tiền công có
thể thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
16. Giá của một loại hàng P và chênh lệch cung - cầu S liên hệ với nhau bởi phương trình:
SP − 0.1P 2 ln S = c. Hãy tính tốc độ thay đổi của giá khi chênh lệch cung cầu thay
đổi.
trong đó:
Giả sử δ, α không đổi, để duy trì thu nhập đầu người ở mức y ∗ (t) cho trước cần có
chính sách đảm bảo tốc độ tăng của dân số theo sự biến đổi của hiệu ứng tiến bộ kỹ
thuật như thế nào?
18. Giả sử lượng vốn (qui đổi thành tiền mặt) của một công ty hàng năm nhờ đầu tư là
12%. Tỉ lệ mất giá của tiền mặt hàng năm là 4%. Hãy tính hệ số tăng trưởng của
vốn mà công ty đạt được sau 10 năm, biết rằng năm đầu tiên công ty có lượng vốn
là K(0).
19. Thu nhập quốc dân của một quốc gia (Y ) phụ thuộc vào vốn (K), lao động được sử
dụng (L) và ngân sách đào tạo 5 năm trước đó (G) như sau:
Trong đó các yếu tố biến đổi theo thời gian như sau: hàng năm vốn tăng 15%; công
ăn việc làm tăng 9%; chi phí cho đào tạo tăng 20%.
6
CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I 1.1. ĐỀ BÀI
b. Trong điều kiện Y, K không đổi còn công ăn việc làm phụ thuộc vào ngân sách đào
tạo trước đó 5 năm, hãy viết biểu thức chỉ ra sự thay đổi của công ăn việc làm
theo ngân sách đào tạo 5 năm trước.
20. Giả sử trung bình tổng lượng lao động trong một thời kỳ tại một nước là Lo , khối
lượng lao động sẵn sàng làm việc (Y ) và tiền công (X), thỏa mãn phương trình sau:
Y − (a1 X + a2 X 2 + a3 X 3 )(Lo − Y ) = 0.
Hãy phân tích mô hình trên, trong các tình huống khác nhau về cung cầu lao động.
Xác định cách tính tiền công cận biên theo số giờ lao động sẵn sàng làm việc hoặc
ngược lại.
21. Lượng lao động (việc làm) thu hút thêm vào các ngành sản xuất vật chất L và lượng
vốn đầu tư I có thể mô tả bởi mô hình
L2 + ao + a1 I + a2 I 2 = 0,
a. Giải thích sự vận động của các yếu tố lao động thu hút thêm vào vốn đầu tư. Tìm
biểu thức tính tốc độ cận biên của lượng việc làm tăng thêm theo vốn đầu tư.
b. Hãy chọn một bộ giá trị thích hợp của các tham số và tính lượng vốn đầu tư thu
hút nhiều lao động nhất.
22. Quan hệ giữa tiền công của lao động có đào tạo (Y ) và tỉ lệ thất nghiệp của người
lao động trong một quốc gia (U ), chi phí đào tạo (G) được mô tả bởi mô hình:
aY 2 − bG2 − c ln U = 0,
a. Xác định hệ số co giãn của chi phí đào tạo theo các yếu tố khác.
b. Tính hệ số tăng trưởng của chi phí đào tạo như một hàm của các yếu tố khác.
23. Số lượng sinh viên của một quốc gia, S (người), phụ thuộc vào số dân, P (người) và
thu nhập bình quân đầu người, M (USD), như sau:
a. Hãy xác định hệ số tăng trưởng của số lượng sinh viên hằng năm. Biết hệ số tăng
trưởng của thu nhập là 5% năm; tốc độ tăng dân số là 2,2%.
b. Tính hệ số co giãn toàn phần của lượng sinh viên theo thu nhập và dân số.
7
1.1. ĐỀ BÀI CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I
c. Trong trường hợp dân số, thu nhập liên hệ với nhau như sau:
Hãy viết biểu thức tính hệ số tăng trưởng của thu nhập và dân số, từ đó suy ra
biểu thức tính hệ số tăng trưởng của lượng sinh viên.
trong đó: Y là thu nhập quốc dân; R là tỉ lệ lãi tiền gửi; Go là tiêu dùng của chính
phủ; Mo là tổng lượng cung tiền mặt.
a. Xác định trạng thái cân bằng trong đó tỉ lệ lãi và thu nhập như các hàm phụ thuộc
vào Mo và Go .
b. Khi chính phủ tăng 1% tiêu dùng, muốn trạng thái cân bằng không thay đổi thì
tổng lượng cung tiền mặt bằng bao nhiêu %?
26. Với cuộc khủng hoảng tiền tệ trong một quốc gia vùng Đông Nam Á vào những năm
cuối thập kỷ 90. Giả sử tốc độ mất giá của đồng tiền quốc gia đó theo thời gian được
biểu diễn bởi hàm f (t) thỏa mãn các điều sau:
f (t) ≤ 0,
f 0 (t) > 0 nếu t < t∗,
f 0 (t) < 0 nếu t > t ∗ .
Hãy nêu một mô hình điều kiện thể hiện tình trạng thay đổi của lượng vốn đầu tư
nước ngoài vào quốc gia này theo thời gian t. Giải thích việc chọn mô hình đó.
8
CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I 1.2. BÀI GIẢI
27. Với các dữ liệu của mô hình dự trữ Wilson, hãy tìm biểu thức cho biết khi tăng qui
mô đặt hàng mỗi lần 1% thì tổng chi phí tăng bao nhiêu %? Nhận xét gì về giá trị
của biểu này tại qui mô tối ưu, giải thích. Điều đó có đúng với các mô hình tối ưu
mà hàm mục tiêu đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm cực trị không?
28. Với các quan hệ liên ngành hiện vật - giá trị trong mô hinhf I/O.
a. Hãy tìm biểu thức mô tả sự thay đổi lượng sản phẩm cuối cùng ngành i khi có sự
thay đổi định mức tiêu dùng sản phẩm của nó trong ngành j.
b. Phân tích tác động của sự thay đổi giá sản phẩm một ngành đến chi phí sản xuất.
Do đó, vì 3Q2 − 10Q + 14 > 1 với mọi Q > 0 nên ta có, Q càng tăng thì chi phí tăng
theo hàm bậc 2.
b. Hệ số co giãn của TC theo Q tại Q = 2 là:
0 Q0 0 2 2
= T CQ (Q0 ) × = T CQ (2) × =6× = 0.075
T C(Q0 ) T C(2) 160
c.
5Q2
3. a. Hàm tổng chi phí T C = 5000 + . Suy ra,
Q+3
9
1.2. BÀI GIẢI CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I
TC 5000 5 × 100
AC(10) = (10) = + = 54.85
Q 100 100 + 3
0 17
= T CQ (17) × = 0.0163
T C(17)
TC 4000
AC = = + 10 + 0.1Q
Q Q
0 80
= T CP = −0.565
T C(80)
0.1Q
T C = AC × Q = 12Q +
0.2 + Q
Do đó:
M C(10) = 12.0002
b. Biểu thức tính chênh lệch của chi phí trung bình AC và chi phí cận biên MC là:
0.1 0.02 0.02 + 0.1Q − 0.02 0.1Q
L = AC−M C = 12+ − 12 + 2
= 2
=
0.2 + Q (0.2 + Q) (0.2 + Q) (0.2 + Q)2
10
CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I 1.2. BÀI GIẢI
T C = AC × Q = Q3 − 12Q2 + 60Q
V C = Q3 − 12Q2 + 60Q
11
1.2. BÀI GIẢI CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I
Tương tự, Qs = S(P ), cho thấy hàm cung phụ thuộc vào giá, khi giá tăng thì mức
cung cũng tăng theo.
b. Khi Y0 tăng, dẫn đến Qd tăng, do đó Qs cũng tăng theo. Điều này dẫn tới giá cân
bằng P ∗ sẽ tăng theo.
0
c. Giả sử Y0 tăng một lượng ∆y, khi đó ta có Qd sẽ tăng một lượng (Qd )Y0 × ∆y. Do
đó, lượng cung - cầu mới là:
0
Qnew = Q∗ + DY0 × ∆y
8. a.
Trường hợp 1: Qs = Qd
Ta có:
Qs = Qd
⇔ −14 + 0.6P = 10 + 0.1Y0 − 0.2P
⇔ 0.8P = 24 + 0.1Y0
24 + 0.1Y0
⇔P =
0.8
⇔ P = 30 + 0.125Y0
0.9Qs = Qd
⇔ 0.9(−14 + 0.6P ) = 10 + 0.1Y0 − 0.2P
⇔ 0.74P = 22.6 + 0.1Y0
22.6 + 0.1Y0
⇔P =
0.74
Trường hợp 1: Qs = Qd
0 80 80
= (30 + 0.125Y0 )Y0 = 0.125 × = 0.25
30 + 0.125 × 80 30 + 0.125 × 80
S(Y ) + T (Y ) = I(Y ) + G0
Ý nghĩa kinh tế mô hình: Tổng thu nhập từ tiết kiệm và thuế bằng với tổng đầu tư và
tiêu dùng của chính phủ. Đồng thời, S 0 , T 0 , I 0 > 0 nên khi Y tăng, S, T, I cũng tăng.
0
b. Khi Y tăng một lượng ∆y thì G0 tăng một lượng (G0 )Y × ∆Y . Do đó, sự thay đổi
của thu nhập cân bằng Y theo G0 là:
0
Ynew = Y + G0 × ∆y = (S 0 (Y ) + T 0 (Y ) − I 0 (Y ))∆y
Từ đây ta thấy, khi thu nhập tăng thì thu nhập cân bằng cũng tăng theo.
b. Hệ số tăng trưởng của tiêu dùng cao hơn hệ số tăng trưởng của dân số khi:
a > b ln b
Ý nghĩa, khi hệ số tiêu dùng lớn hơn hệ số tăng trưởng của dân cư, tiêu dùng của
dân cư sẽ tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng trưởng của dân cư đó.
π = T R − T C − aT R ⇔ π = (1 − a)T R − T C
0
Để π đạt cực đại ta có, πQ = 0, tương đương với:
0
((1 − a)T R − T C)Q = 0 ⇔ (1 − a)M R − M C = 0 ⇔ (1 − a)M R = M C
13. a. Điều kiện cần để có tổng lợi nhuận cực đại là:
π = T R − T C = P1 Q1 + P2 Q2 − 2Q21 − Q1 Q2 − 2Q22
15. a. Biểu thức tính sự thay đổi của I khi các yếu tố đồng thời thay đổi là:
0 0
∆I = Ip ∆p + IW ∆W = 24pδp − 0.4δW
Từ đây ta thấy, để ∆I > 0 thì ∆W < 3.6p, suy ra W không được tăng quá 3.6p(%)
16. Đặt F (S, P ) = SP − 0.1P 2 ln S − c, ta có Tồn tại S, P sao cho F (S, P ) = 0. Từ công
thức hàm ẩn ta có:
∂F
dP −P 2 /(10S) + P
= − ∂S =
dS ∂F S − (P ln(S))/5
∂P
17. Bài tập này là một bài tập nhằm kiểm tra kiến thức người học về "Phân tích sự thay
thế giữa các biến số". Ở đây chúng ta cần xem xét sự thay thế giữa tốc độ tăng dân
số và hiệu ứng tiến bộ kỹ thuật, tức là n và β, trong điều kiện là các yếu tố khác
không đổi.
18. Để giải bài toán này, sinh viên cần nắm rõ phân tích hệ số tăng trưởng của mô hình.
Nhắc lại rằng nếu y = F (x1 , . . . , xn , t) với t là biến thời gian, thì hệ số tăng trưởng
được định nghĩa bởi
δy
δt
ry = .
y
Sau năm đầu tiên, lượng vốn sẽ tăng nhờ đầu tư thành là Ko (1 + 0.12), Tuy nhiên, do
mất giá nên lúc này giá trị thực của vốn sẽ là Ko (1 + 0.12)(1 − 0.04) = Ko (1 + 0.0752).
Suy ra công thức tính lượng vốn hằng năm là
K(t) = Ko (1 + 0.0752)t .
19. Bài tập này nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên về hệ số tăng trưởng. Người học
cần hiểu cách tính hệ số tăng trưởng của một hàm khi ta biết hệ số tăng trưởng của
các biến trong hàm đó. Cụ thể thì người học chỉ cần tìm ra được cách tính hệ số tăng
trưởng của
Y = cK α Lβ Gγ ,
qua hệ số tăng trưởng của K, L, G (kí hiệu lần lượt là rK , rL , rG ).
Qua sự tăng trưởng của K, L, G; hằng năm thu nhập quốc dân tăng theo công thức
15
1.2. BÀI GIẢI CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I
rY = ln (1 + rK ) · α + ln (1 + rL ) · β + ln (1 + rG ) · rG ≈ rK α + rL β + rG γ.
Đối với câu b, khi Y, K không đổi, và công ăn việc làm (L) phụ thuộc vào ngân sách
(G), thì ta có thể xem L như một hàm ẩn theo G được cho bởi
Theo yêu cầu đề bài, ta cần viết ra SỰ THAY ĐỔI của L theo G. Nghĩa là ta cần
tính giá trị cận biên (M L)G .
Lưu ý rằng, từ
Y − 0.24K 0.3 L0.8 G0.05 = 0,
ta cũng có thể biểu diễn L theo G như sau:
Y
L0.8 = .
0.24K 0.3 G0.05
Và từ đó tính được sự thay đổi của L theo G.
20. Trước tiên chúng ta cần phân tích mô hình theo các tình huống khác nhau của cung
(Y ) và cầu (Lo ). Ta có thể xem cung và cầu các hàm ẩn theo X được xác định từ
F = Y − (a1 X + a2 X 2 + a3 X 3 )(Lo − Y ) = 0.
16
CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I 1.2. BÀI GIẢI
L2 + a2 (I − α)(I − β) = 0,
trong đó α, β > 0.
a. Như vậy, lượng vốn đầu tư I sẽ luôn nằm trong khoảng (α, β). Ngoài ra ta cũng
có thể viết lại mô hình như sau
a1 2 a21 − 4ao a2
L 2 + a2 I + = .
2 4a2
Như vậy, lao động tăng thêm và lượng vốn đầu tư sẽ nằm trên một phần của elip
tương ứng với phương trình trên. Bằng cách xem L như một hàm ẩn theo I, ta sẽ
có
2L · L0Y + a2 (2I − α − β) = 0
α+β α+β
Do đó, nếu I ∈ α, thì L sẽ đồng biến theo I và nếu I ∈ , β thì
2 2
L sẽ nghịch biến theo I.
b. Chọn a1 = 8, a2 = 1 và a2 = −6. Ta dễ dàng tính được lượng vốn đầu tư thu hút
nhiều lao động nhất là I = −a1 /2 = 3.
22. a. Bài tập này nhằm xác định hệ số co giãn của G theo các biến Y , U . Ta có thể sử
dụng công thức đạo hàm của hàm ẩn. Nhắc lại về đạo hàm của hàm ẩn như sau:
F0
"Nếu G là hàm ẩn theo Y và U được xác định bởi F (G, Y, U ) = 0 thì G0Y = − Y0 ".
FG
Do đó ta có:
• Hệ số co giãn của G theo Y là
0 Y F0 G 2aY Y aY 2 aY 2
G
Y = GY · = − Y0 · = − · = =
G FG Y −2bG G bG2 aY 2 − c ln U
0 U F0 U −c/U U c
G
U = GU · = − U0 · = − · =−
G FG G −2bG G 2bG2
aY 2 c 2aY 2 − c 2aY 2 − c
G G G
U Y = Y + U = − = =
bG2 2bG2 2bG2 2aY 2 − 2c ln U
G0t
rG = .
G
17
1.2. BÀI GIẢI CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I
Nên ta cần tính G0 (t). Hơn nữa G(t) lại là hàm ẩn theo Y (t) và U (t), nên
δG dU δG dY
G0 (t) = · + · .
δU dt δY dt
Tương tự như bài tập trước, ta đã tính được
δG F0 c/U
= − U0 = − ,
δU FG 2bG
δG F0 aY
= − Y0 = .
δY FG bG
Do đó,
c/U dU aY dY
G0 (t) = − · + ·
2bG dt bG dt
23. Bài tập này nhằm giúp người học ôn tập lại kiến thức về hệ số tăng trưởng của biến
nội sinh khi ta đã biết hệ số tăng trưởng của các biến ngoại sinh trong mô hình. Khi
ta có hàm S = S(P, M ), trong đó S là biến nội sinh còn P, M là các biến ngoại sinh,
thì
δS δS
St0 × Pt0 + × Mt0
rS = = δP δM
S S 0
δS P δS M0
×P × t + ×M × t
= δP P δM M
S
δS δS
× P × rP + × M × rM
= δP δM
S
a. Do đó,
378766, 5
× P × 0.022 + (−5716, 6 + 13, 9844M ) × M × 0.05
rS = P
−5501688 + 378766, 5 ln P − 5716, 6M + 6, 9922M 2
8332, 863 − 285, 83M + 0, 69922M 2
=
−5501688 + 378766, 5 ln P − 5716, 6M + 6, 9922M 2
Lưu ý rằng ta cũng có thể áp dụng công thức tính trực tiếp
rS = SP rP + SM rM .
Vì
378766.5
P ×P 378766.5
S 0
P = S (P ) × = P =
S S S
18
CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I 1.2. BÀI GIẢI
và
M (−5716.6 + 13.9844M ) × M
SM = S 0 (M ) × = ,
S S
nên
378766.5 + (−5716.6 + 13.9844M ) × M
S =
S
c. Đạo hàm theo t 2 vế của đẳng thức
ta được
Pt0 + 0.16583(Mt0 P + M Pt0 ) + 1050205 = 0,
hay
(1 + 0.16583M )Pt0 + (0.16583P )Mt0 + 1050205 = 0.
Suy ra
hay
(P + 0.16583M P )rP + (0.16583M P )rM + 1050205 = 0.
Suy ra
378766.5rP (−5716.6 + 13.9844M ) × M rM
rS = SP rP + SM rM = +
S S
24. Bài toán này giúp người học ôn tập lại kiến thức về mô hình thu nhập quốc dân. Giải
nghiệm ở trạng thái cân bằng (câu a) và đánh giá được sự thay thế tương đối của các
biến để trạng thái cân bằng không bị thay đổi.
a. Trạng thái cân bằng đạt được bằng cách giải hệ phương trình
(
Y − a − cY − b − s ln R − Go = 0
α
kY + v + − Mo =0
( R
(1 − c)Y − s ln R = a + Go + b
⇐⇒ α
kY + = Mo − v
R
Y = 1 Mo − αv
(1)
⇐⇒ k R
1 αv
(1 − c)
Mo − − s ln R = a + Go + b (2)
k R
Do (1), nên việc giải hệ phương trình trên tương đương với việc giải phương trình
(2) theo R. Với cách đặt hệ số thích hợp, phương trình (2) có dạng
β
+ σ ln R = λ.
R
19
1.2. BÀI GIẢI CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I
Bằng phép đổi biến thích hợp, ta có thể đưa phương trình trên về dạng Lambert
(Lambert form) và từ đó giải được R (Do giới hạn của chương trình học nên chúng
tôi xin được dừng lại ở đây!).
b. Đạo hàm cả hai vế của cả hai phương trình trên theo Go , ta được
0
sRG
YG0 − cYG0 −
o
−1 =0
o o
0
R
kY 0 + −αRGo
= 0.
Go
R2
Do đó, ta có:
α
YG0 o = .
(1 − c)α − ksR
Suy ra
α Go
YGo = × .
(1 − c)α − ksR Y
Tương tự, ta cũng có:
sR Mo
YMo = × .
ksR − α(1 − c) Y
Do R phụ thuộc vào Y , nên ta chỉ việc tính YGo và YMo là đủ. Khi chính phủ tăng
1% tiêu dùng thì trạng thái cân bằng Yo thay đổi YGo %, còn khi tổng lượng cung
tiền mặt tăng β% thì Yo cân bằng thay đổi β × YMo %. Do đó, để trạng thái cân
bằng không thay đổi thì Mo phải tăng β % sao cho YGo = −βYMo . Tức là
YGo αGo
β=− Y
= .
Mo sRMo
Lưu ý rằng R trong công thức trên là R(Go , Mo ) tại điểm cân bằng.
a. Thu nhập trong trạng thái cân bằng là nghiệm của phương trình
hay
ln Y − 4.6Y − 1.2Y 2 = 12000,
Bài toán vô nghiệm!!!!
20
CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I 1.2. BÀI GIẢI
b. Để hiểu trạng thái cân bằng thay đổi thế nào khi Go giảm 5%, ta cần tính được
hệ số co giãn của Y theo Go . Do S(Y ) + T (Y ) = I(Y ) + Go , nên
Suy ra
0.1
+ 0.04 − 0.2Y − 0.5 − 0.04Y YG0 o = 1,
Y
hay
1
YG0 o = .
0.1
+ 0.04 − 0.2Y − 0.5 − 0.04Y
Y
Do đó, ta có
Go
YGo =
0.1 − 0.46Y − 0.24Y 2
Như vậy, khi Go giảm 5% thì Y thay đổi Y (Go )%.
c. Trong trường hợp To cố định thì ta có thể xem G như một hàm theo To . Như vậy
mô hình của chúng ta sẽ trở thành
S(Y ) + To = I(Y ) + G,
S(Y ) = 0, 1 ln Y,
I(Y ) = 0, 5Y + 0, 02Y 2 ,
G = G(To ).
Giải mô hình này, ta sẽ được trạng thái cân bằng, sau đó so sánh với trạng thái
cân bằng ở câu a thì ta có thể tính ra được mối quan hệ giữa G và To .
26. Với cuộc khủng hoảng tiền tệ trong một quốc gia vùng Đông Nam Á vào những năm
cuối thập kỷ 90. Giả sử tốc độ mất giá của đồng tiền quốc gia đó theo thời gian được
biểu diễn bởi hàm f (t) thỏa mãn các điều sau:
f (t) ≤ 0,
f 0 (t) > 0 nếu t < t∗,
f 0 (t) < 0 nếu t > t ∗ .
Hãy nêu một mô hình điều kiện thể hiện tình trạng thay đổi của lượng vốn đầu tư
nước ngoài vào quốc gia này theo thời gian t. Giải thích việc chọn mô hình đó.
27. Với các dữ liệu của mô hình dự trữ Wilson, hãy tìm biểu thức cho biết khi tăng qui
mô đặt hàng mỗi lần 1% thì tổng chi phí tăng bao nhiêu %? Nhận xét gì về giá trị
của biểu này tại qui mô tối ưu, giải thích. Điều đó có đúng với các mô hình tối ưu
mà hàm mục tiêu đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm cực trị không?
28. Với các quan hệ liên ngành hiện vật - giá trị trong mô hình I/O.
21
1.2. BÀI GIẢI CHƯƠNG 1. BÀI TẬP CHƯƠNG I
a. Hãy tìm biểu thức mô tả sự thay đổi lượng sản phẩm cuối cùng ngành i khi có sự
thay đổi định mức tiêu dùng sản phẩm của nó trong ngành j.
b. Phân tích tác động của sự thay đổi giá sản phẩm một ngành đến chi phí sản xuất.
22