You are on page 1of 37

Evidence of life

 Công ty đa quốc gia thành lập năm 1945


 Trụ sở chính tại Lugano, Thụy Sĩ
 Hơn 1.800 nhân viên
 Các sản phẩm trên 7 lĩnh vực điều trị, có mặt trên 70 quốc
gia trong đó có Mỹ.
 Nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực Hỗ trợ Sinh Sản từ
năm 2006 với sự độc quyền về công nghệ BLUE
SEPHAROSE và màng lọc nano.
TOP 4 CÔNG TY TRÊN THỊ TRƯỜNG ĐIỀU TRỊ VÔ SINH

Evidence of life
THÔNG TIN SẢN PHẨM
FOSTIMONKIT
FOSTIMONKIT 75 IU 150 IU
Hoạt chất hFSH

Hộp 5 bộ sản phẩm, 1 bộ gồm: 1 lọ bột, 1 kim


Đóng gói tiêm có sẵn dung môi pha tiêm,2 kim tiêm
Cách dùng Tiêm dưới da
Bảo quản Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng 24 tháng
Nhà sản xuất IBSA- Thụy Sĩ
Xuất xưởng LLaboratories Genevrier, Antibes- Pháp
PHÂN LOẠI GONADOTROPIN
I. Gonadotropin từ nước tiểu
Chế phẩm Tên thương mại Đường dùng FSH LH NSX

1. HMG Pergonal, IM 75 75 Serono


Humegon, Organon
Menogon Ferring
Merional Ibsa
2. H.P.HMG Menopur SC Ferring
Gonapur SC M pharm
3. Purified Metrodine IM 75 < 0,1 Serono
FSH Urofillotropin
4. H.P.FSH Fostimon SC 75 < 0,001 Ibsa
Metrodine HP Bravelle IM Urofillotropin Serono
Ferring
5. HCG Pregnyl IM Organon
Profasi Serono
6. H.P.HCG Choriomon SC,IM Ibsa
Aboubakr Elnashar
II. Gonadotropin tái tổ hợp

Chế phẩm Tên thương mại Đường dùng FSH LH NSX

1. FSH Puregon SC, IM 50 - Organon


(follitropin), 100 - Serono
Gonal F (follitropin) 75
150
2. HCG Ovitrelle SC Serono
Choriogonadotropin
3. LH Luveris SC Serono
lutotropin
Aboubakr Elnashar
Cấu trúc phân tử FSH

Xác định
thuộc tính
sinh học đặc
hiệu của FSH

Xác định đồng


phân khác
nhau của FSH

Evidence of life
Cấu trúc phân tử FSH

Số lượng acid sialic


liên kết chia FSH
thành 2 nhóm

Nhóm Nhóm
tính tính
acid acid
cao thấp

Evidence of life
FOSTIMON ưu việt hơn về thành phần Isoform
nhiều axít so với các hFSH và rFSH

0-sialic (%) 1-sialic (%) 2-sialic (%) 3-sialic (%) 4-sialic (%)

Fostimon 2 5 36 41 16

Bravelle <5 2 57 36 <5

Puregon 13 43 33 9 2

Gonal F 8 30 47 12 3

Evidence of life
Thời gian bán huỷ t1/2 của các Isoform

Evidence of life
Isoform ở các giai đoạn khác nhau trong

chu kỳ kinh nguyệt

Reprod Sci. 2016 Jun;23(6):706-16.


Vai trò các đồng phân FSH
Chất lượng noãn và isoform của FSH

Nang trứng phát triển tốt hơn khi phối hợp cả 2 dạng
đồng phân có tính acid & đồng phân ít tính acid

Evidence of life
Niêm mạc tử cung và isoform của FSH

Evidence of life
Bằng sáng chế công nghệ lọc nano

ĐỘC QUYỀN Bảo tồn toàn bộ FSH isoforms tinh khiết nhất.

FSH siêu tinh khiết của IBSA rất giàu các isoforms acidic
cao. Cần thiết cho quá trình chọn lọc và trưởng thành tối CẢM HỨNG TỪ TỰ
ưu của trứng.
NHIÊN

Với hơn 10 năm kinh nghiệm và rất nhiều các nghiên cứu
ĐÁNG TIN CẬY lâm sàng đã chứng minh rằng Fostimon là một sản phẩm
thay thế cho các chế phẩm FSH hiện hành hiệu quả và đáng
tin cậy.

Evidence of life
Evidence of life
Fostimon®

Evidence of life

Ảnh hưởng của các loại Gonadotropin đối với sự


thành công của thụ tinh trong tử cung IUI

Biomed Res Int. 2017; 2017: 3512784.

Sandro Gerli, Vittorio Bini, Alessandro Favilli, and Gian Carlo Di Renzo

ART and Reproductive Biology, University Hospital and School of Medicine, Picardie University Jules Verne, CHU Sud, 80054 Amiens, France
PERITOX-INERIS Laboratory, CURS, Picardie University Jules Verne, CHU Sud, 80054 Amiens, France

Biomed Res Int. 2017; 2017: 3512784.


Fostimon®
Evidence of life

Tỷ lệ có thai lâm sàng và tỷ lệ sinh sống là tương đồng


Giữa các loại Gonadotropin: Gonal F, Puregon, Fostimon, Menopur

Biomed Res Int. 2017; 2017: 3512784.


Fostimon®

Evidence of life

Phân tích gộp về hiệu quả lâm sàng FSH từ


người có độ tinh khiết cao (Fostimon®) so với
FSH tái tổ hợp (Gonal- F®) trong IVF-ICSI

Gynecological Endocrinology, January 2013

Sandro Gerli, Vittorio Bini, Alessandro Favilli, and Gian Carlo Di Renzo

Department of Obstetrics and Gynecology, University of Perugia, Perugia, Italy,


and Department of Internal Medicine, University of Perugia, Perugia, Italy

Gynecol Endocrinol, 2013; 29(6): 520–529


Fostimon®
Evidence of life

Figure 1: Tỷ suất chênh của tỷ lệ sinh sống trên mỗi bệnh nhân nữ ngẫu nhiên

Gynecol Endocrinol, 2013; 29(6): 520–529


Fostimon®
Evidence of life

Figure 1: Tỷ suất chênh của tỷ lệ có thai lâm sàng trên mỗi bệnh nhân
nữ ngẫu nhiên
Gynecol Endocrinol, 2013; 29(6): 520–529
Fostimon®
Evidence of life

Gynecological Endocrinology, January 2013


Kết quả:
Tỷ lệ sinh sống: Không khác biệt đáng kể giữa hFSH và rFSH với hiệu
quả nghiêng về hFSH (không đáng kể).
Tỷ lệ có thai lâm sàng: Không khác biệt đáng kể giữa hFSH và rFSH
với hiệu quả nghiêng về hFSH (không đáng kể).

Kết luận:
hFSH ( Fostimon ) có hiệu quả lâm sàng tương tự rFSH ( Gonal-F )

Gynecol Endocrinol, 2013; 29(6): 520–529


Fostimon®
Evidence of life

Đánh giá hiệu quả kích trứng trong phác đồ phối


hợp hFSH và rFSH ở các bệnh nhân thực hiện kĩ
thuật hỗ trợ sinh sản ICSI

J Assist Reprod Genet, 2007

Cabry-Goubet R, Scheffler F, Belhadri-Mansouri N, Belloc S, Lourdel E, Devaux A,


Chahine H, De Mouzon J, Copin H, Benkhalifa M.

La Sapienza University, Rome, Italy; Praxi Provita, Rome, Italy


And Ospedale SS Immacolata, Guardiagrele, Chieti, Italy

J Assist Reprod Genet (2007) 24:400–405


Fostimon®
Evidence of life

J Assist Reprod Genet, 2007


J Assist Reprod Genet (2007) 24:400–405
Fostimon

Table 2. Embryological characteristics and clinical outcome


Kết quả:
-Tỷ lệ Phôi loại 1 nhóm dùng phối hợp rFSH+hSFH cao
hơn hẳn nhóm dung rFSH với p<0.05
-Tỷ lệ phôi chuyển và có thai cao hơn ở nhóm dùng rFSH
+ hFSH, p<0.001.
J Assist Reprod Genet (2007) 24:400–405
Fostimon®
Evidence of life

KẾT LUẬN

Nghiên cứu chỉ ra rằng việc kết hợp hFSH +


rFSH để kích thích buồng trứng cải thiện
phát triển noãn, tăng tỷ lệ chuyển phôi và tỷ
lệ có thai hơn hẳn so với dùng rFSH

J Assist Reprod Genet, 2007


J Assist Reprod Genet (2007) 24:400–405
Fostimon®
Evidence of life

Đánh giá hiệu quả phát triển nang trứng, phôi và


kết quả lâm sàng của việc sử dụng phối hợp FSH
tự nhiên acid cao và rFSH

European Review for Medical and Pharmacological Sciences, 2013

H. SELMAN1-2, A. PACCHIAROTTI1, L. RINALDI2, F. CRESCENZI2, G. LANZILOTTI1,


S. LOFINO1, I. EL-DANASOURI1-3

1.Praxi Provita Infertility Center, Rome, Italy


2.One Day, RISEL Reproductive Medicine, Rome, Italy
3.Kinderwunsch Zentrum, Stuttgart, Germany
Eur Rev Med Pharmacol Sci. 2013 Jul;17(13):1814-9.
Thiết kế nghiên cứu

 Nhóm A: 65 Bn sử dụng Gonal F +

Fostimon

 Nhóm B: 65 Bn sử dụng Fostimon

 Nhóm C: 62 Bn sử dụng Gonal F

Eur Rev Med Pharmacol Sci. 2013 Jul;17(13):1814-9.


Fostimon
Evidence of life

European Review for Medical and Pharmacological Sciences, 2013


Eur Rev Med Pharmacol Sci. 2013 Jul;17(13):1814-9.
Fostimon
Evidence of life

Table II. Demographic data and stimulation outcome


Eur Rev Med Pharmacol Sci. 2013 Jul;17(13):1814-9.
Fostimon
Evidence of life

Table III. Clinical outcome


Eur Rev Med Pharmacol Sci. 2013 Jul;17(13):1814-9.
Fostimon®
Evidence of life

Results:

- Tỷ lệ cấy phôi và tỷ lệ có thai cao hơn đáng kể trong nhóm A


(Fostimon + Gonal-F) so với nhóm B (Fostimon) và nhóm C (Gonal-
F) (p<0,03).

- Gia tăng trứng trưởng thành phase II (p<0.002) và phôi loại 1


(p<0.03) được quan sát thấy ở nhóm A cao hơn so với nhóm B và
nhóm C.
- Tỷ lệ sinh cao hơn đáng kể ở nhóm A so với nhóm B và C
(p<0.01).

Eur Rev Med Pharmacol Sci. 2013 Jul;17(13):1814-9.


Fostimon®
Evidence of life
KÊT LUẬN:

Kết quả cho thấy rằng sự kết hợp của người FSH
(Fostimon) và tái tổ hợp FSH (Gonal-F) để kích thích
buồng trứng có thể tạo ra một hiệu ứng tích cực đối với
sự phát triển nang trứng vì nó cải thiện chất lượng tế
bào trứng, phôi phát triển, và kết quả cuối cùng lâm
sàng.

Eur Rev Med Pharmacol Sci. 2013 Jul;17(13):1814-9.


THÔNG TIN SẢN PHẨM
FOSTIMONKIT
FOSTIMONKIT 75 IU 150 IU
Hoạt chất hFSH

Hộp 5 bộ sản phâm, 1 bộ gồm: 1 lọ bột, 1 kim


Đóng gói tiêm có sẵn dung môi pha tiêm,2 kim tiêm
Cách dùng Tiêm dưới da
Bảo quản Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng 24 tháng
Nhà sản xuất IBSA- Thụy Sĩ
Xuất xưởng LLaboratories Genevrier, Antibes- Pháp
Xin chân thành cám ơn!

You might also like