Professional Documents
Culture Documents
truyền động điện ch1
truyền động điện ch1
+ R2
I2 s
V pha RC jXm
-
MẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG 1 PHA DẠNG CHÍNH XÁC
R1 jX1 jX2
I2
+ R2
I1 s
V pha RC jXm
- 4
MẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG 1 PHA KHI DÂY QUẤN STATOR
ĐẤU Y
L1 L2 L3 Maïch töông ñöông 1 pha daïng
Vday Vday chính xaùc
Vpha
Vpha
Vpha
Vpha
5
MẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG 1 PHA KHI DÂY QUẤN STATOR
ĐẤU
L1 L2 L3 Maïch töông ñöông 1 pha daïng
Vday Vday chính xaùc
Vday
Vday
Vday
6
1.2. CÁC DẠNG ĐẦU RA DÂY STATOR ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA :
PHÂN
LOẠI:
Các đầu ra của dây quấn stator động cơ không đồng bộ
3 pha có thể có các dạng sau:
6 đầu ra (dây quấn stator có thể đấu Y hay )
9 đầu ra (dây quấn stator có thể đấu Y nối tiếp hay
Y song song, hoặc nối tiếp hay song song
12 đầu ra (dây quấn stator có thể thực hiện 4
phương pháp đấu dây: Y nối tiếp, Y song song, nối
tiếp hay song song).
MỤC TIÊU :
Thay đổi cách đấu dây stator để tương ứng cấp điện áp
nguồn 3 pha cấp vào vận hành động cơ
7
TÍNH CHẤT CẦN CHÚ
Ý
:Mỗi bộ dây quấn trên stator được gọi là pha dây quấn.
Mỗi pha hoàn chỉnh có hai đầu ra dây. Một đầu được
gọi là ĐẦU PHA , đầu còn lại gọi là CUỐI PHA.
Mỗi pha dây quấn có cực tính.
Khi đấu nối liên kết các pha dây quấn cần chú ý đến
cực tính của các pha so tương đối với nhau.
QUI ƯỚC VỀ CHỈ SỐ CÁC ĐẦU
RA
Tiêu chuẩn Đầu Pha Cuối Pha
Lý Thuyết A B C X Y Z
NEMA 1 2 4 4 5 6
Đài Loan U V W X Y Z
Nhật Bản U1 V1 W1 U2 V2 W2
Châu Âu R S T X Y Z
8
R1 jX1 jX2
I2
+ R2
I1 s
Epha RC jXm
V pha
-
QUAN HỆ GIỮA SỐ VÒNG DÂY VÀ ÁP PHA NGUỒN ĐỊNH
MỨC
• Theo lý thuyết máy điện : Epha 4,44f Npha K dq m
• Theo lý thuyết thiết kế máy điện: Vpha KE Epha
• Với một động cơ đã được chế tạo, số vòng dây quấn của
mỗi pha đã được nhà sản xuất định trước. Do đó, khi vận
hành áp nguồn cấp vào mỗi pha dây quấn phải bằng áp
định mức pha đã được qui định bởi nhà sản xuất
9
1.2. 1 . DÂY QUẤN STATOR CÓ 6 ĐẦU RA DÂY:
1 Hoäp ra
6 ñaàu
4 daây
6 4 5
6 4
5
3
1 2 3
2
Vdmpha
4
6
5
3 2
BẢNG ĐẤU
VdY Vdmpha 3 DÂY
L1 – 1
L2 – 2 4–5–6
L3 - 3
11
Sôâ Ñoà
Ñaáu D
VdD VdD
6
1
Vdmpha
3
5 2 4
BẢNG ĐẤU
Vd Vdmpha DÂYL1 – 1 – 6
L2 – 2 – 4
L3 – 3 – 5
12
QUAN HỆ GIỮA CÁC ÁP DÂY NGUỒN KHI ĐỔI SƠ ĐỒ ĐẤU
DÂYL3 L1 L2
VdY VdY VdD VdD
1 6
1
Vdmpha
Vdmpha
4
3
6
5
5 2 4
3 2
VdY Vd 3
• Áp nguồn cấp vào động cơ lúc đấu Y cao hơn Áp nguồn
cấp vào động cơ lúc đấu 3 lần. 13
QUI ƯỚC GHI ÁP VẬN HÀNH TRÊN BẢNG LÝ
LỊCH
Vdmpha Vd Vdmpha VdY Vdmpha 3
Áp định mức pha Áp Dây Nguồn lúc Áp Dây Nguồn lúc
[V] Động cơ đấu [V] Động cơ đấu Y [V]
127 127 220
220 220 380
231 231 400
254 254 440
380 380 660
400 400 690
Trên bảng lý lịch động cơ thông số Áp Dây Nguồn cấp
vào động cơ luôn ghi theo thứ tự : Sơ Đồ Đấu Dây rồi đến
giá trị Áp Dây Nguồn tương ứng với mỗi sơ đồ đấu.
Dạng 1 :
Đấu Y nối tiếp khi vận hành với cấp áp cao.
Đấu Y song song khi vận hành với cấp áp thấp
Dạng 2
Đấu nối tiếp khi vận hành với cấp áp cao.
Đấu song song khi vận hành với cấp áp thấp
CHÚ Ý :
Để tạo được 9 đầu ra dây trên stator, trong quá trình
chế tạo, nhà sản xuất chia mỗi pha thành hai nửa pha.
Sau đó liên kết các nửa pha của ba pha dây quấn theo qui
tắc định trước để có 9 đầu ra theo dạng 1 hay dạng 2.
15
DẠNG 1: ĐẤU Y NỐI TIẾP HAY Y SONG SONG
1
4
7
9 8
6 5
2
3
•Các đầu thuộc về 1 pha số thự tự chênh lệch 3 đơn vị.
•Trong mỗi pha, các đầu đánh dấu chấm đỏ của hai nửa
pha có cùng cực tính.
•Điểm trung tính chung 3 pha được đấu trước bên
trong. 16
1
4
7 4
5
6
7
8
8
9
9 1
6 5
2
2
3 3
Vdmpha
2 7
8
4
Vdmpha 9
7
1
Vdmpha 2
2 3
9 8
6 5
3
2 BẢNG ĐẤU
DÂY
L1 – 1 4–7
VdY Vdmpha 3 L2 – 2 5–8
L3 - 3 6–9
18
Sôâ Ñoà Ñaáu Y
4
songV song L1 V L2
L3 dY//Y dY//Y 5
6
7
7 1 8
9
Vdmpha
2
6 4 1
2
3 3
8
9 5
2 BẢNG ĐẤU
Vdmpha L1DÂY
–1–7
VdY// Y 3 L2 – 2 – 8 4–5–6
2 L3 – 3 – 9
19
QUAN HỆ GIỮA CÁC ÁP DÂY NGUỒN KHI ĐỔI SƠ ĐỒ ĐẤU
DÂY
L3
V dY
L1
V
L2
dY
L3 VdY//Y L1 VdY//Y L2
1
7 1
Vdmpha
2 Vdmpha
4 2
Vdmpha
7 6 4
Vdmpha
2
3
8
9 8
9 5
6 5
2 2
3 Vdmpha
VdY Vdmpha 3 VdY// Y 3
2
VdY 2VdY// Y
• Áp nguồn cấp vào động cơ lúc đấu Y nối tiếp cao hơn
Áp nguồn cấp vào động cơ lúc đấu Y song song 2 lần. 20
QUI ƯỚC GHI ÁP VẬN HÀNH TRÊN BẢNG LÝ
LỊCH V
Vdmpha VdY// Y
dmpha
3 VdY Vdmpha 3
2
Áp Dây Nguồn lúc Áp Dây Nguồn lúc
Áp định mức pha
Động cơ đấu Y song song Động cơ đấu Y nối tiếp
[V]
[V] [V]
220 190 380
231 200 400
254 220 440
380 330 660
440 380 760
Trên bảng lý lịch động cơ thông số Áp Dây Nguồn cấp
vào động cơ luôn ghi theo thứ tự : Sơ Đồ Đấu Dây rồi đến
giá trị Áp Dây Nguồn tương ứng với mỗi sơ đồ đấu.
Y / Y / /Y 440 V / 220 V Y / (Y / /Y) 760 V / 380 V
21
DẠNG 2: ĐẤU NỐI TIẾP HAY SONG SONG
1
1
6
9
4
9
6 7
7
8
5
4
3 2
2
8 5 3
•Các đầu thuộc về 1 pha số thự tự chênh lệch 3 đơn vị.
•Mỗi pha được tách thành hai nửa pha.
•Liên kết bên trong hai nửa pha của hai pha để tạo
thành 3 đỉnh của sơ đồ .
22
1.2. 3 . DÂY QUẤN STATOR CÓ 12 ĐẦU RA DÂY:
1
•Động cơ có 12 đầu ra dây vận hành được với 4 cấp áp
nguồn 3 pha tùy thuộc vào sơ đồ đấu dây.
•Dây quấn stator có thể đấu theo 1 trong 4 dạng sau:
Y nối tiếp ; nối tiếp ; Y song ; song song
23
1.3. BÀI TOÁN TÌM DÒNG KHỞI ĐỘNG :
PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHÍNH
XÁC
•Khi biết được các thông số mạch tương đương, dựa
vào mạch tương đương 1 pha dạng gần đúng hay chính
xác qui rotor về stator để tìm dòng khởi động trực tiếp.
•Hệ số trượt lúc khởi động bằng 1 ( s = 1).
•Tùy thuộc vào sơ đồ đấu dây quấn stator thực tế của
động cơ xác định Áp Pha Hiệu Dụng cấp vào mạch tương
đương khi tính toán.
•Dùng Tổng Trở phức pha tương đương để tìm Dòng
Dây Hiệu Dụng cấp vào động cơ lúc mở máy trực tiếp
(DOL – Direct On Line)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GẦN
•ĐÚNG
Ước lượng Dòng Mở Máy trực tiếp bằng ( 5 7) lần
Dòng định mức cấp vào động cơ. 24
TỔNG TRỞ PHA PHỨC TƯƠNG ĐƯƠNG LÚC MỞ MÁY
Maïch töông ñöông daïng gaàn ñuùng
taïi s =I1mm1
R1 jX1 R2 jX2
V pha
RC jXm
1
Zphatd _ mm
1 1 1
R
C jX m R 1 R
2 j X 1 X
2
V pha
Dòng Pha phức mở máy I1mm
Zphatd _ mm
Hệ Số Công Suất lúc mở máy cos mm cos arg I1mm
25
TỔNG TRỞ PHA PHỨC TƯƠNG ĐƯƠNG LÚC MỞ MÁY
Maïch töông ñöông daïng chính xaùc
taïi s =I1mm1 R1
jX1 R2 jX2
V pha
RC jXm
1
Zphatd _ mm R1 jX1
1 1 1
R
C jX m R
2 jX
2
V pha
Dòng Pha phức mở máy I1mm
Zphatd _ mm
Hệ Số Công Suất lúc mở máy cos mm cos arg I1mm
26
THÍ DỤ 1.1:
Cho ĐC KĐB 3 pha : Y/ : 660V / 380 V, 50Hz .Nếu mạch
tương đương dạng gần đúng khi dây quấn stator đấu Y là:
R1 = 0,0899Ω ; R’2 = 0,3341Ω ; X1 = 0,6491Ω ; X’2 = 0,6491 Ω
RC = 468,8Ω ; Xm = 21Ω . Tốc độ lúc đầy tải 1431 vòng/phút
Xác định dòng dây hiệu dụng cấp vào động cơ lúc mở
máy , khi vận hành tại nguồn áp 3 pha 380 V (áp dây)
Vday Vday
Idmm Maïch töông ñöông daïng gaàn ñuùng taïi s = 1
I1mm R1 jX1 R2 jX2
Vday
Vpha 380 0o V
I1mm RC jXm
27
R1 = 0,0899Ω ; R’2 = 0,3341Ω ; X1 = 0,6491Ω ; X’2 = 0,6491 Ω
SỐ
RC = 468,8Ω ; Xm = 21Ω
LIỆU
Tổng Trở pha phức lúc mở máy
1
Zphatd _ mm
1 1 1
R C jXm R1 R 2 j X1 X 2
1
Zphatd _ mm
1 1 1
468,8 21 j 0,0899 0,3341 j0,6491 0,6491
Zphatd _ mm 0,37885 1,22779 j 1,2849 72,8517o
Dòng pha phức lúc mở máy
V pha 380
I1mm
Zphatd _ mm
1,2849 72,852 o
295,74
72,8517 o
A
28
Dòng pha phức lúc mở máy
V pha 380
I1mm
Zphatd _ mm
1,2849 72,8517 o
295,74 72,8517 o
A
Vday
Dòng pha hiệu I1mm I1mm 295,74 A
Vday
dụng lúc mở máy
Idmm
Dòng dây hiệu dụng nguồn cấp vào
động cơ lúc mở máy
Vday Idmm I1mm 3 295,74 3 512,24 A
cos mm cos 72,8517o 0,29484
29
THÍ DỤ 1.2:
Cho ĐC KĐB 3 pha có số liệu như trong thí dụ 1.1.
Giả sử khi vận hành tại nguồn áp 3 pha 380 V (áp dây)
dây quấn stator động cơ đấu Y. Xác định dòng dây hiệu
dụng cấp vào động cơ lúc mở máy trong trường hợp này.
So sánh các kết quả tìm được trong thí dụ 1.1 và 1.2.
L1 L2 L3
Vday Vday
Maïch töông ñöông daïng gaàn ñuùng
I1mm
taïi s = 1
I1mm R1 jX1 R2 jX 2
Vpha
380
Vpha Vpha 0o V
3
RC jXm
30
R1 = 0,0899Ω ; R’2 = 0,3341Ω ; X1 = 0,6491Ω ; X’2 = 0,6491 Ω
SỐ
RC = 468,8Ω ; Xm = 21Ω
LIỆU
Tổng Trở pha phức lúc mở máy
1
Zphatd _ mm
1 1 1
R C jXm R1 R 2 j X1 X 2
1
Zphatd _ mm
1 1 1
468,8 21 j 0,0899 0,3341 j0,6491 0,6491
Zphatd _ mm 0,37885 1,22779 j 1,2849 72,8517o
Dòng pha phức lúc mở máy
380
Vpha
3
I1mm
Zphatd _ mm 1, 2849 72, 852 o
170,746
72,8517 o
A
31
Dòng pha phức lúc mở máy
380
V pha
3
I1mm
Zphatd _ mm 1,2849 72, 8517 o
170,746 72,8517 o,
A
Dòng pha hiệu I1mm I1mm 170,746 A
L1 L2 L3 dụng lúc mở máy
Vday Vday
Vì dây quấn stator đấu Y, nên dòng
I1mm dây nguồn và dòng pha bằng nhau
Idmm I1mm 170,746 A
Vpha
Trong trường hợp không biết được chính xác các thông
số của mạch tương đương, dòng khởi động trực tiếp có
thể được ước lượng bằng phương pháp gần đúng.
Giá trị dòng định mức thay đổi theo hiệu suất và HSCS
Hiệu Suất HS Công Suất I day_dm [A]
0,8 0,8 1,77 1,8
0,8 0,85 1,66 1,7
0,85 0,85 1,57 1,6
0,9 0,85 1,48 1,5
0,9 0,9 1,399 1,4
CHÚ
Ý: Cấp công suất động cơ càng cao thì hiệu suất và
hệ số công suất định mức có giá trị càng lớn. 37
THÍ DỤ 1.4:
Cho ĐC KĐB 3 pha: 40 hp cơ vận hành tại nguồn áp 3
pha 380 V (áp dây).
Ước lượng dòng dây hiệu dụng lúc đầy tải và dòng dây
hiệu dụng lúc khởi động hay mở máy trực tiếp
GIẢI
Động cơ có cấp công suất trung bình, theo bảng số có
thể chọn :
Iday _ dm 1,5 1,7 A / hp
Với công suất hiện có, dòng dây hiệu dụng cấp vào
động cơ lúc tải định mức là:
Iday _ dm 1,5 1,7 40 60 A 68 A
Suy ra dòng dây hiệu dụng cấp vào động cơ lúc mở
máy trực tiếp là:
Iday _ mm 6Iday _ dm 6 60 A 68 A 360 A 408 A
38
Coâng Thöùc Tính Nhanh Doøng Ñònh Möùc vaø
Doøng
TH2: ĐƠNMôû Maùy
VỊ TÍNH TOÁN LÀ 1
kW
Giá trị chọn trước Pdm 1kW Vday _ dm 380 V
Giá trị thay đổi dm 0,8 0,9 cos dm 0,8 0,9
Giá trị dòng định mức thay đổi theo hiệu suất và HSCS
Hiệu Suất HS Công Suất Iday_dm [A]
0,8 0,8 2,37 2,4
0,8 0,85 2,23 2,2
0,85 0,85 2,1 2
0,9 0,85 1,98 2
0,9 0,9 1,87 1,9
CHÚ
Ý: Tại cấp công suất trung bình và lớn giá trị dòng định
mức tính trên 1 kW hội tụ về giá trị 2A / 1 kW 39
THÍ DỤ 1.5:
Cho ĐC KĐB 3 pha: 30 kW cơ vận hành tại nguồn áp 3
pha 380 V (áp dây).
Ước lượng dòng dây hiệu dụng lúc đầy tải và dòng dây
hiệu dụng lúc khởi động hay mở máy trực tiếp
GIẢI
Động cơ có cấp công suất trung bình, theo bảng số có
thể chọn :
Iday _ dm 2 2,2 A / kW
Với công suất hiện có, dòng dây hiệu dụng cấp vào
động cơ lúc tải định mức là:
Iday _ dm 2 2,2 30 60 A 66 A
Suy ra dòng dây hiệu dụng cấp vào động cơ lúc mở
máy trực tiếp là:
Iday _ mm 6Iday _ dm 6 60 A 68 A 360 A 408 A
40
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢM DÒNG KHỞI ĐỘNG :
Động cơ không đồng bộ 3 pha với dây quấn stator đấu
Y hay đấu , khi khởi động trực tiếp (DOL) : Dòng Dây Hiệu
Dụng cấp vào động cơ lúc mở máy tỉ lệ với Áp Pha hay Áp
Dây nguồn và Tổng Trở tương đương của 1 pha theo quan
hệ sau:
I1mm
Vpha
I1mm
Vday Zphatd _ mm Vpha
Vpha
I1mm
41
NHẬN Theo các quan hệ trên ta có kết
XÉT: quả:
Khi dây quấn stator đấu Khi dây quấn stator đấu Y
Vday Vpha
Idmm I1mm
Zphatd _ mm Zphatd _ mm
KẾT
LUẬN:
Có 2 phương án để giảm dòng khởi động:
PA1: Giảm áp nguồn cấp vào động cơ lúc khởi động.
PA2: Tăng Tổng Trở tương đương pha lúc khởi động
9 8 3
6 5
8
3
2
KẾT LUẬN: Zp 5
9
Zphatd _ Y 4Zphatd _ Y// Y 2
48
Động cơ khởi động trực tiếp khi dây quấn stator đấu
theo sơ đồ Y song song . Nếu muốn giảm dòng khởi động,
dây quấn stator đấu theo sơ đồ Y nối tiếp lúc khởi động khi
rotor quay đến 70% tốc độ đồng bộ chuyển sơ đồ đấu dây
sang Y song song.
L3 L1 L2
Vday Vday Vday L3 L1 L2
Idmmtt Idmmtt Vday Vday
3 Zphatd _ Y// Y
7 1
IdmmY 1
Vdmpha
2 Vdmpha
6 4 Vday 2
IdmmY 4
Vdmpha
3 3 Zphatd _ Y 7
8 Vdmpha
2
9 5
2
Tóm lại: 8
9
6 5
Idmm Y Zphatd _ Y/ / Y Zphatd _ Y/ / Y 1 2
3
I dmm tt Zphatd _ Y 4 Zphatd _ Y/ / Y 4
49
KẾT
LUẬN: Với động cơ 3 pha có 9 đầu ra (Y/ (Y//Y)) khi dùng
phương pháp chuyển đổi sơ đồ dây quấn stator từ Y nối
tiếp sang Y song song lúc khởi động, ta có kết quả sau:
I dmm tt
Idmm Y
4
Như đã biết, theo lý thuyết Momen mở máy tỉ lệ với
bình phương áp nguồn cung cấp.
Gọi Mmmtt là Momen mở máy khi dây quấn stator đấu Y
song song áp pha nguồn Vpha cấp vào mỗi nửa pha dây
quấn stator.
Gọi MmmY là Momen mở máy khi dây quấn stator đấu Y
và áp pha nguồn Vpha cấp vào mỗi pha dây quấn
2 2
Mmm Y Vpha 1 1
M mm tt 2Vpha 2 4
50
PHƯƠNG THỨC TỰ ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI SƠ ĐỒ DÂY
QUẤN
Với động cơ 3 pha thông thường có 6 đầu ra dây, muốn
chuyển đổi tự động dây quấn stator từ sơ đồ Y sang sơ đồ
thường dùng đến khí cụ contactor.
Khi sử dụng contactor cần chú ý đến các vấn đề sau:
Số lượng contactor dùng trong mạch động lực.
Chức năng của từng contactor trong mạch động lực. Từ
đó suy ra hạng mục sử dụng cho mỗi contactor.
Dòng hiệu dụng qua mỗi contactor trong quá trình khởi
động và làm việc bình thường. Từ đó phối hợp với hạng
mục sử dụng chọn dòng định mức cho các contactor.