You are on page 1of 23

C/n 67 thường dùng cho lưới điện CAo áp trở lên: 110, 220, 500kV

Khi đối xứng, chỉ có dòng điện TTT


Khi mất đối xứng, xh cả dòng TTT, TTN, TTK

1
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
1. Nguyên tắc làm việc 67 và 67N
Khi sự cố xẩy ra dòng điện vượt qua ngưỡng và chiều công suất cùng
với chiều qui định.

Nhận xét của bản thân: Bộ bv dđ có hướng là sự kết hợp của "bv quá dòng" + "k/tra hướng"

Reverse
Forward

R
2
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
2. Phân tích
Để đảm bảo và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, mạng vòng hay
nhiều nguồn cung cấp được thiết kế và vận hành. Đối với mạng điện này
thì nếu không dùng thiết bị định hướng công suất thì tính chọn lọc của
bảo vệ sẽ không được đảm bảo.
Khi sự cố xẩy ra tại F1.
2.1. Mạng điện 2 nguồn
điều kiện để đảm bảo tính chọn lọc

t R1 t R 2  t R3  t R 4
G1 F1 G2
1 2 3

R1 R2 R3 R4

3
dự trữ R2 là R3; dự trữ cho R3 là R2
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
2. Phân tích
2.1. Mạng điện 2 nguồn
Khi sự cố xẩy ra tại F2.

t R1  t R 2  t R3 tR 4
G1 F2 G2
1 2 3

R1 R2 R3 R4

có sự bất cập ở đây nha^^

t R1  t R 2  t R3 tR 2  tR3  t R 4
4
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
2. Phân tích
2.1. Mạng điện 2 nguồn
Sử dụng thêm bộ phận định hướng công suất và sự cố xẩy ra tại F3.

tR3

t R1 tR 2  tR 4
F3
G1 G2
1 2 3

R1 R2 R3 R4

Relay sẽ kiểm tra theo thứ tự:


1) kiểm tra chiều CS trùng với chiều đã cài đặt thì chuyển qua kiểm tra ở bước (2), ko trùng thì dẹp^
2) kiểm tra quá dòng điện như c/năng 50, 51
5
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
2. Phân tích
2.1. Mạng điện 2 nguồn
Sử dụng thêm bộ phận định hướng công suất và sự cố xẩy ra tại F4.

tR 2
t R1  tR3 tR 4

G1 F4 G2
1 2 3

R1 R2 R3 R4

6
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
2. Phân tích
2.2. Mạng điện 1 nguồn dạng vòng
Khi sự cố xẩy ra tại F5. chiều dòng điện khi có SC F5

F5 2
1

R2 R3
R1

tR 2  tR3
chỉnh theo nguyên tắc
chọn lọc cho SC F5 thoi^^ 3
R4

R6 R5

7
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
2. Phân tích
2.2. Mạng điện 1 nguồn dạng vòng
Khi sự cố xẩy ra tại F6.
2
1

R2 R3
R1

t R 2  t R3 F6

chỉnh theo ng/tắc chọn lọc


cho SC F6 NHƯNG nó đang 3
MÂU THUẪN với SC F5 ở slide trên R4

R6 R5

8
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
2. Phân tích
2.2. Mạng điện 1 nguồn dạng vòng
Khi sự cố xẩy ra tại F7.
2
F7
1

R2 R3
R1

tR 2  tR 4
tR3
3
R4

R6 R5

9
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
2. Phân tích
2.2. Mạng điện 1 nguồn dạng vòng
Khi sự cố xẩy ra tại F8.
2
1

R2 R3
R1

t R3  t R1 F8

tR 2
3
R4

R6 R5
trong một số tài liệu, mình có thể thấy thông tin R1, R6 với vị trí như trên ko cần tới định hướng CS
vì nó LUÔN CHỈ CÓ MỘT chiều truyền công suất từ Gen phát qua :3
10
Cta chỉ cần đặt c/năng bv có hướng cho những Relay có dòng chạy qua nó bằng nhiều
hướng.
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
2. Phân tích
2.2. Mạng điện 1 nguồn dạng vòng theo th Khanh, đây là mạng điện thường gặp
ở mức HẠ THẾ, KHU CN, factory.

thầy nói 2 mạch này


KO định hướng cs

trong loại mạch này, nếu ko


thầy nói 2 mạch này
cài định hướng cs cho Relay
CÓ định hướng cs
B và D thì sẽ ko đảm bảo đc
tính chọn lọc: line nào lỗi thì
cắt line đó 11
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
3. Tín hiệu cho bảo vệ định hướng 67
lưu ý rằng với Relay của từng hãng khác nhau
Sơ đồ lấy tín hiệu 90 độ. sẽ có cách lấy GÓC U_relay khác nhau do vấn
đề bản quyền
Lúc vh b/thg,
vector Ia và Ubc
=> ta cần TRA CATALOGUE riêng gần như vuông góc
Rơ le pha UR IR
67 A UBC IA
SƠ ĐỒ
90 67 B UCA IB
67 C UAB IC

hợp nhau 90 degree thì gọi là sơ đồ 90; tương tự với các sơ đồ 30, 60,...

cực tính F9 A
IA  IR
g/sử: cos   1.0
trong thực tế, cosphi trên
HTĐ cũng đạt mức cao
tầm >= 0,95 r^ U BC  U R
R C B
Khi SC:
I tăng
U giảm slide trọng điểm
lợi dụng tính chất này
12
ở Relay 67A: ta lấy Áp Ubc và IA để có những thông số lớn nhất
có thể nhằm thuận tiện cho việc tính toán
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
3. Tín hiệu cho bảo vệ định hướng 67
Sơ đồ lấy tín hiệu 90 độ.

Relay A

13
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
3. Tín hiệu cho bảo vệ định hướng 67
Góc định hướng


  300 ,450 ,600  lưới Cao thế: 110, 220, 500kV

mặc định của các NSX Trung thế


sẽ để 45 deg
Hạ thế

14
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
4. Vùng chết
Vùng chết của rơle công suất: khi NM ba pha xảy ra gần nơi đặt bảo
vệ thì rơle không tác động.
do khi SC tiến về gần quá thì áp xấp xỉ 0 luôn r!
ví dụ khi U_tc < 5V thì Relay ko nhận dạng được nữa

UR  0

15
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
5. Bảo vệ định hướng thứ tự không 67N
5.1. Mạng điện trung tính nối đất trực tiếp

Rơ le UR IR

SƠ ĐỒ 67 N 3U0 3I0 0  1100

cta cần tra catalogue của hãng để biết Relay lấy đại lượng nào,
từ đó: phục vụ việc chỉnh định góc bảo vệ
I F  A  3I 0
UA

IA UA

IC
UC IB UB UC UB
3U 0
slide trọng điểm

16
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
5. Bảo vệ định hướng thứ tự không 67N
5.1. Mạng điện trung tính nối đất trực tiếp

17
Ia + Ib + Ic = 3Io
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
5. Bảo vệ định hướng thứ tự không 67N
5.1. Mạng điện trung tính nối đất trực tiếp

18
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
5. Bảo vệ định hướng thứ tự không 67N
UA
5.2. Mạng điện trung tính cách ly
UA
UB

UB U N  U C

UC
U F C  0
UN  0 IF I F CB I F CA
ICC ICB ICA
0
IF
U AC
I F CB
UA 3U 0
ICB I F CA
ICA 600
600
UC U BC
UC ICC UB

19
3U0  U F  A  U F B  U F C  U A  UC   U B  UC   0  U A  U B  UC   3UC  3UC
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
5. Bảo vệ định hướng thứ tự không 67N
3U0  3UC
5.2. Mạng điện trung tính cách ly

Dòng điện dung các phát


tuyến: pha C sự cố.
ICi  j3CiU pha   j3CiU 0
Dòng điện sự cố của phát tuyến sự cố:
I pf  IC1  IC 2  IC 3   j3(C1  C2  C3 ) U0

Dòng điện sự cố bởi phát tuyến U AC


3U 0
không sự cố: dấu trừ vì dòng điện I pi
đi vào thanh góp.
I pi   ICi  j3Ci U0
UC U BC

0  900 I pf 20
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
5. Bảo vệ định hướng thứ tự không 67N
5.3. Mạng điện trung tính nối đất qua R

I R1   I C 1  I C  2   I R

R1 R2 R3
I R1 I R2 I R3

IR

IF I C 1 IC 2

21
BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CÓ HƯỚNG
5. Bảo vệ định hướng thứ tự không 67N
5.3. Mạng điện trung tính nối đất qua R
VN V0
IR  
R R
I C 1   3V0   jC1 

I C  2   3V0   jC2 

V0
 I R1    3V0   C1  C2   I R 2 I R3
R
  3V0  IR  3V0 
I R 2   I C  2   3V0   jC2 
0  450
I R3   I C 3   3V0  jC3 
I R1
I C 1,2 22
23

You might also like