Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - TCCN
Chương 3 - TCCN
“Thẻ tín dụng có thể là công cụ tích cực trong quản lý tài
chính cá nhân nhưng chỉ khi được sử dụng hợp lý. Mục
tiêu của bạn là sử dụng thẻ tín dụng theo cách tránh được
mọi khoản phí, bao gồm cả phí tài chính.”
3.3 Quản lý tín dụng
3.3.2 Quản lý thẻ tín dụng và vay tiêu dùng.
** Sao kê tín dụng (Credit Statements)
Bảng sao kê tín dụng là một báo cáo định kỳ mà các công
ty thẻ tín dụng phát hành cho chủ thẻ nhằm cho biết các
giao dịch gần đây, số dư đến hạn và các thông tin quan
trọng khác. Sao kê được phát hành vào cuối mỗi chu kỳ
thanh toán, tức là thường kéo dài khoảng một tháng.
3.3 Quản lý tín dụng
3.3.2 Quản lý thẻ tín dụng và vay tiêu dùng.
** Lãi suất và phí tài chính
Các ngân hàng sẽ công bố mức lãi suất và các khoản phí
khi cấp thẻ tín dụng cho một cá nhân.
Mức lãi suất và phí tùy vào mỗi ngân hàng và tùy vào loại
thẻ và chương trình ưu đãi mà ngân hàng áp dụng.
3.3 Quản lý tín dụng
3.3.2 Quản lý thẻ tín dụng và vay tiêu dùng.
** Lãi suất và phí tài chính
Lãi suất rút tiền mặt: (ví dụ)
3.3 Quản lý tín dụng
3.3.2 Quản lý thẻ tín dụng và vay tiêu dùng.
** Lãi suất và phí tài chính
Chủ thẻ sẽ chịu lãi suất trên khoản tiền đã rút và phí rút tiền mặt kể từ ngày
Chủ thẻ thực hiện GD cho đến ngày trả hết nợ. Thông thường các ngân
hàng sẽ tính phí theo 2 cách:
1. Trừ phí trực tiếp ngay khi rút tiền
Ví dụ: với mức phí 4%, một người rút tiền 1 triệu đồng, NH sẽ trừ trực tiếp
4% tức người nhận sẽ nhận được (1 triệu -4%*1 triệu)
2. Tính lãi vào các kỳ sao kê tiếp theo với lãi suất (từ 20% đến 40% tùy
NH) sẽ được áp dụng ngay tại thời điểm rút thành công cho đến khi bạn
thanh toán lại đầy đủ số tiền đó (bao gồm phí và lãi suất phát sinh ).
3.3 Quản lý tín dụng
3.3.2 Quản lý thẻ tín dụng và vay tiêu dùng.
** Lãi suất và phí tài chính
Lãi suất quá hạn: (ví dụ)
Ví dụ:
Bạn đang sử thẻ tín dụng Mastercard MC2 của VPBank
với hạn mức 50 triệu đồng. Kỳ sao kê thẻ MC2 là từ ngày
21/3 đến 20/4, ngày đến hạn thanh toán là 5/5. Lãi suất thẻ
tín dụng áp dụng tại thời điểm hiện tại là: 3,49%/tháng.
Phí rút tiền mặt của thẻ là 4% số tiền rút. Phí phạt chậm
trả 5% (min 149.000VND)
Trường hợp 1:
Ngày 25/3 bạn rút tiền mặt 10tr. Ngày 20/4 VPBank chốt
sao kê gửi vào email cá nhân với hạn thanh toán là ngày
5/5.
Khoản tiền mặt 10 triệu đã rút sẽ bị tính phí 4% và lãi suất
3,49%/tháng tính từ ngày phát sinh rút tiền mặt đến ngày
KH thực hiện thanh toán dư nợ rút tiền mặt.
Tại ngày 5/5 số tiền thanh toán là:
10+10*4%+10*(3,49%/30)*41=???
Trường hợp 2:
Ngày 21/3 bạn chi tiêu tại POS 7tr
Ngày 15/4 bạn chi tiêu tại POS 3tr
Ngày 20/4 chốt sao kê gửi vào email cá nhân của bạn với
hạn thanh toán là ngày 5/5, trong đó có Tổng dư nợ chi
tiêu trong kỳ (7tr + 3tr = 10tr) và Số tiền thanh toán tối
thiểu (5% dư nợ = 10.000.000 * 5% = 500.000)
Trường hợp 2:
- Nếu vào ngày 05/05, bạn thanh toán toàn bộ dư nợ 10tr thì
bạn sẽ không bị tính lãi.
- Nếu vào ngày 05/05, bạn chỉ thanh toán trên số tiền thanh
toán tối thiểu thì bạn phải trả thêm phần lãi suất được cập
nhật tại thời điểm 5/5 cho từng khoản chi tiêu như sau (các
khoản này nếu chưa được thanh toán sẽ tiếp tục bị tính lãi sau
ngày 5/5/):
- Lãi suất trên dư nợ chi tiêu 7tr ngày 21/3 =
3,49%/30*7.000.000*45 = 366.450 vnd
- Lãi suất trên dư nợ chi tiêu 3tr ngày 15/4 =
3,49%/30*3.000.000*20 = 69.800 vnd
Trường hợp 2:
- Nếu bạn không thanh toán đủ Số tiền thanh toán tối thiểu,
sang đến ngày 6/5:
- Số tiền thanh toán tối thiểu bắt đầu bị tính Phí chậm trả =
149.000 VND. Do 5% * 500000 = 25.000 VND < 149.000 VND
Dư nợ được tính lãi như sau:
Lãi suất trên dư nợ chi tiêu 7tr ngày 21/3 =
3,49%/30*7.000.000*46 = 374.594 vnd
Lãi suất trên dư nợ chi tiêu 3tr ngày 15/4 =
3,49%/30*3.000.000*21 = 73.290 vnd
3.3 Quản lý tín dụng
3.3.2 Quản lý thẻ tín dụng và vay tiêu dùng.
** Lãi suất và phí tài chính
Thứ tự thanh toán dư nợ: Dư nợ sẽ được thanh toán theo
thứ tự ưu tiên dưới đây và theo thứ tự thời gian giao dịch
được cập nhật vào hệ thống:
(1) Các khoản lãi và phí;
(2) Các khoản giao dịch rút tiền mặt;
(3) Các khoản giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ.
3.3 Quản lý tín dụng
3.3.2 Quản lý thẻ tín dụng và vay tiêu dùng.
** Nguồn cho các khoản vay tiêu dùng
- Các khoản vay tiêu dùng cho các hàng hóa, dịch vụ giá
trị thấp có thể được cung cấp bởi ngân hàng và các công
ty tài chính
- Các khoản vay tiêu dùng cho các sản phẩm giá trị lớn
(xe hơi, căn hộ…) thường được cung cấp bởi các ngân
hàng thương mại.
3.3 Quản lý tín dụng
3.3.2 Quản lý thẻ tín dụng và vay tiêu dùng.
** Vay trả góp
• Khác với các khoản vay trả 1 lần (single-payment loan),
các khoản vay trả góp (installment loan) yêu cầu người
vay trả một khoản định kỳ một số tiền nhất định cho đến
khi hết nợ.
• Lãi suất được áp dụng có thể là lãi suất cố định hoặc thả
nổi tùy hợp đồng.
** Vay trả góp (phương pháp tính phí)
Đối với phương thức trả góp, các tổ chức tài chính thường áp dụng phương pháp số dư
giảm dần khi tính phí
** Vay trả góp (phương pháp tính phí)
Ngoài ra, một số tổ chức tín dụng còn áp dụng phương pháp tính lãi gộp (Add-On
Method)
- Tiền lãi được tính bằng cách áp dụng lãi suất cho số tiền vay nhân với số năm theo
công thức: I = PRT
Với:
+ I: lãi hoặc phí tài chính
+ P: số tiền vay
+ R: lãi suất (năm)
+ T: thời gian (năm) vay
Ví dụ, Minh vay 2.000 USD trong hai năm với lãi suất là 9% và được trả dần hàng
tháng. Theo công thức, chi phí tài chính là 360$ (2.000*0,09*2). Việc cộng chi phí tài
chính ($360) vào số tiền đã vay ($2.000) sẽ có tổng số tiền phải trả là $2.360. Khi số
tiền này được chia cho tổng số khoản thanh toán theo lịch trình (24 tháng), mỗi tháng
anh Minh phải trả 98,33 USD.
Thảo luận
CASE 2
CASE 3
Công việc về nhà