Professional Documents
Culture Documents
BTL số 1
BTL số 1
4
• Hệ thống chiếu sáng nhân tạo: lắp bóng đèn phóng
2. Quy định • Tính toán thiết kế hệ thống chiếu sáng đường
và bóng đèn nung sáng.
5
3.Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Phân cấp đường phố, đường và quảng trường đô
thị quy định trong bảng 2
6
3.1. Phân cấp đường phố, đường và quảng trường đô thị quy định trong bảng 2
Loại
Tốc độ Cấp
đường Cấp đường phố Chức năng chính của đường, phố, quảng
tính toán chiếu
phố, quảng đô thị trường
(km/h) sáng
trường
Liên hệ trong
giới hạn của nhà
Đường khu vực ở, nối với đường 80 B
phố chính cấp đô
thị
8
3.1. Phân cấp đường phố, đường và quảng trường đô thị quy định trong bảng 2
9
3.1. Phân cấp đường phố, đường và quảng trường đô thị quy định trong bảng 2
– Quảng trường
A
chính thành phố
– Quảng trường
A
trước ga
Quảng trường
– Quảng trường đầu
mối các công trình A
giao thông
– Quảng trường
trước các công trình
công cộng và các địa B
điểm tập trung công
cộng
10
3.2. Trị số độ rọi và độ chói trung bình tương ứng trên dải có hoạt động vận chuyển của
đường, đường phố và quảng trường không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong bảng 3.
11
3.3. Đối với các đường vận chuyển tốc độ cao, 3.4. Tỷ số độ chói nhỏ nhất so
tạo vùng đệm giảm độ chói trong khoảng từ với độ chói trung bình trên mặt
100 đến 150m bằng cách giảm công suất đèn đường không được nhỏ hơn
hoặc tắt một pha (nếu có đèn hai bên 0,4.
đường).
3.5. Tỷ số độ chói nhỏ nhất so với độ chói 3.6. Chọn đèn có chỉ số hạn
trung bình trên các dải song song với trục chế chói lóa G không dưới 4
đường không được nhỏ hơn 0,7. để hạn chế chói lóa.
12
3.7. Đối với đường cấp C và D , độ cao treo đèn thấp nhất so với mặt đường
không được nhỏ hơn quy định trong bảng 4 .
13
3.8. Thực hiện chức năng hướng dẫn nhìn và hướng dẫn quang học:
+) Vị trí đèn chiếu sáng cần giúp người điều khiển phương tiện nhận biết các biển báo hiệu.
+) Sử dụng biển báo có bề mặt phản xạ ánh sáng để tạo hiệu ứng khuyếch tán.
+) Đèn cần được đặt theo hàng để tạo cọc tiêu hướng dẫn cho người điều khiển phương tiện.
3.9. Trên các hè đường rộng hơn 5m, cần tổ chức chiếu sáng riêng, với độ rọi trung bình
không dưới 3Lx và độ đồng đều không dưới 0,25. Đối với hè đường rộng dưới 5m, việc tổ chức
chiếu sáng có thể linh hoạt.
3.10. Chiếu sáng các vùng cửa ô cần đảm bảo các yêu cầu về ánh sáng trên mặt đường và
vùng phụ cận. Độ rọi trung bình không được thấp hơn 3 Lx và độ đồng đều không dưới 0,25.
3.11. Đối với bãi đỗ xe, độ rọi trung bình phải đạt tối thiểu 5 Lx trên toàn bãi đỗ.
3.12. Tại các nút giao thông đồng mức, hệ thống chiếu sáng phải không ảnh hưởng đến đi
lại của người đi bộ, giúp phân biệt từ khoảng cách 200-400m, và cần có vùng chuyển tiếp để
tránh sự thay đổi sáng đột ngột.
3.13. Tại các nút giao thông khác mức, yêu cầu không gây chói lóa, không ảnh hưởng đến
tầm nhìn xa, và không tạo lẫn lộn.
14
3.14. Tại các ngã tư giao nhau với đường sắt, cần chiếu sáng tối thiểu 30m hai bên chắn tàu,
tránh lẫn lộn với đèn tín hiệu đường sắt.
3.15. Ở các khu vực gần sân bay, đảm bảo không gây nhầm lẫn giữa đèn chiếu sáng và đèn tín
hiệu cất, hạ cánh.
3.16. Ở các khu vực có không gian rộng nhu quảng trường, ga, nút giao thông, khi thiết kế
chiếu sáng với các đèn pha đặt ở độ cao lớn cần chú ý:
Đáp ứng các chỉ tiêu về số lượng và chất lượng ánh sáng sau:
+) Độ rọi trung bình: 25 - 30 Lx.
+)Độ đồng đều chung của ánh sáng: Emin/Etb không nhỏ hơn 0,5.
+)Tại mỗi điểm phải có ít nhất 2 đèn chiếu để hạn chế chói lóa.
Xem xét đến các yếu tố kinh tế, khả năng thi công, bảo dưỡng. Ngoài ra còn phải xem xét đến:
+)Nguồn điện, khả năng truyền, dẫn.
+)Các biện pháp an toàn.
+)Nên sử dụng hệ thống đèn có thể tháo rời đưa xuống mặt đất để bảo dưỡng.
15
4. Yêu cầu về kết cấu và an toàn của hệ thống chiếu sáng.
4.1. Cấp bảo vệ : phải có cấp cách điện cấp I và cấp II.
4.2. Phù hợp với TCVN 5828 : 1994 và có cấp bảo vệ IP tối thiểu theo bảng 5
17
6. Phương pháp tính toán và thiết kế chiếu sáng đường, đường phố và quảng trường
18
6.2. Tỷ số c/h để đảm bảo đồng đều ánh sáng theo bảng 6.
19
6.4. Chọn công suất và loại nguồn sáng
Trong đó: ( không đưa vào slide, do người thuyết trình nhớ tên các đại lượng)
•Fbd : Quang thông của bóng đèn
•Ltb : Độ chói trung bình trên bề mặt đường chọn theo bảng 3.
•l : Chiều rộng đường
•e : Khoảng cách cột
•h : Hệ số sử dụng của đèn, xác định theo thông báo của nhà sản xuất và phương
pháp đặt đèn
•k : Hệ số dự trữ lấy theo giá trị quy định tại bảng 1.
20
•Cách xác
định hệ số sử
dụng theo tỷ
số l/h
•Hệ số sử
dụng của đèn
còn có thể xác
định tương đối
chính xác theo
bảng7 dưới
đây
Bảng 7 l/h
Nguồn sáng 0.5 1.0 1.5
Bê tông sạch 12 8
Bê tông bẩn 14 10
• Sau khi tính toán quang thông cần thiết, tham khảo các catalog của các nhà sản
xuất để lựa chọn loại và công suất bóng đèn phù hợp
22
GHI CHÚ
· Phương pháp tương đối chính xác mà b) Xác định các điểm để tính độ rọi và
không cần số liệu thiết bị chiếu sáng. độ chói.
· Với yêu cầu độ chính xác cao, dùng c) Xác định vị trí của người quan sát.
phương pháp độ chói điểm với phần
mềm đặc biệt, theo trình tự: Máy tính sẽ giải quyết các yêu cầu đặt
ra theo một chương trình lập sẵn và
a) Đưa vào các thông số: cho kết quả:
· Chiều cao đặt đèn. · Độ chói, độ rọi tại các điểm cần
· Chiều rộng đường. tính.
· Khoảng cách cột. · Độ chói, độ rọi trung bình
· Độ vươn và góc nghiêng của đèn. · Yếu tố đồng đều chung và đồng
· Cách bố trí đèn đều dọc trục Với kết quả trên cho
· Tiêu chuẩn quang học của lớp phủ phép đánh giá một cách chính xác
mặt đường về chất lượng của hệ thống ánh
· Thông số quang học của đèn sáng.
23
Phụ lục
24
LƯỚI ĐIỂM ĐO ĐỘ RỌI VÀ ĐỘ CHÓI
• Trong đó:
• ·: Điểm đo độ chói
• O: Điểm đo độ rọi
• · Cột đèn
25
THANK
YOU !
26